Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao duc BVMT trong mon LSDL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.76 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo dục bảo vệ môI trờng trong mụn</b>


<b>lch s v a lý</b>



<b>I. Mục tiêu , phơng thức tích hợp :</b>


<i><b> 1. Mục tiêu giáo dục BVMT qua môn Lịch sử và Địa lý </b></i>


Giáo dục BVMT qua môn Lịch sử và Địa lý ở cấp Tiểu häc nh»m gióp häc sinh :


- Hiểu biết về mơi trờng sống gắn bó với các em , mơi trờng sống của con ngời trên đất nớc
Việt Nam, trong khu vực và trên thế giới .


- Nhận biết đợc những tác động của con ngời làm biến đổi môi trờng cũng nh sự cần thiết phải
khai thác , bảo vệ mơi trờng một cách thiết thực .


- Hình thành và phát triển ở các em năng lực nhận biết những vấn đề về môi tr ờng và những kỹ
năng ứng xử , bảo vệ môi trờng một cách thiết thực .


- Có ý thức bảo vệ mơi trờng và tham gia các hoạt động bảo vệ môi trờng xung quanh phự hp
vi la tui .


<i><b>2. Phơng thức tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng trong môn Lịch sử và Địa lý </b></i>
<i> 2.1 . Khái niệm tích hợp :</i>


Tích hợp là sự hoà trộn nội dung giáo dục bảo vệ môi trờng vào nội dung bộ môn thành một nội
dung thống nhất , gắn bó chặt chẽ với nhau .


<i> 2.2. Các nguyên tắc tích hợp :</i>


<i>- Ngun tắc 1: Tích hợp nhng khơng làm thay đổi đặc trng của môn học , không biến bài học</i>
bộ môn thành bài học giáo dục môi trờng .



<i>- Nguyên tắc 2 : Khai thác nội dung giáo dục mơi trờng có chọn lọc , có tính tập trung vào </i>
ch-ơng , mục nhất định , không tràn lan , tuỳ tiện .


<i>- Nguyên tắc 3: Phát huy cao độ các hoạt động tích cực nhận thức của học sinh và kinh nghiệm</i>
thực tế mà các em đã có , tận dụng tối đa mọi khả năng để học sinh tiếp xúc với môi trờng .
<i> 2.3. Các mức độ tích hợp nội dung trong giáo dục mơi trờng : </i>


<i>- Mức độ tồn phần : Mục tiêu và nội dung của bài trùng hợp phần lớn hay hoàn toàn với nội</i>
dung giáo dục BVMT.


<i>- Mức độ bộ phận : Chỉ có một phần bài học có nội dung giáo dục mơi trờng , đợc thể hiện</i>
bằng mục riêng , một đoạn hay một vài câu trong bài học .


<i>- Mức độ liên hệ : Các kiến thức giáo dục môi trờng không đợc nêu rõ trong sách giáo khoa </i>
nh-ng dựa vào kiến thức bài học , giáo viên có thể bổ sunh-ng , liên hệ các kiến thức giáo dục môI
tr-ờng .


Dựa vào các mức độ nêu trên và qua phân tích nội dung chơng trình , SGK cho thấy mơn Lịch
sử và Địa lý đặc biệt là phần Địa lý có nhiều khả năng tích hợp nội dung giáo dục BVMT. Mức
<i>độ tích hợp ở các bài rất khác nhau . Có bài tích hợp ở mức độ tồn phần ( Ví dụ : Bài 6 . Đất</i>
<i>và rừng - Phần Địa lý lớp 5 ) , có bài tích hợp ở mức độ bộ phận ( Ví dụ : bài 2 : Một số dân tộc</i>
<i>ở Hoàng Liên Sơn - Phần địa lý lớp 4 ; bài 8 : Dân số nớc ta - Phần địa lý lớp 5 ) và cũng có bài</i>
<i>tích hợp ở mức độ liên hệ ( Ví dụ Bài 10 - Chùa thời Lý - Phần Lịch sử lớp 4; bài 24 : Châu Phi</i>
- Phần Địa lý lớp 5 )


<b>II. Nội dung , địa chỉ , mức độ tích hợp giáo dục BVMT </b>
<b> lớp 4 </b>


<i><b> a. Nội dung , địa chỉ và mức độ tích hợp ở phần Địa lý </b></i>


<b>Chủ đề</b>


<b>vỊ m«i</b>
<b>trêng</b>


<b>Nội dung tích hợp giáo dục BVMT</b> <b>Chơng / Bài </b> <b>Mc </b>
<b>tớch hp </b>
<b>Con </b>


<b>ng-ời và</b>
<b>môi </b>


tr-Sự thích nghi và tạo môi trờng của con ngêi
ë miỊn nói vµ trung du :


+ Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp , thú dữ


Thiên nhiên và hoạt động
sản xuất của con ngời ở
miền núi và trung du


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ờng </b> + Trồng trọt trên đất dốc


+ Khai thác khoáng sản , rừng , sức nớc
+ Trồng cây cơng nghiệp trên đất ba dan


Bµi : 2,3,7,8
Sự thích nghi và cải tạo môi trờng của con


ngời ở miền đồng bằng:



+ Đắp đê ven sông , sử dụng nớc để tới tiêu
+Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở đồng
bằng Bắc Bộ .


+ Cải tạo đất chua mặn ở đồng bằng Nam
Bộ


+ Thêng lµm nhµ dọc theo các sông ngòi ,
kênh rạch


+ Trụng phi lao để ngăn gió
+ Trồng lúa , trồng trái cây
+ Đánh bắt , nuôi trồng thuỷ sản


Thiên nhiên và hoạt động
sản xuất của con ngời ở
miền đồng bằng :


Bµi:11,13,17,18,19,20,
24,25,26


Bé phËn


Sự thích nghi và cải tạo mơi trờng của con
ngời ở biển , đảo và quần đảo :


+ Khai thác dầu khí , cát trắng
+Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản



Vùng biển Việt nam


Bài : 30 Bộ phận


<b>Môi </b>
<b>tr-ờng và</b>
<b>tài</b>
<b>nguyên</b>
<b>thiên</b>
<b>nhiên </b>


Mt s đặc điểm chính của mơi trờng và tài
ngun thiên nhiên và việc khai thác tài
nguyên thiên nhiên ở miền núi và trung du
( rừng , khoáng sản , đất đỏ ba dan , sức
n-ớc ,…)


Thiên nhiên và hoạt động
sản xuất của con ngời ở
miền núi và trung du :
Bài : 3,5,7,8


Bé phËn


Một số đặc điểm chính của mơi trờng và tài
ngun thiên nhiên và việc khai thác tài
nguyên thiên nhiên ở đồng bằng ( đất phù
sa màu mỡ ở đồng bằng Bắc Bộ và đồng
bằng Nam Bộ ; môi trờng tự nhiên của
đồng bằng duyên hải Miền Trung : nắng


nóng , bão lụt gây nhiều khó khăn đối với
đời sống và hoạt động sản xuất )


Thiên nhiên và hoạt động
sản xuất của con ngời ở
miền đồng bằng :


Bµi : 11,17,24


Bé phËn


Một số đặc điểm chính của mơi trờng và tài
nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài
nguyên thiên nhiên ở biển đảo và quần đảo;
Vùng biển nớc ta có nhiều hải sản , khống
sản , nhiều bãi tắm đẹp


Vïng biĨn ViƯt Nam


Bài 29 Bộ phận


<b>Mối</b>
<b>quan hệ</b>
<b>giữa</b>
<b>dân số</b>
<b>và môi</b>
<b>trờng </b>


Mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lỵng



cuộc sống với việc khai thác mơi trờng Thiên nhiên và hoạt độngsản xuất của con ngời ở
miền núi và trung du


Liªn hƯ


Mối quan hệ giữa việc dân số đông , phát
triển sản xuất với việc khai thác và bảo vệ
môi trờng


Thiên nhiên và hoạt động
sản xuất của con ngời ở
Đồng bằng Bắc Bộ và
Nam Bộ


Liªn hƯ


Mèi quan hệ giữa việc nâng cao chất lợng


cuc sng vi việc khai thác môi trờng Thiên nhiên và hoạt độngsản xuất của con ngời ở
đồng bằng dun hải
miền Trung


Liªn hƯ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>nhiễm</b>
<b>môi</b>
<b>trờng </b>


dân trí cha cao của con ngời ở miỊn nói



và trung du
Ơ nhiễm khơng khí , nớc ,đất do mật độ


dan sè cao và phát triển sản xuất ( công
nghiệp , n«ng nghiƯp , …)


Thiên nhiên và hoạt động
của con ngời ở ng
bng Bc B v Nam B


Liên hệ
Ô nhiễm không khí , nớc do sinh hoạt của


con ngi Thiên nhiên và hoạt độngcủa con ngời ở đồng bằng
duyên hải miền Trung


Liên hệ
Ô nhiễm biển do đánh bt hi sn v khai


thác dầu khí Bài 30 Liên hệ


<b>Biện</b>
<b>pháp</b>
<b>bảo vệ</b>
<b>môi </b>
<b>tr-ờng </b>


- Bảo vệ rừng , trồng rừng


- Khai thác rừng , khoáng sản hợp lý


- Nâng cao dân trÝ


Thiên nhiên và hoạt động
của con ngời ở miền núi
và trung du


Liên hệ


- Giảm tỷ lệ sinh


- Hạn chế sư dơng thc b¶o vƯ thùc vËt
- Xư lý chất thải công nghiệp


Thiờn nhiờn v hot ng
ca con ngời ở ng
bng Bc B v Nam B


Liên hệ
- Nâng cao dân trí


- Giảm tỷ lệ sinh


- Khai thác thuỷ hải sản hợp lý


Thiờn nhiờn v hot ng
ca con ngi ng bng
duyờn hi min Trung


Liên hệ
Khai thác tài nguyên biển hợp lý Vùng biển Việt Nam



Bài : 30 Liªn hƯ


<i><b>b. Nội dung , địa chỉ , mức độ tích hợp phần Lịch sử </b></i>
<b>Chủ</b>


<b>đề về</b>
<b>mơi</b>
<b>trờng</b>


<b>Nội dung tích hợp giáo dục BVMT</b> <b>Chơng / Bài </b> <b>Mức độ tích</b>
<b>hợp </b>


<b>Con</b>
<b>ngêi</b>
<b>vµ m«i</b>
<b>trêng </b>


Vai trị , ảnh hởng to lớn của sơng ngòi đối
với đời sống của con ngời ( đem lại đất phù
sa màu mỡ , nhng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ
lụt đe doạ sản xuất và đời sống ) . Qua đó
thấy đợc tầm quan trọng của hệ thống đê và
giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp
phần bảo vệ đê điều - những cơng trình nhân
tạo phc v i sng


Bài 13 : Nhà Trần và việc


p ờ Liờn h



<b>Môi</b>
<b>trờng</b>
<b>và</b>
<b>biện</b>
<b>pháp</b>
<b>bảo vệ</b>
<b>môi</b>
<b>trờng </b>


- Vẻ đẹp của chùa , giáo dục ý thức trân
trọng di sản văn hố của cha ơng , có thái độ
, hành vi giữ gìn sạch sẽ cảnh quan mơi
tr-ờng


- Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hoá thế
giới , giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ di sản ,
có ý thức giữ gìn cảnh quan mơi trờng sạch
đẹp


- Bµi 10 . Chïa thời Lý


- Bài 28 . Kinh thành Huế


Liên hệ


<b>lp 5</b>
<i>a. Nội dung , địa chỉ và mức độ tích hợp phần Địa lý </i>
<b>Chủ đề</b>



<b>vỊ m«i</b>
<b>trêng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Con</b>
<b>ngời và</b>
<b>môi </b>
<b>tr-ờng </b>


ng bng t cht , ngi ụng ; min


núi thì dân c tha thớt Địa lý Việt NamBài :9 Bộ phËn
Sù thÝch nghi cđa con ngêi víi môi trờng


của một số châu lục , quốc gia Địa lý thế giới Các bài về châu lục Liên hệ
<b>Môi </b>


<b>tr-ờng và</b>
<b>tài</b>
<b>nguyên</b>
<b>thiên</b>
<b>nhiên </b>


Mt s c im v mụi trng , ti nguyên
thiên nhiên và việc khai thác tài nguyờn
thiờn nhiờn ca Vit Nam


Địa lý Việt Nam


Bài : 2,4,5,6 Toàn phần /Bộ phận



Một số đặc điểm về môi trờng , tài nguyên
thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên
thiên nhiên của một số châu lục , quốc gia


Địa lý thế giới


Các bài về châu lục Bộ phận
<b>Mối</b>


<b>quan</b>
<b>hệ giữa</b>
<b>dân số</b>
<b>và m«i</b>
<b>trêng </b>


Mối quan hệ giữa việc dân số đông , gia
tăng dân số với việc khai thác môi trờng
( sức ép của dân số đối với mụi trng )


Địa lý Việt Nam


Bài : 8,9 Bộ phËn


Mối quan hệ giữa việc dân số đông , gia
tăng dân số với việc khai thác môi trờng
của một số châu lục và quốc gia


Địa lý thế giới


Các bài về châu lơc Bé phËn


<b>Sù «</b>


<b>nhiƠm</b>
<b>m«i </b>
<b>tr-êng </b>


Ơ nhiễm khơng khí , nguồn nớc ,đất do dân


số đơng , hoạt động sản xuất ở Việt Nam Địa lý Việt Nam Liên hệ
Ơ nhiễm khơng khí , nguồn nớc ,đất do dân


số đông , hoạt động sản xuất ở mt s chõu
lc v quc gia


Địa lý thế giới Liên hệ
<b>Biện</b>


<b>pháp</b>
<b>bảo vệ</b>
<b>môi </b>
<b>tr-ờng </b>


- Giảm tỷ lƯ sinh , n©ng cao d©n trÝ


- Khai thác , sử dụng tài nguyên thiên nhiên
hợp lý ( trồng rừng , bảo vệ rừng , đất ,
biển ,)


- Xử lý chất thải công nghiệp
- Phân bố lại dân c giữa các vùng



Địa lý Việt Nam Liên hệ


- Giảm tỷ lệ sinh , nâng cao dân trí( châu á,
châu Phi )


- Khai thác , sử dụng tài nguyên thiên nhiên
hợp lý ( tất cả các châu , một số quốc gia)
- Xử lý chất thải công nghiệp ( tất cả các
châu , một số quốc gia)


Địa lý thế giới Liªn hƯ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Chủ đề
về mơI
trờng


<b>Nội dung tích hợp giáo dục BVMT</b> <b>Chơng / Bi </b> <b>Mc tớch</b>


<b>hợp </b>
Con


ngời và
môi
tr-ờng


Vai trị của giao thơng vận tải đối với đời
sống


- Vai trò của thuỷ điện đối với sự phát triển


kinh tế và đối với mơi trờng


- §êng Trờng Sơn


- Xây dựng nhà máy thuỷ
điện Hoà Bình


Liên hệ


<b>III. Hình thức và phơng pháp giáo dục bảo vệ môI trờng </b>
<i><b> 1. Hình thøc tỉ chøc :</b></i>


Giáo dục BVMT qua mơn Lịch sử và Địa lý thờng đợc tổ chức theo hai hình thức : dạy học
trong lớp và ngoài thiên nhiên .


Đối với những bài có nội dung giáo dục BVMT trùng hợp phần lớn hay hoàn tồn với nội
dung giáo dục chung thì tiến hành ngồi thiên nhiên sẽ mang lại kết quả cao hơn .Vì trong mơi
trờng thực tế đó các em sẽ có đợc những cảm xúc thật sự về cảnh quan thiên nhiên , có đợc
những liên tởng chính xác , chân thực về những vấn đề mơi trờng và đó cũng chính là nơi các
em thể hiện hành vi thiết thực nhất . Tuy nhiên do học sinh tiểu học còn nhỏ hơn nữa thời gian
dành cho việc học nội dung giáo dục mơi trờng cũng khơng nhiều nên khó có thể tổ chức cho
cả lớp cùng đến tất cả những nơI có vấn đề về mơi trờng . Vì vậy mà hình thức đợc sử dụng
thờng xuyên trong quá trình dạy học vần là hình thức tổ chức dạy học trong lớp . Để giờ học
mang tính thực tiễn và đạt hiệu quả cao , giáo viên cũng có thể giao cho các nhóm hoặc cá nhân
nhiệm vụ khám phá các nội dung giáo dục BVMT ngoài giờ học thông qua sách báo , trên các
phơng tiện thông tin đại chúng hoặc quan sát trực tiếp tại nơi các em sinh sng .


<i><b> 2. Phơng pháp :</b></i>


Ni dung giáo dục BVMT đợc tích hợp trong nội dung mơn học . Vì vậy , các phơng pháp giáo


dục BVMT cũng chính là các phơng pháp dạy học bộ mụn .


<i><b> 2.1 . Phơng pháp điều tra : </b></i>


- Phơng pháp điều tra là phơng pháp trong đó giáo viên tổ chức và hớng dẫn học sinh tìm hiểu
một vấn đề và sau đó dựa trên các thơng tin thu thập đợc , tiến hành phân tích , so sánh , khái
quát để rút ra kết luận , nêu ra các giải phấp hoặc kiến nghị .


- Trong giáo dục BVMT , phơng pháp điều tra đợc sử dụng nhằm giúp học sinh vừa tìm hiểu
đ-ợc thực trạng môi trờng địa phơng , vừa phát triển kỹ năng điều tra thực trạng cho các em .
<i><b> 2.2. Phơng pháp thảo luận :</b></i>


- Phơng pháp thảo luận là phơng pháp , trong đó giáo viên tổ chức đối thoại giữa học sinh và
giáo viên hoặc giữa học sinh và học sinh nhằm huy động trí tuệ của tập thể để giải quyết một
vấn đề do môn học đặt ra hoặc một vấn đề do thực tiễn cuộc sống địi hỏi nhằm tìm hiểu hoặc
đa ra những giải pháp , những kiến nghị , những quan niệm mới … Trong phơng pháp thảo luận
, học sinh giữ vai trò chủ động , đề xuất ý kiến , thảo luận , tranh luận . Giáo viên giữ vai trò
nêu vấn đề , gợi ý khi cần thiết và tổng kết thảo luận .


- Trong giáo dục BVMT , phơng pháp thảo luận đợc sử dụng nhằm giúp học sinh có thể huy
động trí tuệ của tập thể để tìm hiểu những vấn đề mơi trờng mà mình khám phá đợc để từ đó
cùng nhau đa ra những kiến nghị , những giải pháp phù hợp với thực trạng và khả năng thực
hiện của các em .


<i><b> 2.3 . Phơng pháp đóng vai </b></i>


- Phơng pháp đóng vai là phơng pháp trong đó giáo viên tổ chức cho học sinh giải quyết một
tình huống của nội dung học tập gắn liền với cuộc sống thực tế bằng cách diễn xuất một cách
ngẫu hứng mà không cần kịch bản luyện tập trớc . Trong trị chơi đóng vai , hoàn cảnh của cuộc
sống thực đợc lựa chọn xây dựng thành kịch bản , học sinh đợc phân vai để biểu diễn , các em


trở thành những nhân vật trong vở diễn thể hiện những tình cảm , những rung động , những
hành vi của nhân vật đó .


- Trong giáo dục BVMT , phơng pháp đóng vai có tác dụng rất lứon để giúp học sinh thể hiện
hành động phản ánh một giá trị môi trờng nào đó và cũng thơng qua trị chơi , các em đợc bày
tỏ thái độ và củng cố tri thức về bo v mụi trng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Phơng pháp trực quan là phơng pháp sử dụng những phơng tiện trực quan , phơng tiện kỹ thuật
dạy học trớc , trong và sau khi nắm tài liệu mới , khi «n tËp , cđng cè , hƯ thèng ho¸ kiÕn thøc ,


- Trong giáo dục BVMT , phơng pháp trực quan đợc sử dụng với mục đích tái tạo lại hình ảnh
các sự kiện , hiện tợng về mơi trờng . Trong các phơng tiện trực quan của môn học thì bản đồ
giúp học sinh hiểu rõ sự phân bố các hiện tợng về môi trờng , biểu đồ giúp học sinh thấy mức
độ biến đổi phát triển của các hiện tợng cịn tranh ảnh , băng hình giúp học sinh thấy đợc các
hiện tợng cụ thể về từng đối tợng của môi trờng .


<b>* Một số vấn đề về mơi trờng có thể tổ chức cho học sinh điều tra :</b>


Khi học Mục 3 - Bài 9 - lớp 5 : Phân bố dân c , đối với học sinh ở các thành phố lớn , giáo
viên yêu cầu học sinh tìm hiểu "Những khó khăn gì sẽ xảy ra khi dân c tập trung q đơng ?" ,
Giáo viên có thể gợi ý học sinh tìm hiểu các mặt sau:


- Cung cÊp nhµ ở , lơng thực , thực phẩm , điện , nớc
-Sắp xếp việc làm


-Chất thải và môi trêng .


<b> * Một số vấn đề về môi trờng có thể tổ chức cho học sinh thảo lụân:</b>



Khi học mục 4 - Bài 8 -lớp 4: Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên , giáo viên có thể chia
nhóm cho học sinh thảo luận vấn đề : "Vì sao cần phải bảo vệ rừng" . Vì học sinh tiểu học còn
nhỏ nên giáo viên đa ra một hệ thống câu hỏi gợi ý nh sau:


C©u 1: Nêu vai trò và tác dụng của rừng .


Câu 2: Nêu hậu quả của nạn phá rừng ở vùng núi phía Bắc .
Câu 3 : Nêu một số biện pháp để bảo vệ rừng .


<b>* Một số tình huống có liên quan đến vấn đề mơi trờng có thể tổ chức cho học sinh đóng</b>
<b>vai :</b>


Khi häc Mơc 4 - bµi 8 - líp 4 : Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên , giáo viên có thể đ a ra
một số tình hng sau :


- Gia đình ngời Mơng đang định bán đất đã khai hoang và di c tới vùng đất mới để rồi lại đốt
rừng lấy đất trồng trọt và lại bán đi …


- Bố mẹ chuyên làm nghề săn bắn hoặc buôn bán động vật hoang dã


Giáo viên chọn 5 diễn viên đóng vai bố, mẹ , con , bạn bố hoặc bạn mẹ , nhà chức trách thể
hiện thái độ và cách c xử trong từng tình huống trên . Các học sinh còn lại sẽ quan sát , nhận
định và suy nghĩ về cách giải quyết vấn đề của 5"diễn viên"


Sau khi diễn xong , giáo viên hớng dẫn học sinh trao đổi kinh nghiệm và rút ra kết luận .
<b>IV. Dạy các dạng bài có nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ mơI trờng </b>
<i><b>1. Dạng bài học tích hợp nội dung giáo dục BVMT ở mức độ toàn phần </b></i>


Đối với dạng bài học này , do tồn bài học có nội dung giáo dục BVMT nên mục tiêu của bài
học không chỉ trang bị cho học sinh kiến thức về môi trờng mà cịn hình thành cả những hành


vi bảo vệ mơi trờng và thái độ tích cực đối với mơi trờng . Vì vậy:


- Khi dạy học dạng bài này , giáo viên cần u tiên lựa chọn các hình thức tổ chức và phơng
pháp dạy học đề cao sự tiếp xúc trực tiếp với môi trờng xung quanh nh tổ chức cho học sinh
học tập thơng qua các hoạt động điều tra , thí nghiệm , thực hành , đóng vai,…


- Những bài học tích hợp toàn phần là điều kiện tốt nhất để nội dung giáo dục BVMT phát huy
tác dụng đối với học sinh thông qua môn học .


<i><b> 2. Dạng bài học tích hợp nội dung giáo dục BVMT ở mức độ bộ phận </b></i>


Đối với dạng bài học này , do một phần bài học có nội dung giáo dục môi trờng nên trong mục
tiêu của bài học thờng liệt kê mục tiêu giáo dục BVMT cụ thể . Việc thực hiện mục tiêu của bài
học nhiều khi là tiền đề để thực hiện mục tiêu giáo dục BVMT. Vì vậy :


Khi chuẩn bị bài dạy , giáo viên cần : nghiên cứu kỹ nội dung bài học ; xác định nội dung giáo
dục bảo vệ môi trờng tích hợp vào nội dung bài học là gì ; thông qua hoạt động dạy học nào ;
cần chuẩn bị thêm t liệu , đồ dùng dạy học gì để việc giáo dục BVMT đạt hiệu quả .


Khi tổ chức dạy học , giáo viên tiến hành các hoạt động dạy học đảm bảo đúng theo yêu cầu bộ
môn đồng thời lu ý giúp học sinh hiểu , cảm nhận đầy đủ và sâu sắc phần nội dung bài học có
liên quan đến giáo dục bảo vệ mơi trờng một cách nhẹ nhàng , phù hợp và đạt mục tiêu của bài
học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đối với dạng bài học này , các kiến thức giáo dục môi trờng không đợc nêu rõ trong sách giáo
khoa nhng dựa vào kiến thức bài học , giáo viên có thể bổ sung các kiến thức giáo dục môi
tr-ờng cho phù hợp . Vì vậy :


Khi chuẩn bị bài dạy , giáo viên cần có ý thức tích hợp , đa ra những vấn đề gợi mở , liên hệ
nhằm giáo dục cho học sinh hiểu biết về môi trờng , có kỹ năng sống và học tập trong môi


tr-ờng phát triển bền vững .


- Khi tổ chức dạy học , giáo viên tiến hành các hoạt động dạy học đảm bảo đúng theo yêu cầu
bộ môn , đồng thời lu ý liên hệ , bổ sung kiến thức giáo dục môi trờng một cách tự nhiên , phù
hợp với trình độ nhận thức , khả năng hành động của học sinh và đúng mức tránh lan man , sa
đà , gợng ép , ảnh hởng đến việc thực hiện mục tiêu của bài học .


Bµi 10 -líp 4
Chùa Thời Lý
I. Mục tiêu:


Sau bài học , häc sinh biÕt :


- ở thời Lý , đạo Phật rất phát triển , chùa đợc xây dựng ở nhiều nơi.
-Chùa là cơng trình kiến trúc đẹp .


-Có ý thức bảo vệ di sản văn hố cha ơng để lại
II. Đồ dùng dạy học :


- ảnh phóng to một số chùa đợc giới thiệu trong sách giáo khoa
- Phiếu học tập :


III. Hoạt động dạy học chủ yếu :


Hoạt động 1 : Giáo viên giới thiệu bài
Có nhiều cách để giới thiệu bài mới :


- GV có thể cho HS xem ảnh một số ngôI chùa để học sinh thấy ở nớc ta , trong các làng xã ,
chùa đợc xây dựng nhiều , sau đó giới thiệu bài mới .



- Hoặc , giáo viên giới thiệu đạo Phật đợc du nhập vào nớc ta từ rất sớm . Bài " Chùa thời Lý "
sẽ giúp các em hiểu vì sao dân ta tiếp thu đạp Phật và ở thời Lý , đạo Phật rất thịnh đạt .


Hoạt động 2 : Đạo phật khuyên làm điều thiện , tranh điều ác
- GV yêu cầu hS đọc SGK từ Đạo Phật ….rất thịnh đạt


HS thảo luận theo cặp : Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật


- HS thảo luận , sau đó đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình . Các nhóm khác bổ sung
Giáo viên chốt ý : Đạo Phật khuyên con ngời phảI yêu thơng đồng loại và làm điều thiện . Điều
này phù hợp với lối sống và cách nghĩ của ngời Việt . Tuy đạo Phật đợc du nhập vào nớc ta từ
khá sớm nhng đến thời Lý đạo Phật mới thịnh đạt .


Hoạt động 3 : Sự phát triển của đạo Phật dới thời Lý


- HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi : Những sự việc nào cho ta thấy d ới thời Lý , đạo
Phật rất thịnh đạt ?


HS th¶o luËn theo nhãm 4- 6 em


Đại diện các nhóm phát biểu ý kiÕn , c¸c nhãm bỉ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hoạt động 4 : Vai trò của chùa thời lý . Vẻ đẹp của chùa thờiLý
GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi :


Chïa gắn với sinh hoạt của nhân dân ta nh thế nµo ?


GV kết luận : Chùa là nơI tu hành của các nhà s, là nơI tế lễ của đạo Phật nhng cũng là trung
tâm văn hoá của làng xã .Nhân dân đến chùa để lễ Phật , hội họp , vui chơI …



- GV cho HS quan sát hình ảnh một số ngôI chùa thời Lý ( chùa Dâu , chùa Một Cột , chùa
Láng ….) hoặc cho các nhóm giới thiệu các bức ảnh về chùa thời Lý nhóm mình đã su tầm
đ-ợc .


- GV có thể miêu tả vẻ đẹp của một vài chùa thời Lý tiêu biểu


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×