Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

phßng gd§t huyön th¨ng b×nh tr­êng thcs nguyôn b¸ ngäc ®þa lý ®þa ph­¬ng tønh qu¶ng nam tµi liöu dïng cho häc sinh líp 9 thcs biªn so¹n gv nguyôn minh th¾ng th¨ng b×nh ngµy 5 th¸ng 9 n¨m 2008 §þa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.62 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phòng GD&ĐT huyện thăng bình
<b>Trờng thcs nguyễn b¸ ngäc</b>




địa lý địa phơng tỉnh quảng nam




Tµi liƯu dïng cho häc sinh líp 9 THCS



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Quảng Nam</b>


<b>Diện tích: 10.438,3</b> km²


<b>Dân số: 1.472,7 nghìn </b><i>người (năm 2006)</i>
<b>Tỉnh lỵ: Thành phố Tam Kỳ</b>


<b>Các huyện, thị:</b>
- Thành phố:<b> Hội An.</b>


- Huyện: Đại Lộc, Điện Bàn, Duy Xuyên, Nam Giang, Thăng Bình, Quế Sơn, Hiệp
Đức, Tiên Phước, Phước Sơn, Núi Thành, BắcTrà My, Nam Trà My, Tây Giang,
Đông Giang, Phú Ninh, Nông Sơn.


<b>Dân tộc: Việt (Kinh), Cơ Tu, Xơ Đăng, M’Nơng, Co...</b>


<b>I.Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và phân chia hành chính</b>
<b>1.Vị trí và lónh th : </b>


-Quảng nam là một tỉnh ven biển thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Phía Bắc của
tỉnh giáp thành phố Đà Nẵng, phía Đông giáp với Biển Đông với trên 125km bờ biển,


phía nam giáp tỉnh Quảng NgÃi, phía Tây giáp tỉnh Kon Tum và nớc Lµo.


-Vị trí địa lí của tỉnh Quảng Nam tạo điều kiện cho việc phát trển kinh tế hàng hoá và
dịch vụ du lịch, giao lu và hội nhập kinh tế, văn hoá, xã hội với các nơi khác trong
n-ớc v quc t.


<b>2.Sự phân chia hành chính : </b>


-Sau ngày giải phóng hồn tồn miền Nam thống nhất đất nớc (30 /4/ 1975) .Tháng2
năm 1976 Quảng Nam cùng với Quảng Đà và TP Đà Nẵng hợp nhất thành tỉnh Quảng
Nam Đà Nẵng. Đến ngày 6 tháng 11 năm 1996, Quốc hội khố IX, kì họp thứ X đã
tách Quảng Nam Đà Nẵng thành thành phố Đà Nẵng trực thuộc Trung ơng và tỉnh
Quảng Nam.


<b>-Ngày 01/ 01/1997 tỉnh Quảng Nam chính thức đợc tái lập.</b>
-Các đơn vị hành chính:


Đến năm 2008 tỉnh Quảng Nam có 18 đơn vị hành chính cấp huyện . Tam Kỳ là một
thành phố ven biển, nằm trên tuyến giao thông Bắc Nam, cách Hà Nội 860 km, cách
TP Hồ Chí Minh 865 km.


<b>II.§iỊu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên</b>
<b>1.Địa hình:</b>


Qung Nam nằm trong khu vực đồi núi sơng Bung, địa hình có hớng thấp dần từ Tây
sang Đơng. Phía Tây thuộc khối nhô Kon Tum với hớng núi TB-ĐN .Do ảnh hởng cấu
tạo địa chất nên địa hình có các dạng núi cao, trung du và đồng bằng ven biển. Trên
các dạng địa hình đó đã hình thành 3 vùng sinh thái: vùng núi cao, vùng trung du,
vùng đồng bằng ven biển.



-Vùng núi phía Tây là vùng núi cao thuộc dãy Trờng Sơn. Là nơi c trú của đồng bào
các dân tộc: Cà Tu, Cà Dong, Xơ-Đăng, Kor, Mơ Nông...


-Vùng trung du với độ cao trung bình 50-200m, địa hình đồi bát úp xen kẽ các dải
đồng bằng, gồm các xã phía Tây huyện Thăng Bình, Duy Xun, Đại Lộc.


-Vùng đồng bằng và ven biển có hai dạng địa hình khác nhau:


*Vùng đồng bằng nhỏ hẹp thuộc hạ lu các sông Vu Gia, Thu Bồn,Tam Kỳ, đợc phù sa
bồi đắp hàng năm.


*Vùng ven biển chủ yếu là đất cát.


Ngoài khơi, cách thị xã Hội An 31 km về phía Đơng là quần đảo Cù Lao Chàm.
<b>2.Khí hậu:</b>


-Quảng Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, chịu ảnh hởng của khí hậu
đại dơng với nền nhiệt cao, nắng nhiều, ít chịu ảnh hởng của gió mùa mùa đơng.
-Trong năm ,khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa ma và mùa khô.


*Mùa khô từ tháng II đến tháng VIII và là mùa thịnh hành của gió tây khơ nóng.
*Mùa ma từ tháng IX đến tháng I năm sau và là mùa thịnh hành của mùa gió đơng
bắc mang theo ma, lợng ma khoảng 2000-2500 mm, chiếm 70-80% lợng ma cả năm.
-Nhiệt độ trung bình năm 20-210<sub>C.</sub>


-Lỵng ma trung bình năm 2000-2500mm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- m tung i trung bình là 80-84%.


- Mùa bão với áp thấp nhiệt đới trùng với mùa ma . Các cơn bão đổ vào miền trung


th-ờng gây ra lỡ đất, lũ quét ở các huyện Trà My, Hiên, Nam Giang và ngập l cỏc
huyn ng bng .


<b>3. Thuỷ văn :</b>


- H thống sơng ngịi chảy qua địa phận tỉnh Quảng Nam có tổng chiều dài 900km,
gồm ba hệ thống sơng chính là Thu Bồn, VuGia, Tam Kỳ . Ngồi ra cịn có nhiều sơng
nhỏ khác nh T Loan, Trờng Định, Lyly, sơng Tranh ... Sơng ngịi ở đây đều bắt
nguồn từ dãy Trờng Sơn có độ dốc lớn, mùa ma thờng gây lũ lụt, mùa khơ thì hay bị
cạn . Quảng Nam là địa bàn có nhiều thuận lợi về cung cấp nớc cho phát triển sản
xuất nông nghiệp, sinh hoạt của dân c và các ngành kinh tế khác .


- Hå lín : Hå Phó Ninh vµ nhiỊu hồ nhỏ khác nh hồ Việt An, Cao Ngạn...có vai trò rất
quan trọng trong cung cấp nớc tới và hạn chÕ lị lơt .


4


<b> . Đất đai:</b>
* Các loại đất :


Quảng Nam có 9 loại đất khác nhau gồm : cồn cát và đất cát ven biển, đất phù sa,
đất xám bạc màu, đất đỏ vàng, đất thung lũng, đất bạc màu xói mịn trơ sỏi đá ...nhóm
đất phù sa thuộc hạ lu các con sơng thích hợp với trồng lúa, cây cơng nghiệp ngắn
ngày, rau đậu,nhóm đất đỏ vàng ở khu vực trung du, miền núi thích hợp với việc phát
triển rừng, cây cơng nghiệp dài ngày, cây đặc sản, cây dợc liệu...


* Hiện trạng sử dụng đất :


<b>Biểu đồ Hiện trạng sử dụng đất của tỉnh quảng nam năm 2000</b>



5


<b> . Sinh vËt : </b>


* Rõng : DiƯn tÝch rõng tù nhiªn của Tỉnh còn khoảng 395,6 nghìn ha với trữ lợng gỗ
30triệu m3<sub> và 50 triệu cây tre nứa . Rừng ở Quảng Nam phân bố chủ yếu trên các núi</sub>


cao, giao thông đi lại khó khăn .


- Trong rừng còn có các loại lâm sản quý nh : trầm, quế, trẩu, song mây...
- Trong rừng có nhiều chim, thú quý nh : Voi , hổ, bò rừng, hơu, nai ...


* Biển : Nguồn lợi động vật biển Quảng Nam phong phú với hai ng trờng chính là Núi
Thành và Hội An. Hai ng trờng này có diện tích rộng 4vạn km2<sub>, trữ lợng hải sản gần 9</sub>


vạn tấn. Các hải đặc sản gồm tôm, mực, hải sâm, tôm hùm, bào ng, yến sào và nhiều
bãi cá nổi. ở các vùng bãi triều với hệ sinh thái rừng ngập mặn rất giàu có các loại
thân mềm nh sị, điệp, vm xanh, ngao...


<b>6. Khoáng sản:</b>


Qung Nam cú ti nguyờn khoỏng sản đa dạng và phong phú . Những khoáng sản đã
và đang đợc khai thác là :


- Than đá ở Nông sơn trữ lợng khoảng 10triệu tấn, sản lợng khai thác năm cao nhất
đạt khoảng 5vạn tấn /năm .


- Vàng gốc sa khoáng ở Bồng Miêu, Du Hiệp, Trà Dơng . Riêng ở Bồng Miêu đã và
đang khai thác với sản lợng vài trăm kg/năm .



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đã thăm dò đợc 18 mỏ nớc khống và nớc ngọt có
chất lợng tốt .


<b>III. Dõn c v lao ng</b>


<b>1.</b>


<b> Gia tăng dân sè :</b>


Dân số tăng chủ yếu do gia tăng tự nhiên . Mức tăng dân số của Tỉnh trong những
năm gần đây đã giảm đi nhiều . Tỷ suất tăng dân số đã giảm từ 2,4% năm 1990 xuống
1,8% năm 2000


Một số chỉ tiêu về dân số của tỉnh quảng nam từ năm 1990-2001


<b>2. Kết cấu dân số :</b>


Kt cu dân số theo độ tuổi năm 1999 ( đơn vị %)
Tng


Số Độ Tuổi0-14 Độ tuổi15-59 Từ 60ttrở lên


Tỉnh Quảng Nam 100,0 34,8 55,2 10,0


Vùng duyên hải Nam Trung Bộ 100,0 34,2 56,7 9,1


C¶ níc 100,0 33,5 60,7 5,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Dân số chia theo giới tính năm 1999 : Cả Tỉnh có 1373700 ngời, trong đó Nam
664800 ngời (48,4%) ; N 708900 ngi (51,6%) .



Quảng Nam là mét tØnh cã nhiỊu d©n téc . Ngêi kinh chiÕm 93,2%, các dân tộc
ít ngời chiếm 6.8% dân số.


C cu sử dụng lao động theo các ngành kinh tế (%)


<b>1995</b> <b>1999</b> <b>2000</b>


Tổng số lao động làm việc
trong các ngành kinh t


100.0 100.0 100.0


Chia ra:


-Nông, lâm, thuỷ sản. 58.0 52.9 49.2


-Công nghiệp, xây dựng. 16.0 18.3 19.4


-Dịch vụ. 26.0 28.8 31.4


<b>3.Ph©n bè d©n c : </b>


-Mật độ dân số 134.8 ngời/km2<sub> năm 2001( cả nớc 238 ngời/km</sub>2<sub>)</sub>


-Dân c phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng ven biển, giữa các huyện
và giữa thành thị với nông thôn. Mật độ dân số ở miền núi chỉ khoảng 15-20
ng-ời/km2<sub> trong khi đồng bằng ven biển tới trên 250 ngời/km</sub>2<sub>.</sub>


-Tỉ lệ dân thành thị 15.3% năm 2001. Dân thành thị tập trung chủ yếu ở TP Tam


Kỳ và thị xã Hội An(46.6% dân thành thị của cả tỉnh). Dân c của các huyện miền
núi đã thấp,song lại tập trung đông ở các thị trấn. Khu vực nông thôn chiếm 84,7%
dõn s ca tnh.


<b>4.Tình hình văn hóa, giáo dục, y tÕ:</b>


-Giáo dục: Đến năm 2001, tồn tỉnh có 468 trờng phổ thơng, trong đó 250 trờng
tiểu học, 180 trờng THCS, 38 trờng THPT. Bình qn trên 1 vạn dân có 2498 học
sinh.


-Y tế:Trong những năm qua, công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân đợc coi
trọng.Mạng lới y tế phát triển rộng khắp. Đến năm 2000, 100% số xã, phờng có
trạm xá. Bình qn trên 1 vạn dân cú 20 ging bnh v 4 bỏc s.


<b>IV.KINH Tế</b>
<b>1.Đặc điểm chung:</b>


-Kể từ khi tái lập tỉnh đến nay,Nền kinh tế xã hội Quảng Nam có những bớc phát
triển đáng kể. Nhịp độ tăng trởng kinh tế bình quân năm trong những năm 1996
-2000 đạt khoảng 7.5%/năm(cả nớc 6.8%),trong đó ngành công nghiệp xây dựng
tăng 10%,ngành nông, lâm thủy sản 4% và dịch vụ 7%.


-GDP bình quân đầu ngời năm 2000 t 4.2 triu ng/ngi/nm.


-Cơ cấu ngành nhìn chung chuyển dịch theo hớng tăng dần tỉ trọng công nghiệp,
giảm nhanh tỷ trọng nông, lâm, ng nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Cơ cấu ngành (%) 2000
<b>2.Các ngành kinh tÕ:</b>



<i><b>*Công nghiệp:Là một trong những ngành phát triển mạnh trong những năm gần</b></i>
đây. Kể từ khí tái lập tỉnh đến năm 2000. Nhiều cơ sỏ công nghiệp đợc xây dựng
và đa vào sản xuất nh: Công ty may Quảng Nam( Thăng Bình); Xí nghiệp may Đại
Lộc; Xí nghiệp tuyển rửa cát (Tam Kỳ); Xí nghiệp giày Duy Xuyên... Nhiều sản
phẩm mới xuất hiện và cạnh tranh đợc trên thị trờng nh nớc giải khát, giày xuất
khẩu, đờng, may mc, cỏt thy tinh, gch tuy nen.


-Các ngành công nghiệp chính:


.Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản


.Cụng nghip ch biến và khai thác khống sản(đá xây dựng, cát, vàng...)
.Cơng nghip sn xut vt liu xõy dng


.Các ngành công nghiệp khác nh: dệt, may, da dày, cơ khí, điện tử...


.Cỏc ngành nghề tiểu thủ công nghiệp đã và đang đợc hồi sinh nh sản xuất đồ mộc,
làm gốm, đúc đồng, m t dt la...


-Tổ chức sản xuất lÃnh thổ công nghiệp:Trên lÃnh thổ đang hình thành một số khu
công nghiêp chính sau đây.


+ Khu cụng nghip in Nam, in Ngc: các loại hình chủ yếu đợc phát trển
trong khu cơng nghiệp này là sản xuất và lắp ráp các thiết bị điện tử, thiết bị văn
phòng cao cấp, sản xuất và lắp ráp băng đỉa từ, đĩa nhạc, thiết bị âm thanh, máy
ảnh, camera, lắp ráp thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị dân dụng, chế biến thực
phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>




+ Khu công nghiệp Bắc Chu Lai-Kỳ Hà (huyện Núi Thành): dự kiến phát triển các
loại hình cơng nghiệp cảng và dịch vụ cảng, đóng và sửa chửa tàu thuyền, luyện
cán thép, hố dầu, hoá chất và vật liệu xây dựng, chế biến nụng,lõm,hi sn.


+ Khu công nghiệp An Hoà-Nông Sơn(H Duy Xuyên): phát triển các ngành công
nghiệp hoá chất, khai khoáng, vật liệu xây dựng,chế biến nông, lâm sản.


+ Trong tng lai tỉnh bố trí các khu cơng nghiệp vừa và nhỏ ở các nơi khác trong
tỉnh nh: khu công nghiệp Trảng Nhật, đơng Thăng Bình, Trà Cai, đơng Quế Sơn
với chức năng hạt nhân tạo nên các đô thị mới và các ngành công nghiệp chế biến
nông, lâm, hải sản, cơ khí sửa chữa,lắp ráp, điện tử...


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Trồng trọt: Với sự đa dạng về đất đai và điều kiện sinh thái, ngành trồng trọt của
tỉnh Quảng Nam gồm nhiều loại cây trồng( cây lơng thực, cây công nghiệp và cây
ăn quả...)


+Cây lơng thực:Quảng Nam có đồng bằng phù sa sơng Thu Bồn thích hợp với
trồng cây lơng thực, đặc biệt là cây lúa. Bình quân lơng thực theo đầu ngi
258.3kg/ngi nm 2001.


Lúa là cây lơng thực chủ yếu, chiếm 90.2% diện tích và 90.3% sản lợng lơng thực
của tỉnh.


Hoa màu Quảng Nam khá phong phú, bao gồm ngô, khoai, sn c trng nhiu
vựng t i gũ.


+Cây công nghiệp: Cây công nghiệp ở Quảng Nam gồm nhiều loại cây có giá trị
kinh tế cao nh quế, hồ tiêu, dâu t»m, mÝa, l¹c...


Quế đợc trồng chủ yếu ở Trà My, Phớc Sơn;Hồ tiêu đợc trồng nhiều ở huyện Tiên


Phớc.Ngoài ra Quảng Nam còn trồng nhiều cây điều,chè, cà phê, cao su. Cây dâu
trồng hàng nghìn ha ven sơng Thu Bồn,Vu Gia.


+Cây ăn quả: dứa, chuối, lòn bon...


-Chn nuụi: Chn nuụi gia súc gia cầm ở Quảng Nam có khả năng phát triển mạnh
mẽ.Các huyện miền núi có điều kiện thuận lợi để phát triển chăn ni trâu bị.
Quảng Nam là tỉnh có qui mơ đàn trâu lớn nhất trong các tỉnh Duyên hải Nam
Trung Bộ.Đến năm 2001 đàn trâu của tỉnh đơng tới 53.8 nghìn con, đàn bị có
195.5 nghìn con và đàn lợn khoảng 501.7 nghìn con.


<i><b>* Lâm nghiệp: Là một ngành kinh tế quan trọng của tỉnh. Năm 2001, giá trị sản</b></i>
xuất lâm nghiệp của Quảng Nam đạt127 tỉ đồng. Sản xuất lâm nghiệp chủ yếu là
trồng rừng,chăm sóc và bảo vệ rừng.Diện tích rừng trồng tập trung đến năm 2001
đạt 5 nghìn ha. Độ che phủ rừng 39% năm 1997 tăng lên 42% năm 2000.Sản lợng
gỗ khai thác giảm từ 24 nghìn m2<sub> năm 1997 xuống cịn 7000 m</sub>2<sub> năm 2000.</sub>


<i><b>*Ng nghiệp: Do có ng trờng lớn, nhiều đầm vũng cho nên ng nghiệp của Quảng</b></i>
Nam phát triển mạnh với các hoạt động khai thác, ché biến và nuôi trồng thuỷ sản.
Năm 2001, giá trị sản xuất của ngành đạt 465.8 tỉ đồng.Sự phát triển nhanh là do
đẩy mạnh lĩnh vực nuôi trồng và đánh bắt xa bờ.Sản lợng thuỷ sản năm 2001 đạt
43350 tấn.


<i><b>*DÞch vơ: </b></i>


<b>Tiềm năng phát triển kinh tế và du lịch</b>


Trong tiến trình lịch sử, vùng đất Quảng Nam và Đà Nẵng được tạo lập trên con
đường phát triển về phía Nam của nhiều thế hệ người Việt. Các nhà khảo cổ học đã
tìm thấy dấu tích văn hố thời đại kim khí ở thế kỷ thứ nhất trước cơng ngun, đó là


nền văn hố Sa Huỳnh, sau đó được người Chămpa kế thừa và sáng tạo ra nền văn
hố Chămpa. Vương quốc Chămpa đã có hai thời kỳ cực thịnh với những cung điện,
đền đài, thành quách uy nghi tráng lệ được xây dựng từ thế kỷ 1 đến thế kỷ 9. Năm
1306, vùng đất Quảng Nam trở thành đất của Đại Việt. Đây là đất sính lễ của vua Chế
Mân dâng lên vua Trần Anh Tơng khi cưới cơng chúa Huyền Trân về làm hồng hậu
Vương quốc Chămpa. Năm 1471, dưới thời vua Lê Thánh Tông, Quảng Nam là tuyên
thừa thứ 13 của Đại Việt.


Năm 1570 - 1606 Nguyễn Hoàng (chúa Nguyễn sau này) khi làm lãnh trấn Quảng
Nam đã coi Đà Nẵng là cửa ngõ yết hầu miền Thuận Quảng, biến nó thành đất dung
nạp những người từ phía Bắc vào khai canh, lập ấp,


mở mang sản xuất và dùng thương cảng Hội An khai
thơng giao lưu với bên ngồi... Năm 1832 được vua
Minh Mạng đổi thành Quảng Nam


Tỉnh Quảng Nam đã được thành lập từ năm 1831,
là một tỉnh nơng nghiệp. Có nhiều đặc sản nổi


Di sản Mỹ Sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tiếng như chè Phú Thượng, quế Trà My, cói Hội An, đường mía Điện Bàn...
Đến Quảng Nam, du khách sẽ được đắm mình vào thế giới cổ xưa với các đền,
tháp ở Mỹ Sơn, Trà Kiệu, Bằng An, Chiên Đàn, Khương Mỹ; những cơng trình
rêu phong ở phố cổ Hội An (trước đây là cảng Đại Chiêm), một trong những đô
thị cổ nhất Đông Nam Á. Mảnh đất Quảng Nam còn ghi lại nhiều dấu tích của
những năm kháng chiến trường kỳ. Đó là các di tích Núi Thành, địa đạo Kỳ Anh,
đường mịn Hồ Chí Minh, căn cứ Chu Lai, chiến khu Trà My, chiến khu Hòn
Tàu...



Hội An và Mỹ Sơn được cơng nhận là di sản văn hóa thế giới từ tháng 12/1999.


<b>Giao thông</b>


Quảng Nam nằm trên tuyến đường sắt Bắc Nam, quốc lộ 1A, quốc lộ 14 (nối từ
Đà Nẵng đến Kon Tum). Thành phố Tam Kỳ cách Hà Nội 864km


- Giao thông vận tải: Quảng nam có mạng lới đờng bộ, đờng sắt, đờng hàng
không và đờng biển.


+ Hệ thống giao thơng đờng bộ trên địa bàn tỉnh có quốc lộ 1A,14, 14B, 14D, 14E
và các tỉnh lộ nh 611, 607, 616, 618 cùng với các tuyến đờng liên xã, liên thôn.
Tổng chiều dài các tuyến đờng bộ là 4958 km, trong đó quốc lộ có 328 km.


+ Đờng sắt thống nhất đi qua địa phận tỉnh dài 90 km với các ga Tam Kỳ,Nông
Sơn, Núi Thành...


+ Các tuyến sông chính của tỉnh đợc nối từ Kỳ Hà qua sơng Trờng Giang đến Cửa
Đại, tiếp nối hạ lu sông Thu Bn, sụng Vnh in.


+ Quảng Nam có cảng Kỳ Hà và sân bay Chu Lai.


- Bu chớnh vin thụng: Qung Nam có mạng lới điện thoại và viễn thơng khá hoàn
chỉnh từ tỉnh cho đến huyện, thị xã.Đến năm 2000, tổng số thuê bao điện thoại đã
lên tới 19641 máy. Bình quân 14 máy/1000 dân,1.1 bu cục/1vạn dân.


- Thơng mại : Hoạt động nội thơng của tỉnh Quảng Nam phát triển nhanh về số
l-ợng cơ sở kinh doanh, đa dạng về chủng loại hàng hoá . Mạng lới chợ đợc mở rộng
với chức năng giao lu, trao đổi hàng hóa .



Hoạt động xuất khẩu phát triển mạnh và có xu hớng tăng . Năm 1996 giá trị xuất
khẩu của tỉnh mới có 8,8triệu USD và đến năm 2000 đã đạt 29,2 triệu USD . Các
mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là các sản phẩm từ ngành công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp nh cát trắng, hải sản đông lạnh, hàng may mặc ...Riêng hàng công
nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp đóng góp tới 68% giá trị xuất khẩu ca tnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>V. Bảo vệ tài nguyên và môi trờng</b>


-Do khai thỏc rng mt cỏch ba bói làm cho diện tích rừng của Tỉnh khơng ngừng
bị thu hẹp, gây sụt lỡ đất vào mùa ma lũ, tác động xấu đến môi trờng sinh thái .
Việc khai thác khoáng sản một cách bừa bãi ( vàng, than đá, cát...) làm cho các
nguồn tài nguyên này có nguy cơ bị cạn kiệt, gây ô nhiễm môi trờng nớc, khơng
khí .


- Cùng với q trình cơng nghiệp hố, đơ thị hố ở các địa phơng chất thải cơng
nghiệp và rác thải sinh hoạt đang đặt ra nhiều vấn đề về mơi trờng cần phải giải
quyết .


* BiƯn ph¸p :


- Tăng cờng trồng và bảo vệ rừng đặc biệt là rừng đầu nguồn.
- Khai thác khoáng sản một cỏch hp lý


- Đầu t phát triển công nghiệp chÕ biÕn


- Chú ý đến vấn đề môi trờng trong khai thác và chế biến khoáng sản .
- Làm tốt công tác giáo dục môi trờng đối với từng ngời dân


- Xây dựng những đô thị kiểu mới xanh - sch - p .



<b>VI. Phơng hớng phát triển kinh tÕ</b>


- Đầu t phát triển cơng nghiệp hố, hiện đại hóa . Từng bớc chuyển dịch cơ cấu
kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ .


- Tăng cờng thu hút vốn đầu t trong và ngoài nớc để phát triển sản xuất .


- Tăng cờng đào tạo nguồn lao động mới có trình độ chun môn kĩ thuật và tay
nghề cao .


- Đầu t xây dựng hệ thống điện, đờng, trờng, trạm để phát triển kinh tế .


-Trong tơng lai, tỉnh Quảng Nam hoàn thiện hơn nữa các thiết chế, chính sách phát
triển kinh tế, huy động toàn bộ các nguồn lực, tạo sức bật mới trong phát triển kinh
tế cũng nh tiến bộ xã hội, nâng mức tăng trởng kinh tế nhanh hơn, thực hiện mục
tiêu xây dựng tỉnh Quảng Nam thành tỉnh công nghiệp vào giai đoạn 2015-2020.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Trêng THCS Nguyễn Bá Ngọc</b>
<b>Lớp:8/....</b>


<b>Họ tên:...</b>


<b>Kiểm tra 1tiết</b>


<b>Môn: Địa 8</b> <b>Điểm:</b>


<i><b>A. Tụ màu ô vuông đứng trớc câu trả lời mà em cho là đúng nhất: (3 Điểm)</b></i>
1.Các núi và sơn nguyên cao của châu á tập trung nhiều ở khu vực nào?


ÿ Trung t©m ÿ Vùng Đông Nam Vùng Tây Bắc Rìa phía Tây


2.Đới khí hậu nào của châu á có ma quanh năm?


ÿ Cực và cận cực ÿ Xích đạo ÿ Ôn đới ÿ Cận nhiệt
3.Những sơng lớn nào của châu á đổ ra Thái Bình Dng?


Ôbi, Iêníxây, Lêna


Sông ấn, sông Hằng, Tigrơ, Ơphrát


Hoàng Hà, Trờng Giang, Mê Công, Amua.


4.Rừng lá kim ở châu á phân bố chủ yÕu ë vïng nµo?
Ÿ Lìng Hµ


Ÿ Xibia.


Đông Nam ¸


5.Khí hậu nhiệt đới gió mùa là khí hậu đặc trng của khu vực:


Ÿ Tây á Bắc á và Đông Bắc á Nam á và Đông Nam á
6. ở vùng nào của châu á, các sông lớn chảy theo hớng từ Nam lên Bắc?


Trung ¸ Ÿ T©y ¸ Bắc á
<i><b> B.Thực hành: (3 §iĨm) </b></i>


<i><b> Vẽ biểu đồ hình tròn so sánh dân số châu á với các châu lục khác:</b></i>
<b>Châu Lục</b> <b>Dân số (Triệu ngời)</b> <b>Tỉ lệ %</b> <b>Gúc tõm</b>


Châu á 3766 ... ...



Toàn thế giới 6215 100% 3600


<i><b> </b></i>




<b> Chó gi¶i:</b>


Châu á :
Các châu lơc kh¸c :






Tên biểu đồ: ...


<i><b>C.Tù ln: (4 §iĨm)</b></i>


Câu1: Trình bày vị trí địa lí, địa hình và khống sản của châu á? (2 Đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...


Câu2: Nêu đặc điểm và vị trí phân bố của hai kiểu khí hậu gió mùa và lục địa chõu
ỏ? (2 )


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Trờng THCS Nguyễn Bá Ngọc</b>
<b>Lớp:8/....</b>


<b>Họ tên:...</b>


<b>Kiểm tra 1tiết</b>


<b>Môn: Địa 8</b> <b>Điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>A. Tụ mu ụ vuông đứng trớc câu trả lời mà em cho là đúng nhất: (3 Điểm)</b></i>
1.Điểm cực Bắc và cực Nam của châu á (phần đất liền) nằm trên những vĩ độ nào?
ÿ Cực Bắc: 770<sub>44’B - Cực Nam: 1</sub>0<sub>16’B </sub>


ÿ Cùc B¾c: 790<sub>34’B - Cùc Nam: 1</sub>0<sub>16’B </sub>


2.Dầu mỏ và khí đốt có trữ lợng lớn nhất thế giới tập trung ở vùng nào của châu á?
ÿ Bắc á ÿ Nam á ÿ Tây Nam á ÿ Đông á
3.Những sông nào của châu á đổ ra ấn Độ Dơng?



ÿ Ôbi, Iêníxây, Lêna


Sông ấn, sông Hằng, Tigrơ, Ơphrát


ÿ Hoµng Hµ, Trêng Giang, Mê Công, Amua.
4.Đồng bằng Tây Xibia do sông nào tạo nên?
Mê Công, Amua.


Tigrơ, Ơphrát .
Ôbi và Iênitxây.


5.i cnh quan i nguyờn xuất hiện ở vùng nào của châu á ?
Ÿ Xích đạo ÿ Cực và cận cực ÿ Chí tuyến
6.Đài ngun có ngha l gỡ?


Đồng rêu Ÿ Xavan Thảo nguyên
<i><b> B.Thực hành: (3 Điểm) </b></i>


<i><b> Vẽ biểu đồ hình trịn so sánh dân số châu á với các châu lục khác:</b></i>
<b>Châu Lục</b> <b>Dân số (Triệu ngời)</b> <b>Tỉ lệ %</b> <b>Góc tõm</b>


Châu Phi 839 ... ...


Toàn thế giới 6215 100% 3600


<i><b> </b></i>




<b> Chó gi¶i:</b>



Ch©u Phi :
Các châu lục khác :






Tên biểu đồ: ...


<i><b>C.Tù luËn: (4 §iĨm)</b></i>


Câu1: Trình bày vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản của châu á? (2 Đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

...
...
...
...
...


Câu2: Trình bày đặc điểm sơng ngịi châu á? (2 Đ)


...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


</div>

<!--links-->

×