Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.35 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
* Chú ý: Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng (<b> m) sẽ là:</b>
<b> </b> m = mR phản ứng – mkhí sinh ra
<b>(Hóa trị của kim loại) nhân (số mol kim loại) = 2 số mol H2</b>
<b>1. CÔNG THỨC 1. Kim loại + HCl </b> <b>Muối clorua + H2</b>
<b>2HCl </b> <b> 2Cl-<sub> + H2</sub></b>
2
<i>clorua</i> <i>KL</i> <i>H</i>
<b> (1)</b>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Bài 1.</b> Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl,
kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được
bao nhiêu gam muối clorua khan ?
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i><b> Áp dụng hệ thức (1),ta có: mmuối = 14,5 + 0,3 .71 = 35,8 gam</b>
<b>Bài 2.</b><i> (Trích đề CĐ – 2007). </i>
Hịa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 lỗng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
(Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65)
A. 10,27. B. 9,52. C. 8,98. D. 7,25.
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (1),ta có:
1,344
3, 22 .96 8,98
22, 4
m gam
=> chọn C
<b>2. CÔNG THỨC 2. Kim loại + H2SO4 loãng </b> <b>Muối sunfat + H2</b>
<b>H2SO4 </b> SO24
<b> + H2</b>
2
<i>sunfat</i> <i>KL</i> <i>H</i>
<b> (2)</b>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Bài 1.</b><i> (Trích đề CĐ – 2008). Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với </i>
lượng dư dung dịch H2SO4 lỗng nóng (trong điều kiện khơng có khơng khí), thu được dung
dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc).Cơ cạn dung dịch X (trong điều kiện khơng có khơng khí)
được m gam muối khan. Giá trị của m là
A.42,6 B.45,5 C.48,8 D.47,1
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i><b> Áp dụng hệ thức (2),ta có: m = 13,5 + </b>
7,84
.96
22, 4 <sub> = 47,1 gam . Chọn D</sub>
dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2(ở đktc). Cơ
cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A.38,93 B.103,85 C.25,95 D.77,96
Giải : Vì
8, 736
.2 0,5. 1 0, 28.2 0,78
22, 4 <sub> , suy ra hh axit vừa hết.</sub>
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (1) và (2),ta có: m = 7,74 + 0,5.( 1.35,5 + 0,28.96) = 38,93 gam => chọn A
R + H2SO4 <sub> R2(SO4)n + sản phẩm khử </sub>
<i>x</i>
<i>S</i><sub> (S, SO2, H2S) + H2O</sub>
NHƠ:Ù BẢN CHẤT CỦA PHẢN ỨNG:
+ Kim loại R cho e chuyển thành
<i>n</i>
<i>R</i>
(trong muối) . Vậy ikim loại <b>= hóa trị = n.</b>
<b>+ Nguyên tố S (trong H2SO4) nhận e để tạo thành sản phẩm khử: </b>
<i>x</i>
<i>S</i><b><sub>. Vậy </sub></b> <i>x</i> (6 )
<i>S</i>
<i>i</i> <i>x</i>
<b>Nhớ: iS = 6; </b>
Vậy, phản ứng ln có trao đổi giữa kim loại và S:
<b>1. CÔNG THỨC 3. Cách tìm sản phẩm khử:</b>
<b> (3)</b>
<i>Trong công thức trên, A, B là hai kim loại tham gia phản ứng</i>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Bài 1.</b>
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (3),ta có:
<b>2. CƠNG THỨC 4. </b><i><b>Cách tìm khối lượng muối: </b></i>
<b>Chú ý: </b>
<b>R + axit </b> <b> Muối + sản phẩm khử</b>
<b>Khối lượng muối sẽ được tính nhanh như sau:</b>
KL R R KL
M M
m <sub>muối</sub> = m <sub>pứ</sub> + (i .n ) gốc axit = m <sub>pứ</sub> +
hóa trị gốc axit hóa trị gốc axit
<b>Kim loại + H2SO4</b> <b> Muối + sản phẩm khử + H2O</b>
spk spk
i .n 96
H
2
<b> (4)</b>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Bài 1.</b>
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
<b>3. CƠNG THỨC 5. </b><i><b>Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng: </b></i>
2 4
2 4
<b> (5)</b>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Bài 1.</b>
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (5),ta có:
x
N<i>t</i> (NO, NO2, N2, N2O, NH4NO3) + H2O
NHƠ:Ù BẢN CHẤT CỦA PHẢN ỨNG:
+ Kim loại R cho e chuyển thành
<i>n</i>
<i>R</i>
(trong muối) . Vậy ikim loại <b>= hóa trị </b>
<b>+Nguyên tử N (trong </b>
5
3
<i>HNO</i> <b><sub>) nhận e để tạo thành sản phẩm khử:</sub></b><sub>N</sub>x<i><sub>t</sub></i><b><sub>. Vậy: </sub></b> <i>x</i> (5 ).
<i>t</i>
<i>N</i>
<i>i</i> <i>x t</i>
<b>Nhớ: </b>
Vậy, phản ứng luôn sự trao đổi giữa kim loại và N:
<b>1. CÔNG THỨC 6.</b><i><b>Cách tìm sản phẩm khử:</b></i>
/
3
<i>n</i>
<i>NO</i>
tạo muối
<b> (6)</b>
<i>Trong công thức trên, A, B là hai kim loại tham gia phản ứng</i>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit H2SO4 đậm đặc, nóng, dư, thu
được V lít ( đktc) khí SO2 và dd Y ( chỉ chứa hai muối và axit dư). Giá trị của V là
A. 3,36 B. 2,24 C. 5,60 D.4,48
<b>Hướng dẫn giải</b>
<i>Số mol Fe = số mol Cu = 12:( 56+64) = 0,1 (mol)</i>
<i>Suy luận: Fe, Cu cho e, S nhận e chuyển thành SO2</i>
Áp dụng hệ thức (6),ta có:
<i>Số mol SO2 = (3nFe + 2nCu):2 = 0,25 (mol) </i> <i> Thể tích SO2 = 5,6 lít.</i>
<b>2. CƠNG THỨC 7. </b><i><b>Cách tìm khối lượng muối: </b></i>
<b>Kim loại + HNO3 </b> <b> Muối + sản phẩm khử + H2O</b>
<b> (7)</b>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (7),ta có:
<b>3. CƠNG THỨC 8. </b><i><b>Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng: </b></i>
<b> (8)</b>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Bài 1. </b>Thể tích dung dịch HNO3 1M (lỗng) ít nhất cần dùng để hồ tan hồn toàn một hỗn hợp
gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít.
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (6) và (8), ta có: V =
0,15.2 0,15.2
( ).4
3 <sub>0,8</sub>
1
<b>Fe + O2</b><b> hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) </b>
HNO3
<b>Fe(NO3)3 + SPK + H2O</b>
<b>Hoặc: Fe + O2</b><b> hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) </b>
H SO2 4
<b>Fe2(SO4)3 + SPK + H2O</b>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Bài 1.</b><i> (Câu 12 – đề ĐH khối B – 2007). Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp </i>
chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thốt ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm
khử duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56
A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = 0,7.3 + 5,6.3.(0,56:22,4) = 2,52 gam
<b>Bài 2.</b><i> (Đề ĐH– 2008). Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với </i>
dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (9),ta có:
1,344
0,7.11,36 5,6.3.
22, 4 .242 38,72
56
m gam
Để m gam bột Fe trong khơng khí sau một thời gian thu được 19,2 gam hỗn hợp B gồm Fe,
FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B vào dd HNO3 loãng khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy B tan
hết thu được dd X chứa 1 muối và 2,24 lit NO (đktc). Hỏi m có giá trị nào sau đây?
A. 11,2 g B. 15,12 g C. 16,8 g D. 8,4 g
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = 0,7.19,2 + 5,6.3.(2,24:22,4) = 15,12 gam
Oxi hố chậm m gam Fe ngồi khơng khí khơ, một thời gian thu được 12g hỗn hợp A gồm FeO,
Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hỗn hợp A vừa đủ bởi dung dịch H2SO4 thu được V lít SO2 duy
nhất . Cho tồn bộ lượng SO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH dư thì thu được 18,9 gam muối. Khối
lượng m gam Fe ban đầu là:
A. 10,08g B. 11,08g C. 12,0g D. 10,8g
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (9),ta có: m = 0,7.12+5,6.2.(18,9:(23.2+32+16.3)) = 10,08 gam
Oxi hố chậm 6,67 gam Fe ngồi khơng khí khơ, một thời gian thu được 8 g hỗn hợp A gồm FeO,
Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hỗn hợp A vừa đủ bởi dung dịch HNO3 thu được V lít NO duy
nhất (đktc). V bằng:
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (9),ta có: V =
6,67 8.0, 7
5,6.3
.22,4 = 1,43 lít
Để 3,92 gam Fe kim loại ngồi khơng khí một thời gian thu được 5,2 gam hỗn hợp chất rắn A gồm
FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. Hòa tan hết A bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được V lít khí
NO2 duy nhất (đktc). V bằng:
A. 0,56 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 3,36 lít
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (9),ta có: V =
3,92 5, 2.0,7
5,6.1
.22,4 = 1,12lít
Khử hồn toàn 45,6 gam hỗn hợp A gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 bằng H2 thu được m gam Fe và
13,5 gam H2O. Nếu đem 45,6 gam A tác dụng với lượng dư dd HNO3<b> lỗng thì thể tích NO duy</b>
<b>nhất thu được ở đktc là : </b>
A. 14,56 lít B. 17,92 lít C. 2,24 lít D. 5,6 lít
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
m = 45,6 – 16.(13,5:18)=33,6 gam
Áp dụng hệ thức (9),ta có: V =
33,6 45,6.0,7
5,6.3
.22,4 = 2,24 lít
<i>Cho một dịng CO đi qua 16 gam Fe2O3 nung nóng thu được m gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 , FeO ,</i>
<i>Fe và Fe2O3 dư và hỗn hợp khí X , cho X tác dụng với dd nước vôi trong dư được 6 gam kết tủa .</i>
<i>Nếu cho m gam A tác dụng với dd HNO3 lỗng dư thì thể tích NO duy nhất thu được ở đktc là :</i>
A. 0,56 lít B. 0,672 lít C. 0,896 lít D. 1,12 lít
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (9),ta có:
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian người ta thu được
6,72 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau A. Đem hịa tan hồn tồn hỗn hợp này vào dung dịch
HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lit khí B duy nhất có tỷ khối so với H2<b> bằng 15. m nhận giá trị là:</b>
A. 5,56g B. 6,64g C. 7,2g D. 8,8g
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (9),ta có:
Nung m gam sắt trong khơng khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A
gồm Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O4. Hịa tan hồn tồn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096
lit hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với He là 10,167. Giá trị m là:
A. 72g B. 69,54g C. 91,28 D.ĐA khác
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (9),ta có:
Đề p gam bột sắt ngồi khơng khí sau một thời gian thu được chất rắn R nặng 7,52 gam gồm Fe,
FeO, Fe3O4. Hòa tan R bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 0,672 lit ( đktc) hỗn hợp NO và
NO2 có tỷ lệ số mol 1:1. Tính p
Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và
Fe. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm
Áp dụng hệ thức (9),ta có:
Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hoà tan hoàn toàn A trong
dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y đối với H2 là 19. Tính
x.
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (9),ta có:
m(g) Fe để trong khơng khí bị oxi hóa 1 phần thành 22(g) hỗn hợp các oxit và Fe dư. Hòa tan hỗn
hợp này vào dd HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đkc). Tìm m.
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (9),ta có:
<b>Cu + O2</b> <b> hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) </b>
HNO3
<b> Cu(NO3)2 + SPK + H2O</b>
<b>Hoặc: Cu + O2</b> <b> hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư)</b>
H SO2 4
<b> CuSO4 + SPK + H2O</b>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Bài 1. </b><i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (10),ta có:
<b>1. CƠNG THỨC 11.</b> <b>Muối cacbonat + ddHCl </b> <b>Muối clorua + CO2 + H2O</b>
<b>( R + 60) gam</b>
2
<b> (11)</b>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Bài 1. </b>Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có
hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lit CO2 (đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác
dụng hết với dung dịch HCl dư, thì thu được ddC và khí D. Phần dung dịch C cô cạn thu
32,5g hỗn hợp muối khan. Cho khí D thốt ra hấp thụ hồn tồn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu
được 15g kết tủa. Tính m.
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (11),ta có: m = 32,5 – 11. (3,36/22,4 + 15/100) = 29,2 gam.
<b>2. CÔNG THỨC 12.Muối cacbonat + H2SO4 loãng </b> <b> Muối sunfat + CO2 + H2O</b>
<b>(Rn+<sub>, </sub></b>
<b>( R + 60) gam</b>
2
<b>Bài 1. </b><i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (12),ta có:
<b>3. CƠNG THỨC 13. Muối sunfit + ddHCl </b> <b>Muối clorua + SO2 + H2O</b>
<b> (Rn+<sub>, </sub></b>
<b>( R + 80) gam</b>
2
<b> (13)</b>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Bài 1. </b><i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (13),ta có:
<b>4. CƠNG THỨC 14. Muối sunfit + ddH2SO4 lỗng </b> <b>Muối sunfat + SO2 + H2O</b>
<b> (Rn+<sub>, </sub></b>
<b>) + SO2 + H2O</b>
<b>( R + 80) gam</b>
2
<b> (14)</b>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Bài 1. </b><i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (14),ta có:
/ / 2
<i>O oxit</i> <i>O H O</i> <i>H</i>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Bài 1. </b><i>( Trích đề ĐH – 2008). Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3</i>
(trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của
V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
<i><b>Hướng dẫn giải: </b></i>
Áp dụng hệ thức cơng thức trên ta có: V =
2,32
.4.2 0,08
232 <sub>Chọn C</sub>
<b>Bài 1. </b><i>( Trích đề ĐH – 2008). Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng</i>
bột tác dụng hoàn toàn với
oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa
đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Áp dụng hệ thức công thức trên ta có: V =
3,33 2,13 1
.2. 0,075 75
16 2 lÝt ml
=> Chọn C
<b>1. CƠNG THỨC 15. Oxit + ddH2SO4 lỗng </b> <b>Muối sunfat + H2O</b>
<b>(Rn+<sub>, O</sub>2- <sub>) + H2SO4 </sub></b> <b><sub> (R</sub>n+<sub>, </sub></b>SO24
<b>) + H2O</b>
<b>( R + 16) gam</b>
2-2 4
<b> (15)</b>
<b>* Chú ý: Áp dụng đúng công thức trên khi kim loại khơng thay đổi hố trị.</b>
<b>Bài 1. </b><i> (Câu 45 – TSĐH – khối A – 2007 – mã đề 182): Hịa tan hồn tồn 2,81 gam hỗn hợp</i>
gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat
khan thu được khi cơ cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 g B. 4,81 g C. 3,81 g D. 5,81 g
<i><b>Hướng dẫn giải: </b></i>
Số mol H2SO4 là 0,05 mol
Áp dụng hệ thức (15),ta có: mmuối sunfat = 2,81+0,05.80 = 6,81 g
Đáp án: A
<b>2. CÔNG THỨC 16. Oxit + ddHCl</b> <b>Muối clorua + H2O</b>
<b>(Rn+<sub>, O</sub>2- <sub>) + 2HCl </sub></b> <b><sub> (R</sub>n+<sub>, 2Cl</sub>-<sub> ) + H2O</sub></b>
<b>( R + 16) gam</b>
2-2
<b> (16)</b>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Bài 1. </b><i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (16),ta có:
PTHH TQ: RxOy + yCO <sub> xR + yCO2 (1)</sub>
R là những kim loại sau Al.
Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO <sub> CO2</sub>
Suy ra : <b>mR = moxit – m[O]oxit </b>
<b>TH 2. Oxit + H2 :</b>
PTHH TQ: RxOy + yH2 <sub> xR + yH2O (2)</sub>
R là những kim loại sau Al.
Chú ý : Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2<sub> H2O</sub>
Suy ra : <b>mR = moxit – m[O]oxit </b>
<b>TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) :</b>
PTHH TQ: 3RxOy + 2yAl<sub> 3xR + yAl2O3 (3)</sub>
Chú ý : Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]oxit + 2Al <sub> Al2O3</sub>
<b>VẬY cả 3 trường hợp có CT chung: </b>
2 2 2
[O]/oxit CO H CO H O
R oxit [O]/oxit
<b> (17)</b>
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Bài 1. </b>Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc).
Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:
A. 15g. B. 16g. C. 18g. D. 15,3g.
Áp dụng hệ thức (17),ta có:
<b>Bài 2. </b><i>( Trích đề ĐH – 2008). Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một</i>
lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (17),ta có: V =
0,32
.22, 4 0, 448
16 <sub> => Chọn A</sub>
<b>Bài 3. </b><i>( Trích đề CĐ – 2008). Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng </i>
dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu
được khí X. Dẫn tồn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết
tủa. Giá trị của V là
A.1,12 B.0,896 C.0,448 D.0,224
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (17),ta có V =
4
.22, 4 0,896
100 lÝt<sub>=> Chọn B </sub>
2
KL H
<b> (18)</b>
<b>Ví dụ: </b>
ddNaOH
2
ddNH3
ddNH3
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Bài 1. </b><i>(Đề ĐH khối B – 2007). Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc</i>
nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thốt ra 0,672 lít khí
H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A.<b>Be và Mg.</b> B.<b>Mg và Ca.</b> C.<b>Sr và Ba.</b> D.<b>Ca và Sr.</b>
<i><b>Hướng dẫn giải :</b></i>
Áp dụng hệ thức (18),ta có:
1,67.22, 4
55, 67
0, 672
M
<b>=> Chọn D</b>
<b>Bài 2. </b><i> (Đề ĐH– 2008).Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư).</i>
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không
tan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.
Áp dụng hệ thức (18),ta có: m =
8,96 1
.2. .27 5, 4
22, 4 4 gam<sub>=> chọn B </sub>
<b>1.</b> <b>CƠNG THỨC 19. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng </b>
<i>1. DẠNG 1: Cho từ từ b mol OH</i> <i>vào dung dịch chứa a mol Al</i>3<i>thu được c mol kết tủa . Tính c </i>
<i>theo a,b.</i>
<b>Khi cho từ từ </b><i>OH</i> <b>vào dung dịch chứa </b><i>Al</i>3<b>thì xuất hiện kết tủa </b><i>Al OH</i>( )3<b><sub>( trắng keo), sau </sub></b>
<b>đó kết tủa tan dần. Các phản ứng xảy ra :</b>
3
<i>Al</i>
<b>+ 3</b><i>OH</i> <i>Al OH</i>( )3 <b>(1)</b>
3
( )
<i>Al OH</i> <sub></sub> <b><sub> + </sub></b><i><sub>OH</sub></i>
[ (<i>Al OH</i>) ] (4 <i>dd</i>)
<b> (2)</b>
<b>TH1: xảy ra 1 phản ứng , khi đó </b><i>OH</i> <b>hết , </b><i>Al</i>3<b> có thể dư hoặc hết . Số mol kết tủa tính theo </b>
<b>số mol </b><i>OH</i> <b>.</b>
3
<i>Al</i>
<b>+ 3</b><i>OH</i> <i>Al OH</i>( )3
3
<i>b</i>
<b> </b><b><sub> b </sub></b><b><sub> </sub></b>3
<i>b</i>
3
3
<i>Al</i>
<i>b</i>
<i>n</i> <i>a</i>
3
<i>b</i>
<i>n</i><sub></sub> <i>c</i>
<b>. Khi </b> 3
<i>b</i>
<i>a</i>
<b> thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất .</b>
<b>TH2 : Xảy ra 2 phản ứng , khi đó </b><i>Al</i>3<b>hết , </b><i>OH</i> <b> có thể hết hoặc dư .Số mol tham gia phản </b>
<b>ứng (1) được tính theo </b><i>Al</i>3<b>.</b>
3
<i>Al</i>
<b>+ 3</b><i>OH</i> <i>Al OH</i>( )3 <b><sub>(1)</sub></b>
<b>a </b><b><sub> 3a </sub></b> <b><sub> a</sub></b>
3
( )
<i>Al OH</i> <sub></sub> <b><sub> + </sub></b><i><sub>OH</sub></i>
[ (<i>Al OH</i>) ] (4 <i>dd</i>)
<b> (2)</b>
<b> </b><i>x</i><b> </b><b><sub> </sub></b><i>x</i>
3
4
<i>OH</i>
<i>n</i> <i>a x b</i>
<i>c</i> <i>a b</i>
<i>n</i> <i>a x c</i>
<sub></sub>
<sub></sub><sub></sub>
<b>Để có kết tủa </b><i>Al OH</i>( )3<b> thì </b><i>c</i>4<i>a b</i> 0<b> hay </b> 4
<i>b</i>
<i>a</i>
<b>Vậy </b>
3 ( 3 )
3
3 4 4
4
<i>OH</i>
<i>OH</i>
<i>OH</i>
<i>b</i>
<i>n</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>khi b</i> <i>a</i>
<i>a n</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>n</i> <i>a b</i>
<i>n</i> <i>a</i> <i>khôngcókết tủa</i>
<b>Khi </b><i>c a</i> <b><sub>(lượng kết tủa thu được là lớn nhất )</sub></b> <i>b</i>3<i>a</i>
<b>Khi </b>
3 (1 phản ứng)
4 (2 phản ứng)
<i>b</i> <i>a</i>
<i>c a</i>
<i>b</i> <i>a c</i>
<sub> </sub>
<i>Lưu ý : Khi sục CO</i>2<b><sub> vào dung dịch sau phản ứng sẽ xuất hiện lại kết tủa nếu trong dung dịch</sub></b>
<b>có </b>[ ( ) ]4
<i>Al OH</i> <b><sub>.</sub></b>
2
<i>CO</i> <b><sub> + </sub></b>[ (<i><sub>Al OH</sub></i>) ]<sub>4</sub>
<i>Al OH</i>( )3 <b> + </b><i>HCO</i>3
<i>3. DẠNG 3 : Cho từ từ b mol H</i>
<i> vào dung dịch chứa a mol </i>[ (<i>Al OH</i>) ]4 <i><sub>thu được c mol kết tủa . </sub></i>
<i>Tính c theo a,b.</i>
<b>Khi cho từ từ </b><i>H</i>
<b> vào dung dịch chứa </b>[ (<i>Al OH</i>) ]4 <b><sub>thì xuất hiện kết tủa trắng keo </sub></b><i>Al OH</i>( )3<b><sub>, </sub></b>
<b>lượng kết tủa tăng dần đến cực đại . Sau đó kết tủa tan dần. Các phản ứng xảy ra :</b>
<i>H</i>
<b> + </b>[ (<i>Al OH</i>) ]4 <i>Al OH</i>( )3 <b>+ </b><i>H O</i>2 <b><sub>(1)</sub></b>
3
( )
<i>Al OH</i> <sub></sub> <b><sub> + 3</sub></b><i><sub>H</sub></i><sub></sub> <i><sub>Al</sub></i>3
<b> + 3</b><i>H O</i>2 <b><sub> (2)</sub></b>
<b>TH1 : Xảy ra 1 phản ứng , khi đó </b><i>H</i>
<b>hết , </b>[ (<i>Al OH</i>) ]4 <b><sub>có thể dư hoặc hết .Lượng kết tủa tính </sub></b>
<b>theo số mol </b><i>H</i><b>.</b>
<i>H</i>
<b> + </b>[ (<i>Al OH</i>) ]4 <i>Al OH</i>( )3 <b><sub>+ </sub></b><i>H O</i>2 <b><sub>(1)</sub></b>
<b>b </b><b><sub> b </sub></b><b><sub> b</sub></b>
4
[ (<i>Al OH</i>) ]
<i>n</i> <i>a b</i> <i>n</i> <i>c b</i>
<b>. Lượng kết tủa lớn nhất khi </b><i>a b</i> <b><sub>.</sub></b>
<b>TH2 : Xảy ra 2 phản ứng , khi đó </b>[ (<i>Al OH</i>) ]4 <b><sub> hết , </sub></b><i>H</i><b><sub> có thể hết hoặc dư . Số mol các chất </sub></b>
<b>tham gia phản ứng (1) được tính theo </b>[ (<i>Al OH</i>) ]4
<b>.</b>
<i>H</i>
<b> + </b>[ (<i>Al OH</i>) ]4 <i>Al OH</i>( )3 <b><sub>+ </sub></b><i>H O</i>2 <b><sub>(1)</sub></b>
<b>a </b><b><sub> a </sub></b><b><sub> a </sub></b>
3
( )
<i>Al OH</i> <sub></sub> <b><sub> + 3</sub></b><i><sub>H</sub></i><sub></sub> <i><sub>Al</sub></i>3
<b> + 3</b><i>H O</i>2 <b><sub> (2)</sub></b>
<i>x</i><b><sub> </sub></b><b><sub> 3</sub></b><i>x</i>
3
4
<i>H</i>
<i>n</i> <i>a x b</i>
<i>c</i> <i>a b</i>
<i>n</i> <i>a x c</i>
<sub></sub>
<sub></sub><sub></sub>
<b>Để có kết tủa </b><i>Al OH</i>( )3<b> thì </b><i>c</i>4<i>a b</i> 0<b> hay </b><i>b</i>4<i>a</i><b>.</b>
<b>Vậy </b>
max
( )
4 4
4
<i>H</i>
<i>H</i>
<i>H</i>
<i>n</i> <i>b a</i> <i>n</i> <i>b n</i> <i>khi b a</i>
<i>a n</i> <i>a</i> <i>n</i> <i>a b</i>
<i>n</i> <i>a</i> <i>khôngcókết tủa</i>
<i>4. DẠNG 4 : Cho từ từ b mol H</i>
<i> vào dung dịch chứa a mol </i>[ (<i>Al OH</i>) ]4 <i><sub>thu được c mol kết tủa . </sub></i>
<i>Tính b theo a,c.</i>
<b>Khi </b><i>c a</i>
(1phản ứng)
4 (2 phản ứng)
<i>b a</i>
<i>b</i> <i>a c</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<i>5. DẠNG 5 : Cho từ từ b mol OH</i> <i>vào dung dịch chứa a mol Zn</i>2<i>thu được c mol kết tủa. Tính c </i>
<i>theo a,b </i>
<b>Khi cho từ từ </b><i>OH</i> <b>vào dung dịch chứa </b><i>Zn</i>2<b> thì xuất hiện kết tủa </b><i>Zn OH</i>( )2<b><sub>, lượng kết tủa </sub></b>
<b>tăng dần đến cực đại. Sau đó kết tủa tan dần . Các phản ứng xảy ra :</b>
2
<i>Zn</i>
<i> + 2OH</i> <i>Zn OH</i>( )2 <b>(1)</b>
2
( )
<i>Zn OH</i> <b><sub> + 2</sub></b><i><sub>OH</sub></i>
[ (<i>Zn OH</i>) ]4 2 <b><sub>(</sub></b><i><b><sub>dd</sub></b></i><b><sub>) (2)</sub></b>
<b>TH1: xảy ra 1 phản ứng , khi đó </b><i>OH</i> <b>hết, </b><i>Zn</i>2<b>có thể dư hoặc hết .Lượng kết tủa tính theo</b>
<i>OH</i>
<b>.</b>
2
<i>Zn</i>
<i> + 2OH</i> <i>Zn OH</i>( )2
2
<i>b</i>
<b> </b><b><sub> b </sub></b> <b><sub> </sub></b>2
<i>b</i>
2
2 2
<i>Zn</i>
<i>b</i> <i>b</i>
<i>n</i> <i>a</i> <i>n</i><sub></sub>
<b>. Lượng kết tủa lớn nhất khi </b> 2
<i>b</i>
<i>a</i>
<b>TH2: Xảy ra 2 phản ứng , khi đó </b><i>Zn</i>2<b>hết , </b><i>OH</i> <b> có thể hết hoặc dư . Các chất tham gia phản</b>
<b>ứng (1) được tính theo </b><i>Zn</i>2<i>.</i>
2
<i>Zn</i>
<i> + 2OH</i> <i>Zn OH</i>( )2
<b>a </b><b><sub> 2a </sub></b><b><sub> a</sub></b>
2
( )
<i>Zn OH</i> <b><sub> + 2</sub></b><i><sub>OH</sub></i>
[ (<i>Zn OH</i>) ]4 2 <b><sub>(</sub></b><i><b><sub>dd</sub></b></i><b><sub>)</sub></b>
<i>x</i><b><sub> </sub></b><b><sub> 2</sub></b><i>x</i>
2 2 <sub>4</sub>
2
<i>OH</i>
<i>n</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>x</i> <i><sub>a b</sub></i>
<i>n</i> <i>c a x</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub><sub></sub>
<b>Để thu được kết tủa thì </b>
4 <sub>0</sub>
2
<i>a b</i>
<i>c</i>
<b> hay </b><i>b</i>4<i>a</i>
<b>Vậy </b>
max
2 .( khi b=2a)
2
4
2 4
2
4 không có kết tủa.
<i>OH</i>
<i>OH</i>
<i>OH</i>
<i>b</i>
<i>n</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>n</i> <i>n</i>
<i>a b</i>
<i>a n</i> <i>a</i> <i>n</i>
<i>n</i> <i>a</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<i>6. DẠNG 6 : Cho từ từ b mol OH</i> <i>vào dung dịch chứa a mol Zn</i>2<i>thu được c mol kết tủa. Tính b </i>
<i>theo a,c.</i>
<b>Khi </b><i>a c</i> <b><sub>(lượng kết tủa thu được lớn nhất) </sub></b> <i>b</i>2<i>c<sub>.</sub></i>
<b>Khi </b><i>c a</i>
2 (1phản ứng)
4 2 (2 phản ứng)
<i>b</i> <i>c</i>
<i>b</i> <i>a</i> <i>c</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<b>1.</b> <b>CÔNG THỨC 19. Số đồng phân ancol no đơn chức, mạch hở CnH2n+2O</b>
<b>2.</b> <b>CÔNG THỨC 20. Số đồng phân andehitl no đơn chức, mạch hở CnH2nO</b>
<b>3.</b> <b>CÔNG THỨC 21. Số đồng phân axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở CnH2nO2</b>
<b>4.</b> <b>CÔNG THỨC 22. Số đồng phân este no đơn chức, mạch hở CnH2nO2</b>
<b>5.</b> <b>CÔNG THỨC 23. Số đồng phân ete no đơn chức, mạch hở CnH2n+2O</b>
( 1).( 2)
2
<i>n</i> <i>n</i>
<b>6.</b> <b>CÔNG THỨC 24. Số đồng phân xeton no đơn chức, mạch hở CnH2nO</b>
( 2).( 3)
2
<i>n</i> <i>n</i>
<b>7.</b> <b>CÔNG THỨC 25. Số đồng phân amin no đơn chức, mạch hở CnH2n+3N</b>
<b>8.</b> <b>CÔNG THỨC 26. Số đồng phân trieste tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit </b>
<b>béo</b>
2<sub>.(</sub> <sub>1)</sub>
2