Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.26 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Câu 1. Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố có
Z =35, Z =26 ?
Trả lời: Z =35: Cấu hình e là
1s22s22p63s23p63d104s24p5
Z =26: Cấu hình e là 1s22s22p63s23p63d64s2
Câu 2. Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp e, lớp ngồi
cùng có 5 e. Xác định số p, số e, số hiệu nguyên
tử, điện tích hạt nhân của X?
Trả lời: Cấu hình e của X là 1s22s22p63s23p3
• <b> Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong </b>
<b>bảng tuần hồn.</b>
• <b>Cấu tạo của bảng tuần hồn các ngun tố </b>
• Các ngun tố sắp xếp theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân nguyên tử
VD: H, He, Li, Be,…..
Điện tích hạt nhân tương ứng là
1+, 2+, 3+, 4+, …..
• <sub>Các ngun tố có cùng số lớp electron trong </sub>
nguyên tử được xếp thành một hàng
VD: H, He: Đều có một lớp e → 1 hàng
• Các nguyên tố trong cùng một cột có số e hố trị
trong ngun tử như nhau
VD: Cột 1 gồm các nguyên tố
H, Li, Na, K, Rb, Cs, Fr: đều có
1 e hố trị
Cột 2 gồm các nguyên tố
Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra: đều có
2 e hố trị
e hố trị: Là những e có khả năng tham gia
hình thành các liên kết hoá học.
VD: <sub>26</sub>Fe: [Ar]3d64s2: Có 8 e hố trị
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được xếp
theo chiều tăng dần về nguyên tử khối trung bình,
đúng hay sai?
Sai
VD: 18Ar, 19K có ngun tử khối trung bình
1. Ơ ngun tố
• Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu
nguyên tử của nguyên tố đó
VD1: Na (Z = 11) → ơ ngun tố: 11
VD2: Fe: có số p = 26→ ơ ngun tố 26
2. Chu kỳ
• <sub> Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử </sub>
• Các nguyên tố trong một chu kỳ có cùng số lớp
electron.
VD: Chu kỳ 1: 1H, 2He: Đều có một lớp e
Chu kỳ 2: Nguyên tử các nguyên tố: có 2
lớp e
• <sub>Số thứ tự của chu kỳ </sub><sub>bằng </sub><sub>số lớp e trong nguyên </sub>
tử
VD: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e
• Có 7 chu kỳ: Chu kỳ 1, 2, 3 là chu kỳ nhỏ
Chu kỳ 4, 5, 6, 7 là chu kỳ lớn
a. Chu kỳ 1
- Có hai nguyên tố
- Có một lớp e
- Bắt đầu chu kỳ là H, kết thúc chu kỳ là He (khí trơ)
b. Chu kỳ 2
- Có 8 nguyên tố
- Có 2 lớp e
+ Lớp K có 2 e
+ Lớp L có số e tăng dần từ 1→8
c. Chu kỳ 3
- Có 8 nguyên tố
- Có 3 lớp e
+ Lớp K có 2 e
+ Lớp L có 8 e
+ Lớp M có số e tăng dần từ 1→8
- Bắt đầu chu kỳ là Na (kim loại kiềm), kết thúc chu
kỳ là Ar (khí trơ)
d. Chu kỳ 4
- Có 18 ngun tố
- Có 4 lớp e
- Cấu hình e ngoài cùng từ 4s1→4s24p6
- Bắt đầu chu kỳ là K (kim loại kiềm), kết thúc chu
kỳ là Kr (khí trơ)
e. Chu kỳ 5
- Có 18 nguyên tố
- Có 5 lớp e
- Cấu hình e ngồi cùng từ 5s1→5s25p6
g. Chu kỳ 6
- Có 32 nguyên tố
- Có 6 lớp e
- Cấu hình e ngồi cùng từ 6s1→6s26p6
- Bắt đầu chu kỳ là Cs (kim loại kiềm), kết thúc chu
kỳ là Rn (khí trơ)
h. Chu kỳ 7 (Chưa hoàn thiện)
Trừ chu kỳ 1, 7, các chu kỳ còn lại
- Đều bắt đầu bằng một kim loại kiềm, kết
thúc bằng một khí trơ.
- Cấu hình e ngồi cùng tăng dần từ
ns1→ns2np6
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố
được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
<b>a. </b>Theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân
<b>b. </b>Các nguyên tố có cùng số lớp e trong
nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
<b>c. </b>Các nguyên tố có cùng số lớp e hố trị
trong ngun tử được xếp thành một
cột
<b> d. </b>Cả a, b, c
Câu 2. Tìm câu phát biểu sai khi nói về chu kì
<b>a. </b>Trong chu kì, các nguyên tố được sắp
xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân
<b>b. </b>Trong chu kì, các nguyên tử có số lớp
electron bằng nhau.
<b>c. </b>Trong chu kì 2 và 3, số electron lớp ngoài
cùng tăng dần từ 1 đến 8.
<b> d. </b>Chu kì nào cũng mở đầu bằng kim loại
điển hình, kết thúc là một phi kim điển
Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2
X4: 1s22s22p63s23p5
Các nguyên tố cùng thuộc một chu kỳ
a. X2, X3 c. Cả a và b đều đúng