Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

đề thi học sinh giỏi môn sinh học sở gdđt tt huế đề thi học sinh giỏi môn sinh học trường thpt phú bài thời gian 180 phút câu 1 2 điểm a viết phương trình tổng quát của quang hợp b các thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.27 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD&ĐT TT HUẾ

<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC</b>



Trường THPT Phú Bài. (Thời gian 180 phút)


*****



<b>Câu 1:2 điểm.</b>



a.Viết phương trình tổng quát của quang hợp.



b.Các thành phần tham gia& vai trò của các thành phần trên.



c.Tóm tắt vai trị các sản phẩmđược hình thành trong pha sáng & pha tối.



<b>Câu 2:1 điểm.</b>



Phân biệt sự chuyển hóa vật chất và sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái .



<b>Câu 3:1 điểm.</b>



Quần xã sinh vật là gì?Làm thế nào quần xã có thể điều chỉnh cấu trúc để tạo nên


trạng thái cân bằng sinh học.



<b>Câu 4:1 điểm.</b>



Phân biệt định luật di truyền phân li độc lập các tính trạng với quy luật hốn vị gen.



<b>Câu 5:2 điểm</b>



Lai giữa 2 nịi thỏ lơng đen (gen A),ngắn (gen b),mỡ trắng (gen D) với nịi thỏ lơng


nâu (gen a) ,dài (B),mỡ vàng (gen d) thì tất cả các con lai F1 đều lông đen dài mỡ


trắng.




Cho F1 giao phối với 1 nòi thỏ khác(z) được tỉ lệ như sau:


25,5% lông đen, ngắn, mỡ trắng.



25,5% lông nâu, dài, mỡ trắng.


8,5%lông đen, ngắn, mỡ vàng


8,5%.lông nâu, dài, mỡ vàng


12%.lông đen, dài, mỡ trắng.


12% lông nâu, ngắn, mỡ trắng.


4% lông nâu, ngắn, mỡ vàng


4% lôngđen, dài, mỡ vàng.



a.Xác định kiểu gen,kiểu hình của nịi thỏ z



b.Phân tích quy luật di truyền đã chi phối sự di truyền đồng thời của các tính trạng,


viết sơ đồ lai.



Câu 6:2 điểm.



Hãy bố trí thí nghiệm để chứng minh cây xanh nhả oxi trong quá trình quang hợp


Câu 7: 1 điểm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC LỚP 12</b>
<b>Câu 1: 2 điểm.</b>


<b>a.Phương trình tổng quát của quang hợp:0.5đ</b>


6CO2 + 6H2O +674 kcal as+dl 6C6H12O6 + 6O2


<b>b.Các thành phần tham gia và vai trò của chúng:0.5đ</b>



-Ánh sáng:cung cấp năng lượng


-Hệ sắc tố quang hợp:hấp thu & chuyển hóa năng lượng.
-CO2 là nguồn cácbon để cung cấp chất hữu cơ,


-H2O vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩm của q trình.


<b>c.Vai trị của các sản phẩm được hình thành trong pha sáng & pha tối của quang hợp.</b>


-Sản phẩm của pha sáng:1 đ
+ O2 : điều hịa khí quyển.


+ NADP + H+ <sub>và ATP là nguồn năng lượng và nguyên liệu cho pha tối.</sub>


-Sản phẩm của pha tối:


+ Các hợp chất đường đơn:là nguyên liệu để tổng hợp tinh bột dự trữ.


+ Các loại hợp chất hữu cơ đơn giản là nguồn gốc để tạo thành các loại axit amin, glixêrin &
axit béo


+ NADP+<sub> + ADP là nguyên liệu cho pha sáng.</sub>


<b>Câu 2:1 điểm.</b>


<b>Phân biệt sự chuyển hóa vật chất và sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái .</b>


-Phân biệt sự chuyển hóa vật chất và sự chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái :
Chuyển hóa vật chất Chuyển hóa năng lượng



-Có sự chuyển hóa từ dạng vật chất này
sang dạng vật chất khác


-Có 3 quá trình vận động trong chu trình
vật chất: tạo chất sống, chuyển hóa & phân
hủy.


-Phần lớn vật chất được tái sử dụng tạo
thành chu kì khép kín.


-Có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng này
sang dạng năng lượng khác


-Sự chuyển hóa năng lượng có ở thức ăn
qua các bậc dinh dưỡng bị hao hụt nhiều
-Phần lớn năng lượng thốt ra dưới dạng
nhiệt khó sử dụng lại.


<b>Câu 3:1 điểm.</b>


Quần xã sinh vật là gì?Làm thế nào quần xã có thể điều chỉnh cấu trúc để tạo nên trạng thái cân
bằng sinh học.


-Quần xã sinh vật :SGK 0.5đ


- Quần xã có thể điều chỉnh cấu trúc để tạo nên trạng thái cân bằng sinh học do:0.5đ


+Mỗi quần thể trong quần xã có khả năng duy trì số lượng cá thể ổn định ở trạng thái cân
bằng qua cơ chế điều hòa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.



+2 phương thức :điều hịa khắc nghiệt,điié hịa mềm dẻo


+Sự hình thành cấu trúc phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống trong quần xã làm
giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể & quần thể.


+ Trong quần xã thường xuyên diễn ra quan hệ hổ trợ và đối địchdẫn đến hiện tượng khống
chế sinh học tạo nên trạng thái cân bằng sinh học.


<b>Câu 4:1 điểm.</b>


<b>Phân biệt định luật di truyền phân li độc lập các tính trạng với quy luật hoán vị gen.</b>


<b>Phân li độc lập</b> <b>Hoán vị gen</b>


-Các cặp gen nằm trên các cặp NSt tương
đồng khác nhau, mỗi gen quy định 1 tính
trạng, các alen trội lặn hoàn toàn, P thuần
chủng và khác nhau bởi các cặp tính trạng
tương phản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Là hiện tượng có tính chất phổ biến
-F1 cho các loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.


-F2 phân tính tỉ lệ kiểu hình: (3:1)n


-Số kiểu gen: 3n


-Cá thể đực & cái đều có sự phân li độc lập
và tổ hợp tự do giống nhau.



-Sự hoán vi gen đôi khi mới xảy ra.
-F1 cho các loại giao tử tỉ lệ khơng bằng


nhau,phụ thuộc vào tần số hốn vị gen.
-F2 phân tính tỉ lệ kiểu hình tùy thuộc vào


tần số hoán vị gen.


-Số kiếu gen nhiều hơn 3n


-Sự hốn vị gen ở 1 số lồi chỉ xảy ra ở cá
thể đực hoặc cái.


<b>Câu 5:2 điểm</b>


<b>a.Xác định kiểu gen,kiểu hình của nịi thỏ z:1đ</b>


-Theo đề bài P có tính trạng tương phản và F1 đồng tính  P thuần chủng và F1 phải dị hợp các


cặp gen.


-Phân tích kết quả lai giữa F1 và z


+Về màu lông: đen:nâu = 1:1 <sub></sub> F1 mang cặp genAa,z mang cặp gen aa.


+Về độ dài lông:dài: ngắn = 1:1 <sub></sub> F1 mang cặp genBb,z mang cặp gen bb.


+Về màu mỡ:trắng:vàng = 3: 1 <sub></sub> F1 đều mang cặp gen dị hợp Dd.



Kiểu gen của nòi thỏ z là aabbDd .Kiểu hình là nâu, ngắn, trắng.


<b>b. Phân tích quy luật di truyền. Viết sơ đồ lai:1đ.</b>


-Xét 2 cặp tính trạng màu lông và độ dài lông : đời con của F1 và của z gồm 4 kiểu hình khác với tỉ


lệ (1:1:1:1).Suy ra 2 cặp gen quy định màu lơng & độ dài lơng đã liên kết khơng hồn toàn với nhau.
-Đen,ngắn = nâu ,dài =34%


-Đen,dài = nâu, ngắn =16%


Tần số hoán vị gen = 16% x2 = 32%


-Xét 2 cặp tính trạng màu lơng và màu mỡ:đời con của F1 và z có 4 kiểu hình với tỉ lệ (3:3:1:1)


=(3:1)(3:1) nên 2 cặp gen này di truyền độc lập với nhau.


Kết luận:2 cặp gen quy định màu sắc và độ dài lông liên kết không hoàn toàn và độc lập với cặp gen
quy định màu mỡ.


-Sơ đồ lai P F2 .Lập bảng giao phối.Xác định tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình.


<b>Câu 6:2 điểm.</b>


Thí nghiệm để chứng minh cây xanh nhả oxi trong q trình quang hợp;
-Thí nghiệm theo hình 28 SGK :1đ.


-Nhận xét số bọt khí thốt ra trong các điều kiện:0.5đ
+Dưới ánh sáng mạnh.



+Trong bóng râm.


+Che chậu bằng giấy đen


-Nhận xét khí tạo ra trong thí nghiệm quang hợp .Rút ra kết luận chung và kết quả của quá trình
quang hợp: 0.5 đ


<b>Câu 7: 1 điểm.</b>


Cách nhận biết từng dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắt thể.


-Mất đoạn: gen lặn biểu hiện ra kiẻu hình ở trạng thái dị hợp tử thiếu.


Hoặc có thể quan sát tiêu bản NST dưới kính hiển vi dựa trên sự bắt cặp NST tương đồng.


-Lặp đoạn :Có thể quan sát sự tiếp hợp các NST tương đồng trong những trường hợp nhất định (tạo
nên vòng NST)


</div>

<!--links-->

×