Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Giao an Chu de Tu chon Ngu van 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.81 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Chủ đề 1:</b></i>


<b>NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP TRONG SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT;</b>


<b>THỰC HÀNH SỬA LỖI.</b>



<i><b>(4 tiết)</b></i>
<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b></i>


Giúp HS:


- Nắm vững những u cầu sử dụng tiếng Việt về phương diện ngữ âm, chữ viết, dùng từ,
đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách ngôn ngữ.


- Nhận diện được những lỗi trong thực tiễn sử dụng tiếng Việt ở những phương diện: phân
tích được lỗi, chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi và có kĩ năng sửa chữa lỗi.


- Nâng cao tình cảm yêu mến tiếng Việt, thái độ cẩn trọng khi nói và viết bằng tiéâng Việt.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b></i>


- SGV, tài liệu chủ đề tự chọn bám sát và nâng cao 10.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH</b></i>


<b> Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm kết hợp với các hình thức</b>
trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Giới thiệu bài mới:


<i> Tiếng Việt là ngôn ngữ giao tiếp của cộng đồng người Việt. Việc sử dụng đúng và phát huy</i>


<i>vẻ đẹp của tiếng Việt là một việc khơng giản đơn, vì thế, trong các tiết học này, các em sẽ</i>
<i>học cách nhận biết các lỗi thường hay mắc phải và cách sửa chữa chúng. Qua đó, chúng ta</i>
<i>sẽ sử dụng đúng và phát huy hết tiềm năng tiếng mẹ đẻ giàu và đẹp này.</i>


<i><b>BÀI GIẢNG</b></i>
<i><b>Tiết 1: </b></i>


<b>KHÁI QT VỀ NHỮNG U CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- GV giới thiệu cho HS
những lỗi thường gặp
và khái quát những
yêu cầu sử dụng tiếng


<b>I. Sử dụng đúng các phương tiện ngôn ngữ theo các</b>
<b>chuẩn mực tiếng Việt</b>


<i><b>1. Chuẩn mực về ngữ âm và chữ viết</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Vieät.


<i>-đẹp đẽ # đẹp đẻ, giặt </i>
<i>quần áo # giặc quần </i>
<i>áo, rửa xe # rữa xe, </i>
<i>mù mịt # mù mựt, </i>
<i>ngành nghề # nghành </i>
<i>nghề,…</i>



<i>-pê-đan, ghi-đông…</i>


<i>-bàng quan/bàng quang, </i>
<i>chinh phu/chinh phụ…</i>
<i>-ngoan cố, ngoan </i>
<i>cường</i><sub></sub>gần âm, gần
nghĩa cơ bản nhưng
khác sắc thái biểu
cảm.


<i>-“Vì lợi ích… trồng </i>
<i>cây… trồng người”</i>.
- <i>Tơi cảm ơn các bạn #</i>
<i>Tôi tự hào các bạn.</i><sub></sub>sai
về đặc điểm cấu tạo,
cần có hư từ về khi tự
hào kết hợp với các
bạn.


- GV cho các ví dụ cụ
thể, HS phân tích.


- <i>Anh giúp tơi việc này</i>
<i>với!</i><sub></sub> ngơn ngữ sinh


phương, giọng điệu cá nhân, bệnh của cơ quan phát
âm…


-Khi nói: phát âm phải tn theo hệ thống phát âm


chuẩn của tiếng Việt. Chuẩn phát âm liên quan đến
tất cả các thành phần của âm tiết tiếng Việt: phụ
âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối và thanh điệu.
- Khi viết: theo phát âm chuẩn tiếng Việt, viết theo
những qui định hiện hành của chữ quốc ngữ, qui tắc
viết hoa, viết tiếng nước ngoài…


<i><b>2. Chuẩn mực về dùng từ</b></i>


- Dùng đúng hình thức âm thanh và cấu tạo của từ
(chú ý các từ gần âm mà nghĩa khác nhau)


- Dùng đúng ý nghĩa của từ, cả ý nghĩa cơ bản và
sắc thái biểu cảm.


- Dùng đúng đặc điểm ngữ pháp của từ (thể hiện ở
sự kết hợp các từ với những từ đi trước và sau để
tạo thành cụm từ và câu).


<i><b>3. Chuẩn mực về đặt câu</b></i>


- Câu cần cấu tạo đúng về mặt kết cấu ngữ pháp
của tiếng Việt


- Câu cần đúng về nội dung ý nghĩa.


<i><b>4. Chuẩn mực về cấu tạo văn bản</b></i>


- Trong văn bản, các câu cần có sự liên kết chặt
chẽ, đồng thời văn bản được tổ chức theo một kết


cấu mạch lạc.


- Những văn bản có độ dài lớn cần được phân chai,
sắp xếp thành các phần, các chương, các mục để thể
hiện được tính sáng rõ về tư tưởng tình cảm định


truyền đạt và phải phù hợp với phong cách ngôn ngữ
chung của văn bản.


<i><b>5. Chuẩn mực về phong cách ngôn ngữ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hoạt hằng ngày, hợp về
phong cách.


<i>- Đề nghị ban lãnh đạo </i>
<i>giải quyết cho tôi việc </i>
<i>này với!</i><sub></sub>khơng thể
dùng với văn bản
hành chính.


<i>- “Tre giữ làng, giữ </i>
<i>nước, giữ mái nhà </i>
<i>tranh, giữ đồng lúa </i>
<i>chín”</i> (Thép Mới)




nhịp 2/2/4/4 ngắn, dài;
thanh bằng + trắc: <i>làng, </i>
<i>nước, tranh, chín</i><sub></sub> ngợi ca


sức mạnh, phẩm chất
cây tre và con người
VN.


<i>- “Ngày ngày mặt </i>
<i>trời…rất đỏ”</i> (Viễn
Phương): nhân hoá, ẩn
dụ.


<i>- “Chị Sứ yêu biết bao </i>
<i>nhiêu cái chốn này, </i>
<i>nơi chị đã oa oa cất </i>
<i>tiếng khóc đầu tiên, </i>
<i>nơi quả ngọt, trái sai </i>
<i>đã thắm hồng da dẻ </i>
<i>chị”</i> (Anh Đức).




từ cảm thán <i>biết bao </i>
<i>nhiêu</i>, ẩn dụ <i>quả ngọt, </i>
<i>trái sai, </i>từ tượng thanh


<i>oa oa,</i> màu sắc <i>thắm </i>
<i>hồng</i>… <sub></sub> tính hình
tượng+biểu cảm


<b>II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao</b>


<i><b>1. Đối với ngữ âm và chữ viết</b></i>



- Những biện pháp sử dụng âm thanh, vần, nhịp điệu,
… có thể tạo nên những âm hưởng thích hợp, nâng cao
hiệu quả biểu đạt nội dung tư tưởng, tình cảm, cảm
xúc.


- Việc viết hoa, dùng chữ in, dùng dấu câu theo mục
đích tu từ… đều tạo nên những sắc thái biểu cảm tế
nhị, có ấn tượng sâu sắc…


<i><b>2. Đối với từ ngữ</b></i>


Các biện pháp nghệ thuật (so sánh, ẩn dụ, nhân hố,
nói quá,…) được sử dụng để tăng cường hiệu quả
biểu đạt. Mỗi biện pháp cũng có những chuẩn mực
sử dụng và đòi hỏi việc sử dụng phải phù hợp với
nội dung tư tưởng tình cảm được biểu hiện và PCNN
chung của VB.


<i><b>3. Đối với câu</b></i>


Các phép tu từ (phép đảo, phép đối, phép điệp,
phép song hành cú pháp, phép liệt kê,…) tuy không
phải là thành phần quan trọng về kết cấu ngữ pháp
của câu, nhưng có giá trị rất lớn để tạo tính hình
tượng và tính biểu cảm cho câu.


<i><b>4. Đối với toàn văn bản</b></i>


Để nâng cao hiệu quả biểu đạt của tồn VB, có thể


dùng các biện pháp nghệ thuật như: thay đổi kết cấu
của VB, pjối hợp các phương thức biểu đạt khác nhau,
dùng những cách trình bày gây ấn tượng mạnh đến
quá trình lĩnh hội VB.


<b>III. Củng cố</b>


<i><b>* DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


- Nắm những lỗi hay gặp, cách thức sửa chữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

****************************************************************************


<i><b>Tieát 2:</b></i>


<b> NHỮNG LOẠI LỖI THƯỜNG MẮC KHI SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT</b>


<i><b>BAØI GIẢNG</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


<b>VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- GV cho dẫn chứng cụ thể,
hướng dẫn HS sửa chữa
các lỗi.


<b>1. Lỗi về phát âm và chữ viết</b>


- Lỗi do nói, viết theo sự phát âm của phương ngữ
hoặc cá nhân.



<b>* Một số loại lỗi</b>


<i>+ lồng làn, chăng chối, dội dàng…</i>


<i>+ uống riệu, yêu tiên, tùi tàn, xiên tạc…</i>


<i>+ bác ngác, nhăng nhó, ngây ngấc, lần lược,…</i>
<i>+ rộng rải, trống trãi, bình tỉnh,…</i>


<i>+ ngắc ngải, chếnh cháng,…</i>


- Lỗi do viết không đúng những qui định về chữ
viết hiện hành.


<i>+ nghành nghề, ơm gì, thi sỹ, hoa quình,…</i>
<i>+ Quảng ninh, quận cầu Giấy, bà Thu yến,…</i>
<i>+ thủ đô Pa Ri, nước Bờ Ra Din, câylômét,…</i>
<b>2. Lỗi về từ</b>


<b>* Một số loại lỗi</b>


+ <i>Trình độ tư <b>di </b>của nó cịn yếu lắm.</i><sub></sub> dùng sai hình
thức âm thanh của từ.


+ <i>Trong vấn đề này có nhiều <b>phương tiện</b> khác </i>
<i>nhau.</i><sub></sub> dùng sai nghĩa của từ


+ <i>Tỉ lệ mắc bệnh truyền nhiễm khơng <b>thanh tốn</b></i>



<i>được.</i>


+ <i>Thế là nó <b>ám hiệu</b> cho tôi biết.</i>


+ <i>Nghe tiếng gõ cửa, lão <b>thân chinh</b> ra đón.</i>
<b>3. Lỗi về câu</b>


<b>* Một số loại lỗi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



- giữ <i>qua,</i> bỏ <i>đã cho</i>, thêm dấu phẩy.
- bỏ <i>qua.</i>


<i>+ Ngôi nhà này tôi đã ra đời và sống qua những </i>
<i>ngày thơấu.</i>




- Trong …
- Taïi…


<i>+ Trong xã hội phong kiến thối nát trước đây, cái </i>
<i>xã hội làm cho con người chỉ biết tuân theo những </i>
<i>lễ giáo hủ lậu.</i>




Trong… hủ lậu, con người không thể sống tự chủ.



<i>+ Trong tác phẩm Nguyễn Du đã lên án xã hội </i>
<i>phong kiến thối nát vì lúc bấy giờ Nguyễn Du cũng</i>
<i>xuất thân ở một xã hội phong kiến suy tàn.</i>




Trong tác phẩm, …thối nát vì vốn xuất thân từ
một gia đình quan lại, ơng thấu hiểu mọi biểu hiện
suy tàn của chế độ ấy.


<i><b>* DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


- Chú ý những lỗi hay gặp, cách thức sửa chữa.
- Tiết sau: Thực hành sửa lỗi.


****************************************************************************
<i><b>Tiết 3:</b></i>


<b>THỰC HÀNH SỬA LỖI</b>


<i><b>BÀI GIẢNG</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>VÀ HS</b>


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- GV cung cấp cho HS bài
tập thực hành sửa lỗi.
- Tổ chức cho HS thảo luận
theo nhóm, trình bày cách


sửa phù hợp nhất.


<b>Câu hỏi và bài tập</b>
<b>I. Về chữ viết:</b>


<i><b>1. Phân tích và chữa các lỗi chính tả</b></i>


<i>a. Khoanh trịn vào những chữ số đánh dấu từ </i>
<i>ngữ viết đúng, chữa lại từ viết sai:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

7. dao dịch 7. nhã nhặng
8. dận hờn 8. phú quới
9. giao dịch 9. kiêng quyếc
10. nguyếch ngoác 10. đả đời
11. cũng cố 11. nhân nghỉa
12. vẫn vơ 12. chặt chẽ
13. sĩ nhục 13. bẫn thĩu
14. vửng vàng 14. liêm sỉ


<i>b. Phân tích và chữa những lỗi chính tả trong các </i>
<i>câu sau:</i>


- Cụ già bé loắc choắc, noạng choạng đi vào ngôi
nhà chanh, ngồi suống cái trõng che, vớ lấy trai
nước ở trên lền đất nổ chổ, uống ừn ực, rồi đắp
triếu dên ừ ừ.


- Bác Tám đến chụ xở uỷ ban, chịnh chọng chình
bày í kiến của mình nhằm thuyết phục chị em phụ
lữ tham gia phong chào kế hoạch hố da đình.



<i><b>2. Khoanh trịn vào những chữ số đánh dấu từ </b></i>
<i><b>viết đúng, chữa lại từ viết sai:</b></i>


1. Nguyễn Tri Phương 1. Nhật bản


2. Trần hồng 2. In Đô Nê Xi A
3. Thị nở 3. Tôn Trung Sơn
4. nguyễn văn bé 4. Bin Clin-tơn


5. Sông Đồng nai 5. vải 100% cơ-tơng
6. Bà Đồn thị Điểm 6. Ma-lay-xi-a


7. Thị Xã hội an 7. kờ-lô-mét
8. tản đà 8. Internet
9. Napôlêông bônapac 9. hi-đrô
10. An Giê Ri 10. Pờ-rô-tê-in


<b>II. Về từ </b>


<i><b>1. Phân tích và chữa các lỗi về hình thức cấu tạo</b></i>
<i><b>từ:</b></i>


a. Chúng em đã quyên góp được nhiều tiền và vật
dụng để ủng hộ đồng bào vùng bị bão lụt.


b. Các em học sinh ở đây thường được thưởng thức
những vai điệu tuyệt vời của đồn văn cơng.


c. Nếu khơng đồn kết thì làm sao chống lại được


những tên vũ trang bằng vơ ngàn vũ khí?


<i><b>* DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Tiết sau: Thực hành sửa lỗi.
<i><b>Tiết 4 :</b></i>


<b>THỰC HAØNH SỬA LỖI </b>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>



<i><b>BAØI GIAÛNG</b></i>


Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
- GV cung cấp cho HS bài


tập thực hành sửa lỗi.
- Tổ chức cho HS thảo luận
theo nhóm, trình bày cách
sửa phù hợp nhất.


<b>II. Về từ (tiếp)</b>


<i><b>2. Phân tích và chữa các lỗi vềnghĩa của từ:</b></i>


<i>a.</i> Anh chú ý nghe ngóng lời giảng của thầy giáo
và ý kiến phát biểu của các bạn trong lớp.


<i>b.</i> Những chứng minh về một nền văn hố cổ ở
vùng này cịn rất nhiều.


<i>c.</i> Trứơc lối chơi phòng thủ của hàng phòng thủ


đối phương, đội bóng của chúng tơi khơng thể ghi
bản được.


<i><b>3. Phân tích và chữa các lỗi vềkết hợp và về </b></i>
<i><b>phong cách ngôn ngữ:</b></i>


<i>a.</i> Danh ngôn của các nhà vật lí học nổi tiếng của
nhân loại đã xúc tác trí óc của em mãnh liệt biết
dường nào.


<i>b.</i> Trong những năm khôi phục kinh tế, mới có ít
ngày thơi mà đất nước đã thay lịng đổi dạ, những
mái nhà rạ đã lùi dần cho nhà ngói mới.


<i>c.</i> Đến năm 2000 phải thanh tốn hết các trang thiết
bị cũ kĩ, lạc hậu, phải đầu tư một số dụng cụ
chuyên khoa cần thiết cho các trạm y tế xã như răng,
mắt.


<b>III. Về câu</b>


*


<b> </b><i><b>Phân tích và chữa các lỗi trong các nhóm câu </b></i>
<i><b>sau:</b></i>


<i>a.</i> Từ những chị dân quân ngày đêm canh giữ đồng
quê và bầu trời của Tổ quốc, đến những bà mẹ
chèo đò anh dũng trên những dòng sông đầy bom
đạn ác liệt của kẻ thù.



<i>b.</i> Sống trong cái xã hội đầy những bất công như
vậy đã giúp cho ông thấu hiểu nỗi thống khổ của
quần chúng nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bảo nổi đời sống cho người dân lương thiện.
d. Trần Hưng Đạo đã lãnh đạo nhân dân ta đánh
đuổi giặc Minh, giành lại nền độc lập cho Tổ quốc.
e. Tác phẩm của ông rất hay về nội dung ý nghĩa ,
cho nên nó có giá trị tố cáo kẻ thù mạnh mẽ.
f. Cụ ấy già lắm rồi, khơng 80 tuổi thì cũng 75 tuổi
là cùng.


g. Mặc dù có việc gì xảy ra, nhưng anh cũng cứ n
tâm.


h. Hễ anh trông thấy bất kì điều gì khả nghi, anh
không bỏ qua, nhưng liền báo cho công an biết.


<i><b>* DẶN DÒ – CỦNG COÁ</b></i>


- Chú ý những lỗi hay gặp, cách thức sửa chữa


- Tiết sau: Thực hành về các phong cách ngôn ngữ và các biện pháp tu từ (Tiết 5: PCNN sinh
<i>hoạt và thực hành về PCNN sinh hoạt)</i>


****************************************************************************
<b>Chủ đề 2:</b>


<b>THỰC HÀNH VỀ CÁC PHONG CÁCH NGƠN NGỮ</b>



<b> VÀ CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ</b>



<i><b>(4 tiết)</b></i>
<i><b>Tiết 5:</b></i>


<b>PHONG CÁCH NGƠN NGỮ SINH HOẠT </b>



<b>VÀ THỰC HÀNH VỀ PHONG CÁCH NGƠN NGỮ SINH HOẠT</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b></i>


Giúp HS:


- Củng cố kĩ năng xác định và phân tích các đặc điểm của ngơn ngữ nói – viết , phong cách
chức năng ngôn ngữ và các phép tu từ qua một số ngữ liệu tiêu biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b></i>


- SGV, tài liệu chủ đề tự chọn bám sát và nâng cao 10.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH</b></i>


<b> Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm kết hợp với các hình thức</b>
trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Giới thiệu bài mới:


<i>Khi nói và viết, việc sử dụng đúng và phù hợp các phong cách chức năng sẽ giúp nâng cao </i>
<i>hiệu quả diễn đạt, bên cạnh đó, việc hiểu và dùng các biện pháp tu từ cũng là một phương </i>


<i>cách tạo ra vẻ đẹp riêng của tiếng Việt. Trong các tiết học này, chúng ta sẽ cùng củng cố và </i>
<i>luyện tập thêm về các phong cách ngôn ngữ và các biện pháp tu từ.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>VAØ HS</b>


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS sẽ được học kĩ trong
phần chính khoá, GV cung
cấp cho HS những kiến
thức bổ sung.


<b>I. Các phạm vi hoạt động giao tiếp, giao tiếp </b>
<b>hàng ngày, ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn</b>
<b>ngữ sinh hoạt.</b>


<i><b>1.</b></i> Các phạm vi hoạt động giao tiếp, giao tiếp hàng
ngày


Hoạt động giao tiếp của con người diễn ra trong vơ
vàn tình huống phong phú nhưng có thể khái quát
một số phạm vi chủ yếu:


- Phạm vi đời sống sinh hoạt hằng ngày.
- Phạm vi đời sống chính trị – xã hội.
- Phạm vi hoạt động hành chính – cơng vụ.
- Phạm vi hoạt động khoa học.


- Phạm vi thông tấn – báo chí.



<i><b>2.</b></i> Ngơn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt


- Ngôn ngữ sinh hoạt là ngôn ngữ sử dụng trong
phạm vi giao tiếp hàng ngày nhằm mục đích trao đổi
thơng tin, biểu thị cảm xúc, tạo lập và củng cố
các quan hệ đời sống.


- PCNN sinh hoạt là một tập hợp những chuẩn mực
chi phối sự lựa chọn và sử dụng ngơn ngữ hợp
với mục đích giao tiếp trong phạm vi giao tiếp hằng
ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ví dụ: Hằng và Nam là
đôi bạn thân học cùng lớp
10C, câu chuyện của hai
bạn trên đường đến trường
được ghi lại như sau:


Hằng: <i>Hôm nay kiểm tra </i>
<i>Tốn đấy, ơn bài kĩ chưa?</i>
<i>Phần này khó nhằn thật. </i>
<i>Trời ơi, lo quá</i>!


Nam:<i>Học kĩ rồi nhưng vẫn </i>
<i>thấy sợ. Thơi, đừng lo, </i>
<i>cậu là cây tốn, sợ gì.</i>


Hằng: <i>Cây kiếc gì, cậu </i>


<i>đừng có bơm nhé! Tớ </i>
<i>tưởng thật, nổ mũi ra bây</i>
<i>giờ.</i>


- HS thảo luận và cho biết
các chức năng của PCNN
sinh hoạt được thể hiện cụ
thể trong đoạn hội thoại
trên.


- Ví dụ: bài khó = khó
nhằn, rắn q…, giỏi
Tốn = cây toán siêu, hơi
bj giỏi toán…, kiêu ngạo =
phổng mũi, vỡ mũi, tinh
tướng……


<i><b>1. Dạng lời nói:</b></i> Ngơn ngữ sinh hoạt tồn tại ở hai
dạng:


- Dạng nói: dạng chủ yếu của ngôn ngữ sinh hoạt
(đối thoại, độc thoại)


- Dạng viết: được dùng khi người tham gia giao tiếp
khơng có điều kiện vận dụng dạng nói hoặc vì
một lí do nào đó mà khơng thích, khơng thể sử
dụng lời nói trực tiếp (nhật kí, lưu bút, tin nhắn…)


<i><b>2. Chức năng và đặc điểm của phong cách </b></i>
<i><b>ngôn ngữ sinh hoạt</b></i>



<i>a. Chức năng</i>


Ngôn ngữ trong phong cách sinh hoạt hằng ngày
nhằm những mục đích cụ thể, nhưng đều hướng đến
ba chức năng:


- Chức năng thông báo: là chức năng trao đổi
thông tin (thông báo về đối tượng, bộc lộ suy
nghĩ…)


- Chức năng liên cá nhân: trong giao tiếp, con người
dùng


ngôn ngữ để biểu thị quan hệ giữa những người
tham gia giao tiếp.


- Chức năng cảm xúc: người nói sử dụng ngơn
ngữ để bộc lộ trực tiếp cảm xúc với người nghe
và với đối tượng được nói tới.


<i>b. Đặc điểm</i>


- Đặc điểm ngữ âm: có thể xuất hiện tất cả các
bién thể ngữ âm của các từ địa phương.


- Đặc điểm từ ngữ: từ ngữ thường cụ thể, giàu
hình tượng, mang màu sắc cảm xúc rõ rệt.


- Đặc điểm cú pháp:



+ Xét về mục đích sử dụng câu: sử dụng rộng rãi
kiểu câu theo mục đích nói trực tiếp và gián tiếp.
+ Xét về cấu tạo: thường dùng câu tỉnh lược, câu
đặc biệt, câu có kết cấu đơn giản.


<b>III. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt</b>


<i><b>1. Tính cụ thể </b></i>


- Người tham gia giao tiếp với tư cách, quan hệ xác
định: Ai nói (viết)? Nói (viết) với ai? Nói (viết)
với tư cách gì? Nói (viết) trong quan hệ như thế
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS thảo luận và thực
hiện các bài tập.


- GV hướng dẫn và đánh
giá câu trả lời.


- Mục đích giao tiếp cụ thể.


- Các yếu tố ngơn từ mang tính cụ thể, sinh động.


<i><b>2. Tính cá thể</b></i>


Thể hiện trong dấu ấn cá nhân: cách nói, lựa chon
ngơn ngữ, giọng nói…



<b>IV. Thực hành về phong cách ngơn ngữ sinh hoạt</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i> Đọc kĩ tình huống giao tiếp và đoạn hội
thoại được ghi dưới đây và thực hiện yêu cầu của
bài tập:


<i>Hùng và Phương đến nhà Mai để rủ Mai đi học </i>
<i>thêm. Mẹ Mai ra mở cửa.</i>


Mẹ Mai: <i>Các cháu là bạn học cùng lớp với Mai </i>
<i>à ?</i>


Phương: <i>Vâng ạ, thưa bác chúng cháu đến rủ bạn </i>
<i>Mai đi học thêm tiếng Anh ạ.</i>


Mẹ Mai: <i>Mai đợi các cháu mãi, sợ muộn nên vừa </i>
<i>mới đi rồi cháu ạ.</i>


Hùng: <i>Hẹn với chả hò, đã bảo đợi rồi mà lại </i>
<i>phắn đi ngay! Chán chết ! Bận sau không thèm rủ </i>
<i>nữa.</i>


Phương: <i>Chúng cháu xin lỗi bác ! Chúng cháu đợi </i>
<i>nhau nên đến muộn ạ.</i>


Mẹ Mai: <i>Không sao, các cháu đến lớp cho kịp giờ </i>
<i>học nhé ! Bác đang có chút việc bận.</i>


Mẹ Mai vào.



Phương (với Hùng): <i>Chán cậu thật ! n nói kiểu </i>
<i>gì mà kì cục ?</i>


a. Đặc điểm ngôn ngữ của PCNN sinh hoạt được
thể hiện trong đoạn hội thoại trên như thế nào?
b. Phân tích đặc trưng của PCNN sinh hoạt trong cuộc
đối thoại giữa ba nhân vật trên.


c. Thử hình dung ngữ điệu, thái độ, cảm xúc của
các nhân vật giao tiếp trong tình huống trên.


d. Vì sao cuối cùng Phương lại nói với Hùng:


“<i>Chán cậu thật ! Aên nói kiểu gì mà kì cục ?</i>”. Theo
em, cần sửa lại lời nói của Hùng như thế nào cho
phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp này ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS làm bài tập này ở
nhà.


a. Chỉ ra những dấu hiệu của ngôn ngữ sinh hoạt
được mô phỏng trong lời ca của bài ca dao này.
b. Lời ca giúp anh (chị) hình dung những gì về nhân
vật giao tiếp, mục đích, hồn cảnh giao tiếp được
phản ánh vào bài ca dao như thế nào ?


c. Tìm thêm một số bài ca dao có hình thức đối
đáp mô phỏng PCNN sinh hoạt như bài ca trên đây.


<i><b>Bài tập 3:</b></i> Đọc kĩ đoạn thơ và thực hiện yêu cầu


của bài tập:


<i> Hở môi ra cũng thẹn thùng,</i>
<i> Để lịng thì phụ tấm lịng với ai.</i>
<i> Cậy em em có chịu lời, </i>


<i> Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.</i>
<i> Giữa đường đứt gánh tương tư,</i>
<i> Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.</i>


(Nguyễn Du, <i>Truyện Kiều</i>)
a. Theo em, trong lời “Trao duyên” cho Thuý Vân,
cảnh ngộ, thân phận, tâm trạng và tính cách của
Thuý Kiều được biểu hiện cụ thể trên ngôn từ
như thế nào ?


b. Chỉ ra những dấu hiệu của PCNN sinh hoạt được
tái hiện, mô phỏng trong đoạn thơ này ?


<i><b>Bài tập 4:</b></i> Em đã bao giờ ghi nhật kí cá nhân
chưa ? Hãy thử ghi nhật kí cho một tuần hiện tại
trong cuộc sống của em.


<i><b>* DẶN DÒ – CỦNG COÁ</b></i>


- Nám vững các điểm cần chú ý của PCNN sinh hoạt (Đặc điểm, chức năng, đặc trưng…)
- Tiết sau: PCNN nghệ thuật và thực hành về PCNN nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Tiết 6: </b></i>



<b>PHONG CÁCH NGƠN NGỮ NGHỆ THUẬT </b>



<b>VÀ THỰC HÀNH VỀ PHONG CÁCH NGƠN NGỮ NGHỆ THUẬT.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


<b>VAØ HS</b>


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS sẽ được học kĩ trong
phần chính khố, GV chỉ
khái qt kiến thức và
cung cấp cho HS những kiến
thức bổ sung.


Ví dụ: bài Mời trầu của
Hồ Xuân Hương:


- Lớp nghĩa trực tiếp (thông
tin, miêu tả): miếng trầu,
cách mời trầu.


- Lớp nghĩa hình tượng –
thẩm mĩ: miếng trầu và
cách mời thể hiện cá tính,
quan niệm, khát vọng của
HXH về tình yêu, giá trị
con người,…


- Ví dụ: Bánh trơi nước



<b>I. Ngơn ngữ nghệ thuật, chức năng của ngôn </b>
<b>ngữ nghệ thuật, mối quan hệ giữa PCNN nghệ </b>
<b>thuật và các PCNN khác</b>


<i><b>1.</b></i> Ngôn ngữ nghệ thuật (theo nghĩa hẹp) là ngôn
ngữ sử dụng trong tác phẩm văn chương, thực hiện
chức năng chủ yếu là chức năng thẩm mĩ: xây
dựng hình tượng nghệ thuật, từ đó tác động tới
cảm xúc và nhận thức thẩm mĩ của người đọc.


<i><b>2.</b></i> Ngôn ngữ nghệ thuật khác với ngôn ngữ sinh
hoạt, ngôn ngữ trong giao tiếp chính trị – xã hội.
Trong phong cách nghệ thuật, chức năng quan trọng
nhất của ngôn ngữ là chức năng thẩm mĩ.


<i><b>3.</b></i> Trong tác phẩm văn chương, nhà văn, nhà thơ
không sáng tạo ra một hệ thống ngơn ngữ hồn
tồn khác mà sử dụng lại những yếu tố kí hiệu
ngơn ngữ chung (được dùng trong tất cả các PCNN
giao tiếp thông dụng: sinh hoạt, chính trị, báo chí…)
nhằm mục đích thẩm mĩ nhất định.


<b>II. Đặc trưng của ngơn ngữ nghệ thuật</b>


<i><b>1. Tính hình tượng </b></i>(thuộc tính quan trọng nhất của
ngơn ngữ nghệ thuật)


- Tính hình tượng của các từ ngữ trong tác phẩm
văn chương: từ thường chứa hai bình diện nghĩa:


+ Bình diện 1: nghĩa cơ sở.


+ Bình diện 2: nghĩa hình tượng – thẩm mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

của Hồ Xuân Hương
- Ví dụ: từ nỗi đau của
Thuý Kiều, chúng ta càng
thấm thía hơn bi kịch và
khát vọng của con người
để biết trân trọng cái đẹp
và phẩm giá con người,
biết phẫn nộ trước cái
xấu, cái ác.


- Ví dụ: phong cách thơ Hồ
Xuân Hương, Trần Tế
Xương, Nguyễn Khuyến,
Xuân Diệu…


- HS thảo luận theo nhóm,
trình bày.


- GV định hướng, sửa chữa.


thống nhất giữa mặt tạo hình và mặt nội dung
hàm nghĩa.


<i><b>2. Tính truyền cảm</b></i>


Qua hình tượng nghệ thuật, ngơn ngữ trong tác


phẩm văn chương tác động đến tình cảm của
người đọc, nâng cao nhận thức thẩm mĩ giúp con
người thấu hiểu bản chất tâm hồn con người, đời
sống, vũ trụ…


<i><b>3. Tính cá thể hố</b></i>


Mỗi tác giả cảm xúc, nhận xét các hiện tượng
đời sống một cách khác nhau nên có quan niệm, tư
tưởng khác nhau chi phối cách biểu hiện hình tượng,
lựa chọn, sử dụng ngơn ngữ trong tác phẩm. Tính
cá thể hố là dấu ấn riêng của người viết trong
lựa chọn, sử dụng ngơn ngữ


nhằm đạt mục đích nghệ thuật nhất định.


<b>III. Thực hành</b>


<i><b>1. Đọc văn bản </b></i><b>Bánh trôi nước</b><i><b> của Hỗ Xuân </b></i>
<i><b>Hương và thực hiện yêu cầu:</b></i>


<b>a.</b>Bài thơ có mấy lớp nghĩa? Trình bày ngắn gọn
về các lớp nghĩa đó. Lớp nghĩa nào là lớp nghĩa
chủ yếu tác giả muốn trình bày qua ngơn ngữ của
tác phẩm?


<b>b.</b> Những từ nào trong bài thơ vừa gợi hình ảnh
bánh trơi nước cụ thể vừa có hàm nghĩa về con
người?



<b>c.</b> Những từ ngữ nào trong bài thơ có vai trò định
hướng giúp ta hiểu hàm nghĩa mà tác giả muốn
biểu đạt?


<b>d.</b> Sưu tầm một số bài ca dao mở đầu bằng cụm từ
Thân em…. Ý nghĩa chung của những bài ca dao là
gì?


<i><b>2. Đọc các ngữ liệu sau đây và và thực hiện </b></i>
<i><b>yêu cầu của bài tập:</b></i>


- Sau khi Kiều được Thúc Sinh cứu ra khỏi lầu xanh
lần thứ nhất, hai người đã có những ngày tháng
hạnh phúc nhưng lo lắng về sự ghen tuông ghê gớm
của Hoạn Thư, Kiều khuyên Thúc Sinh về Vơ Tích
để nói rõ sự tình với vợ cả. Sau đây là cảnh li
biệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i> Vầng trăng ai xẻ làm đôi </i>


<i>Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường</i>


(Nguyễn Du – <i>Truyện Kiều</i>)


- Trong ca dao, hình ảnh <i>kẻ ở - người đi</i> cũng được
biểu hiện bằng hình ảnh có phần gần gũi với


<i>Truyện Kiều</i>:


+ <i>Đau lịng kẻ ở người đi</i>


<i>Lệ rơi thấm đá, tơ chia rũ tằm</i>
<i> Vầng trăng ai xẻ làm đôi</i>


<i>Đường trần ai vẽ ngược xuôi hỡi chàng?</i>
<i> + Đưa nhau một bước lên đàng,</i>


<i>Cỏ xanh hai dãy mấy hàng châu sa.</i>


<b>a.</b> Hình ảnh <i>kẻ ở - người đi</i>, <i>vầng trăng ai xẻ làm </i>
<i>đôi </i>của


<i>Truyện Kiều</i> và ca dao có nét gì tương đồng?


<b>b.</b> Dự vào ngữ cảnh hãy xác định nét riêng của


<i>vầng trăng ai xẻ làm đôi</i> trong <i>Truyện Kiều</i>?


<i><b>3. Những đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật </b></i>
<i><b>biểu hiện trong bài </b></i><b>Mời trầu</b><i><b> của Hồ Xn </b></i>
<i><b>Hương như thế nào?</b></i>


<i><b>* DẶN DÒ – CỦNG CỐ</b></i>


- Nám vững các điểm cần chú ý của PCNN nghệ thuật (Đặc điểm, chức năng, đặc trưng…)
- Tiết sau: Các phép tu từ và thực hành các phép tu từ: ẩn dụ, hoán dụ, phép điệp, phép đối.
***************************************************************************
<b>Tiết 7: </b>


<b>CÁC PHÉP TU TỪ VAØ THỰC HAØNH CÁC PHÉP TU TỪ: </b>


<b>ẨN DỤ, HOÁN DỤ, PHÉP ĐIỆP, PHÉP ĐỐI</b>




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


<b>VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- <i>Bánh trơi nước</i>: <i>trắng, </i>
<i>trịn, chìm, nổi, rắn, nát</i><sub></sub>


vẻ đẹp trong trắng, trọn
vẹn, cảnh ngộ truân
chuyên, phiêu bạt, thiệt
thịi, mất mát, khơng tự
quyết được bản thân…
- <i>đầu, chân, tay</i>… <sub></sub> bộ phận


<b>I. Aån dụ và hoán dụ</b>


<i><b>1. Aån dụ tu từ:</b></i> Phép ẩn dụ tu từ là cách thay thế
tên gọi của đối tượng này cho tên gọi của đối
tượng khác, dựa trên sự tương đồng (mang tính hiện
thực hoặc tưởng tượng) về một phương diện nào
đó của hai đối tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

cơ thể còn được dùng để
chỉ bộ phận đồ vật hoặc
phần đầu, phần cuối trong
khơng gian…


- Hốn dụ: Bày tỏ tình
cảm, Xuân Quỳnh viết <i>Gia</i>


<i>tài em chỉ có bàn tay/ Em </i>
<i>trao tặng cho anh từ ngày </i>
<i>ấy.</i>


+ <i>bàn tay vấy máu của kẻ</i>
<i>thù, bàn tay nhơ nhớp của </i>
<i>bọn tham nhũng…</i>


- ẩn dụ: <i>hoa – người phụ </i>
<i>nữ</i> (đẹp, mong manh)


- hoán dụ: <i>áo – con người, </i>
<i>khâu áo – kết duyên vợ </i>
<i>chồng</i>


- Ví dụ:


<i>Khi tỉnh… bấy thân.</i>


(Truyện Kiều – Nguyễn Du)




điệp từ ngữ, điệp cú
pháp: lặp cấu trúc cụm
từ, cấu trúc câu hỏi tu
từ…


<i>- Khuôn trăng… nở nang/ </i>
<i>Ngựa xe… như nêm/ Chim </i>


<i>có… có tơng…</i>


<i>- Sen tàn… nở hoa</i>


<i>Sầu dài, ngày ngắn đơng </i>
<i>đà sang xn.</i>


<i>+ Lối xưa… bóng tịch </i>
<i>dương.</i>


<i>+ Lom khom… chợ mấy </i>
<i>nhà…</i>


thái hoạt động… có tính chất cơ bản, quen thuộc
của một đối tượng để thay thế cho tên gọi vốn có
của chính đối tượng nhằm tao hiệu quả diễn đạt
nhất định.


<i><b>3. Một số diểm cần chú ý về ẩn dụ và hoán </b></i>
<i><b>dụ tu từ</b></i>


<i>- Giống:</i> đều là kiểu chuyển nghĩa lâm thời.


<i>- Khaùc:</i>


+ Aån dụ là kiểu chuyển nghĩa dựa trên liên tưởng
tương đồng (nét giống nhau nào đó) của hai đối
tượng.


+ Hốn dụ là dựa trên liên tưởng tương cận (hai


đối tượng đi đôi, gắn bó, phụ thuộc lấn nhau
khơng thể tách rời…)


<b>II. Phép điệp và phép đối</b>


<i><b>1.</b></i> Phép điệp là cách lặp lại các từ ngữ một
cách có dụng ý nhằm mục đích tăng cường hiệu
qủa diễn đạt: nhấn mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên
tưởng, cảm xúc…


- Các phép điệp: điệp từ ngữ, điệp cú pháp…


<i><b>2.</b></i> Phép đối là cách sử dụng những từ ngữ, hình
ảnh, các thành phần câu, vế câu song song, cân
đối trong lời nói nhằm tạo hiệu quả diễn đạt:
nhấn mạnh, gợi sự liên tưởng, gợi hình ảnh sinh
động, tạo nhịp điệu cho lời nói.


- Có 2 kiểu đối ngữ:
+ Đối ngữ tương đồng
+ Đối ngữ tương phản


<b>III. Thực hành</b>


<b>1.</b><i>Hoa dãi nguyệt, nguyệt in từng tấm,</i>
<i>Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông.</i>
<i>Nguyệt hoa, hoa nguyệt trùng trùng</i>


<i>Trước hoa dưới nguyệt trong lịng xiết đâu!</i>



<i><b>(Chinh phụ ngâm)</b></i>


Em hãy xác định các hình ảnh thơ có sử dụng
phép điệp, phép đối và phân tích hiệu quả tu từ
của cách dùng điệp ngữ, đối ngữ trong đoạn thơ
trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Khăn rơi xuống đất.</i>
<i>Khăn thương nhớ ai,</i>
<i>Khăn vắt lên vai.</i>
<i>Khăn thương nhớ ai,</i>
<i>Khăn chùi nước mắt.</i>
<i>Đèn thương nhớ ai,</i>
<i>Mà đèn không tắt.</i>
<i>Mắt thương nhớ ai,</i>
<i>Mắt ngủ không yên.</i>


<i>Đêm qua em những lo phiền,</i>


<i>Lo vì một nỗi không yên một bề…</i>


<i><b>(Ca dao)</b></i>


a. Xác định các hình ảnh ẩn dụ và hốn dụ tu
từ trong bài ca dao


b. Phân tích hiệu quả tu tư của các hình ảnh ẩn
dụ và hốn dụ trong bài ca dao.


c. Sưu tầm thêm một số bài ca dao có sử dụng


hình ảnh ẩn dụ hoặcø hoán dụ tương tự như
bài ca dao trên.


<b>3.</b> Xác định phép ẩn dụ, hoán dụ trong những ngữ
liệu sau, nêu vắn tắt ý nghĩa của các ẩn dụ, hốn
dụ đó.


<i><b>a.</b>Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng</i>
<i>Cả thân hình nồng thở vị xa xăm</i>


<i>Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm</i>
<i>Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.</i>


<i><b>(Tế Hanh)</b></i>
<i><b>b.</b>Ơi con chim chiền chiện</i>


<i>Hót chi mà vang trời</i>
<i>Từng giọt long lanh rơi</i>
<i>Tôi đưa tay tôi hứng. </i>


<i><b>(Thanh Hải)</b></i>
<i><b>c.</b>Muối ba năm muối đang cịn mặn</i>
<i>Gừng chín tháng gừng hãy cịn cay</i>
<i>Đơi ta nghĩa nặng tình dày</i>


<i>Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày </i>
<i>mới xa.</i>


<i><b>(Ca dao)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>LUYỆN TẬP TỔNG HỢP </b>



<b>VỀ CÁC PCNN VAØ BIỆN PHÁP TU TỪ</b>



<b>Bài tập 1: Tìm kiếm và nhận xét những đặc điểm, dấu hiệu của PCNN sinh hoạt:</b>
- Nóng q, bồ hơi mẹ, bồ hơi con bị ra khắp người.


- Gió to vụt ngã nhiều lúa quá.


- Lúc làm cỏ thì cỏ bết xuống, vài hôm sau cỏ lại ngồi lên.


- Một sào ruộng ở đồng Phúc m đánh ngã hai sào ruộng Trúc Chuẩn.
- Nhà nó trâu dắt vào, bị dắt ra, nồi năm, nồi bảy có cả.


- Làm ăn không kế hoạch như bắt chạch đằng chi.


<b>Bài tập 2: Phân tích các trích dẫn để làm sáng tỏ cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong </b>
PCNN nghệ thuật:


- Tự bén hơi xuân tốt lại thêm,
<i>Đầy buồng lạ màu thâu đêm;</i>
<i>Tình thư một bức phong cịn kín</i>
<i>Gió nơi đâu gượng mở xem </i>
(Cây chuối – Nguyễn Trãi)




cách dùng từ: bén, gượng…, ẩn dụ: tình thư, nhân hố: gió gượng mở, đảo trật tự…
<i>- Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm</i>



<i>Heo hút cồn mây súng ngửi trời</i>
<i>Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống</i>
<i>Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi</i>


(Tây Tiến – Quang Dũng)




thanh trắc + thanh bằng: gợi tả hình thế vùng đất mà đồn qn Tây Tiến đã đi qua, từ láy:
<i>khúc khuỷu, thăm thẳm, heo hút, nhân hoá: súng ngửi trời.</i>


<b>Bài tập 3: Dựng hai đoạn văn ngắn, chủ đề tự do theo PCNN sinh hoạt và PCNN nghệ </b>
thuật.


<b>Bài tập 4: Tìm và phân tích giá trị của các biện pháp tu từ trong những câu sau:</b>
<i>- Một giọt máu đào hơn ao nước lã (ẩn dụ)</i>


<i>- Bây giờ mận mới hỏi đào</i>


<i>Vườn hồng đã có ai vào hay chưa</i>
<i>Mận hỏi thì đào xin thưa</i>


<i>Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào (ẩn dụ)</i>
<i>- Bác Dương thôi đã thôi rồi</i>


<i>Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta</i>
<i>- Làm sao bác vội về ngay</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>- Bác đã lên đường theo tổ tiên</i>



<i>Mác – Lênin thế giới người hiền (nói giảm, nói tránh)</i>
<i>- Thuận vợ thuận chồng tát biển đông cũng cạn (phóng đại)</i>
<i>- Gia tài em chỉ có bàn tay</i>


<i>Em trao tặng cho anh từ ngày ấy (hoán dụ)</i>


***************************************************************************
<b>Chủ đề 3:</b>


<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC – HIỂU</b>


<b>MỘT SỐ TÁC PHẨM ĐỌC THÊM</b>



<b>TRONG CTNC NGỮ VĂN 10</b>



<b>Tiết 9: Đọc thêm</b>


<b>CHỬ ĐỒNG TỬ</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Hiểu được khát vọng tự do hơn nhân và ước mơ đổi đời đậm màu sắc dân gian qua hai
nhân vật Chử Đồng Tử và Tiên Dung.


- Nhận biết về kiểu nhân vật mồ côi và nghệ thuật kể chuyện cổ tích.
- Hiểu và trân trọng quan niệm đạo đức, thẩm mĩ của nhân dân lao động.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với</b>


các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b></i>
- Ổn định tổ chức lớp.


- Kiểm tra bài cũ:


Cuộc đấu tranh của Tấm để giành lấy hạnh phúc diễn ra như thế nào? Qua đó, nhân dân ta
thể hiện quan niệm và ước mơ gì?


- Giới thiệu bài mới:


<i> Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam rất phong phú và đa dạng, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một</i>
<i>truyện cổ tích nữa để khám phá cái hay, vẻ đẹp của đời sống, của những quan niệm nhân</i>
<i>sinh sâu sắc…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc sgk


- HS tóm tắt văn bản


- HS thảo luận và trình bày
- GV định hướng cho HS.


<b>1. Tóm tắt truyện Chử Đồng Tử</b>


- CĐT sinh ra trong một gia đình nghèo làm
nghề chài lưới.



- Hai cha con chỉ có một cái khố, cha chết,
CĐT đóng khố cho cha và chôn.


- Một hôm, công chúa Tiên Dung dạo chơi,
đến khúc sông nơi CĐT đang sinh sống, CĐT
sợ quá đã vùi mình trong cát.


- Tiên Dung sai quây màn tắm đúng nơi CĐT
chốn.


- CĐT và Tiên Dung nên vợ chồng, nàng ở
lại bến sông.


- CĐT được tiên truyền cho phép lạ, hai
người tìm nơi thanh vắng để ở.


- Một hôm, trời tối mà chưa đến chỗ dân
cư, hai vợ chồng cắm cây gậy xuống đất,
lấy nón úp lên đầu để ngủ. Sáng ra, nơi
đó mọc lên một lâu đài.


- Vua sai quân đến đánh, đến nơi thì cả cung
điện bay lên trời, chỉ còn lại bãi đất trống
(bãi Tự Nhiên và đầm Nhất Dạ)


<b>2. Những tình tiết đặc biệt</b>


- Sự gặp gỡ giữa người đánh cá nghèo và
cơng chúa.



- Cây gậy và chiếc nón có phép màu.


<b>3. Phẩm chất của nhân vật</b>


- Chử Đồng Tử: hiếu thảo


- Tiên Dung: trọng tình nghĩa, cảm thơng với
nỗi bất hạnh của người khác.


<b>4. Ước mơ của nhân dân được phản ánh </b>
<b>qua truyện cổ tích:</b>


- Khát vọng hạnh phúc, tình yêu tự do.
- Ở hiền gặp lành.


- Xây dựng được cuộc sống thịnh vượng.
- Ước mơ đổi đời.


- Ước mơ chinh phục thiên nhiên.




</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

***************************************************************************
<b>Tiết 10: Đọc thêm</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc


- Phân tích ý nghĩa của việc đếm


từng tháng và cách gọi <i>“tháng</i>
<i>khốn, tháng nạn”</i> trong bài ca dao?
- Nhân vật trữ tình đang ở hồn
cảnh nào?


- Từ <i>“đó”</i> có những ý nghĩa gì ?


- Phân tích cái hay trong cách thể
hiện tâm trạng của nhân vật trữ
tình?


- Nhận xét về cách diễn tả trong
bài ca dao? Từ đó, em hiểu thêm gì
về người nơng dân nghèo ?


- Vì sao trong bài ca dao người mẹ lại
ước có mười tay?


- Người phụ nữ nông dân khổ cực
như thế nào trong XH cũ, câu thơ
nào thể hiện rõ điều đó?


-Trong muôn vàn khổ cực, người
mẹ vẫn dành tình thương cho con,
hãy chỉ ra những câu thơ đó và
phân tích?


<b>I. Đọc – hiểu </b><i><b>“Tháng giêng, tháng hai,</b></i>
<i><b>tháng ba, tháng bốn…”</b></i>



<i><b>1.</b></i> Cách đếm là tín hiệu phản ánh nỗi lo
của người nơng dân, mong ngày tháng qua
đi, nỗi đau khổ triền miên diễn ra trong cuộc
sống của họ, họ gọi là <i>tháng khốn, tháng</i>
<i>nạn</i>.


<i><b>2. </b></i>


- Nhân vật trữ tình là chàng trai nông dân
nghèo sống triền miên trong đau khổ và
thiếu thốn. Anh đi vay để mua đơm, lại bị lấy
mất<sub></sub> tình cảnh đáng thương.


- Bài ca dao có nhiều lớp nghĩa:
+ Nghĩa 1: mất đó <sub></sub> nghĩa đen


+ Nghĩa 2: mất thứ quan trọng và thiêng
liêng: người yêu.




Chuyển từ mất đó sang mất người yêu,
cách thể hiện tâm trạng tế nhị, sâu sắc,
gợi sự cảm thông.


- Nhân vật trữ tình tự xưng lặp đi lặp lại <sub></sub>
âm hưởng da diết, nỗi thương nhớ khơn
ngi.


- Đối tượng thương nhớ: <i>cột, kèo, địn tay,</i>


<i>cánh cửa…</i><sub></sub>sự vật gần gũi, nỗi nhớ được
tái hiện chân thật, gợi cái tình của người
nơng dân: khó nghèo nhưng càng gắn bó
yêu thương.


<b>II. Đọc – hiểu </b><i><b>“Mười tay”</b></i>


- Người mẹ Mường nghèo khổ ước có
mười tay <sub></sub> có thể làm nhiều việc trong gia
đình, thể hiện đức hi sinh ca cả, bàn tay
mẹ:bắt cá, bắt chim, làm ruộng, hái rau,
dệt cửi, đi củi, muối dưa, giữ con…


Bàn tay làm lụng vất vả còn phải lo lắng,
cầu xin. Trong XH phong kiến dù ở đâu,
người phụ nữ cũng bất hạnh nhất.


<i><b>-</b></i> <i>Tay nào để giữ lấy con</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Sự lặp lại ở câu thơ đầu và câu
thơ cuối có tác dụng như thế nào
với âm hưởng của bài thơ ?


<i>tay</i>




Hai câu thơ thấm thía nỗi khổ cực, nước
mắt theo lời ru chảy mãi



<i><b>-</b></i> <i>Một tay ôm ấp con đau</i>
<i>Tay đi vay gạo, tay cầu cúng ma</i>




Yêu thương con, mẹ gánh chịu nhiều khổ
đau, mẹ cam lòng gánh tất cả.


- Câu thơ cuối lặp lại câu thơ đầu: tạo âm
hưởng da diết về nỗi khổ cực, vất vả và
cả tấm lòng cao cả của mẹ.


<b>* Củng cố</b>


***************************************************************************


<b>Tiết 11: Đọc thêm </b>


<b>* VẬN NƯỚC (</b>

<i><b>Quốc tộ</b></i>

<b>) – Đỗ Pháp Thuận</b>



<b>* CÓ BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI (</b>

<i><b>Cáo tật thị chúng</b></i>

<b>) – Mãn Giác Thiền </b>


<b>sư</b>



<b>* HỨNG TRỞ VỀ (</b>

<i><b>Quy hứng</b></i>

<b>) – Nguyễn Trung Ngạn</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b></i>


- Cảm nhận được vẻ đẹp của các bài thơ, thể hiện quan niệm sống của con người.
- Biết cách đọc bài thơ giàu tính triết lí.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với</b>
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<i><b>D. </b></i>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ</b>


<b>HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc


- Hình ảnh so sánh <i>“Vận nước</i>
<i>như mây quấn”</i> nhằm diễn tả


<b>I. Vận nước (Quốc tộ) – </b><i><b>Đỗ Pháp Thuận</b></i>


Đây là bài thơ có tên tác giả sớm nhất,
bàn về kế sách dựng nước lâu dài, sáng
tác 981 - 982


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

điều gì ?


- Tâm trạng của tác giả trước
hoàn cảnh đất nước được diễn
tả như thế nào ?


- Hiểu thế nào là <i>“vô vi”</i> ?



- Hai câu thơ cuối phản ánh
truyền thống gì của dân tộc Việt
Nam ?


- HS đọc


- Bốn câu thơ đầu nói lên qui
luật nào của thiên nhiên, của
đời người ? Hãy phân tích ?


- Hình ảnh so sánh: hiểu về vận nước phải
sâu sắc chứ không lạc quan, dễ dãi.


- Vận nước phụ thuộc vào nhiều quan hệ
ràng buộc, không thể chỉ dựa vào một yếu
tố mà thành (đường lối trị quốc tốt, quan hệ
ngoại giao tốt, có tiềm năng quân sự, tiềm
lực kinh tế, sự nhất trí cao giữa người đứng
đầu và mn dân…)


<i><b>2. Tâm trạng của tác giả</b></i>


- Đem hiểu biết của mình về tư tưởng trị nước
bày tỏ với nhà vua để đất nước hoà bình,
dân an cư…


- <i>Vơ vi</i> (vơ vi pháp của nhà Phật): từ bi bác
ái, điện các (triều đình, nhà vua) <sub></sub> muốn giữ
yên và phát triển vận nước thịnh vượng, vua


phải làm những gì thuận vơiù tự nhiên, lịng
người, lo cho dân


- <i>“Chốn chốn tắt binh đao”:</i> đất nước khơng
cịn chiến tranh, nước thanh bình thì vận nước
và ngơi vua bền vững.


- Hai câu cuối là nét đẹp truyền thống của
dân tộc Việt Nam: yêu nước, khao khát nhân
đạo, hoà bình.


<b>* Củng cố:</b>


- Bài thơ bộc lộ tư tưởng trị nước, tầm nhìn
xa trơng rộng của nhà sư về vận nước.


<b>II.Có bệnh, bảo mọi người (Cáo tật thị </b>
<b>chúng) – </b><i><b>Mãn Giác thiền sư</b></i>


* Tác giả:


- Mãn Giác thiền sö (sgk)


- Kệ: thể văn mà Phật giáo dùng để truyền
bá giáo lí nhà Phật, viết bằng văn vần,
nhiều bài có giá trị văn chương.


- Diễn tả qui luật vận động và biến đổi của
thiên nhiên, đời người.



<i><b>1. Bốn câu thơ đầu:</b></i>


- Câu 1 và 2: qui luật biến đổi của thiên
nhiên, cây cối biến đổi theo thời tiết, theo
mùa. Hoa rụng, hoa nở <sub></sub> sự luân hồi, xuân và
hoa tạo bầu khí ấm áp, đầy sức sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Hai câu thơ cuối có phải cảnh
thiên nhiên không ? Cảm nhận
của em về hình ảnh <i>“cành mai”</i> ?


- HS đọc


- Nỗi nhớ q hương ở hai câu
đầu có gì đặc sắc ?


- Phân tích nét riêng của lòng
yêu nước và niềm tự hào dân
tộc trong bài thơ qua hình tượng thơ
độc đáo ?


già, con người biến đổi trước thời gian nhưng
khơng ln hồi như cây cối mà đi về phía
huỷ diệt, không thể cứu vãn, con người
nuối tiếc, xót xa.


<i><b>2. Hai câu thơ cuối</b></i>


- Hai câu thơ cuối không tả cảnh thiên nhiên



<i>- Cành mai:</i>


+ Phủ nhận qui luật vận động và biến đổi
+ Ý nghĩa tượng trưng: sức sống mãnh liệt
của vạn vật, con người, qui luật về sự bất
biến. Đây là sự bất biến về tư tưởng, tình
cảm, tinh thần…


+ Hình tượng nghệ thuật đẹp: cái đẹp của tinh
thần lạc quan, mạnh mẽ, kiên định trước
những biến đổi của trời đất và thời cuộc.
(Phật giáo thịnh hành, con người thời Lí dù
xuất gia tu hành nhưng không quay lưng với
cuộc đời)


<b>* Củng cố</b>


<b>III. Hứng trở về (Quy hứng) – </b><i><b>Nguyễn </b></i>
<i><b>Trung Ngạn</b></i>


- Giới thiệu về Nguyễn Trung Ngạn
- Giải nghĩa, chú thích


<i><b>* Nỗi nhớ, lịng u nước và niềm tự hào</b></i>
<i><b>dân tộc</b></i>


- Nỗi nhớ hiện lên qua những sinh hoạt đời
thường (trồng dâu, nuôi tằm, trồng lúa, sinh
hoạt đạm bạc)<sub></sub> cốt lõi của cảm xúc là lòng
yêu quê hương xứ sở.



- Cảm xúc bắt nguồn từ nhận thức lí trí: dẫu
nghèo khó vẫn hơn danh vọng chốn phần hoa
đô hội.


- Tiếng gọi trở về khắc khoải trong lòng kẻ
xa quê <sub></sub> Lòng yêu nước, niềm tự hào dân
tộc là cảm xúc chủ đạo của bài thơ.


<b>* Củng cố</b>


*********************************************************************
<b>Tiết 12 + 13 Đọc thêm</b>


* NỖI ỐN CỦA NGƯỜI PHỊNG KH


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b> * </b></i>

<b>LẦU HOÀNG HẠC </b>

<i><b>(Hồng Hạc lâu) – Thơi Hiệu</b></i>



<b> * KHE CHIM KÊU </b>

<i><b>(Điểu minh giản) – Vương Duy</b></i>



<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b> <b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>


- GV nêu câu hỏi theo phần
hướng dẫn đọc thêm, HS chuẩn
bị bài soạn ở nhà, thảo luận
và trả lời.


- Trình bày hiểu biết về tác
giả ?



- Vì sao ở tựa đề và câu mở
đầu lại trái ngược với nhau?
Lối vào đề có tác dụng như
thế nào trong việc thể hiện tư
tưởng chủ đề tác phẩm ?


- Vị trí của câu thơ thứ ba ?
Câu thơ cuối có ý nghĩa như
thế nào ?


- Trình bày hiểu biết về tác
giả ?


- Việc sử dụng điệp từ


<i>“Hoàng Hạc lâu” </i>? Quan hệ
giữa từ <i>“Hồng Hạc”</i> với từ


<i>“tích”</i> ?


<b>I. </b><i><b>Nỗi oán của người phòng khuê (Khuê </b></i>
<i><b>oán)</b></i><b> – Vương Xương Linh</b>


<i><b>1. Tác giả Vương Xương Linh</b></i> (sgk – 196)


<i><b>2. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b></i>


<i>* Hai câu đầu </i>


<i>Trẻ trung nàng biết chi sầu</i>



<i>Ngày xuân trang điểm lên lầu ngắm gương</i>




Người thiếu phụ khơng biết sầu, đang chìm
trong trạng thái sảng khối. Hai câu đầu có
tác dụng tạo thế cho việc biểu hiện rõ nét và
tự nhiên quá trình chuyển biến tâm lí của
người thiếu phụ.


<i>* Hai câu cuối</i>


<i>Nhác trơng vẻ liễu bên đường</i>
<i>Phong hầu, nghĩ dại, xui chàng kiếm chi</i>


- <i>Liễu</i> mùa xuân, sự li biệt gợi nhớ cảnh chia


tay năm nào và bao tháng năm sống cô đơn,
tuổi xuân dần qua, và những rủi ro chồng mình
có thể gặp phải. Từ buồn  vui  oán trách và


nuối tiếc vì trót khun chồng ra trận, lập
cơng, kiếm tước hầu.




Bài thơ đi từ tâm trạng của người thiếu phụ
trở thành lời tố cáo chiến tranh một cách
gián tiếp.



<b>II. </b><i><b>Lầu Hoàng Hạc (Hoàng Hạc lâu)</b></i><b> – Thơi </b>
<b>Hiệu</b>


<i><b>1. Tác giả Thôi Hiệu</b></i>(sgk – 198)


<i><b>2. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b></i>


<i>* Hình ảnh của lầu Hồng Hạc được nhắc lại </i>
<i>ba lần:</i>


- Giải thích tên lầu và định vị lầu trong thời
gian.


- Sự đối lập:


+ cái ra đi mãi mãi >< cái còn lại
+ vô hạn >< hữu hạn


+ hư >< thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Lí giải vì sao những vấn đề
triết lí đặt ra trong bốn câu đầu
vẫn có ý nghĩa với hiện tại ở
bốn câu cuối ?


- Trình bày hiểu biết về tác
giả ?


- Tìm mối quan hệ giữa cảnh


và tâm hồn thi sĩ ? Qua mối
quan hệ đó thấy được đặc
điểm gì của cảnh sắc núi
xuân trong đêm ?


- Cảnh vật trong hai câu cuối
là tĩnh hay động, sáng hay tối ?
Mặt nào nổi bật hơn ? Vì sao ?


Văn Vi, người xưa khơng cịn, lầu chơ vơ, mây
trắng bồng bềnh)




Niềm nuối tiếc quá khứ, làm rõ thân phận
lênh đênh của kẻ tha hương.




Cái đẹp có khả năng thanh lọc tâm hồn


<i>* Tính triết lí của bài thơ</i>


- Sự chuyển tiếp từ q khứ đến hiện tại
nhưng cuối cùng vẫn hướng đến hiện tại.
- Tạo ra mối tương quan giữa cái nhìn thấy và
cái khơng nhìn thấy (q khứ: lầu Hồng Hạc
>< hiện tại: đất Hán Dương, cái nhìn thấy là
hương quan >< cái khơng nhìn thấy: q hương
đang hút hồn người)



<i><b>III. Khe chim kêu (Điểu minh giản) – </b></i><b>Vương Duy</b>


<i><b>1. Tác giả Vương Duy</b></i> (sgk – 201)


<i><b>2. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b></i>


<i>* Tâm hồn đẹp của thi nhân:</i>


- Hai câu đầu:


<i>Người nhàn hoa quế nhẹ rơi</i>


<i>Đêm xuân lặng ngắt trái đồi vắng tanh </i>




tâm trạng thanh thản, tâm hồn giao cảm với
thiên nhiên.


- Hai câu sau:


<i>Trăng lên chim núi giật mình</i>


<i>Tiếng kêu thủng thẳng đưa quanh khe đồi</i>




cảnh động (tiếng chim), sáng (ánh trăng)  bức



tranh có hồn và sinh động, thể hiện một tâm
hồn chứa đựng những cảm xúc tinh tế.


<b>* Củng cố:</b>


- Nắm bắt thần thái, ý tứ của từng bài thơ
của các tác giả Trung Quốc. Học thuộc để tích
luỹ kiến thức.


<b>Tiết 14 Đọc thêm</b>


<b>VIÊN MAI BÀN VỀ THƠ</b>


<b>(Trích </b>

<i><b>Tùy Viên thi thoại</b></i>

<b>)</b>



<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

và quan điểm văn học của Viên
Mai ?


- HS đọc


- Em hiểu <i>“cong”</i> trong quan điểm
thơ văn của Viên Mai là gì ?
- HS trình bày


- HS đọc


- Theo Viên Mai nên dùng điển


tích như thế nào cho có hiệu
quả ?


- Là nhà phê bình văn học nổi tiếng của
Trung Quốc thời Thanh, tự Tử Tài, người Tiền
Đường (nay Chiết Giang)


- Cơng trình: <i>Tùy Viên thi thoại</i> (16 quyển),


<i>Tùy Viên thi thoại – Bổ di</i> (10 quyển)
- Quan điểm văn học: <i>Thuyết tính linh</i>


+ <i><b>chân tình</b></i> (tâm tình chân thật – <i>thơ là do tình </i>
<i>sinh ra</i>)


+ <i><b>cá tính</b></i> (<i>Tác thi bất khả dó vô ngã</i> – <i>làm </i>
<i>thơ không thể không có cái tôi</i>)


+ tài năng (<i>Nhà thơ khơng có tài thì khơng </i>
<i>thể vận chuyển được tâm linh; Vơ tình bất thị</i>
<i>tài – khơng có tình thì khơng phải là tài</i>)




ông phê phán tệ sùng bái mù quáng của
người xưa, lối dùng điển cố một cách xơ
cứng. Oâng nhận ra vai trò của yếu tố tình
cảm quyết định nội dung nhưng khơng coi nhẹ
vai trị của hình thức.



<b>II. Hướng dẫn đọc - khám phá văn bản</b>


<i><b>1. Quyển IV – 28 “Thơ văn quý ở chỗ cong”</b></i>


- <i>“Cong”:</i>


+ lối nói gián tiếp (đặc điểm của thơ là khơi
gợi, ngôn ngữ thơ là lối nói hàm súc, nên
hàm ý trong thơ kín đáo hơn văn xuôi)


+ “ý tại ngôn ngoại”  tạo sự tị mị, hấp dẫn


cho người đọc


<i><b>2. Quyển VII – 67 “Dùng điển cố trong thơ”</b></i>


- Phản đối việc dùng điển cố


- Nếu dùng thì khơng được dùng điển hiểm
hóc, phải tra cứu, tìm tịi.


- Dùng điển phải hiệu quả như bỏ muối vào
nước, phải làm cho nước có vị mặn.


- Dùng điển phải khéo, biết “phi tang” để
người đọc khơng thấy vết tích.


<i><b>Chủ đề 4:</b><b> </b><b> </b></i>


<b>ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Nắm được những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian, những đặc điểm chính của một
số thể loại văn học dân gian đã học; hiểu rõ vị trí, vai trị và những giá trị to lớn về mặt nội
dung và nghệ thuật của văn học dân gian trong mối quan hệ với nền văn học viết và với đời
sống văn hóa dân tộc.


- Bước đầu biết cách đọc – hiểu tác phẩm văn học dân gian theo đặc trưng thể loại. Biết
phân tích vai trò, tác dụng của văn học dân gian qua những tác phẩm (hoặc trích đoạn tác
phẩm) được học.


- Trân trọng và yêu thích những tác phẩm văn học dân gian của các dân tộc. Có ý thức vận
dụng những hiểu biết chung về văn học dân gian trong việc đọc – hiểu văn bản văn học
dân gian cụ thể.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với</b>
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<b>Tiết 15 </b>


<b>NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHÍNH </b>



<b>CỦA MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC DÂN GIAN ĐÃ HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>



<b>VAØ HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- Hãy nêu những đặc trưng cơ
bản của VHDG?


- HS nhắc lại kiến thức cũ


<b>I/ Đặc trưng cơ bản của VHDG:</b>


<i><b>1. Tính truyền miệng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Phần này GV cho HS tự củng
cố kiến thức, lấy ví dụ cụ thể


<i>Nữ Oa vá trời, Thần trụ trời.</i>


<i>Đăm Săn, Khinh Dú</i>


<i>Thánh Gióng</i>


<i>Mị Châu- Trọng Thuỷ</i>


<i>Sọ Dừa, Tấm Cám</i>


<i>Thằng Bờm </i>
<i>Ba Giai- Tú Xuất</i>


<i><b>2. Tính tập thể:</b></i>


- Văn học viết là những sáng tác mang đậm


dấu ấn cá nhân, còn VHDG lại là kết quả của
quá trình sáng tác tập thể.


- Quá trình sáng tác tập thể diễn ra như sau: cá
nhân sáng tác, sau đó truyền lại cho tập thể,
những người này lại truyền lại cho người khác
và trong quá trình này họ sẽ chỉnh sửa về nội
dung và nghệ thuật cho hoàn chỉnh theo quan
niệm và khả năng nghệ thuật của mình.


<i><b>3. Tính thực hành:</b></i>


Các thể loại VHDG được diễn xướng hoặc kể
lại trong các lễ hội hoặc trong các ngành nghề
nhất định, đây là tính thực hành trong VHDG .


<b>II. Đặc điểm chính của một số thể loại của</b>
<b>VHDG:</b>


<i><b>* Thần thoại:</b></i> Mang tính hoang đường, nhân
vật thường là các vị thần, anh hùng… phản
ánh nhận thức và hình dung của con người về
nguồn gốc thế giới và đời sống.


<i><b>* Sử thi dân gian:</b></i> Mang nội dung kể lại
những sự kiện quan trọng trong cộng đồng thông
qua lối văn tự sự bằng văn vần hoặc văn xi
kết hợp với văn vần, có 02 thể loại chính là sử
thi thần thoại và anh hùng.



<i><b>* Truyền thuyết:</b></i> Mang tính tưởng tượng, nội
dung kể về các sự kiện hoặc nhân vật lịch sử
mang yếu tố không có thực, có 02 loại truyền
thuyết là truyền thuyết lịch sử và tơn giáo.


<i><b>* Cổ tích:</b></i> Mang nội dung là những câu
chuyện tưởng tượng mà nhân vật là các dũng
sỹ, nhân vật bất hạnh, chàng ngốc… có 03 loại
truyện cổ tích là cổ tích về loại vật, thần kì và
sinh hoạt.


<i><b>* Ngụ ngơn:</b></i> Mang nội dung nêu ên những
bài học kinh nghiệm sống hoặc những bài học
luận lí - triết lí có tính chất tưởng tượng, nhân
vật chủ yếu là loài vật hoặc đồ vật.


<i><b>* Truyện cười dân gian:</b></i> Có dung lượng
nhỏ, mang nội dung gây cười về các hiện tượng
tiêu cực trong cuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Trùng trục mà đứng giữa</i>
<i>nhà</i>


<i>Đến khi đụng đến nó ồ</i>
<i>khóc lên</i>


<i>Vè con dao</i>


<i>Lục Vân Tiên – Kiều Nguyệt</i>
<i>Nga</i>



<i>Truyện Kiều</i>


<i>Quan âm Thị Kính, Kim Nham</i>


- GV hướng dẫn, HS thảo luận,
trình bày, đảm bảo cơ bản
những luận điểm:


+ Nhiều sự kiện lịch sử mà
các sử gia chính thống của
triều đình khơng ghi chép nhưng
VHDG ghi nhận và lưu giữ cho
đời sau (các cuộc khởi nghĩa
nông dân, những tác động
tiêu cực của lễ giáo...)


+ Những cá nhân, sự kiện lịch
sử được ghi trong sử sách,
thông qua VHDG chúng ta biết
nhân dân nhìn nhận và đánh
giá sự kiện đó như thế nào
+ Phân tích ý nghĩa của những
dấn chứng VHDG thuộc các
thể loại truyền thuyết, ca dao,
tục ngữ…


quan sát về thiên nhiên, con người, xã hội, kinh
nghiệm sống, lời khuyên răn mang tính chất triết
lí.



<i><b>* Câu đố:</b></i> Ngắn gọn, mang tính chất miêu
tả sự vật bằng lời nói chệch đi.


<i><b>* Ca dao - dân ca:</b></i> Mang lời thơ và giai điệu
nhạc, nội dung miêu tả tâm trạng, tư tưởng và
tình cảm con người. Ca dao cũng có thể là lời
nói xen vào.


<i><b>* Vè:</b></i> Bằng văn vần, nội dung bình luận
những sự kiện có tính chất thời sự, lịch sử.


<i><b>* Truyện thơ:</b></i> Kể bằng thơ, có cốt truyện,
tình tiết, nhân vật, có dung lượng lớn và sự kết
hợp yếu tố tự sự và trữ tình.


<i><b> * Các thể loại sân khấu:</b></i> Chèo, tuồng,
cải lương… là sự kết hợp kịch bản văn học với
nghệ thuật diễn xuất của diễn viên.


* Luyện tập


Anh (chị) hãy tìm những dẫn chứng tiêu biểu
trong chương trình sgk đã học về văn học dân gian
để chứng minh rằng: “Văn học dân gian có tác
dụng bổ sung, đính chính và sàng lọc những kiến
thức về lịch sử dân tộc”


<b>Tieát 16</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>VÀ HS</b>


<b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS có thể tự thảo luận, trình
bày dựa trên cơ sở kiến thức
đã học (qua các tác phẩm cụ
thể, khái quát vấn đề)


- GV định hướng, tổng kết vấn
đề cơ bản, trọng tâm


<i><b>Ví dụ:</b>Đăm Săn</i> – tiêu biểu cho tinh


thần bất khuất, chiến đấu dũng
cảm của người anh hùng vì hạnh
phúc của cộng đồng; <i>An Dương </i>


<i>Vương</i> dù thất bại trước âm mưu


của Triệu Đà vẫn tiêu biểu cho tinh
thần bất khuất của dân tộc; <i>Tấm </i>
<i>Cám</i> tiêu biểu cho lòng yêu đời,
ham sống của những người lao động
bị áp bức trong xã hội cũ.


<b>* Luyện tập</b>


<b>1. </b>HS thảo luận, trình bày


- Tìm dẫn chứng trong các bài
học, bài đọc thêm về các thể
loại sử thi dân gian, truyện
thơ…


<b>2.</b> HS thảo luận, trình bày
- Tìm những dẫn chứng cụ thể
để phân tích, chứng minh, làm
sáng tỏ nhận định


<b>I. Giá trị nội dung</b>


- Phản ánh chân thực cuộc sống lao động, chiến
đấu để dựng nước và giữ nước của dân tộc.
- Thể hiện truyền thống dân chủ và tinh thần
nhân văn của nhân dân.


- Bộc lộ đời sống tâm hồn phong phú, tinh tế
và sâu sắc của nhân dân (yêu đời, lạc quan,
yêu cái thiện, cái đẹp trong cuộc sống, căm
ghét cái xấu, sự độc ác, sống tình nghĩa, thủy
chung…)


- Tổng kết những tri thức, những kinh nghiệm
của nhân dân về mọi lĩnh vực trong mối quan
hệ giữa con người với tự nhiên, xã hội và
chính bản thân mình.


<b>II. Giá trị về nghệ thuật</b>



- Xây dựng được những mẫu hình nhân vật đẹp,
tiêu biểu cho truyền thống quí báu của dân tộc.
- Văn học dân gian là nơi hình thành nên những
thể loại văn học cơ bản và tiêu biểu của dân
tộc do nhân dân lao động sáng tạo nên.


- Văn học dân gian còn là kho lưu trữ những
thành tựu ngôn ngữ nghệ thuật mang đậm bản
sắc dân tộc mà các thế hệ đời sau cần học
tập và phát huy.


<b>* Luyện tập</b>


<b>1.</b> Anh (chị) có thể suy nghĩ và trình bày nhận
thức của mình khi học tập VHDG của các dân
tộc thiểu số về giá trị, nhận thức (cung cấp tri
thức) và về những đóng góp lớn trên phương
diện thể loại, nghệ thuật văn chương…


<b>2.</b> Trình bày những ý kiến của anh (chị) về
những đóng góp của VHDG cho nền VH dân
tộc trên phương diện hình thức nghệ thuật (thể
loại, nhân vật, ngơn ngữ)


<b> </b>
<b>Tiết 17</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>VÀ TRONG NỀN VĂN HỌC DÂN TỘC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>



<b>VAØ HS</b>


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS thảo luận, trình bày
- GV giúp HS khái quát nội
dung chính


<b>1. Vai trị, tác dụng của văn học dân gian </b>
<b>trong đời sống tinh thần của xã hội </b>


- Văn học dân gian nêu cao những bài học về
phẩm chất tinh thần, đạo đức, truyền thống tốt
đẹp của dân tộc: tinh thần nhân đạo, lịng lạc
quan, ý chí đấu tranh bền bỉ để giải phóng con
người khỏi bất cơng, ý chí độc lập, tự cường,
niềm tin bất diệt vào cái thiện,…


- Văn học dân gian góp phần quan trọng bồi
dưỡng cho con người những tình cảm tốt đẹp,
cách nghĩ, lối sống tích cực và lành mạnh.


<b>2.Vai trò, tác dụng của văn học dân gian </b>
<b>trong nền văn học dân toäc</b>


- Nhiều tác phẩm văn học dân gian đã trở
thành mẫu mực về nghệ thuật của thời đại đã
qua mà các nhà văn cần học tập để sáng tạo
nên những tác phẩm có giá trị.



<i>Ví dụ:</i> Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Đoàn Thị
Điểm, Nguyễn Khuyến, Tú Xương, Tố Hữu…
cùng nhiều văn nghệ sĩ ngày nay đã học tập,
tiếp thu có sáng tạo văn học dân gian trong sáng
tác của mình.


- Văn học dân gian mãi mãi là ngọn nguồn
nuôi dưỡng, là cơ sở của văn học viết về các
phương diện đề tài, thể loại, văn liệu…


<i><b>* Thảo luận, trình bày, phân tích, chứng minh </b></i>
<i><b>vai trị của VHDG trong đời sống tinh thần </b></i>
<i><b>của xã hội, trong nền văn học dân tộc thông</b></i>
<i><b>qua những tác giả, tác phẩm đã học cụ thể.</b></i>


<b>***************************************************************************</b>
<b>Tiết 18</b>


<b>MỘT SỐ LƯU Ý</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>VAØ HS</b>


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- GV hướng dâõn cho HS cách
đọc – hiểu tác phẩm VHDG


* <i>Ví dụ: </i>hình ảnh <i><b>thuyền </b></i>trong ca dao



thường mang ý nghĩa ẩn dụ nhưng
trong từng trường hợp cụ thể lại có
sắc thái riêng tùy thuộc vào đặt
câu ca dao trong hệ thống nào


<i>+ Thuyền ơi có nhớ bến chăng,</i>
<i>Bến thì một dạ khăng khăng đợi </i>
<i>thuyền.</i>


<i>+ Thuyền đà đến bến anh ơi,</i>
<i>Sao anh chẳng bắc cầu noi lên bờ</i>


(<i>thuyền:</i> người con trai nay đây mai


đó)


<i>+ Thuyền tình đã ghé tới nơi</i>
<i>Khách tình sao chẳng ghé chơi </i>


<i>thuyền tình</i> (<i>khách</i> – người con trai,


<i>thuyền</i> – người con gái)


+ <i>Lênh đênh một chiếc thuyền tình</i>


<i>Mười hai bến nước biết gửi mình </i>


<i>nơi nao</i> (<i>thuyền</i> – người con gái, <i>bến </i>


- người con trai)



* <i>Ví dụ: Truyện An Dương Vương và </i>


<i><b>Mị Châu – Trọng Thủy</b></i> cần được


đặt trong mối quan hệ với lễ hội
diễn ra hằng năm tại khu di tích Cổ
Loa


- HS thảo luận, trả lời dựa
vào đặc trưng của thể loại sử
thi, truyền thuyết.


<b>1.</b> Nắm vững đặc trưng của thể loại bởi không
một nét độc đáo nào của một tác phẩm văn
học dân gian cụ thể lại vượt ra khỏi những đặc
trưng cơ bản của thể loại.


<b>2.</b> Muốn đọc – hiểu chính xác một tác phẩm
văn học dân gian, cần đặt nó vào trong hệ
thống những văn bản tương quan, thích ứng (về
đề tài, thể loại, cách diễn đạt)


<b>3.</b> Trong quá trình sinh thành, biến đổi, lưu truyền,
tác phẩm văn học dân gian ln gắn bó mật
thiết và phục vụ trực tiếp cho các hình thức sinh
hoạt cộng đồng khác nhau (gia đình, xã hội, tơn
giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán, lao động,
vui chơi, ca hát, lễ hội…) của nhân dân. Vì thế,
để đọc – hiểu chính xác và sâu sắc ý nghĩa tác


phẩm cần đặt nó trong quan hệ với các hình
thức sinh hoạt cộng đồng.


<b>* Luyện tập</b>


<b>1.</b> Xuất phát từ đặc trưng của thể loại sử thi anh
hùng dân gian Tây Nguyên, anh (chị) hãy trả
lời thắc mắc sau đây: Giả sử Đăm Săn vào
phút cuối của trận đánh lại chấp nhận lấy voi
và trâu của Mtao Mxây mà tha chết cho hắn thì
điều nghiêm trọng gì sẽ xảy ra ?


<b>2.</b> Anh (chị) hãy cho biết: hình ảnh <i>”ngọc trai – </i>
<i>giếng nước”</i> trong <i>Truyện An Dương Vương – Mị </i>
<i>Châu và Trọng Thủy</i> có mang ý nghĩa ca ngợi
mối tình thủy chung của cơng chúa nước u
Lạc với hồng tử nước Triệu khơng ?


<b>***************************************************************************</b>
<i><b>Chủ đề 5:</b></i>


<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC – HIỂU</b>


<b>MỘT SỐ TÁC PHẨM ĐỌC THÊM</b>



<b>TRONG CTNC NGỮ VĂN 10</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>- NHAØ NHO VUI CẢNH NGHÈO </b>

<i><b>(Hàn nho phong vị phú)</b></i>

<b> – </b>

<i><b>Nguyễn </b></i>


<i><b>Công Trứ</b></i>



<b>- HIỀN TÀI LÀ NGUN KHÍ CỦA QUỐC GIA </b>

<i><b>(</b></i>

<b>Trích</b>

<i><b> Bài kí đề </b></i>



<i><b>danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất niên hiệu Đại Bảo thứ ba)</b></i>

<b> – </b>

<i><b>Thân Nhân </b></i>


<i><b>Trung</b></i>



<b>- PHẨM BÌNH NHÂN VẬT LỊCH SỬ </b>

<i><b>(</b></i>

<b>Trích</b>

<i><b> Đại Việt sử kí tồn thư) – </b></i>


<i><b>Lê Văn Hưu</b></i>



<b>- HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN </b>

<i><b>(</b></i>

<b>Trích</b>

<i><b> Đại Việt sử </b></i>


<i><b>lược) – Ngơ Sĩ Liên</b></i>



<b>* Nhà nho vui cảnh nghèo </b>

<i><b>(Hàn nho phong vị phú) - Nguyễn Công Trứ</b></i>



<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC</b>
<b>THÊM</b>


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn


- Trình bày vài nét khái quát
về tác giả ?


- HS đọc văn bản


- Tác giả nêu vấn đề gì trong
bốn vế đầu của đoạn trích ?
(các từ: <i>chém cha, kinh huấn,</i>
<i>ngạn ngôn</i>…)


<b>I. Đọc – hiểu tiểu dẫn</b>



<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Nguyễn Cơng Trứ (1778 – 1858)


- Q: làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh
- Cuộc đời làm quan thăng giáng thất thường
nhưng ơng ln ung dung, tự tại, một lịng vì dân
vì nước


- Sự nghiệp: nhiều thành tựu về thơ, đặc biệt là
thể loại hát nói.


<i><b>2. Bài phú</b></i>


- <i>Hàn nho phong vị phú</i>: phong vị sống của nhà
nho nghèo, tìm thú vui và tiếng cười trong cảnh
nghèo, sống thanh thản, nhàn nhã.


- Bài có 68 vế, đoạn trích 12 vế đầu: miêu tả nơi
ở, cách sống và ăn mặc của nhà nho nghèo.


<b>II. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b>


<i><b>1. Cái nghèo và thái độ của tác giả</b></i>


- Tác giả không thích cái nghèo, khẳng định
nghèo là điều đáng ghét:


+ Mở đầu: “văng” lời chửi: <i>Chém cha cái khó</i>! 



lặp lại 2 lần với giọng khẳng định


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Cụm từ <i>Kìa ai</i> nhằm vào đối
tượng nào ? Cách nói đó có
dụng ý gì ?


- Cách sống của hàn nho ?
Cách diễn đạt: không dùng
chữ nghèo mà vẫn thấy cái
nghèo, tìm dẫn chứng chứng
minh ?


- <i>Hàn nho</i> có thực sự coi cuộc
sống nghèo là <i>phong vị </i>của
mình?


 thánh nhân: <i>lục cực </i>


 hạ dân: <i>đứng đầu vạn tội</i>


<i>Kìa ai</i>: chỉ tác giả và những người lâm cảnh


bần hàn cách nói hàm nghĩa mở rộng


<i><b>2. Tả cảnh nhà nho nghèo trên ba phương diện:</b></i>
<i><b>ăn, mặc, ở</b></i>


- Khơng dùng từ nghèo vẫn nhận ra cuộc sống


nghèo, tác giả dùng lối nói phô trương, trào


phúng


- Bề ngồi có vẻ có tất cả:


+ Nhà: <i>ba gian, bốn vách, có sân, bếp, buồng</i>
<i>giường, màn, chiếu…</i>


+ Trong nhà: <i>nuôi mèo, lợn, giàn đựng bát…</i>


+ Sống “hịa mình” với thiên nhiên: <i>nắng, gió,</i>
<i>mưa…</i>


- Thực chất khơng có gì: <i>tường bằng mo cau, nhà</i>
<i>lợp bằng cỏ, kèo mọt, sân hoang, mối dũi, nắng</i>
<i>rọi, ăn ba bữa rau, trà lá bàng, lá vối…</i>


-Từ <i>phong vị</i> dùng theo nghĩa mỉa mai, châm
biếm: tác giả không thích cảnh nghèo, không
muốn chấp nhận cảnh nghèo, mỉa mai, giễu cợt
nhưng pha chút cay đắng…


<b>* Hiền tài là nguyên khí của quốc gia - </b>

<i><b>Thân Nhân Trung</b></i>



<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC</b>


<b>THÊM</b> <b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn


- Trình bày vài nét về tác


giả Thân Nhân Trung ?


- Em hiểu gì về thể loại văn
bia ?


- Xuất xứ của bài văn bia,
của đoạn trích ?


<b>I. Đọc – hiểu tiểu dẫn</b>


<i><b>1. Tác giả </b></i>


- Thân Nhân Trung (1418 – 1499)


- Quê: Yên Ninh, Yên Dũng (Bắc Giang)ư


- 1469 đỗ tiến sĩ, là thành viên hội Tao đàn (Lê
Thánh Tông sáng lập)


- Viết văn bia, làm thơ


<i><b>2. Bài văn bia</b></i>


<i>a. Xuất xứ</i>


- Có tên Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất
niên hiệu Đại Bảo thứ ba (Đại Bảo tam niên
Nhâm Tuất khoa tiến sĩ đề danh kí)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Xác định đại ý của đoạn


trích ?


- Giải thích câu <i>Hiền tài</i>
<i>nguyên khí của quốc gia</i> ?


- Hiền tài có quan hệ như thế
nào đối với vận mệnh nước
nhà ?


- Việc xây dựng bia đề danh
tiến sĩ nhằm mục đích gì ?


- Trước đoạn trích kể rằng, từ khi Thái Tổ dựng
nước 1428, các vua Lê tuy chú trọng bồi dưỡng
nhân tài nhưng chưa có điều kiện dựng bia tiến sĩ,
cuối phần trích là danh sách ba mươi ba vị đỗ tiến
sĩ khoa Nhâm Tuất 1442


<i>b. Đại ý</i>


Khẳng định vai trò của hiền tài đối với vận
mệnh đất nước. Đồng thời thể hiện sự chăm lo,
bồi dưỡng, đề cao của nhà vua đối với hiền tài.


<b>II. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b>


<i><b>1. Hiền tài là nguyên khí quốc gia</b></i>


- <i>Hiền tài:</i> người tài cao, học rộng, có đạo đức
- <i>Ngun khí:</i> khí chất ban đầu làm nên sự sống


còn và phát triển của dân tộc




Người hiền tài đóng vai trị vơ cùng quan trọng,
quý giá, không thể thiếu đối với sự sống còn
và phát triển của đất nước, dân tộc.


- Mối quan hệ giữa hiền tài với sự thịnh suy của
đất nước:


+ Ngun khí thịnh thì thế nước mạnh và lên cao
+ Ngun khí suy thì thế nước yếu rồi xuống thấp




Lập luận theo kiểu diễn dịch bằng cách so sánh
đối lập để cho thấy một chân lí hiển nhiên.


<i><b>2. Ý nghĩa của việc dựng bia đề danh tiến sĩ</b></i>


- Khuyến khích hiền tài: <i>kẻ sĩ trông vào mà</i>
<i>phấn chấn hâm mộ, rèn luyện danh tiết, gắng</i>
<i>sức giúp vua</i>


- Ngăn ngừa điều ác, kẻ ác: ý xấu bị ngăn
chặn, kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện thấy
đó mà cố gắng.


- Dẫn việc dĩ vãng, chỉ hướng tương lai



- Rèn giũa sĩ phu, củng cố vận mệnh đất nước
* Tổng kết


- Taàm quan trọng của hiền tài


- Lập luận của bài văn bia chặt chẽ, mạch lạc
- Liên hệ tình hình của đất nước sau CMT8


***************************************************************************

<b>* Phẩm bình nhân vật lịch sử </b>

<i><b>(Trích “Đại Việt sử kí tồn thư) </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>HƯỚNG DẪN ĐỌC</b>
<b>THÊM</b>


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS đọc tiểu dẫn


- Phần tiểu dẫn trình bày
những nội dung gì ?


- Thế nào là phẩm bình nhân
vật lịch sử ? (Một mục trong các
tác phẩm lịch sử xưa, đó là sự
đánh giá của nhà viết sử đối với
đối với nhân vật lịch sử. Văn bình
sử mang tính chất nghị luận, bộc lộ
trực tiếp quan điểm của tác giả.
Ngơn ngữ ngắn gọn, sắc sảo, địi


hỏi nhà sử học phải có dũng khí)


- Thử xác định đại ý của văn
bản được trích dẫn ?


- Lê Văn Hưu bình về Trưng
Trắc, Trưng Nhị nhằm mục đích
gì ? Để đạt được mục đích đó,
tác giả dùng những biện
pháp nghệ thuật gì ?


- Trình bày vai trị lịch sử của
Tiền Ngơ Vương và Đinh Tiên
Hoàng qua cách nhìn, cách
đánh giá của Lê Văn Hưu ?


- Quan niệm của Lê Văn Hưu
về điềm lành, về việc ban
thưởng và nhận ban thưởng ?


- Những lời bình sử của tác


<b>I. Đọc – hiểu tiểu dẫn</b>


<i><b>1. Tác giả</b></i>


- Lê Văn Hưu (1230 – 1322)


- Người làng Phủ Lí, Đơng Sơn (Thanh Hóa)



<i><b>2. Văn bản</b></i>


<i>a. Xuất xứ</i>


- Đại Việt sử kí do Lê Văn Hưu hồn thành, gồm
30 quyển.


- Tác phẩm của Lê Văn Hưu thất lạc, chỉ cịn 31
đoạn bình sử được nhóm Ngơ SĨ Liên ghi lại
trong Đại Việt sử kí tồn thư.


<i>b. Đại ý</i>


Đánh giá của Lê Văn Hưu đối với nhân vật và
sự kiện lịch sử


<b>II. Hướng dẫn đọc – khám phá văn bản</b>


<i><b>1. Các sự kiện lịch sử theo quan điểm và cách</b></i>
<i><b>đánh giá của Lê Văn Hưu</b></i>


<b>1.</b> - Khẳng định, đề cao vai trò của Hai Bà Trưng
trong cuộc nổi dậy đánh đuổi Tô Định, lấy đươc
65 thành ở Lĩnh Nam, tự lập làm vua năm 40.
- Kích động phái mày râu <i>trong khoảng… đàn</i>
<i>bà ư ?</i>


- Phương pháp: ngôn ngữ hình ảnh, ấn tượng (<i>hơ</i>
<i>một tiếng, cúi đầu bó tay, tự bỏ mình…)</i>; so
sánh: phái yếu >< mày râu



<b>2.</b> Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông
Bạch Đằng mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc –
kỉ nguyên độc lập tự chủ của các quốc gia
phong kiến, nước Đại Việt được lấy lại từ đấy


<b>3.</b> Đinh Tiên Hoàng sáng suốt hơn người, dũng
lược bậc nhất, dẹp yên 12 sứ qn, đóng đơ
xưng Hồng đế, thiết lập triều đình mới.


<b>4.</b> Lê Văn Hưu cho rằng người xưa quan niệm về
điềm lành (người hiền tài), mùa màng bội thu
là dùng được  quan niệm duy vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

giả thể hiện ở thái độ như
thế nào với lịch sử ? Người
bình sử chân chính cần có
những phẩm chất đạo đức gì ?


<i><b>2. Thái độ và phẩm chất người bình sử</b></i>


- Lê Văn Hưu trung thành, khẳng định, đề cao vai
trò của nhân vật có tài năng, đức độ trong lịch
sử dân tộc. Đồng thời phê phán những sự kiện,
những người kém tài, đức.


- Người bình sử cần có lập trường, tư tưởng
vững vàng, có lịng yêu nước, tự hào dân tộc,
ghét quyền gian, đề cao nhân nghĩa, có dũng khí,
nêu cao tinh thần chiến đấu



<b>* Hưng Đạo Đại vương Trần Quốc Tuấn </b>



<i><b> (</b></i>

<b>Trích</b>

<i><b> Đại Việt sử lược) - Ngơ Sĩ Liên</b></i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>


<b>VÀ HS</b> <b>U CẦU CẦN ĐẠT</b>


Giáo viên nói thêm về Ngô
Só Liên.


- Tác phẩm ra đời dựa trên
những gì?


Giáo viên có thể cho học sinh
nói lên những hiểu biết của
mình về TQT?


- Bi kịch éo le của TQT bắt
nguồn từ đâu?


<b>I. Đọc - hiểu tiểu dẫn</b>


<i><b>1.Tác giả</b></i>


- Ngô Só Liên (?- ?)


- Q: làng Chúc Lí – Chung Đức (Chúc Sơn –
Chương Mĩ – Hà Tây)



- 1442 đỗ tiến sĩ, được cử vào Viện Hàn lâm,
thời vua Lê Thánh Tông giữ chức Hữu thị lang
bộ Lễ.


<i>b.Văn bản</i>


Hồn tất năm 1479, gồm 15 quyển ghi chép lại
những chuyện lịch sử xảy ra từ thời Hồng Bàng
đến khi Lê Thái Tổ lên ngôi( 1428).


Tác phẩm ra đời dựa trên <i>Đại Việt sử kí</i> của Lê
Văn Hưu và <i>Sử kí tục biên</i> của Phan Tu Tiên.
- Ý nghĩa: Thể hiện tư tưởng dân tộc mạnh mẽ.
Giá trị: Sử học và văn học.


<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>


<i><b>1/ Đọc:</b></i>
<i><b>2/ Tìm hiểu:</b></i>


<i>a) Những kế sách giữ nước giúp vua:</i>


- Linh hoạt, tuỳ cơ ứng biến ( Vừa rồi Toa Đô…
của binh pháp).


- Là một tướng tài, mưu lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Ông đã làm gì trước khi
quyết định? Tại sao?



- Tịa sao TQT lại gọi Trần
quốc Tảng là tên loạn thần,
là bất hiếu?


- Nêu những phẩm chất và
nhân cách của TQT?


<i>b) Tấm lòng vì chữ trung:</i>


- Trần Quốc Tuấn rơi vào bi kịch và mâu thuẫn
éo le:


+ Nếu khơng làm theo lời cha dặn thì là con bất
hiếu nhưng trọn chữ trung.


+ Nếu làm theo lời cha dặn thì được chữ hiếu
nhưng lại bất trung với vua.


- Quyết định thăm dò:


+ Hai gia nô là Yết Kiêu và Dã Tượng can gián:
Cảm phục rơi nước mắt, khen ngợi 2 người.


+ Con trai Hưng Vũ Vương can giaùn: TQT cho là
phải.


+ Người con thứ Hưng Nhượng Vương Trần Quốc
Tảng đồng tình với lời dặn của ơng nội: Rút
gươm, gọi là tên loạn thần, là bất hiếu, khi chết


không cho vào gặp mặt.


 Trước mọi thái độ của mọi người cho thấy TQT
là người hết lòng và một mực thờ chữ trung, là
một người cha nghiêm khắc trong cách giáo dục
con.


<i>c) Những phẩm chất, nhân cách của TQT:</i>


Là một tướng tài mưu lược, một lịng vì nước vì
dân.


- Đối với nước: sẵn sàng quên thân”<i>Bệ hạ</i>
<i>chém đầu tôi trước rồi hãy hàng”</i>.


- Đối với vua: Hết lòng, hết dạ.


- Đối với dân: Quan tâm lo lắng” <i> khoan thư sức</i>
<i>dân”.</i>


- Đối với tướng sĩ: Tận tâm dạy bảo, tiến cử
người tài.


- Đối với con cái: Nghiêm khắc giáo dục.


- Đối với bản thân: khiêm tốn, giữ đạo trung
nghĩa.


<i>d) Nghệ thuật:</i>Khắc họa nhân vật lịch sử sắc
nét và sống động.



<b>* Những tác phẩm đọc thêm khác sẽ hướng dẫn đọc thêm sau các tiết chính khóa: </b>
- Tào Tháo uống rượu luận anh hùng (Trích Tam quốc diễn nghĩa) – La Quán Trung
- Dế chọi (Trích Liêu trai chí dị) – Bồ Tùng Linh


- Thề nguyền (Trích Truyện Kiều) – Nguyeãn Du


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b> ***************************************************************************</b>
<i><b>Chủ đề 6</b></i>


<b>NỘI DUNG YÊU NƯỚC VAØ NHÂN ĐẠO</b>


<b>TRONG VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM</b>


<b>QUA NHỮNG TÁC PHẨM NGỮ VĂN 10 CTNC</b>



<b>Tieát 21 + 22 </b>


<b>NỘI DUNG YÊU NƯỚC TRONG VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM</b>


<b>QUA NHỮNG TÁC PHẨM NGỮ VĂN 10 CTNC</b>



<i><b>A. MUÏC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Nắm được những đặc điểm lịch sử xã hội tác động đến sự phát triển của văn học trung đại
Việt Nam.


- Nắm được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại Việt Nam.
- Thấy được vai trò, ý nghĩa của tác phẩm văn học trung đại trong chương trình Ngữ văn 10
đối với đời sống tinh thần và sự phát triển văn học.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.


<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


<b> Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với</b>
các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ</b>


<b>HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS củng cố lại những kiến
thức đã tích lũy được trong
chương trình <i><b>Ngữ văn 10 – </b></i>
<i><b>Nâng cao, tập 1.</b></i>


- HS có thể thảo luận, trình
bày.


- GV định hướng và giúp HS ghi
nhớ những kiến thức cơ bản
- HS tự tìm tác phẩm và chứng
minh những luận điểm đã đưa
ra


- Phần luyện tập: HS thảo luận
theo nhóm, trình bày hoặc tổ


<b>I. Những đặc điểm lịch sử xã hội tác động</b>
<b>đến sự phát triển của văn học trung đại</b>
<b>Việt Nam</b>



<i><b>1. Về lịch sử dân tộc</b></i>


- Đất nước giành quyền độc lập, tự chủ, tiến
hành nhiều cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
- Tiến hành xây dựng đất nước với ý thức tự
cường dân tộc.


<i><b>2. Về lịch sử chế độ phong kiến</b></i> (phát triển
qua hai giai đoạn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

chức hoạt động thuyết trình vấn
đề.


- TK XVI trở đi: chế độ phong kiến từng bước
lâm vào khủng hoảng, suy thoái và suy tàn
cuối TK XIX – đầu TK XX.


<b>II. Những nét chính về nội dung và nghệ </b>
<b>thuật của văn học trung đại Việt Nam</b>


<i><b>1. Những nét chính về nội dung</b></i>


<i>a. Chủ nghĩa yêu nước</i>


- Nội dung lớn, xuyên suốt


- Đặc điểm: Sự kết hợp giữa truyền thống yêu
nước và tư tưởng trung quân ái quốc.


- Khi đất nước có giặc ngoại xâm: biểu hiện ở


lịng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến,
quyết thắng kẻ thù xâm lược, ý thức độc lập
dân tộc, niềm tự hào trước truyền thống lịch
sử và tự hào trước chiến cơng thời đại…
* Tác phẩm: <i>Tỏ lịng (Thuật hồi)</i> – Phạm
Ngũ Lão, <i>Phú sông Bạch Đằng (Bạch Đằng </i>
<i>giang phú)</i> – Trương Hán Siêu, <i>Đại cáo bình </i>
<i>Ngơ (Bình Ngô đại cáo)</i> – Nguyễn Trãi…
- Khi đất nước thanh bình: biểu hiện ở tình yêu
thiên nhiên đất nước, sự gắn bó với q
hương, ý thức giữ gìn và chấn hưng nền văn
hóa dân tộc…


* Tác phẩm: <i>Hứng trở về (Quy hứng)</i> –
Nguyễn Trung Ngạn, <i>Cảnh ngày hè</i> - Nguyễn
Trãi, <i>Tựa “Trích diễm thi tập”</i> – Hồng Đức
Lương…


<b>* Luyện tập</b>


<b>1.</b> Phân tích một số ảnh hưởng lớn của lịch sử
xã hội đối với sự phát triển của văn học
trung đại Việt Nam.


<b>2.</b> Phân tích nội dung yêu nước của văn học
trung đại trong các tác phẩm sau:


- <i>Vận nước</i> – Pháp Thuận, <i>Tỏ lịng</i> – Phạm
Ngũ Lão, <i>Phú sơng Bạch Đằng</i> – Trương Hán
Siêu, <i>Hứng trở về </i>– Nguyễn Trung Ngạn.



- <i>Cảnh ngày hè</i>, <i>Đại cáo bình Ngơ</i> – Nguyễn
Trãi.


- Những trích đoạn từ <i>Đại Việt sử kí tồn thư</i> –
Ngơ Sĩ Liên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>nguyên khí của quốc gia</i> – Thân Nhân Trung.


<b>Tiết 23 + 24</b>


<b>NỘI DUNG NHÂN ĐẠO</b>



<b>TRONG VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆTNAM</b>


<b>QUA NHỮNG TÁC PHẨM NGỮ VĂN 10 CTNC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ</b>


<b>HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS củng cố lại những kiến
thức đã tích lũy được trong
chương trình <i><b>Ngữ văn 10 – </b></i>
<i><b>Nâng cao, tập 1.</b></i>


- HS có thể thảo luận, trình
baøy.


- GV định hướng và giúp HS ghi
nhớ những kiến thức cơ bản.
- HS tự tìm tác phẩm và chứng


minh những luận điểm GV đưa
ra.


- Phần luyện tập: HS thảo luận
theo nhóm, trình bày hoặc tổ
chức hoạt động thuyết trình vấn
đề.


<b>II. Những nét chính về nội dung và nghệ </b>
<b>thuật của văn học trung đại Việt Nam</b>


<i><b>1. Những nét chính về nội dung</b></i>


<i>a. Chủ nghĩa yêu nước </i>
<i>b. Chủ nghĩa nhân đạo</i>


- Nội dung lớn, xuyên suốt


- Tập trung ở những phương diện: tình yêu
thương đối với con người; sự lên án, tố cáo
những thế lực xấu xa, tàn bạo; tiếng nói
khẳng định đề cao con người và những khát
vọng chân chính như khát vọng sống, hạnh
phúc, cơng lí, chính nghĩa…


- Tác phẩm: <i>Nhàn</i> – Nguyễn Bỉnh Khiêm, <i>Đọc </i>
<i>Tiểu Thanh kí </i>– Nguyễn Du, <i>Chinh phụ ngâm</i> –
Đặng Trần Cơn (Đồn Thị Điểm dịch), <i>Phú </i>
<i>sơng Bạch Đằng </i>(Bạch Đằng giang phú) –
Trương Hán Siêu, <i>Đại cáo bình Ngơ</i> (Bình Ngơ


đại cáo) – Nguyễn Trãi, <i>Cáo bệnh, bảo mọi </i>
<i>người</i> (Cáo tật thị chúng) – <i>Mãn Giác thiền </i>
<i>sư, Truyện Kiều </i>– Nguyễn Du…


<b>* Luyện tập</b>


<b>1.</b> Phân tích nội dung nhân đạo của văn học
trung đại trong các tác phẩm sau:


- Bài kệ <i>Cáo bệnh bảo mọi người</i> – Mãn
Giác, <i>Nhàn</i> – Nguyễn Bỉnh Khiêm, <i>Đọc Tiểu </i>
<i>Thanh kí</i> – Nguyễn Du.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- <i>Chuyện chức phán sự đền Tản Viên</i> –
Nguyễn Dữ


- <i>Truyện Kiều</i> – Nguyễn Du.


<i><b>* Cảm hứng thế sự</b></i>


<i>“Cảm hứng thế sự trong văn học trung đại góp</i>
<i>phần tạo tiền đề cho sự ra đời của văn học </i>
<i>hiện thực trong thời kì sau”</i>


- Tác phẩm: thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, <i>Thượng </i>
<i>kinh kí sự </i>– Lê Hữu Trác, <i>Vũ trung tùy bút</i> –
Phạm Đình Hổ…)


<i><b>2. Những nét chính về nghệ thuật</b></i>



<i>a. Tính quy phạm và sự phá vỡ tính quy phạm</i>


- Nguyên nhân: quan niệm thẩm mĩ trung đại
hướng về quá khứ, coi hoàng kim là thời đã
qua, cáiđẹp được tạo nên bởi khuôn mẫu của
tiền nhân


- Tính quy phạm biểu hiện ở nhiều phương diện:
quan điểm VH, tư duy nghệ thuật, thể loại, ngôn
ngữ, hình tượng nghệ thuật…


* Ví dụ


+ Thể loại: thơ Đường luật


+ Ngôn ngữ: nhiều điển cố, thi liệu Hán (ẩn
dật: điển Đào Tiềm, phủ nhận công danh phú
q: Thuần Vu Phần với giấc mộng Hịe An…)
+ Hình tượng: quân tử – tùng, cúc, trúc, mai
+ Nhiều ước lệ, tượng trưng…


- Những tác giả tài năng một mặt vẫn tuân
thủ tính quy phạm, mặt khác phá vỡ tính quy
phạm, phát huy cá tính sáng tao


* Ví dụ: Thơ Nôm Đường luật của Nguyễn
Trãi: tuân thủ tính quy phạm nhưng sáng tạo
trong tiết tấu câu thơ với nhịp 3/4 chứ không
phải nhịp 4/3



+ Thơ <i>Thu</i> của Nguyễn Khuyến xuất hiện nhiều
nét cổ điển mang chất Đường thi nhưng vẫn
mang đậm phong vị làng quê với những từ láy
thuần Việt <i>(lơ phơ, hắt hiu..)</i>


<i>b. Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>châu ngọc hàng hàng gấm thêu,</i> nỗi đau: <i>gãy </i>
<i>cành thiên hương, ngậm cười chín suối</i>…)


- Trong q trình phát triển của văn học, khuynh
hướng trang nhã càng về sau càng đi cùng xu
hướng bình dị (<i>Cảnh ngày hè</i> – Nguyễn Trãi…)


<i>c. Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa văn học </i>
<i>nước ngoài</i>


- Trong hoàn cảnh giao lưu của VH trung đại, VH
VN chủ yếu tiếp nhận ảnh hưởng từ Trung
Quốc (ngôn ngữ: chữ Hán, thể loại: hịch, cáo,
chiếu, biểu, truyền kì, tiểu thuyết chương hồi…)
- Trên con đường phát triển VH VN từng bước
chuyển mình theo hương dân tộc hóa (ngơn ngữ:
Nơm, thể loại: lục bát, ngâm khúc, hát nói…)


<b>III. Vai trị, ý nghĩa của tác phẩm văn học</b>
<b>trung đại trong chương trình Ngữ văn 10 đối</b>
<b>với đời sống tinh thần và sự phát triển văn</b>
<b>học</b>



<i><b>1. Đối với đời sống tinh thần dân tộc</b></i>


- Góp phần giữ gìn và phát huy các truyền
thống văn hóa, tinh thần của dân tộc Việt
Nam (tiêu biểu nhất là truyền thống yêu nước
và nhân đạo)


- Góp phần làm phong phú, giàu có đời sống
tinh thần của dân tộc bằng việc tiếp thu những
tinh hoa văn hóa, văn học của nước ngoài.


<i><b>2. Đối với văn học dân tộc</b></i>


- VH trung đại đã tiếp thu, kế thừa truyền thống
của VHDG. Đồng thời kết tinh những truyền
thống đó bằng những thành tựu nghệ thuật rực
rỡ.


- VH trung đại đã làm nên những truyền thống,
những thành tựu nghệ thuật lớn cho chính mình
(quan niệm nghệ thuật, quan niệm thẩm mĩ, hệ
thống thể loại, ngơn ngữ, hình tượng…)


- Những thành tựu nghệ thuật của VH trung đại
trở thành kho tàng quí giá để VH hiện đại tiếp
thu, kế thừa và phát triển.


<b>* Luyện tập</b>


Phân tích vai trò và ý nghóa của <i>Truyện Kiều</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

*********************************************************************


<i><b>Chủ đề 7 </b></i>



<b>LUYỆN TẬP VỀ:</b>



<b>QUAN SÁT VÀ THỂ NGHIỆM ĐỜI SỐNG;</b>


<b>ĐỌC SÁCH VÀ TÍCH LŨY;</b>



<b>LIÊN TƯỞNG VÀ TƯỞNG TƯỢNG;</b>


<b>CHỌN SỰ VIỆC TIÊU BIỂU</b>



<b>(6 tiết)</b>



<i><b>Tiết 25</b></i>


<b>LUYỆN TẬP VỀ: QUAN SÁT VÀ THỂ NGHIỆM ĐỜI SỐNG </b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b></i>


- Hiểu rõ tầm quan trọng của năng lực quan sát và thể nghiệm đời sống đối với mỗi con
người trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Đối với học sinh, năng lực này cần thiết để tự rèn
luyện bản thân, để có thể viết được những bài văn có chất lượng.


- Biết vận dụng năng lực quan sát vào quá trình hoạt động trong cuộc sống cũng như khi
làm bài ngữ văn.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>



Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với


các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ</b>


<b>HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS làm việc theo nhóm, tự
củng cố và nhắc lại kiến thức.
- Quan sát có ích như thế nào
đối với đời sống và việc học
môn Ngữ văn ? Cho ví dụ minh
họa ?


<b>I. Quan sát</b>


- Quan sát là một năng lực và thói quen cần
thiết trong hoạt động có ý thức của con người
trên các lĩnh vực của đời sống với mong
muốn kết quả đạt được tối ưu.


- Con người trong giao tiếp với các hiện tượng
thiên nhiên và các quan hệ phức tạp của đời
sống XH cần quan sát.


- HS caàn quan saùt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- HS củng cố kiến thức.


- Cho ví dụ minh họa?


- HS thực hành, GV định hướng,
nhận xét.


tìm hiểu, tự điều chỉnh, hịa nhập với cuộc
sống, bản thân sẽ có ý thức, tích lũy được
kinh nghiệm.


+ Với môn Ngữ văn: quan sát giúp bài văn
sinh động, cụ thể, nhiều màu sắc đời sống.


 Quan sát là hoạt động thông qua nhiều giác
quan, trên nhiều biểu hiện để nắm bắt được
đối tượng từ hình dáng, tâm lí, tính cách… trong
quan sát hiện tượng đời sống cũng vậy, phải
quan sát trên nhiều bình diện.


* Ví dụ: quan sát chiếc lá: quan sát trong nhiều
thời điểm: sáng, chiều , mùa xuân, mùa
đông…; con người: công sở, bàn tiệc, bạn
bè… có những biểu hiện khác nhau.


<b>II. Thể nghiệm đời sống</b>


- Thể nghiệm là sự chuyển hóa những hiểu
biết về đối tượng vào trong bản thân chủ thể.
- Thể nghiệm là sự nếm trải cụ thể tác động
của nhân tố bên ngoài để cảm nhận được đối
tượng (cái nắng chang chang, cái mát dịu của


mùa thu…)


- Thể nghiệm là sống trực tiếp, sống thực
cuộc sống bên ngồi với tất cả cảm giác và
tình cảm của bản thân.


+ Đối với nhà văn: sự thể nghiệm rất quan
trọng.


+ Đối với HS: cần hịa mình vào hoạt động
của tập thể  hiểu biết về cuộc sống phong


phú hơn, gắn bó với cộng đồng hơn.


<b>* Luyện taäp</b>


<b>1.</b> Đã từng quan sát một đối tượng thiên nhiên,
xã hội hay con người, anh / chị thấy việc quan
sát có gì khó khăn ?


<b>2.</b> Thể nghiệm về những điều ấn tượng trong
cuộc sống mà anh / chị quan sát được ?


(có thể:
+ biển
+ bông hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

*********************************************************************


<i><b>Tiết 26 </b></i>




<b>LUYỆN TẬP VỀ:</b>



<b>ĐỌC SÁCH VÀ TÍCH LŨY KIẾN THỨC</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Nhận thức được ý nghĩa quan trọng về nhiều mặt của việc đọc đối với mỗi con người cũng
như đối với học sinh.


- Biết tổ chức việc đọc của bản thân một cách có kế hoạch và có phương pháp khoa học.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với


các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ</b>


<b>HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS củng cố kiến thức, thảo
luận và phát biểu


- GV khái quát, nhấn mạnh
những điểm quan trọng


<i>* Tôi thu lượm cảm tưởng trực tiếp </i>


<i>từ cuộc sống cũng như trong sách vở.</i>
<i>Những cảm tưởng loại thứ nhất có </i>
<i>thể so sánh với ngun liệu, loại thứ</i>
<i>hai thì có thể coi như bán thành </i>
<i>phẩm, hay nói một cách mộc mạc, </i>
<i>cho rõ ràng hơn, thì trong trường hợp </i>
<i>thứ nhất, trước mắt tơi là gia súc, </i>
<i>cịn trong trường hợp thứ hai – là tấm</i>
<i>da thú đã lột da và chế tạo hồn </i>


<i>hảo. </i>(M. Go-rơ-ki)


<i>* Các sáng tác của tơi được nuôi </i>
<i>dưỡng bởi một số lượng không đếm </i>
<i>xuể những con người, những kẻ dốt </i>
<i>nát và những nhà triết học, những </i>
<i>khối óc thơng minh và những kẻ ngu </i>
<i>đần. Mọi người – cả trẻ em, người </i>


<b>1. Đọc là một hoạt động văn hóa hàng ngày</b>


- Đọc là một khoa học, là một nghệ thuật khá
phức tạp khơng chỉ để thu nhận kiến thức mà
cịn tác động sâu rộng đến phẩm chất và năng
lực, chất lượng cuộc sống của mỗi con người.




Cuộc sống là nguồn tích lũy thứ nhất, sách là
nguồn tích lũy thứ hai vô cùng quan trọng.



<b>2. Đọc đưa lại nhiều điều bổ ích</b>


- Đọc giúp con người hịa nhập mạch sống, cuộc
sống chung của dân tộc và nhân loại.


- Giúp mở rộng vốn văn hóa chung về nhiều
mặt.


- Đọc tài liệu về chuyên môn nghề nghiệp <sub></sub> học
hỏi kinh nghiệm, cập nhật nhiều điều mới mẻ.
- Đọc sách văn học: lớn lên nhiều mặt về tâm
hồn.


- Học sinh: đọc sgk, tài liệu, báo chí, thơng tin
trên mạng,… <sub></sub> nhiều điều bổ ích.


<b>3. Phương pháp đọc phải khoa học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>lớn, người già – đều đã đưa lại cho </i>
<i>tôi những suy nghĩ, những đặc tính, </i>
<i>những hi vọng và quan điểm của mình </i>
<i>về cuộc sống. Tơi đã nắm lấy </i>
<i>những gì do người khác gieo rắc nên </i>
<i>sự nghiệp của tôi là sự nghiệp của </i>
<i>bản thân tập thể được mang tên tôi</i>


(Gớt)


- HS thực hành bài tập luyện


tập


- GV nhận xét, sửa chữa.


-Đọc:


+ Mục lục (nắm tổng thể nội dung)
+ Lời nói đầu (ý tưởng của tác giả)


+ Có thể chọn lọc chương mục hoặc đọc hết
+ Tổng hợp


+ Suy nghó
+ Ghi chép


<b>* Luyện tập</b>


<b>1.</b> Ghi lại những thu hoạch sâu sắc nhất của anh
(chị) về một cuốn sách tâm đắc nhất.


<b>2.</b> Anh (chị) hiểu như thế nào về ý kiến sau của
Gớt: <i>“Cái gì chúng ta có thể coi là của riêng </i>
<i>chúng ta được, ngoài năng lượng, sức lực và ý </i>
<i>chí. Nếu như tơi có thể nói ra nổi, tơi đã lấy </i>
<i>được những gì và như thế nào ở các vị tiền bối</i>
<i>và những người đương thời thì cịn lại của tơi </i>
<i>cịn chút ít thơi”</i>


***************************************************************************



<i><b>Tiết 27+28 </b></i>



<b>LUYỆN TẬP VỀ:</b>



<b>LIÊN TƯỞNG, TƯỞNG TƯỢNG</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b></i>


- Hiểu rõ các khái niệm liên tưởng, tưởng tượng và vai trò của chúng trong hoạt động sáng
tác cũng như làm văn.


- Biết vận dụng các năng lực liên tưởng, tưởng tượng vào việc học tập môn Ngữ văn.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với


các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ</b>


<b>HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

ví dụ


- GV khái quát, nhấn mạnh


- HS thực hành bài tập
- GV sửa chữa, nhận xét



- GV có thể cho HS thảo luận,
trình bày theo hình thức thuyết
trình.


- Liên tưởng là năng lực tâm lí giúp con người
chuyển động và chuyển hóa nhận thức từ một
sự việc, một hiện tượng, một sự hiểu biết này…
sang một sự việc, một hiện tượng hay một hiểu
biết khác:


+ Liên tưởng giống nhau
+ Liên tưởng khác nhau


- Liên tưởng là một hiện tượng tâm lí ln diễn
ra trong mỗi con người làm cuộc sống luôn rộng
mở, phong phú.


* Ví dụ: bão <sub></sub> mất mát; người lái đị trên sơng
Đà <sub></sub> liên tưởng nhiều điều (Người lái đị sơng
Đà – Nguyễn Tn)…


<b>2. Tưởng tượng</b>


- Tưởng tượng là năng lực tâm lí giúp con người
có thể hình dung được một hình ảnh, một sự vật,
một câu chuyện hay một công việc khi nó chưa
có thực trong đời sống hoặc đã có nhưng chưa
thấy trực tiếp:



+ Nhờ tưởng tượng, nhà văn có thể hình dung ra
nhiều điều.


+ Nhờ tưởng tượng, người đọc tái hiện được thế
giới nghệ thuật.


+ Tưởng tượng giúp phát minh nhiều điều thú vị.
+ Tưởng tượng giúp sắp xếp, hình dung cơng việc
sắp làm.


+ Khơng tưởng tượng cuộc sống nghèo nàn.
+ Tưởng tượng giúp học sinh tiếp nhận được văn
chương dễ dàng.


<b>* Luyện tập</b>


<b>1.</b> Liên tưởng và tưởng tượng có giống nhau
khơng ? Cho ví dụ?


<b>2.</b> Theo anh (chị) tác giả dân gian và người đọc
chúng ta vận dụng liên tưởng và tưởng tượng như
thế nào qua đoạn trích sau đây:


<i>Ước gì anh hóa ra gương</i>
<i>Để cho em cứ ngày thường em soi</i>


<i>Ước gì anh hóa ra cơi</i>


<i>Để cho em đựng cau tươi trầu vàng</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

***************************************************************************


<i><b>Tiết 29+30</b></i>



<b>LUYỆN TẬP VỀ:</b>



<b>CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU</b>


<i><b>A. MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b></i>


- Hiểu được tầm quan trọng của việc chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong giao tiếp cũng
như trong sáng tác văn học và làm văn.


- Biết lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong làm văn.
<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>


- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với


các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ</b>


<b>HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS thảo luận và tự củng cố
kiến thức.


- GV nhấn mạnh những điểm


quan trọng.


<b>1.</b> Đọc một tác phẩm hay, chúng ta thấy tác giả
đều chọn được những sự việc và chi tiết tiêu biểu
để làm sáng tỏ chủ đề tư tưởng của mình.


* Ví dụ:


- Đọc nhiều tình tiết cảm động trong <i>Lão Hạc, Vợ </i>
<i>chồng A Phủ</i>, thơ Tố Hữu…


<i>+ “Khơng có chi tiết tác phẩm khơng sống </i>
<i>được”.</i>


<i>+ “Một chi tiết tốt còn gợi lên cho người đọc </i>
<i>biểu tượng trực giác và đúng đắn về tồn cục </i>
<i>hoặc về một con người với tâm tình của anh ta </i>
<i>hoặc về một sự kiện, hoặc hơn thế nữa, về cả </i>
<i>một thời đại” </i>(Pau-tốp-xki – <b>Bông hồng vàng</b>)
- Đọc văn không thể bỏ qua các chi tiết, sự việc
tiêu biểu, nhất là trong các tác phẩm tự sự – đó
là những điểm sáng thẩm mĩ <sub></sub> người đọc sẽ tiếp
nhận tác phẩm chính xác và sâu sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- HS thảo luận nhóm, thực
hành bài tập.


- GV nhận xét, sửa chữa.


- GV cho HS thảo luận, trình bày


theo hình thức thuyết trình.


<b>3.</b> Học sinh khi làm văn – văn tự sự cũng cần chọn
chi tiết, sự việc tiêu biểu<sub></sub> bài văn hấp dẫn và
thuyết phục.


<b>* Luyện tập</b>


<b>1.</b> Liệt kê và phân tích một vài sự việc, chi tiết
tiêu biểu trong <i>Truyện An Dương Vương và Mị </i>
<i>Châu – Trọng Thủy. </i>


<b>2.</b> Theo anh (chị) những sự việc và chi tiết nào là
tiêu biểu trong hai đoạn trích <i>Chiến thắng Mtao </i>
<i>Mxây </i>và <i>Ra-ma-ya-na.</i>


<b>3.</b> Thử nêu vài sự việc, chi tiết tiêu biểu cho phác
thảo về một câu chuyện mà anh (chị) định viết.


<i><b>* HoÏc sinh thực hành thêm về Đọc và tích lũy </b></i>
<i><b>kiến thức.</b></i>


***************************************************************************


<i><b>Chủ đề 8</b></i>



<b>LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT VAØ XÂY DỰNG LUẬN ĐIỂM,</b>


<b>LUẬN CỨ CHO BAØI VĂN NGHỊ LUẬN</b>



<i><b>(4 tiết)</b></i>



<i><b>Tiết 31+32</b></i>



<b>LUYỆN TẬP VỀ NHẬN BIẾT VÀ XÂY DỰNG LUẬN ĐIỂM</b>


<b>CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b></i>


- Hiểu tính chất và u cầu của luận điểm, luận cứ và luận chứng trong bài văn nghị luận.
- Biết cách nêu luận điểm, luận cứ, luận chứng trên cơ sở tài liệu được cung cấp.


<i><b>B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b></i>
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
<i><b>C. CÁCH THỨC TIẾN HAØNH:</b></i>


Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm kết hợp với


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ</b>
<b>HS</b>


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS thảo luận, tự củng cố
kiến thức


- GV khái quát, nhấn mạnh ý
cơ bản


- HS thảo luận nhóm, thực
hành



- GV định hướng, nhận xét, sửa
chữa


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị </b></i>
<i><b>luận ?</b></i>


Luận điểm là tư tưởng, quan điểm của người viết
về một vấn đề nghị luận trong bài văn được thể
hiện dưới dạng khẳng định.


<i><b>2. Yêu cầu của luận điểm trong bài văn nghị </b></i>
<i><b>luận</b></i>


- Đúng đắn.
- Sáng rõ.
- Tập trung.
- Mới mẻ.


- Có tính định hướng.


<i><b>3. Muốn xác định luận điểm theo yêu cầu, ta </b></i>
<i><b>phải làm gì?</b></i>


Ln học tập, suy nghĩ, tìm tòi, liên hệ, đọc sách
báo, phát huy sự liên tưởng, thể nghiệm của bản
thân và đời sống, trau dồi kĩ năng xác lập luận
điểm.



<b>II. Luyện tập</b>


<b>1.</b> Cho những câu danh ngôn, xác định những luận
điểm khác nhau nhưng phù hợp:


<b>a)</b><i>Nguời sống khơng lí tưởng như con ngựa không </i>
<i>cương, như tinh cầu không ánh sáng.</i>


<b>b)</b><i>Đọc sách là cách học tốt nhất, theo dõi </i>
<i>những tư tưởng vĩ đại của vĩ nhân là cách học </i>
<i>thú vị nhất.</i>


<b>c)</b><i>Đọc cuốn sách hay cũng như được trò chuyện </i>
<i>với người bạn thơng minh.</i>


<b>d)</b><i>Thói quen xấu giống như một người bạn qua </i>
<i>đường, sau đó trở thành người bạn thân ở chung </i>
<i>nhà và cuối cùng trở thành một ông chủ nhà </i>
<i>khó tính.</i>


<b>2.</b> Từ truyện ngụ ngơn <i>Thầy bói xem voi</i>, nêu vài
luận điểm về cách nhận thức sự vật và tiếp thu
ý kiến người khác


Có thể:


<i>- Nhận thức tồn diện sự vật là khó bới nhận </i>
<i>thức mỗi người có giới hạn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>của người khác để làm giàu cho nhận thức của </i>


<i>chính mình.</i>


<i>- Hãy nhìn thẳng vào sự hạn chế của mình mới đi</i>
<i>đến nhận thức sự vật một cách tồn diện.</i>


<i>…</i>


***************************************************************************


<i><b>Tiết 33+34</b></i>



<b>LUYỆN TẬP VỀ NHẬN BIẾT VAØ XÂY DỰNG</b>



LUẬN CỨ, LUẬN CHỨNG TRONG BAØI VĂN NGHỊ LUẬN


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ</b>
<b>HS</b>


<b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- HS thảo luận, tự củng cố
kiến thức


- GV khái quát, nhấn mạnh ý
cơ bản


- HS thảo luận, thực hành bài
tập


- GV định hướng, nhận xét, sửa


chữa


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Thế nào là luận cứ, luận chứng trong bài </b></i>
<i><b>văn nghi luận?</b></i>


- Luận cứ trong bài văn nghị luận chính là những
những lí lẽ,những ý phục vụ, bổ sung, triển khai
chi tiết hơn cho ý chính (luận đề, luận điểm)
- Luận chứng trong bài văn nghi luận là những
dẫn chúng xác thực, khoa học, khách quan chứng
minh và làm rõ luận cứ, luận điểm, luận đề.


<i><b>2. Yêu cầu của luận cứ, luận chứng</b></i>


- Đúng đắn
- Sáng rõ


- Có tính định hướng
- Bám sát luận điểm.


<i><b>3. Muốn xác định luận cứ, luận chứng ta phải </b></i>
<i><b>làm gì?</b></i>


- Căn cứ vào luận điểm để tìm kiếm, triển khai
luận cứ, luận chứng phù hợp.


- Học tâp, tìm tịi, bổ sung kiến thức thơng qua
học hỏi sách báo, trải nghiệm bản thân… sẽ


xây dựng được những luận cứ chính xác, khoa học,


<b>II. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>là lí tưởng chiến đấu của Nguyễn Trãi và nghĩa </i>
<i>quân Lam Sơn.</i>


* Dạng đề bài có sẵn luận điểm:


1. Giải thích mối quan hệ giữa nhân nghĩa và hịa
bình


<b>a)</b> Thương người như thương mình là nhân. Quên
mình để giúp người là nghĩa.


<b>b)</b> Đánh giặc ngoại xâm, đem lại cuộc sống thái
bình, độc lập và tự do cho trăm họ là đại nhân,
đại nghĩa.


2. Chứng minh: hịa bình và nhân nghĩa là lí tưởng
chiến đấu của Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam
Sơn.


<b>a)</b> Mở đầu cuộc kháng chiến chống quân Minh,
Lê Lợi đã giương cao ngọn cờ Bình Định Vương
(vua của hịa bình) để tập hợp hào kiệt trong thiên
hạ.


<b>b)</b> Kết thúc mười năm chiến đấu gian khổ nhưng


rực rỡ chiến công, Nguyễn Trãi khẳng định:


<i>Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân</i>
<i>Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.</i>


<b>2.</b><i>Lấy dẫn chứng văn học để làm sáng tỏ luận </i>
<i>đề: Tấm lòng Việt Nam – tấm lòng kiên định và </i>
<i>thủy chung.</i>


* Dạng đề bài khơng có sẵn luận điểm
1. Tấm lòng Việt Nam là tấm lòng kiên định


<b>a)</b> Kiên định trong đấu tranh bền bỉ với thiên
nhiên.


<b>b)</b> Kiên định trong chiến đấu với kẻ thù.


2. Tấm lòng Việt Nam là tấm lòng thủy chung.


<b>a)</b> Thủy chung trong tình cảm lứa đơi.


<b>b)</b> Thủy chung trong tình u đất nước.


</div>

<!--links-->

×