Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

giaùo aùn lôùp4 naêm hoïc 2007 2008 taäp ñoïc deá meøn beânh vöïc keû yeáu tt i muïc tieâu 1 ñoïc thaønh tieáng ñoïc ñuùng caùc tieáng töø khoù söøng söõng naëc noâluûng cuûng beùo míp qu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.93 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> </b></i>


<b>TẬP ĐỌC: </b>

<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TT) </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1. </b></i><b>Đọc thành tiếng:</b>


+ Đọc đúng các tiếng , từ khó : sừng sững , nặc nơ,lủng củng, béo míp , quang hẳn.
<i>+ Đọc trơi chảy được tồn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ,</i>
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm .


+ Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
<i><b>2. </b></i><b>Đọc - Hiểu:</b>


+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sừng sững , lủng củng , chóp bu , nặc nơ , kéo bè kéo
<i>cánh , cuống cuồng , …</i>


+ Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất cơng , bêng
vực chị Nhà Trị yếu đuối , bất hạnh .


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
 Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>



<b>- </b>Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài
thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài .
HS1: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của
bài “ Mẹ ốm ”


HS2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
những câu thơ nào ?


HS3: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói
điều gì ?


<i> Lá trầu khơ giữa cơi trầu </i>
<i>. ...</i>


<i>Ruộng vườn vắng mẹ cuốc ngày sớm trưa </i>
- Gọi 2 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực
<i>kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý chính của phần 1</i>
<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi
HS : Nhìn vào bức tranh , em hình dung ra
cảnh gì ?


- Giới thiệu – Ghi đề.


<i><b> b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<b> </b><i><b>* Luyện đọc: </b></i>



- Yêu cầu HS mở SGK trang 15 sau đó gọi
3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu , cả lớp
theo dõi để nhận xét bài đọc , câu trả lời của
các bạn .


- Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn
nhện độc ác , bênh vực Nhà Trò .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lượt ) .


- Gọi 2 HS khác đọc lại tồn bài .


- u cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó
được giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải .
- Đọc mẫu lần 1. Chú ýgiọng đọc như sau:
<i><b>Đoạn 1</b></i> : Giọng căng thẳng , hồi hộp .


<i><b>Đoạn 2</b></i> : Giọng đọc nhanh , lời kể của Dế Mèn
dứt khoát , kiên quYết .


<i><b>Đoạn 3</b></i> : Giọng hả hê , lời của Dế Mèn rành
rọt, mạch lạc .


Nhấn giọng ở các từ ngữ : sừng sững , lủng
<i>củng, im như đá , hung dữ , cong chân , nặc</i>
<i>nơ , quay quắt , phóng càng , co rúm , thét ,</i>
<i>béo múp béo míp , kéo bè kéo cánh , yếu ớt ,</i>


<i>đáng xấu hổ, phá hết .</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


+ Truyện xuất hiện thêm những nhân vật
nào ?


+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì ?


- Dế Mèn đã hành động như thế nào để
trấn áp bọn nhện , giúp đỡ Nhà Trò ?


Các em cùng học bài hôm nay .
* Đoạn 1 :


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện
đáng sợ như thế nào ?


+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy
bọn nhện sẽ làm gì ?


+ Em hiểu “ sừng sững ” , “ lủng củng ”
nghĩa là thế nào ?


- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .


* Đoạn 2 :



- Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 .


- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời
câu hỏi :


+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ ?


+ Tôi cất tiếng ….giã gạo .
+ Tôi thét ….quang hẳn .


- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp , HS cả lớp
theo dõi bài trong SGK .


- 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp . HS cả
lớp theo dõi trong SGK .


- Theo dõi GV đọc mẫu .


+ Bọn nhện .


+ Để địi lại cơng bằng , bênh vực Nhà Trị
yếu ớt , khơng để kẻ khỏe ăn hiếp kẻ yếu .


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời cho đến
khi có câu trả lời đúng : Bọn nhện chăng tơ
từ bên nọ sang bên kia đường , sừng sững
giữa lối đi trong khe đá lủng củng những
nhện là nhện rất hung dữ .



+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả
nợ .


 Sừng sững : dáng một vật to lớn , đứng
chắn ngang tầm nhìn .


 Lủng củng : lộn xộn , nhiều , khơng có trật
tự ngăn nắp , dễ đụng chạm .


- Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật
đáng sợ .


- 2 HS nhaéc laïi .


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra
oai ?


+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế
Mèn ?


- Giảng : Khi gặp trận địa mai phục của bọn
nhện , đầu tiên Dế Mèn đã chủ động hỏi , lời
lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh :
Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dùng
các từ xưng hô : <i>ai , bọn này , ta .</i> Khi thấy
nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá , nặc nô . Dế
Mèn liền ra oai bằng hành động tỏ rõ sức
mạnh : quay phắt lưng lại , phóng càng đạp


phanh phách .


- Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng .


* Đoạn 3


- Yêu cầu 1 HS đọc .


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải ?


- Giảng : Dế Mèn đã phân tích theo lối so
sánh bọn nhện giàu có , béo múp với món nợ
bé tẹo đã mấy đời của Nhà Trò . Rồi chúng
kéo bè kéo cánh để đánh đập một cô gái yếu
ớt . Những hình ảnh tương phản đó để bọn
nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ ,
khơng qn tử . Dế Mèn cịn đe doạ : “ Thật
đáng xấu hổ ! Có phá hết các vịng vây đi
khơng ? ”


+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn , bọn
nhện đã hành động như thế nào ?


+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh
gì ?


+ Ý chính của đoạn 3 là gì ?


- Ghi ý chính đoạn 3 .


- Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK .
- Yêu cầu nhắc lại.


- Đại ý của đoạn trích này là gì ?
- Ghi đại ý lên bảng .


<b> </b><i><b>* Thi đọc diễn cảm </b></i>


- Gọi 1 đến 2 HS khá đọc lại toàn bài .


chúa trùm nhà nhện , Dế Mèn quay phắt lưng
, phóng càng đạp phanh phách .


+ Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “ chóp bu
bọn này , ta ” để ra oai .


+ Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang
tàng , đanh đá , nặc nô . Sau đó co rúm lại rồi
cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo .
- Lắng nghe .


- Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
- 2 HS nhắc lại .


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .


+ Dế Mèn thét lên , so sánh bọn nhện giàu
có , béo múp béo míp mà cứ địi món nợ bé


tí tẹo , kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà
Trò yếu ớt . Thật đáng xấu hổ và cịn đe dọa
chúng .


- Lắng nghe .


+ Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cả bọn cuống
cuồng chạy dọc , chạy ngang phá hết các
dây tơ chăng lối .


+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn
nhện rất vội vàng , rối rít vì q lo lắng .
+ Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ
phải .


- HS nhắc lại .


+ HS tự do phát biểu theo ý hiểu


- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp ghét
áp bức bất cơng , bênh vực chị Nhà Trị yếu
đuối , bất hạnh .


- HS nhắc lại đại ý .


- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc như
thế nào ?



-GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc . Yêu
cầu HS lên bảng đánh dấu cách đọc và
luyện đọc theo cách hướng dẫn đúng .
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm .GV uốn
nắn , sữa chữa cách đọc .


- Cho điểm HS .
<i><b>3. Củng cố, dặn dò </b></i>


-Gọi 1 HS đọc lại tồn bài .


- Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn
đức tính gì đáng q ?


- Nhận xét tiết học .


- Nhắc nhở HS ln sẵn lịng bênh vực ,
giúp đỡ những người yếu , ghét áp bức bất
công .


- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Dế Mèn
phiêu lưu kí .


. Lời của Dế Mèn giọng mạnh mẽ , đanh
thép , dứt khoát như ra lệnh .


Đoạn tả hành động của bọn nhện giọng hả
hê .


- Đánh dấu cách đọc và luyện đọc .


Ví dụ đoạn văn sau :


- 5 HS luyện đọc .


- 1 HS đọc bài
- HS trả lời.


-HS cả lớp.
<b>Toán:</b> CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ


<b>I.Mục tiêu:</b> - Giúp HS: -Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10
trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.


-Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).
-Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.


-Bảng các hàng của số có 6 chữ số:


Hàng


Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i>1.Ổn ñònh:</i>


<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 5, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới: </i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với các số có sáu chữ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục,</i>
<i>nghìn, chục nghìn: </i>


-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang
8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan
hệ giũa các hàng liền kề;


+Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục
bằng bao nhiêu đơn vị ?)


+Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng
mấy chục ? )


+Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn
bằng mấy trăm ?)



+Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1
chục nghìn bằng mấy nghìn ? )


+Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ?(1
trăm nghìn bằng mấy chục nghìn? )


-Hãy viết số 1 trăm nghìn.


-Số 100000 có mấy chữ số, đó là những
chữ số nào ?


c.Giới thiệu số có sáu chữ số :


-GV treo bảng các hàng của số có sáu
chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã
nêu.


* Giới thiệu số 432516


-GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số
100000 là một trăm nghìn.


-Có mấy trăm nghìn ?
-Có mấy chục nghìn ?
-Có mấy nghìn ?
-Có mấy trăm ?
-Có mấy chục ?
-Có mấy đơn vị ?



-GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn,
số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục,
số đơn vị vào bảng số.


<i> * Giới thiệu cách viết số 432 516</i>


-GV: Dựa vào cách viết các số có năm
chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm
nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1
chục, 6 đơn vị ?


-GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số
432516 có mấy chữ số ?


-Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết
từ đâu ?


-GV khẳng định: Đó chính là cách viết


-HS nghe.


-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.


+10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn
vị.)


+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
+10 bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
+10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn
bằng 10 nghìn.)



+10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm
nghìn bằng 10 chục nghìn.)


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp: 100000.


-6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng
bên phải số 1.


-HS quan sát bảng số.


-Có 4 trăm nghìn.
-Có 3 chục nghìn.
-Có 2 nghìn.
-Có 5 trăm.
-Có 1 chục.
-Có 6 đơn vị.


-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.


-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp (hoặc bảng con): 432516.


-Số 432516 có 6 chữ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6
chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải,
hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.



*Giới thiệu cách đọc số 432 516


-GV: Bạn nào có thể đọc được số
432516 ?


-Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại
cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS
đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc:
Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm
mười sáu.


-GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số
32516 có gì giống và khác nhau.


-GV viết lên bảng các số 12357 vaø
312357;


81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu
cầu HS đọc các số trên.


d. Luyện lập, thực hành :
<i><b> Bài 1</b></i>


-GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các
hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số


313214, soá


523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này.
-GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài


số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể
u cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số
và gắn các thẻ số biểu diễn số.


<i><b> Baøi 2</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS
kém GV có thể hướng dẫn để HS thấy cột
thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột từ
thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục
<i>nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của số,</i>
cột thứ tám ghi cách đọc số. )


-GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số
trong bài cho HS kia viết số.


-GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân
của các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8
trăm 8 nghìn, 3 chục nghìn, 7 trăm, 5
chục, 3 đơn vị ?


Bài 3


-GV viết các số trong bài tập (hoặc các
số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó
chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.


-1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc lại số 432516.



-Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số
432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, cịn
số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống
nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.


-HS đọc từng cặp số.


-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào
VBT:


a) 313241
b) 523453


-HS tự làm bài vào VBT, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm vào
SGK)


-HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy
<i>trăm năm mươi ba và lên bảng viết 832753.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-GV nhận xét.
Bài 4


-GV tổ chức thi viết chính tả tốn, GV
đọc từng số trong bài (hoặc các số khác )
và yêu cầu HS viết số theo lời đọc.


-GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.



<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT. Yêu cầu viết số theo đúng thứ tự
GV đọc, hết số này đến số khác.


-HS cả lớp.


<b>Khoa học: </b>

<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI </b>

<b>(Tiếp theo)</b>


I/ Mục tiêu:Giúp HS: -Biết được vai trò của các cơ quan hơ hấp, tiêu hố, tuần hồn, bài
tiết trong quá trình trao đổi chất ở người.


-Hiểu và giải thích được sơ đồ của q trình trao đổi chất.


-Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hố, hơ hấp. tuần hoàn.
Bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Hình minh hoạ trang 8 / SGK.
-Phiếu học tập theo nhóm.
III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: </i>


1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
2) Con người, thực vật, động vật sống
được là nhờ những gì ?


3) Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


* Giới thiệu bài:


-Con người, động vật, thực vật sống
được là do có q trình trao đổi chất với
mơi trường. Vậy những cơ quan nào thực
hiện q trình đó và chúng có vai trị như
thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em trả lời hai câu hỏi này.


* Hoạt động 1: Chức năng của các cơ
quan tham gia quá trình trao đổi chất.
Cách tiến hành:


-GV tổ chức HS hoạt động cả lớp.


-Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ


-3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.



-HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

trang


8 / SGK và trả lời câu hỏi.


1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá
trình trao đổi chất ?


2) Cơ quan đó có chức năng gì trong q
trình trao đổi chất ?


-Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình
minh hoạ vừa giới thiệu.


-Nhận xét câu trả lời của từng HS.


* Kết luận: Trong quá trình trao đổi
chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng.
Để tìm hiểu rõ về các cơ quan, các em
cùng làm phiếu bài tập.


* Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi
chất.


 Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận
nhóm theo các bước.


-Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6


HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để
hoàn thành phiếu học tập.


-Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học
tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác
nhận xét bổ sung


-Yêu cầu: Hãy nhìn vào phiếu học tập
các em vừa hoàn thành và trả lời các câu
hỏi:


1) Q trình trao đổi khí do cơ quan nào
thực hiện và nó lấy vào và thải ra những
gì ?


2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan
nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực
hiện và nó diễn ra như thế nào ?


-Nhận xét câu trả lời của HS.


* Kết luận: Những biểu hiện của quá
trình trao đổi chất và các cơ quan thực
hiện quá trình đó là:


+Trao đổi khí: Do cơ quan hơ hấp thực
hiện, lấy vào khí ơ-xy, thải ra khí
các-bơ-níc.



+Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá
thực hiện: lấy vào nước và các thức ăn có
chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể,


+<i><b>Hình 1</b></i>: vẽ cơ quan tiêu hố. Nó có chức năng
trao đổi thức ăn.


+<i><b>Hình 2</b></i>: vẽ cơ quan hơ hấp. Nó có chức năng
thực hiện q trình trao đổi khí.


+<i><b>Hình 3</b></i>: vẽ cơ quan tuần hồn. Nó có chức năng
vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các
cơ quan của cơ thể.


+<i><b>Hình 4</b></i>: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng
thải nước tiểu từ cơ thể ra ngồi mơi trường.


-HS lắng nghe.


-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.


-Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu học
tập.


-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Đọc phiếu học tập và trả lời.
-Câu trả lời đúng là:



1) Q trình trao đổi khí do cơ quan hố hấp thực
hiện, cơ quan này lấy h\khí ơxi và thải ra khí
các-bơ-níc.


2) Q trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá
thực hiện, cơ quan này lấy vào nước và các thức
ăn sau đó thải ra phân.


3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước tiểu
và da thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước
tiểu, mồ hơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thải ra chất cặn bã (phân).


+Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu
và da thực hiện. Cơ quan bài tiết nước
tiểu: Thải ra nước tiểu. Lớp da bao bọc cơ
thể: Thải ra mồ hôi.


* Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động
giữa các cơ quan tiêu hoá, hơ hấp, tuần
hồn, bài tiết trong việc thực hiện q
trình trao đổi chất.


Cách tiến hành:


 Bước 1: GV tiến hành hoạt động cả
lớp.



-Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và
gọi HS đọc phần “thực hành”.


-Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho
trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng
gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm
trong sơ đồ.


-Gọi HS nhận xét bài của bạn.
-Kết luận về đáp án đúng.


-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực
hiện tốt.


 Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc
theo cặp với yêu cầu:


-Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu
vai trò của từng cơ quan trong quá trình
trao đổi chất.


-2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang 7 /
SGK.


-Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn các
tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho phù hợp.
-1 HS nhận xét.


<b>SƠ ĐỒ TRAO ĐỔI CHẤT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Gọi 2 đến 3 cặp lên thực hiện hỏi và trả
lời trước lớp. Gọi các HS khác bổ sung
nếu bạn nói sai hoặc thiếu.


-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực
hiện tốt.


* Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ
thể đều tham gia vào quá trình trao đổi
chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ riêng
nhưng chúng đều phối hợp với nhau để
thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể và
môi trường. Đặc biệt cơ quan tuần hồn
có nhiệm vụ rất quan trọng là lấy ơ-xy và
các chất dinh dưỡng đưa đến tất cả các cơ
quan của cơ thể, tạo năng lượng cho mọi
hoạt động sống và đồng thời thải
các-bơ-níc và các chất thải qua cơ quan hơ hấp
và bài tiết.


<i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i>


-Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong
các cơ quan tham gia vào quá trình trao
đổi chất ngừng hoạt động ?


-Nhận xét câu trả lời của HS.


-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS,
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.


-Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết
và vẽ sơ đồ ở trang 7 / SGK.


-2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1 HS
hỏi 1 HS trả lời và ngược lại.


Ví dụ:


+HS 1:Cơ quan tiêu hố có vai trị gì ?


+HS 2: Cơ quan tiêu hố lấy thức ăn, nước
uống từ môi trường để tạo ra các chất dinh
dưỡng và thải ra phân.


+HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì ?
+HS 1: Cơ quan hơ hấp lấy khơng khí để tạo
ra ơxi và thải ra khí các-bơ-níc.


+HS 1: Cơ quan tuần hồn có vai trị gì ?
+HS 2: Cơ quan tuần hoàn nhận chất dinh
dưỡng và ô-xy đưa đến tất cả các cơ quan của
cơ thể và thải khí các-bơ-níc vào cơ quan hơ
hấp.


+HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì ?
+HS 1: Cơ quan bài tiết thải ra nước tiểu và
mồ hôi.


-HS lắng nghe, ghi nhớ.



- Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá
trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con
người sẽ không lấy được thức ăn, nước uống,
khơng khí, khi đó con người sẽ chết.


-HS cả lớp.
Mĩ Thuật: (Đồng chí Minh dạy)


<i><b> Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2007</b></i>
<b>THỂ DỤC : BAØI 3 </b>

<b>QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DAØN HAØNG, DỒN HAØNG </b>



<b> TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”</b>


I.Mục tiêu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Trị chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, trật tự nhanh nhẹn, hào
hứng trong khi chơi.


II.Đặc điểm – phương tiện :


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi. </b></i>


III.Nội dung và phương pháp lên lớp<b> :</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i>


<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 .Phần mở đầu: </i>



-Tập hợp lớp , phổ biến nội dung: Nêu
mục tiêu - yêu cầu giờ học.


-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay,
giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2 , 1-2
-Trị chơi: “Tìm người chỉ huy”.


<i>2. Phần cơ bản:</i>
<i><b> a) Đội hình đội ngũ</b></i>


<i><b> -Ôn quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn</b></i>
hàng


+ GV điều khiển cho HS tập, có nhận xét
sửa chữa những sai sót cho HS


+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát nhận xét sửa chữa
những sai sót cho HS các tổ .


+ Tập hợp lớp sau đó cho các tổ thi đua
trình diễn nội dung đội hình đội ngũ. GV
cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV
sửa chữa những sai sót biểu dương các tổ thi
đua tập tốt.




+GV điều khiển cho cả lớp tập lại để củng


cố .




6 – 10
phuùt


1 – 2 phuùt


1 – 2 phuùt
2 – 3 phuùt


18 – 22
phuùt
10 – 12
phuùt
1 – 2 lần
2 – 3 phút


1 – 2 laàn


2 laàn


Nhận lớp





<sub></sub>GV



-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang nghe giới thiệu.











<sub></sub>GV


-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


 
GV
<sub></sub> <sub></sub>





<sub></sub>GV






</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i> b) Trò chơi : “Thi xếp hàng nhanh” </i>
-GV nêu tên trò chơi


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi: HS đứng khơng thành hai hàng. GV có
thể ra khẩu lệnh cho HS xếp hàng dọc hoặc
hàng ngang một cách nhanh chống và thẳng
hàng.


-Cho một tổ HS chơi thử, sau đó cả lớp
chơi thử .


-Tổ chức cho HS chơi chính thức có thi
đua.


GV quan sát, nhận xét tuyên dương đội
thắng cuộc.


<i>3. Phần kết thúc: </i>


-Cho HS làm động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bái tập về nhà.


-GV hoâ giải tán.


6 – 8 phút


1 – 2 lần


2 – 3 lần
4 – 6 phút
2 – 3 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút


-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.







GV
-HS hô “khoẻ”.


<b>Tiết : 7 </b> <b> </b>

<b>LUYEÄN TAÄP</b>



I.Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số.
-Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.


II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của


tiết 6, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới: </i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
luyện tập về đọc viết, thứ tự các số có
sáu chữ số.


<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>
Bài 1


-GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên
bảng và yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng,
các HS khác dùng bút chì làm bài vào
SGK.


Bài 2a


-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-HS làm bài theo yêu caàu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe,
sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp.


-GV yêu cầu HS làm bài phần b.


-GV có thể hỏi thêm về các chữ số ở các
hàng khác. Ví dụ:


+Chữ số hàng đơn vị của số 65243 là chữ
số


naøo ?


+Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng nào ? …


Baøi 3


-GV yêu cầu HS tự viết số vào VBT.
-GV chữa bài và cho điểm HS.


Baøi 4


-GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy
số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước
lớp.


-GV cho HS nhận xét về các đặc điểm
của các dãy số trong bài.



<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm,
chuẩn bị sau.


53620.


-4 HS lần lượt trả lời trước lớp:


Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số
65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc
hàng trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn.
+Là chữ số 3.


+Thuộc hàng trăm nghìn.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.


-HS làm bài và nhận xét:


a) Dãy các số tròn trăm nghìn.
b) Dãy các số tròn chục nghìn.
c) Dãy các số tròn trăm.
d) Dãy các số tròn chục.


e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.



-HS cả lớp.


<b>Kể chuyện: </b>

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC</b>


<b> I. Mục tiêu: </b>


-Kể lại được bằng ngơn ngữ và cách diễn đạt của mình truyện thơ Nàng tiên Ốc.


-Thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt , biết thay đổi giọng kể
cho phù hợp với nội dung truyện .


-Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Con người cần yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK trang 18.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện : Sự tích hồ
<i>Ba Bể </i>


<i>- Nhận xét cho điểm từng HS </i>
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


- 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> </b><i><b>a) Giới thiệu bài </b></i>



-Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ
cảnh gì ?


- Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ
tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ
<i>Nàng tiên Ốc bằng lời của mình</i>


<b> </b><i><b>b) Tìm hiểu câu chuyện </b></i>
-GV đọc diễn cảm toàn bài thơ
- Gọi HS đọc bài thơ .


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi


+ Bà lão nghèo làm gì để sống ?
<i> +Con Ốc bà bắt có gì lạ ? </i>


<i> + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc ? </i>


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi : Từ khi có Ốc , bà lão thấy trong
nhà có gì lạ?


- u cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời
câu hỏi.


<i>+ Khi rình xem , bà lão thấy điều gì kì la? </i>
<i>+ Khi đó , bà lão đã làm gì ? </i>


<i>+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ? ï </i>


<b> </b><i><b>c) Hướng dẫn kể chuyện </b></i>


-Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của
em ?


- Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1.


- Chia nhóm HS , yêu cầu HS dựa vào tranh
minh họa và các câu hỏi tìm hiểu , kể lại
từng đoạn cho các bạn nghe .


- Kể trước lớp : Yêu cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bày .


+ u cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể .
<b> </b><i><b>d) Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện </b></i>
- Yêu cầu HS kể tồn bộ câu chuyện trong
nhóm .


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp .


- Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bạn kể


- ..bà lão đang ơm một nàng tiên cạnh cái
chum nước


- Lắng nghe


- Laéng nghe



- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn thơ , 1 HS đọc
tồn bài.


+ Bà kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc.
+ Nó rất xinh ,vỏ biêng biếc xanh , không
giống như ốc khác.


+ Thấy Ốc đẹp ,bà thương khơng muốn bán
thả vào chum nước.


- Đi làm về , bà thấy nhà cửa đã được quét
sạch sẽ , đàn lợn đã được cho ăn , cơm nước
đã nấu sẵn , vườn rau đã nhặt cỏ sạch.


+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước
bước ra


+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc , rồi ơm lấy nàng tiên
+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên
nhau . Họ yêu thương nhau như hai mẹ con.


- Là em đóng vai người kể kể lại câu chuyện
, với câu chuyện cổ tích bằng thơ này , em
dựa vào nội dung truyện thơ kể lại chứ
không phải là đọc lại từng câu thơ.


-1 HS khá kể lại , cả lớp theo dõi
- HS kể theo nhóm.


- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày .


Mỗi nhóm kể 1 đoạn.


+ Nhận xét lời kể của bạn theo cá tiêu chí
- Kể trong nhóm


- 2 đến 3 HS kể tồn bộ câu chuyện trước
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

hay nhất lớp .


- Cho điểm HS kể tốt .


<b> </b><i><b>e) Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện </b></i>


-Yêu câøu HS thảo luận cặp đôi ý nghóa câu
chuyện.


- Gọi HS phát biểu.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu
điều gì ?


- Em có kết luận như thế nào về ý nghóa
câu chuyện ?


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và tìm đọc những câu
chuyện nói về lịng nhân hậu .



- Nhận xét .


- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện


- 3 đến 5 HS trình bày : Câu chuyện nói về
tình u thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng
tiên Ốc . Bà lão thương Ốc không nỡ bán .Ốc
biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà.


- Con người phải thương yêu nhau .Ai sống
nhân hậu , thương yêu mọi người sẽ có cuộc
sống hạnh phúc.


- Nhiều HS trình bày ý nghóa theo suy nghó
của mình.


<b>Luyện từ và câu: </b>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU , ĐOAØN KẾT </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm : Thương người như thể thương thân .
Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm .


Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ
đó .


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ ( đủ dùng theo nhóm ) .
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC: </b></i>


- Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong
gia đình mà phần vần :


+ Có 1 âm : cô , ..
+ Có 2 âm : bác , ..


- Nhận xét các từ HS tìm được .
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài – Ghi đề</i>
<b> </b><i>b) Hướng dẫn làm bài tập</i>
<b> </b><i><b>Bài 1 </b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu .


- Chia HS thành nhóm nhỏ , phát giấy và
bút dạ cho trưởng nhóm . Yêu cầu HS suy
nghĩ , tìm từ và viết vào giấy .


- Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên bảng
GV và HS cùng nhận xét , bổ sung để có
một phiếu có số lượng từ tìm được đúng và
nhiều nhất .


- 2 HS lên bảng , mỗi HS tìm một loại , HS


dưới lớp làm vào giấy nháp .


+ Có 1 âm : cơ , chú , bố , mẹ , dì , cụ , ..
+ Có 2 âm : bác , thím , anh , em , ông , ..
- Thương người như thể thương thân .
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Phiếu đúng , các từ ngữ :


Thể hiện lòng nhân
hậu , tình cảm yêu


thương đồng loại


Trái nghĩa với nhân


hậu hoặc u thương Thể hiện tinh thầnđùm bọc , giúp đỡ
đồng loại


Trái nghĩa với đùm
bọc hoặc giúp đỡ
M : lòng thương


người , lòng nhân ái ,
lòng vị tha , tình nhân
ái , tình thương mến ,
yêu quý , xót thương ,
đau xót , tha thứ , độ
lượng , bao dung , xót


xa , thương cảm ….


M : độc ác , hung ác,
nanh ác , tàn ác , tàn
bạo , cay độc , độc
địa , ác nghiệt , hung
dữ , dữ tợn , dữ dằn ,
bạo tàn , cay nghiệt ,
nghiệt ngã , ghẻ
lạnh , ..


M : cưu mang , cứu
giúp , cứu trợ , ủng
hộ , hổ trợ , bênh vực ,
bảo vệ , chở che , che
chắn , che đỡ , nâng đỡ
, nâng niu , …


M : ức hiếp , ăn hiếp,
hà hiếp , bắt nạt , hành
hạ , đánh đập , áp bức ,
bóc


lột , chèn ép ,…


<i><b>Bài 2</b></i>


-Gọi HS đọc u cầu .


- Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội


dung bài tập 2a , 2b .


- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp , làm vào
giấy nháp .


- Gọi HS lên bảng làm bài tập .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng


+ Hỏi HS về nghĩa của các từ ngữ vừa sắp
xếp . Nếu HS không giải nghĩa được GV có
thể cung cấp cho HS .


<i><b> Baøi 3 </b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi HS viết các câu mình đã đặt lên bảng
- Gọi HS khác nhận xét .


<i><b>Baøi 4 </b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu .


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa
của từng câu tục ngữ .


- Gọi HS trình bày .GV nhận xét câu trả lời



- Nhận xét , bổ sung bài của bạn .


- Lời giải .


Tiếng “ nhân ” có


nghĩa là “ người ” Tiếng “ nhân ” cónghĩa là “ lịng
thương người ”
Nhân dân


cơng nhân
nhân loại
nhân tài


Nhân hậu
nhân đức
nhân ái
nhân từ


+ Phát biểu theo ý hiểu của mình .


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .


- HS tự đặt câu . Mỗi HS đặt 2 câu ( 1 câu
với từ ở nhóm a và 1 câu với từ ở nhóm b) .
- 5 đến 10 HS lên bảng viết .


+ Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là
“ người ” :



 <i>Nhân dân</i> ta có lịng u nước nồng nàn .
 Bố em là <i>công nhân</i> .


 Tồn <i>nhân loại</i> đều căm ghét chiếntranh.
+ Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là


“ lịng thương người ” :
 Bà em rất <i>nhân hậu .</i>


 Người Việt Nam ta giàu lòng <i>nhân ái .</i>
 Mẹ con bà nông dân rất <i>nhân đức</i> .


- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Thảo luận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

của từng HS .


- Chốt lại lời giải đúng .


<b>Ở hiền gặp lành : </b>khuyên người ta sống hiền
lành , nhân hậu , vì sống như vậy sẽ gặp những
điều tốt lành , may mắn .


<b>Trâu buộc ghét trâu ăn :</b> chê người có tính xấu
, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc ,
may mắn .


<b>Một cây làm chẳng …</b>.<b>núi cao : </b>khuyên người
ta đoàn kết với nhau , đoàn kết tạo nên sức
mạnh .



Người trong một nước phải thương nhaucùng
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Trò chơi đối đáp : Học sinh 2 dãy bàn thi
nhau đặt câu có nội dung nhân hậu –đồn
kết .


- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ , câu
tục ngữ , thành ngữ vừa tìm được và chuẩn
bị bài sau .


- HS thực hiện trị chơi


<b>ĐỊA LÍ : SỬ DỤNG BẢN ĐỒ</b>
<b>I.Mục tiêu</b>:


-HS biết được trình tự các bước sử dụng bản đồ.


-Xác định được 4 hướng Bắc, Nam, Đông, Tây theo qui ước trên bản đồ.
-Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bản chú giải của bản đồ.


<b>II.Chuaån bò : </b>


-Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
-Bản đồ hành chánh VN.


<b>III.Hoạt động trên lớp </b>:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC:</b></i>


-Bản đồ là gì?


-Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?


<i><b>3.Bài mới</b></i>:


-<i>Giới thiệu </i>: Cách sử dụng bản đồ.
*<i>Thực hành theo nhóm :</i>


-Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?


+Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì?
+Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng
địa lý.


+Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.
-HS các nhóm làm bài tập (SGK)
+Nhóm I : bài a (2 ý)


+Nhóm II : bài b – ý 1, 2.
+Nhóm III : bài b – yù 3.


-HS trả lời.



-HS chỉ đường biên giới đất liền của VN với
các nước láng giềng trên bản đồ.


-HS các nhóm lần lượt trả lời.
-HS khác nhận xét.


-Đại diện các nhóm trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

*<i>GV nhận xét đưa ra kết luận :</i>


+Nước láng giềng của VN: TQ, Lào,
Campuchia.


+Biển nước ta là 1 phần của biển Đông.
+Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa.
+Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo …


<i><b>4.Củng cố :</b></i> Cả lớp


-Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.
-Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.


-Chỉ vị trí TP em đang ở.


-Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.
-GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16)


<i><b>5.Tổng kết –dặn dò :</b></i>


-HS đọc ghi nhớ.



-Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt.


-HS chuù ý lắng nghe.


-1 HS lên chỉ.
-1 HS


-1 HS


<b>Tập đọc: </b>

<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b> 1. Đọc thành tiếng:</b></i>


+Đọc đúng các tiếng: sâu xa, rặng dừa nghiêng soi


+Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi
tả , gợi cảm .


+Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng , tha thiết , tự hào , trầm lắng
<i><b>2. Đọc - Hiểu </b></i>


+Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Độ trì , độ lượng , đa tình ,đa mang , vàng cơn nắng,
<i>trắng cơn mưa , nhận mặt </i>


+Hiểu nội dungcâu chuyện : Ca ngợi kho tàng truyện cổ của nước ta . Đó là những câu
chuyện đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ơng cha ta


<i><b>3. Học thuộc lịng bài thơ </b></i>


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


* Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 , SGK
* Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ đầu .


* Các tập truyện cổ VN hoặc các truyện tranh: Tấm Cám ,Thạch Sanh ,Cây tre trăm đốt
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC: </b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối đọc đoạn trích
<i>Dế mèn bên vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi </i>
<i>HS1 : Qua đoạn trích em thích nhất hình</i>
<i>ảnh nào về Dế Mèn ? Vì sao ? </i>


<i>HS2: Em hiểu như thế nào về nội dung ý</i>
<i>nghóa của câu chuyện ? </i>


<i>HS3 : Dế Mèn đi nói như thế nào dể bọn</i>
<i>nhện nhận ra lẽ phải ?</i>


- Gọi 1 HS đọc tồn bài và hỏi : Theo em
Dế Mèn là người như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>



- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi
HS : Bức tranh có những nhân vật nào ?
<i>Những nhân vật đó em thường gặp ở đâu ? </i>
<i>- Em đã được đọc hoặc nghe những câu</i>
<i>chuyện cổ tích nào ?</i>


- Giới thiệu : Những câu chuyện cổ được lưu
truyền từ bao đời nay có ý nghĩa như thế nào ?
Vì sao mỗi chúng ta đều thích đọc truyện cổ ?
Các em cùng học bài hơm nay.


-GV ghi tên bài lên bảng .


<i><b> b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<b> </b><i><b>* Luyện đọc: </b></i>


- Yêu cầu HS mở SGK trang19 , sau đó gọi
HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp .GV kết
hợp sửa lỗi và phát âm , ngắt giọng cho
HS .Lưu ý cho HS đọc 2 lượt


- Gọi 2 HS khác đọc lại các câu sau , lưu ý
cách ngắt nhịp các câu thơ :


<i> Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa </i>
<i> Thương người / rồi mới thương ta </i>
<i>Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm .</i>
<i>………</i>



<i> Rất cơng bằng / rất thông minh </i>
<i>Vừa đô lương / lại đa tình / đa mang .</i>


-GV đọc mẫu lần 1 : Chú ý toàn bài đọc
với giọng nhẹ nhàng , tình cảm , trầm
lắng , pha lẫn niềm tự hào .


Nhấn giọng ở các từ ngữ : nhân hậu , sâu
<i>xa , thương người , mấy cách xa , gặp hiền ,</i>
<i>vàng , trắng , nhận mặt , công bằng , thông</i>
<i>minh , độ lượng , đa tình , đa mang , thầm</i>
<i>kín , đời sau , …</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Gọi 2 HS đọc từ đầu đến … đa mang .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
<i>+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?</i>


- Bức tranh vẽ cảnh ông tiên , em nhỏ và
một cô gái đứng trên đài sen . Những nhân
vật ấy em thường thấy trong truyện cổ tích
-Thạch sanh , Tấm Cám , Cây tre trăm đốt ,
<i>Trầu cau , Sự tích chim cuốc </i>


- Lắng nghe


- HS tiếp nối nhau đọc bài :


+ HS 1 : Từ đầu đến người tiên độ trì .


+ HS 2:Mang theo…rặng dừa nghiêng soi .
+ HS 3 : Đời cha …. ông cha của mình .
+ HS 4 : Rất cơng bằng ….chẳng ra việc gì .
+ HS 5 : Phần cịn lại .


- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .


- Nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi .


+ Tác giả yêu truyện cổ nước nhà vì :


 Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý
nghĩa rất sâu xa .


 Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp
của ông cha ta : công bằng , thơng minh , độ
lượng , đa tình , đa mang .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng , trắng
<i>cơn mưa như thế nào ?</i>


+ Từ “ nhận mặt ” ở đây có nghĩa như thế
nào ?


<i>+ Đoạn thơ này nói lên điều gì ? </i>
- Ghi bảng ý chính .



- u cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả
lời câu hỏi : Bài thơ gợi cho em nhớ đến
<i>những truyện cổ nào ? Chi tiết nào cho em</i>
<i>biết điều đó ? </i>


- Nêu ý nghĩa của 2 truyện : Tấm Cám ,
<i>Đẽo cày giữa đường ?</i>


+ Em biết truyện cổ nào thể hiện lòng nhân
hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý nghĩa
của câu chuyện đó .


- Gọi HS đọc 2 câu thơ cuối bài và trả lời
câu hỏi : Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như
<i>thế nào ?</i>


<i>- Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì ?</i>


- Ghi ý chính đoạn 2 .


<i>- Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì ?</i>
- Ghi nội dung bài thơ lên bảng .


<i><b> *Đọc diễn cảm,</b><b>và học thuộc lịng bài thơ</b></i><b>:</b>
-Gọi 2 HS đọc tồn bài , yêu cầu HS cả lớp
theo dõi để phát hiện ra giọng đọc .


ông cha ta : nhân hậu , ở hiền , chăm làm , tự tin


+ Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng , qua


thời gian để rút ra những bài học kinh
nghiệm cho con cháu .


+ Là giúp con cháu nhận ra những truyền
thống tốt đẹp , bản sắc của dân tộc , của ông
cha ta từ bao đời nay .


+ Ca ngợi truyện cổ , đề cao lòng nhân hậu,
ăn ở hiền lành .


- HS nhắc lại .


- Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ Tấm
<i>Cám , Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị</i>
<i>thơm thị giấu người thơm / Đẽo cày theo ý</i>
<i>người ta .</i>


 <i>Tấm Cám</i> : thể hiện sự công bằng trong cuộc
sống : người chăm chỉ , hiền lành sẽ được phù
hộ , giúp đỡ như cô Tấm , còn mẹ con Cám tham
lam độc ác sẽ bị trừng trị .


 <i>Đẽo cày giữa đường</i> : Khuyên người ta phải tự
tin , khơng nên thấy ai nói thế nào cũng làm
theo .


+ Mỗi HS nói về một truyện .


 <i>Thạch Sanh : ca ngợi Thạch Sanh hiền lành</i>
, chăm chỉ , biết giúp đỡ người khác sẽ được


hưởng hạnh phúc , cịn Lý Thơng gian tham ,
độc ác bị trừng trị thích đáng .


 <i>Sự tích hồ Ba Bể </i>: ca ngợi mẹ con bà góa giàu


lịng nhân ái , sẽ đuợc đền đáp xứng đáng .


 <i>Nàng tiên Ốc </i>: ca ngợi nàng tiên Ốc biết yêu


thương , giúp đỡ người yếu .


 <i>Trầu cau , Sự tích dưa hấu , </i>….


- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
+ Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy
con cháu đời sau : Hãy sống nhân hậu , độ
lượng , công bằng , chăm chỉ , tự tin .


- Đoạn thơ cuối bài là những bài học quý của
ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau .
- HS nhắc lại .


- Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ đất nước
vì những câu truyện cổ đề cao những phẩm
chất tốt đẹp của ông cha ta : nhân hậu , cơng
bằng , độ lượng .


- HS nhắc lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nêu đoạn thơ cần luyện đọc . Yêu cầu HS


luyện đọc diễn cảm .


-Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ
thơ .


- Gọi HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
- Nhận xét , cho điểm HS .


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


<i>- </i> <i>Qua những câu chuyện cổ </i> <i>ông cha ta</i>
<i>khuyên con cháu điều gì ? </i>


<i>- Em thích những truyện cổ nào thể hiện</i>
<i>lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? Em</i>
<i>hãy nêu ý nghĩa của câu truyện đó ?</i>


- Nhận xét tiết học .


- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ


- Ví dụ đoạn thơ :


Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa .
Thương người / rồi mới thương ta
Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm .
Ở hiền / thì lại gặp hiền



Người ngay / thì được phật / tiên độ trì
Mang theo truyện cổ / tôi đi


Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa .
Vàng cơn nắng / trắng cơn mưa
Con sơng chảy / có rặng dừa nghiêng soi .


- Đọc thầm , học thuộc .
- HS thi đọc .


- HS trả lời


- Nhiều HS cho ý kiến


<b>Khoa học: </b>

<b>CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ TRONG</b>


<b>THỨC ĂN VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


Giuùp HS:


-Phân loại được thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm
thức ăn có nguồn gốc thực vật.


-Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó.
-Biết được các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trị của chúng.


-Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK (phóng to nếu có điều kiện).


-Phiếu học tập.


-Các thẻ có ghi chữ: Trứng Đậu Tôm Nước cam Cá Sữa Ngô Tỏi tây Gà
Rau cải


III/ Hoạt động dạy- học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1.Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.


1) Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào


-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

q trình trao đổi chất ?


2) Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của
cơ thể người với môi trường.


-Nhận xét cho điểm HS.
<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>


* Giới thiệu bài:


-GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng
ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã


ăn, uống những gì ?


-GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng.
-Trong các loại thức ăn và đồ uống các
em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh
dưỡng. Người ta có rất nhiều cách phân
loại thức ăn, đồ uống. Bài học hôm nay
chúng ta cũng tìm hiểu về điều này.


* Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ
uống.


-Phân loại thức ăn dựa vào những chất
dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
t Cách tiến hành:


 Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình
minh hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời câu
hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc
động vật và thực vật ?


-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột:
Nguồn gốc động vật và thực vật.


-Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ
vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống.
-Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có
nguồn gốc động vật và thực vật.


-Nhận xét, tuyên dương HS tìm được


nhiều loại thức ăn và phân loại đúng
nguồn gốc.


 Bước 2: Hoạt động cả lớp.


-Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết
trang 10 / SGK.


-Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức
<i>ăn nào khác ?</i>


-Theo cách này thức ăn được chia thành
<i>mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ?</i>


-HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ uống
hằng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì, phở, cơm, mì,
bún, rau, khoai tây, cà rốt, cá, thịt, đậu, trứng,
khoai lang, sắn, cua, tơm, táo, dưa, lê, ốc, trai,
hến, …


-HS lắng nghe.


-HS quan sát.


-HS lên bảng xếp.


<b>Nguồn gốc</b>


<b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>



Đậu cô ve, nước
cam


Trứng, tôm


Sữa đậu nành Gà


Tỏi tây, rau cải Cá


Chuối, táo Thịt lợn, thịt bị


Bánh mì, bún Cua, tôm


Bánh phở, cơm Trai, ốc


Khoai tây, cà rốt Ếch


Sắn, khoai lang Sữa bị tươi


-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo
dõi.


-Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào chất
dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó.


-Chia thành 4 nhóm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i> -Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa</i>
<i>vào đâu để phân loại như vậy ?</i>



* GV kết luận: Người ta có thể phân loại
thức ăn theo nhiều cách: phân loại theo
nguồn gốc đó là thức ăn động vật hay thực
vật.


Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng
chứa trong mỗi loại chia thành 4 nhóm:
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường;
Chất đạm; Chất béo; Vitamin, chất khống.
Ngồi ra, trong nhiều loại thức ăn còn chứa
chất xơ và nước.


-GV mở rộng: Một số loại thức ăn có chứa
nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên chúng
có thể được xếp vào nhiều nhóm thức ăn
khác nhau. Ví dụ như trứng, chứa nhiều chất
đạm, chất khống, can-xi, phốt pho, lịng đỏ
trứng chứa nhiều vi-ta-min (A, D, nhóm B).


* Hoạt động 2: Các loại thức ăn có chứa
nhiều chất bột đường và vai trò của
chúng.


Cách tiến hành:


 Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc
theo nhóm theo các bước.


-Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm
khoảng 4 đến 6 HS.



-Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh
hoạ ở trang 11 / SGK và tr3 lời các câu
hỏi sau:


1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột
đường có trong hình ở trang 11 / SGK.
2) Hằng ngày, em thường ăn những thức
ăn nào có chứa chất bột đường.


3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường có vai trị gì ?


-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung
cho hồn chỉnh.


-Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, đủ.
* GV kết luận: Chất bột đường là nguồn
cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và
duy trì nhiết độ của cơ thể. Chất bột đường
có nhiều ở gạo, ngơ, bột mì, … ở một số loại
củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn.


 Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc cá


+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.


+Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và chất
khống.



-Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và lượng
các chất dinh dưỡng có chứa trong thức ăn đó.
-HS lắng nghe.


-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký
điều hành.


-HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu trả lời
vào giấy.


1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngơ, miến, bánh quy,
bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối, khoai
lang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nhaân


-Phát phiếu học tập cho HS.
-Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.


-Gọi một vài HS trình bày phiếu của
mình.


-Gọi HS khác nhận xét , bổ sung.
3.Củng cố- dặn dò:


-GV cho HS trình bày ý kiến bằng cách
đưa ra các ý kiến sau và yêu cầu HS nhận
xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, vì
sao ?



a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá, …
trứng là đủ chất.


b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều chất
bột đường.


c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả thức ăn
có nguồn gốc từ động vật và thự vật.


-Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần
biết trang 11 / SGK.


-Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn
nhiều loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng.
-Tổng kết tiết học, tuyên dương những
HS hăng hái tham gia xây dựng bài, phê
bình các em còn chưa chú ý trong giờ học.


-Nhận phiếu học tập.
-Hồn thành phiếu học tập.
-3 đến 5 HS trình bày.
-Nhận xét.


-HS tự do phát biểu ý kiến.
+Phát biểu đúng: c.


+Phát biểu sai: a, b.


-HS cả lớp.



<b> Tốn: </b> <b> </b>

<b>HAØNG VAØ LỚP</b>


<b>I.Mục tiêu:</b> Giúp HS:


-Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng là: nghìn,
chục nghìn, trăm nghìn.


-Nhận biết được vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.


-Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng, từng lớp.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK:


Số


Lớp nghìn Lớp đơn vị


Hàng trăm


nghìn Hàng chụcnghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơnvị
GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).


<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>



-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 7 và kiểm tra VBT về nhà của HS,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3.Bài mới: </b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với biểu thức có chứa một
chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức
theo các giá trị cụ thể của chữ, hàng và
lớp của các số có sáu chữ số.


<i> b.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: </i>
<i> -GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo</i>
thứ tự từ nhỏ đến lớn ?


-GV giới thiệu: Các hàng này được xếp
vào các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng là
hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp
nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn,
hàng trăm nghìn.


-GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên
bảng các hàng, lớp của số có sáu chữ số


đã nêu ở phần Đồ dùng dạy – học.


-GV hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó
<i>là những hàng nào ?</i>


<i> -Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những</i>
<i>hàng nào ?</i>


-GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu
HS đọc.


-GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy
viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi
hàng.


-GV làm tương tự với các số: 654000,
654321.


-GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng của
số 321.


-Nêu các chữ số ở các hàng của số 65
000.


-Nêu các chữ số ở các hàng của số
654321.


c.Luyện tập, thực hành:
<i><b> Bài 1</b></i>



-GV yêu cầu HS nêu nội dung của các


-HS nghe.


-HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm
nghìn.


-Gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm.


-Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.


-Ba trăm hai mươi mốt.


-HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột
chục, số 3 vào cột trăm.


-HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số
2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm.


-Số 654000 có chữ số 0 ở các hàng đơn vị,
chục, trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở
hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn.
-Số 654321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số
2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4
ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ
số 6 ở hàng trăm nghìn.



-Bảng có các cột: Đọc số, viết số, các lớp,
<i>hàng của số.</i>


-HS đọc: Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
-1 HS lên bảng viết 54312


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

cột trong bảng số của bài tập.
-Hãy đọc số ở dòng thứ nhất.


-Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm
<i>mười hai.</i>


<i> -Nêu các chữ số ở các hàng của số</i>
54312.


-Yêu cầu HS viết các chữ số của số
54312 vào cột thích hợp trong bảng.


-Số 54312 có những chữ số hàng nào
thuộc lớp nghìn ?


-Các chữ số cịn lại thuộc lớp gì ?
-GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
-GV nhận xét và cho điểm HS.


-Có thể hỏi thêm về các lớp của các số:
+Lớp nghìn của số 45213 gồm những


chữ số



nào ?


+Lớp đơn vị của số 654300 gồm những
chữ số nào ?


Baøi 2a


-GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS
viết các số trong bài tập, sau đó hỏi:
+Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng nào,
lớp


naøo ?


+Trong số 56032, chữ số 3 ở hàng nào,
lớp


naøo ?


+GV hỏi tương tự với các số còn lại.
-GV có thể hỏi thêm về các chữ số khác
trong các số trên hoặc trong các số khác.
Ví dụ:


+Trong các số trên, số nào có chữ số 6
ở hàng chục nghìn ?


+Những số nào có chữ số hàng đơn vị là
7 ? …



Baøi 2b


-GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê
trong bài tập 2b và hỏi: Dòng thứ nhất
cho biết gì ? Dịng thứ hai cho biết gì ?
-GV viết lên bảng số 38753 và yêu cầu
HS đọc số.


hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn.


-1 HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét và theo
dõi.


-Chữ số 5 hàng chục nghìn và 4 hàng nghìn
thuộc lớp nghìn.


-Lớp đơn vị.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
VBT.


-HS neâu.


-1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số 46307,
56032, 123517, 305804, 960783.


+Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng trăm, lớp
đơn vị.


+Trong số 56032 chữ số 3 ở hàng chục, lớp


đơn vị.


+HS trả lời.


+Số 960783 có chữ số 6 ở hàng chục nghìn.
+Có hai số có chữ số hàng đơn vị là 7 đó là số
46307 và số 123517.


-Dịng thứ nhất nêu các số, dòng thứ hai nêu
giá trị của chữ số 7 trong từng số của dòng
trên.


-HS đọc: Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm
<i>mươi ba.</i>


-Thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
-Là 700.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Trong số 38753, chữ số 7 thuộc hàng
nào, lớp nào ?


-Vậy giá trị của chữ số 7 trong số 38753
là bao nhiêu ?


-GV nêu lại: Vì chữ số 7 thuộc hàng
trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700.
-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần cịn
lại của bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 3


-GV viết lên bảng số 52314 và hỏi: Số
52314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục
nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục,
mấy đơn vị ?


-Hãy viết số 52314 thành tổng các chục
nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.


-GV nhận xét cách viết đúng, sau đó
u cầu HS cả lớp làm các phần cịn lại
của bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
Baøi 4


-GV lần lượt đọc từng số trong bài cho
HS viết số.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5


-GV viết lên bảng số 823573 và yêu cầu
HS đọc số đó.


-GV hỏi: Lớp nghìn của số 823573 gồm
những chữ số nào ?


-GV nhận xét và yêu cầu HS làm tiếp


các phần còn lại.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.


-Soá 52314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm,
1 chục, 4 đơn vị.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào VBT.
52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4


-1 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào
VBT.


-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.


-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS đọc: tám trăm hai mươi ba nghìn năm
trăm bảy mươi ba.


-HS: Lớp nghìn của số 823573 gồm các chữ số
8, 2, 3.


-HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài


làm trước lớp, cả lớp theo dõi và kiểm tra.
-HS cả lớp.


<b>TẬP LAØM VĂN:</b>

<b>KỂ LẠI HAØNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu: - </b>Hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật .


 Biết xây dựng nhân vật với các hành động tiêu biểu .


 Biết cách sắp xếp các hành động của nhân vật theo trình tự thời gian .


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 <b>Giấy khổ to kẻ sẵn bảng và bút dạ .</b>


Hành động của cậu bé Y<b>Ù </b>nghĩa của hành động


Giờ làm bài :………… ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Lúc ra về : ………….. <b>...</b>...


<b>-</b>Bảng phụ ghi câu văn có chỗ chấm để luyện tập .
- Thẻ từ có ghi


<b>III. Hoạt động trên</b> <b>lớp</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi .


HS 1 : Thế nào là kể chuyện ?


<i>HS2: Những điều gì thể hiện tính cách của</i>
<i>nhân vật trong truyện ? </i>


- Gọi 2 HS đọc bài tập làm thêm
- Nhận xét cho điểm từng HS
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Bài học trước các em đã biết . Vậy khi kể
về hành động của nhân vật cần chú ý điều
gì ? Bài học hơm nay giúp các em trả lời
câu hỏi đó .


<b> </b><i><b>b) Nhận xét </b></i>
<i><b>Yêu cầu 1 : </b></i>


-Gọi HS đọc truyện


-GV đọc diễn cảm .Chú ý phân biệt lời kể
của các nhân vật . Xúc độbg , giọng buồn
khi đọc lời nói : Thưa cơ , con khơng có ba
<i><b>u cầu 2 : </b></i>


- Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy
và bút dạ cho nhóm trưởng .u cầu HS
thảo luận nhóm và hồn thành phiếu



(Lưu ý HS : Trong truyện có bốn nhân
<i>vật :người kể chuyện (tôi) , cha người kể</i>
<i>chuyện ,cậu bé bị điểm không và cơ giáo .</i>
<i>Các em tập trung tìm hiểu hành động của</i>
<i>em bé bị điểm khơng )</i>


- Thế nào là ghi lại vắt tắt ?


- Gọi 2 nhóm dán phiếu và đọc kết quả làm
việc trong nhóm


- Các nhóm HS khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng


- 2 HS trả lời câu hỏi


- 2 HS đọc câu chuyện của mình


- HS laéng nghe


<i>-2 HS đọc khátiếp nối nhau đọc truyện </i>
- Lắng nghe .


- Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập , thảo
luận và hồn thành phiếu .


-Là ghi những nội dung chính , quan trọng
- 2 HS đại diện lên trìng bày


- Nhận xét , bổ sung .



<i>Hành động của cậu bé </i> <i>Ý nghĩa của hành động </i>
<i>Giờ làm bài : không tả , không viết , nộp</i>


<i>giấy trắng cho cô ( hoặc nộp giấy trắng )</i> <i>Cậu bé rất trung thực , rất thương cha </i>
<i>Giờ trả bài : Làm thinh khi cô hỏi , mãi sau</i>


<i>mới trả lời : “ Thưa cơ con khơng có ba”</i>
<i> ( hoặc : im lặng mãi sau mới nói )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Lúc ra về : Khóc khi bạn hỏi : “ Sao mày</i>
<i>không tả ba của đứa khác ? ( hoặc : Khóc</i>
<i>khi bạn hỏi )</i>


<i>Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu</i>
<i>cha mình dù chưa biết maët </i>


- Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào
có thể kể lại câu chuyện ?


-Giảng : Tình cha con là một tình cảm tự
nhiên, rất thiêng liêng . Hình ảnh cậu bé khóc
khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác đã
gây xúc động trong lịng người đọc bởi tình u
cha, lịng trung thực tâm trạng buồn tủi ví mất
cha của cậu bé .


<i><b> Yêu cầu 3 : </b></i>


- Các hành động của cậu bé được kể theo


thứ tự nào ? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh
hoạ ?


- Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành
động nói trên ?


- Khi kể lại hành động của nhân vật cần
chú ý điều gì ?


-GV nhắc lại ý đúng và giảng thêm : Hành
động tiểu biểu là hành động quan trọng nhất
trong một chuỗi hành động của nhân vật . Ví
dụ: Khi nộp giấy trắng cho cơ , cậu bé có thể
có hành động cầm tờ giấy , đứng lên và ra khỏi
bàn , đi về phía cơ giáo … Nếu kể tất cả các
hành động như vậy , lời kể sẽ dài dịng khơng
cần thiết.


<b> </b><i><b>c) Ghi nhớ </b></i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ


- Em hãy lấy VD chứng tỏ khi kể chuyện
chỉ kể lại những hành động tiêu biểu và
các hành động nào xảy ra trước thì kể trước
, xảy ra sau thì kể sau


<b> </b><i><b>d) Luyện tập </b></i>


- Gọi HS đọc bài tập


- Bài tập yêu cầu gì ?


-u cầu HS thảo luận cặp đơi để làm bài
tập


- Yêu cầu 2 HS lên bảng thi gắn tên nhân
vật phù hợp với hành động


- 2 HS keå :


* Trong bài làm văn cậu bé nộp giấytrắng cho
cơ giáo vì ba cậu đã mất , cậu không thể bịa ra
cảnh ba ngồi đọc báo để tả


* Khi trả bài cậu bé lặng thinh , mãi sau mới trả
lời cơ giáo vì cậu xúc động . cậu bé rất yêu cha ,
cậu tủi thân vì khơng có cha , cậu mà khơng thể
trả lời ngay là ba cậu đã mất


* Lúc ra về , cậu bé khóc khi bạn cậu hỏi sao
khơng tả ba của đứa khác .Cậu không thể mượn
ba của bạn làm ba của mìnhvì cậu rất yêu ba
cho dù cậu chưa biết mặt


- HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có kết luận
chính xác.


- Hành động nào xảy ra trước thì kể trước ,
xảy ra sau thì kể sau.



- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú
ý kể lại các hành động của nhân vật.


- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ
- 2 HS kể vắn tắt truyện các em đã từng đọc
hay nghe kể


- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập


- .. điền đúng tên nhân vật : Chích hoặc Sẻ
vào trước hành động thích hợp và sắp xếp
các hành động ấy thành một câu chuyện.
- Thảo luận cặp đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Có thể gợi ý cho HS hỏi lại bạn : Tại sao
<i>bạn lại ghép tên Sẻ vào câu 1 ? </i>


- Nhận xét , tuyên dương HS ghép đúng tên
và trả lời đúng , rõ ràng câu hỏi của các
bạn.


- Yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các
hành động thành một câu chuyện.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn và đưa ra
kết luận đúng.


- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã
sắp xếp.



<b> Nội dung truyện</b> :


Một hơm , Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê . Sẻ
khơng muốn chia cho Chích cùng ăn . Thế là hằng ngày ,
Sẻ nằm trong tổ ăn hạt . Khi ăn hết , Sẻ bèn quẳng
chiếc hộp đi . Gió đưa những hạt kê từ trong hộp bay
ra . Chích đi kiếm mồi , tìm được những hạt kê ngon
lành ấy . Chích bèn gói cẩn thận những hạt cịn sót lại
vào một chiếc lá , rồi đi tìm người bạn thân của mình .
Chích vui vẻ chia vho Sẻ một nửa . Sẻ ngượng nghịu
nhận quà của Chích và tự nhủ : “ Chích đã cho mình
một bài học q về tình bạn.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
-Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ
viết lại câu truyện chim Sẻ và chim Chích
và chuẩn bị bài sau .


- HS làm bài vào vở , 1 HS lên bảng.


- Các hành động xếp lại theo thứ tự : 1 - 5 -2
– 4 – 7 – 3 – 6 – 8 – 9.


- 3 – 5 HS kể lại câu chuyện.


<i>- Cả lớp.</i>


<b>Đạo đức : </b>

<b>TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP</b>

<b> (t2) </b>

<b>I.Mục tiêu:</b>


-Như đã nêu ở tiết 1.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập
3- SGK trang 4)


-GV chia lớp thành 3 nhóm:


<sub></sub>Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu khơng làm
được bài kiểm tra?


<sub></sub>Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém
mà cô giáo ghi nhằm là điểm giỏi?


<sub></sub>Nhóm 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra
bạn bên cạnh không làm được bài và cầu cứu
em?


-GV kết luận về cách ứng xử đúng trong
mỗi tình huống:


a/. Cố gắng học để gỡ điểm lại.


b/. Báo cho cô biết để sữa chữa điểm lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

cho đúng.



c/. Có thể giúp bạn nhưng cho bạn biết là
làm vậy là không trung thực trong học
tập.


*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (Bài
tập 4- SGK trang 4)


-GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được
mẫu chuyện, tấm gương và trung thực
trong học tập lên trình bày.


-GV kết luận: Xung quanh chúng ta có
nhiều tấm gương về trung thực trong học tập.
Chúng ta cần học tập các bạn đó.


*Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm (Bài
tập 5- SGK trang 4)


-GV mời 1, 2 nhóm lên trình bày tiểu
phẩm đã được chuẩn bị .


- Sau khi HS xem tiểu phẩm GV cho cả
lớp thảo luận chung:


+Em có suy nghĩ về tiểu phẩm vừa xem?
<i> +Nếu em ở vào tình huống đó, em có</i>
<i>hành động như vậy khơng? Vì sao?</i>


-GV nhận xét, kết luận: Mọi việc làm
không trung thực đều là tính xấu, có khi


cịn có hại cho bản thân mình, và không
được mọi người yêu mến, các em cần
tránh.


4.Củng cố - Dặn dò:


-HS nêu lại ghi nhớ chung.


-Thực hiện trung thực trong học tập và
nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tieát
sau.


-HS kể trước lớp.


-Cả lớp cho ý kiến, những suy nghĩ về mẫu
chuyện vừa nghe.


-Đại diện HS trình bày ý kiến ,suy nghĩ của
mình trước lớp .


-Nhóm HS lên đóng vai “Chuyện bạn Mai”
gồm: Mai, mẹ Mai, cô giáo.


Nội dung: Mai ham chơi, trốn học, bị mẹ bắt
gặp mách cơ giáo, cơ giáo phân tích việc làm
thiếu trung thực của Mai, em hối hận, xin lỗi
cô và mẹ.



-HS cả lớp thảo luận và đại diện trả lời .


-HS nghe và thực hành.
-2 HS nêu.


-HS cả lớp thực hiện.


<i> Thứ 5 ngày 30 tháng 8 năm 2007</i>
<b>THỂ DỤC : BAØI 4 </b>

<b>ĐỘNG TÁC QUAY SAU </b>



<b> TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”</b>



<b>I.Mục tiêu </b>: -Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, đi đều. Yêu cầu động tác
đều đúng với khẩu hiệu.


-Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với
động tác quay sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>


<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và kẻ sẵn sân chơi trò chơi. </b></i>
<b>III.Nội dung và phương pháp lên lớp :</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


<i>1 . Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.



GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
-yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.


-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trị chơi: “Diệt các con vật có hại”.


<i>2. Phần cơ bản :</i>
<i> a) Đội hình đội ngũ:</i>


- Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
* GV điều khiển cả lớp tập.


* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS
các tổ.


-Học kỹ thuật động tác quay sau:


* GV làm mẫu động tác: Lần 1 làm
chậm.


* Lần 2 vừa làm vừa giảng giải yếu lĩnh
động tác:


TTCB : Đứng nghiêm


<i><b>Khẩu lệnh : Đằng sau …. Quay. </b></i>


<i><b>Động tác : Khi dứt lệnh giữ nguyên tư thế</b></i>


thân trên, đồng thời dùng gót chân phải và
nửa bước bàn chân trái làm trụ quay qua
phải ra sau. Khi quay trọng tâm trọng tâm
cơ thể dồn vào chân phải, quay xong nhanh
chóng thu chân trái về sát chân phải thành
tư thế đứng nghiêm.


* Gọi 3 HS tập làm thử, GV nhận xét sửa
chữa sai sót cho HS.


* Cho cả lớp tập theo khẩu lệnh của GV.
* Chia tổ cho HS luyện tập, GV nhận xét


6 – 10 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
2 – 3 phuùt


18 – 20
phuùt
10 – 12
phút
3 – 4 phút
1 – 2 lần
3 – 4 lần


7 – 8 phút
2 lần
1 lần



2 – 3 phút


Nhận lớp





<sub></sub>GV


-Đội hình trị chơi


-HS đứng theo đội hình 4 hàng
dọc.





<sub></sub>GV


- Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập


 
GV
<sub></sub> <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

sửa chữa sai sót cho HS.


<i><b> d) Trị chơi : “ Nhảy đúng , nhảy nhanh”. </b></i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.


-GV cho một nhóm HS làm mẫu cách
nhảy, rồi cho một tổ chơi thử .


-Tổ chức cho cả lớp chơi.
-Tổ chức cho HS thi đua chơi.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội
thắng cuộc.


<i>3. Phần kết thúc:</i>


-HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bái tập về nhà.


-GV hô giải tán .


4 – 6 phút


1 – 2 lần
2 – 3 lần
4 – 6 phuùt
1 – 2 phuùt


1 – 2 phuùt
1 – 2 phút


-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.







GV
-HS hô “khoẻ”.


<b>Tốn: </b>

<b>SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ</b>



I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh số các chữ
số với nhau, so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau.


-Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số.


-Xác định được số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số, số bé nhất, lớn nhất có sáu chữ số.
II.Đồ dùng dạy học:


III.Hoạt động trên lớp:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm


các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 8, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS.


-GV chưa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới: </i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-GV: Giờ học tốn hơm nay sẽ giúp các
em biết cách so sánh các số có nhiều chữ
số với nhau.


<i> b.Hướng dẫn so sánh các số có nhiều</i>
<i>chữ số :</i>


<b> </b> *So sánh các số có số chữ số khác nhau


-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-GV viết lên bảng các số 99578 và số
100000 yêu cầu HS so sánh 2 số này với
nhau


-Vì sao ?


-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số


với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số
hơn thì lớn hơn và ngược lại số nào có ít
chữ số hơn thì bé hơn.


*So sánh các số có số chữ số bằng nhau
-GV viết lên bảng số 693251 và số
693500, yêu cầu HS đọc và so sánh hai số
này với nhau.


<i> -Nếu HS so sánh đúng, GV yêu cầu HS</i>
nêu cách so sánh của mình. Sau đó hướng
dẫn HS cách so sánh như phần bài học
của SGK đã hướng dẫn:


+Hãy so sánh số chữ số của 693251 với
693500.


+Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng
của hai số với nhau theo thứ tự từ trái
sang phải.


+Hai số có hàng trăm nghìn như thế
nào ?


+Ta so sánh tiếp đến hàng nào ?


+Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta
phải so sánh đến hàng gì ?


+Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào ?


-Vậy ta có thể rút ra điều gì về kết quả
so sánh hai số này ?


-Bạn nào có thể nêu kết quả so sánh này
theo cách khác ?


-Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số
với nhau, chúng ta làm như thế nào ?


c.Luyện tập, thực hành :
<i><b> Bài 1</b></i>


-GV hoûi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?


-GV u cầu HS tự làm bài.


-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số cịn 100000 có 6 chữ
số.


-HS nhắc lại kết luaän.


-HS đọc hai số và nêu kết quả so sánh của
mình.


+Hai số cùng là các số có 6 chữ số.


+Là 6.


+So sánh đến hàng chục nghìn. Hàng chục


nghìn đều bằng 9.


+Đến hàng nghìn, hai số cùng có hàng nghìn
là 3.


+So sánh tiếp đến hàng trăm nghìn thì được
2 < 5.


-Vaäy 693251 < 693500.
-693500 > 693 251.


-Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau
ta cần:


+So sánh số các chữ số của hai số với nhau, số
nào có nhiều chữ số hơn, thì số đó lớn hơn và
ngược lại.


+Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các
cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ
trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số
tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta
so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
-So sánh số và điền dấu <, >, = thích hợp vào
chỗ trống.


-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột,
HS cả lớp làm bài vào VBT.


9999 < 10000 653211 = 653211



99999 < 100000 43256 < 432510


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của một số HS.


-GV yêu cầu HS giải thích cách điền
dấu ở 2 đến 3 trường hợp trong bài. Ví dụ:
+Tại sao 43256 < 432510 ?


+Taïi sao 845713 < 854713 ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2


-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?


-Muốn tìm được số lớn nhất trong các số
đã cho chúng ta phải làm gì ?


-GV yêu cầu HS tự làm bài.


-GV hỏi: Số nào là số lớn nhất trong các
số: 59876, 651321, 499873, 902011, vì
sao ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3



-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ
bé đến lớn ta phải làm gì ?


-GV yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp
các số.


-GV hỏi: Vì sao em lại xếp được các số
theo thứ tự như trên.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4


-GV u cầu HS mở SGK và đọc nội
dung bài tập 4.


-GV yêu cầu HS suy nghó và làm bài
vào VBT.


-Số có ba chữ số lớn nhất là số nào ? Vì


-HS nhận xét.


+Vì 43256 có năm chữ số cịn 432510 có sáu
chữ số.


+Vì hai số cùng có sáu chữ số. So sánh đến
các cặp số cùng hàng thì ta thấy hai số cùng
có hàng trăm nghìn là 8, so sánh tiếp đến hàng


chục nghìn thì có 4 < 5 nên 845713 < 854713.
-Tìm số lớn nhất trong các số đã cho.


-Phải so sánh các số với nhau.


-HS chép lại các số trong bài vào VBT rồi
khoanh tròn vào số lớn nhất.


-Số 902011 là số lớn nhất trong các số đó vì:
+Trong các số đã cho, số 59876 là số duy nhất
có 5 chữ số nên nó là số bé nhất. Các số cịn
lại có 6 chữ số.


+So sánh hàng trăm nghìn của các số còn lại
thì có 9 > 6 > 4


+Vậy số 902011 có hàng trăm nghìn lớn nhất
nên là số lớn nhất.


-Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến
lớn.


-Phải so sánh các số với nhau.


-1 HS lên bảng ghi dãy số mình sắp xếp được,
các HS khác viết vào VBT.


Sắp xếp theo thứ tự: 2467, 28092, 932018,
943567



-HS giải thích:


-HS đọc bài.


-HS cả lớp làm bài.


-Là số 999. Vì tất cả các số có ba chữ số khác
đều nhỏ hơn 999.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

sao ?


-Số có ba chữ số bé nhất là số nào ? Vì
sao ?


-Số có sáu chữ số lớn nhất là số nào ? Vì
sao ?


-Số có sáu chữ số bé nhất là số nào ? Vì
sao ?


-Nếu cịn thời gian, GV có thể u cầu
HS tìm số lớn nhất, bé nhất có 4, 5 chữ
số.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.



đều lớn hơn số 100.


-Số có sáu chữ số lớn nhất là số 999999, vì tất
cả các số có sáu chữ số khác đều bé hơn
999999.


-Số có sáu chữ số bé nhất là số 100000, vì tất
cả các số có sáu chữ số khác đều lớn hơn
100000.


-HS cả lớp.


<b>CHÍNH TẢ: </b>

<b>MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học .


 Viết đúng , đẹp tên riêng : Vinh Quang , Chiêm Hóa , Tun Quang , Đồn Trường
<i>Sinh, Hanh . </i>


 Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x hoặc ăn / ăng và tìm đúng các chữ có vần
<i>ăn / ăng hoặc âm đầu s /x .</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a .


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào
vở nháp những từ doGV đọc .


- Nhận xét về chữ viết của HS .
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<b> </b><i><b>a) Giới thiệu bài : </b></i>


- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cơ đọc
để viết lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn
<i>đi học ”.</i>


<b> </b><i><b>b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả</b></i>
<b> </b><i><b>* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn </b></i>
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .


+ Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ
Hanh ?


+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở
điểm nào ?


-PB : Nở nang , béo lắm , chắc nịch , lịa xịa
<i>, nóng nực , lộn xộn …</i>


- PN : Ngan con , daøn haøng ngang , giang ,
<i>mang lạnh , bàn bạc ,…</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó </b></i>


-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi
viết chính tả .


- Yêu cầu HS đọc , viết các từ vừa tìm được
<b> </b><i><b>* Viết chính tả</b></i>


-GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
<b> </b><i><b>* Soát lỗi và chấm bài </b></i>


<b> </b><i><b>c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b></i>
<i><b> Bài 2 </b></i>


-<b> </b>Gọi 1 HS đọc yêu cầu .


-Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK .


- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .


- Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ
<i>ngồi .</i>


- Truyện đáng cười ở chi tiết nào ?
<b> </b><i><b>Bài 3 </b></i>


<b>a) </b>-Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
-Yêu cầu HS tự làm bài .



- Yêu cầu HS giải thích câu đố .
<b>b) </b>Tiến hành tương tự như phần a
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm
<i>chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau .</i>


trường với đoạn đường dài hơn 4 ki-lô-mét,
qua đèo , vượt suối , khúc khuỷu , gập ghềnh
- PB : Tuyên Quang , ki-lô-mét ,khúc khuỷu,
<i>gập ghềnh , liệt , ..</i>


- PN : ki-lô-mét , khúc khuỷu , gập ghềnh ,
<i>quản , …</i>


- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào
vở nháp .


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng , HS dưới lớp làm vào SGK.
(Lưu ý cho HS dùng bút chì gạch các từ
khơng thích hợp vào vở Bài Tập nếu có ) .
- Nhận xét , chữa bài .


<i>sau – raèng – chaêng – xin – baên khoaên – sao</i>
<i>– xem .</i>



- 2 HS đọc thành tiếng .


- Truyện đáng cười ở chi tiết : Ông khách
ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà
giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông , nhưng
thực chất là bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .


- HS tự làm bài .


Lời giải : chữ sáo và sao .


Dòng 1 : Sáo là tên một lồi chim .
Dịng 2 : bỏ sắc thành chữ sao .
- Lời giải : chữ trăng và trắng .


<b>Lịch sử </b> <b> </b>

<b>NƯỚC VĂN LANG</b>



<b>I.Mục tiêu :</b>


-HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta .Nhà nước này ra đời khoảng 700
năm TCN , là nơi người Lạc Việt sinh sống .


- Mô tả sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương .


-Mơ tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Hình trong SGK phóng to


-Phiếu học tập của HS .


Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>HS hát<b> .</b>
<i><b>2.KTBC </b>:</i>


-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i>a.Giới thiệu :</i> Nườc Văn Lang
<i>b.Tìm hiểu bài :</i>


*<i>Hoạt động cá nhân:</i>


- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và
vẽ trục thời gian lên bảng .


-Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ,
tranh ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang
và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời
điểm ra đời trên trục thời gian .


-GV hoûi :



+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên
là gì ?


+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian
nào ?


+Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của
nước Văn Lang.


+Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực
nào?


+Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn
Lang.


-GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
*<i>Hoạt động theo cặp:: </i>(phát phiếu học tập )
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội
dung )



H


<i><b> </b></i>


<b> </b>-GV hỏi :


+Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?



+Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?


-HS chuẩn bị sách vở.
-HS lắng nghe.


-HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô
của nước Văn Lang ; xác định thời điểm ra
đời của nước Văn Lang trên trục thời gian .
-Nước Văn Lang.


-Khoảng 700 năm trước.
-1 HS lên xác định .


-Ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông Cả.
-2 HS lên chỉ lược đồ.


-HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ đồ
các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc
dân, nơ tì sao cho phù hợp như trên bảng.


-Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc
hầu , lạc dân, nơ tì.


-Là vua gọi là Hùng vương.


-Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua cai
quản đất nước.



Nơ tì
Hùng Vương
Lạc hầu, Lạc tướng


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì?


+Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là
tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ?


-GV kết luận.


<i>*Hoạt động theo nhóm:</i>


-GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản
ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc
Việt .


Sản xuất Ăn, uống


Mặc và
trang


điểm Ở Lễ hội


-Lúa
-Khoai
-Cây ăn
quả
-Ươm tơ,
dệt vải


-Đúc
đồng:
giáo
mác, mũi
tên, rìu,
lưỡi cày
-Nặn đồ
đất
-Đóng
thuyền
-Cơm,
xơi
-Bánh
chưng,
bánh
giầy
-Uống
rượu
-Làm
mắm


Phụ nữ
dúng
nhiều đồ
trang
sức, búi
tóc hoặc
cạo trọc
đầu.
Nhà sàn


-Quây
quần
thành
làng


-Vui chơi
nhảy
múa
-Đua
thuyền
-Đấu vật


-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để
điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng
thống kê.


-Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời
của mình về đời sống của người Lạc Việt.


-GV nhận xét và bổ sung.
*<i>Hoạt động cả lớp:</i>


- GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu chuyện
cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt
mà em biết.


-Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của
người Lạc Việt ?


-GV nhận xét, bổ sung và kết luận .



<i><b>4.Củng coá :</b></i>


-Cho HS đọc phần bài hoạc trong khung.


-Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về
cuộc sống của người Lạc Việt.


-GV nhận xét, bổ sung.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu
Lạc”.


-Nhận xét tiết học.


-Dân thướng gọi là lạc dân.


-Là nơ tì, họ là người hầu hạ các gia đình
người giàu PK.


-HS thảo luận theo nhóm.


-HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình điền
vào chỗ trống.


-Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu,
nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm
vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức …



-Một số HS đại diện nhóm trả lời.
-Cả lớp bổ sung.


-3 HS đọc.


-2 HS mô tả.


-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An
Tiêm”,...


-Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai…
-3 HS đọc.


-Vaøi HS mô tả.


-HS cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>I/ Mục tiêu:</b> <b> </b>-HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu,
dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.


-Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
-Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:


-Một số mẫu vải (vải sợi bơng, vải sợi pha, vải hố học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải
màu,…) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.



-Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
-Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.


-Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng
trong cắt may, khuy cài khuy bấm.


-Một số sản phẩm may, khâu ,thêu.

<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập
2.Dạy bài mới:


a) Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt,
khâu, thêu.


b) Hướng dẫn cách làm:


* <b>Hoạt động 1: </b><i><b>Hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét về vật liệu khâu, thêu</b></i><b>.</b>


* Vải: Gồm nhiều loại vải bông, vải sợi pha,
xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi tổng hợp
với các màu sắc, hoa văn rất phong phú.


+Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên 1
số sản phẩm được làm từ vải?



-Khi may, thêu cần chọn vải trắng vải màu
có sợi thơ, dày như vải sợi bơng, vải sợi pha.
-Không chọn vải lụa, xa tanh, vải ni lơng…
vì những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt,
khó vạch dấu và khó khâu, thêu.


* Chỉ: Được làm từ các nguyên liệu như sợi
bông, sợi lanh, sợi hoá học…. và được nhuộm
thành nhiều màu hoặc để trắng.


-Chỉ khâu thường được quấn thành cuộn,
còn chỉ thêu thường được đánh thành con
chỉ.


+Kể tên 1 số loại chỉ có ở hình 1a, 1b.
GV:Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải
chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù
hợp với độ dày và độ dai của sợi vải.


GV keát luận như SGK.


<b>* Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>đặc điểm và cách sử dụng kéo:</b></i>


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát sản phẩm.


-HS quan sát màu sắc.


-HS kể tên một số sản phẩm được làm từ


vải.


-HS quan sát một số chỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

* Kéo:


 Đặc điểm cấu tạo:


- GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H.2a) và
kéo cắt chỉ (H.2b) và hỏi :


+Nêu sự giống nhau và khác nhau của
kéo cắt chỉ, cắt vải ?


-GV giới thiệu thêm kéo bấm trong bộ
dụng cụ để mở rộng thêm kiến thức.


 Sử dụng:


-Cho HS quan sát H.3 SGK và trả lời:
+Cách cầm kéo như thế nào?


-GV hướng dẫn cách cầm kéo .


* <b>Hoạt động 3: </b><i><b>Hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét một số vật liệu và dụng cụ</b></i>
<i><b>khác.</b></i>


-GV cho HS quan saùt H.6 và nêu tên các
vật dụng có trong hình.





-GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết
luận.


<i> 3.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.


-Chuẩn bị các dụng cụ may thêu để học
tiết


sau.


-HS quan sát trả lời.


-Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính là lưỡi kéo
và tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo có
chốt để bắt chéo 2 lưỡi kéo. Tay cầm của
kéo thường uốn cong khép kín. Lưỡi kéo sắc
và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ
hơn kéo cắt may. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo
cắt vải.


-Ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón
khác vào một tay cầm bên kia, lưỡi nhọn
nhỏ dưới mặt vải.



-HS thực hành cầm kéo.


-HS quan sát và nêu tên : Thước may, thước
dây, khung thêu tròn vầm tay, khuy cài,
khuy bấm,phấn may.


-HS cả lớp.


<i>Thứ 6, ngày 30 tháng 8 năm 2007</i>
Âm nhạc:

<b>EM U HOÀ BÌNH</b>



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>

<b>DẤU HAI CHẤM </b>



<b>I. Mục tiêu: - </b>Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu : Báo hiệu bộ phận đứng sau
nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.


 Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn <b>.</b>


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ .


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>1. KTBC: </b></i>


- Yêu cầu 2 HS lên bảng đọc các từ ngữ đã
tìm ở bài 1 và tục ngữ ở bài 4 , tiết luyện từ
và câu “ Nhân hậu – đoàn kết ”.



- Nhận xét , cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài.</b></i>
<b> </b><i><b>b) Tìm hiểu ví dụ </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu


a) Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi


Trong câu dấu hai chấm có tác dụng gì ?
Nó dùng phối hợp với dấu câu nào ?


b) , c) Tiến hành tương tự như a).


- Qua các ví dụ a) b) c) em hãy cho biết
dấu hai chấm có tác dụng gì ?


- Dấu hai chấm thường phối hợp với những
dấu khác khi nào ?


- Kết luận ( như SGK ).
<b> </b><i><b>c) Ghi nhớ </b></i>


-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ .


- Chia 4 nhóm cho HS thi nhau điền từvào
chỗ trống cho đủ câu ghi nhớ .GV treo 4 tờ
giấy khổ to ( hoặc bảng phụ ) , 2 tờ ghi câu
ghi nhớ 1, để trống từ nhân vật , giải thích ;


2 tờ ghi câu 2 , để trống dấu ngoặc kép ,
<i>gạch đầu dòng .</i>


- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần Ghi
<i>nhớ .</i>


<b> </b><i><b>d) Luyện tập </b></i>
<i><b> Bài 1 </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng
của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn .
- Gọi HS chữa bài và nhận xét .


- 1 HS đọc bài 1 , 1 HS đọc bài 4.


-dấu chấm , dấu phẩy , dấu chấm hỏi , dấu
chấm than.


- Lắng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- Đọc thầm , tiếp nối trả lời đến khi có câu
trả lời đúng : Dấu hai chấm báo hiệu phần
sau là lời nói của Bác Hồ . Nó dùng phối
hợp với dấu ngoặc kép .


- Lời giải :



b) Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của
Dế mèn . Nó được dùng phối hợp với dấu gạch
đầu dòng .


c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời
giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy
khi về nhà như : sân đã được quét sạch , đàn lợn
đã được ăn , cơm nước đã nấu tinh tươm , vườn
rau sạch cỏ .


- Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận
câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay
là lời giải thích cho bộ phận đứng trước .
- Khi dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật,
dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép , hay dấu gạch đầu dòng .


- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- HS theo 4 nhóm điền từ cịn thiếu vào chỗ
trống . Lớp trưởng hướng dẫn cả lớp nhận
xét kết quả điền của từng nhóm .


- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- Thảo luận cặp đôi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Nhận xét câu trả lời của HS .
<i><b>Bài 2 </b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu .



+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân
vật có thể phối hợp với dấu nào ?


+ Cịn khi nó dùng để giải thích thì sao ?
- u cầu HS viết đoạn văn .


- Yêu cầu HS đọc đoạn văn của mình trước
lớp, đọc rõ dấu hai chấm dùng ở đâu ? Nó
có tác dụng gì ?


-GV nhận xét , cho điểm những HS viết tốt
và giải thích đúng .


 Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải thích
một chuyện kì lạ mà bà lão thấy !


 Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới thiệu
lời nói của bà lão với nàng tiên ốc .


 Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải
thích một chuyện kì lạ mà bà lão thấy .
 Dấu hai chấm thứ hai dùng để giới thiệu
lời nói của bà lão với nàng tiên ốc .


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
-Nhận xét tiết học .


- Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi


<i>nhớ trong SGK , mang từ điển để chuẩn bị</i>
bài sau .


a) + Dấu hai chấm thứ nhất ( phối hợp với dấu
gạch đầu dịng ) có tác dụng báo hiệu bộ phận
câu đứng sau là lời nói của nhân vật “ tôi ” .
+ Dấu hai chấm thứ hai ( phối hợp với dấu
ngoặc kép ) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô
giáo .


b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ
phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất
nước hiện ra là những cảnh
gì ?


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
+ Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân
vật có thể phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc
khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu
dòng .


+ Khi dùng để giải thích thì nó khơng cần
dùng phối hợp với dấu nào cả .


- Viết đoạn văn .


- Một số HS đọc bài của mình ( tuỳ thuộc
vào thời gian ) .


-HS nhắc lại.


-Cả lớp.


<b>Toán: TRIỆU VAØ LỚP TRIỆU</b>
<b>I.Mục tiêu: </b> - Giúp HS:


-Biết được lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
-Biết đọc, viết các số tròn triệu.


-Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo
hàng.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Đọc


số Viếtsố


Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị


Hàng
trăm
triệu


Hàng
chục
triệu


Hàng
triệu



Hàng
trăm
Nghìn


Hàng
chục
nghìn


Hàng


nghìn Hàngtrăm Hàngchục đơn vịHàng


<b>III.</b>Hoạt động trên lớp:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>


-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 9.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới: </i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>


-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với các hàng, lớp lớn hơn


các hàng lớp đã học.


<i> b.Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm</i>
<i>triệu, lớp triệu: </i>


-GV hỏi: hãy kể các hàng đã học theo
thứ tự từ nhỏ đến lớn.


-Hãy kể tên các lớp đã học.


-GV yêu cầu HS cả lớp viết số theo lời
đọc: 1 trăm, 1 nghìn, 10 nghìn, 1 trăm
nghìn, 10 trăm nghìn.


-GV giới thiệu: 10 trăm nghìn cịn được
gọi là 1 triệu.


-GV hỏi: 1 triệu bằng mấy trăm nghìn ?
-Số 1 triệu có mấy chữ số, đó là những
chữ số nào ?


-Bạn nào có thể viết số 10 triệu ?


-Số 10 triệu có mấy chữ số, đó là những
chữ số nào ?


-GV giới thiệu: 10 triệu còn được gọi là
1 chục triệu.


-GV: Bạn nào có thể viết được số 10


chục triệu?


-GV giới thiệu: 10 chục triệu còn được
gọi là 100 triệu.


-1 trăm triệu có mấy chữ số, đó là những


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


-HS nghe.


-Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
-Lớp đơn vị, lớp nghìn.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào nháp:


100


1000


10000


100000


1000000
-1 triệu bằng 10 trăm nghìn.


-Có 7 chữ số, chữ số 1 và sáu chữ số 0 đứng


bên phải số 1.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp.


-Có 8 chữ số, một chữ số 1 và bảy chữ số 0
đứng bên phải số 1.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp.


-HS cả lớp đọc: 1 trăm triệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

chữ số nào ?


-GV giới thiệu: Các hàng triệu, chục
triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.


-Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những
hàng


nào ?


-Kể tên các hàng lớp đã học.


c.Các số tròn chục triệu từ 1000000 đến
<i>10000000 (bài tập 1) :</i>


-GV hoûi: 1 triệu thêm 1 triệu là mấy
triệu ?



-2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu ?


-GV: Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu
từ 1 triệu đến 10 triệu ?


-Bạn nào có thể viết các số trên ?


-GV chỉ các số trên không theo thứ tự
cho HS đọc.


d.Các số tròn chục triệu từ 10000000
<i>đến 100000000 (bài tập 2)</i>


-1 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao
nhiêu triệu ?


-2 chục triệu thêm 1 chục triệu là bao
nhiêu triệu ?


-Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục
triệu đến 10 chục triệu.


-1 chục triệu còn gọi là gì ?
-2 chục triệu còn gọi là gì ?


-Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10
chục triệu theo cách khác.


-Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu


đến 100 triệu ?


-GV chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên.
đ.Luyện tập, thực hành :


Baøi 3


-GV yêu cầu HS tự đọc và viết các số
bài tập yêu cầu.


-GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng lần lượt
chỉ vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ
thì đọc số và nêu số chữ số 0 có trong số
đó.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4


-GV u cầu HS đọc đề bài.


-GV: Bạn nào có thể viết được số ba
<i>trăm mười hai triệu ? </i>


-HS nghe giaûng.


-Lớp triệu gồm ba hàng là hàng triệu, hàng
chục triệu, hàng trăm triệu.


-HS thi đua kể.



-1 triệu thêm 1 triệu là 2 triệu.
-2 triệu thêm 1 triệu là 3 triệu.
-HS đếm.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp.


-Đọc theo tay chỉ của GV.


-Là 2 chục triệu.
-Là 3 chục triệu.
-HS đếm


-Là 10 triệu.
-Là 20 chục triệu.
-HS đọc.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp.


-2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS viết một cột
số), HS cả lớp làm bài vào VBT.


-2 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. VD: HS chỉ
vào số 50000 và đọc năm mươi nghìn có 4 chữ
<i>số 0.</i>


-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS mở đọc thầm để tìm hiểu đề bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Nêu các chữ số ở các hàng của số
312000000?


-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần cịn
lại của bài.


<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.


-Số 312000000 có chữ số 3 ở hàng trăm triệu,
chữ số 1 ở hàng chục triệu, chữ số 2 ở hàng
triệu, chữ số 0 ở các hàng cịn lại.


-HS dùng bút chì điền vào bảng, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài nhau.


-HS cả lớp.


TẬP LAØM VĂN : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT

<b> TRONG BAØI VĂN KỂ CHUYỆN </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách , thân phận
của nhân vật đó trong bài văn kể chuyện .


 Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩacủa
truyện khi đọc truyện , tìm hiểu truyện .



 Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể
chuyện .


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 ( để chỗ trống ) để HS điền đặc điểm ngoại hình
của nhân vật .


 Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp .


<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC: </b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Khi kể
lại hành động của nhân vật cần chú ý điều
gì ?


- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết
trước .


- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài.</b></i>
<b> </b><i><b>b) Nhận xét </b></i>



-Yêu cầu HS đọc đoạn văn .


-Chia nhóm HS , phát phiếu và bút dạ cho
HS . u cầu HS thảo luận nhóm và hồn
thành phiếu .


- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày
- Gọi các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Kết luận :


1 . Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của
Nhà Trị về :


- Sức vóc : gầy yếu quá .


- Thân mình : bé nhỏ , người bự những phấn
<i>như mới lột .</i>


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình .


- 3 HS tiếp nối nhau đọc .
- Hoạt động trong nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Cánh : hai cánh mỏng như cánh bướm
<i>non , lại ngắn chùn chùn .</i>


- Trang phục : mặc áo thâm dài , đôi chỗ
<i>chấm điểm vàng .</i>



2 . Ngoại hình của Nhà Trị nói lên điều gì
về :


- Tính cách : yếu đuối .


- Thân phận : tội nghiệp , đáng thương , dễ
<i>bị bắt nạt .</i>


* Kết luận : Những đặc điểm ngoại hình tiêu
biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc
thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện
thêm sinh động , hấp dẫn .


<b> </b><i><b>c) Ghi nhớ </b></i>


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .


- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả
ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính
cách hoặc thân phận của nhân vật đó .
<i><b> d) Luyện tập </b></i>


<b> </b><i><b>Baøi 1 </b></i>


-Yêu cầu HS đọc bài<b> .</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
Chi tiết nào miêu tả ngoại hình của chú bé
liên lạc ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về
chú bé ?



- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch
chân những chi tiết miêu tả đặc điểm
ngoại hình ?


- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Kết luận :


Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết
về ngoại hình của chú bé liên lạc : người
<i>gầy , tóc búi ngắn , hai túi áo cánh nâu trễ</i>
<i>xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối ,</i>
<i>đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy , đôi</i>
<i>mắt sáng và xếch .</i>


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết
ấy nói lên điều gì ?


Kết luận : Các chi tiết ấy nói lên :


+ Thân hình gầy gị , bộ áo cánh nâu , quần
ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con
một gia đình nơng dân nghèo , quen chịu
đựng vất vả .


+ Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải


- Laéng nghe .


- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .


- HS tìm trong các bài đã học hoặc đã đọc ở
trong báo .


 <i>Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người</i>
<i>nào khác . Chị có một thân hình nở nang rất</i>
<i>cân đối .Hai cánh tay béo lẳn , chắc nịch .</i>
<i>Đơi lơng mày khơng tỉa bao giờ , mọc lịa xịa</i>
<i>tự nhiên , làm cho đơi mắt sắc sảo của chị dịu</i>
<i>dàng đi .</i>


Những đặc điểm ngoại hình có thể đánh giá
chị Chấm là một con người rất khỏe mạnh ,
tự nhiên , ngay thẳng và sắc sảo .


- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và đoạn văn .
- Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới
những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại
hình .


- Nhận xét , bổ sung bài làm của bạn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy
chú bé rất hiếu động , đã từng đựng rất
nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi
liên lạc .


+ Bắp chân luôn động đậy , đôi mắt sáng
và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn , hiếu
động , thông minh , thật thà .



<b> </b><i><b>Baøi 2</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện
thơ Nàng tiên Ốc .


- Nhắc HS chỉ cần kể một đoạn có kết hợp
tả ngoại hình nhân vật .


- u cầu HS tự làm bài .GV giúp đỡ
những HS yếu hay gặp khó khăn .


- Yêu cầu HS kể chuyện .


- Nhận xét , tun dương những HS kể tốt
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>


-Hỏi :


+ Khi tả ngoại hình nhân vật , cần chú ý tả
những gì ?


+ Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả
những đặc điểm tiêu biểu .


-Nhận xét tiết học .


- Dặn dị HS về nhà học thuộc phần Ghi
<i>nhớ , viết lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bị</i>


bài sau .


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Quan sát tranh minh họa .
- Lắng nghe .


- HS tự làm .


- 3 đến 5 HS thi kể .


-Trả lớp.


</div>

<!--links-->

×