Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.15 KB, 117 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A. Tập đọc</b>
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kó năng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chu đáo.
<b>B. Kể chuyện: </b>
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
<i><b>GDMT (gián tiếp): Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu,</b></i>
<i><b>… Câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
<b>II/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
1. Khởi động: Hát.
<b>2. Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II.</b>
- Gv nhận xét bài kt.
3. Giới thiệu và ghi tựa đề:
Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta làm việc gì cũng
phải thận trọng, chu đáo.Nếu chủ quan coi thường
những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. Câu chuyện
<b>“Cuộc chạy đua trong rừng” sẽ cho ta biết điều đó qua</b>
chú Ngựa Con.
<b>4/ Phát triển các hoạt động.</b>
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt
nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
<i><b>+ GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài</b></i>
<i><b>vật thật vui vẻ, đáng yêu, … Câu chuyện giúp chúng ta</b></i>
<b>PP: Thực hành cá nhân, hỏi</b>
<b>đáp, trực quan.</b>
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.
<i><b>thêm yêu mến những loài vật trong rừng.</b></i>
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc ĐT.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+Ngựa Cha khun nhủ con điều gì?
+ Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng như thế nào?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu
hỏi:
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
- Gv nhận xét, chốt lại: Ngựa con chuẩn bị cuộc thi
không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng
lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại lo chải
chuốt, khơng nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc
đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở
cuộc đua.
+ Ngựa Con rút ra bài học gì?
<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.</b>
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân
vật, đúng nội dung.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2.
-Hướng dẫn hs đọc đoạn 2. Gọi 2 hs đọc
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc
từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Hs đọc 4 đoạn trong bài.
-Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Đocï ÑT
<b>PP: Đàm thoại, hỏi đáp,</b>
<b>giảng giải, thảo luận.</b>
-Hs đọc thầm đoạn 1.
+Chú sửa soạn cho cuộc thi
không biết chán. Chú mải
mê soi bóng dưới dịng suối
trong veo để thấy hình ảnh
hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt
đẹp, với cái bờm dài được
chải chuốt ra dáng một nhà
vô địch.
-Hs đọc thầm đoạn 2
+Ngựa Cha thấy con chỉ mải
ngắm vuốt, khuyên con: phải
đến bác thợ rèn để xem lại
bộ móng. Nó cần thiết cho
cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+Ngựa Con ngùng nguẩy,
đầy tự tin đáp: Cha yên tâm
đi, móng của con chắc lắm.
Con nhất định sẽ thắng.
-Hs thảo luận câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Hs nhận xét, chốt lại.
+Đừng bao giờ chủ quan, dù
việc nhỏ nhất.
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá trò</b>
<b>chơi.</b>
- Gv yêu cầu 4 Hs phân vai đọc tiếp nối nhau thi đọc 4
đoạn của bài.(nguời dẫn chuyện, ngựa cha, ngựa con)
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
<b>* Hoạt động 4: Kể chuyện.</b>
- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa để kể toàn bộ lại
câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong
SGK.
- Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<b>+ Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.</b>
<b>+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.</b>
<b>+ Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau.</b>
<b>+ Tranh 4: Ngưa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng</b>
móng.
- Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo
tranh.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
<b>5/Củng cố – dặn dò.</b>
<i><b>+ Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
<i><b>+ Câu chuyện giúp chúng ta thêm những hiểu biết gì?</b></i>
<b>-Chuẩn bị bài: Cùng vui chơi.</b>
bài.
-Hs đọc cả bài.
-Hs nhận xét.
<b>PP: Quan sát, thực hành,</b>
<b>trò chơi.</b>
-Hs quan sát tranh minh họa.
-Từng cặp hs phát biểu ý
kiến.
-4 Hs kể lại 4 đoạn câu
chuyện.
-Một Hs kể lại tồn bộ câu
chuyện.
-Hs nhận xét.
Kiến thức:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng Th), L (1 dòng); viết đúng tên riêng
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
Kó năng:
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>* GV: -Mẫu viết hoa T (th).</b>
<b>-Các chữ Thăng Long và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ ơ li.</b>
* HS: -Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Khởi động: Hát.</b>
2. Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
3. Giới thiệu và ghi tựa đề.
4. Phát triển các hoạt động:
<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ T (th) hoa.</b>
<b>- Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ T</b>
<b>(th)</b>
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
<b>- Nêu cấu tạo các chữ chữ T (Th).</b>
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.</b>
- Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
<b>- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.</b>
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết
<b>từng chư õ : T(Th).</b>
<b>- Gv yêu cầu Hs viết chữ T (Th) vào bảng con.</b>
Hs luyện viết từ ứng dụng.
<b>- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Thăng Long.</b>
<b>- Gv giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đơ Hà</b>
Nội do vua Lí Thái Tổ (Lí Cơng Uẩn) đặt.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
<b>Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.</b>
<b>PP: Trực quan, vấn đáp.</b>
-Hs quan sát.
-Hs neâu.
<b>PP: Quan sát, thực hành.</b>
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng con.
<b>-Hs đọc tên riêng: Thăng Long.</b>
.
<b>Tập thể dục thường xun bằng nghìn viên thuốc</b>
<b>bổ.</b>
- Gv giải thích câu ứng dụng: Năng tập thể dục làm
cho con người khỏe mạnh như uống rất nhiêù thuốc
bổ.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.</b>
- Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào
vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
<b>+ Viết chữ Th: 1 dịng cỡ nhỏ.</b>
<b>+ Viết chữ L: 1 dòng.</b>
<b>+ Viế chữ Thăng Long: 1 dòng cỡ nhỏ.</b>
+ Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng
cách giữa các chữ.
<b>* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.</b>
- Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại
cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tun dương một số vở viết đúng, viết
đẹp.
<b>5/Tổng kết – dặn dò.</b>
-Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
<b>-Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa T (Tr)</b>
-Nhận xét tiết học.
-Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs viết trên bảng con các chữ:
thể dục.
<b>PP: Thực hành</b>
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi. Mắc khơng q 5
lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
Kó năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 70 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.
<b>II/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
1. Khởi động: Hát.
<b>2. Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II</b>
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
<b>3. Giới thiệu và ghi tựa đề. Cuộc chạy đua trong rừng</b>
4. Phát triển các hoạt động:
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.</b>
Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn viết gồm có mấy câu?(3 câu)
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
(Các chữ đàu bài,đầøu đoạn,đầu câu và tên nhân vật)
- Gv hướng dẫn Hs viết ra bc những chữ dễ viết sai:
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
-Giúp Hs biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (l/n ;
dấu hỏi / dấu ngã).
<b>+ Bài tập 2:</b>
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
<b>PP: Phân tích, thực hành.</b>
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
-Hs trả lời.
-Hs viết ra nháp.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chưã lỗi.
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá, trò</b>
<b>chơi.</b>
- Gv giải thích cho Hs từ “thiếu niên” và từ “thanh niên”.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc
kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<b>: thiếu niên - nai nịt – khăn lụa – thắt lỏng – rủ sau lưng</b>
<b>– sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt – mình nó – chủ nó – từ</b>
<b>xa lại.</b>
<b>: mười tám tuổi – ngực nở – da đỏ như lim – người</b>
<b>đứng thẳng – vẻ đẹp của anh – hùng dũng như một</b>
<b>chàng hiệp sĩ.</b>
<b>5/Củng cố – dặn dò.</b>
-Cho hsø tập viết lại từ khó hs đã viết sai.
<b>-Chuẩn bị bài: Cùng vui chơi.</b>
-Nhận xét tiết học.
bài.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
Kiến thức:
- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của
nhân hoá (BT1)
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ơ trống trong câu.
Kó năng:
-
Thái độ:
-
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Bảng lớp viết BT1.
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
1)Khởi động: Hát.
<b>2)Bài cũ: Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.</b>
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3)Giới thiệu và ghi đề.
Hôm nay các em tiếp tục ơn về nhân hố, cách đặt và trả
lời câu hỏi “ để làm gì?” và các dấu câu dấu chấm, chấm
hỏi, chấm than.
<b>4)Phát triển các hoạt động.</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.</b>
Giúp cho các em biết làm bài đúng.
<b>. Baøi taäp 1:</b>
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv u cầu từng trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<b>(Bèo lục bình tự xưng là tơi, xe lu tự xưng thân mật là tớ</b>
khi nói về mình. Cách xưng hơ ấy làm cho ta có cảm giác
bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi
đang nói chuyện cùng ta.)
<b>. Bài tập 2:</b>
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
<b>PP:Trực quan, thảo luận,</b>
<b>giảng giải, thực hành.</b>
-Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-Hs thảo luận nhóm các
câu hỏi trên.
-Các nhóm trình bày ý kiến
của mình.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
<b>Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.</b>
<b>Cả một vùng sơng Hồng nơ nức làm lễ, mở hội để tưởng</b>
<b>nhớ ông.</b>
<b>Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn</b>
<b>con vật nhanh nhất.</b>
<b>*Hoạt động 2: Làm bài 3.</b>
- Mục tiêu: Củng cố cách đặt dấu chấm hỏi, dấu chấm,
dấu chấm than.
<b>. Bài tập 3:</b>
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Gv chia lớp thành 3
nhóm cho các em chơi trị tiếp sức.
- Gv dán 3 tờ giấy (hoacë bảng phụ) lên bảng mời 3 nhóm
Hs lên bảng thi bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<b>Nhìn bài của bạn.</b>
<b>Phong đi học về. Thấy em rất vui, mẹ hỏi:</b>
<b>- Hôm nay con được điểm tốt à?</b>
<b>- Vâng ! Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bạn</b>
Mẹ ngạc nhiên:
<b>- Sao con nhìn bài của bạn ?</b>
- Nhưng thầy giáo có cấm con nhìn bài của bạn đâu !
Chúng con thi thể dục ấy mà!
<b>5/Củng cố – dặn dò.</b>
-GV nhắc nhở hs chú ý các hiện tượng về nhân hoá sự
vật, con vật khi đọc bài thơ.
-Gv hoûi: Khi nào ta dùng dấu chấm, chấm hỏi, chaám
than?
<b>-Chuẩn bị : Từ ngữ về thể thao, dấu phẩy.</b>
-Nhận xét tiết học.
VBT.
-3 Hs lên bảng làm bài.
-Hs nhận xét.
-Hs chữa bài vào VBT.
<b>PP: Luyện tập, thực hành,</b>
<b>trị chơi.</b>
-Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-Hs cả lớp làm bài cá nhân.
-3 nhóm Hs lên bảng thi
làm bài.
-Hs nhận xét.
Kiến thức:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp
các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm
vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ.
+ HS khá, giỏi: Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm.
Kó năng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết ngắt nhịp ở các dịng thơ, đọc lưu lốt từng khổ thơ.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích cùng vui chơi với bạn bè.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
<b>III/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
1)Khởi động: Hát.
<b>2). Bài cũ: Cuộc chạy đua trong rừng.</b>
- GV gọi 2 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 – 4 của
<b>câu chuyện “Cuộc chạy đua trong rừng. ” và trả lời</b>
các câu hỏi:
+ Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Vì sao Ngựa Con khơng đạt kết quả trong cộc thi?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3)Giới thiệu và ghi tựa đề.
Thể thao không những đem lại sức khoẻ mà cịn đem
<b>lại niềm vui,tình thân ái. Bài thơ Cùng vui chơi sẽ cho</b>
ta thấy điều đó. .
4)Phát triển các hoạt động.
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
- Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các
câu dòng thơ.
Gv đọc diễn cảm tồn bài giọng nhẹ nhàng, thối mái,
vui tươi, hồn nhiên.
- Gv cho hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ. (đọc nối tiếp 2 đòng thơ)
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ
<b>PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực</b>
<b>hành.</b>
-Học sinh lắng nghe.
-Hs xem tranh.
-Mỗi Hs tiếp nối đọc 2 dòng
thơ.
<b>+ Gv cho Hs giải thích các từ mới: quả câu mây</b>
- Gv cho hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
-Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của Hs?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm khổ 2, 3 thơ đầu. Và hỏi:
+ Hs chơi đá cầu vui và khéo như thế nào?
- Gv chốt lại:
+ Trị chơi rất vui mắt: quả cầu giấy mùa xanh, bay lên
rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân
bạn khác. Hs vừa chơi, vừa cười, hát.
+ Các bạn chơi rất khéo: nhìn rất tinh, đá rất dẻo, cố
gắng để quả cầu luôn bay trên sân, không bị rơi xuống
đất.
- Gv yêu cầu Hs đọc khổ 4.
+ Em hieåu “ Chơi vui học càng vui” là thế nào?
<b>* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.</b>
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng hai khổ thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
<b>5/.Tổng kết – dặn dị.</b>
-Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
<b>-Chuẩn bị bài: Tin thể thao.</b>
-Nhận xét bài cũ.
những từ đó.
-Hs đọc từng câu thơ trong
nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn
trong bài.
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
<b>PP: Hỏi đáp, đàm thoại,</b>
<b>giảng giải.</b>
-Hs đọc thầm bài thơ:
+Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
-Hs đọc khổ thơ 2, 3.
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc khổ 4.
+Chơi vui làm hết mệt nhọc,
tinh thần thoải mái, tăng thêm
tình đoàn kết, học tập sẽ tốt
hơn.
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá, trò</b>
<b>chơi.</b>
-Hs đọc lại toàn bài thơ.
-Hs thi đua đọc thuộc lòng
từng khổ của bài thơ.
Kiến thức:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ 5 chữ. Mắc khơng
q 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
Kó năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 70 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
* HS: VBT, bút.
<b>II/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
1) Khởi động: Hát.
<b>2) Bài cũ: “ Cuộc chạy đua trong rừng”.</b>
-Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : ngực nở, da đỏ,
vẻ đẹp,hùng dũng, hiệp sĩ.
-Gv và cả lớp nhận xét.
<b>3) Giới thiệu và ghi đề. Cùng vui chơi</b>
4) Phát triển các hoạt động:
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs viết chính tả.</b>
- Giúp Hs nhớ và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần các khổ thơ 2, 3, 4 của bài.
Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại bài thơ.
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày
bài thơ.
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết ra bảng con những từ dễ
<b>viết sai quả cầu, quanh quanh, lộn xuống, nắng</b>
<b>vàng, càng vui,…</b>
Hs nhớ và viết bài vào vở.
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
*Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
- Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
<b>PP: Hỏi đáp, phân tích, thực</b>
<b>hành.</b>
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
-Hs trả lời.
-Yêu cầu các em tự viết ra bảng
con những từ các em cho là dễ
viết sai.
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách
cầm bút, để vở.
-Học sinh nhớ và viết bài vào
vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
<b>+ Bài tập 2: (chọn một trong 2 câu a hoặc b)</b>
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Bóng ném – leo núi – cầu lông.
Bóng rổ – nhảy cao – võ thuật.
<b>5/. Tổng kết – dặn dò.</b>
-Về xem và tập viết lại từ khó.
-Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
-Nhận xét tiết học.
-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
-Cả lớp làm vào VBT.
-3 Hs lên bảng thi làm nhanh.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh.
Kiến thức:
- bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đ4 được xem, được
nghe tường thuật… dựa theo gợi ý (BT1)
- Viết lại được một tin thể thao (BT2)
Kó năng:
-
Thái độ:
- Giáo dục HS
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
-Tranh ảnh minh họa.
* HS: VBT, buùt.
<b>III/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
1)Khởi động: Hát.
2)Bài cũ: -Gv nhận xét rút kinh nghiệm bài TLV của hs
trong tiết kiểm tra giữa kì 2.
<b>3)Giới thiệu và ghi tựa bài: Kể lại một trận thi đấu thể</b>
<b>thao.</b>
4)Phát triển các hoạt động:
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
Mục tiêu: Giúp các em biết kể về buổi thi đấu thể thao.
<b>. Bài 1.</b>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Có thể kể về buổi thi đấu mà em chứng kiến tận mắt
trên sân vận động, sân trường hoặc trên tivi; cũng có thể
kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài
phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách,
báo.
+ Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát
gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
- Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể.
-Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất.
<b>* Hoạt động 2: Hs thực hành.</b>
- Mục tiêu: Giáo viên cho học sinh viết lại một tin thể
thao em vừa mới đọc
- Gv mời vài Hs đứng lên đọc các mẩu tin đã viết.
<b>PP: Quan sát, giảng giải,</b>
<b>thực hành.</b>
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs trả lời.
-Cho học sinh kể lại một
cuộc thi đấu thể thao. Gợi ý:
+Chiều chủ nhật tuần trước,
anh em cho em cùng đi xem
trận bóng đá giữa đội bóng
trường anh và trường bạn.
Đúng 15 giờ, hai đội bóng
bắt đầu ra sân và chào khán
giả. Công việc vừa xong,
tiếng còi của trọng tài vang
lên báo hiệu giờ thi đấu bắt
đầu ………
- Gv nhaän xét.
<b>5/ Tổng kết – dặn dò.</b>
-Về nhà tập kể lại chuyeän.
<b>-Chuẩn bị bài: Viết về một trận thi đấu thể thao.</b>
-Nhận xét tiết học.
<b>A. Tập đọc</b>
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kó năng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Giáo dục tinh thần vượt khó.
<b>B. Kể chuyện: </b>
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Biết kể toàn bộ câu chuyện
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Tranh minh hoïa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: -SGK, vở.
<b>III/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1)Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2)Bài cũ:Cùng vui chơi</b></i>
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+Bài thơ tả hoạt động gì của hs ?
+Vì sao nói “Chơi vui học càng vui”?
-Gv nhận xét bài.
<i>3)Giới thiệu và ghi đề:</i>
Trong cuộc sống hằng ngày, có những bạn hs bị
tật nguyền nhưng lại có tinh thần quyết tâm vượt
khó trong sinh hoạt, học tập, lao động. Bài học
hôm nay sẽ giới thiệu cho các em về một tấm
<i><b>gương đó qua bài “Buổi học thể dục”.</b></i>
<i><b>4) Phát triển các hoạt động.</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b></i>
- Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
+ Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi.
+ Đoạn 2:Giọng đọc chậm rãi.
+ Đoạn 3:Giọng đọc hân hoan, cảm động
<i><b>PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp,</b></i>
<i><b>trực quan.</b></i>
- Gv cho Hs xem tranh minh hoïa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa
từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
<i><b>- Giúp Hs giải thích các từ mới: gà tây, bị mộng,</b></i>
<i><b>chật vật.</b></i>
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Một Hs đọc cả bài.
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
<i>+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?</i>
<i>+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như</i>
<i>thế nào?</i>
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
<i>+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?</i>
<i>+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi</i>
<i>người?</i>
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận:
<i>+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li?</i>
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa,
mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể
xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên,
thế là nắm chặt.
+ Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống,
nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà và những
bạn khác. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở
dốc, mặt rạng rỡ vẽ chiến thắng.
<i>+ Em hãy tìm một tên thích hợp đặt cho truyện?</i>
<b>* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại, củng cố.</b>
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng
nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu
trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
- Hs giải thích từ.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
<i><b>PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng</b></i>
<i><b>giaûi, thaûo luaän.</b></i>
-Hs đọc thầm đoạn 1.
<i>+Mỗi Hs phải leo lên đến trên cùng</i>
<i>một cái cột cao, rồi đứng tẳng</i>
<i>người trên chiếc xà ngang.</i>
<i>+Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai</i>
<i>con khỉ; Xtác –đi thở hồng hộc,</i>
<i>mặt đỏ như gà tây; Ga-rơ-nê leo dễ</i>
<i>như khơng, tưởng như có thể vác</i>
<i>thêm một người nữa trên vai.</i>
-Hs đọc thầm đoạn 2
<i>+Vì cậu bị tật từ nhỏ..</i>
<i>+Vì cậu muốn vượt qua chính mình,</i>
<i>muốm làm những việc các bạn làm</i>
<i>được.</i>
-Hs thảo luận câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Hs nhận xét, chốt lại.
<i>+Quyết tâm của Nenli.</i>
<i>+Cậu bé can đảm.</i>
<i>+Nen-li dũng cảm.</i>
-Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp.
Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của
bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
<b>* Hoạt động 4: Kể chuyện.</b>
<i>- Mục đích yêu cầu: Hs kể lại câu chuyện bằng lời</i>
của một nhân vật.
- Gv cho Hs yêu cầu Hs chọn kể lại câu chuyện
theo lời một nhân vật
- Gv nhắc Hs chú ý nhập vai kể lại theo lời nhân
vật.
- Một Hs kể một đoạn của câu chuyện theo nhân
vật.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
<i><b>5/. Củng cố – dặn dò.</b></i>
<i><b>-Về luyện đọc lại câu chuyện.</b></i>
<i><b>-Chuẩn bị bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.</b></i>
-Nhận xét bài học.
-Hs thi đọc diễn cảm truyện.
-4Hs thi đọc đoạn 3.
-Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
-Một Hs đọc cả bài.
-Hs nhận xét.
<i><b>PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.</b></i>
-Hs kể chuyện theo lời nhân vật.
-Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Từng cặp Hs kể chuyện.
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi. Mắc không quá 5
lỗi trong bài.
- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2)
- Làm đúng bài tập 3b.
Kó năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 70 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: vở, bút.
<b>II/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>Khởi động: Hát.</i>
<i><b>Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II</b></i>
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
<i>Giới thiệu và ghi đe bàià.</i>
<i>Phát triển các hoạt động:</i>
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs nghe - viết.</b>
- Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
<i>- Gv đọc tồn bài viết chính tả.</i>
- Gv u cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs viết ra bảng con những chữ dễ viết
<i><b>sai: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, ranïg rỡ, nhìn xuống.</b></i>
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chưẫ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
- Giúp Hs biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn s/x,
<i><b>PP: Phân tích, thực hành.</b></i>
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
+Đặt sau dấu hai chấm, trong
dấu ngoặc kép.
+Các chữ cái đầu bài, đầu
đoạn, văn, tên riêng của
ngưịi.
-Hs viết ra nháp.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá, trị</b></i>
in/inh.
<i><b>+ Bài tập 2:</b></i>
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 1 bạn đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên riêng
các bạn Hs trong truyện.
<i>- Gv nhận xét, chốt lại: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, </i>
<i>Ga-rô-nê, Nen-li.</i>
<i><b>+ Bài tập 3a.</b></i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc
kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<b>nhảy xa, nhảy sào, sới vật.</b>
<i><b>5/ Củng cố – dặn dò.</b></i>
Về xem và tập viết lại từ khó.
<i><b>Chuẩn bị bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.</b></i>
Nhận xét tiết học.
-Một Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-3 Hs leân bảng viết tên riêng
có trong truyện.
Kiến thức:
- Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể
dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kó năng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích cùng vui chơi với bạn bè.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>1/Khởi động: Hát.</b></i>
<i><b>2/Bài cũ:</b></i>
<i><b>- GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Buổi học tập thể dục”</b></i>
<i>+Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?</i>
<i>+ Tìm những chi tiết nói lên qet tâm của Nen-li ?.</i>
- GV nhận xét bài cũ.
<i><b>3/Giới thiệu và nêu vấn đề.</b></i>
<i><b>4/Phát triển các hoạt động.</b></i>
<b>* Hoạt động 1 : Luyện đọc.</b>
- Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các
câu, đoạn văn.
<i>Gv đọc diễn cảm tồn bài.</i>
- Giọng đọc rành mạch, dứt khốt. Nhấn giọng những
từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khỏe, bổn phận
phải bồi bổ sức khỏe của mỗi người dân yêu nước.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
<i>Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.</i>
- Gv mời đọc từng câu.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
<i>+ Gv cho Hs giải thích các từ: dân chủ, bồi bổ, bổn</i>
<i>phận, khí huyết, lưu thơng.</i>
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
<i><b>PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực</b></i>
<i><b>haønh.</b></i>
-Học sinh lắng nghe.
-Hs quan sát tranh.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-Hs giải thích từ khó.
-3 Hs tiếp nối đọc 3 đoạn trước
lớp.
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
<i><b>PP: Hỏi đáp, đàm thoại,</b></i>
-Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài trao đổi và trả lời các
câu hỏi:
<i>+ Sức khỏe cần thiết như thế nào trong việc xây dựng</i>
<i>và bảo vệ Tổ Quốc?</i>
<i>+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu</i>
<i>nước?</i>
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm.
Câu hỏi:
<i>+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi tồn dân</i>
<i>tập thể dục”?</i>
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i>+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập</i>
<i>thể dục” ?</i>
<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.</b>
-Giúp các em củng cố lại bài.
- Gv yêu cầu 1 Hs đọc lại toàn bài.
- Gv yêu cầu 3 Hs thi đọc đoạn 1.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
-Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
<b>5/.</b>
<i><b> Củng cố– dặn doø</b></i><b> .</b>
-Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
<i><b>-Chuẩn bị bài: Gặp gỡ ở Lúc – xăm - bua.</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Hs đọc thầm bài.
<i>+Sức khỏe giúp giữ gìn dân</i>
<i>chủ, xây dựng nưoớc nhà, gây</i>
<i>đời sống mới. Việc gì cũng</i>
<i>phải có sức khỏe mới làm</i>
<i>thành cơng.</i>
<i>+Vì mỗi một người dân yếu ớt</i>
-Hs phát biểu cá nhân.
-Hs cả lớp nhận xét.
<i>+Em sẽ siêng năng luyện tập</i>
<i>thể dục thể thao.</i>
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá, trị</b></i>
<i><b>chơi.</b></i>
Kiến thức:
- Kể được tên một số môn thể thao (BT1)
- Nêu được một số từ ngữ thuộc chủ điểm thể thao (BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3b)
- HS khá, giỏi: Làm được tồn bộ bài tập 3.
Kó năng:
-
Thái độ:
-
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: - Bảng lớp viết BT1.
- Bảng phụ viết BT2.
-Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, vở.
<b>III/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>Khởi động: Hát.</i>
<i><b>Bài cũ: Nhân hóa. ơân cách đặt và TLCH “Để làm gì”.</b></i>
<i><b>Dấu chấm, chấm hỏi chấm than.</b></i>
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề.</i>
<i>4. Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn các em làm bài tập.</b>
- Giúp cho các em biết làm bài đúng.
<i><b>. Baøi taäp 1:</b></i>
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv u cầu từng trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i><b>Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng</b></i>
<i>nước, bóng bầu dục, bóng bàn.</i>
<i><b>Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang.</b></i>
<i><b>Đua</b><b> : đua xe đạp, đua thuyền, đua ôtô, đua môtô, đua</b></i>
<i>ngựa, đua voi.</i>
<i><b>Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy cầu,</b></i>
<i>nhảy dù.</i>
<i><b>. Bài tập 2:</b></i>
<b>- Gv cho Hs đọc u cầu của bài và truyện “Cao cờ”.</b>
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
<i><b>PP:Trực quan, thảo luận,</b></i>
<i><b>giảng giải, thực hành.</b></i>
-Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-Hs thảo luận nhóm các
câu hỏi trên.
-Các nhóm trình bày ý kiến
của mình.
<i>được, thua, khơng ăn, thắng, hịa.</i>
- Gv yêu cầu 1 Hs đọc lại truyện và trả lời các câu hỏi:
<i>+ Anh chàng trong truyện có cao cờ khơng? Anh ta có</i>
<i>thắng ván nào trong cuộc chơi không?</i>
<i>+ Truyện đáng cười ở điểm nào?</i>
<b>*Hoạt động 2: Làm bài 3.</b>
<i>-Củng cố cách đặt dấu phẩy.</i>
<i><b>. Bài tập 3:</b></i>
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Gv chia lớp thành 3
nhóm cho các em chơi trị tiếp sức.
- Gv dán 3 tờ giấy lên bảng mời 3 nhóm Hs lên bảng thi
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i><b>a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành</b></i>
<i><b>công rực rỡ.</b></i>
<i><b>b. Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.</b></i>
<i><b>c. Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và</b></i>
<i><b>rèn luyện.</b></i>
<i><b>5/ Củng cố – dặn dò.</b></i>
<i>-Về tập làm lại bài:</i>
<i><b>-Chuẩn bị: Ôân cách đặt và TLC “Bằng gì?” Dấu hai</b></i>
<i><b>chấm.</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Cho học sinh nói các từ
<i>+Anh ta đánh cờ kém,</i>
<i>không thắng ván nào.</i>
<i>+Anh chàng đánh ván nào</i>
<i>cũng thấy thua ván ấy</i>
<i>nhưng dùng cách nói tránh</i>
<i>để khỏi nhận mình là thua.</i>
-Hs chữa bài vào vở.
<b>PP: </b><i><b> Luyện tập, thực hành,</b></i>
<i><b>trò chơi.</b></i>
-Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-Hs cả lớp làm bài cá nhân.
-3 nhóm Hs lên bảng thi
làm bài.
-Hs nhận xét.
Kiến thức:
<i><b>- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr). Viết đúng tên riêng Trường</b></i>
<i>Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng Trẻ em … là ngoan (1 lần) bằng chữ cở nhỏ.</i>
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
Kó năng:
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<i><b>GDMT (gián tiếp): HS thấy được giá trị của hình ảnh so sánh (Trẻ em như búp trên</b></i>
<i><b>cành) từ đó cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Mẫu viết hoa T (Tr)
<i>-Các chữ Trường Sơn</i>
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>Khởi động: Hát.</b></i>
<i>Bài cũ:</i>
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
-Gv nhận xét bài cũ.
<i><b>Giới thiệu và ghi đề. Ôn chữ hoa T.(tiếp theo)</b></i>
<i>Phát triển các hoạt động:</i>
<i><b>* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ T (Tr) hoa</b></i>
<i><b>- Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ T</b></i>
<i><b>(Tr)</b></i>
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
<i><b>- Nêu cấu tạo các chữ chữ T (Tr)</b></i>
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.</b></i>
- Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
<i><b>- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: T, (Tr), S,</b></i>
<i><b>B</b></i>
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết
<i><b>từng chư õ: T(Tr)</b></i>
<i><b>- Gv yêu cầu Hs viết chữ T (Tr) bảng con.</b></i>
Hs luyện viết từ ứng dụng.
<i><b>- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Trường Sơn</b></i>
<i><b>- Gv giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài</b></i>
suốt miền Trung nước ta. Trong kháng chiến chống
Mĩ, đường mịn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy
<i><b>PP: Trực quan, vấn đáp.</b></i>
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
<b>PP: </b><i><b> Quan sát, thực hành</b></i><b> .</b>
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
Trường Sơn, là con đường đưa bộ đội vào miền Nam
đánh Mĩ. Nay, theo đường mịn Hồ Chí Minh, chúng
ta đang làm con đường quốc lộ số 1B nối các miền
của Tổ Quốc với nhau.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
<i><b>Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.</b></i>
Trẻ em như búp trên cành.
Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan.
<i><b>+ Cách so sánh trẻ em với búp trên cành cho thấy</b></i>
<i><b>điều gì ở trẻ em?</b></i>
- Gv giải thích câu ứng dụng: Câu thơ thể hiện tình
cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác xem
trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác
khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học.
<b>* Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.</b>
-Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào
vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
<i><b>+ Viết chữ Tr: 1 dịng cỡ nhỏ.</b></i>
<i><b>+ Viế chữ Trường Sơn: 1 dòng cở nhỏ.</b></i>
+ Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng
cách giữa các chữ.
<b>* Hoạt động 4 Chấm chữa bài.</b>
- Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại
cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết
đẹp.
<i>- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.</i>
<i><b>- Cho học sinh viết hai chữ: Trẻ em</b></i>
- Gv cơng bố nhóm thắng cuộc.
<i><b>5/ Củng cố – dặn dò.</b></i>
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
<i><b>Chuẩn bị bài: Ơn chữ hoa U</b></i>
Nhận xét tiết hoïc.
-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:
<i><b>+ Bác xem trẻ em là lứa tuổi</b></i>
<i><b>yêu quý như búp trên cành.</b></i>
<i><b>Trẻ em là linh hồn của loài</b></i>
<i><b>người như búp là linh hồn của</b></i>
<i><b>cò cây, của thiên nhiên.</b></i>
-Hs viết trên bảng con các chữ:
<i>trẻ em.</i>
<b>PP</b>
<i><b> : Thực hành, trò chơi.</b></i>
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi. Mắc khơng q 5
lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
Kó năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 70 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Viết sẵn BT2.
* HS: vở, bút.
<b>II/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1) Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2) Bài cũ: “Buổi học thể dục”.</b></i>
<i>-Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: điền kinh, truyền</i>
<i>tin, thể dục thể hình.</i>
-Gv và cả lớp nhận xét.
<i><b>3) Giới thiệu và ghi đề. Lời kêu gọi toàn dân tập thể</b></i>
<b>dục.</b>
<i><b>4) Phát triển các hoạt động</b><b> : </b></i>
<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs nghe viết.</b>
- Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
<i>Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.</i>
Gv đọc 1 lần đoạn viết
Gv mời 2 HS đọc lại bài.
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày
bài văn xi.
+ Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?
+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết ra bảng con những từ dễ
<i>viết sai. (giữ gìn, xây dựng, sức khoẻ, …)</i>
<i>Gv đọc va øhs viết bài vào vở.</i>
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
<i>* Gv chấm chữa bài.</i>
- Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
- Giúp Hs làm đúng bài tập trong vở.
<i><b>PP: Hỏi đáp, phân tích, thực</b></i>
<i><b>hành.</b></i>
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
-Hs trả lời.
-các em tự viết bảng con những
từ các em cho là dễ viết sai.
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách
cầm bút, để vở.
-Học sinh nghe và viết bài vào
vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá, thực</b></i>
<i><b>+ Bài tập 2a</b><b> : </b></i>
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
<i><b>Bác só – mỗi sáng – xung quanh – thị xã – ra sao –</b></i>
<i><b>sút </b></i>
<i><b>5/.Củng cố– dặn dò.</b></i>
-HSø tập viết lại từ khó.
-Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
-Nhận xét tiết học.
-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
-Cả lớp làm vào vở.
- Hs lên bảng điền vào chỗ
trống.
-Hs nhận xeùt.
-Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh.
Kiến thức:
- Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết đựơc một đoạn văn ngắn (khoảng 6
câu) kể lại một trận thi đấu thể thao.
Kó năng:
-
Thái độ:
- Giáo dục HS
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
-Tranh ảnh minh họa.
* HS: vở, bút.
<b>III/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>Khởi động: Hát.</i>
<i>Bài cũ: Kể lại một trận thi đấu thể thao. Viết lại một tin</i>
<i><b>thể thao.</b></i>
<i><b>- Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể lại một trận thi đấu thể thao”.</b></i>
- Gv nhận xét.
<i>Giới thiệu và ghi tựa đề. Viết một đoạn văn ngắn (từ 5-7</i>
câu) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.
<i>Phát triển các hoạt động:</i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.</b>
Giúp các em biết viết về buổi thi đấu thể thao.
<i><b>. Baøi 1.</b></i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Trước khi viết, cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở BT1
(tiết trước) đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy người
viết vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý.
+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe
hình dung đựơc trận đấu.
+ Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết bài
vào vở (để có thói quen cân nhắc, thận trọng khi nói,
viết).
- Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể.
-Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất.
<i><b>* Hoạt động 2: Hs thực hành viết bài.</b></i>
<i>- Giuùp Hs biết viết bài</i>
- Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt.
<i><b>5/ Tổng kết – dặn dò.</b></i>
<b>PP</b>
<i><b> : Quan sát, giảng giaûi,</b></i>
<i><b>thực hành.</b></i>
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs trả lời.
<i>-Hs quan sát kĩ để trả lời</i>
<i>câu hỏi.</i>
<i>-Hs viết bài.</i>
<i><b>PP: Luyện tập, thực hành.</b></i>
<b>A. Tập đọc</b>
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tính hữu nghị quốc tế giữa đồn
cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-Xăm-Bua.
Kó năng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Giáo dục tinh thần vượt khó.
<b>B. Kể chuyện: </b>
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Biết kể toàn bộ câu chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
<b>III/ Các hoạt động:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>Khởi động: Hát.</i>
<i><b>Bài cũ: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.</b></i>
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của những người
yêu nước?
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi tồn dân
tập thể dục”?
- Gv nhận xét bài.
<i><b>3/Giới thiệu và ghi tựa đề: Gặp gỡ ở Lúc-xăm –</b></i>
<b>bua.</b>
<i><b>4/ Phát triển các hoạt động.</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b></i>
- Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu
khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng ở những
từ thể hiện tình cảm thân thiết của thiếu nhi
Lúc-xăm-bua với đoàn cán bộ Việt Nam.
- Gv cho Hs xem tranh minh hoïa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa
từ.
<i><b>PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp,</b></i>
<i><b>trực quan.</b></i>
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
<i>+ Gv viết lên bảng: Lúc-Xăm-Bua, Mô-ni-ca, </i>
<i>Giét-xi-ca, in-tơ-nét.</i>
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
<i><b>+ Giúp Hs giải thích các từ mới: Lúc-Xăm-Bua,</b></i>
<i><b>lớp 6, đàn tơ- rưng, tuyết, hoa lệ.</b></i>
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đồng thanh.
+ Một Hs đọc cả bài.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi:
<i>+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua,</i>
<i>đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngở</i>
<i>thú vị?</i>
<i>+ Vì sao các bạn lớp 6A nói đựơc Tiếng Việt và có</i>
<i>nhiều đồ vật của Việt Nam?</i>
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận
câu hỏi:
<i>+ Các bạn hs ở Lúc-xăm-bua muốn hiểu điều gì</i>
- Gv nhận xét, chốt lại: Các bạn muốn biết Hs
Việt Nam học những mơn gì, thích những bài hát
nào, chơi những trị chơi gì…
<i>+ Các em muốn nói gì với các bạn Hs trong truyện</i>
<i>này?</i>
<i>(Rất cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam.)</i>
<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.</b>
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của
từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
-Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp.
Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của
bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
<b>* Hoạt động 4: Kể chuyện.</b>
<i>- Mục đích yêu cầu: Hs dựa vào các gợi ý để kể</i>
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
-Hs giải thích từ.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc đồng thanh.
-Một Hs đọc cả bài.
<i><b>PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng</b></i>
<i><b>giải, thảo luận.</b></i>
-Hs đọc thầm đoạn 1.
<i>+Tất cả Hs lớp 6A đều tự giới thiệu</i>
<i>bằng Tiếng Việt; hát tặng đoàn bài</i>
<i>hát bằng Tiếng Việt ; Vẽ quốc kì</i>
<i>Việt Nam.</i>
<i>+Vì cơ giáo lớp 6A đã từng ở Việt</i>
<i>Nam. Cơ thích Việt Nam nên dạy</i>
<i>học trị mình nói Tiếnng Việt, kể</i>
<i>cho các em biết những điều tốt</i>
<i>đẹp về Việt Nam. Các em cịn tự</i>
-Hs thảo luận câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Hs nhận xét, chốt lại.
-Hs phát biểu cá nhân.
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá trị chơi.</b></i>
-Hs thi đọc diễn cảm truyện.
-4 Hs thi đọc đoạn 3.
-Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
-Một Hs đọc cả bài.
-Hs nhaän xét.
lại câu chuyện.
<i>+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?</i>
<i>+ Kể bằng lời kể của em là thế nào?</i>
- Một Hs đọc lại các gợi ý.
- Một hs kể mẫu đoạn 1.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
<i><b>5/.Củng cố– dặn doø.</b></i>
-Về luyện đọc lại câu chuyện.
<i><b>-Chuẩn bị bài: Một mái nhà chung.</b></i>
-Nhận xét bài học.
<i><b>chôi.</b></i>
<i>+Theo lời của một thành viên trong</i>
<i>đoàn cán bộ Việt Nam.</i>
<i>+Khách quan, như người ngoài</i>
<i>cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể</i>
<i>lại.</i>
-Một Hs đọc lại các gợi ý.
-Hs kể đoạn 1.
Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số, trình bày đúng hình thức bài văn
xi. Mắc khơng q 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
Kó năng:
- Tốc độ viết có thể khoảng 70 chữ/15 phút.
Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Bảng phụ viết BT2b.
* HS: vở, bút.
<b>II/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>Khởi động: Hát.</i>
<i><b>Bài cũ: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.</b></i>
- Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có âm s/x.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
<i><b>Giới thiệu và ghi tựa đề. Liên hiệp quốc</b></i>
<i>4/Phát triển các hoạt động:</i>
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs nghe - viết.</b>
- Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
<i>- Gv đọc tồn bài viết chính tả.</i>
- Gv u cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
<i>+ Liên hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì?</i>
<i>+Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc?</i>
<i>+ Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc</i>
<i>nào?</i>
- Gv mời 2 Hs lên bảng và đọc cho các em viết:
24-10-1945 ; 20-9-1977.
- Gv hướng dẫn Hs viết những chữ dễ viết sai:
<i><b>(phát triển, liên hợp quốc, thành viên,..)</b></i>
* Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
<i><b>PP: Phân tích, thực hành.</b></i>
-Hs lắng nghe.
-1 –2 Hs đọc lại bài viết.
+ Bảo vệ hịa bình, tăng
cường hợp tác và phát triển
giữa các nước.
+ Có 191 nước và vùng lãnh
thổ.
+ 20 –9 – 1977.
- Hs vieát ra baûng con.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
<i><b>Giúp Hs biết viết những tiếng có vần dễ lẫn tr/ch.</b></i>
<i>+ </i>
<i><b> Bài tập 2a</b><b> : </b></i>
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i><b>a) Buổi chiều – thuỷ triều – triều đình.</b></i>
<i><b> Chiều chuộng – ngược chiều – chiều cao.</b></i>
<i><b>5/Củng cố– dặn dò.</b></i>
-HS tập viết lại từ khó đã viết saiù.
<i><b>-Chuẩn bị bài: Một mái nhà chung.</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Hs tự chữa lỗi.
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá, trị</b></i>
<i><b>chơi.</b></i>
-Một Hs đọc u cầu của đề
bài.
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất.
Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu.
+ HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
Kó naêng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết ngắt nghỉ sau mỗi dịng thơ, khổ thơ.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Biết bảo vệ môi trường.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
<b>III/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2. Bài cũ: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.</b></i>
- GV gọi 2 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 của câu
<i><b>chuyện “Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua” và trả lời các câu</b></i>
hỏi:
+ Đế thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đồn
cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị ?
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt Nam và có
nhiều đồ vật của Việt Nam ?
- Gv nhận xét.
<i>Giới thiệu và ghi tựa đề.</i>
Mỗi ngưòi, mỗi con vật đều có mái nhà riêng của
mình. Nhưng mn lồi trên trái đất đều cùng chung
một mái nhà. Bài thơ các em học hơm nay sẽ nói về
điều đó.
<i><b>Phát triển các hoạt động.</b></i>
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu
dịng thơ.
<i>*Gv đọc diễn cảm tồn bài.</i>
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, hồn nhiên, thân ái.
- Gv cho Hs xem tranh.
<i>*/Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.</i>
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
<i><b>PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực</b></i>
<i><b>hành.</b></i>
-Học sinh lắng nghe.
-Hs xem tranh.
<i><b>+Gv cho Hs giải thích các từ mới: dím, gấc, cầu vồøng.</b></i>
<i>+ Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.</i>
- Gv cho hs tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
<i>+ Ba khổ thơ đầu nói đến mái nhà riêng của ai ?</i>
- Gv đặt câu hỏi. Và yêu cầu hs thảo luận
<i>+ Mỗi mái nhà riêng có gì đáng yêu?</i>
- Gv chốt lại:
Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình.
Mái nhà của dím nằm sâu trong lịng đất.
Mái nhà của ốc là vỏ trịn vo trên mình ốc.
Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp
hồng.
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+ Em muốn nói gì với người bạn chung một mái nhà?
(Hãy u mái nhà chung. / Hãy sống hồ bình dưới
mái nhà chung./Hãy bảo vệ, giữ gìn mái nhà chung.)
<b>* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.</b>
Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng 3 khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng ba khổ thơ.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
<i><b>5/Củng cố – dặn dò.</b></i>
-GV hỏi: Bài thơ muốn nói với các em điều gì? Về nhà
tiếp tục HTL 3 khổ thơ đầu.
<i><b>Chuẩn bị bài: Bác só Y-éc-xanh</b></i>
-Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
-Hs giải thích.
-Hs đọc từng câu thơ trong
nhóm.
-HS tiếp nối đọc 6 khổ trong
bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh bài
thơ.
<i><b>PP: Hỏi đáp, đàm thoại,</b></i>
<i><b>giaûng giaûi.</b></i>
-Hs đọc thầm bài thơ:
<i>+Mái nhà của chim, của cá,</i>
<i>của dím, của ốc, của bạn nhỏ.</i>
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Hs nhận xét.
+Là bầu trời xanh.
<i>+Hs phát biểu cá nhân.</i>
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá, trị</b></i>
<i><b>chơi.</b></i>
-Hs đọc lại tồn bài thơ.
-Hs thi đua đọc thuộc lòng 3
khổ của bài thơ.
- 3 Hs đọc thuộc lịng ba khổ
thơ.
<i><b>- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT1)</b></i>
<i><b>- Trả lời đúng các câu hỏi “Bằng gì?” (BT2), (BT3)</b></i>
<i><b>- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. (BT4)</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
*GV: -Bảng lớp viết BT1.
-Bảng phụ viết BT2 ; BT3.
* HS: -Xem trước bài học, vở.
<b>III/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>Khởi động: Hát.</i>
<i><b>Bài cũ: Từ ngữ về thể thao, dấu phẩy.</b></i>
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT3.
- Gv nhận xét bài của Hs.
<i>Giới thiệu và ghi tựa đề.</i>
Trong giao tiếp với mọi người, chúng ta nói (viết) phải
thành câu. Câu phải rõ nghĩa, đủ ý thì người khác mới
hiểu được điều ta muốn nói.Trong q trình giao tiếp, ta
còn cần dẫn lời nhân vật hoặc liệt kê sự việc ta dùng dấu
<i><b>câu “dấu hai chấm”. Hôm nay, các em sẽ học “Đặt và trả</b></i>
<i><b>lời câu hỏi “Bằng gì?”, dấu hai chấm.</b></i>
<b>4./ </b><i><b> Phát triển các hoạt động</b><b> .</b></i>
<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn các em làm bài tập.</b>
- Giúp cho các em biết làm bài đúng.
<i><b>. Bài tập 1:</b></i>
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.
- Gv u cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.(gạch
<i>dưới bộ phận của câu trả lời câu hỏi “bằng gì?”</i>
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i><b>Voi uống nước bằng vịi</b><b> . </b></i>
<i><b>Chiếc đèn ơng sao của bé được làm bằng nan tre dán</b></i>
<i><b>giấy bóng kính.</b></i>
<i><b>Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của</b></i>
<i><b>mình.</b></i>
<i><b>. Bài tập 2:</b></i>
- Gv đọc u cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
<i><b>PP:Trực quan, thảo luận,</b></i>
<i><b>giảng giải, thực hành.</b></i>
-Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-Hs thảo luận nhóm các
câu hỏi trên.
-Các nhóm trình bày ý kiến
của mình.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-Hs làm bài cá nhân vào
vở.
- Gv nhận xét, chốt lại :
<i><b>+ Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi./ bằng bút máy.</b></i>
<i><b>+ Chiếc bàn em ngồi học làm bằng gỗ./ bằng nhựa/…</b></i>
<i><b>+ Cá thở bằng mang.</b></i>
<b>*Hoạt động 2: Làm bài 3 ; 4.</b>
Hs chơi trò: hỏi đáp với bạn bằng cách đặt và trả lời câu
hỏi có cụm từ “bằng gì?” ; biết dùng dấu hai chấm.
<i><b>. Bài tập 3:</b></i>
- Gv cho Hs đọc u cầu của bài.
- Gv cho Hs hỏi đáp theo cặp: em hỏi, em trả lời.
- Gv nhận xét, chốt lại: (ví dụ)
+ Hs1 hỏi: Hằng ngày, bạn đến trường bằng gì?
+Hs2 đáp: Mình đi xe đạp./ Mình đi bộ./Ba mình chở bằng
xe máy.
+Hs 1 hỏi: Cơm ta ăn được nấu bằng gì?
+Hs 2 đáp: Cơm ta ăn được nấu bằng gạo.
<i><b>.Bài tập 4:</b></i>
-Gv cho hs đọc đề bài.
-Gv cho hs làm vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài.
<i>Câu a: Một người kêu lên: “Cá heo !”</i>
<i>Câu b: Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần</i>
thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha
trà,…
<i><b>Câu c: Đông Nam Á gồm mười một nước là: Bru-nây,</b></i>
Cam-pu-chia, Đông Ti –mo, In-đơ-nê-xi-a, Lào,
Ma-lai-xi-a, Mi-an-mMa-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái lan, Việt Nam, Xin-ga-po.
<i><b>5/ Củng cố – dặn dò.</b></i>
<i>-Về tập làm lại baøi 4:</i>
<i><b>-Chuẩn bị: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy.</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Hs nhận xét.
<i><b>PP: Luyện tập, thực hành,</b></i>
<i><b>trò chơi.</b></i>
-Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-Từng cặp tiếp nối nhau hỏi
– đáp trước lớp.
-Hs nhận xét.
-Hs làm bài.
Kiến thức:
<i><b>- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dịng). Viết đúng tên riêng ng Bí (1</b></i>
<i><b>dịng) bằng chữ cỡ nhỏ.Viết câu ứng dụng Uốn cây còn thuở còn non / Dạy con còn</b></i>
<i><b>thuở con cịn bi bơ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.</b></i>
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
Kó năng:
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV:- Mẫu viết hoa U
<i>-Các chữ ng Bí.</i>
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
1/
<i> Khởi động</i><b> : Hát.</b>
<i>2/Bài cũ:</i>
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
-Gv nhận xét bài cũ.
<i><b>3/Giới thiệu và ghi đề: Ơn chữ hoa U – ng Bí</b></i>
<i>4/Phát triển các hoạt động:</i>
<i><b>* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ U hoa</b></i>
<i><b>- Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ U</b></i>
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
<i><b>- Nêu cấu tạo các chữ chữ U</b></i>
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.</b></i>
- Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
<i><b>- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: U, B, D</b></i>
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết
<i><b>từng chư õ: U</b></i>
<i><b>- Gv yêu cầu Hs viết chữ U bảng con.</b></i>
Hs luyện viết từ ứng dụng.
<i><b>- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Uông Bí</b></i>
<i><b>- Gv giới thiệu: ng Bí là tên mộ thị xã ở Quảng</b></i>
Ninh.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
<i><b>Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.</b></i>
<i><b>Uốn cây từ thuở còn non.</b></i>
<i><b>PP: Trực quan, vấn đáp.</b></i>
-Hs quan sát.
-Hs neâu.
<b>PP: </b><i><b> Quan sát, thực hành.</b></i>
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng con.
<i><b>-Hs đọc: tên riêng: ng Bí.</b></i>
-Một Hs nhắc lại.
<i><b>Dạy con từ thuở con cịn bi bơ.</b></i>
- Gv giải thích câu ứng dụng: Cây non mền dễ uốn.
Cha mẹ dạy con ngay từ bé, mới dễ hình thành
những thói quen tốt cho con.
<b>* Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.</b>
-Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào
vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
<i><b>+ Viết chữ U: 1 dịng cỡ nhỏ.</b></i>
<i><b>+ Viết chữ B, D: 1 dịng</b></i>
<i><b>+ Viế chữ ng Bí: 1 dòng cở nhỏ.</b></i>
+ Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng
cách giữa các chữ.
<b>* Hoạt động 4 Chấm chữa bài.</b>
-Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết
đẹp.
<i><b>5/Củng cố– dặn dò.</b></i>
-Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
<i><b>-Chuẩn bị bài: Ôn chữ V</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Hs viết trên bảng con các chữ:
<i>Uốn cây.</i>
<i><b>PP: Thực hành, trò chơi.</b></i>
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
<i><b>PP: Kiểm tra đánh giá, trị chơi.</b></i>
- Nhớ-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ 4 chữ.
- Làm đúng các bài tập 2b.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2b.
* HS: vở, bút.
<b>II/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1) Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2) Bài cũ: “Liên hợp quốc”.</b></i>
-Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ
<i>n/l.</i>
-Gv và cả lớp nhận xét.
<i><b>3) Giới thiệu và ghi tựađề. Một mái nhà chung</b></i>
<i><b>4) Phát triển các hoạt động</b><b> : </b></i>
<b>* Hốt đng 1: Hướng dăn Hs vieẫt chính tạ.</b>
- Giúp Hs nhớù và viêt đúng bài vào vở.
<i>Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.</i>
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày
bài thơ.
+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết ra bảng con những từ dễ
<i><b>viết sai: nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lịng</b></i>
<i><b>đất, nghiêng, lợp.</b></i>
<i>Hs nhớ và viết bài vào vở.</i>
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
<i>*Gv chấm chữa bài.</i>
- Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
- Giúp Hs làm đúng bài tập trong vở.
<i><b>+ Bài tập 2b</b><b> : </b></i>
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào vở.
- Gv mời 2 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
<i><b>PP: Hỏi đáp, phân tích, thực</b></i>
<i><b>hành.</b></i>
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
-Hs trả lời.
-Hs phân tích từ và viết ra bảng
con từ dễ viết sai.
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách
cầm bút, để vở.
-Học sinh nhớ và viết bài vào
vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá, thực</b></i>
<i><b>hành, trò chơi.</b></i>
-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
-Cả lớp làm vào vở.
b) - Ai ngày thường mắc lỗi
<i><b>Tết đến chắc hơi buồn</b></i>
Ai được khen ngày thường
<i><b>Thì hơm nào cũng tết.</b></i>
<b>Phạm Đình Aân</b>
<i><b>- Thân dừa bạc phếch tháng năm</b></i>
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
<b>Trần Đăng Khoa</b>
<i><b>5./Củng cố– dặn dò.</b></i>
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
-Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh.
- Viết được một bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài dựa theo gợi ý.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
-Tranh ảnh minh họa.
* HS: -vở, bút.
<b>III/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>Khởi động: Hát.</i>
<i><b>Bài cũ: Viết về một trận thi đấu thể thao.</b></i>
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
<i><b>Giới thiệu vàghi tựa đề. Viết thư</b></i>
Để thể hiện tình cảm, điều mình muốn nói với một người
ở xa. Chúng ta phải viết thư. Hôm nay, thầy sẽ hướng
dẫn các em tập viết một lá thư ngắn để gửi cho một
người bạn mà các em thích.
<i>Phát triển các hoạt động:</i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.</b>
Giúp các em biết viết một lá thư gửi cho một người bạn.
<i><b>. Baøi 1.</b></i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs giải thích yêu cầu của bài tập theo gợi ý.
- Gv chốt lại:
+ Có thể viết thư cho một bạn nhỏ ở nước ngoài mà các
em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim
ảnh. Người bạn này cũng có thể là người bạn tưởng
tượng của các em. Cần nói rõ bạn đó là người nước nào.
Nói được tên của bạn đó thì càng tốt.
- Nội dung bức thư phải thể hiện:
<i>+ Mong muốn làm quen với bạn (để làm quen, cần phải</i>
<i>tự giới thiệu em là ai, người nước nào ; thăm hỏi bạn).</i>
+ Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế
giới cùng nhau chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà
chung: trái đất.
- Gv mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư cho Hs
đọc:
<i>+ Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng, năm).</i>
<i>+ Lời xưng hô (Bạn ….. thân mến). Sau lời xưng hơ này,</i>
có thể đặt dấu phẩy, dấu chấm than hoặc khơng có dấu
gì.
<i>+ Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái.</i>
<i>Lời chúc, hứa hẹn.</i>
<i><b>PP: Quan sát, giảng giaûi,</b></i>
<i><b>thực hành.</b></i>
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs trả lời.
<i>+ Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.</i>
<i><b>*Hoạt động 2: Hs thực hành.</b></i>
<i>- Giúp Hs biết viết bài</i>
- Hs viết bài vào vở.
- Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt.
<i><b>5/Củng cố– dặn dò.</b></i>
Về nhà tập viết lại những lá thư chưa hoàn chỉnh.
<i><b>Chuẩn bị bài: Thảo luận về bảo vệ môi trường.</b></i>
Nhận xét tiết học.
<i><b>PP</b></i>
<i><b> : Luyện tập, thực hành</b><b> .</b></i>
-Hs viết bài vào vở.
<b>A. Tập đọc</b>
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh (sống để yêu thương và giúp
đỡ đồng loại); nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh (Yersin) với mảnh đất Nha Trang nói
riêng và Việt Nam nói chung.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK
Kó năng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời nhân vật.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Giáo dục Hs tình đồn kết, thương u giữa các dân tộc.
<b>B. Kể chuyện: </b>
- Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh
minh họa.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
+ HS khá giỏi: Kể lại câu chuyện theo lời của bà khách.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: -SGK, vở.
<b>II/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1/Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2/Bài cũ: Một mái nhà chung</b></i>
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
<i>+Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà của ai?</i>
<i>+Mái nha chungø của mn vật là gì?</i>
- Gv nhận xét bài.
<i>3/Giới thiệu và ghi đề:</i>
Gv cho hs xem ảnh bác sĩ Y-éc-xanh và giới thiệu: Đây
là bác sĩ Y-éc-xanh. Ơ Hà Nộiø, Thành phố Hồ Chí Minh,
Nha Trang và Đà Lạt đều có đường phố mang tên ơng.
Vậy Y-éc-xanh là ai? Ơng có cơng lao đối với nước ta
như thế nào mà được lấy tên đặt cho đường phố của thủ
đô và nhiều thành phố lớn của nước ta? Các em học bài
“Bác sĩ Y-éc-xanh “sẽ biết rõ điều đó.
<i><b>4/ Phát triển các hoạt động.</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b></i>
- Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt
nghỉ hơi đúng ở câu dài.
<i><b>PP: Thực hành cá nhân, hỏi</b></i>
<i>Gv đọc mẫu bài văn.</i>
- Gv đọc diễn cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
<i>Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.</i>
- Gv mời Hs đọc từng câu.
<i><b>- Gv viết lên bảng: Y-éc-xanh</b></i>
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
<i><b>+ Giúp Hs giải thích các từ mới: ngưỡng mộ, dịch hạch,</b></i>
<i><b>nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn,</b></i>
<i><b>cơng dân</b></i>
- Gv nói thêm cho Hs biết về bác só Y-éc-xanh, về Nha
Trang:
<i>* Y-éc-xanh là người Pháp gốc Thuỵ Sĩ, sinh năm 1863 ở</i>
<i>Thuỵ Sĩ và mất năm 1943 ở Nha Trang(Việt Nam). Ơng</i>
<i>là học trị của nhà bác học vĩ đại Lu-iPa-xtơ. Ông rời</i>
<i>nước Pháp sang Việt Nam từ thuở còn trẻ để nghiên cứu</i>
<i>các bệnh nhiệt đới. Giữa lúc dịch hạch đang lan tràn,</i>
<i>ông không sợ nguy hiểm, sang Hồng Kông để nghiên</i>
<i>cứu về căn bệnh này và đã phát hiện ra vi trùng dịch</i>
<i>hạch. Đối với nước ta, ơng có rất nhiều cơng lao: sáng</i>
<i>lập ra viện Pa-xtơ đaauf tiên ở Việt Nam, phát hiện ra</i>
<i>vùng đất ở cao nguyên nổi tiếng Đà Lạt, đem cây </i>
<i>Canh-ki-na vào trồng ở cao nguyên…</i>
<i>*Nha Trang: Thành phố ven biển thuộc tỉnh Khánh Hoà.</i>
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
<i>- Đọc đồng thanh phần cuối bài (từ Y-éc-xanh lặng…đến</i>
<i>hết)</i>
+ Một Hs đọc cả bài.
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
<i>+ Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh?</i>
<i>+ Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác học</i>
<i>Y-éc-xanh là người như thế nào. Trong thực tế, vị bác sĩ</i>
<i>khác gì so với trí tượng tượng của bà?</i>
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc đồng thanh.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc
từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
- Hs giải thích từ.
-Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Một Hs đọc cả bài.
<i><b>PP: Đàm thoại, hỏi đáp,</b></i>
<i><b>giảng giải, thảo luận.</b></i>
-Hs đọc thầm đoạn 1.
<i>+Vì ngưỡng mộ, vì tị mị</i>
<i>muốn biết vì sao bác sĩ </i>
<i>Y-éc-xanh chọn nới góc biển chân</i>
<i>trời để nghiên cứu bệnh nhiệt</i>
<i>đới..</i>
Hs thảo luận câu hỏi:
<i>+ Vì sao bà khách nghĩ là bác sĩ Y-éc-xanh quên nước</i>
<i>Pháp?</i>
<i>- Gv nhận xét, chốt lại: Vì bà thấy Y-éc-xanh khơng có ý</i>
định trở về Pháp.
<i>+ Những câu nào nói lên lịng u nước của bác sĩ </i>
<i>Y-éc-xanh?</i>
<i>+ Bác sĩ Y-éc-xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn</i>
<i>quyết định ở lại Nha Trang?</i>
<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.</b>
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân
vật
- Gv cho hs hình thành nhóm, mỗi nhóm 3 Hs, phân vai
<i>(người dẫn truyện, bà khách, Y-éc-xanh).</i>
- Gv cho 4 nhóm Hs thi đọc truyện trước lớp theo vai.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
<b>* Hoạt động 4: Kể chuyện.</b>
- Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức
tranh.
<i><b>+ Tranh 1: Bà khách ước ao gặp bác sĩ Y-éc-xanh.</b></i>
<i><b>+ Tranh 2: Bà khách thấy bác só Y-éc-xanh thật giản dị.</b></i>
<i><b>+ Tranh 3: Cuộc trị chuyện giữa hai người.</b></i>
<i><b>+ Tranh 4: Sự đồng cảm của bà khách với tình nhân loại</b></i>
<i>cao cả của bác sĩ Y-éc-xanh.</i>
- Một Hs kể mẫu đoạn 1.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
<i><b>5/Củng cố– dặn dò.</b></i>
-Về luyện đọc lại câu chuyện.
<i><b>-Chuẩn bị bài: Bài hát trồng cây.</b></i>
-Nhận xét bài học.
<i>ba.</i>
-Hs thảo luận câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Hs nhận xét, chốt lại.
-Hs phát biểu cá nhân.
<i>+Tơi là người Pháp. Mãi mãi</i>
<i>tôi là công dân Pháp. Người</i>
<i>ta không thể nào sống mà</i>
<i>khơng có Tổ quốc.</i>
<i>-Ơng muốn giúp đỡ ngừơi</i>
<i>dân Việt Nam chống lại bệnh</i>
<i>tật.</i>
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá trị</b></i>
<i><b>chơi.</b></i>
-Hs thi đọc diễn cảm truyện.
-Một Hs đọc cả bài.
-Hs nhaän xeùt.
<i><b>PP: Quan sát, thực hành,</b></i>
<i><b>trò chơi.</b></i>
-Hs quan sát tranh.
-Hs kể đoạn 1.
<i>a. Kiến thức:</i>
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, đoạn thuật lại lời
<i>bác sĩ Y-éc-xanh trong truyện: “Bác sĩ Y – éc – xanh”.</i>
- Biết viết đúng những chữ số.
<i>b. Kỹ năng:</i>
- Làm đúng bài tập phương ngữ điền tiếng có dấu thanh dễ lẫn: (dấu hỏi, dấu ngã) Giải
câu đố.
<i>c. Thái độ:</i>
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Bảng phụ viết BT2b.
* HS: vờ, bút.
<b>II/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>Khởi động: Hát.</i>
<i><b>Baøi cũ: Một mái nhà chung.</b></i>
<i><b>- Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có vần êt / êch.</b></i>
- Gv nhận xét, ghi điểm Hs.
<i><b>Giới thiệu và ghi đề. Bác sĩ Y-éc-xanh.</b></i>
<i>Phát triển các hoạt động:</i>
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs nghe - viết.</b>
- Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
<i>Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.</i>
<i>- Gv đọc tồn bài viết chính tả.</i>
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
<i>+ Vì sao bác sĩ Y-éc-xanh là người Pháp nhưng ở lại</i>
<i>Nha Trang?</i>
- Gv hướng dẫn Hs phân tích, viết ra những chữ dễ sai:
<i>* Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.</i>
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
<i>Gv chấm chữa bài.</i>
- Gv yêu cầu Hs tự chưâ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
- Giúp Hs biết viết những tiếng có dấu thanh hỏi / ngã.
-Giải câu đố.
<i>+ </i>
<i><b> Bài tập 2b</b><b> : </b></i>
<i><b>PP: Phân tích, thực hành.</b></i>
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
+Vì ông coi trái đất là ngôi
nhà chung.những đứa con
trong nhà phải biết thương
yêu nhau..
-Hs viết ra bảng con.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chưã lỗi.
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá, trò</b></i>
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 1hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vờ.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<b>Giọt gì từ biển, từ sông</b>
<b>Bay lên lơ lửng mênh mông lưng trời</b>
<b>Cõi tiên thơ thẩn rong chơi</b>
Gặp miền giá rét lại rơi xuống trần.
<i><b>(giọt mưa)</b></i>
<i><b>5/Củng cố– dặn dò.</b></i>
Về xem và tập viết lại từ khó.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs lên bảng làm bài.
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi
người hãy hăng hái trồng cây.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc bài thơ.
Kó năng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết ngắt nhịp đúng khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường sống.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
<b>III/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1/Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2/. Bài cũ: Bác sóY-éc-xanh.</b></i>
- GV gọi 2 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 -2 - 3 của câu
<i><b>chuyện “Bác sĩ Y-éc-xanh.” và trả lời các câu hỏi:</b></i>
+ Vì sao bác sĩ Y-éc-xanh là người nước Pháp nhưng ở
lại Nha Trang?
+ Những câu nào nói lên lịng u nước của bác sĩ
Y-éc-xanh?
- Gv nhận xét.
<i>Giới thiệu và ghi tựa đề.</i>
Cây xanh mang lại rất nhiều điều tốt đẹp cho con
người: nó làm cho khơng khí trong lành, con người
<i><b>khoẻ hơn, cuộc sống vui hơn… Bài hát trồng cây các</b></i>
em học hôm nay sẽ cho các em biết được ích lợi của
cây xanh, niềm hạnh phúc mà cây xanh đem lại cho
con người.
<i>Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
- Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các
câu dòng thơ.
<i>Gv đọc diễn cảm toàn bài.</i>
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng
những từ ngữ khẳng định ích lợi và hạnh phúc của việc
trồng cây.
- Gv cho Hs xem tranh.
<i>*Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.</i>
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
<i><b>PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực</b></i>
<i><b>hành.</b></i>
-Học sinh lắng nghe.
-Hs xem tranh.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
<i>-+ Gv cho Hs giải thích các từ mới: (vòm cây, quên</i>
<i>nắng hạnh phúc,…)</i>
<i>+ Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.</i>
- Gv cho 6 nhóm tiếp nối nhau Hs đoc 5 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
<i>+ Cây xanh mang lại những gì cho con người ?</i>
+ Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
- Gv đặt câu hỏi. Và yêu cầu hs thảo luận
<i>+ Tìm những từ được lặp đi lặp lại trong bài thơ. Nêu</i>
<i>tác dụng của chúng?</i>
- Gv chốt lại:
<i>Đó là từ “Ai trồng cây / người đó…. Em trồng cây”</i>
Cách sử dụng điệp ngữ như một điệp khúc trong bài
hát khiến người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh ý
khuyến khích mọi người hăng hái trồng cây.
<b>* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.</b>
- Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
<i>5/.Củng cố– dặn dò.</i>
<i>-Các em hiểu điều gì qua bài thơ?(Cây xanh mang lại</i>
cho con người nhiều ích lợi, hạnh phúc.Con người phải
bảo vệ cây xanh, tích cực trồng cây).
<i><b>-Chuẩn bị bài: Người đi săn và con vượn.</b></i>
-Nhận xét giờ học.
-Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
-Hs giải thích.
-Hs đọc từng câu thơ trong
nhóm.
-5 nhóm tiếp nối đọc 5 khổ
trong bài.
-Cả lớp đồng thanh bài thơ.
<i><b>PP: Hỏi đáp, đàm thoại,</b></i>
<i><b>giaûng giaûi.</b></i>
-Hs đọc thầm bài thơ:
<i>+ Tiếng hót của chim.</i>
<i>+ Bóng mát trong vòm cây.</i>
<i>+ Hạnh phúc được mong cây</i>
<i>lớn lên từng ngày.</i>
<i>+Được mong cây lớn, được</i>
<i>chứng kiến cây lớn hằng ngày.</i>
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Hs nhận xét.
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá, trị</b></i>
<i><b>chơi.</b></i>
-Hs đọc lại toàn bài thơ.
-Hs thi đua đọc thuộc lòng
từng khổ của bài thơ.
<i>a)Kiến thức:</i>
- Kể đựơc tên các nước trên thế giới mà em biết, viết được tên các nước vừa kể.
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
<i>b)Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong vờ.</i>
<i>c. Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Bảng lớp viết BT1.
-Bảng phụ viết BT2.; BT3
* HS: -Xem trước bài học, vờ.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>1. Khởi động: Hát.</b></i>
<i><b>2. Bài cũ: n cách đặt và TLCH “Bằng gì?”. Dấu hai</b></i>
<i><b>chấm.</b></i>
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
<i><b>3. Giới thiệu và ghi tựa đề.: Từ ngữ về các nước- dấu</b></i>
<b>phaåy.</b>
<i><b>4./ Phát triển các hoạt động.</b></i>
<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn các em làm bài tập.</b>
Giúp cho các em biết làm bài đúng.
<i><b>. Bài tập 1:</b></i>
- Gv cho Hs đọc u cầu của bài.
- Gv treo bản đồ thế giới, yêu cầu Hs quan sát và tìm tên
các nước trên bản đồ.
- Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại: Đó là các nước.
<i>(Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a ……)</i>
<i><b>. Bài tập 2:</b></i>
- Gv đọc u cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv dán 3 tờ giấy khổ tô lên bảng lớp mời 3 nhóm Hs lên
bảng thi làm bài theo cách tiếp sức. Cả lớp làm bài vào
vờ.
- Gv nhận xét, chốt lại :
- Cả lớp đọc đồng thanh tên các nước trên bảng.
<i>- Hs biết dùng đặt đúng dấu phẩy trong mỗi câu.</i>
<i><b>. Bài tập 3:</b></i>
- Gv cho Hs đọc u cầu của bài.
<i><b>PP:Trực quan, thảo luận,</b></i>
<i><b>giảng giải, thực hành.</b></i>
-Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-Hs quan sát và tìm tên các
nước trên bản đồ.
-Hs thảo luận nhóm các
câu hỏi trên.
-Các nhóm trình bày ý kiến
của mình. Lớp nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-Hs làm bài cá nhân vào
vờ.
-3 nhóm Hs lên bảng thi
-Hs nhận xét.
<b>PP: </b><i><b> Luyện tập, thực hành,</b></i>
<i><b>trò chơi.</b></i>
- Gv mời 3 em lên làm bài. Cả lớp làm bài vào vờ,
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i><b>Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba</b></i>
<i>cậu bé đã leo lên đỉnh cột.</i>
<i><b>Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi</b></i>
<i>Nen-li.</i>
<i><b>Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hồn thành bài</b></i>
<i>thể dục.</i>
<i><b>5/Củng cố– dặn dò.</b></i>
<i>-Về tập làm lại bài:</i>
<i><b>-Chuẩn bị: n cách đặt và TLCH “bằng gì”. Dấu hai</b></i>
<i><b>chấm, dấu chấm.</b></i>
-Nhận xét tiết học.
bài.
-Ba Hs lên làm bài. Hs cả
lớp làm vào vờ.
Kiến thức:
<i><b>- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V (1 dòng) L, B (1 dòng). Viết đúng tên riêng</b></i>
<i><b>Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng Vỗ tay … cần nhiều người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.</b></i>
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
Kó năng:
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Mẫu viết hoa V
<i>- Các chữ Văn Lang.</i>
* HS: -Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>1/Khởi động: Hát.</b></i>
<i>2/Bài cũ:</i>
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
<i>(ng Bí ; Uốn cây cịn thuở cịn non /Dạy con cịn</i>
<i>thuở con cịn bi bơ.)</i>
-Gv nhận xét bài cũ.
<i>3/Giới thiệu và ghiđề.<b> Ơn chữ hoa V- Văn Lang</b></i>
<i>4/Phát triển các hoạt động:</i>
<i><b>* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ V hoa</b></i>
<i><b>- Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ V</b></i>
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
<i><b>- Nêu cấu tạo các chữ chữ V</b></i>
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.</b></i>
- Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
<i>Luyện viết chữ hoa.</i>
<i><b>- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: V, L, B.</b></i>
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết
<i><b>- Gv yêu cầu Hs viết chữ V bảng con.</b></i>
<i>Hs luyện viết từ ứng dụng.</i>
<i><b>- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Văn Lang</b></i>
<i><b>- Gv giới thiệu: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời</b></i>
các vua Hùng, thời kì đầu tiên của nước Việt Nam.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
<i>Luyện viết câu ứng dụng.</i>
<i><b>Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.</b></i>
<i><b>PP: Trực quan, vấn đáp.</b></i>
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
<b>PP: </b><i><b> Quan sát, thực hành</b></i><b> .</b>
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng con.
<i><b>-Hs đọc: tên riêng: Văn Lang.</b></i>
-Một Hs nhắc lại.
<i><b>Vỗ tay cần nhiều ngón.</b></i>
- Gv giải thích câu ứng dụng: Vỗ tay cần nhiều ngón
mới vỗ tay được vang; muốn có ý kiến hay, đúng,
cần nhiều người bàn bạc.
<b>* Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.</b>
- Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào
vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
<i><b>+ Viết chữ V: 1 dịng cỡ nhỏ.</b></i>
<i><b>+ Viết chữ L, B: 1 dòng</b></i>
<i><b>+ Viế chữ Văn Lang: 1 dòng cở nhỏ.</b></i>
+ Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng
cách giữa các chữ.
<b>* Hoạt động 4:Chấm chữa bài.</b>
- Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại
cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết
đẹp.
<i><b>5/ Củng cố– dặn dò.</b></i>
-Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
<i><b>-Chuẩn bị bài: Ôn chữ X</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs viết trên bảng con các chữ:
<i><b>Vỗ tay.</b></i>
<i><b>PP: Thực hành, trị chơi.</b></i>
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
<i>a) Kiến thức:</i>
<i><b>- Hs nhớ - viết đúng, trình bày đúng quy định bài chính tả “Bài hát trồng cây”.</b></i>
<i>b) Kỹ năng:</i>
<i>- Làm đúng các bài tập phương ngữ có các thanh dễ lẫn (dấu hỏi, dấu ngã). Biết đặt</i>
câu với từ ngữ vừa mới hồn chỉnh.
<i>c) Thái độ:</i>
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
* HS: vờ, bút.
<b>II/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1) Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2) Bài cũ: “Bác só Y-éc-xanh”.</b></i>
<i><b>-Gv mời 1 Hs lên bảng viết các từ: biển, lơ lửng, thơ</b></i>
<i><b>thẩn, cõi tiên.</b></i>
-Gv và cả lớp viết vào bảng con, nhận xét.
<i><b>3) Giới thiệu và tựa đề.: Bài hát trồng cây</b></i>
<i><b>4) Phát triển các hoạt động</b><b> : </b></i>
<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs nhớ-viết.</b>
- Giúp Hs nhớù và viết đúng bài vào vở.
<i>Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.</i>
Gv đọc 1 lần 4 khổ đầu.
Gv mời 2 HS đọc thuộc 4 khổ đầu của bài thơ.
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày
bài thơ.
+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết những từ dễ viết sai:
<i><b>(vòm cây, mê say, ngọn gió, lay lay,…)</b></i>
<i>Hs nhớ và viết bài vào vở.</i>
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
<i>* Gv chấm chữa bài.</i>
- Gv yêu cầu Hs tự chưã lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
- Giúp Hs làm đúng bài tập trong vờ.
<i><b>+ Bài tập 2b</b><b> : </b></i>
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào vờ.
<i><b>PP: Hỏi đáp, phân tích, thực</b></i>
<i><b>hành.</b></i>
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
-Hs trả lời.
-Yêu cầu các em tự viết những
từ các em cho là dễ viết sai.
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách
cầm bút, để vở.
-HS nhớ và viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá, thực</b></i>
<i><b>hành, trò chơi.</b></i>
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
<b>Cười rũ rượi – nói chuyện rủ rỉ – rủ nhau đi chơi – lá</b>
<b>rũ xuống mặt hồ.</b>
<i><b>+Bài tập 3:</b></i>
<b>b) - Chủ nhật, gia đình em thường rủ nhau đi chơi</b>
biển Vũng Tàu.
<b>- Các bạn gái thường nói chuyện rủ rỉ với nhau</b>
trong giờ ra chơi.
<i><b>5./Củng cố– dặn dò.</b></i>
-Về xem và tập viết lại từ khó.
-Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
-Nhận xét tiết học.
-3 Hs lên bảng thi làm nhanh.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh.
<i>a)Kiến thức: Giúp Hs:</i>
<i>- Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề “Em cần làm gì để bảo vệ mơi trường?”,</i>
<i>b)Kỹ năng:</i>
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu), thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về
những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
<i>c) Thái độ:</i>
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
<i><b>GDMT (trực tiếp): Giáo dục ý thức BVMT thiên nhiên.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
-Tranh ảnh minh họa.
* HS: -vờ, bút.
<b>III/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1)Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2)Bài cũ: Viết thư.</b></i>
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
<i><b>3)Giới thiệu và ghi tựa đề: Thảo luận về bảo vệ môi</b></i>
<b>trường.</b>
<i>4)Phát triển các hoạt động:</i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.</b>
Giúp các em biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc
<i><b>họp trao đổi về chủ đề “Em cần làm gì để bảo vệ mơi</b></i>
<i><b>trường?”, bày tỏ được ý kiến của riêng mình</b></i>
<i><b>. Bài 1.</b></i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc lại trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. Mời Hs 1
Hs đọc 5 bước tổ chức cuộc họp.
- Gv nhắc nhở Hs:
<i><b>+ Điều cần được bàn bạc trong cuộc họp nhóm là: Em</b></i>
<i><b>cần làm gì để bảo vệ mơi trường.</b></i>
+ Để trả lời được câu hỏi trên, trước hết phải nêu những
địa điểm sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp, cần cải tạo. Sau
<i>Ví dụ: Khơng vứt rác bừa bãi, khơng xã nước bẩn xuống</i>
<i>ao hồ, chăm quét dọn nhà cửa, ngõ xóm,trường lớp;</i>
<i>khơng bẻ cây ngắt hoa ở nơi công cộng, không bắn chim;</i>
<i>tuyên truyền về bảo vệ môi trường cho người xung</i>
<i>quanh.,…</i>
- Gv yêu cầu Hs chia thành các nhóm. Mỗi nhóm cử
<i><b>PP: Quan sát, giảng giải,</b></i>
<i><b>thực hành.</b></i>
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs đọc.
-Hs trả lời.
<i>-Hs trao đổi, phát biểu. Một</i>
<i>em trong nhón ghi nhanh ý</i>
<i>kiến của các bạn..</i>
nhóm trưởng điều khiển cuộc họp.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv yêu cầu các nhóm thi tổ chức cuộc họp.
- Gv nhận xét, bình chọn.
*/Bài tập 2:
-GV cho hs đọc đề.
-Cho hs làm vào vở.
-Hs lần lượt đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét.
<i>-Ví dụ: Các bạn tham gia cuộc họp của nhóm chúng tôi</i>
<i>hôm nay đều nêu ý kiến:</i>
<i>- Hồ nước ở khu vực náy vốn rất đẹp hiện đang bị ơ</i>
<i>nhiễm vì có nhiều người, trong đó có cả một số HS có</i>
<i>thói quen vứt rác ra ven hồ. Cả nhóm thống nhất những</i>
<i>việc cần làm như sau:</i>
<i>+ Tất cả hs trong nhóm đem đầy đủ các dụng cụ như</i>
<i>cuốc, xẻng, chổi, giỏ đựng rác làm vệ sinh khu vực hồ.</i>
<i>+ Tuyên truyền bà con có ý thức bảo vệ mơi trường xung</i>
<i>quanh hồ., …</i>
<i><b>5/Củng cố– dặn dò.</b></i>
- Về nhà tập kể lại chuyện và tự thực hiện việc làm hữu
ích cho môi trường quanh em.
<i><b>- Chuẩn bị bài: Kể lại một việc tốt em đã làm để góp</b></i>
<i><b>phần bảo vệ mơi trường.</b></i>
<b>A. Tập đọc</b>
Kiến thức:
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5 trong SGK
Kó năng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Giáo dục Hs biết bảo vệ muông thú trong rừng.
<b>B. Kể chuyện: </b>
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh họa
(SGK)
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
<i><b>GDMT (trực tiếp): Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích, vừa tràn đầy tình</b></i>
<i><b>nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hy sinh tất cả vì con) trong mơi trường thiên nhiên.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: -SGK, vở.
<b>II/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>Khởi động: Hát.</i>
<i><b>Bài cũ: Bài hát trồng cây.</b></i>
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+Cây xanh mang lại những lợi ích gì cho con người?
- Gv nhận xét bài.
<i><b>Giới thiệu và ghi đề:Trái đất là ngơi nhà chung của lồi</b></i>
<i><b>người và mn vật. Mỗi sinh vật trên trái đất, dù là</b></i>
<i><b>một cái cây hay con vật, đều có cuộc sống riêng,</b></i>
<i><b>chúng ta không thể vô cớ phá hoại. Truyện đọc</b></i>
<i><b>“Ngươì đi săn và con vượn” các em học hơm nay là</b></i>
<i><b>một câu chuyện đau lòng về những điều tệ hại mà con</b></i>
<i><b>người có thể gây ra do thiếu hiểu biết. Chúng ta học</b></i>
<i><b>câu chuyện này để rút ra cho mình bài học về lịng</b></i>
<i><b>4. Phát triển các hoạt động.</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b></i>
- Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt
nghỉ hơi đúng ở câu dài.
<i><b>PP: Thực hành cá nhân, hỏi</b></i>
<i>Gv đọc mẫu bài văn.</i>
- Gv đọc diễn cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
<i>Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.</i>
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
<i><b>+ Giúp Hs giải thích các từ mới: tận số, nỏ, bùi nhùi.</b></i>
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Một số Hs thi đọc.
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
<i>+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?</i>
- Hs đọc thầm đoạn 2.
<i>+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?</i>
- Gv u cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận câu hỏi:
<i>+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất</i>
<i>thương tâm?</i>
<i><b>- Gv nhận xét, chốt lại: Trái đất là ngơi nhà chung của</b></i>
<i><b>lồi người và mn vật. Mỗi sinh vật trên trái đất, dù</b></i>
<i><b>là một cái cây hay con vật, đều có cuộc sống riêng,</b></i>
<i><b>chúng ta khơng thể vô cớ phá hoại. Hành động thiếu</b></i>
<i><b>hiểu biết đã gây ra chuyện thương tâm đó cần được</b></i>
<i><b>lên án mạnh mẽ.</b></i>
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 4.
<i>+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?</i>
<i>+ Câu chuyện muốn nói với điều gì với chúng ta?</i>
<i><b>- Gv nhận xét, chốt lại: Bác thợ săn đã biết hối hận cho</b></i>
<i><b>hành động sai trái của mình và bỏ hẳn nghề săn bắn</b></i>
<i><b>nhưng trong lịng bác vẫn ln bị ám ảnh cảnh thương</b></i>
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc
từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
-Hs giải thích từ.
-Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Một số Hs thi đọc.
<i><b>PP: Đàm thoại, hỏi đáp,</b></i>
<i><b>giảng giải, thảo luận.</b></i>
-Hs đọc thầm đoạn 1.
<i>+Con thú nào không may gặp</i>
<i>bác ta thì hôm ấy coi như</i>
<i><b>ngày tận số.</b></i>
<i>+Nó căm ghét người đi săn</i>
<i>độc ác./ Nó tức giận kẻ bắn</i>
<i>nó chết trong lúc vượn con</i>
<i>cần sự chăm sóc (của mẹ).</i>
-Hs thảo luận câu hỏi.
<i>+ Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi</i>
<i>gối đầu cho con, hái cái lá to,</i>
<i>vắt sữa vào và đặt lên miệng</i>
<i>con. Sau đó, nghiến răng,</i>
<i>giật phắt mũi tên ra, hét lên</i>
<i>thật to rồi ngã xuống.</i>
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Hs nhận xét, chốt lại.
-Hs phát biểu cá nhân.
-Hs đọc thầm đoạn 4.
<i>+ Bác đứng lặng, chảy nước</i>
<i>mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ,</i>
<i>lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác</i>
<i>bỏ hẳn nghề đi săn.</i>
<i>-Hs phaùt biểu cá nhân.</i>
<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.</b>
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân
vật.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2.
- Gv mời 1 Hs đọc lại.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 2.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
<b>* Hoạt động 4: Kể chuyện.</b>
Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức
tranh.
<i><b>+ Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.</b></i>
<i><b>+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con</b></i>
<i>trên tảng đá.</i>
<i><b>+ Tranh 3: Vượn mẹ chết rất thảm thương.</b></i>
<i><b>+ Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề</b></i>
<i>saên baén.</i>
- Một Hs kể mẫu đoạn 1.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
<i><b>5/.Củng cố– dặn dò.</b></i>
Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
Về luyện đọc lại câu chuyện.
<i><b>- Chuẩn bị bài: Cuốn sổ tay.</b></i>
- Nhận xét bài học.
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá trị</b></i>
<i><b>chơi.</b></i>
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc.
-Hs thi đọc diễn cảm đoạn 2.
-Một Hs đọc cả bài.
-Hs nhận xét.
<i><b>PP: Quan sát, thực hành,</b></i>
<i><b>trò chơi.</b></i>
-Hs quan sát tranh.
-Hs kể đoạn 1.
-Từng cặp Hs kể chuyện.
-Một vài Hs thi kể trước lớp.
-Hs nhận xét.
<i>a. Kiến thức:</i>
<i>- Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi bài: “Ngơi nhà</i>
<i>chung”.</i>
<i>b. Kỹ năng:</i>
<i><b>- Làm đúng bài tập phương ngữ điền tiếng có âm đầu dễ lẫn: v/d.</b></i>
<i>c. Thái độ:</i>
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Bảng phụ viết BT2b.
* HS: vở, bút.
<b>II/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>Khởi động: Hát.</i>
<i><b>Baøi cũ: Bài hát trồng cây.</b></i>
<i>- Gv mời 2 Hs lên viết, cả lớp viết bảng con: rong ruổi,</i>
<i>thong dong, trống giong cờ mở, hàng rong.</i>
- Gv nhận xét Hs viết.
<i><b>Giới thiệu và ghi đề.: Ngôi nhà chung</b></i>
<i>Phát triển các hoạt động:</i>
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs nghe - viết.</b>
- Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
<i>- Gv đọc tồn bài viết chính tả.</i>
- Gv u cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
<i>+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?</i>
<i>+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc là phải làm</i>
<i>gì?</i>
- Gv hướng dẫn Hs viết những chữ dễ viết sai:
<i>(phong tục, tập qn, hồ bình, đấu tranh,…)</i>
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữâõ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
<i><b>PP: Phân tích, thực hành.</b></i>
-Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
+Ngôi nhà chung của mọi
dân tộc là trái đất.
+Bảo vệ hịa bình, bảo vệ
mọi trường, đấu tranh chống
đói nghèo, bệnh tật...
-Hs viết bảng con.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.
<b>- Giúp Hs biết viết những tiếng v/d.</b>
<i>+ </i>
<i><b> Bài tập 2b</b><b> : </b></i>
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i><b>b) Về làng – dừng trước cửa – dừng – vẫn nổ – vừa</b></i>
<b>bóp kèn - Vừa vỗ cửa xe – về – vội vàng – đứng </b>
<b>dậy-chạy vụt ra đường.</b>
<i><b>Bài tập 3b:</b></i>
<i><b>Vinh và Vân vơ vườn dừa nhà Dương.</b></i>
<i><b>5/Củng cố– dặn dị.</b></i>
-Về xem và tập viết lại từ khó.
<i><b>-Chuẩn bị bài: Hạt mưa.</b></i>
-Nhận xét tiết học.
<i><b>chơi.</b></i>
-Một Hs đọc u cầu đề bài.
-3 Hs lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp làm vào vở.
Kiến thức:
- Nắm được cơng dụng của sổ tay; biết cách ứng xử đúng; không tự tiện xem sổ tay của
người khác.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kó năng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Biết cách ứng xử đúng không tự tiện xem sổ tay của người khác.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
<b>III/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1/Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2/Bài cũ: Người đi săn và con vượn.</b></i>
<i><b>- Gọi 3 hs đọc và trả lời câu hỏi:</b></i>
<i>+Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của người thợ săn?</i>
<i>+Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?</i>
<i>+Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?</i>
- GV nhận xét bài cũ.
<i>3/Giới thiệu và ghi tựa đề.</i>
Bài đọc hơm nay có tên là cuốn sổ tay. Sổ tay dùng để
làm gì? Qua bài tập đọc, các em sẽ hiểu thêm về cách
dùng sổ tay và công dụng của sổ tay.
<i><b>4/Phát triển các hoạt động.</b></i>
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
- Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các
câu, đoạn văn.
<i>Gv đọc diễn cảm tồn bài.</i>
- Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, có nhịp điệu.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
<i><b>Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa</b></i>
<i><b>từ.</b></i>
- Gv mời đọc từng câu.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
<i>- Gv cho Hs giải thích các từ: trọng tài, Mơ-na-cơ, diện</i>
<i>tích, Va-ti-căng, quốc gia.</i>
<i>-Đọc từng đoạn trong nhóm.</i>
<i><b>PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực</b></i>
<i><b>hành.</b></i>
-Học sinh lắng nghe.
-Hs quan sát tranh.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước
-Hs giải thích từ khó.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài trao đổi và trả lời các
câu hỏi
<i>+Thanh dùng sổ tay để làm gì?</i>
<i>+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay cuûa</i>
<i>Thanh?</i>
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm. Câu hỏi:
<i>+ Vì sao Lân khun Tuấn khơng nên tự ý xem sổ tay</i>
<i>của bạn?</i>
- Gv nhận xét, chốt lại: Sổ tay là tài sản riêng của từng
người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ
tay, người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng mình,
khơng muốn cho ai biết. Người ngồi tự tiện đọc là tò
mò, thiếu lịch sự.
<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.</b>
- Giúp các em củng cố lại bài.
- Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs
tự phân thành các vai.
- Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.
- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
<i><b>5/.Củng cố– dặn dò.</b></i>
Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi. Tập làm sổ
tay tập ghi chép…
<i><b>Chuẩn bị bài: Cóc kiện trời.</b></i>
Nhận xét bài cũ.
<i><b>PP: Hỏi đáp, đàm thoại,</b></i>
<i><b>giaûng giaûi.</b></i>
-Hs đọc thầm bài.
<i>+Ghi nội dung cuộc họp, các</i>
<i>việc cần làm, những chuyện lí</i>
<i>thú.</i>
<i>+Có những điều rất lí thú như</i>
<i>tên nước nhỏ nhất, nước lớn</i>
<i>nhất, nước có số dân đơng</i>
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá, trị</b></i>
<i><b>chơi.</b></i>
-Hs phân vai đọc truyện.
-các nhóm thi đọc truyện theo
vai.
<b>I/ Mục đích u cầu:</b>
<i>a)Kiến thức:</i>
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn.
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp.
- Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi : “Bằng gì?”
<i>b)Kỹ năng:</i>
- Làm được các bài tập trong SGK.
<i>c)Thái độ:</i>
- Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Bảng lớp viết BT1.
-Bảng phụ viết BT2.; BT3
* HS: -Xem trước bài học, vở.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>Khởi động: Hát.</b></i>
<i><b>Bài cũ: Từ ngữ về các nước. Dấu phẩy.</b></i>
- Gv goïi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
<i><b>Giới thiệu và nêu vấn đề.</b></i>
<i><b>4. Phát triển các hoạt động.</b></i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.</b>
- Giúp cho các em biết làm bài đúng.
<i><b>. Bài tập 1:</b></i>
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn trong bài
<i>- Gv mời 1 Hs lên làm mẫu. Yêu cầu: Khoanh tròn dấu hai</i>
<i>chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm ấy được dùng làm</i>
<i>gì?</i>
- Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
<i><b>- Gv nhận xét, chốt lại: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu</b></i>
<i><b>cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của</b></i>
<i><b>một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó.</b></i>
<i><b>. Bài tập 2:</b></i>
- Gv đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv dán 3 tờ giấy khổ tô lên bảng lớp mời 3 nhóm Hs lên
bảng thi làm bài theo cách tiếp sức. Cả lớp làm bài vào
<i><b>PP:Trực quan, thảo luận,</b></i>
<i><b>giảng giải, thực hành.</b></i>
-Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-Một Hs lên làm mẫu.
-Hs: đựơc dùng làm lời dẫn
lời nói của nhân vật Bồ
Chao.
-Hs thaûo luận nhóm các
câu hỏi trên.
-Các nhóm trình bày ý kiến
của mình.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-Hs làm bài cá nhân vào
vở.
vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Khi đã trở thành nhà bác học lừng danh thế giới, Đác-uyn
<i><b>vẫn không ngừng học. Có lần thấy cha cịn miệt mài đọc</b></i>
sách giữa đêm khuya, con của Đắc-uyn hỏi: “Cha đã là
nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì
<i><b>nữa cho mệt ?” Đắc –uyn ơn tồn đáp: “Bác học khơng có</b></i>
nghĩa là ngừng học.”
<b>*Hoạt động 2: Làm bài 3.</b>
<i><b>- Hs biết dùng đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì?”.</b></i>
<i><b>. Bài tập 3:</b></i>
- Gv cho Hs đọc u cầu của bài.
- Gv mời 3 em lên làm bài. Cả lớp làm bài vào vở,
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i><b>Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.</b></i>
Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo
<i><b>baèng đôi tay khéo léo của mình.</b></i>
Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã
<i><b>xây dựng nên non sơng gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hơi và</b></i>
<i><b>cả máu của mình.</b></i>
<i><b>5/ Củng cốdặn dò.</b></i>
Gv hỏi: Dấu hai chấm được dùng trong trường hợp nào?
<i>Về tập làm lại bài:</i>
<i><b>- Chuaån bị: Nhân hóa.</b></i>
- Nhận xét tiết học.
-Hs nhận xét.
<b>PP: </b><i><b> Luyện tập, thực hành,</b></i>
<i><b>trò chơi.</b></i>
-Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-Ba Hs lên làm bài. Hs cả
lớp làm vào vở.
Kiến thức:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng) Đ, T (1 dòng). Viết đúng tên riêng
Đồng Xuân (1 dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ … hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
Kó năng:
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>* GV: -Mẫu viết hoa X</b></i>
<i><b>-Các chữ Đồng Xuân.</b></i>
* HS: -Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>Khởi động: Hát.</b></i>
<i>Bài cũ:</i>
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Gv nhận xét bài cũ.
<i><b>Giới thiệu và ghi tựa đề: Ôn chữ hoa X – Đồng Xuân</b></i>
<i><b>/ Phát triển các hoạt động</b><b> :</b></i>
<b>* Hoạt động 1</b><i><b> : Giới thiệu chữ X hoa</b></i>
<i><b>- Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ X</b></i>
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
<i><b>- Nêu cấu tạo các chữ chữ X</b></i>
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.</b></i>
- Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
<i>Luyện viết chữ hoa.</i>
<i><b>- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Đ, X, T.</b></i>
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết
<i><b>từng chư õ: X</b></i>
<i><b>- Gv yêu cầu Hs viết chữ X bảng con.</b></i>
<i>Hs luyện viết từ ứng dụng.</i>
<i><b>- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Đồng Xuân</b></i>
<i><b>- Gv giới thiệu: Đồng Xuân làø tên một chợ có từ lâu</b></i>
đời ở Hà Nội. Đây là nơi mua bán sầm uất nổi tiếng.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
<i>Luyện viết câu ứng dụng.</i>
<i><b>Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.</b></i>
<i><b>Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.</b></i>
<i><b>Xấu người đẹp nết cịn hơn đẹp người.</b></i>
- Gv giải thích câu ứng dụng: Câu tục ngữ đề cao vẻ
<i><b>PP: Trực quan, vấn đáp.</b></i>
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
<b>PP: </b><i><b> Quan sát, thực hành.</b></i>
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng con.
<i><b>-Hs đọc: tên riêng: Đồng Xuân.</b></i>
-Một Hs nhắc lại.
-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:
đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
<b>* Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.</b>
- Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào
vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
<i><b>+ Viết chữ X:1 dòng cỡ nhỏ.</b></i>
<i><b>+ Viết chữ Đ, T: 1 dòng</b></i>
<i><b>+ Viết chữ Đồng Xuân: 1 dòng cở nhỏ.</b></i>
+ Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng
cách giữa các chữ.
<b>* Hoạt động 4: Chấm chữa bài.</b>
- Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại
cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết
đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Gv cơng bố nhóm thắng cuộc.
<i><b>5/Củng cố– dặn dò.</b></i>
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
<i><b>Chuẩn bị bài: Ôn chữ Y</b></i>
Nhận xét tiết học.
<i><b>Tốt, xấu.</b></i>
<i><b>PP: Thực hành, trị chơi.</b></i>
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
<b>I/ Mục đích yêu cầu:</b>
<i>a) Kiến thức: Hs nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ 5</i>
<i><b>chữ của bài “Hạt mưa”.</b></i>
<i>b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phương ngữ có các âm đầu dễ lẫn v/d.</i>
<i>c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.</i>
<i><b>GDMT (gián tiếp): Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng u của</b></i>
<i><b>nhân vật: Mưa. Từ đó thêm u q mơi trường thiên nhiên.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: viết BT2.
* HS: vở, bút.
<b>II/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1) Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2) Bài cũ: “Ngôi nhà chung”.</b></i>
-Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ có thanh hỏi /
thanh ngã.
-Gv và cả lớp nhận xét.
<i>4) Phát triển các hoạt động<b> : Hạt mưa</b></i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe-viết.</b>
- Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần bài thơ.
Gv mời 2 HS đọc lại bài.
Gv hướng dẫn nội dung và cách trình bày bài thơ.
<i><b>+ Những câu thơ nào nói lên giá trị của hạt mưa?</b></i>
<i><b>+ Những câu thơ nào nói lên tính cách “tinh</b></i>
<i><b>nghịch” của hạt mưa?</b></i>
- Gv hướng dẫn các em viết ra những từ dễ viết sai:
<i><b>gió, sơng, mỡ màu, mặt nước….</b></i>
Hs nghe và viết bài vào vở.
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
* Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
<i><b>PP: Hỏi đáp, phân tích, thực</b></i>
<i><b>hành.</b></i>
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
<i>+Hạt mưa ủ trong vườn / Thành</i>
<i>mỡ màu của đất. Hạt mưa trang</i>
<i>mặt nước / Làm gương cho trăng</i>
<i>soi.</i>
<i>+Hạt mưa đến là nghịch …..Rồi</i>
<i>ào ào đi ngay.</i>
-Yêu cầu các em tự viết ra bảng
con những từ dễ viết sai.
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách
cầm bút, để vở.
- HS nhớ và viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
- Giúp Hs làm đúng bài tập trong vở.
<i><b>+ Bài tập 2b</b><b> : </b></i>
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào vở.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
<i><b>Màu vàng – cây dừa – con voi.</b></i>
<i><b>5/ Củng cố– dặn dò.</b></i>
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
<i><b>hành, trò chơi.</b></i>
-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
-Cả lớp làm vào vở.
-3 Hs lên bảng thi làm nhanh.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc lại các câu đã hồn
chỉnh.
<i>a)Kiến thức: Giúp Hs</i>
- Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý SGK.
<i>b) Kỹ năng:</i>
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.
<i>c) Thái độ:</i>
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
<i><b>GDMT (trực tiếp): Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
-Tranh ảnh minh họa.
* HS: -vở, bút.
<b>III/ Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>Khởi động: Hát.</i>
<i><b>Bài cũ: Thảo luận về bảo vệ môi trường.</b></i>
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
<i>Giới thiệu và ghi đề: Nói, viết về bảo vệ mơi trường.</i>
<i><b>Phát triển các hoạt động:</b></i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.</b>
- Giúp các em biết kể lại một việc tốt em đã làm để góp
phần bảo vệ mơi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự
nhiên.
<i><b>Bài 1.</b></i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ
mơi trường.
- Gv yêu cầu Hs:
+ Nói tên đề tài mình chọn kể.
+ Các em có thể bổ sung tên những việc làm khác có ý
nghĩa bảo vệ mơi trường.
- Gv u cầu Hs chia thành các nhóm nhỏ, kể cho nhau
nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ mơi trường mình đã làm.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv nhận xét, bình chọn.
<i><b>*/ Bài tập 2:</b></i>
<b>- Giúp hs viết một đoạn văn (khoảng 7 câu) kể lại việc</b>
bảo vệ môi trường.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Hướng dẫn cả lớp viết vào vở.
- 1 đến 3 hs đọc bài viết của mình. Cả lớp nhận xét.
<i>-Gv chốt lại: (Ví dụ: Một hôm, trên đường đi học, em thấy</i>
<i><b>PP: Quan sát, giảng giải,</b></i>
<i><b>thực hành.</b></i>
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs quan sát tranh.
<i>-Hs trao đổi, kể cho nhau</i>
nghe việc tốt có ý nghĩa bảo
vệ mơi trường mình đã làm.
-Các nhóm thi kể về những
việc mình làm.
<i><b>Thực hành.</b></i>
-1 hs đọc đề.
-Cả lớp làm bài.
<i>có hai bạn đang bám vào một cành cây ven đường đánh</i>
<i>đu. Các bạn vừa đu vừa cười thích thú. Cành cây oằn</i>
<i>xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo:</i>
<i>“Có chơi đu với tụi mình khơng?”. Em liền nói: “Các bạn</i>
<i>đừng làm thế, gãy cành mất.” Hai bạn lúc đầu có vẻ</i>
<i>khơng bằng lịng, nhưng rồi cũng bng cành ra, nói: “Ừ</i>
<i>nhỉ. Cảm ơn bạn nhé !”. Em rất vui vì đã làm được một</i>
<i>việc tốt.)</i>
<i><b>5/Củng cố– dặn dò.</b></i>
-Về nhà tập kể lại chuyện và thực hiện bảo vệ mơi
trường quanh em.
<b>A. Tập đọc.</b>
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kó năng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường.
<b>B. Kể Chuyện . </b>
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh
minh hoạ (SGK)
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
- HS khá giỏi: biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
<i><b>GDMT (gián tiếp): GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên “Trời” gây ra</b></i>
<i><b>nhưng nếu con người khơng có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả</b></i>
<i><b>đó.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: -SGK, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2. Bài cũ: Cuốn sổ tay.</b></i>
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Thanh dùng cuốn sổ tay để làm gì?
+ Vì sao Lân khun Tuấn khơng nên tự ý xem sổ tay
của bạn?
- Gv nhận xét và ghi điểm..
3. Bài mới:
<i><b>Giới thiệu và ghi tựa đề: Cóc kiện Trời</b></i>
<i><b>4. Phát triển các hoạt động.</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b></i>
- Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt
nghỉ hơi đúng ở câu dài.
<i>Gv đọc mẫu bài văn.</i>
- Gv đọc diễn cảm toàn bài,
<i><b>PP: Thực hành cá nhân, hỏi</b></i>
<i><b>đáp, trực quan.</b></i>
- Gv cho Hs xem tranh minh hoïa.
<i>Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.</i>
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
<i>+ Giúp Hs giải thích các từ mới: thiên đình, náo động,</i>
<i>lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.</i>
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
<i>- Đọc đồng thanh đoạn (Sắp đặt xong … Cọp vồ).</i>
- Một số Hs thi đọc.
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
<i>+ Vì sao cóc phải lên kiện trời?</i>
- Hs đọc thầm đoạn 2.
<i>+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh</i>
<i>trống?</i>
<i>+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?</i>
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu
hỏi:
<i>+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào?</i>
- Gv nhận xét, chốt lại:
Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại cịn
hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiếng răng
báo hiệu.
<i>+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ?</i>
-Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc
từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
-Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-Một số Hs thi đọc.
<b>PP</b>
<i><b> : Đàm thoại, hỏi đáp,</b></i>
<i><b>giảng giải, thảo luận.</b></i>
-Hs đọc thầm đoạn 1.
<i>+Vì trời lâu ngày khơng mưa,</i>
<i>hạ giới bị hạn lớn, mn lồi</i>
<i>đều khổ sở..</i>
<i>+Cóc bố trí lực lượng ở</i>
<i>những chỗ bất ngờ, phát huy</i>
<i>được sức mạnh của mỗi con</i>
<i>vật: Cua ở trong chum nước;</i>
<i>Ong đợi sau cánh cửa; Cáo,</i>
<i>Gấu và Cọp nấp hai bên</i>
<i>cánh cửa.</i>
<i>+Cóc một mình bước tới, lấy</i>
<i>dùi đánh ba hồi trống. Trời</i>
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Hs nhận xét.
- Hướng dẫn nêu nội dung câu chuyện.
<i><b>GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên</b></i>
<i><b>“Trời” gây ra nhưng nếu con người khơng có ý thức</b></i>
<i><b>BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó.</b></i>
<b>* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại, củng cố.</b>
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân
vật.
- Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs
tự phân thành các vai.
- Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.
- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
<b>* Hoạt động 4: Kể chuyện.</b>
-Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức
tranh.
<i><b>+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời.</b></i>
<i><b>+ Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời.</b></i>
<i><b>+ Tranh 3: Trời mưa, phải thương lượng với Cóc.</b></i>
<i><b>+ Tranh 4: Trời làm mưa.</b></i>
- Gv gợi ý cho các em có thể kể theo các vai: Vai Cóc,
vai các bạn của Cóc, vai Trời.
- Một Hs kể mẫu đoạn.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
<i><b>5. Củng cố– dặn dò.</b></i>
-Cho 2 hs nhắc lại nội dung chuyeän.
-Về luyện đọc lại câu chuyện và ý thức việc đoàn kết
BVMT thiên nhiên.
<i><b>-Chuẩn bị bài: Mặt trời xanh của tơi.</b></i>
-Nhận xét bài học.
<i>- Do quyết tâm và biết đồn</i>
<i>kết đấu tranh nên Cóc và các</i>
<i>bạn đã thắng đội quân hùng</i>
<i>hậu của Trời, buộc Trời phải</i>
<i>làm mưa cho hạ giới.</i>
+ HS lắng nghe.
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá trị</b></i>
<i><b>chơi.</b></i>
- Hs phân vai đọc truyện.
- Các nhóm thi đọc truyện
theo vai.
- Hs cả lớp nhận xét.
<i><b>PP: Quan sát, thực hành,</b></i>
<i><b>trò chơi.</b></i>
-Hs quan sát tranh.
-Hs kể.
<i>a. Kiến thức:</i>
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5
lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 3b
<i>b. Kỹ năng:</i>
- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á (BT2)
- Tốc độ cần đạt: 70 chữ/15 phút.
<i>c. Thái độ:</i>
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: vở, bút.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2. Bài cũ: Hạt mưa.</b></i>
<i><b>- Gv mời 2 Hs lên viết các từ ngữ: vừa vặn, dùi trống,</b></i>
<i><b>về, dịu gioïng,….</b></i>
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
<i><b>Giới thiệu và ghi đề.: Cóc kiện Trời</b></i>
<i>4. Phát triển các hoạt động:</i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.</b>
Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
<i>Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.</i>
<i>- Gv đọc tồn bài viết chính tả.</i>
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
<i>+ Bài viết có mấy câu?</i>
<i>+ Những từ nào trong bài phải viết hoa?</i>
- Gv hướng dẫn Hs viết những chữ dễ viết sai:
<i>* Gv đọc cho Hs viết bài vào vở . </i>
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
<i>Gv chấm chữa bài.</i>
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
- Giúp Hs biết điền đúng các âm dễ lẫn: s/x; o/ơ.
<i><b>PP: Phân tích, thực hành.</b></i>
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
+Có ba câu.
+Các chữ đầu đoạn., tên bài,
đầu câu và các tên riêng..
-Hs viết ra bảng con.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá, trị</b></i>
<i><b>+ Bài 2.</b></i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc cho Hs cách viết tên riêng nước ngoài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs viết trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i><b>+ Bài tập 3b</b><b> : </b></i>
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<b>Chín mọng – mơ mộng – hoạt động – ứ đọng</b>
<i><b>5. Củng cố– dặn dò.</b></i>
Về xem và tập viết lại từ khó.
<i><b>Chuẩn bị bài: Quà của đồng nội.</b></i>
Nhận xét tiết học.
-Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs
làm bài cá nhân.
-1 Hs viết trên bảng lớp.
-Hs nhận xét.
-Một Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Kiến thức:
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dịng
thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ.
+ HS khá giỏi: Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm.
Kó naêng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dịng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Tốc độ cần đạt 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Giáo dục Hs biết bảo vệ môi trường sống.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2. Bài cũ: Cóc kiện trời.</b></i>
- GV gọi 2 học sinh tiếp kể lại theo lời một nhân vật
<i><b>của câu chuyện “Cóc kiện trời”.</b></i>
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề.</i>
Gv cho hs quan sát tranh từ đó giới thiệu bài thơ. Cọ
thường được trồng hoặc mọc tự nhiên thành rừng ở
miền trung du (như tỉnh Phú Thọ). Lá cọ dùng để lợp
nhà, làm nón, làm áo tơi, phên che,…thân cọ già dùng
làm máng nước, cuống lá dùng để đan mành; quả chín
đem muối hoặc om làm thức ăn.
<i>4. Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
- Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các
câu dịng thơ.
<i>Gv đọc diễn cảm tồn bài.</i>
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh.
<i>Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.</i>
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
<i>- Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ.</i>
<i>- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.</i>
<i><b>PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực</b></i>
<i><b>hành.</b></i>
-Học sinh lắng nghe.
-Hs xem tranh.
-Hs đọc từng dịng.
-Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
-Hs giải thích.
-Hs đọc từng câu thơ trong
nhóm.
- Gv mời 4 nhóm tiếp nối thi đọc đồng thanh 4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
<i>+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh</i>
<i>nào ?</i>
<i>+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?</i>
- Gv u cầu Hs đọc 2 đoạn cịn lại. Và u cầu Hs
thảo luận
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?
- Gv chốt lại:
<b>Lá cọ có hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia</b>
<b>nắng nên tác giả thấy giống như mặt trời.</b>
<i>+ Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” khơng? Vì</i>
<i>sao?</i>
<b>* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.</b>
- Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
<i><b>5. Củng cố– dặn dò.</b></i>
-Về nhà tiếp tục học thuộc lịng bài thơ.
<i><b>-Chuẩn bị bài: Sự tích chú Cuội cung trăng.</b></i>
-Nhận xét bài cũ.
thô.
<i><b>PP: Hỏi đáp, đàm thoại,</b></i>
<i><b>giaûng giaûi.</b></i>
-Hs đọc thầm bài thơ:
<i>+Được so sánh với tiếng thác</i>
<i>đổ về, tiếng gió thổi ào ào.</i>
<i>+Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ</i>
<i>nhìn lên, nhà hơ thấy trời xanh</i>
<i>qua từng kẻ lá.</i>
-Hs thaûo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Hs nhận xét.
-Hs phát biểu cá nhân.
<i>(vì lá cọ giống như mặt trời mà</i>
<i>giống như mặt trời,…)</i>
<b>PP</b>
<i><b> : Kiểm tra, đánh giá, trị</b></i>
<i><b>chơi.</b></i>
-Hs đọc lại toàn bài thơ.
-Hs thi đua đọc thuộc lòng
từng khổ của bài thơ.
<i>a)Kiến thức:</i>
- Nhận biết hiện tượng nhân hóa, cách nhân hố được tác giả sử dụng trong đoạn thơ,
đoạn văn (BT1)
<i>b)Kỹ năng:</i>
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hố (BT2)
<i>c)Thái độ:</i>
- Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
<i><b> GDMT (trực tiếp): HS viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời</b></i>
<i><b>buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên,</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
*GV: - Bảng lớp viết BT1
* HS: Xem trước bài học, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2. Bài cũ: n cách đặt và TLCH “Bằng gì?”. Dấu hai</b></i>
<i><b>chấm.</b></i>
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT3 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
<i>3. Giới thiệu và ghi đề.</i>
<i>4. Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn các em làm bài tập.</b>
Mục đích: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
<i><b>. Bài tập 1:</b></i>
-Gv cho Hs đọc yêu cầu bài và đoạn văn trong bài tập.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
Sự vật được
nhân hoá.
Nhân hoá bằng
các từ ngữ chỉ
người, bộ phận
của người.
Nhân hoá bằng các từ
ngữ chỉ hoạt động, đặc
điểm của người.
Mầm cây <i> tỉnh giấc</i>
Hạt mưa <i> mải miết, trốn tìm</i>
Cây đào <i> mắt</i> <i> lim dim, cười</i>
b)
Sư vật được
nhân hoá
Nhân hoá bằng các
từ ngữ chỉ người, bộ
phận của người.
Nhân hoá bằng các từ
Cơn dơng <i> kéo đến</i>
Lá (cây) gạo <i> anh em</i> <i>múa, reo, chào</i>
Cây gạo <i>Thảo, hiền, đứng, hát</i>
<b>*Hoạt động 2: Làm bài 2.</b>
<i><b>PP:Trực quan, thảo luận,</b></i>
<i><b>giảng giải, thực hành.</b></i>
-Hs đọc.
-Hs thảo luận nhóm.
-Các nhóm trình bày ý kiến.
-Hs cả lớp nhận xét.
Mục đích: Hs biết dùng viết một đoạn văn ngắn có sử
dụng hình ảnh nhân hóa.
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
<i>- Gv nhắc nhở Hs: Sử dụng phép nhân hóa khi viết</i>
<i>đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.</i>
<i><b>Đồng thời cần biết thể hiện tình cảm của mình như</b></i>
<i><b>gắn bó với thiên nhiên hay có ý thức BVMT thiên</b></i>
<i><b>nhiên để câu văn thêm xúc tích, sinh động và trung</b></i>
<i><b>thực.</b></i>
- Gv yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Gv gọi vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i>Ví dụ: Trước sân nhà em có một vườn hoa nhỏ trồng</i>
<i>mấy cây hoa phong lan, hoa giấy, hoa trạng ngun.</i>
<i>Ơâng em thích chăm chút cho vườn cây này lắm. Mấy</i>
<i>cây hoa như là con là cháu ông nên chúng rất tươi tốt.</i>
<i>Mỗi sáng ông ra vườn, chúng vẫy những chiếc lá,</i>
<i>những cánh hoa chào đón ơng, ôm lấy chân ông.</i>
<i>Chúng khoe với ông những cánh hoa trắng muốt, những</i>
<i>cánh hoa hồng nhạt hoặc những chiếc lá đỏ rực. Cịn</i>
<i>ơng thì đi đâu lâu, khi về là vội vàng ra ngay vườn hoa</i>
<i>như nhớ như thương chúng lắm vậy!</i>
<i><b>5. Cuûng cố – dặn dò.</b></i>
<i>-Về tập làm lại bài và tập thể hiện tình cảm của mình</i>
đối với thiên nhiên vào lời văn.
<i><b>-Chuẩn bị: Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và dấu</b></i>
<i><b>phẩy.</b></i>
-Nhận xét tiết học.
<i><b>trò chơi.</b></i>
-Hs đọc u cầu của đề bài.
<i><b>+ HS lắng nghe.</b></i>
Kiến thức:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng
Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng Yêu trẻ … để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
Kó năng:
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>* GV: -Mẫu viết hoa Y</b></i>
<i><b>-Các chữ Phú Yên.</b></i>
* HS: -Bảng con, phấn, vở tập viết.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>1. Khởi động: Hát.</b></i>
<i><b>2. Bài cũ:</b></i>
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
-Gv nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
<i><b>Giới thiệu và ghi đề</b><b> . Ôn chữ hoa Y- Phú Yên</b></i>
<i><b>4. Phát triển các hoạt động:</b></i>
<b>* Hoạt động 1</b><i><b> : Giới thiệu chữ Y hoa</b></i>
<i><b>- Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Y</b></i>
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
<i><b>- Nêu cấu tạo các chữ chữ Y</b></i>
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.</b></i>
- Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
<i><b>- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: P, K, Y.</b></i>
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết
<i><b>từng chư õ: Y</b></i>
<i><b>- Gv yêu cầu Hs viết chữ Y bảng con.</b></i>
Hs luyện viết từ ứng dụng.
<i><b>- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Phú Yên</b></i>
<i><b>- Gv giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển</b></i>
miền Trung.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
<i><b>Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.</b></i>
<i><b>Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà.</b></i>
<i><b>PP: Trực quan, vấn đáp.</b></i>
-Hs quan sát.
-Hs neâu.
<b>PP: </b><i><b> Quan sát, thực hành.</b></i>
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng con.
<i><b>-Hs đọc: tên riêng: Phú Yên.</b></i>
-Một Hs nhắc lại.
-Hs viết trên bảng con.
-Hs đọc câu ứng dụng:
<i><b>Kính già, già để tuổi cho.</b></i>
<i>- Gv giải thích câu ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên</i>
<i>người ta yêu tre emû, kính trọng người già và nói rộng</i>
<i>ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ</i>
<i>yêu. Trọng người già thì sẽ đựơc sống lâu như người</i>
<i>già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp.</i>
<b>* Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.</b>
- Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào
vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
<i><b>+ Viết chữ Y:1 dòng cỡ nhỏ.</b></i>
<i><b>+ Viết chữ P, K: 1 dòng</b></i>
<i><b>+ Viết chữ Phú Yên: 1 dòng cỡ nhỏ.</b></i>
+ Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng
cách giữa các chữ.
<b>* Hoạt động 4 Chấm chữa bài.</b>
- Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại
cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết
đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Gv cơng bố nhóm thắng cuộc.
<i><b>5. Củng cố– dặn dị.</b></i>
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
<i><b>Chuẩn bị bài: Ôn chữ A, M, N, V.</b></i>
Nhận xét tiết học.
<i>Yêu, kính.</i>
<i><b>PP: Thực hành, trò chơi.</b></i>
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
<i><b>PP: Kiểm tra đánh giá, trò chơi.</b></i>
<i>a) Kiến thức:</i>
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi. Mắc khơng q 5
lỗi trong bài.
<i>b) Kỹ năng:</i>
- Làm đúng bài tập 2b. Tốc độ cần đạt 70 chữ/15 phút.
<i>c) Thái độ:</i>
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2b
* HS: vở, bút.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2. Bài cũ: “Cóc kiện trời”.</b></i>
- Gv mời Hs lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam Á:
-Gv và cả lớp nhận xét.
3. Bài mới:
<i><b>Giới thiệu và ghi đề. Qùa của đồng nội.</b></i>
<i>4. Phát triển các hoạt động : </i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe-viết.</b>
- Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
<i>Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.</i>
Gv đọc 1 lần đoạn viết.
Gv mời 2 HS đọc lại bài.
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày
bài thơ.
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn phải viết hoa.
- Gv hướng dẫn các em viết ra bảng con những từ dễ
<i><b>viết sai: lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị…</b></i>
<i>* Gv đọc cho Hs viết bài vào vở . </i>
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
<i>* Gv chấm chữa bài.</i>
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>PP</b>
<i><b> : Hỏi đáp, phân tích, thực</b></i>
<i><b>h a ønh</b><b> .</b></i>
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
+Có ba câu
+Từ ở đầu dòng, đầu đoạn, đầu
câu.
-Yêu cầu các em tự viết ra bảng
con những từ các em cho là dễ
viết sai.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
<i>- Giúp Hs biết điền đúng vào ô trống các từ có o/ơ.</i>
Giải đúng câu đố.
<i><b>+ Bài tập 2b:</b></i>
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào vở.
- Gv mời 3 Hs thi điền nhanh Hs. Và giải câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
<b>trong – rộng – mông – đồng (thung lũng)</b>
<i><b>5. Củng cố– dặn dị.</b></i>
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
<i><b>PP: Kiểm tra, đánh giá, thực</b></i>
<i><b>hành, trò chơi.</b></i>
- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 Hs lên bảng thi làm nhanh.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh.
<i><b>a)Kiến thức: Giúp Hs</b></i>
<i>- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: A lơ. Đơ – rê – mon Thần đồng đây!</i>
<i><b>b)Kỹ năng:</b></i>
- Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
<i><b>c) Thái độ:</b></i>
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
-Tranh ảnh minh họa.
* HS: -vở, bút.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>1. Khởi động: Hát.</b></i>
<i><b>2. Bài cũ: Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi</b></i>
<i><b>trường.</b></i>
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
<i><b>Giới thiệu và nêu vấn đề.</b></i>
Nhân vật Đô-rê-môn trong truyện tranh Nhật Bản và mục
A lô, Đô-rê –mon Thần thông đây!trên báo Nhi đồng. Bài
<i>hôm nay, các em sẽ tập ghi chép sổ tay.</i>
<i><b>4. Phát triển các hoạt động:</b></i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.</b>
- Giúp các em hiểu câu chuyện.
<i><b>Baøi 1.</b></i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1Hs đọc cà bài “Alô, Đơ-rê-mon”.
- Hai Hs đọc theo cách phân vai.
- Gv nhận xeùt.
<i><b>*Hoạt động 2: Hs thực hành.</b></i>
<i>- Giúp Hs biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các</i>
<i><b>câu trả lời của Đô-rê-mon.</b></i>
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục b.
- Gv nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
<i>Ví dụ: Những lồi động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt</i>
Nam: sói đỏ, có, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê
<i>giác, … các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam: trầm</i>
hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,…
<i><b>PP: Quan sát, giảng giải,</b></i>
<i><b>thực hành.</b></i>
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs đọc bài.
-Hs đọc bài theo cách phân
vai.
<i><b>PP: Luyện tập, thực hành.</b></i>
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs trao đổi, phát biểu ý
kiến.
<i>- Các loài động vật quý hiếm trên thế giới: chim kền kền</i>
ỡ Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500 con,
gấu Trung Quốc còn khoảng 700 con.
- Gv mời một số Hs đọc trước lớp kết quả ghi chép
những ý chính trong câu trả lời của Mon.
<i><b>5. Củng cố– dặn dò.</b></i>
-Về nhà tập kể lại chuyện.
<i><b>-Chuẩn bị bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.</b></i>
-Nhận xét tiết học.
-Hs viết bài vào vở.
<b>A. Tập đọc.</b>
Kiến thức:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi tình nghĩa thủy chung, tấm lịng nhân hậu của chú
Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Kó năng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Giáo dục Hs yêu thích truyện cổ tích.
<b>B. Kể Chuyện.</b>
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK)
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2. Bài cũ: Quà của đồng đội.</b></i>
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến ?
+ Vì sao cốm được gọi là thức quà riêng biệt của đồng
- Gv nhận xét bài.
3. Bài mới:
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề:</i>
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
<i>4. Phát triển các hoạt động.</i>
<i><b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b></i>
<i>- Mục đích: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu</i>
khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
<b>PP: Thực hành cá nhân, hỏi</b>
đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc
từng câu trong đoạn.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
<i>- Giúp Hs giải thích các từ mới: bỗng đâu, liều mạng,</i>
<i>vung rìu, lăn quay, bã trầu.</i>
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
<i>- Mục đích: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung</i>
bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
<i>+ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?</i>
- Hs đọc thầm đoạn 2.
<i>+ Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì?</i>
<i>+ Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội?</i>
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu
hỏi:
<i>+ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?</i>
- Gv nhận xét, chốt lại:
Vợ cuội quên lời chồng dặn, đem nước tười cho cây
thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây,
nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội
lên tận cung trăng.
<i>+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên cung trăng như thế</i>
<i>nào? Chọn một ý em cho là đúng ?</i>
<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.</b>
<i>- Mục đích: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của</i>
từng nhân vật.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv yêu cầu một số Hs đọc lại.
- Gv yêu cầu các Hs thi đọc đoạn 3.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng đoạn trong
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Cả lớp đọc đồng thanh.
<b>PP: Đàm thoại, hỏi đáp,</b>
giảng giải, thảo luận.
Hs đọc thầm đoạn 1.
<i>Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu</i>
<i>sống hổ con bằng lá thuốc,</i>
<i>Cuội đã phát hiện ra cây</i>
<i>thuốc quý.</i>
<i>Cuội dùng cây thuốc để cứu</i>
<i>sống mọi người. Cuội đã cứu</i>
<i>sống được rất nhiều người,</i>
<i>trong đó có con gái của một</i>
<i>phú ông, được phú ông gả</i>
<i>con cho.</i>
<i>Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ</i>
<i>đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn</i>
<i>không tỉnh lại nên nặn một</i>
<i>bộ óc bằng đất sét, rồi mới</i>
<i>rịt thuốc lá. Vợ Cuội sống lại</i>
<i>nhưng từ đó mắc chứng hay</i>
<i>qn..</i>
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình
bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Hs phát biểu cá nhân.
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá trò</b>
chơi.
<b>* Hoạt động 4: Kể chuyện.</b>
<i>- Mục đích: Hs dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện.</i>
- Gv cho Hs quan sát các gợi ý.
+ Gợi ý 1: Xưa, có một chàng tiều phu tốt bụng tên là
<i>Cuội sống ở vùng núi nọ.</i>
+ Gợi ý 2: Một hôm, Cuội đi vào rừng, bất ngờ bị một
con hổ con tấn công. Thấy hổ mẹ về, Cuội hoảng q,
quăng rìu, leo tót lên một cây cao.
+ Gợi ý 3: Từ đây, Cuội ngạc nhiên thấy một cảnh tượng
lạ
- Một Hs kể mẫu đoạn.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
<i>5. Tổng kềt – dặn dò.</i>
Về luyện đọc lại câu chuyện.
<i><b>Chuẩn bị bài: Mưa.</b></i>
Nhận xét bài học.
<b>PP: Quan sát, thực hành, trị</b>
chơi.
Hs đọc các gợi ý.
Hs kể.
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
<i>a. Kiến thức:</i>
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Mắc không
quá 5 lỗi trong bài.
- Đọc và viết đúng tên một số nước Đơng Nam Á (BT2)
<i>b. Kỹ năng:</i>
- Làm đúng bài tập 3b. Tốc độ cần đạt: 70 chữ/15 phút.
<i>c. Thái độ:</i>
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: vở, bút.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2. Bài cũ: Quà của đồng đội.</b></i>
- Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có vần in/inh.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3. Bài mới:
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề.</i>
Giới thiệu bài + ghi tựa.
<i>4. Phát triển các hoạt động:</i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.</b>
<i>- Mục đích: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào</i>
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
<i>- Gv đọc tồn bài viết chính tả.</i>
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trị
chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật
nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
<b>PP: Phân tích, thực hành.</b>
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Hs viết ra nháp.
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
<i><b>+ Baøi 2.</b></i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc cho Hs cách viết tên riêng nước ngoài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs viết trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i><b>+ Bài tập 3b:</b></i>
- Gv cho Hs nêu u cầu của đề bài.
- Gv mời 2 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i><b>Đuổi (Đó là cầm đũa và cơm vào miệng).</b></i>
<i>5. Tổng kết – dặn dò.</i>
Về xem và tập viết lại từ khó.
<i><b>Chuẩn bị bài: Dịng suối thức.</b></i>
Nhận xét tiết học.
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá, trò</b>
chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.làm
bài cá nhân.
1 Hs viết trên bảng lớp.
Hs nhận xét.
Một Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
2 Hs lên bảng thi làm bài. Và
giải câu đố.
Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Thuộc 2 – 3 khổ thơ.
+ HS khá giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng có biểu cảm.
Kó năng:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dịng thơ, khổ thơ.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
Thái độ:
- Giáo dục Hs biết yêu gia đình của mình.
<i><b>GDMT (gián tiếp): GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối, … đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa</b></i>
<i><b>cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2. Bài cũ: Sự tích chú Cuội cung trăng.</b></i>
- GV gọi 3 học sinh tiếp kể lại câu chuyện
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề.</i>
Giới thiệu bài + ghi tựa.
<i>4. Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
<i>- Mục đích: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng</i>
nhịp các câu dòng thơ.
Gv đọc diễm cảm tồn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh.
- Gv cho Hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
<i>- Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ.</i>
<i>- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.</i>
- Gv mời 5 nhóm tiếp nối thi đồng thanh 5 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
<i>- Mục đích: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi</i>
trong SGK.
<b>PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực</b>
hành.
Hoïc sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng dịng.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs giải thích.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
<i>+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ ?</i>
- Gv yêu cầu Hs đọc 2 đoạn còn lại. Và yêu cầu Hs
thảo luận
<i>+ Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>+ Vì sao mọi người thương bác ếch?</i>
<i>+ Hình ảnh bác ếch cho em nghĩ đến ai?</i>
<i><b>GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối, … đồng ruộng</b></i>
<b>* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.</b>
<i>- Mục đích: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.</i>
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
<i>5. Tổng kết – dặn dò.</i>
Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và tập quan sát
thiên nhiên khi trời mưa để yêu thêm cảnh vật quanh
em.
<i><b>Chuẩn bị bài: Trên con tàu vũ trụ.</b></i>
Nhận xét bài cũ.
Hs đọc thầm bài thơ:
<i>Mây đen lũ lượt kéo về; mặt</i>
<i>trời chui vào trong mây; chớp;</i>
<i>mưa nặng hạt, cây lá xịe tay</i>
<i>hứng làn gió mát; gió hát giọng</i>
<i>trầm giọng cao; sấm sét, chạy</i>
<i>trong mưa rào.</i>
Hs thảo luận nhóm.
<i>Cả nhà ngồi nên bếp lửa. Bà</i>
<i>xỏ kim, chị ngồi đọc sách, mẹ</i>
<i>làm bánh khối.</i>
Đại diện các nhóm trình bày.
<i>+ Vì bác lặn lội trong mưa gió</i>
<i>để xem từng cụm lúa đã phất</i>
<i>cơ lên chưa.</i>
<i>+ Gợi cho em nghĩ đến các cô</i>
<i>bác nơng dân đang lặn lội làm</i>
<i>việc ngồi đồng trong gió mưa.</i>
<i><b>+ HS laéng nghe.</b></i>
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá, trò</b>
chơi.
Hs đọc lại tồn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lịng từng
khổ của bài thơ.
<i>a. Kiến thức:</i>
- Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của
con người đối với thiên nhiên (BT1, BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
<i>b. Kỹ năng:</i>
- Biết cách làm các bài tập đúng trong vở.
<i>c. Thái độ:</i>
- Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Bảng lớp viết BT1.
Bảng phụ viết BT2.
Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2. Bài cũ: Nhân hoá.</b></i>
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1.
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề.</i>
Giới thiệu bài + ghi tựa.
<i>4. Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.</b>
<i>- Mục đích: Giúp cho các em biết làm bài đúng.</i>
<i><b>. Bài taäp 1:</b></i>
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv u cầu Hs trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi, mng thú, sơng
ngịi, ao, hồ, biển cả, thực phẩm ni sống con người.
Trong lịng đất: mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ
đồng, kim cương, đá quý.
<i><b>. Bài tập 2:</b></i>
- Gv cho Hs đọc u cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Con người làm cho Trái Đất thêm đẹp giàu bằng cách:
<b>PP:Trực quan, thảo luận,</b>
giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận nhóm các câu
hỏi trên.
Các nhóm trình bày ý kiến
của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc u cầu của đề bài.
Hs làm bài vào vở.
+ Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung diện, những
cơng trình kiến trúc lộng lẫy, làm thơ, sáng tác âm nhạc.
+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơng trường, sáng tạo ra
máy bay, tàu thủy, tàu du hành vũ trụ….
+ Xây dựng trường học để dạy dỗ con em thành người có
ích.
+ Xây dựng bệnh viện, trạm xá để chữa bệnh…
<b>*Hoạt động 2: Làm bài 3.</b>
<i>- Mục đích: Hs biết điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn</i>
văn.
<i><b>. Bài tập 3:</b></i>
- Gv cho Hs đọc u cầu của bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv dán 3 tờ giấy mời 3 nhóm lên thi làm bài tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<b>Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một lần, em hỏi bố:</b>
<b>- Bố ơi, con nghe nói Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.</b>
<b>Có đúng thế khơng, bố?</b>
<b>- Đúng đấy, con ạ! – Bố Tuấn đáp.</b>
- Thế ban đêm khơng có Mặt Trời thì sao?
<i>5. Tổng kết – dặn dị.</i>
<i>Về tập làm lại bài:</i>
<i><b>Chuẩn bị: Ôn tập.</b></i>
Nhận xét tiết học.
<b>PP: Luyện tập, thực hành,</b>
trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp làm vào vở.
3 nhóm Hs lên thi làm bài
tiếp sức.
Kiến thức:
- Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2): A, M (1 dòng), N, V (1 dòng); viết
đúng tên riêng An Dương Vương (1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp Mười … Bác Hồ (1
lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
Kó năng:
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Mẫu viết hoa A, M, N, V.
<i>Các chữ An Dương Vương.</i>
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i><b>1. Khởi động: Hát.</b></i>
<i>2. Bài cũ:</i>
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề.</i>
Giới thiệu bài + ghi tựa.
<i>4. Phát triển các hoạt động:</i>
<i><b>* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ A, M, N, V hoa</b></i>
<i>- Mục đích: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp</i>
<i><b>chữ A, M, N, V.</b></i>
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
<i><b>- Nêu cấu tạo các chữ chữ A, M, N, V.</b></i>
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.</b></i>
<i>- Mục đích: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu</i>
ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
<i><b>- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: A, D, V, T,</b></i>
<i><b>M, N, B, H.</b></i>
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết
<i><b>từng chư õ: A, M, N, V.</b></i>
<i><b>- Gv yêu cầu Hs viết chữ A bảng con.</b></i>
Hs luyện viết từ ứng dụng.
<i><b>- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: An Dương Vương</b></i>
<b>PP: Trực quan, vấn đáp.</b>
Hs quan sát.
Hs nêu.
<b>PP: Quan sát, thực hành.</b>
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết các chữ vào bảng con.
<i><b>Hs đọc: tên riêng: An Dương</b></i>
<i><b>- Gv giới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu của</b></i>
Thục Phấn, vua nước Aâu Lạc, sống cách đây 2000
năm. Oâng là người đã cho xây thành Cổ Loa.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
<i><b>Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.</b></i>
<i><b>Tháp Mười đẹp nhất bông sen.</b></i>
<i><b>Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.</b></i>
- Gv giải thích câu ứng dụng: Câu thơ ca ngợi Bác
Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
<b>* Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.</b>
<i>- Mục đích: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày</i>
sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
<i><b>+ Viết chữ A, M:1 dòng cỡ nhỏ.</b></i>
<i><b>+ Viết chữ N, V: 1 dòng</b></i>
<i><b>+ Viế chữ An Dương Vương: 1 dòng cỡ nhỏ.</b></i>
+ Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng
cách giữa các chữ.
<b>* Hoạt động 4 Chấm chữa bài.</b>
<i>- Mục đích: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi cịn sai để</i>
chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết
đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu
<i><b>câu là V, yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.</b></i>
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
<i>5. Tổng kết – dặn dò.</i>
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
<i><b>Chuẩn bị bài: Ơn tập.</b></i>
Nhận xét tiết học.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ:
<i>Tháp Mười, Việt Nam.</i>
<b>PP: Thực hành, trò chơi.</b>
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
<b>PP: Kiểm tra đánh giá, trò chơi.</b>
<i>a) Kiến thức:</i>
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. Mắc khơng q
5 lỗi trong bài.
<i>b) Kỹ năng:</i>
- Làm đúng bài tập 2b. Tốc độ cần đạt: 70 chữ/15 phút.
<i>c) Thái độ:</i>
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Hai băng giấy viết BT2b.
* HS: vở, bút.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2. Bài cũ: “Thì thầm”.</b></i>
<i>Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ có thanh hỏi/ngã.</i>
Gv và cả lớp nhận xét.
3. Bài mới:
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề.</i>
Giới thiệu bài + ghi tựa.
<i>4. Phát triển các hoạt động : </i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.</b>
<i>- Mục đích: Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.</i>
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần bài viết.
Gv mời 2 HS đọc lại bài.
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày
bài thơ.
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như
thế nào?
+ Trong đêm dịng suối thức để làm gì?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết
sai:
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>PP: Hỏi đáp, phân tích, thực</b>
hành.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Hs trả lời.
<i>Dòng suối thức để nâng nhịp cối</i>
<i>giã gạo, cối lợi dụng sức nước ở</i>
<i>miền núi..</i>
Hs vieát ra nhaùp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
<i>- Mục đích: Giúp Hs biết điền đúng vào ơ trống các</i>
<i>từ dấu hỏi, dấu ngã.</i>
<i><b>+ Bài tập 2b:</b></i>
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào vở.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs. Và
giải câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
<i>Vũ trụ – tên lửa.</i>
<i>5. Toång kết – dặn dò.</i>
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá, thực</b>
hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào vở.
3 Hs lên bảng thi làm nhanh.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại các câu đã hồn
chỉnh.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<i>a. Kiến thức: Giúp Hs</i>
<i>- Nghe và nói lại được thơng tin trong bài Vươn tới các vì sao.</i>
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thơng tin nghe được.
<i>b) Kỹ năng:</i>
- Rèn luyện cách ghi sổ tay.
<i>c) Thái độ:</i>
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
Tranh ảnh minh họa.
* HS: vở, bút.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2. Bài cũ: Ghi chép sổ tay.</b></i>
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề.</i>
Giới thiệu bài + ghi tựa.
<i>4. Phát triển các hoạt động:</i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.</b>
<i>- Mục đích: Giúp các em hiểu câu chuyện.</i>
<i><b>Bài 1.</b></i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv cho Hs quan sát từng ảnh minh họa, đọc tên tàu vũ
trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
- Gv đọc bài. Đọc xong Gv hỏi.
<i>+ Ngày tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu</i>
<i>vũ trụ Phương Đông?</i>
<i>+ Ai là người bay lên con tàu đó?</i>
<i>+ Con tàu bay mấy vòng trong trái đất?</i>
<i>+ Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ</i>
<i>A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào?</i>
<i>+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay trên tàu</i>
<i>Liên hợp của Liên Xô năm nào?</i>
- Gv đọc bài lần 2, 3.
- Gv yêu cầu Hs trao đồi theo cặp.
<b>PP: Quan sát, giảng giải,</b>
thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh minh họa
và đọc tên tàu vũ trụ và tên
hai nhà du hành vũ tru.
Ngày 12 – 4 – 1961.
Ga-ga-rin.
Một vòng.
Ngày 21 – 7 – 1969.
- Gv nhận xét.
<i><b>*Hoạt động 2: Hs thực hành.</b></i>
<i>- Mục đích: Giúp Hs biết ghi vào sổ tay những ý chính</i>
của từng tin.
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc Hs lựa chọn những ý chính của từng tin để ghi
vào sổ tay.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc trước lớp.
- Gv nhận xét.
+ Ý 1: Người đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga-ga-rin, 12 – 4 –
1961.
+ Ý 2: Ngừơi đầu tiên lên mặt trăng: Am-tơ-rông, người
Mĩ, ngày 21 – 7 – 1969.
+ Ý 3: Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ: Phạm
Tuân, 1980.
<i>5. Tổng kết – dặn dò.</i>
Về nhà tập kể lại chuyện.
<i><b>PP: Luyện tập, thực hành.</b></i>
<i>Hs đọc yêu cầu đề bài.</i>
Hs viết bài vào vở.
Cả lớp viết bài vào vở.
Hs tiếp nối nhau đọc trước
lớp.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<i>a. Kiến thức:</i>
- Biết viết một bản thông báo ngắn về buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2).
<i>b. Kỹ năng:</i>
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70
tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ
đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút); viết thông báo gọn,
rõ, đủ thông tin, hấp dẫn.
c. Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
<i>2. Bài cũ:</i>
3. Bài mới:
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề:</i>
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
<i>4. Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.</b>
<i>- Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học</i>
ở các tuần trước.
- Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc đã học từ học kì II
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập
đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
<b>* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.</b>
<i>- Mục đích: Giúp Hs biết Hs viết một bản thông báo</i>
ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của đội.
a) Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài quảng cáo “Chương trình
xiếc đặc sắc).
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá.</b>
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả
bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời.
<b>PP: Luyện tập, thực hành.</b>
<i>- Gv hỏi: Cần chú ý những điểm gì khi viết thơng báo?</i>
- Gv chốt lại:
+ Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên hoan văn
nghệ của đội để viết thông báo.
+ Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo. Cụ thể:
Về nội dung: đủ thơng tin (mục đích – thời gian – địa
điểm – lời mời).
Về hình thức: lới văn ngắn gọn, rõ, trình bày, trang trí,
hấp dẫn.
b) Hs viết thông báo.
- Gv yêu Hs viết thông báo.
- Gv yêu cầu vài Hs đọc bảng thông báo của mình.
- Gv nhận xét, bình chọn.
<i>5. Tổng kết – dặn dò.</i>
Về xem lại bài.
<i><b>Chuẩn bị bài: Tiết ơn thứ 2.</b></i>
Nhận xét bài học.
Hs trả lời.
Hs viết thông báo trên giấy
A4 hoặc mặt trắng của tờ lịch
cũ. Trang trí thơng báo với
các kiểu chữ, bút màu, hình
Hs đọc bảng thhơng báo của
mình.
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
<i>a. Kiến thức:</i>
<i>- Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Nghệ thuật (BT2)</i>
<i>b. Kỹ năng:</i>
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70
tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ
đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút).
c. Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
* HS: SGK, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2. Bài cũ: Oân tiết 1.</b></i>
3. Bài mới:
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề:</i>
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
<i>4. Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.</b>
<i>- Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã</i>
học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
<b>* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.</b>
<i>- Mục đích: Củng cố về vốn từ theo chủ điểm: Bảo vệ</i>
Tổ Quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i><b>. Bảo vệ Tổ Quốc:</b></i>
+ Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ Quốc: đất nước, non
sông, nước nhà.
+ Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ Quốc: canh gác,
kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, chiến đấu,
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá.</b>
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời.
<b>PP: Luyện tập, thực hành.</b>
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài theo nhóm.
chống xâm lược.
<i><b>. Sáng tạo</b></i>
+ Từ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, luật sư.
+ Từ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu khoa
học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh,
lập đồ án.
<i><b>. Nghệ thuật</b></i>
+ Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ,
nhà thơ, nhà văn, diễn viên, nhà tạo mốt.
+ Từ chỉ hoạt động người hoạt động nghệ thuật: ca
hát, sáng tác, biểu diễn, sáng tác, biểu diễn, thiết kế
thời trang.
+ Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, hội họa,
văn học, kiến trúc, điêu khắc, điện ảnh, kịch.
<i>5. Tổng kết – dặn dò.</i>
Về xem lại bài.
<i><b>Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3.</b></i>
Nhận xét bài học.
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
<i>a. Kiến thức:</i>
- Nghe – viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (Tốc độ cần đạt: 70 chữ/15 phút); Mắc
không quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể lục bát (BT2)
<i>b. Kỹ năng:</i>
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70
tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ
đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: viết đúng tương đối đẹp bài chính tả (Tốc độ trên 70 chữ/15 phút).
c. Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
<i>2. Bài cũ:</i>
3. Bài mới:
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề:</i>
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
<i>4. Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.</b>
<i>- Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học</i>
ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập
đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
<b>* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.</b>
<i>- Mục đích: Giúp HS nghe viết chính xác bài thơ “Nghệ</i>
nhân Bát Tràng”.
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
<i>- Gv hỏi: Dưới ngịi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những</i>
<i>cảnh đẹp nào được hiện ra?</i>
- Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai:
Bát Tràng, cao lanh.
- Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ lục bát.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá.</b>
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết
bài.
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm.
<i>5. Tổng kết – dặn dị.</i>
Về xem lại bài.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<i>a. Kiến thức:</i>
- Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2)
<i>b. Kỹ năng:</i>
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70
tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ
đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút).
c. Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
<i><b>2. Bài cũ: Oân luyện tiết 3.</b></i>
3. Bài mới:
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề:</i>
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
<i>4. Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.</b>
<i>- Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở</i>
các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập
đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
<b>* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.</b>
<i>- Mục đích: Củng cố lại cho Hs về nhân hố, cách nhân</i>
hóa.
- Gv u cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ, tìm tên các con vật
được kể đến trong bài.
- Gv yêu cầu các Hs làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ Những con vật được nhân hoá: con Cua Càng, Tép, Oác,
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá.</b>
Hs lên bốc thăm bài tập
đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả
bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời.
<b>PP: Luyện tập, thực hành.</b>
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs trả lời: có là con Cua
Càng, Tép, c, Tơm, Sam,
Cịng, Dã Tràng.
Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng.
+ Các con vật được gọi: cái, cậu, chú, bà, bà, ông.
+ Các con vật được tả: thổi xơi, đi hội, cõng nồi ; đỏ mắt,
nhóm lửa, chép miệng ; vận mình, pha trà ; lật đật, đi chợ,
dắt tay bà Cịng ; dựng nhà ; móm mén, rụng hai răng,
khen xơi dẻo.
<i>5. Tổng kết – dặn dò.</i>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>
<i>a. Kiến thức:</i>
<i>- Nghe – kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng (BT2).</i>
<i>b. Kỹ năng:</i>
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70
tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ
đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút).
c. Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề:</i>
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
<i>4. Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.</b>
<i>- Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc lòng</i>
đã học ở các tuần trước.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học
thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lịng bài mình mới bốc
thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
<b>* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.</b>
<i>- Mục đích: Giúp Hs nghe kể câu chuyện Bốn căûng và</i>
sáu cẳng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên,
giọng vui, khô hài.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv kể chuyện. Kể xong GV hỏi:
<i>+ Chú lính được cấp ngựa để làm gì?</i>
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá.</b>
Hs lên bốc thăm bài học thuộc
lòng..
Hs đọc thuộc lịng cả bài thơ
hoặc khổ thơ qui định trong
phiếu.
Hs trả lời.
<b>PP: Luyện tập, thực hành.</b>
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
<i>Ñi làm một công việc khẩn</i>
<i>cấp.</i>
<i>+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa?</i>
- Gv kể lần 2.
- Gv yêu cầu một số Hs kể lại câu chuyện.
- Từng cặp Hs kể chuyện.
- Hs thi kể chuyện với nhau.
<i>- Gv hỏi: Truyện gây cười ở điểm nào?</i>
- Gv nhận xét, chốt lại bình chọn người kể chuyện tốt
nhất.
<i>5. Tổng kềt – dặn dò.</i>
Về xem lại bài.
<i><b>Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 6.</b></i>
Nhận xét bài học.
<i>không cưỡi mà cứ đánh ngựa</i>
<i>rồi cắm cổ chạy theo.</i>
<i>Vì chú ngĩ lá ngựa có 4 cẳng,</i>
<i>nếu chú đi bộ cùng ngựa được</i>
<i>2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc</i>
<i>độ chạy sẽ nhanh hơn.</i>
Hs chăm chú nghe.
Một số Hs kể lại câu chuyện.
Từng cặp Hs kể chuyện.
Hs nhìn gợi ý thi kể lại câu
chuyện.
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<i>a. Kiến thức:</i>
<i>- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy trình bài Sao Mai (BT2).</i>
<i>b. Kỹ năng:</i>
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70
tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ
đã học ở HK II.
+ HS khá, giỏi: viết đúng tương đối đẹp bài chính tả (Tốc độ trên 70 chữ/15 phút).
c. Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<i>1. Khởi động: Hát.</i>
3. Bài mới:
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề:</i>
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
<i>4. Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lịng.</b>
<i>- Mục đích: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc</i>
lòng đã học ở các tuần trước.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học
thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lịng bài mình mới
bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
<b>* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.</b>
<i>- Mục đích: Giúp HS nghe viết chính xác bài thơ “Sao</i>
Mai”.
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv mời 2 –3 Hs đọc lại.
- Gv nói với Hs về sao Mai: tức là sao Kim, có màu
sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên
là sao Mai. Vẫn thấy sao này nhưng mọc vào lúc
chiều tối người ta gọi là sao Hơm.
<b>PP: Kiểm tra, đánh giá.</b>
Hs lên bốc thăm bài học thuộc
lòng..
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ
hoặc khổ thơ qui định trong
phiếu.
Hs trả lời.
<b>PP: Luyện tập, thực hành.</b>
Hs lắng nghe.
<i>- Gv hoûi: Ngôi nhà sao Mai trong nhà thơ chăm chỉ</i>
<i>như thế nào ?</i>
- Gv u cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai:
- Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ bốn
chữ.
- Gv yêu cầu Hs gaáp SGK.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà
chấm.
<i>5. Tổng kết – dặn dò.</i>
Về xem lại bài.
<i><b>Chuẩn bị bài: Kiểm tra.</b></i>
Nhận xét bài học
<i>Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai</i>
<i>đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay</i>
<i>lúa; sao nhóm qua cửa sổ; mặt</i>
<i>trời dậy; bạn bè đi chơi đã hết,</i>
<i>sao vẫn làm bài mãi miết.</i>
Hs viết ra nháp những từ khó.
Hs nghe và viết bài vào vở.
<i><b>- Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra mơn Tiếng Việt lớp</b></i>
<i>3, học kì II (Bộ GD và ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008)</i>
<i><b>- Kiểm tra (Viết) theo u cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra mơn Tiếng Việt lớp</b></i>