Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Luật tố tụng hành chính việt nam – EL34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.6 KB, 9 trang )

Luật Tố tụng hành chính Việt Nam –
EL34

Trong q trình giải quyết vụ án hành chính, người bị kiện:? Luật tố tụng hành
chính:? “Tịa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ
thẩm một số khiếu kiện quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện”:?
1. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, người bị kiện:
a. Khơng có quyền sửa đổi, hủy bỏ thay thế quyết định hành chính bị kiên
b. Có thể có quyền sửa đổi, hủy bỏ, thay thế quyết định hành chính bị kiên
c. Có quyền sửa đổi, hủy bỏ quyết định hành chính bị kiện ở bất kỳ giai đoạn nào
của tố tụng hành chính” (Đ)
d. Có thể bị tước quyền sửa đổi, hủy bỏ, thay thế quyết định hành chính bị kiên
2. Luật tố tụng hành chính:
a. Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội mà hai bên chủ thể đều là người tham
gia tố tụng hành chính
b. Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội mà một bên có thể là người tiến hành tố
tụng hành chính hoặc người tham gia tố tụng hành chính (Đ)
c. Chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội mà một bên trong quan hệ đó là cơ quan
hoặc người tiến hành tố tụng hành chính”
d. Chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội giữa cá nhân với cá nhân
3. “Tịa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm
một số khiếu kiện quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện”:
a. Một số khiếu kiện quyết định hành chính của chủ tịch ủy ban nhân dân xã
b. Tất cả khiếu kiện quyết định hành chính của chủ tịch ủy ban nhân dân huyện
(Đ)
c. Một số khiếu kiện quyết định hành chính của chủ tịch ủy ban nhân dân thành
phố
d. Một số khiếu kiện quyết định hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện”


4. Người tiến hành tố tụng hành chính:
a. Chỉ là cá nhân tham gia vào tố tụng hành chính
b. Chỉ là tổ chức tham gia vào tố tụng hành chính
c. Là mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia vào quá trình giải quyết vụ án
hành chính”
d. Là cá nhân cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhân danh quyền lực nhà
nước (Đ)
5. Tịa án nhân dân:
a. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính,
hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước và những cá nhân có thẩm
quyền trong các cơ quan hành chính nhà nước
b. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính,
hành vi hành chính theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính (Đ)
c. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính,
hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước cấp trung ương
d. Chỉ có thẩm quyền xét xử hành chính đối với những quyết định hành chính,


hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước
6. Quyền khởi kiện vụ án hành chính:
a. Chỉ thuộc về các cá nhân công dân
b. Chỉ thuộc về công dân Việt Nam
c. Chỉ thuộc về cơng dân nước ngồi
d. Thuộc về cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật tố tụng hành chính (Đ)
7. Luật tố tụng hành chính Việt Nam có thể được thực hiện ở nước ngồi:
a. Khơng thể thực hiện tại nước ngồi
b. Được thực hiện ở bất cứ quốc gia nào
c. Có thể được thực hiện ở nước ngồi (Đ)
d. Khơng thể thực hiện tại ngoài lãnh thổ Việt Nam
8. Các quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng hành

chính:
a. Có thể thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử
b. Thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử (Đ)
c. Đều thuộc thẩm quyền áp dụng của thẩm phán chủ toạ phiên tịa”
d. Khơng thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử
9. Các quyết định áp dụng pháp luật do cơ quan hành chính nhà nước ban hành:
a. Đều thuộc thẩm quyền xét xử hành chính của Tịa án nhân dân
b. Đều không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tịa án
c. Chỉ thuộc thẩm quyền xét xử hành chính của Tịa án nhân dân cấp huyện
d. Có thể thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án (Đ)
10. Luật xử lý vi phạm hành chính:
a. Khơng là đối tượng khiếu nại hành chính
b. Là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính (Đ)
c. Khơng là đối tượng tố cáo hành chính
d. Khơng phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính
11. Tịa án nhân dân tối cao:
a. Có thẩm quyền xét xử sơ thẩm đối với các vụ án dân sự
b. Khơng có thẩm quyền xét xử phúc thẩm vụ án hành chính
c. Có thẩm quyền xét xử sơ thẩm
d. Khơng có thẩm quyền xét xử sơ thẩm đối với các vụ án hành chính” (Đ)
12. Mọi quyết định đình chỉ việc giải quyết vụ án hành chính của tòa án cấp sơ
thẩm:
a. Đều là đối tượng kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm” (Đ)
b. Đều không là đối tượng kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm”
c. Không phải đối tượng kháng cáo, kháng nghị
d. Đều là đối tượng của khiếu nại hành chính
13. Trong q trình giải quyết vụ án hành chính, Chánh án Tịa án:
a. Có thể có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng hành chính
b. Có thể có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng hành chính
c. Có quyền quyết định thay đổi thẩm phán thuộc quyền quản lý của Tịa án

mình ở bất kỳ giai đoạn nào của tố tụng hành chính” (Đ)
d. Khơng có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng hành chính
14. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp:
a. Khơng thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều người trong cùng vụ án
hành chính nếu quyền và lợi ích của họ khơng độc lập nhau
b. Chỉ có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi kiện


c. Có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nhiều người trong cùng vụ án
hành chính nếu quyền và lợi ích của họ khơng đối lập nhau (Đ)
d. Không thể đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều người trong
cùng một vụ án hành chính”
15. Phiên tịa hành chính phải kết thúc:
a. Sau khi Hội đồng xét xử tuyên án (Đ)
b. Trước khi Hội đồng xét xử tuyên án
c. Sau khi Hội đồng xét xử đã nghị án
d. Thẩm phán đọc bản án hành chính sơ thẩm
16. Trong mọi trường hợp người khởi kiện:
a. Khơng phải nộp án phí
b. Khơng phải nộp phí án dân sự (Đ)
c. Khơng phải nộp án phí hành chính
d. Khơng phải nộp bất kỳ khoản phí nào
17. Tịa án nhân dân tỉnh A:
a. Có thể có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là ủy ban
nhân dân tỉnh B
b. Ln ln có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là chủ
tịch ủy ban nhân dân tỉnh B
c. Không có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh B” (Đ)
d. Có thể có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính mà người bị kiện là Chủ

tịch ủy ban nhân dân tỉnh B”
18. Các đơn vị vũ trang nhân dân đều:
a. Khơng thể có quyền khởi kiện, khiếu nại vụ án hành chính
b. Có quyền khởi kiện vụ án hành chính (Đ)
c. Khơng có qun khởi kiện vụ án hành chính
d. Có thể có quyền khởi kiện vụ án hành chính
19. Trước khi mở phiên tịa việc thay đổi người phiên dịch:
a. Do Thẩm phán được phân công làm Chủ toạ phiên tòa quyết định”
b. Do chánh án Tòa án quyết định (Đ)
c. Do hội đồng xét xử
d. Do người tham gia tố tụng quyết định
20. Tài phán hành chính ở Việt Nam:
a. Là một nội dung của tài phán dân sự
b. Là một nội dung của tài phán tư pháp (Đ)
c. Là nội dung tài phán độc lập
d. Là một nội dung của giải quyết tranh chấp hành chính
21. Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm
thời:
a. Thuộc thẩm quyền của tất cả các thành viên
b. Chỉ thuộc thẩm quyền của hội đồng xét xử (Đ)
c. Không thuộc thẩm quyền của tất cả các thành viên
d. Đều có sự xem xét, quyết định của thẩm phán
22. Cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước có quyền:
a. Kháng cáo vụ án hành chính
b. Khởi kiện các quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính bất hợp pháp
xâm hại đến lợi ích công


c. Có quyền khởi kiện các quyết định hành chính, hành vi hành chính theo quy
định của Luật Tố tụng hành chính (Đ)

d. Khơng có quyền khởi kiện các quyết định hành chính, hành vi hành chính
23. Trước khi mở phiên tịa hành chính, người có quyền thay đổi người tiến hành
tố tụng:
a. Khơng đồng thời có thẩm quyền cử người khác thay thế”
b. Có thể có quyền cử người khác thay thế.
c. Đồng thời có thẩm quyền cử người khác thay thế” (Đ)
d. Khơng có thẩm quyền cử người thay thế
24. Người có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại bởi quyết định hành chính:
a. Có thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính trước khi viết
đơn khởi kiện vụ án hành chính” (Đ)
b. Không thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính trước khi
viết đơn khởi kiện vụ án hành chính
c. Khơng được ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng hành chính
d. Có thể ủy quyền khởi kiện
25. Quyền thụ lý vụ án hành chính chỉ thuộc:
a. Tịa hành chính Tịa án nhân dân tỉnh
b. Về tịa hành chính tịa án nhân dân” (Đ)
c. Thuộc về tòa án nhân dân tỉnh
d. Tòa dân sự
26. Vụ án hành chính sẽ khơng phát sinh nếu:
a. Có u cầu khởi kiện
b. Khơng có u cầu khởi kiện” (Đ)
c. Người bị kiện hủy quyết định hành chính
d. Quyết định hành chính bị khởi kiện đúng pháp luật
27. Hội đồng xét xử hành chính sơ thẩm:
a. Có quyền ban hành quyết định hành chính khác để thay thế quyết định hành
chính trái pháp luật bị kiện
b. Có quyền bổ sung một phần quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện
c. Có quyền sửa đổi quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện
d. Khơng có quyền sửa quyết định hành chính trái pháp luật bị kiện (Đ)

28. Trong mọi trường hợp, người khởi kiện vụ án hành chính:
a. Ln là đối tượng bị áp dụng của quyết định hành chính bị khởi kiện”
b. Luôn là cá nhân
c. Luôn là người có quyền và lợi ích bị xâm hại bởi quyết định hành chính
d. Ln là cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện (Đ)
29. Luật tố tụng hành chính khơng điều chỉnh:
a. Quan hệ giữa những người tham gia tố tụng với nhau và tất cả các quan hệ
phát sinh trong q trình giải quyết vụ án hành chính (Đ)
b. Quan hệ giữa những người tham gia tố tụng với nhau”
c. Quan hệ giữa cá nhân với tổ chức
d. Quan hệ giữa những người tiến hành tố tụng hành chính với nhau
30. Hoạt động xét xử các vụ án hành chính:
a. Thuộc về tịa hành chính trong hệ thống Tịa án nhân dân
b. Chỉ thuộc về các tịa hành chính trong hệ thống Tòa án nhân dân” (Đ)
c. Thuộc về một phân tòa thuộc TAND
d. Thuộc về các phân tòa thuộc TAND


31. Người đại diện theo pháp luật của đương sự:
a. Được Ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ tố tụng hành
chính của đương sự mà họ đại diện (Đ)
b. Không được Ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ tố
tụng hành chính của đương sự mà họ đại diện
c. Khơng được ủy quyền cho người thân thích của họ
d. Chỉ ủy quyền cho người thân thích của họ
32. Cán bộ, cơng chức trong ngành tịa án, kiểm sát:
a. Khơng thể là người đại diện của đương sự trong vụ án hành chính”
b. Khơng thể là người giám hộ của đương sự trong vụ án hành chính
c. Có thể là người đại diện của đương sự trong vụ án hành chính” (Đ)
d. Khơng là người đại diện trong vụ án hành chính

33. Phương pháp điều chỉnh của Luật tố tụng hành chính:
a. Là phương phương pháp thỏa thuận
b. Là phương pháp bình đẳng, tự nguyện
c. Chỉ là phương pháp bình đẳng dựa trên cơ sở nguyên tắc tôn trọng chứng cứ
khách quan” (Đ)
d. Khơng phải là phương pháp bình đẳng dựa trên cơ sở nguyên tắc tôn trọng
chứng cứ khách quan”
34. Mọi đương sự đủ 18 tuổi trở lên:
a. Đều có thể tự mình tham gia quan hệ pháp luật tố tụng hành chính”
b. Có thể tự mình tham gia quan hệ tố tụng hành chính (Đ)
c. Ln tự mình tham gia quan hệ tố tụng hành chính
d. Khơng thể tự mình tham gia quan hệ tố tụng hành chính
35. Quyết định giải quyết tkhiếu nại của Hội đồng xét xử về việc áp dụng biện
pháp khẩn cấp tạm thời:
a. Là đối tượng của khiếu nại (Đ)
b. Có thể là đối tượng của khiếu nại hành chính
c. Khơng phải là đối tượng bị khiếu nại”
d. Có thể khơng phải là đối tượng bị khiếu nại
Tồ án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm một số
khiếu kiện quyết định hành chính của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
Đúng
Các quyết định áp dụng pháp luật do cơ quan hành chính nhà nước ban hành
đều thuộc thẩm quyền xét xử hành chính của Tồ án nhân dân
Sai
Hoạt động tài phán hành chính ở Việt Nam là hoạt động xét xử hành chính.
Đúng
Thẩm quyền xét xử hành chính của tồ án nhân dân được thực hiện theo thủ tục
tư pháp



Đúng
Một người không thể đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người khởi
kiện và người bị kiện trong cùng một vụ án hành chính
Đúng
Người phiên dịch chỉ tham gia tố tụng trong trường hợp vụ án hành chính có
đương sự là người nước ngồi
Sai
Luật tố tụng hành chính chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội mà một bên trong
quan hệ đó là cơ quan hoặc người tiến hành tố tụng hành chính
Sai
Luật tố tụng hành chính Việt Nam có thể được thực hiện ở nước ngồi
Đúng
Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính khơng phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành
chính
Đúng
Tồ án nhân dân tối cao khơng có thẩm quyền xét xử sơ thẩm đối với các vụ án
hành chính
Đúng
Kháng nghị bản án, quyết định của Toà án nào phải được gửi tới Tồ án đó.
Đúng
Trước khi mở phiên tịa, người có quyền thay đổi người tiến hành tố tụng hành
chính có trách nhiệm cử người khác thay thế người đã bị mình thay đổi.
Đúng
Xét xử phúc thẩm bắt buộc phải được tiến hành khi đương sự thực hiện quyền
kháng cáo theo qui định của pháp luật.
Sai


Việc lấy lời khai của đương sự trong tố tụng hành chính ln phải được thể hiện
bằng văn bản.

Sai
Luật tố tụng hành chính chỉ điều chỉnh các quan hệ xã hội mà một bên trong
quan hệ đó là cơ quan hoặc người tiến hành tố tụng hành chính.
Sai
Khi xét lại bản án theo trình tự phúc thẩm, Tồ án ra quyết định tạm đình chỉ
việc giải quyết vụ án, nếu phát hiện: Trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm,
người khởi kiện đã chết mà quyền, nghĩa vụ tố tụng của họ chưa được thừa kế.
Sai
Thủ tục giám đốc thẩm và tái thẩm là bắt buộc đối với quá trình tịa án giải
quyết các vụ án hành chính.
Sai
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm của Viện kiểm sát cùng cấp đối với
bản án sơ thẩm là 10 ngày kể từ ngày tuyên án.
Đúng
Xét xử phúc thẩm bắt buộc phải được tiến hành khi đương sự thực hiện quyền
kháng cáo theo quy định của pháp luật.
Sai
Mọi bản án, quyết định của Tòa án đều phải được thi hành.
Sai
Bản án, quyết định sơ thẩm đều có thể bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục
phúc thẩm
Sai
Trong bất kì thời điểm nào của quá trình giải quyết vụ án hành chính, người khởi
kiện cũng có quyền thay đổi, bổ sung nội dung yêu cầu khởi kiện
Sai


Cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện vụ án hành chính đối với quyết định xử lí vụ
việc cạnh tranh trong thời hiệu 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải
quyết khiếu nại về quyết định xử lí vụ việc cạnh tranh

Sai
Trong mọi trường hợp, Tịa án xét xử vụ án hành chính phải tun án cơng khai
Sai
Quyền thụ lí vụ án hành chính chỉ thuộc về tịa hành chính tịa án nhân dân
Sai
Thư ký tồ án là người có trách nhiệm ghi biên bản nghị án
Sai
Hội đồng xét xử hành chính sơ thẩm khơng có quyền sửa quyết định hành chính
trái pháp luật bị kiện
Đúng
Vụ án hành chính sẽ khơng phát sinh nếu khơng có u cầu khởi kiện
Đúng
Tồ án có quyền từ chối thụ lí vụ án hành chính, nếu trước đó, việc khiếu nại lần
đầu chưa được người có thẩm quyền thụ lí.
Sai
Tồ án phải ra quyết định cơng nhận hồ giải thành, nếu người khởi kiện và
người bị kiện thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án.
Sai
Tồ hành chính Tồ án nhân dân tối cao khơng có thẩm quyền xét xử sơ thẩm và
phúc thẩm các vụ án hành chính.
Sai
Đương sự khơng có quyền kháng cáo đối với các bản án, quyết định của Toà án
nhân dân tối cao về vụ án hành chính.
Đúng


Các quyết định của Hội đồng xét xử hành chính sơ thẩm đều là đối tượng kháng
cáo nếu còn thời hạn theo qui định của pháp luật.
Sai
Cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện vụ án hành chính về quyết định giải quyết

khiếu nại lần đầu, nếu không đồng ý với quyết định giải quyết này.
Sai
Nghị án là thủ tục bắt buộc trước khi ra bản án hành chính sơ thẩm.
Đúng
Phiên tồ hành chính sơ thẩm có thể được tiến hành trong trường hợp vắng mặt
người khởi kiện và người bị kiện.
Đúng



×