LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trường đã tổ chức
khóa học 21QLXD để tác giả có cơ hội học tập tại trường.
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tận tình giảng dạy trang
bị cho tác giả những kiến thức về chuyên môn, những cơ sở lý luận phục vụ
cho cơng tác chun mơn và q trình nghiên cứu đề tài cũng như hoàn thiện
bản thân trong cuộc sống.
Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tác giả tận tình trong suốt quá trình tác giả thực
hiện đề tài nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Đồng thời tác giả xin chân thành cảm ơn bạn bè, gia đình đã ủng hộ,
giúp đỡ cho tác giả hoàn thành bài luận văn.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế
nên nội dung nghiên cứu của tác giả chưa sâu, q trình nghiên cứu và hồn
thiện đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp của quý độc giả để Luận văn được hoàn thiện hơn./.
Hà Nội, ngày
tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn
Trần Thị Minh Chang
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
BẢN CAM ĐOAN CỦA HỌC VIÊN
Kính gửi: Ban giám hiệu trường đại học Thủy Lợi;
Khoa công trình và các phịng ban liên
quan.
Tên tơi là: Trần Thị Minh Chang
Sinh ngày: 20/10/1989
Là học viên cao học lớp: 21QLXD21
Mã học viên: 138580302103.
Tôi xin cam đoan các nội dung sau đây:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan.
2. Luận văn này không trùng lặp với bất kỳ luận văn nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong luận văn là hồn tồn chính xác, trung
thực và khách quan.
Tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung
đã cam đoan nêu trên./.
Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2015
Học viên
Trần Thị Minh Chang
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN
LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở NÔNG THÔN....................6
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển nông thôn
mới ................................................................................................................... 6
1.1.1. Các vấn đề cơ bản của dự án đầu tư xây dựng.................................... 6
1.1.2 Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng...................................10
1.1.3 Đặc thù của dự án phát triển hạ tầng nông thôn thuộc chương trình
xây dựng nơng thơn mới..............................................................................10
1.1.4 Các nội dung cơng việc chính trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư các
cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển nơng thôn mới......................19
1.2. Tổng quan về quản lý hệ thống công trình xây dựng cơ sở hạ tầng phát
triển nơng thơn mới trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư...................................... 33
1.2.1. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư................................................................... 33
1.2.2. Phương pháp, hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư....................................................................................39
1.2.3 Công cụ quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư...40
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý xây dựng hệ thống cơng
trình phát triển cơ sở hạ tầng nơng thơn thuộc chương trình “nơng thơn mới”
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư............................................................................ 41
Kết luận chương 1...........................................................................................42
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC
QUẢN LÝ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG NÔNG THÔN TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ TẠI BAN
QUẢN LÚ DỰ ÁN ĐTXD HUYỆN HOÀI ĐỨC GIAI ĐOẠN 2011
– 2014 .............................................................................................................. 44
2.1 Khái quát về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hoài Đức..........46
2.1.1 Giới thiệu chung.................................................................................46
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.........................................................................46
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và biên chế................................................................51
2.1.4 Chế độ làm việc nội bộ, chế độ giải quyết công việc.........................51
2.1.5. Danh mục một số dự án cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thôn mới
thực hiện trong giai đoạn 2011 – 2014 tiêu biểu của Ban QLDA ĐTXD huyện
Hoài Đức. (Bảng 2.1)........................................................................................... 52
2.2. Giới thiệu tổng quan tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển
nông thôn mới tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2014 54
2.2.1. Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn trên địa bàn
huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội............................................................ 54
2.2.2. Vai trị các của hệ thống cơng trình phát triển hạ tầng nơng thơn
thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới với tác động
phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội..............55
2.3. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý xây dựng hệ thống cơng trình phát
triển hạ tầng nông thôn mới trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng huyện Hoài Đức trong thời gian từ năm 2011 – 201456
2.3.1. Chủ trương đầu tư..............................................................................56
2.3.2 Công tác lập quy hoạch và kế hoạch đầu tư...................................... 66
2.3.3. Quản lý công tác khảo sát..................................................................70
2.3.4. Quản lý hồ sơ dự án, quản lý hồ sơ thiết kế cơ sở.............................71
2.3.5. Quản lý chi phí dự án (Cơng tác lập tổng mức đầu tư, dự tốn, tổng
dự tốn)........................................................................................................72
2.3.6 Cơng tác giải phóng mặt bằng............................................................73
2.3.7 Quản lý thời gian thực hiện dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư 74
2.4. Đánh giá kết quả đạt được trong công tác quản lý hệ thống cơng trình xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Hoài Đức trong thời gian qua..........................................................................74
2.4.1. Những kết quả đạt được.................................................................... 74
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân................................................76
Kết luận chương 2....................................................................................... 83
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG
HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NÔNG THÔN
TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA “XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI” TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD HUYỆN HỒI ĐỨC, TP HÀ NỘI................85
3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà
Nội trong giai đoạn tới.................................................................................... 85
3.2. Các giải pháp quản lý xây dựng hệ thống cơng trình phát triển hạ tầng
nơng thơn trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thuộc chương trình mục tiêu quốc
gia “Xây dựng nông thôn mới” tại huyện Hồi Đức, Hà Nội.........................90
3.2.1. Giải pháp nâng cao cơng tác quy hoạch và lựa chọn phương án đầu tư 90
3.2.2. Giải pháp nâng cao công tác quản lý thiết kế cơ sở........................ 100
3.2.3. Giải pháp nâng cao công tác quản lý chi phí...................................103
3.2.4. Giải pháp nâng cao cơng tác tổ chức quản lý..................................106
Kết luận chương 3..................................................................................... 110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Quy trình quản lý dự án cơng trình xây dựng ở nước ta hiện nay .. 34
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án huyện Hồi Đức.......................51
Hình 2.2 Đường làng, ngõ xóm.......................................................................57
Hình 2.3 Đường Giao thơng nội đồng.............................................................57
Hình 2.4 Thủy lợi nội đồng.............................................................................58
Hình 2.5 Trường mầm non xã Cát Quế - Hồi Đức – Hà Nội........................60
Hình 2.6 Trường tiểu học Cát Quế B, xã Cát Quế - Hoài Đức – Hà Nội.......61
Hình 2.7 Trạm y tế xã Đức Giang – Hồi Đức – Hà Nội................................63
Hình 2.8 Trung tâm văn hóa thể thao xã Minh Khai – Hoài Đức – Hà Nội. . .64
Hình 2.9 Bưu điện xã Cát Quế - Hồi Đức – Hà Nội.....................................65
Hình 2.10 Chợ tạm xã Đức Giang – Hồi Đức - Hà Nội................................65
Hình 3.1: Hồn thiện cơ cấu Ban quản lý dự án...........................................109
Bảng 2.1 Danh mục một số cơng trình cơ sở hạ tầng nông thôn mới giai đoạn
2011 – 2014 của Ban quản lý DA ĐTXD huyện Hoài Đức - Hà Nội............52
Bảng 2.2 Bảng khái toán vốn XDCB đầu tư cho 18 xã trong chương trình
MTQG XD nơng thơn mới huyện Hoài Đức - Hà Nội...................................68
Bảng 3.1: Đánh giá tầm quan trọng của các dự án của phòng Kinh tế huyện 94
Bảng 3.2: Đánh giá tầm quan trọng của các dự án của phịng Văn hóa huyện. .95
Bảng 3.3: Đánh giá tầm quan trọng của các dự án của phòng Tài nguyên –
môi trường huyện............................................................................................96
Bảng 3.4: Đánh giá tầm quan trọng của các dự án của phịng Quản lý đơ thị
huyện...............................................................................................................96
Bảng 3.5: Đánh giá tầm quan trọng của các dự án của phịng Tài chính – Kế
hoạch huyện....................................................................................................97
Bảng 3.6 Tổng hợp ý kiến về sắp xếp ưu tiên các dự án ĐTXD nơng thơn mới
xã Vân Cơn của các phịng ban ngành của huyện...........................................98
Bảng 3.7: Các chỉ tiêu so sánh của 03 phương án thiết kế Đường giao thông
nội đồng xã Minh Khai, huyện Hoài Đức, tuyến số 03 vùng bãi..................101
Bảng 3.8: Xác định tầm quan trọng của mỗi chỉ tiêu....................................102
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. MTQG : Mục tiêu quốc gia
2. TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
3. DA
: Dự án
4. BQL : Ban quản lý
5. ĐTXD : Đầu tư xây dựng
6. HĐND : Hội đồng nhân dân
7. UBND : Ủy ban nhân dân
8. NTM : Nông thôn mới
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân huyện
Hồi Đức, Hà Nội khơng ngừng được nâng cao. Đặc biệt, khu vực nơng thơn
đang có bước phát triển khá tồn diện, sản xuất nơng nghiệp tăng bình qn
6.85%, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được tăng cường, an ninh chính trị
được giữ vững. Tuy nhiên, với thực trạng nơng thơn hiện nay thì chưa đáp
ứng được u cầu Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa, do đó cần phải có sự phát
triển đột phá trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường
nhằm phát triển nông thôn bền vững, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
dân cư nông thơn. Thực hiện Chương trình số 02-CTr/TU ngày 29/8/2011 của
Thành ủy Hà Nội chương trình phát triển nơng nghiệp, xây dựng nông thôn
mới, từng bước nâng cao đời sống nhân dân giai đoạn 2011-2015, UBND
huyện Hoài Đức đã triển khai xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020,
định hướng đến năm 2030.
Nâng cao hạ tầng- kinh tế xã hội ở nông thôn là một trong những mục
tiêu quan trọng trong chương trình mục tiêu quốc gia “Xây dựng nơng thơn
mới”, việc quy hoạch, xây dựng, nâng cấp, cải tạo...hệ thống trường học, cơ
sở văn hóa, giao thơng...góp phần phát triển kinh tế, xã hội nơng thơn bền
vững. Trong tình hình nền kinh tế đang suy thoái, ngân sách nhà nước cịn
hạn hẹp, vì vậy cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng càng được quan tâm
nhằm giúp cho chủ đầu tư sử dụng nguồn ngân sách nhà nước đầu tư cơng
trình đúng mục đích và hiệu quả.
Cùng với xu hướng hội nhập khu vực hóa, tồn cầu hóa trong mọi lĩnh
vực kinh tế và cả lĩnh vực xây dựng, công tác quản lý đầu tư xây dựng ngày
càng trở nên phức tạp địi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành,
nhiều đối tác và nhiều bộ mơn liên quan. Do đó cơng tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng địi hỏi phải có sự phát triển sâu rộng và mang tính chun nghiệp
hơn có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng của thị trường.
2
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hồn thành các cơng việc
trong dự án theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng theo phạm vi ngân sách
được duyệt và theo đúng tiến độ, thời gian cho phép.
Trong công tác quản lý dự án, giai đoạn chuẩn bị đầu tư được coi là giai
đoạn then chốt quyết định tính đúng đắn, sự phù hợp của một dự án đầu tư. Là
giai đoạn tiền đề quyết định đến sự thành công hay thất bại của 2 giai đoạn
sau. Chi phí cho giai đoạn này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn đầu tư
nhưng lại quyết định rất lớn đến hiệu quảsử dụng vốn đầu tư. Nghiên cứu về
giai đoạn này giúp tìm ra trình tự thực hiện các công việc hợp lý, cách thức
quản lý công việc hiệu quả nhằm rút ngắn thời gian thực hiện dự án trong giai
đoạn này là một yêu cầu bức thiết của ngành.
Đặc biệt, với tình hình nền kinh tế nước ta hiện nay, nguồn ngân sách nhà
nước đang cạn kiệt, nên công tác quản lý dự án cần phải được nâng cao để
quản lý các dự án, đảm bảo cho dự án đáp ứng được cả yêu cầu về thời gian,
chi phí cũng như chất lượng dự án, tránh thất thốt ngồn vốn, tài sản của nhà
nước. Vì vậy việc nghiên cứu“Đề xuất một số giải pháp quản lý xây dựng
hệ thống cơng trình phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn mới trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tư trên địa bàn huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội” là một trong
những nhiệm vụ quan trọng và cần thiết. Nghiên cứu này sẽ góp phần nâng
cao cơng tác quản lý dự án, cũng như góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh
tế xã hội bền vững của huyện với mục tiêu huyện Hồi Đức sẽ trở thành khu
vực có nền kinh tế phát triển theo hướng cơng nghiệp hố - hiện đại hoá mà
Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện đề ra.
Trong luận văn nghiên cứu sẽ đánh giá về hiện trạng các cơng trình xây
dựng trên trên địa bàn huyện, điều kiện tự nhiên, dân sinh kinh tế và định
hướng phát triển; Nghiên cứu hiện trạng quản lý dự án tại Ban quản lý dự án
huyện Hoài Đức, từ đó đề xuất các giải pháp về nhân lực, cơng cụ quản lý,
ứng dụng khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án cơng trình
xây dựng, đặc biệt trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư để tạp được những cơng
trình có chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu của nhân dân và toàn xã hội
trong điều kiện kinh tế suy thoái như hiện nay.
2. Mục tiêu của đề tài
Đề xuất một số giải pháp quản lý xây dựng hệ thống cơng trình thuộc
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng “nơng thơn mới” trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tư trên địa bàn huyện Hoài Đức TP. Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản lý dự án xây dựng hệ
thống công trình phát triển cơ sở hạ tầng nơng thơn thuộc chương trình mục
tiêu quốc gia “ Xây dựng nơng thơn mới” trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại
Ban quản lý dự án huyện Hoài Đức.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Dựa trên cơsở lý luận về quản lý dự án đầu tư
để phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các
cơng trình xây dựng trên địa bàn huyện Hoài Đức và đề xuất các giải pháp
nâng cao công tác quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, áp dụng cho
hệ thống cơng trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc chương trình mục
tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới.
- Phạm vi về không gian: Các hệ thống dự án xây dựng thuộc chương
trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Hoài
Đức.
- Phạm vi về thời gian: Các dự án đầu tư giai đoạn 2011-2015
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp hệ thống hóa.
- Phương pháp phân tích đánh giá, so sánh, tổng kết kinh nghiệm.
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
5.1 Ý nghĩa khoa học
Đề tài hệ thống hóa lý luận cơ bản về cơng tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, làm rõ tầm quan trọng của công tác
quản lý dự án đầu tư góp phần hồn thiện hệ thống lý luận, làm cơ sở tổng
hợp, phân tích, đánh giá về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Làm rõ điểm mạnh, điểm yếu của công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, từ đó đề ra một số giải pháp đồng bộ,
cụ thể, thiết thực và phù hợp nhất để tăng cường công tác quản lý hệ thống
cơng trình xây dựng thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới, nhằm đưa
nông thôn từng bước hiện đại hóa, nâng cao kinh tế cũng như đời sống văn
hóa, xã hội của nông dân nông thôn trên địa bàn huyện Hoài Đức thành phố
Hà Nội.
6. Các kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống cơ sở lý luận về công tác quản lý dư án đầu tư xây dựng.
Những kết quả và kinh nghiệm đã đạt được trong công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình trong thời gian qua;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng
trên địa bàn huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn
huyện Hoài Đức, Hà Nội trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, áp dụng cho hệ
thống cơng trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn
mới.
7. Nội dung luận văn
Chương 1: Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng, quản lý dự án phát triển
cơ sở hạ tầng ở nông thôn.
Chương 2: Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác quản lý xây dựng hệ
thống cơng trình phát triển hạ tầng nông thôn trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
tại huyện Hoài Đức giai đoạn 2011-2014.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp quản lý xây dựng hệ thống cơng
trình phát triển hạ tầng nông thôn trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư thuộc
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng “Nơng thơn mới” tại huyện Hồi
Đức, Hà Nội.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ DỰ ÁN
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở NÔNG THÔN
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển nông
thôn mới
1.1.1. Các vấn đề cơ bản của dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư
Dự án đầu tưxây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình
xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư
xây dựng cơng trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình khác với các dự án khác là dự án đầu
tư bắt buộc có liên quan đến xây dựng, dù tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư
của phần xây dựng córất nhỏ.
* Mục đích và yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng:
Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng các cơ sở sản
xuất kinh doanh phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước trong từng thời kỳ để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, đẩy nhanh tiến độ tăng trưởng kinh
tế, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
Sử dụng các nguồn vốn cho đầu tư xây dựng công trình do Nhà nước
quản lý đạt hiệu quả cao nhất, chống thất thốt, lãng phí.
Bảo đảm đầu tư xây dựng được thực hiện theo đúng quy hoạch, kiến trúc,
đáp ứng yêu cầu bền vững, mỹ quan, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo môi
trường cạnh tranh lành mạnh trong xây dựng, áp dụng công nghệ tiên tiến,
bảo
đảm chất lượng và thời gian xây dựng với chi phí hợp lý, bảo đảm tiết kiệm,
thực hiện bảo hành cơng trình. Dự án đạt hiệu quả kinh tế - xã hội.
1.1.1.2 Phân loại dự án đầu tư
Tiêu chí phân loại, phân nhóm dự án:
- Tuỳ theo tính chất và quy mô đầu tư, dự án đầu tư xây dựng cơng
trình được phân thành 3 nhóm A, B, C để phân cấp quản lý và được thể
hiện tại.
- Dự án quan trọng quốc gia là những dự án do Quốc hội thơng qua
chủ trương đầu tư.
* Mục đích phân loại, phân nhóm dự án
- Mục đích của việc phân loại, phân nhóm dự án là để phân cấp quản lý;
- UBND xã được quyết định đầu tư các dự án thuộc nguồn vốn
ngân sách của xã và được quyết định đầu tư đối với các dự án do cấp trên
hỗ trợ vốn theo phân cấp của địa phương, căn cứ vào năng lực thực tế quản
lý của từng xã.
1.1.1.3 Chu kỳ của dự án đầu tư
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm cả cơng trình chỉ u cầu
lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật được thực hiện qua các giai đoạn sau:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng;
- Thực hiện đầu tư xây dựng;
- Kết thúc đầu tư đưa dự án vào sử dụng.
1.1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả dự án đầu tư xây dựng
- Điều kiện tự nhiên: Xây dựng cơ bản thường được tiến hành ngồi
trời, do đó nó chịu ảnh hưởng củađiều kiện khí hậu. Ở mỗi vùng, mỗi lãnh
thổ có điều kiện tự nhiên khác nhau, từ đó mà nó cho phép khai thác các kiến
trúc phù hợp với điều kiện thực tế.
- Khả năng huy động và sử dụng vốn đầu tư Xây dựng cơ bản có hiệu
quả: Vốn là yếu tố vật chất quan trọng trong các yếu tố tác động đến tăng
trưởng. Nguồn vốn đầu tư là một yếu tố đầu vào của sản xuất , muốn đạt được
tốc độ tăng trưởng GDP theo dự kiến thì cần phải giải quyết mối quan hệ cung
cầu về vốn và các yếu tố khác. Trong nền kinh tế thị trường. vốn là một hàng
hoá “đặc biệt”, mà đã là hàng hoá thì tât yếu phải vận đọng theo một quy luật
chung là lượng cầu vốn thường lớn hơn lượng cung về vốn . Do đó , muốn
khai thác tốt nhất các nhân tố cung về vốn để thoả mãn như cầu về vốn trong
nền kinh tế . Huy động đợpc nhưng cần xây dựng các phương án sử dụng vốn
đúng mục đích và có kế hoạch , tránh thất thốt lãng phí.
- Cơng tác kế hoạch hố và chủ trương của dự án: Cơng tác kế hoạch
hố vừa là nội dung vừa là công cụ để quản lý hoạt động đầu tư . Trong nền
kinh tế thị trường công tác kế hoạch hố có vai trị rất quan trọng. Nếu bng
lỏng cơng tác kế hoạch hố thì thị thường sẽ phát triển tự do , thiếu định
hướng gây ra những tác động tiêu cực, tác động xấu đến nền kinh tế.
Kế hoạch hoá phải quán triệt những nguyên tắc:
- Kế hoạch hoá phải xuất phát từ nhu cầu của nền kinh tế.
- Kế hoạch hoá đầu tư phải dựa vào các định hướng phát triển lâu dài
của đất nước, phù hợp với các quy định của pháp luật
- Kế hoạch hoá phải dựa trên khả năng huy động các nguồn lực trong
và ngồi nước
- Kế hoạch hố phải có mục tiêu rõ rệt
- Kế hoạch hố phải đảm bảo được tính khoa học và tính đồng bộ
- Kế hoạch hố phải có tính linh hoạt kịp thời
- Kế hoạch phải có tính linh hoạt gối đầu
- Kế hoạch hố phải kết hợp tốt kế hoạch năm và kế hoạch dài hạn.
- Kế hoạch hố phái có độ tin cậy và tính tối ưu
- Kế hoạch đầu tư trực tiếp phải được xây dựng từ dưới lên
- Kế hoạch định hướng của nhà nước phải là kế hoạch chủ yếu
1.1.1.5 Công tác quản lý nhà nước về đầu tư Xây dựng cơ bản
- Khi xây dựng các dự án phải đúng các chủ trương đầu tư thì mới
quyết định đầu tư.
- Nâng cao tính chủ động và tự chịu trách nhiệm đối với các doanh
nghiệp nói chung và các doanh nghiệp nói riêng trong hoạt động đầu tư Xây
dựng cơ bản.
- Đảm bảo tính chính xác trong thiết kế: Trong khâu này cần có tổ chức
chun mơn có đủ tư cách pháp nhân, uy tín nghề nghiệp lập theo tiêu chuẩn
của nhà nước ban hành. Thực tế có rất nhiều cơng trình xấu kém chất lượng,
do lỗi của nhà thiết kế. Đây là ngun nhân gây ra tình trạng thất thốt lãng
phí nguồn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản.
- Nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu: Đấu thầu là một quá trình lựa
chọn nhà thầy đáp ứng được yêu cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh
giữa các nhà thầu. Lợi ích của hình thức này là chọn được nhà thầu có
phương án đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật của cơng trình và có chi phí tài
chính thấp nhất.
1.1.1.6 Nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho công tác đầu tư Xây dựng cơ bản
Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến công tác Xây dựng cơ bản, hoạt
động đầu tư rất phức tạp và đa dạng, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp,
nhiều lĩnh vực. Vì vậy cán bộ, cơng nhân lao động trong xây dựng cơ bản cần
phải có khả năng, đào tạo kỹ, hoàn thành tốt những nhiệm vụ được giao.
Ở bất kỳ hình thái kinh tế - xã hội nào, con người vẫn là trung tâm của
mọi sự phát triển, nhất là thời đại ngày nay, thời đại cơng nghiệp hố - hiện
đại hoá, việc chăm lo đầy đủ cho con người là đảm bảo chắc chắn cho sự
phồn vinh và thịnh vượng. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hố và cách mạng con
người là hai mặt của quá trình thống nhất. Đầu tư Xây dựng cơ bản là một
lĩnh vực có vị trí quan trọng trong việc tạo đà phát triển kinh tế theo hướng
Cơng nghiệp hố- Hiện đại hố, theo chủ trương chính sách của Đảng. Thực
hiện tốt quá trình đầu tư Xây dựng cơ bản sẽ đem lại được hiệu quả cao nhất.
1.1.2 Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1Khái niệm về quản lý dự án xây dựng
Quản lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ
chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự
án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm
bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra.
1.1.2.2Vai trị của quản lý dự án xây dựng
Quản lý dự án giúp chủ đầu tư hoạch định, theo dõi và kiểm sốt tất cả
những khía cạnh của dự án và khuyến thích mọi thành phần tham gia vào dự
án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúng thời hạn với chi phí,
chất lượng và thời gian như mong muốn ban đầu.
1.1.2.3
Nội dung quản lý dự án xây dựng
- Quản lý kế hoạch (tổng thể) dự án;
- Quản lý chi phí và nguồn lực;
- Quản lý thời gian và tiến độ;
- Quản lý hợp đồng;
- Quản lý thi công xây lắp;
- Quản lý rủi ro của dự án;
- Quản lý vận hành dự án.
1.1.3 Đặc thù của dự án phát triển hạ tầng nơng thơn thuộc chương trình
xây dựng nơng thơn mới
1.1.3.1. Những nét cơ bản về chương trình xây dựng nông thôn mới
Là một trong những trung tâm của nền văn minh lúa nước, nền nông
nghiệp nước ta ln ln giữ vai trị chiến lược trong suốt q trình phát triển
đất nước. Cùng với nông nghiệp, nông dân và nông thôn cũng luôn là vấn đề
đại sự quốc gia. Điều đó được thể hiện qua các kì đại hội tồn quốc của Đảng,
vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn đều được Đảng hết sức quan tâm,
đặt ra nhiều chương trình, nhiều mục tiêu phấn đấu nhằm tập trung phát triển
sức mạnh nông nghiệp, xây dựng nông thôn ngày càng hiện đại, từng bước
cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, phát triển bền vững để hội nhập với
quốc tế.
Để thực hiện mục tiêu chiến lược này, Hội nghị Trung ương 7 (khóa X)
đã ra Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng về “nơng nghiệp-nơng dân-nơng thơn”, trongđó đề ra chủ trương,
nhiệm vụ hết sức quan trọng là “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạtầng
kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp
lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo
quy hoạch...”.Với Nghị quyết 26, khóa X của Đảng, lần đầu tiên Việt Nam có
một văn kiện khẳng định phát triển nơng nghiệp và xây dựng nơng thơn mới
có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Theo đó, Chính phủ
đã ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 về chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp
hành Trung ương Đảng khóa X về Nông nghiệp – nông dân – nông thôn, xác
định “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới”. Thủ
tướng chính phủ đã phê duyệt “Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010-2020” tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010.
* Mục tiêu của Chương trình: Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thực tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch
vụ; gắn phát , triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân
chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ;
an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân
ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Thực hiện
Chương trình đến năm 2015 có 20% số xã và đến 2020 có 50% số xã trên
tồn quốc đạt tiêu chuẩn Nơng thơn mới theo tiêu chí quốc gia về nơng thơn
mới.
Vì vậy, Xây dựng NTM là một chương trình tổng hợp về nơng nghiệp,
nơng dân, nơng thơn. Chương trình có vị trí chiến lược quan trọng, là cơ sở, là
lực lượng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, chính trị ổn định. Với điều
kiện của nước ta hiện nay, cần lấy nhân dân làm trung tâm, lấy xây dựng nông
thôn mới làm khâu đột phá, lấy hiện đại hóa nơng nghiệp làm then chốt.
* Thời gian và phạm vi thực hiện: từ năm 2010 đến năm 2020; trên địa
bàn nơng thơn của tồn quốc.
* Nội dung chương trình:
Đây là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị
và an ninh quốc phòng, gồm 11 nội dung sau:
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Phát triển hạ tầng Kinh tế- xã hội.
3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội.
5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nơng thơn.
6. Phát triển Giáo dục & Đào tạo ở nông thôn.
7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn.
8. Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nông thôn.
9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nơng thơn.
10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị xã hội trên địa bàn.
11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn.
Các nội dung, hoạt động của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới phải hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia
(TCQG) về nông thôn mới ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng chính phủ. Bộ tiêu chí quốc gia này bao gồm 19 tiêu
chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể: Nhóm tiêu chí về quy hoạch, về hạ
tầng kinh tế - xãhội, về kinh tế và tổ chức sản xuất, về văn hóa - xã hội - mơi
trường và về hệ thống chính trị. Theo đó, Bộ tiêu chí đưa ra chỉ tiêu chung cả
nước và các chỉ tiêu cụ thể theo từng vùng: Trung du miền núi phía Bắc,
Đồng bằng sơng Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long phù hợp với đặc điểm,
điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể của mỗi vùng.
Bộ tiêu chí đã cụ thể hóa các tính chất, yêu cầu của trình độ phát triển về
mọi mặt kinh tế - văn hóa – xã hội – chính trị của nông thôn mới theo tinh
thần Nghị quyết số 26 NQ/TW đề ra, nó là cơ sở để đánh giá thực trạng (xem
mức độ đã đạt đến đâu) và được xây dựng kế hoạch phấn đấu thực hiện trong
một khoảng thời gian nhất định. Khi nào đạt được đủ các tiêu chí trong bộ
TCQG có nghĩa là đạt chuẩn nơng thôn mới quy định phù hợp với giai đoạn
hiện nay. Bộ tiêu chí là căn cứ quan trọng cho Chương trình MTQG về xây
dựng nơng thơn mới, chỉ đạo thực hiện xây dựng mơ hình nơng thơn mới
trong thời kì đảy mạnh cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, kiểm tra đánh giá
công nhận xã, huyện, tỉnh đạt nông thôn mới.
Tóm lại, một xã đạt đủ 19 tiêu chí là đạt chuẩn nông thôn mới; Huyện
nông thôn mới là huyện có 75% số xã trong huyện đạt nơng thơn mới; Tỉnh
nơng thơn mới là tỉnh có 80% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới.
Thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới giai
đoạn 2010-2020, tồn Đảng, toàn dân ta phấn đấu mục tiêu: Đến năm 2015:
20% số xã đạt nông thôn mới; đến năm 2020: 50% số xã đạt nông thôn mới.
* Phương châm thực hiện Chương trình xây dựng nơng thôn mới là: Nhà
nước định hướng, hỗ trợ, nhân dân là chủ thể và lấy sức dân để xây dựng cho
dân. Có thể nói, xây dựng nơng thơn mới là một quá trình kinh tế xã
hội,
nhằm tạo ra những giá trị mới về kinh tế, xã hội, văn hóa, mơi trường phù
hợp với nhu cầu xã hội trong thời kì cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất
nước. Xây dựng nơng thơn mới thành cơng, cần sự quyết tâm chính trị ở mức
cao nhất của Đảng và Nhà nước, và sự làm chủ thực sự cũng ở mức cao nhất
của mọi tầng lớp trong nơng thơn và tồn xã hội.
* Hệ thống văn bản áp dụng:
1. Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa X;
2. Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ
về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 26NQ/TW;
3. Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới;
4. Thông tư số 41/2013/TT-BNN&PTNT ngày 04/10/2013 của Bộ
NN&PTNT hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
5. Quyết định 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20102020.
Và một số văn bản khác.
1.1.3.2. Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn trong chương trình xây dựng nơng
thơn mới
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự điều hành của
Chính phủ nền sản xuất nơng nghiệp, đời sống người nông dân cũng như cơ
sở hạ tầng nông thôn đã cơ bản thay đổi và đạt được những thành tựu to lớn.
Năng suất, chất lượng và hiệu quả của sản xuất nông nghiệp phát triển với tốc
độ khá cao, bền vững; hàng hóa nơng sản được phân phối rộng khắp các vùng
miền trên toàn quốc nhờ hệ thống cơ sở hạ tầng đường bộ đã có bước phát
triển vượt bậc so với những năm trước. Tuy nhiên, đứng trước cơng cuộc
cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa nơng thơn nhiều thách thức được đặt ra. Phát
triển cơ sở hạ tầng nông thôn là yêu cầu cấp thiết và có tính chất sống cịn đối
với xã hội, để xóa bỏ rào cản giữa thành thị và nơng thơn, rút ngắn khoảng
cách phân hóa giàu nghèo và góp phần mang lại cho nông thôn một bộ mặt
mới, tiềm năng để phát triển.
Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng ở nơng thơn phải theo hướng cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa, gắn với phát triển đơ thị, tiến tới liên kết nông thôn
với thành thị và liên kết các vùng nơng thơn với nhau. Vì vậy, mạng lưới cơ
sở hạ tầng phải mang tính đồng bộ và được thực hiện theo quy hoạch tổng thể
thống nhất. Phương hướng phát triển cơ sở hạ tầng ở nông thôn bao gồm:
- Phát triển giao thông nông thôn nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội của từng vùng.
- Phát triển thủy lợi, giải quyết yêu cầu nước phục vụ sản xuất nông
nghiệp và nước sạch cho nông thôn. Tăng cường hệ thống điện, cung cấp điện
cho sản xuất và sinh hoạt. Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc phục vụ sản
xuất và đời sống. Phát triển cơ sở sản xuất công nghiệp, đặc biệt quan tâm đến
công nghiệp chế biến. Tăng cường củng cố hệ thống hạ tầng xã hội như:
Trường học, bệnh viện, chăm sóc sức khỏe cộng đồng, cơng tác văn hóa thể
thao. Cần đạt được các tiêu chí về xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội đối
với xã nông thôn mới trong Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ
tướng Chính phủ: tiêu chí số 2,3,4,5,6,7,8,9.
1.1.3.3. Hệ thống các cơng trình cơ sở hạ tầng nông thôn
Cơ sở hạ tầng những cơ sở vật chất kỹ thuật được hình thành theo một
“kết cấu” nhất định và đóng
vai trị “nền tảng” cho các hoạt động diễn ra
trong đó. Có thể hiểu, đó là tổng thể các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật
và kiến trúc đóng vai trị nền tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế, xã hội
được diễn ra một cách bình thường.
Theo Tiêu chuẩn – quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
nông thôn mới 2011: Cơ sở hạ tầng là tổng thể các ngành kinh tế, các ngành
công nghệ dịch vụ bao gồm việc xây dựng đường xá, kênh đào tưới nước, hải
cảng, cầu cống, sân bay, kho tàng, cơ sở cung cấp năng lượng, cơ sở kinh
doanh, giao thông vận tải, bưu điện, cấp thoát nước, cơ sở giáo dục, khoa học
y tế, bảo vệ sức khỏe…
Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: cơ sở hạ tầng kinh tế và cơ sở hạ tầng
kỹ thuật.
+ Cơ sở hạ tầng kinh tế là những cơng trình phục vụ sản xuất như bến
cảng, điện, giao thông, sân bay…
+ Cơ sở hạ tầng xã hội là tồn bộ các cơ sở thiết bị và cơng trình phục
vụ cho hoạt động văn hóa, nâng cao dân trí, văn hố tinh thần của dân cư
như trường học, trạm xá, bệnh viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí…
Theo đó, cơ sở hạ tầng ở nơng thơn là nền tảng cho việc phát triển Kinh
tế - Xã hội nông thôn, bao gồm: Hệ thống thủy lợi (thủy nông tưới tiêu phục
vụ sản xuất nông nghiệp…), giao thông (đường giao thơng ngõ xóm trong
thơn,đường liên thơn, trục xã, liên xã, liên huyện…), điện, thơng tin liên lạc,
cấp thốt nước, cơ sở bảo quản, chế biến nông sản, thu gom xử lý rác thải,
chợ… Ngồi ra cịn có cơ sở hạ tầng xã hội như: trường học, bệnh viện, trạm
y tế các cơng trình văn hóa thể thao phúc lợi xã hội khác. Cụ thể:
+ Hệ thống và các cơng trình thuỷ lợi, thuỷ nơng, phịng chống thiên
tai, bảo vệ và cải tạo đất đai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp nông
thôn như: đê điều, kè đập, cầu cống và kênh mương thuỷ lợi, các trạm bơm…
+ Các hệ thống và cơng trình giao thơng vận tải: cầu cống, đường xá,
kho tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hoá, giao lưu đi
lại của dân cư.
+ Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới thơng tin
liên lạc…
+ Những cơng trình xử lý, khai thác và cung cấp nước sạch sinh hoạt
cho dân cư nông thôn.
+ Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vât tư, nguyên vật
liệu,…mà chủ yếu là những cơng trình chợ búa và tụ điểm giao lưu buôn bán.
+ Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kỹ
thuật; trạm trại sản xuất và cung ứng giao giống vật nuôi cây trồng.
+ Hệ thống các trường học, nhà văn hóa, trạm y tế, bệnh viện, khu thể
thao, vườn hoa…
1.1.3.4. Đặc điểm các cơng trình cơ sở hạ tầng kinh – tế xã hội trong xây
dựng nơng thơn mới
- Tính hệ thống, đồng bộ
Cơ sở hạ tầng nông thôn là một hệ thống cấu trúc phức tạp phân bố trên
toàn lãnh thổ, trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh hưởng
cao thấp khác nhau tới sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tồn bộ nông
thôn, của vùng và của làng, xã. Tuy vậy, các bộ phận này có mối liên hệ gắn
kết với nhau trong quá trình hoạt động, khai thác và sử dụng.
Do vậy, việc quy hoạch tổng thể phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn, phối hợp kết hợp ghĩa các bộ phận trong một hệ thống đồng bộ, sẽ giảm
tối đa chi phí và tăng tối đa cơng dụng của các cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn cả trong xây dựng cũng như trong quá trình vận hành, sử dụng.
- Tính định hướng
Đặc trưng này xuất phát từ nhiều khía cạnh khác nhau của vị trí hệ
thống cơ sở hạ tầng nông thôn: Đầu tư cao, thời gian sử dụng lâu dài, mở
đường cho các hoạt động kinh tế, xã hội phát triển …Đặc điểm này đòi hỏi
trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng của tồn bộ nông thôn, của vùng