Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giao an sinh 10CB hoan chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.48 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 01-03-2008</b></i>


<i><b>Lớp dạy: 10A4, 10B2, 10B3, 10B5</b></i>
<i><b>Tiết : 24</b></i>


<b>QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VSV</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Học sinh nêu được tóm tắt những đặc điểm chính của q trình tổng hợp và phân giải các chất ở
VSV và nêu được một số ứng dụng của các quá trình tổng hợp và phân giải này nhằm phục vụ đời
sống và bảo vệ mơi sinh.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


Tranh phóng to các sơ đồ trong SGK
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


I. Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở VSV:
<b>Hoạt động 1:</b>


Mục tiêu: HS nêu được đạc điểm chung của quá trình tổng hợp ở VSV và ứng dụng của qúa trình
này.


Cách tiến hành: Trên cơ sở phần chuẩn bị trước ở nhà của HS, GV yêu cầu HS:
- Liệt kê các quá trình tổng hợp ở VSV?


Các q trình đó gồm:
+ Tổng hợp axit amin
+ Tổng hợp Prôtêin
+ Tổng hợp polysaccarit
+ Tổng hợp lipit



+ Tổng hợp Nucleotit, từ đó tổng hợp axit Nuclêic.


- Chỉ ra một số nét độc đáo trong quá trình tổng hợp ở VSV được trình bày trong SGK?
VD:


+ Phần lớn VSV có khả năng tổng hợp tất cả hơn 20 loại axit amin trong khi nhiều động vật,
thực vật khơng có khả năng này.


+ Ơ một số virut có q trình phiên mã ngược ( điều này khơng có ở các nhóm SV khác).


- Phát hiện và trình bày đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở VSV? Đặc điểm đó đã được
con người ứng dụng như thế nào?


( VSV có thời gian phân đơi rất ngắn, vì vậy quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hoá vật
chất, năng lượng và sinh tổng hợp các chất diễn ra trong tế bào với tốc độ rất nhanh -> con người sử
dụng VSV để tạo ra các chất axit amin quý như axit Glutamic, lizin, sản xuất Prôtêin đơn bào là loại
Prôtêin tách ra từ tế bào VSV dùng làm thực phẩm hay thức ăn bổ sung cho người và động vật).


II. Đặc điểm quá trình phân giải các chất nhờ VSV:
<b>Hoạt động 2:</b>


Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung của quá trình phân giải các chất nhờ VSV và ứng dụng
của các quá trình này.


Cách tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Học sinh phát hiện: Những phức chất ở môi trường được phân giải thành các đơn chất đơn giản
nhờ hệ enzim do VSV tiết ra ( phân giải ngoại bào), sau đó được VSV hấp thụ vào trong tế bào để sinh
tổng hợp các thành phần tế bào hay được phân giải tiếp theo kiểu hô hấp hay lên men.



- Để khắc sâu kiến thức này, GV có thể đặt câu hỏi: Tại sao các chất ấy không được hấp thụ
VSV hấp thụ vào trong cơ thể rồi mới phân giải nhờ hệ Enzim?


Câu trả lời là: Do các chất ấy có trọng lượng phân tử và kích thước q lớn khiến chúng khơng
đi qua được thành và màng tế bào, vì vậy chúng phải được phân cách thành những đoạn có trọng
lượng phân tử bé hơn nhờ các Enzim VSV tiết ra ngoài môi trường.


- GV tiếp tục yêu cầu HS chỉu ra những sản phẩm của q trình phân giải Prơtêin ngoại bào,
phân giải Polysacacrit ngoại bào?


Phân giải ngoại bào


Prôtêin axit amin


Prôtêaza


Polysaccarit Mônôsaccarit
( tinh bột, xenlulozơ….) Enzim


- GV tiếp tục nêu vấn đề: Các sản phẩm tạo ra trong q trình phân giải ngoại bào do đã có kích
thước nhỏ nêu được VSV hấp thụ vào cơ thể. Hãy cho biết con đường biến đổi tiếp theo của các sản
phẩm này?


+ Axit amin được VSV sử dụng để sinh tổng hợp Prôtêin của cơ thể chúng hoặc tiếp tục bị phân
giải ( q trình lên man thối).


+ Mơnơsaccarit được VSv phân giải tiếp theo con đường hô hấp hiếu khí, hơ hấp kị khí hay lên
men.



- GV u cầu HS tiếp tục nghiên cứu mục 1 – phần II, chỉ ra ứng dụng của q trình phân gải
prơtêin?


HS dễ nhận thấy: Q trình phân giải Prơtêin do VSV được ứng dụng trong việc sản xuất nước
chấm, nước mắm ( ứng dụng giai đoạn phân giải ngoại bào).


- Dạy ứng dụng của quá trình phan giải polysaccarit:


+ Ở mục lên men etylic: Sơ đồ được trình bày trong SGK thể hiện cả hai giai đoạn phân giả
ngoại bào và phân giải nội bào. GV nêu chỉ rõ cho HS thấy 2 giai đoạn này. Từ sản phẩm tạo thành,
GV sử dụng câu hỏi trong SGK “Khi làm bánh mì, người ta sử dụng nấm mem, vì sao bánh lại xốp?”
để HS phát hiện ra vai trị của CO2 . Chính các ổ CO2 được tạo ra trong quá trình phân giải bột mì sẽ


nở ra khi nướng bánh làm cho bánh xốp. GV có thể cho HS kể thêm các ứng dụng quen thuộc khác
của quá trình lên men rượu? (VD: sản xuất rượu etylic, sản xuất rượu vang, sản xuất bia…)


+ Mục lên men lactic: Sơ đồ trình bày trong SGK chỉ thể hiện giai đoạn phân giải nội bào. HS dễ
phát hiện thấy sản phẩm chính của q trình này là axit lactic. GV có thể sử dụng câu hỏi trong bài : “
Em hãy kể những thực phẩm đã sử dụng vi khuẩn lactic lên men” hoặc câu hỏi “Em hãy kể những ứng
dụng của quá trình lên men lactic mà em biết?”.HS dễ dàng phát hiện đó là các q trình muối chua
rau quả, ủ chua thức ăn gia súc, sản xuất sữa chua…Để khắc sâu thêm, GV có thể lựa chọn q trình
muối dưa, muối cà đặc biệt gần gũi với các em để khai thác xem việc muối chua như vậy đã đem lại
những giá trị gì? (Tạo lượng sinh khối vi khuẩn có ích, ức chế các vi khuẩn gây thối , gây chua, tạo
hương vị thơm ngon cho sản phẩm, chuyển rau quả về dạng “chính sinh học” do đó mà hiệu suất tiêu
hoá cao).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

của động vật nhai lại có các VSV tiêu hố các chất giàu xenlulơzơ, chúng sẽ phân giải xenlulôzơ thành
các sản phẩm như glucôzơ, maltôzơ và các động vật nhai lại hấp thụ các sản phẩm này.



Để hệ thống hoá lại nội dung bài học, GV có thể sử dụng ngay phần tóm tắt nội dung bài học
được trình bày trong SGK.


<b>D. CÂU HỎI – BÀI TẬP</b>


- Nêu tóm tắt những đặc điểm chính của quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở VSV và ứng
dụng của các quá trình tổng hợp và phân giải này.


- Các câu hỏi và bài tập trong SGK.
<i><b>Ngày soạn: 09-03-2008</b></i>


<i><b>Lớp dạy: 10A4, 10B2, 10B3, 10B5</b></i>
<i><b>Tiết : 26</b></i>


<b>SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Học sinh nắm được 4 pha cơ bản nuôi cấy vi khuẩn không liên tục và ý nghĩa của từng
pha.


- Nắm được ý nghĩa thời gian thế hệ tế bào(g) và tốc độ sinh trưởng riêng (M). Tốc độ
sinh trưởng riêng sẽ trỏ thành cuặc đại và không đổi trong pha log.


- Nguyên tắc và phương pháp nuôi cấy kiên tục.
<b>2 Kỹ năng</b>


Rèn một số kỹ năng như: thu thập thơng tin phát hiện kiến thức, phân tích so sánh khái
quát, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.



<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


Tranh hình liên quan đến bài, tư liệu về thành tựu nuôi cấy vi sinh vật, đồ thị sinh trưởng
của vi khuẩn có 4 pha.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm sữa chua và muối chua rau quả.</b>
<b>2. Trong tâm</b>


- Nội dung pha sinh trưởng của vi sinh vật
- Ý nghĩa thời gian thế hệ tế bào


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> Nội dung
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


(?) GV sự sinh trưởng ở vi sinh vật là
gì? Khác với sinh trưởnh ở động vật
bậc cao như thế nào?


(?) thời gian thế hệ là gì? Cho ví dụ.
(?) Tại sao nói sự sinh trưởng theo cấp
số?


(?) Số lần phân chia của E. Coli trong
1 giờ là bao nhiêu?



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<b>I. Tìm hiểu sự sinh trưởng.</b>
<b>1. Sự sinh trưởng ở vi sinh vật</b>


Sự sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng số lượng tế
bào trong quần thể.


<b>2. Thời gian thế hệ</b>


Là thời gian từ khi xuất hiện 1 tế bào cho đến khi phân
chia (Kí hiệu là g)


Ví dụ: E.coli 20 phút tế bào phân chia 1 lần


Thời gian thế hệ khác nhau tùy lồi, điều kiện ni cấy.
- Số tế bào trong bình (N) sau n lần phân chia từ No tế
bào ban đầu lag trong một thời gian xác định (t) là:
Nt=No.2n


-> Tốc độ sinh trưởng riêng đối với 1 chủng vi khuẩn
và ở điều kiện nuối cấy xác định là M


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(?) Thế nào là môi trường nuôi cấy
không liên tục?


(?) Đặc điểm sinh trưởng của vi khuẩn
trong môi trường nuôi cấy không liên
tục?



HS thảo luận và trả lời câu hỏi


(?) Tại sao số lương vk không đổi?
(?) Vì sao số lượng vk giảm?


(?) Làm sao để khơng xảy ra pha suy
vong?


(?) Ứng dụng? Thu sinh khối thì ngừng
ở pha nào? Thu giống vk?


(?) Thế nào là môi trường nuôi cấy liên
tục?


(?) Ứng dụng?


<b>- Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh</b>
dưỡng mới và lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.


- Các pha đồ thị sinh trưởng của vi khuẩn trong nuôi
cấy không liên tục.


<i><b>a. Pha tiềm phát (pha Lag)</b></i>


- Vi khuẩn thích nghi với môi trường
- Số lượng tế bào trong quần thể không tăng
- Enzim cảm ứng được hình thành.


<i><b>b. Pha luỹ thừa (pha Log)</b></i>



- Vi khuẩn bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo
luỹ thừa.


- Hằng số M không đổi theo thời gian và là cực đại đối
với 1 chủng và là điều kiện nuôi cấy.


<i><b>c. Pha cân bằng</b></i>


- Số lượng vi sinh vật đạt cực đại, không đổi theo thời
gian là do:


+ 1 số tế bào bị phân huỷ


+ 1 số khác có chất dinh dưỡng lại phân chia
+ M=0 và không đổi theo thời gian.


<i><b>d. Pha suy vong</b></i>


- Số tế bào trong quần thể giảm dần do:
+ Số tế bào bị phân huỷ nhiều


+ Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt
+ Chất độc hại tích luỹ nhiều
<b>2. Ni cấy liên tục</b>


* Nguyên tắc phương pháp nuôi cấy liên tục


- Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng vào và đồng
thời lấy ra một lượng tương đương dịch nuôi cấy
- Điều kiện mơi trường duy trì ổn định



<i>* Ứng dụng</i>


- Sản xuất sinh khối để thu nhận Protein đơn bào, các
hợp chất có hoạt tính sinh học như axít amin, các
kháng sinh, các hooc mơn…


<b>IV CỦNG CỐ</b>


HS trình bày sơ đồ sinh trưởng (4 pha) của quần thể vi khuẩn trong nuối cấy không liên
tục.


<i><b>Ngày soạn: 15-03-2008</b></i>


<i><b>Lớp dạy: 10A4, 10B2, 10B3, 10B5</b></i>
<i><b>Tiết : 27</b></i>


<b>SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG</b>


<b>ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA SINH VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Phân biệt được các hình thức chủ yếu của ở vi sinh vật nhân sơ đó là: Phân đơi, ngoại bào
tử, bào tử đốt nảy chồi.


- Trình bày được cách sinh sản phân đôi ở vi khuẩn


- Nắm được cách sinh sản ở vi sinh vật đó là: có thể sinh sản bằng cách phân chia nguyên
nhiễm hoặc bào tử vơ tính hay hữu tính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nêu dược một số ứng dụng mà con người đã sử dụng yếu tố hoá học và lý học để khống
chế vi sinh vật có hại.


- Rèn kỹ năng phân tích kênh hình, kênh chữ, khái qt hệ thống kiến thức, vận dụng thực
tế.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Hãy nêu ý nghĩa của 4 pha sinh trưởng ở quần thể vi khuẩn?


Vì sao ở pha cấp số (phaLog) M lại là cực đại và không đổi với 1 chủng vi sinh vật trong
điều kiện nuôi cấy cụ thể?


<b>2. Trọng tâm </b>


Phân biệt các hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ và nhân thật đó là: phân đơi hay sinh
sản bằng bào tử.


3 Bài mới



<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b>I. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN</b>
<b>SƠ</b>


<b>1. Sinh sản phân đôi.</b>


- Màng sinh chất gấp nếp tạo hạt Mezôxôm


- Vịng ADN dính vào hạt Mezôxôm làm
điểm tựa và nhân đôi thành 2 ADN


- thành tế bào và màng sinh chất được tổng
hợpdài ra và dần thắt lại đưa 2 phân tử ADN
về 2 tế bào riêng biệt.


<b>2. Nảy chồi và tạo thành bào tử</b>


- Sinh sản bằng bào tử đốt (xạ khuẩn) phân
cắt phần đỉnh của sợi sinh trưởng thành 1
chuỗi bào tử


- Sinh sản nhờ nãy chồi (vi khuẩn quang
dưỡng màu đỏ): tế bào mẹ tạo thành 1 chồi ở
cực, chồi lớn dần và tách ra tạo thành vi
khuẩn mới.


- Sinh sản bằng ngoại bào tử (vi sinh vật dinh
dưỡng Mê tan): Bào tử được hình thành ngồi
tế bào dinh dưỡng.


<i><b>Lưu ý:</b></i>


- Các bào tử sinh dưỡng chỉ có các lớp màng
- Khơng có vỏ, khơng có hợp chất can xi
đipicôlinat


<i>* Nội bào tử vi khuẩn: là cấu trúc tạm nghỉ</i>
khơng phải là hình thức sinh sản



- Nội bào tử được hình thành trong tế bào
sinh dưỡng của vi kuẩn


- Cấu tạo gồm nhiều lớp màng dày, khó thấm
có khả năng chịu nhiệt.


<b>II. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN</b>
<b>THỰC</b>


<b>1. Sinh sản bằng bào tử vơ tính và bào tử</b>
<b>hữu tính.</b>


<i>* Bào tử hữu tính</i>
Ví dụ: Nấm Mucol


Thảo luận nhóm và hồn thành phiếu học tập
sau:


(?) Liệt kê các nhóm chất hố học cần cho sự
<b>Hình</b>


<b>thức</b>
<b>sinh sản</b>


<b>Đặc</b>


<b>điểm</b> <b>Đại diện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hình thành hợp tử do hai tế bào kết hợp với


nhau


- Trong hợp tử diễn ra qúa trình giảm phân
hình thành bào tử kín


<i>* Bào tử vơ tính</i>


Ví dụ: Nấm chồi, nấm cúc, nấm Mucol.
- Tạo thành chuỗi bào tử trên đỉnh của các sợi
nấm khí sinh (bào tử trần)


<b>2. Sinh sản bằng nảy chồi và phân đôi</b>
<i>* Sinh sản bằng nảy chồi</i>


Ví dụ: nấm men rượu, nấm chổi


- từ tế bào mẹ mọc ra các chồi nhỏ rồi tách
khỏi tế bào mẹ thành cơ thể độc lập


<i>* Sinh sản bằng phân đơi</i>


Ví dụ: nấm men rượu Rum, tảo lục, trùng đế
giày..


- Tế bào mẹ phân đôi thành 2 cơ thể con
<i>* Sinh sản hữu tính: bằng bào tử chuyển động</i>
hay hợp tử.


<b>III. TÌM HIỂU CHẤT HỐ HỌC</b>
<b>1. Chất hố học là chất dinh dưỡng</b>



<i>* Chất dinh dưỡng: là những chất giúp cho vi</i>
sinh vật đồng hoá và là tăng sinh khối hoặc
thu năng lượng, giúp cân bằng áp suất thẩm
thấu. hoạt hố axít amin.


Ví dụ: các loại cacbohyđrat, prôtêin, lipit,
nguên tố vi lượng như Zn, Mn, Bo..


<i>* Nhân tố sinh trưởng: Là chất dinh dưỡng</i>
cần cho sinh trưởng của vi sinh vật với một
lượng nhỏ nhưng chúng không tổng hợp
được.


- Dựa vào nhân tố sinh trưởng phân chia vi
sinh vật thành 2 nhóm.


+ Vi sinh vật khuyết dưỡng: Là vi sinh vật
không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.
+ Vi sinh vật nguyên dưỡng: Là vi sinh vật tự
tổng hợp được các chất.2. Các chất hoá học
ức chế sinh trưởng của vi sinh vật.


<b>IV. TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ LÝ HỌC</b>


sinh trưởng của VSV và ghi lại vai trị của từng
nhóm chất ấy đối với cơ thể VSV?


(?)Căn cứ vào dấu hiệu nào, người ta chia VSV
ra thành 2 nhóm: Nguyên dưỡng và khuyết dưỡng?



HS đọc SGK và soạn vào vở


<b>IV. CỦNG CỐ, DẶN DỊ</b>


Hình thức sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ và nhân thực.
Đọc kết luận trong SGK trang 104


<b>CHƯƠNG 3. VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM</b>


<i><b>Ngày soạn: 22-03-2008</b></i>


<i><b>Lớp dạy: 10A4, 10B2, 10B3, 10B5</b></i>
<i><b>Tiết : 30</b></i>


<b>CẤU TRÚC CÁC LOẠI VI RÚT VÀ SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT </b>


<b>TRONG TẾ BÀO VẬT CHỦ</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Quan sát tranh ảnh, phát hiện kiến thức
- Phân tích tổng hợp khái quát kiến thức


- HS nắm được đặc điểm của mỗi giai đoạn nhân lên của vi rút.


- HS tìm hiểu HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch và chính do suy giảm miễn dịch mà
xuất hiện các bệnh cơ hội.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: </b>



Hình các loại virut phóng to, sự nhân lên của virut
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2.Trọng tâm:</b>


-Cấu tạo và sự nhân lên của virut
<b>3 Bài mới:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b>I. TÌM HIỂU VỀ VI RÚT</b>
<b>1. Khái niệm</b>


- Vi rút là thực thể chưa có cấu tạo tế bào
- Vi rút có kích thước siêu nhỏ


- Vi rút nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế
bào


- Vi rút kí sinh bắt buộc
<b>2. Cấu tạo</b>


* Gồm 2 thành phần
<i><b>a. Lõi axít nuclêit (bộ gen)</b></i>
- Chỉ chứa ADN hoặc ARN


- ADN hoặc ARN là chuỗi đơn hoặc chuỗi kép
<i><b>b. Vỏ prôtêin (cápit)</b></i>



- Bao bọc axit nclêit để bảo vệ


- Cấu tạo từ các đơn vị prôtêin gọi là cápsơme
* Lưu ý: một số vi rút có thêm vỏ ngoài
- Cấu tạo vỏ ngoài là lớp kép lipit
- Mặt vỏ ngồi có các gai glico prơtêin.
+ Làm nhiệm vụ kháng nguyên


+ Giúp vi rút bám lên bề mặt tế bào


- Vi rút khơng có vỏ ngồi gọi là vi rút trần.
- V rút hoàn chỉnh gọi là vỉion.


<b>3. Hình thái</b>


- Mỗi vi rút được gọi là hạt, có 3 loại cấu trúc.
* Cấu trúc xoắn


- Capsôme sắp xếp theo chiều soắn của axit
nucleic.


- Hình que, sợi, hình cầu.


Ví dụ: Vi rút khảm thuốc lá, vi rút bệnh dại, vi
rút cúm, sởi…


* Cấu trúc khối


- Capsome sắp xếp theo hình khối đa diện 20
mặt tam giác đều.



Ví dụ: vi rút bại liệt
* Cấu trúc hỗn hợp


Đầu có cấu trúc khối chứa axit nucleic gắn với
đi có cấu trúc xoắn.


Ví dụ: Phagơ


<i><b>Hoạt động 1: HS chỉ ra được những điểm cơ </b></i>
bản trong khái niệm virut, để nêu bật được sự
khác biệt giữa virut với các cơ thể sống khác.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


<i><b>- HS trình bày được tóm tắt đặc điểm cấu tạo </b></i>
của virut, phân biệt được virut trần và virut có
vỏ ngồi.


- HS giải thích được các thuật ngữ: virion,
capsit, capsome, nucleocapsit, vỏ ngoài


Hoàn thành phiếu học tập



<b>Thành</b>
<b>phần cấu</b>


<b>tạo</b>


<b>Chức năng</b> <b>Tên gọi chung</b>



Lõi:
Vỏ capsit:
Vỏ ngoài:


Hoàn thành phiếu học tập
Cấu trúc
virut
Đặc
điểm
Đại
diện
Hoàn thành các PHT


<b>Tính chất</b> <b>Virut</b> <b>Vi</b>
<b>khuẩn</b>
1. Có cấu tạo tế


bào


2. Chỉ chứa
AND hoặc
ARN


3.Chứa cả AND
và ARN


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II. PHÂN LOẠI VI RÚT</b>


*Căn cứ vào cấu toạ chia thành 2 nhóm lớn
- Vi rút ADN



- Vi rút ARN


* Căn cứ vào mục đích nghiên cứu, dựa vào
vật chủ vi rut nhiễm chia thành 3 nhóm:


- Vi rút động vật
- Vi rút thực vật
- Vi rút sinh vật


<b>III. CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUT</b>
<i><b>a)Giai đoạn hấp thụ:</b></i>


-Vi rút bám một cách đặc hiệu lên thụ thể bề
mặt tế bào (nhờ mối liên kết hoá học đặc hiệu).
<i><b>b)Giai đoạn xâm nhập:</b></i>


-Với phagơ:


Phá huỷ thành tế bào nhờ enzim.


Bơm axit nuclêic vào tế bào chất, vỏ nằm


ngoài.


-Với vi rút động vật.


đưa cả nuclêô capsit vào tế bào chất.


cởi vỏ nhờ enzim để giải phóng axit nuclêic.



<i><b>c)Giai đoạn sinh tổng hợp:</b></i>


-Vi rút tổng hợp axit nuclêic và Pr cho mình
nhờ enzim và nguyên liệu của tế bào (có 2 loại
Pr là: Pr enzim và Pr vỏ capsit).


<i><b>d)Giai đoạn lắp ráp:</b></i>


-Lắp axit nuclêic vào Pr vỏ để tạo virion hồn
chỉnh.


<i><b>e)Giai đoạn phóng thích có 2 cách:</b></i>


-Vi rút phá vỡ tế bào để chui ra ồ ạtlàm tế


bào cết ngay (gọi là quá trình sinh tan)


-Vi rút chui ra từ từ theo lối nảy chồitế bào


vẫn sinh trưỡng bình thường (gọi là quá trình
tiềm tàn)


<b>IV. HIV/AIDS:</b>
<i><b>a)Khái niệm:</b></i>


-HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người.
-HIV có kgả năng gây nhiễm và phá huỷ một
số tế bào của hệ thống miễn dịch (tế bào lim
phôT, đại thực bào) làm mất kgả năng miễn


dịch của cơ thể.


<i><b>*VSV cơ hội: là VSV lợi dụng lúc cơ thể bị </b></i>
suy giảm miễn dịch để tấn công.


*Bệnh cơ hội: bệnh do VSV cơ hội gây nên
(VD: lao phổi, viêm màng não…)


<i><b>b)Các con đường lây nhiễm</b></i>


-Qua con đường máu: truyền máu, tiêm chích
ma tuý…


-Qua đường sinh dục.


-Do mẹ bị nhiễm HIV truyền cho con qua nhau
thai hoặc qua sữa mẹ.


c)Các giai đoạn phát triễn của bệnh AIDS:


5. Chỉ chứa
Prôtêin
6. Chứa
ribôxom


7. Sinh sản độc
lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>*Giai đoạn sơ nhiễm: (2 tuần</b></i>3 tháng) không



biểu hiện triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ.
<i>*Giai đoạn không triệu chứng (1 năm</i><i>10 </i>


<i>năm) số lượng tế bào Limphô TCD</i>4 giảm dần.


*Giai đoạn biểu hiện điển hình của AIDS. Các
bệnh cơ hội xuất hiện: sốt kéo dài, sút cân, tiêu
chảy, lao, mất trí,… rồi chết.


<i><b>d)Biện pháp phịng tránh:</b></i>


-Sống lành mạnh chung thuỷ 1 vợ 1 chồng.
-Loại trừ tệ nạn xã hội.


-Vệ sinh y tế theo quy trình nghiêm ngặt.
<b>III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×