Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

GIAI CHI TIET DE THI DAI HOC MON HOA KHOI A 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.46 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI ĐẠI HỌC MƠN HỐ KHỐI A
NĂM 2009


<b>I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) </b>


<b>Câu 1: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H</b>2SO4 0,5M và


NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất).


Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
<b>A.</b> 240. B. 120. <b>C. 360. D. 400. </b>


Giải
. Fe + 4H+<sub> + NO</sub>


3- Fe3+ + NO + 2H2O


0.02 0.08 0,02 0,02
3Cu + 8H+<sub> + 2NO</sub>


3- 3Cu2+ + 2 NO + 4H2O


0,03 0,08 0,02 0,03
số mol H+ <sub> = 2 số mol H</sub>


2SO4 = 0,5.0.4.2 = 0,4 mol


sô mol NO3- = 0,4. 0.2 = 0,08 mol


Dd X có : <b>n</b>H+<sub> = 0,24 mol; </sub><b>n</b><sub>Fe</sub>3+<sub> = 0,02 mol; </sub><b>n</b><sub>Cu</sub>2+<sub> = 0,03 mol</sub>



<b>n</b>OH-<sub> = </sub><b>n</b><sub>H</sub>+<sub> + 3. </sub><b>n</b><sub>Fe</sub>3+<sub> + 2. </sub><b>n</b><sub>Cu</sub>2+<sub> = 0,24 + 0,06 + 0,06 = 0,36 mol</sub>


VNaOH = 0,36/1 = 0,36 lit = 360 ml


<b>Câu 2: Xà phịng hóa hồn tồn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC</b>2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH,


thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn


toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
<b>A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05. </b>


Gi ả i
Số mol hỗn hợp = 66,6/74 = 0,9 mol


s ố mol H2O = 1/2 s ố mol ancol = ½ số mol hỗn hợp = 0,9/2 = 0,45 mol


m = 0,45. 18 = 8,10


<b>Câu 3: Trường hợp nào sau đây khơng xảy ra phản ứng hố học? </b>


<b>A. Cho Fe vào dung dịch H</b>2SO4 lỗng, nguội. B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.


<b>C. Sục khí H</b>2S vào dung dịch CuCl2. <b>D. Sục khí H</b>2S vào dung dịch FeCl2.


Gi ải


Do xảy ra phản ứng: FeS + HCl FeCl2 + H2S


Nên phản ứng ng ược lại không xảy ra



<b>Câu 4: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li</b>
thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:


<b>A.</b> I, II và III. B. I, II và IV. <b>C. I, III và IV. D. II, III và IV. </b>
Giải


Các cặp kim loại – kim loại và kim loại – phi kim trên khi nhúng v ài dd chất điện li t ạo ra pin điện. Khi pin đ
iện hoạt động thi kim loại hoạt động hơn bị ăn mòn


<b>Câu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H</b>2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hồn


tồn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2


(ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là


<b>A. 65,00%. B. 46,15%. C. 35,00%. D. 53,85%. </b>
Giải


S ố mol CO2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol = s ố mol C trong Y = s ố mol C trong X = số mol HCHO
s ố mol H2O do HCHO t ạo ra = s ố mol HCHO = 0,35 mol


số mol H2O do H2 trong hỗn hợp X t ạo ra = 11,7/18 – 0,35 = 0,3 mol = s ố mol H2 trong X
% theo th ểt ích H2 trong X = [0,3/ (0,35 +0,3)].100 = 4,615%


<b>Câu 6: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na</b>2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2


và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là


<b>A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Na2O + H2O 2NaOH
a 2a


2NaOH + Al2O3 2NaAlO2 + H2O
2a a


*Hỗn hợp Na2O và Al2O3 tan hết trong nước chí tạo ra dd


Cu + 2Fe3+<sub> 2Fe</sub>2+<sub> + Cu</sub>2+


a/2 a


*Cu dư hỗn hợp không tan hết trong nước


* Hỗn hợp BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3 khi tan trong nước tạo ra kết tủa


<b>Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối</b>
lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là


<b>A. 0,1 mol C</b>2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4.


<b>C. 0,2 mol C</b>2H4 và 0,1 mol C2H2. <b>D. 0,2 mol C</b>3H6 và 0,1 mol C3H4.


Giải
số mol hỗn hợp = 6,72/22,4 = 0,3 mol
M = 12,4/0,3 = 41,33


Anken : CnH2n (n ≥ 2); Ankin: CnH2n – 2 (n ≥ 2)


14n – 2 < 41,33 < 14n


2,95 < n < 3,09
n = 3


M : C3H6 (x mol) N: C3H4 (y mol)


x + y = 0,3
42x + 40y = 12,4


x = 0,2 mol ; y = 0,1mol


Câu 8: Xà phịng hố hồn tồn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của
một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là


<b>A. HCOOCH</b>3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.


<b>C. CH</b>3COOC2H5 và CH3COOC3H7. <b>D. CH</b>3COOCH3 và CH3COOC2H5.


Giải


 Theo đáp án este là no đơn chức mạch hở:


 Mu ối: CnH2n + 1COONa (n≥ 0); Ancol: CmH2m + 1OH


 mNaOH = 2,05 + 0,94 – 1,99 = 1g ; số mol NaOH = 1/40 = 0,025 mol


 số mol CnH2n + 1COONa = 0,025 mol , suy ra: 14n + 68 = 2,05/0,025 = 82, suy ra n = 1
 s ố mol hỗn hợp ancol = 0,025 mol, suy ra: 14m + 18 = 0,94/ 0,025 = 37,6, m = 1,4


Hai ancol: CH3OH và C2H5OH



Hai este: CH3COOCH3 và CH3COOC2H5


Câu 9: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino


axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X




<b>A. C</b>4H10O2N2. <b>B. C</b>5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N.


Giải
X: R(COOH)n(NH2)m


R(COOH)n(NH2)m + mHCl R(COOH)n(NH3Cl)m


R(COOH)n(NH2)m + nNaOH R(COONa)n(NH2)m + nH2O


R + 67n + 16m – (R + 45n + 52,5m) = 7,5
22n – 36,5m = 7,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 10: Hoà tan hết m gam ZnSO</b>4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được


a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m


<b>A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710. </b>
Giải
110ml dd KOH có: số mol KOH = 0,22 mol
140ml dd KOH có: S ố mol KOH = 0,28 mol



ZnSO4 + 2 KOH Zn(OH)2 + K2SO4
0,22 0,11


ZnSO4 + 2KOH Zn(OH)2 + K2SO4


x 2x x


Zn(OH)2 + 2KOH K2ZnO2 + 2H2O


0,14 – x 0,28 – 2x
x – (0,14 – x) = 0,11
x = 0,125


m = 0,125. 161 = 20,125


<b>Câu 11: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là </b>
<b>A.</b> etilen. B. xiclopropan. <b>C. xiclohexan. D. stiren. </b>


Giải


H ợp chất hữu cơ khơng no hoặc xiclo propan (có th ể xiclobutan) làm mất màu dd Br2. Không làm mất
màu dd Br2 là xiclohexan


<b>Câu 12: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al</b>2O3 nung nóng đến khi phản ứng hồn


tồn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
<b>A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. </b>


Gi ải



mO(trong CuO) = 9,1 – 8,3 = 0,8 g ( do Al2O3 không phản ứng)


số mol O trong CuO = 0,8/16 = 0,05 mol = s ố mol CuO trong hỗn hợp
mCuO = 0,05. 80 = 4 gam


<b>Câu 13: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H</b>2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2


gam một trong các ete đó đem đốt cháy hồn tồn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó




<b>A. CH</b>3OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH.


<b>C. CH</b>3OH và C3H7OH. D. C2H5OH và CH3OH.


Gi ả i
s ố mol H2O = 7,2/18 = 0,4 mol


s ố mol CO2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol


Do số mol H2O = số mol CO2, suy ra ete đơn chức khơng no có 1 liên kết đơi


Công th ức ete: CnH2nO


CnH2nO + (3n – 1)/2 O2 nCO2 + nH2O


0,4/n 0,4


14n + 16 = 7,2/(0,4/n)
n = 4



CTCT ete: CH3 – O – CH2 – CH = CH2


Hai ancol: CH3OH v à CH2=CH – CH2 – OH


<b>Câu 14: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là: </b>
<b>A. AgNO</b>3, (NH4)2CO3, CuS. <b>B. Mg(HCO</b>3)2, HCOONa, CuO.


<b>C. FeS, BaSO</b>4, KOH. D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.


Giải
A. có CuS khơng phản ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

D. c ó KNO3 khơng phản ứng


<b>Câu 15: Cho phương trình hố học: Fe</b>3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O


Sau khi cân bằng phương trình hố học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của
HNO3 là


<b>A. 46x - 18y. B. 45x - 18y. C. 13x - 9y. D. 23x - 9y. </b>
Giải


3Fe+8/3<sub> 3Fe</sub>+3<sub> + 1e (5x – 2y)</sub>
xN+5<sub> + (5x – 2y)e xN</sub>+2y/x <sub> 1</sub>


3(5x – 2y)Fe+8/3<sub> + xN</sub>+5<sub> (15x – 6y)Fe</sub>+3<sub> + xN</sub>+2y/x<sub> </sub>


(5x – 2y)Fe3O4 + (46x – 18y)HNO3 (15x – 6y)Fe(NO3)3 + NxOy + (23x – 9y)H2O



<b>Câu 16: Xà phịng hố một hợp chất có cơng thức phân tử C</b>10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol


và hỗn hợp gồm ba muối (khơng có đồng phân hình học). Cơng thức của ba muối đó là:


<b>A. CH</b>2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.


<b>B. CH</b>3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.


<b>C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH</b>3-CH2-COONa.
<b>D. CH</b>2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.


Gi ả i
C10H14O6 là este 3 chức


số li ên kết pi = (2 + 2.10 – 14)/2 = 4


Trong este này có 1 gốc axit khơng no có 1 liên kết đơi. Vì vậy có 1 muối là của axít khơng no có 1 liên
kết đôi


<b>Câu 17: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO</b>2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi


trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch
nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là


<b>A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0. </b>


Giải


10 - khối lượng CO2 = 3,4, suy ra khối lượng CO2 = 6,6g
s ố mol CO2 = 6,6/44 = 0,15 mol



C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
số mol C6H12O6 pư = 0,15/2 = 0,075 mol,


suy ra số mol C6H12O6 ban đầu = (0,075. 100)/90


m = (0,075. 100).180/90 = 15,0


<b>Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp</b>
X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là


<b>A. C</b>2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. B. C2H5OH và C4H9OH.
<b>C. C</b>2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.


Giải


S ố mol H2O > s ố mol CO2, suy ra X là hỗn hợp ancol no đa chức
Công th ức hỗn hợp: CnH2n + 2 – z Oz


CnH2n + 2 Oz + O2 nCO2 + (n + 1) H2O
n 3


n + 1 4 4


4n = 3n + 3 , suy ra n = 3 , 1 ancol có 2 C và 1 ancol có 4 C
C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2


Câu 19: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu


được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là


<b>A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam. </b>


Giải


Số mol H2 = 0,1 mol = số mol H2SO4 , suy ra khối l ượng H2SO4 = 0,1. 98 = 9,8g
Khối l ượng dd H2SO4 = (9,8.100)/10 = 98g


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Khối l ượng dd sau phản ứng = 98 + 3,68 – 0,1.2 = 101,48gam


<b>Câu 20: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl</b>2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch


HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là


<b>A. KMnO</b>4. <b>B. K</b>2Cr2O7. C. CaOCl2. D. MnO2.


Giải
* 1mol CaOCl2 có: 1 Cl+1<sub> + 1e Cl</sub>0


HCl Cl-1<sub> Cl</sub>0<sub> + 1e </sub>


Nên số mol Cl2 tạo ra = ½ + ½ = 1 mol
* 1 mol KMnO4 có: Mn+7<sub> +5e Mn</sub>+2


HCl : 5Cl-1<sub> 5Cl</sub>0<sub> +5e</sub>


Nên số mol Cl2 tạo ra =5/2 = 2,5 mol
* 1mol K2Cr2O7 có: 2Cr+6<sub> +6e Cr</sub>+3<sub> </sub>


HCl: 6Cl-1<sub> 6Cl</sub>0<sub> +6e </sub>
Nên số mol Cl2 tạo ra = 6/2 = 3 mol


* 1 mol MnO2 có: Mn+4<sub> + 2e Mn</sub>+2


HCl : 2Cl-1<sub> 2Cl</sub>0<sub> + 2e</sub>


Nên số mol Cl2 tạo ra = 2/2 = 1 mol


<b>Câu 21: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO</b>3 trong NH3, thu được 54


gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2.


Chất X có cơng thức ứng với công thức chung là


<b>A. C</b>nH2n-1CHO (n ≥ 2). B. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).


<b>C. C</b>nH2n(CHO)2 (n ≥ 0). D. CnH2n+1CHO (n ≥0).


Giải


Số mol Ag = 54/108 = 0,5 = 2.số mol X ph ản ứng , suy ra X là anđêhyt đơn chức
Số mol H2 = 0,25 mol = 2. số mol X phản ứng, suy ra X c ó 2 liên kết pi


V ậy X là anđ êhyt đơn chức không no mạch hở c ó 1 liên kết đơi : CnH2n – 1CHO (n ≥ 2)


<b>Câu 22: Hoà tan hồn tồn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO</b>3 lỗng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở


đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cơ cạn dung dịch X,


thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
<b>A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08. </b>



Giải
Al Al3+<sub> + 3e</sub>


0,46 1,38


2NO3- <sub> + 10H</sub>+<sub> + 8e N2O + 5H2O</sub>
8x x


2NO3- + 12H+<sub> + 10e N2 + 6H2O</sub>
10y y


Số mol Al = 0,46 mol


x + y = 1,344/22,4 = 0,06 mol
M = 18. 2 = 36


44x + 28y = 2,16


Suy ra: x = 0.03; y = 0,03


Số mol e nhận = 8.0,03 + 10.0,03 = 0,54 < số mol e nhường = 1,38 , Vậy còn tạo ra sản phẩm
NH4NO3


NO3-<sub> +9H</sub>+<sub> + 8e NH3 + 3H2O</sub>
8z z


0,54 + 8z = 1,38 suy ra z = 0,105
Vây dd X có: Al(NO3)3 : 0,46 mol


NH4NO3 : 0,105 mol



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 23: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO</b>3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản


phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là


<b>A. NO và Mg. B. N</b>2O và Al. C. N2O và Fe. D. NO2 và Al.


Giải


M (NxOy) = 22. 2 = 44, suy ra: 14x + 16y = 44, suy ra: x = 2; y = 1. Vậy khí là: N2O


S ố mol N2O = 0,042 mol


M M+n<sub> + ne</sub>


0,336/n 0,336
2NO3-<sub> + 10H</sub>+<sub> + 8e N2O + 5H2O </sub>
0,336 0,042
M. 0,336/n = 3,024, suy ra: M = 9n
n = 3 ; M = 27 . M là Al


<b>Câu 24: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân</b>
cấu tạo của X là


<b>A. 8. B. 7. C. 5. D. 4. </b>


Giải
Khối lượng HCl = 15 – 10 = 5g


Suy ra: số mol HCl phản ứng = 5/36,5



số mol X = 5/36,5. suy ra MX = 10/(5/36,5) = 73


X: CxHyN. suy ra: 12x + y +14 = 73


12x + y = 59
X= 4; y = 11


C4H11N (8 đồng phân cấu tạo: 4 đồng phân amin bậc 1; 3 đồng phân amin bậc 2; 1 đồng phân amin


bậc 3)


<b>Câu 25: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO</b>3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung


dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
<b>A. Fe(NO</b>3)2 và AgNO3. B. AgNO3 và Zn(NO3)2.


<b>C. Zn(NO</b>3)2 và Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.


Giải


Để thu đ ược 2 kim loại và 2 muối thì Zn h ết, Fe đã phản ứng nhưng còn dư, AgNO3 hết. Nên dd X gồm


Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2


<b>Câu 26: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là </b>


<b>A. Cu(OH)</b>2 trong môi trường kiềm. B. dung dịch NaCl.


<b>C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH. </b>



Giải


Chỉ có tripeptit trở lên mới tác dụng với Cu(OH)2 tạo màu tím. Nên chỉ có Gly – Ala – Gly mới ác d ụng


với Cu(OH)2 tạo màu tím


<b>Câu 27: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO</b>3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được khí NO


(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hồ tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là


<b>A. 1,92. B. 0,64. C. 3,84. D. 3,20. </b>


Giải
S ố mol c ủa Fe = 6,72/56 = 0,12 mol


S ố mol HNO3 = 0,4. 1 = 0,4 mol. Suy ra: s ố mol H+<sub> = 0,4 mol; s ố mol NO3</sub>-<sub> = 0,4 mol</sub>


Fe + 4H+<sub> + NO</sub>


3- Fe3+ + NO + 2H2O


Mol: 0,1 0,4 0,1 0,1
Fe + 2Fe3+<sub> 3Fe</sub>2+


Mol: 0,02 0,04


Cu + 2Fe3+<sub> Cu</sub>2+<sub> + 2Fe</sub>2+



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 28: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng m</b>C : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có


cơng thức đơn giản nhất trùng với cơng thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công
thức phân tử của X là


<b>A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. </b>


Giải
X: CxHyOz


x : y : z = 21/12 : 2/1 : 4/16 = 1.75 : 2 : 0,25 = 7 : 8 : 1
CT ĐG trùng CTPT: C7H8O


C6H4(CH3)OH ( 3 đồng phân octo, meta, para)


C6H5CH2OH


C6H5 – O – CH3


<b>Câu 29: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO</b>2, N2, HCl, Cu2+, Cl<b>-</b>. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính
khử là


<b>A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. </b>


Giải


Nh ững chất chứa ngun tố có số oxi hố trung gian thì có cả t ính oxi hố và tính khử
G ồm: S; FeO; SO2; N2; HCl


<b>Câu 30: Nung 6,58 gam Cu(NO</b>3)2 trong bình kín khơng chứa khơng khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất



rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
<b>A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. </b>


Giải


Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + ½O2


a 2a ½ a


Khối lượng NO2 + khối lượng O2 = 6,58 – 4,96 = 1,62
92a + 16a = 1,62, suy ra: a = 0,015


2NO2 + ½O2 + H2O 2HNO3
0,03 0,0075 0,015 0,03


[HNO3] = 0,03/0,3 = 0,1mol/lit, suy ra: [H+<sub>] = 0,1mol/lit = 10</sub>-1<sub>mol/lit</sub>
PH = 1


<b>Câu 31: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là </b>
<b>A. CH</b>3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH.


<b>B. CH</b>2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
<b>C. CH</b>2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH.


<b>D. CH</b>2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.


<b>Câu 32: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với</b>
dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là



<b>A.</b> metyl axetat. <b>B. </b>axit acrylic. <b>C. </b>anilin. <b>D. </b>phenol
Giải
X có tính axit, nhưng tính axit yếu hơn H2CO3. X l à phenol


<b>Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là ns</b>2np4. Trong hợp chất khí của nguyên


tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
<b>A.</b> 27,27%. <b>B. 40,00%. C. 60,00%. D. 50,00%. </b>


Giải


 Nguyên tử của nguyên tố X Thuộc nhóm VI A
 Cơng thức với H: H2X; cơng thức oxit cao nhất: XO3
 X


X + 2


X = 32, suy ra: X là nguyên tố . Công thức oxit cao nhất: SO3
32


32 + 48


x 100 = 94,12


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 34: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là: </b>
<b>A. CH</b>3COOH, C2H2, C2H4. B. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.


<b>C. C</b>2H5OH, C2H4, C2H2. D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.


<b>Câu 35: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na</b>2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml



dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
<b>A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36. </b>


Giải
100 ml dd X: số mol CO32-<sub> = 0,1. 1,5 = 0,15 mol</sub>
số mol HCO3-<sub> = 0,1. 1 = 0,1 mol</sub>
200 ml dd HCl; số mol H+<sub> = 0,2. 1 = 0,2 mol</sub>
H+<sub> + CO3</sub>2-<sub> HCO3</sub>
0,15 0,15 0,15


H+<sub> + HCO3</sub>-<sub> CO2 + H2O</sub>
0,05 0,05 0,05


V = 0,05. 22,4 = 1,12 lit


Câu 36: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở


đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:


<b>A. m = a – V/5,6. B. m = 2a - V11,2. C. m = 2a - V22,4. D. m = a + V/5,6. </b>
Giải


Công thức hỗn hợp: CnH2n + 2O


Cn H2 n + 2O + O2 nCO2 + (n + 1)H2O
x nx x(n + 1)


Số mol CO2 = V/22,4
Số mol H2O = a/18


14nx + 18x = m


nx = V/22,4 x = a/18 – V/22,4
nx + x = a/18




14(V/22,4) + 18(a/18 – V/22,4) = m
14V + 22,4a – 18V = 22,4m


m = a – V/5,6


<b>Câu 37: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic,</b>
benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì
nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?


<b>A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. </b>


Giải
NH4HCO3


NaAlO2


C6H6ONa C2H5OH C6H6 C6H5NH2


dd HCl dư Có khí có sau đó


tan có không tan dd trong suốt đồng nhất dd trong suốt phân lớp dd lúc đầu phân lớp sau
đó đồng nhất
<b>Câu 38: Cho 0,448 lít khí CO</b>2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2



0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
<b>A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970. </b>


Giải
Số mol CO2 = 0,02 mol


Số mol NaOH = 0,1. 0,06 = 0,006 mol, suy ra: số mol OH-<sub> = 0,006 mol</sub>


Số mol Ba(OH)2 = 0,1. 0,12 = 0,012 mol, suy ra số mol OH- <sub>= 0,024 mol; số mol Ba</sub>2+<sub> = 0,012 mol</sub>
Tổng s ố mol OH-<sub> = 0,006 + 0,024 = 0,03 mol</sub>


S ố mol OH-<sub> 0,03</sub>
S ố mol CO2 0,02


= = 1,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

CO2 + 2OH-<sub> CO3</sub>2-<sub> + H2O</sub>
x 2x x


CO2 + OH-<sub> HCO3</sub>
-y -y -y
x + y = 0.02 x = 0,01
2x + y = 0.03 y = 0,01
Ba2+<sub> + CO3</sub>2-<sub> BaCO3</sub>
0,01 0,01 0,01
m = 0,01. 197 = 19,70


<b>Câu 39: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: </b>


<b>A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu. </b>


Giải


C ác kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân dd muối là các kim loại đứng sau Al trong dãy
điện hố


<b>Câu 40: Cấu hình electron của ion X</b>2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học,


ngun tố X thuộc


<b>A. chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIA. </b>
<b>C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm IIA. </b>
Giải
Cấu hình e của nguyên tử X: 1s2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2<sub>3d</sub>6
Chu k ì 4, nh óm VIIIB


A. PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN


<b>Câu 41: Cho các hợp chất hữu cơ: C</b>2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết


C3H4O2 khơng làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa




<b>A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. </b>


Giải


 C2H2: ankin bậc 1



 CH2O: HCHO Đều tác dụng với dd AgNO3/NH3
 CH2O2: HCOOH


 C3H4O2( không làm chuy ển màu quỳ tím): HCOOCH = CH2


HCOOCH = CH2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O H4NOCOOCH = CH2 + 2Ag + 2NH4NO3


<b>Câu 42: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH</b>4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3,


Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có


kết tủa là


<b>A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. </b>


(NH4)2SO4 FeCl2 Cr(NO3)3 K2CO3 Al(NO3)3


Dd Ba(OH)2 d ư c ó khơng tan có khơng tan Có sau đó tan Có khơng tan Có sau đó tan


<b>Câu 43: Hồ tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H</b>2 (ở


đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là


<b>A. 3,92 lít. B. 1,68 lít. C. 2,80 lít. D. 4,48 lít. </b>


Giải
Số mol H2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol


2H+<sub> + 2e H</sub>


2


0,5 0,25
O2 + 4e 2O


x 4x
4x = 0,5
x = 0,125 mol


Thể tích O2 = 0,125. 22,4 = 2,80 lit


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 44: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của </b>
<b>A.</b> xeton. B. anđehit. C. amin. <b>D. ancol. </b>


<b>Câu 45: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu</b>2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản


ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x
thoả mãn trường hợp trên?


<b>A. 1,5. B. 1,8. C. 2,0. D. 1,2. </b>


Giải


Để tạo ra dd chứa ba ion kim loại thì: Mg hết; Zn hết, Ag+<sub> hết; Cu</sub>2+<sub> dư</sub>
Mg Mg2+<sub> + 2e</sub>


Mol: 1,2 2,4
Zn Zn2+<sub> + 2e</sub>


Mol: x 2x



Ag+<sub> + e Ag</sub>


Mol: 1 1


Cu2+<sub> + 2e Cu</sub>


Mol: 2 4


1 + 4 > 2,4 + 2x


X < 1,3, suy ra x = 1,2


<b>Câu 46: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch khơng phân nhánh. Đốt cháy hồn tồn 0,3 mol hỗn</b>
hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hịa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai


axit đó là:


<b>A. HCOOH, HOOC-CH</b>2-COOH. B. HCOOH, CH3COOH.


<b>C. HCOOH, C</b>2H5COOH. <b>D. HCOOH, HOOC-COOH. </b>


Giải:


Gọi số C trung bình 2 axit là n . N ên số mol CO2 = 0,3n = 0,5. suy ra n = 0,5/0,3 = 1,66
Vậy: một axit là HCOOH axit còn lại có số C > 1


Gọi số nhóm chức – COOH trung bình là z . Nên số mol NaOH = 0,3 z = 0,5, suy ra: z = 0,5/0,3 = 1,66
Vậy: có 1 axit có 2 nhóm chức –COOH



HCOOH : x mol


CnH2n +2(COOH)2 ; y mol


x + y = 0,3 x = 0,1
x + 2y = 0,5 y = 0,2


1. 0,1 + ( n.+2) 0,2 0,5
0,3 0,3
n = 0


HCOOH và HOOC – COOH


<b>Câu 47: Hợp chất X mạch hở có cơng thức phân tử là C</b>4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch


NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn khơng khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m


<b>A. 8,2. B. 10,8. C. 9,4. D. 9,6. </b>


Giải:


Theo đề bài thì X là muối của axit cacboxilic đơn chức không no và amin
CTCT X: CH2 = CH – COOH3N – CH3


S ố mol CH2 = CH – COONa = 10,3/ 103 = 0,1 mol
m = 0,1 .94= 9,4g


<b>Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O</b>2 (ở đktc). Mặt khác, nếu



cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên


gọi của X tương ứng là


<b>A. 4,9 và propan-1,2-điol. B. 9,8 và propan-1,2-điol. </b>
<b>C. 4,9 và glixerol. D. 4,9 và propan-1,3-điol. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Giải
S ố mol O2 = 17,92/22,4 = 0,8


CnH2n +2Oz + (3n +1 – z)/2 O2 nCO2 +(n + 1) H2O
0,2 0,2(3n + 1 – z)/2


0,1(3n + 1 – z) = 0,8, suy ra: 3n – z = 7
z = 1, suy ra: n = 8/3 (lo ại)


z = 2 , suy ra: n = 3


X: CH3 – CHOH – CH2OH ( tác dụng Cu(OH)2 tạo dd màu xanh)


S ố mol Cu(OH)2 = ½ s ố mol X = 0,1/2 = 0,05 mol
m = 0,05. 98 = 4,9


<b>Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng? </b>
<b>A. Phân urê có cơng thức là (NH</b>4)2CO3.


<b>B. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. </b>


<b>C. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO</b>3-) và ion amoni (NH4+).



<b>D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH</b>4)2HPO4 và KNO3.


Gi ả i
phân ure: (NH2)2CO


Amophot là hỗn hợp: NH4H2PO4 v à (NH4)2HPO4


</div>

<!--links-->

×