Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.68 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Các phép tốn tử:</b>
Với tốn tử so sánh, bạn có thể dùng phép bằng (=) lớn hơn (>), nhỏ hơn (<), lớn hơn
hoặc bằng (>=), nhỏ hơn hoặc bằng (<=), không bằng (<>)
Với tốn tử tính tốn, bạn sử dụng các dấu cộng (+), trừ (-), nhân(*), chia (/), lũy thừa (^).
Thứ tự ưu tiên của các tốn tử tính tốn lần lượt là: biểu thức trong dấu ngoặc đơn (), lũy
thừa, nhân/chia, cộng/ trừ.
<i>Ví dụ: 3 + 5 * 2 = 13</i>
(3 + 5)* 2 = 16
Để Excel biết bạn sẽ nhập công thức, bạn nhập dấu bằng (=) rồi bắt đầu nhập cơng thức.
Ví dụ bạn nhập vào ơ nội dung như sau:
Khi nhập xong bạn nhấn Enter, kết quả sẽ được hiển thị ngay trên ô, bạn chú ý ở thanh
<i>Formula sẽ chỉ hiển thị công thức mà thơi.</i>
Ví dụ theo như hình trên bạn cần tính tốn nội dung của ơ H6 (cột Lương), có nội dung
bằng ơ D6 (cột LCB) nhân với ô E6 (cột Ngày công) thì bạn thực hiện:
+ Tại ô H6 bạn nhập dấu bằng (=)
+ Nhấp chuột vào ô D6, trên thanh Formula sẽ hiện nội dung D6.
+ Tiếp theo gõ dấu nhân (*) và nhấp chuột vào ô E6.
+ Xong bạn nhấp Enter, kết quả sẽ hiển thị trên ô H6.