Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bai tap ve phuong phap bao toan eletron

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.1 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN MOL ELECTRON</b>


<b>Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lit( đktc) hỗn</b>
hợp gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M


<b>Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí B</b>
gồm NO và một khí X với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X


<b>Câu 3: Hòa tan hết 2,16g FeO trong HNO3 đặc. Sau một htời gian thấy thoát ra 0,224 lit khí X( đktc) là</b>
sản phẩm khử duy nhất. Xác định X


<b>Câu 4: Hòa tan 2,4 g hỗn hợp Cu và Fe có tỷ lệ số mol 1:1 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản</b>
ứng thu được 0,05 mol một sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm đó


<b>Câu 5: Có 3,04g hỗn hợp Fe và Cu hòa tan hết trong dung dịch HNO3 tạo thành 0,08 mol hỗn hợp NO và</b>
NO2 có M 42 <sub>. Hãy xác định thành phần % hỗn hợp kim loại ban đầu</sub>


<b>Câu 6: Khuấy kỹ 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 với hỗn hợp kim loại có 0,03 mol Al và</b>
0,05 mol Fe. Sau phản ứng được dung dịch C và 8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho B tác dụng với
dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lit H2( đktc). Tính nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong A
<b>Bài 7: Đề p gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn R nặng 7,52 gam gồm Fe,</b>
FeO, Fe3O4. Hòa tan R bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 0,672 lit( đktc) hỗn hợp NO và NO2 có
tỷ lệ số mol 1:1. Tính p


<b>Bài 8: Trộn 2,7 gam Al vào 20 g hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm được hỗn</b>
hợp A. Hòa tan A trong HNO3 thấy thoát ra 0,36 mol NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Xác định khối
lượng của Fe2O3 và Fe3O4


<b>Bài 9: Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp</b>
kim loại ở catôt và 4,48 lit khí ở anôt( đktc). Tính số mol mỗi muối trong X



<b>Bài 10: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B và hỗn hợp D gồm Fe,</b>
FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng
H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18mol SO2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu được 24g muối khan. Xác định
thành phần hỗn hợp ban đầu


<b>Bài 11: Cho m gam Fe tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HNO3 x(M) thu được 2,24 lit khí NO( đktc)</b>
Tính giá trị x?


<b>Bài 12: Cho m gam kim loại X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HNO</b>3 x(M) thu được 2,24 lit
NO(đktc). Tính giá trị của x?


<b>Bài 13: Hòa tan vừa đủ 6g hỗn hợp 2 kim loại X,Y có hóa trị tương ứng I,II vào dung dịch hỗn hợp 2 axit</b>
HNO3 và H2SO4 thì thu được 2,688 lit hỗn hợp khí B gồm NO2 và SO2( đktc) và có tổng khối lượng là
5,88g. Cô cạn dung dịch sau cùng thì thu được m(g) muối khan. Tính m?


<b>Bài 14: Cho 12gam hỗn hợp 2 kim loại X,Y hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thu được m(g) muối</b>
và 1,12lit khí không duy trì sự cháy(đktc). Tính giá trị m?


<b>Bài 15: Hòa tan hỗn hợp gồm Mg,Fe và kim loại X vào dung dịch HNO</b>3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,03
mol NO2 và 0,02mol NO. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?


<b>Bài 16: Hòa tan hoàn toàn 5,04g hỗn hợp gồm 3 kim loại X,Y,Z vào 100 ml dung dịch HNO3 x(M) thu</b>
được m(g) muối, 0,02mol NO2 và 0,005mol N2O. Tính giá trị x và m?


<b>Bài 17: Cho 13,4gam hỗn hợp Fe,Al,Mg tác dụng hết với một lượng dung dịch HNO</b>3 2M( lấy dư 10%)
thu được 4,48 lit hỗn hợp NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch không chứa muối amoni.
Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng và khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng.


<b>Bài 18: Trộn 60 gam Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng trong điều kiện không có không khí thu</b>



được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit clohidric dư thì thu được dung dịch B và khí C. Đốt cháy
C cần V lít O2 (dktc). Tính V, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
<b>Bài 19: Để m gam phoi bào sắt A ngoài không khí, sau một thời gian biến đổi thành hỗn hợp B có khối</b>


lượng 12 gam gồm sắt và các oxit của sắt (FeO, Fe2O3, Fe3O4). Cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch


HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO(dktc). Tính khối lượng m của A


<b>Bài 20: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi dư thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hoà tan hoàn toàn</b>


A trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO, NO2 . Tỉ khối của Y đối với H2 là 19.


Tính x


<b>Bài 21: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO</b>3 loãng dư thu được 1,12 lít hỗn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 22: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam Cu bằng dung dịch HNO</b>3 , toàn bộ lượng khí NO sinh ra đem oxi


hoá hết thành NO2 rồi chuyển hết thành HNO3 . Tính thể tích oxi tham gia vào các quá trình trên


<b>Bài 23: Cho 12 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO</b>3 63%. Sau pứ thu


được dung dịch A và 11,2 l khí NO2 duy nhất (dktc). Tính C % các chất có trong dung dịch A
<b>Bài 24: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hh gồm 1 muối cacbonat kim loại kiềm và muối cacbonat kim loại</b>


hoá trị II trong dung dịch HCl. Sau pứ thu được 4,48 l khí ở dktc. Đem cô cạn dung dịch sau pứ thì sẽ dc


bao nhiêu gam muối khan


<b>Bài 25: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe</b>2O3 . Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam X đun nóng. Sau



khi kết thúc thí nghiệm thu dc 64 gam chất rắn trong ống sứ và 11,2 l hỗn hợp khí B (đktc) có tỉ khối so
với H2 là 20,4. Tìm m


<b>Bài 26: Cho 5,1 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lit</b>
H2(đktc). Tính thành phần % theo khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp đầu:


<b>A. 52,94%; 47,06%</b> <b>B. 32,94%; 67,06%</b> <b>C. 50%; 50%</b> <b>D. 60%; 40%</b>


<b>Bài 27: Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H</b>2SO4 đặc dư thu được 6,72
lit khí SO2 (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:


<b>A. 2,7g; 5,6g</b> <b>B. 5,4g; 4,8g. </b> <b>C. 9,8g; 3,6g. </b> <b>D. 1,35g; 2,4g</b>


<b>Bài 28: Trộn 60g bột Fe với 30 g bột lưu huỳnh rồi đun nóng( không có không khí) thu được chất rắn A.</b>
Hòa tan A bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lit O2 (đktc) ( biết các
pư xảy ra hoàn toàn). V có giá trị:


<b>A. 32,984lit</b> <b>B. 16,454lit</b> <b>C. 22,4lit</b> <b>D. 4,48lit</b>


<b>Bài 29: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng</b>
75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng
thu được 6,72 lit khí SO2( đktc). Khối lượng a gam là:


<b>A. 56g</b> <b>B. 11,2g</b> <b>C. 22,4g</b> <b>D. 25,3g</b>


<b>Bài 30: Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO</b>3 thu được V lit NO( đktc). Thể tích V và khối lượng
HNO3 đã phản ứng:


<b>A. 0,448lit; 5,04g</b> <b> B. 0,224lit; 5,84g</b> <b> C. 0,112lit; 10,42g</b> <b>D.1,12lit; 2,92g</b>


<b>Bài 31: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hóa trị x,y không đổi( R</b>1 và R2 không tác dụng với nước và
đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4
dư, lấy Cu thu được cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lit NO duy
nhất( đktc). Nếu cho hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với HNO3 thì thu được N2 với thể tích là:


<b>A. 0,336lit</b> <b>B. 0,2245lit</b> <b>C. 0,448lit</b> <b>D. 0,112lit</b>


<b>Bài 32: Khi cho 9,6gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc thấy có 49gam H2SO4 tham gia</b>
phản ứng tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là:


<b>A. SO2</b> <b> B. S</b> <b>C. H2S</b> <b> D. SO2,H2S</b>


<b>Bài 33: Cho 1,35gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO</b>3 dư được 1,12lit NO và NO2 có khối
lượng trung bình là 42,8. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:


<b>A. 9,65g</b> <b>B. 7,28g</b> <b>C. 4,24g</b> <b>D. 5,69g</b>


<b>Bài 34: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng</b>
vừa đủ là 250ml dung dịch HNO3, khi đun nóng nhẹ được dung dịch B và 3,136 lit hỗn hợp khí C( đktc)
gồm NO2 và NO có tỷ khối so với H2 bằng 20,143


<b>a/ m nhận giá trị là: A. 46,08g</b> <b>B. 23,04g</b> <b>C. 52,7g</b> <b>D. 93g</b>
<b>b/ Nồng độ mol/l HNO3 đã dùng là: A. 1,28</b> <b>B. 4,16</b> <b>C. 6,2</b> <b>D. 7,28</b>


<b>Bài 35 (ĐTS A 2007): Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V</b>
lit( đktc) hỗn hợp khí X( gồm NO và NO2) và dung dịch Y( chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỷ khối của X
đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:


<b>A. 4,48lit</b> <b>B. 5,6lit</b> <b>C. 3,36lit</b> <b>D. 2,24lit</b>



<b>Bài 36: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe</b>2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian người ta thu
được 6,72 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau A. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch
HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lit khí B duy nh6at1 có tỷ khối so với H2 bằng 15. m nhận giá trị là:


<b>A. 5,56g</b> <b>B. 6,64g</b> <b>C. 7,2g</b> <b>D. 8,8g</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A. 72g</b> <b>B. 69,54g</b> <b>C. 91,28</b> <b>D.ĐA khác</b>
<b>Bài 38: Cho tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol</b>
NO, 0,05mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là:


<b>A. 120,4g</b> <b>B. 89,8g</b> <b>C. 116,9g</b> <b>D. 90,3g</b>


<b>Bài 39: Hòa tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H</b>2SO4 đặc, nóng thu
được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là:


<b>A. 51,8g</b> <b>B. 55,2g</b> <b>C. 69,1g</b> <b>D. 82,9g</b>


<b>Bài 40: Cho 18,4 g hỗn hợp kim loại A,B tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO</b>3 đặc và H2SO4 đặc,
nóng thấy thoát ra 0,3 mol NO và 0,3 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu
được là:


<b>A. 42,2g</b> <b>B. 63,3g</b> <b>C. 79,6g</b> <b>D. 84,4g</b>


<b>Bài 41: Hòa tan hoàn toàn 8g hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HNO</b>3 dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử
gồm 0,1mol NO và 0,2 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch (không có muối amoni) sau phản
ứng là:


<b>A. 39g</b> <b>B. 32,8g</b> <b>C. 23,5g</b> <b>D. Không xác định được.</b>


<b>Bài 42: Hòa tan hoàn toàn 5,1g hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lit( đktc) khí</b>


N2( sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng?


<b>A. 36,6g</b> <b>B. 36,1g</b> <b>C. 31,6g</b> <b>D. Kết quả khác</b>


<b>Bài 43: Hòa tan 1,68 g kim loại M trong dung dịch HNO3 3,5M lấy dư 10% thu được sản phẩm khử gồm</b>
0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là:


<b>A. 40ml</b> <b>B. 44ml</b> <b>C. 400ml</b> <b>D. 440ml</b>


<b>Bài 44: Cho 12,9 gam hỗn hợp Mg và Al phản ứng với 100ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HNO</b>3 4M và
H2SO4 7M thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO và N2O( không có sản phẩm khử khác). Thành phần % theo
khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:


<b>A. 62,79%</b> <b>B. 52,33%</b> <b>C. 41,86%</b> <b>D. 83,72%</b>


<b>Bài 45: Cho 12,8g đồng tan hoàn toàn trong dd HNO3 thấy thoát ra hỗn hợp 2 khí NO và NO2 có tỉ khối</b>
đối với H2 bằng 19. thể tích hỗn hợp đó ở điều kiện tiêu chuẩn là:


<b> A. 1,12 lít</b> <b> B. 2,24 lít</b> <b> C. 4,48 lít</b> <b>D. 0,448 lít</b>


<b>Bài 46: Cho 4,16g Cu tác dụng vừa đủ với 120 ml dd HNO3 thì thu được 2,464 lít ( đktc ) hỗn hợp 2 khí</b>
NO và NO2. nồng độ mol của HNO3 là:


<b> A. 1M</b> <b> B. 0,1M</b> <b>C. 2M</b> <b> D . 0,5M</b>


<b>Bài 47: Cho 13,5g nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dd HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ</b>
khối so với H2 là 19,2. nồng độ mol của dd axit ban đầu là:


<b> A. 0,05M</b> <b>B. 0,68M</b> <b>C. 0,86M</b> <b>D. 0,9M</b>



<b>Bài 48: Cho 1,68g hỗn hợp Mg và Al vào dd HNO3 loãng, dư thấy có 560ml ( đktc ) khí N2O duy nhất</b>
bay ra. Khối lượng của Mg trong 1,86g hỗn hợp là:


<b> A. 0,16g</b> <b> B. 0,24g</b> <b>C. 0,36g</b> <b>D. 0,08g</b>


<b>Bài 49: Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol oxit sắt cần dùng 1 lít dd HNO</b>3 1M, thu được khí NO duy nhất. công
thức của oxit sắt là:


<b> A. FeO</b> <b> B. Fe2O3</b> <b> C. Fe3O4</b> <b>D. FeO4.</b>


<b>Bài 50: Hòa tan m gam hỗn hợp 2 muối sunfua FeS, CuS bằng dd HNO</b>3 1M thu được 0,1mol , mỗi khí
NO và NO2. thể tích dd HNO3 cần dùng là:


<b> A. 200ml</b> <b> B. 400ml</b> <b>C. 600ml</b> <b>D. 800ml</b>


<b>Bài 51: (DHA-2008) </b>Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch


HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn


dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


<b> A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.</b>


<b>Bài 52: (DHA-2008) </b>Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và
H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của V là


A. 0,746. B. 0,448. C. 1,792. D. 0,672.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng


kể)


A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b.


<b>Bài 54: </b>Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh
ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau
khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là


A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.


<b>Bài 55: (DHB-2008) Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra</b>
hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm
bay hơi dung dịch X là


A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.


<b>Bài 56: (CDKB-2009) Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO</b>3 loãng,
thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá
nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng,
không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là


A. 12,80% B. 15,25% C. 10,52% D. 19,53%


<b>Bài 57: (CDKB-2009) Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất)</b>
trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản
ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là


A. Be B. Cu C. Ca D. Mg


<b>Bài 58: (DHA-2009) Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp</b>


gồm H2SO4 0,5M và Na NO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được
là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là


A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.


<b>Bài 59: (DHA-2009) Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung</b>
dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với
khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.


<b>Bài 60: (DHA-2009) Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được</b>
940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại
M là


A. NO và Mg. B. N2O và Al C. N2O và Fe. D. NO2 và Al.


<b>Bài 61: (DHA-2009) Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn</b>
toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m
gam Cu. Giá trị của m là


A. 1,92. B. 0,64. C. 3,84. D. 3,20.


<b>Bài 62: (DHA-2009) Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu</b>
được 5,6 lít H2(ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là


A. 3,92 lít. B. 1,68 lít C. 2,80 lít D. 4,48 lít


<b>PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN MOL ELECTRON CĨ ĐÁP AN</b>



<b>Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lit( đktc) hỗn</b>
hợp gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M (Cu)


<b>Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí B</b>
gồm NO và một khí X với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X. (NO2)


<b>Câu 3: Hòa tan hết 2,16g FeO trong HNO3 đặc. Sau một htời gian thấy thoát ra 0,224 lit khí X( đktc) là</b>
sản phẩm khử duy nhất. Xác định X. (NO)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 6: Khuấy kỹ 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 với hỗn hợp kim loại có 0,03 mol Al và</b>
0,05 mol Fe. Sau phản ứng được dung dịch C và 8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho B tác dụng với
dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lit H2( đktc). Tính CM của các chất trong A. (0,216M; 0,642M)
<b>Bài 7: Đề p gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn R nặng 7,52 gam gồm Fe,</b>
FeO, Fe3O4. Hòa tan R bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 0,672 lit( đktc) hỗn hợp NO và NO2 có
tỷ lệ số mol 1:1. Tính p. (5,6g)


<b>Bài 8: Trộn 2,7 gam Al vào 20 g hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm được hỗn</b>
hợp A. Hòa tan A trong HNO3 thấy thoát ra 0,36 mol NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Xác định khối
lượng của Fe2O3 và Fe3O4. (Fe2O3 : 30,4%; Fe3O4 : 69,6%)


<b>Bài 9: Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp</b>
kim loại ở catôt và 4,48 lit khí ở anôt( đktc). Tính số mol mỗi muối trong X. (0,4 và 0,2 mol)


<b>Bài 10: Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B và hỗn hợp D gồm Fe,</b>
FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng
H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18mol SO2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu được 24g muối khan. Xác định
thành phần hỗn hợp ban đầu. (%Fe = 58,33% và %Fe2O3 = 41,67%)


<b>Bài 11: Cho m gam Fe tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HNO3 x(M) thu được 2,24 lit khí NO( đktc)</b>


Tính giá trị x. (4M)


<b>Bài 12: Cho m gam kim loại X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HNO</b>3 x(M) thu được 2,24 lit
NO(đktc). Tính giá trị của x. (0,4M)


<b>Bài 13: Hòa tan vừa đủ 6g hỗn hợp 2 kim loại X,Y có hóa trị tương ứng I, II vào dung dịch hỗn hợp 2</b>
axit HNO3 và H2SO4 thì thu được 2,688 lit hỗn hợp khí B gồm NO2 và SO2( đktc) và có tổng khối lượng
là 5,88g. Cô cạn dung dịch sau cùng thì thu được m(g) muối khan. Tính m. (18,36g)


<b>Bài 14: Cho 12gam hỗn hợp 2 kim loại X,Y hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thu được m(g) muối</b>
và 1,12lit khí không duy trì sự cháy(đktc). Tính giá trị m. (43g)


<b>Bài 15: Hòa tan hỗn hợp gồm Mg,Fe và kim loại X vào dung dịch HNO</b>3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,03
mol NO2 và 0,02mol NO. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu. (0,14 mol)


<b>Bài 16: Hòa tan hoàn toàn 5,04g hỗn hợp gồm 3 kim loại X,Y,Z vào 100 ml dung dịch HNO3 x(M) thu</b>
được m(g) muối, 0,02mol NO2 và 0,005mol N2O. Tính giá trị x và m? (x = 0,9M và m = 8,67g)


<b>Bài 17: Cho 13,4gam hỗn hợp Fe,Al,Mg tác dụng hết với một lượng dung dịch HNO</b>3 2M( lấy dư 10%)
thu được 4,48 lit hỗn hợp NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch không chứa muối amoni.
Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng và khối lượng muối có trong dd sau phản ứng. (0,77 lít, 81,6g)
<b>Bài 18: Trợn 60 gam Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng trong điều kiện không có không khí thu </b>


được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit clohidric dư thì thu được dung dịch B và khí C. Đốt cháy
C cần V lít O2 (dktc). Tính V, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (32,984 lít)


<b>Bài 19: Để m gam phoi bào sắt A ngoài không khí, sau một thời gian biến đổi thành hỗn hợp B có khối </b>


lượng 12 gam gồm sắt và các oxit của sắt (FeO, Fe2O3, Fe3O4). Cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch



HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO(dktc). Tính khối lượng m của A. (6,72g)


<b>Bài 20: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi dư thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hoà tan hoàn toàn </b>


A trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO, NO2 . Tỉ khối của Y đối với H2 là 19.


Tính x. (0,056 mol)


<b>Bài 21: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO</b>3 loãng dư thu được 1,12 lít hhợp


X(đktc) gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 21,4. Tính khối lượng muối nitrat tạo thành. (5,69g)
<b>Bài 22: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam Cu bằng dung dịch HNO</b>3 , toàn bộ lượng khí NO sinh ra đem oxi


hoá hết thành NO2 rồi chuyển hết thành HNO3<i> . Tính thể tích oxi tham gia vào các quá trình trên. (3,36l)</i>
<b>Bài 23: Cho 12 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO</b>3 63%. Sau pứ thu


được dung dịch A và 11,2 l khí NO2 duy nhất (dktc). Tính C % các chất có trong dung dịch A.(27,2; 21,1)
<b>Bài 24: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hh gồm 1 muối cacbonat kim loại kiềm và muối cacbonat kim loại </b>


hoá trị II trong dung dịch HCl. Sau pứ thu được 4,48 l khí ở dktc. Đem cô cạn dung dịch sau pứ thì sẽ
được bao nhiêu gam muối khan. (25,2g)


<b>Bài 25: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe</b>2O3 . Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam X đun nóng. Sau


khi kết thúc thí nghiệm thu dc 64 gam chất rắn trong ống sứ và 11,2 l hỗn hợp khí B (đktc) có tỉ khối so
với H2 là 20,4. Tìm m. (70,4g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>A. 52,94%; 47,06%</b></i> <b>B. 32,94%; 67,06%</b> <b>C. 50%; 50%</b> <b>D. 60%; 40%</b>
<b>Bài 27: Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H</b>2SO4 đặc dư thu được 6,72
lit khí SO2 (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:



<i><b>A. 2,7g; 5,6g</b></i> <b>B. 5,4g; 4,8g. </b> <b>C. 9,8g; 3,6g. </b> <b>D. 1,35g; 2,4g</b>


<b>Bài 28: Trộn 60g bột Fe với 30 g bột lưu huỳnh rồi đun nóng( không có không khí) thu được chất rắn A.</b>
Hòa tan A bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lit O2 (đktc) ( biết các
pư xảy ra hoàn toàn). V có giá trị:


<i><b>A. 32,984lit</b></i> <b>B. 16,454lit</b> <b> C. 22,4lit</b> <b> D. 4,48lit</b>


<b>Bài 29: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng</b>
75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng
thu được 6,72 lit khí SO2( đktc). Khối lượng a gam là:


<i><b>A. 56g</b></i> <b>B. 11,2g</b> <b>C. 22,4g</b> <b> D. 25,3g</b>


<b>Bài 30: Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO</b>3 thu được V lit NO( đktc). Thể tích V và khối lượng
HNO3 đã phản ứng:


<i><b>A. 0,448lit; 5,04g</b></i> <b> B. 0,224lit; 5,84g</b> <b>C. 0,112lit; 10,42g</b> <b> D.1,12lit; 2,92g</b>
<b>Bài 31: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hóa trị x,y không đổi( R</b>1 và R2 không tác dụng với nước và
đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4
dư, lấy Cu thu được cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lit NO duy
nhất( đktc). Nếu cho hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với HNO3 thì thu được N2 với thể tích là:


<b>A. 0,336lit</b> <b>B. 0,2245lit</b> <b>C. 0,448lit</b> <b>D. 0,112lit</b>


<b>Bài 32: Khi cho 9,6gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc thấy có 49gam H2SO4 tham gia</b>
phản ứng tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là:


<b>A. SO2</b> <b>B. S</b> <b>C. H2S</b> <b>D. SO2,H2S</b>



<b>Bài 33: Cho 1,35gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO</b>3 dư được 1,12lit NO và NO2 có khối
lượng trung bình là 42,8. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:


<b>A. 9,65g</b> <b>B. 7,28g</b> <b>C. 4,24g</b> <b>D. 5,69g</b>


<b>Bài 34: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng</b>
vừa đủ là 250ml dung dịch HNO3, khi đun nóng nhẹ được dung dịch B và 3,136 lit hỗn hợp khí C( đktc)
gồm NO2 và NO có tỷ khối so với H2 bằng 20,143


<b>a/ m nhận giá trị là: A. 46,08g</b> <b>B. 23,04g</b> <b>C. 52,7g</b> <b>D. 93g</b>
<b>b/ Nồng độ mol/l HNO3 đã dùng là: A. 1,28</b> <b>B. 4,16</b> <b>C. 6,2</b> <b>D. 7,28</b>


<b>Bài 35 (ĐTS A 2007): Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V</b>
lit( đktc) hỗn hợp khí X( gồm NO và NO2) và dung dịch Y( chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỷ khối của X
đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:


<b>A. 4,48lit</b> <b>B. 5,6lit</b> <b>C. 3,36lit</b> <b>D. 2,24lit</b>


<b>Bài 36: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe</b>2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian người ta thu
được 6,72 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau A. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch
HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lit khí B duy nh6at1 có tỷ khối so với H2 bằng 15. m nhận giá trị là:


<b>A. 5,56g</b> <b>B. 6,64g</b> <b>C. 7,2g</b> <b>D. 8,8g</b>


<b>Bài 37: Nung m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A</b>
gồm Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lit hỗn
hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với He là 10,167. Giá trị m là:


<b>A. 72g</b> <b>B. 69,54g</b> <b>C. 91,28</b> <b>D.ĐA khác</b>



<b>Bài 38: Cho tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol</b>
NO, 0,05mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là:


<b>A. 120,4g</b> <b>B. 89,8g</b> <b>C. 116,9g</b> <b>D. 90,3g</b>


<b>Bài 39: Hòa tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H</b>2SO4 đặc, nóng thu
được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là:


<b>A. 51,8g</b> <b>B. 55,2g</b> <b>C. 69,1g</b> <b>D. 82,9g</b>


<b>Bài 40: Cho 18,4 g hỗn hợp kim loại A,B tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO</b>3 đặc và H2SO4 đặc,
nóng thấy thoát ra 0,3 mol NO và 0,3 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu
được là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 41: Hòa tan hoàn toàn 8g hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HNO</b>3 dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử
gồm 0,1mol NO và 0,2 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch (không có muối amoni) sau phản
ứng là:


<b>A. 39g</b> <b>B. 32,8g</b> <b>C. 23,5g</b> <b>D. Không xác định được.</b>


<b>Bài 42: Hòa tan hoàn toàn 5,1g hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lit( đktc) khí</b>
N2( sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng?


<b>A. 36,6g</b> <b>B. 36,1g</b> <b>C. 31,6g</b> <b>D. Kết quả khác</b>


<b>Bài 43: Hòa tan 1,68 g kim loại M trong dung dịch HNO3 3,5M lấy dư 10% thu được sản phẩm khử gồm</b>
0,03 mol NO2 và 0,02 mol NO. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là:


<b>A. 40ml</b> <b>B. 44ml</b> <b>C. 400ml</b> <b>D. 440ml</b>



<b>Bài 44: Cho 12,9 gam hỗn hợp Mg và Al phản ứng với 100ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HNO</b>3 4M và
H2SO4 7M thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO và N2O( không có sản phẩm khử khác). Thành phần % theo
khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:


<b>A. 62,79%</b> <b>B. 52,33%</b> <b>C. 41,86%</b> <b>D. 83,72%</b>


<b>Bài 45: Cho 12,8g đồng tan hoàn toàn trong dd HNO3 thấy thoát ra hỗn hợp 2 khí NO và NO2 có tỉ khối</b>
đối với H2 bằng 19. thể tích hỗn hợp đó ở điều kiện tiêu chuẩn là:


<b> A. 1,12 lít</b> <b> B. 2,24 lít</b> <b> C. 4,48 lít</b> <b>D. 0,448 lít</b>


<b>Bài 46: Cho 4,16g Cu tác dụng vừa đủ với 120 ml dd HNO3 thì thu được 2,464 lít ( đktc ) hỗn hợp 2 khí</b>
NO và NO2. nồng độ mol của HNO3 là:


<b> A. 1M</b> <b> B. 0,1M</b> <b>C. 2M</b> <b> D . 0,5M</b>


<b>Bài 47: Cho 13,5g nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dd HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ</b>
khối so với H2 là 19,2. nồng độ mol của dd axit ban đầu là:


<b> A. 0,05M</b> <b>B. 0,68M</b> <b>C. 0,86M</b> <b>D. 0,9M</b>


<b>Bài 48: Cho 1,68g hỗn hợp Mg và Al vào dd HNO3 loãng, dư thấy có 560ml ( đktc ) khí N2O duy nhất</b>
bay ra. Khối lượng của Mg trong 1,86g hỗn hợp là:


<b> A. 0,16g</b> <b> B. 0,24g</b> <b>C. 0,36g</b> <b>D. 0,08g</b>


<b>Bài 49: Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol oxit sắt cần dùng 1 lít dd HNO</b>3 1M, thu được khí NO duy nhất. công
thức của oxit sắt là:



<b> A. FeO</b> <b> B. Fe2O3</b> <b> C. Fe3O4</b> <b>D. FeO4.</b>


<b>Bài 50: Hòa tan m gam hỗn hợp 2 muối sunfua FeS, CuS bằng dd HNO</b>3 1M thu được 0,1mol , mỗi khí
NO và NO2. thể tích dd HNO3 cần dùng là:


<b> A. 200ml</b> <b> B. 400ml</b> <b>C. 600ml</b> <b>D. 800ml</b>


<b>Bài 51: (DHA-2008) </b>Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch


HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn


dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


<b> A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.</b>


<b>Bài 52: (DHA-2008) </b>Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và
H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của V là


A. 0,746. B. 0,448. C. 1,792. D. 0,672.


<b>Bài 53: (DHB-2008) </b>Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa
không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn
duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên
hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng
kể)


A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b.


<b>Bài 54: </b>Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh


ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau
khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là


A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.


<b>Bài 55: (DHB-2008) Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra</b>
hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm
bay hơi dung dịch X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 56: (CDKB-2009) Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO</b>3 loãng,
thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá
nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng,
không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là


A. 12,80% B. 15,25% C. 10,52% D. 19,53%


<b>Bài 57: (CDKB-2009) Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất)</b>
trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản
ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là


A. Be B. Cu C. Ca D. Mg


<b>Bài 58: (DHA-2009) Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp</b>
gồm H2SO4 0,5M và Na NO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được
là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là


A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.


<b>Bài 59: (DHA-2009) Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung</b>


dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với
khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.


<b>Bài 60: (DHA-2009) Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được</b>
940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại
M là


A. NO và Mg. B. N2O và Al C. N2O và Fe. D. NO2 và Al.


<b>Bài 61: (DHA-2009) Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn</b>
toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m
gam Cu. Giá trị của m là


A. 1,92. B. 0,64. C. 3,84. D. 3,20.


<b>Bài 62: (DHA-2009) Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu</b>
được 5,6 lít H2(ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là


</div>

<!--links-->

×