Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.77 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Kĩ năng: Đọc lu loát toàn bµi:</b>
<b>- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.</b>
- Biết cách đọc toàn bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính
cách của từng nhân vật ( Nhà Trị, Dế Mèn)
<b>2. KiÕn thøc: HiĨu c¸c tõ ngữ trong bài</b>
<b>- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực </b>
ngời yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
<b>3. Thỏi : giỏo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trờng lớp. </b>
<b>II. Đồ dùng dạy </b>–<b> học:</b>
Tranh minh hoạ trong SGK; truyện “ Dế mèn phiêu lu kí”.
- bảng phụ viết sẵn câu văn cần hớng dẫn HS luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
A. KiĨm tra bµi cị: kiểm tra sách vở của hS
B. Dạy bài mới
<i><b>1. Gii thiệu bài: GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4, tập 1 . Cả </b></i>
lớp mở mục lục SGK đọc tên 5 chủ điểm. Gv kết hợp nói sơ qua nội dung
từng chủ điểm.
<i><b>- Giíi thiƯu chủ điểm và bài học: GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên thơng ngời nh thể</b></i>
<i>thng thõn vi tranh minh hoạ chủ điểm thể hiện những con ngời thơng yêu giúp đỡ </i>
<i>nhau khi gặp hoạn nạn,khó khăn.Giới thiệu tác phẩm Dế Mèn phiêu lu kí .Bài tập </i>
<i>đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lu kí.</i>
<b>2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 12 -15 phút</b>
<i>a. Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài</i>
+HS tiếp nối nhau đọc 4 on ca bi ( 2 ln)
<i>- Đoạn 1: hai dòng đầu( vào câu chuyện)</i>
<i>- Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo( hình dáng Nhà Trò)</i>
<i>- Đoạn3: Năm dòng tiếp theo( Lời Nhà Trò).</i>
<i>- on 4: Phn cũn li( hnh ng nghĩa hiệp của Dế Mèn)</i>
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV đa ra những từ, tiếng khó, gọi HS
đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần
chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ:
<i>ngắn chùn chùn, thui thủi luyện đọc câu khó :Chị mặc áo...ngắn chùn chùn.</i>
+ HS luyện đọc cá nhân.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
<i>b. Tìm hiểu bài</i>
<i>GV yờu cu HS c lt on mt tìm hiểu Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh</i>
<i>nh thế nào? </i>
- GV chốt ý: Dế mèn tình cờ gặp Nhà Trò.
<i>- HS c lt on 2 tỡm những chi tiết cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt.</i>
- GV chốt: chị Nhà Trò gầy yếu
- HS đọc thầm đoạn 3 thảo luận câu hỏi 2 SGK theo bàn:
- Gv chốt: Nhà Trị khơng trả đợc nợ, bọn nhện đánh Nhà Trò và lần này doạ
bắt ăn thịt.
- HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi 3 SGK
- Gv chốt: Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- HS đọc lớt toàn bài Trả lời câu hỏi 4 SGK
<b>3. Hớng dẫn đọc diễn cảm 12- 15 phút</b>
- 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn kết hợp phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng khi
đọc, phát hiện giọng đọc đúng của cả bài và thể hiện giọng biểu cảm:
+ cần đọc chậm đoạn tả hình dáng Nhà Trò , giọng kể lể của Nhà Trò với giọng
đáng thơng...
- GV hớng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: “ Năm
tr-ớc, gặp khi trời làm đói kém...vặt cánh ăn thịt em.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn
- HS nhận xét, Gv nhận xét, đánh giá.
GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì?
<b>Gv ghi đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực ngời yếu.</b>
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
<i>- GV giúp HS liên hệ bản thân: Em học đợc gì ở nhân vật Dế mèn?</i>
<b>1.Kĩ năng: Đọc lu lốt, trơi chảy tồn bài:</b>
- Đọc đúng các từ và câu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình
cảm.
<b>2. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thơng sâu sắc, sự hiếu thảo,lòng </b>
biết ơn của bạn nhỏ đối với ngời mẹ bị ốm.
<b>3. Thái độ: học thuộc lòng bài thơ</b>
<b>II. Đồ dùng dạy </b>–<b> học:</b>
- tranh minh họa SGK. Bảng phụ chép khổ thơ 4,5
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
A. Kiểm tra bài cũ: hai HS nối tiếp nhau đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả
lời câu hỏi về nội dung bài hc
B. Dạy bài mới
<b>1. Giới thiệu bài: trực tiếp</b>
<b>2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 12- 15 phút</b>
<i>a.Luyện đọc đúng: 1 HS đọc cả bài</i>
+HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ ( 2 lần)
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm, GV đa ra những từ, tiếng khó, gọi HS
đọc, chú ý ngắt hơi đúng chỗ để câu thơ thể hiện đúng nghĩa.
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải nghĩa thêm một số từ
<i>ngữ: truyện Kiều luyện đọc khổ thơ 2.</i>
+ HS luyện đọc cá nhân.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm tồn bài – giọng nhẹ nhàng tình cảm, chuyển giọng linh hoạt:
từ trầm buồn khi đọc khổ thơ 1,2 đến lo lắng ở khổ thơ 3, vui hơn khi mẹ đã khoẻ
khổ 4,5; thiết tha ở kh 6,7.
<i>b. Tìm hiểu bài</i>
GV yờu cu HS c lt khổ thơ 1,2 trả lời câu hỏi 1 SGK
- HS đọc lớt khổ thơ 3 để trả lời câu hỏi 2 SGK.
- GV chốt: sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ bạn nhỏ.
- HS đọc thầm toàn bài thơ thảo luận câu hỏi 3 SGK theo bàn:
<b>3. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: 12- 15 phút</b>
- 3HS nối tiếp đọc 7 khổ( mỗi em đọc 2 khổ, em cuối đọc 3 khổ) kết hợp phát
hiện những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc, phát hiện giọng đọc đúng của cả
bài và thể hiện đúng nội dung các khổ thơ với diễn biến tâm trạng của đứa
con khi mẹ ốm.
- GV hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm1,2 khổ và thi đọc diễn cảm một đoạn
tiêu biểu: Khổ 4,5
- GV đọc diễn cảm khổ thơ để làm mẫu cho HS
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. GV theo dõi uốn nắn.
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
- HS nhn xột, GV nhn xột, ỏnh giỏ.
GV hỏi: Bài thơ giúp các em hiểu điều gì?
<b>Gv ghi i ý: Tình cảm u thơng sâu sắc, sự hiếu thảo,lịng biết ơn của bạn </b>
<b>nhỏ đối với ngời mẹ bị ốm.</b>
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- Cỏc em hc c iu gỡ qua bài thơ trên? các em đx làm gì để cha mẹ vui lòng?
- GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị
<b>ChÝnh t¶</b>
<b>Nghe - viết: dế mèn bênh vực kẻ yếu. Phân biệt l/n, an/ ang</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>
<b>1. Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tp c </b>
<i>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.</i>
<b>2. Kin thc: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l/n) hoặc vần</b>
( an/ang ) dễ lẫn.
<b>3. Thái độ: có ý thức rèn chữ đẹp, đồn kết giúp đỡ bạn.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy </b>–<b> học:</b>
_ Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
A. Mở đầu: GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học chính tả, việc chun b
dựng hc tp.
B. Dạy bài mới
<b>1.Gii thiu bài: trong tiết chính tả hơm nay, các em sẽ nghe cơ đọc và viết đúng </b>
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK .
- Hớng dẫn HS nắm nội dung chính của bài viết:
+ Tìm chi tiết tả hình dáng chị Nhà Trị?
- Híng dÉn HS nhËn xÐt hiƯn tỵng chính tả:
+ trong đoạn văn có những danh từ riêng nào? khi viết phải viết nh thế nào?
- Hớng dẫn HS luyện viết các chữ ghi tiếng khó dễ viết sai: cỏ xớc, tỉ tê, ngắn chùn
chùn, áo thâm,khoẻ...
- HS đọc thầm lại đoạ văn cần viết, chú ý tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ
viết sai.
<b>3.ViÕt chÝnh t¶: 12 - 15 phót</b>
- GV nhắc HS t thể ngồi viết , cách trình bày bài.
- GV đọc cho HS nghe viết từ Một hôm đến vẫn khóc.
- GV đọc tồn bài cho HS sốt lại.
<b>4.ChÊm ch÷a bài chính tả : 4 - 5 phút</b>
- GV chấm 5 - 7 bµi. NhËn xÐt chung.
<b>5.Híng dÉn häc sinh làm bài tập chính tả: 4 -5 phútâ.</b>
a.Bài tập 2a : làm việc cả lớp
- HS c yờu cu ca bài 2a.
- HS tự làm vào vở bài tập .
- GV dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng 3 HS lên trình bày kết quả trớc lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả làm bài. GV chốt lại lời giải đúng.
<i>- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà </i>
<i>xoà, làm cho.</i>
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng- viết vào bảng con.
- HS giơ bảng con. Một số em đọc lại câu đố và lời giải.
- GV nhận xét, khen ngợi những em giải đố nhanh viết đúng chính tả.
- Cả lớp viết vo v bi tp: cỏi la bn
<b>6.Củng cố, dặn dò:</b>
<b>1. Kiến thức: Nắm đợc cấu tạo cơ bản ( gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng</b>
Việt.
<b>2. Kỹ năng: Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận </b>
vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
<b>3. Thái độ: có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng ngữ pháp</b>
- Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình(mỗi bộ phận của tiếng
viết một màu).
- Bộ chữ cái ghép tiếng.
<b>III. Cỏc hot ng dy hc</b>
A. mở đầu: Gv nói về tác dụng của tiết luyện từ và câu tiết học sẽ giúp các em
mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, bíêt nói thành cau gÃy gọn.
B. Dạy bài mới
<b>1. Gii thiu bi: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm đợc các bộ phận cấu tạo </b>
của một tiếng, từ đó hiểu thể nào là những tiếng bắt vần với nhau trong th
<b>2.Hớng dẫn hình thành khái niệm ( 5 - 10 phót)</b>
<b>a. nhËn xÐt</b>
- HS đọc và lần lợt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
+ Yêu cầu 1: đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
- Tất cả HS đếm thầm, một hai HS nói kết quả đếm.
<b>+Yêu cầu 2: Đánh vần tiểng bầu, Ghi lại cách đánh vần đó.</b>
- Tất cả HS đánh vần thầm, một HS đánh vần thành tiếng.
<i>- Tất cả HS đánh vần thành tiếng và ghi kết quả đánh vần vào bảng con: bờ- âu- </i>
<i>bâu- huyền - bầu. HS giơ bảng con báo cáo kết quả. </i>
- GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng
<b>+ Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu ( tiếng bầu do những bộ phận nào tạo </b>
thành)
- HS tho lun nhúm ụi.
<i>- Đại diện một số em lên trình bày kết luận: tiêng bầu gồm ba phần: âm đầu, vần và </i>
thanh.
+ Yờu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng cịn lại. Rút ra nhận xét.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- GV giao cho mỗi nhóm phân tích 2 tiếng.
Các nhóm kẻ và phân tích nh sau:
<b>Tiếng</b> <b>âm đầu</b> <b>Vần</b> <b>thanh</b>
- Đại diện các nhóm lên chữa bài
- HS rút ra nhận xét.
* GV kết luận: Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận
âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
<b>b. PhÇn ghi nhí</b>
- HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- GV chỉ bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích: mối tiếng thờng
gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có
tiếng khơng có âm đầu.
- 3 - 4 HS lần lợt đọc phần nghi nhớ SGK.
<b>3.Hớng dẫn luyện tập: 20 - 25 phút</b>
a.Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm việc cá nhõn vo v bi tp
- Gv phân công mỗi bàn ph©n tÝch 2 tiÕng theo mÉu.
- Mỗi em lên phân tích 1 tiếng trên bảng lớp lần lợt đến hết
<b>TiÕng</b> <b>âm đầu</b> <b>Vần</b> <b>thanh</b>
nhiêũ nh iêu ngÃ
điều đ iêu huyÒn
b.bài tập 2: tổ chức hoạt động cả lớp với hình thức thi ai giải nhanh
- HS đọc yêu cầu của bài 2:
- HS suy nghĩ giải câu đố, một số em đọc lời giải
<i>- HS nhận xét. Gv nhận xét kết luận: đó là chữ sao</i>
<b>4.Củng cố, dặn dị:</b>
- GV nhËn xÐt tiÕt häc , khen nh÷ng em häc tốt.
<b>1. Kĩ năng: phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến </b>
thức đã học trong tiết trớc.
<b>2. Kiến thức: Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ.</b>
<b>3. Thái độ: ý thức sử dụng t ỳng vn cnh</b>
<b>II. Đồ dùng dạy </b><b> học:</b>
- bng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
A. KiĨm tra bµi cị: 2 HS lên bảng phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong c©u
<i>Lá lành đùm lá rách cả lớp làm giy nhỏp.</i>
B. Dạy bài mới
<b>1. Giới thiệu bài: trực tiếp</b>
<b>2.Hớng dÉn thùc hµnh: 30 - 35 phót</b>
<b>a.Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài tập và đọc cả phần ví dụ mẫu.</b>
- HS thảo luận phân tích theo cặp cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ theo sơ
đồ. Thi đua xem cặp nào phân tích nhanh,đúng.
- Đại diện một số em lên chữa bài.
<b>Tiếng</b> <b>âm đầu</b> <b>Vần</b> <b>thanh</b>
Khôn kh ôn ngang
ngoan ng oan ngang
i ụi sắc
.... ... ... ...
nhau nh au ngang
- C¸c HS kh¸c nhËn xÐt.
- GV nhận xét đánh giá chốt lời giải đúng.
<b>b.Bài tập 2: làm việc cá nhân </b>
- HS tự tìm tiếng có vần giống nhau trong câu tục ngữ trên.
- HS đọc tiếng bắt vần với nhau: ngoài- hoài.
- HS khác nhận xét, Gv nhận xét đánh giá.
<b>c.Bài tập 3 : tổ chức hoạt động theo nhóm:</b>
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- các nhóm thảo luận tìm lời giải đúng. Đại diện 4 nhóm lên trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình.
- Các em khác nhận xét bổ sung.
GV chốt lai li gii ỳng:
+ các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt - thoắt; xinh - nghênh.
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt -thoắt.
+ Cp cú vn ging nhau khơng hồn tồn: xinh - nghênh.
<b>d. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của bài tập </b>
- Gv chốt lại ý kiến đúng: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống
nhau - giống hồn tồn hoặc khơng hồn tồn.
<b>đ. Bài tập5: tổ chức thi giải nhanh</b>
- HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- HS viết lời giải ra giấy nộp gay cho cô giáo khi đã viết xong.
<b>- GV nhận xét chốt lời giải đúng: là chữ bút</b>
<b>3.Cñng cố, dặn dò:</b>
- GV hi: Ting cú cu to nh thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có?
- Dăn Hs xem trớc BT2 ( tiết LTVC tuần 2 tr 17 SGK) tra từ điển HS để nắm nghĩa
<i>các từ trong BT2 : nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, </i>
<b>1.RÌn kĩ năng nói:</b>
- Da vo li k ca GV v tranh minh hoạ, HS kể lại đợc câu chuỵên đã nghe, có
thể phối hợp lời kể với điệu bộ,nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện biết trao đổi vơid bạn về ý nghĩa câu chuyện: ngoài việc giải thích sự
hình thành Hồ Ba Bể, câu chuyện cịn ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái,
khẳng định ngời giàu lòng nhân ái sẽ đợc đền đáp xng ỏng.
<b>2.rèn kĩ năng nghe: </b>
- Có khả năng tập trung nghe c« kĨ chun, nhí chun.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp
đợc lời bạn.
<b>3. Thái độ: giáo dục HS có lịng nhân ái</b>
<b>II. Đồ dùng dạy </b>–<b> học:</b>
- Tranh minh ho¹ trun SGK
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
1.Giới thiệu truyện:
<i>- trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm Thơng ngời nh thể thơng thân, các em sẽ </i>
nghe cơ kể câu chuyện giải thích sự tích hồ Ba Bể- mọt hồ nớc rất to đẹp ở Bắc kạn
- Trớc khi nghe cô kể các em hãy quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm yêu cầu của bài
kể chuyện hơm nay trong SGK.
<b>2.HS nghe kĨ chun( 3-5 phót)</b>
<i>- GV kể chuyện sự tích hồ Ba Bể lần 1, HS nghe.Sau đó giải nghĩa một số từ khó </i>
- GV kĨ lÇn 2 (kÕt hợp sử dụng tranh minh hoạ), HS nghe kết hợp nhìn hình minh
hoạ SGK.
- Ging k thong th, rừ ràng; nhanh hơn ở đoạn kể tai hoạ trong đêm hội, chậm rãi
ở đoạn kết.Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm,gợi tả về hình dáng khổ sở của
bà lão ăn xin....
<b>3.HS tËp kĨ chun( 20-25 phót)</b>
- HS đọc lần lợt yêu cầu của từng bài tập.
- GV nhắc HS trớc khi các em kể chuyên.
+ Chỉ cần kể lại đúng cốt chuyện không cần lặp lại nguyên văn lời cô.
+ Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
a.Kể chuyện theo nhúm:
- Mỗi em kể một đoạn của câu chuyện theo từng tranh minh hoạ
- Một em kể toàn bộ câu chun.
b.Thi kĨ tríc líp:
- Mét vµi nhãm HS thi kĨ từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- ý nghĩa câu chuyệnlà gì?
- HS trả lời câu hỏi 3 SGK .
- GV chốt lại: Câu chuyện còn ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái( nh hai mẹ
<b>5.Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học, khen gợi thêm những em nghe bạn kể chăm chú, nêu nhận
xét chính xác.
- Yêu cầu HS vỊ kĨ chun cho ngêi th©n nghe, xem tríc néi dung tiÕt kĨ chun
<b>1. Kin thức: hiểu đợc những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt đợc </b>
văn kể chuyện với những loại văn khác.
<b>2. Kỹ năng: bớc đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.</b>
<b>3. Thái độ: tự giác tích cc hc tp</b>
<b>II. Đồ dùng dạy </b><b> học:</b>
<i>- Bng ph ghi sẵn các sự việc chính trong chuyện Sự tích hồ Ba Bể </i>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
A. Më đầu: GV nêu yêu cầu và cách học tiết tậplàm văn
B. Dạy bài mới
<b>1. Gii thiu bi: Lờn lp 4 các em sẽ học các bài tập làm văn có nội dung khó hơn </b>
lớp 3 nhng cũng rất lí thú...Tiết học hôm nay các em sẽ học để biết thế nào là văn kể
chuyện.
<b>2.Hớng dẫn HS hình thành kiến thức mới ( 10 - 15 phút)</b>
a. Hớng dẫn HS nhận xét: Tổ chức hoạt động nhóm
<b>* Bài tập 1: một HS đọc nội dung bài tập</b>
<i> - Một HS kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể .</i>
- GV chia líp thµnh 4 nhãm, giao nhiƯm vơ cho c¸c nhãm.
- Các nhóm thực hiện 3 u cầu của bài tập 1. rồi trình bày thi xem nhóm nào làm
đúng làm nhanh.
- C¸c HS kh¸c nhËn xÐt.
- GV chốt lại lời giải đúng: +các nhân vật ( bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân,
những ngời dự lễ hội);
+ Các sự việc sảy ra và kết quả ( bà cụ ăn xin trong ngày cúng phật nhng không ai
cho. Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin và cho ngủ trong nhà, Đêm khuya bà
già hiện hình một con giao long lớn.Sáng sớm bà già cho mẹ con gói tro và hai
mảnh vỏ trấu rồi ra đi. Nớc lụt dâng cao mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu ngời.
+ ý nghĩa của truyện: : Câu chuyện ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái( nh
hai mẹ con bà nơng dân) sẵn lịng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại, khẳng định ngời giàu
lòng nhân ái sẽ đợc đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành
Hồ Ba Bể.
<b>*B tập 2: tổ chức làm việc cả lớp</b>
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
<i>- GV gợi ý: + Bài văn có nhân vật khơng? Bài văn có kể các sự vic xy ra i vi </i>
<i>nhân vật không?</i>
- HS trả lời , các em khác nhận xét.
<i>- GV chốt lại : Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới</i>
thiệu về Hồ Ba Bể (dùng trong ngành du lịch, hay trong các sách giới thiệu danh lam
thắng cảnh)
<b>b.Hớng dẫn HS ghi nhí.</b>
- Một số HS đọc phần ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm.
- GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ.
<b>3.Híng dÉn HS lun tËp( 20 phót)</b>
<b>a.Bài tập 1: Một số HS đọc yêu cầu của bài.</b>
- GV nhắc HS: cần xác định nhân vật của câu chuyện là em và ngời phụ nữ có con
nhỏ, chuyện cần nói đợc sự giúp đỡ của em với ngời phụ nữ, em cần kể chuyện ở
ngôi thứ nhất.
- GV đa ra tiêu chuẩn đánh giá nhận xét.
- HS tập kể theo cặp.
- Mét sè em thi kÓ trớc lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét góp ý.
<b>b.Bi tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2.</b>
- HS lần lợt phát biểu:
+ ý nghĩa câu chuyện: quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.
<b>4.Cng c, dn dũ:</b>
- GV yêu cầu HS về học thuộc phần ghi nhớ. Viết lại vào vở bài em võa kÓ.
+...
+...
+...
2
M : sự việc 1 : Bà cụ đến lễ hội ăn xin khơng ai cho.
Sù viƯc 2: ...
Sù viÖc 3 : ...
Sù viÖc 4 : ...
Sù viÖc 5 : ...
Sù viÖc...
<b>1. Kiến thức: HS biết văn kể chuyện là phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là </b>
ngời,là con vật, đồ vật, cây cối... đợc nhân hố.Tính cách của nhân vật bộc lộ qua
hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật
<b>2. Kỹ năng: Bớc đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.</b>
<b>3. Thái độ: Có thái độ hồ nhã quan tâm đến mi ngi</b>
<b>II. Đồ dùng dạy </b><b> học:</b>
- Bn t giy khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
A. KiÓm tra bài cũ: HS trả lời câu hỏi: Bài văn kể chuyện khác bài văn không
<i>phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?</i>
B. Dạy bài mới
<b>1. Giới thiệu bài: trực tiếp</b>
<b>2.Hớng dẫn HS hình thành kiến thức mới ( 5-10 phót)</b>
a.Híng dÉn HS nhËn xÐt:
* Bài tập 1Tổ chức hoạt động nhóm.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
<i>- Một HS nói tên những chuyện em đã học ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba </i>
<i>BĨ )</i>
- GV chia líp lµm 4 nhãm, giao nhiƯm vơ cho c¸c nhãm.
- Các nhóm thảo luận, hồn thành bài tập và lên trình bày trớc lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giait ỳng:
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là ngời - Hai mẹ con bà nông dân
- Bà cụ ăn xin
- những ngời dự lễ hội
Nhân vËt lµ vËt ( con vËt,
đồ vật, cây cối - Dế Mèn-Nhà Trị
- bọn nhện
- giao long
* Bµi tËp 2: Tổ chức thảo luận theo cặp
- HS c yờu cầu bài 2
- HS trao đổi theo cặp.
- Mét sè em ph¸t biĨu tríc líp, c¸c em kh¸c nhËn xÐt bæ sung.
- GV nhận xét chốt lại : + Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lịng thơng ngời, ghét áp
bức bất công, sẵn sằng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ để nêu nhận xét:
là lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giỳp Nh Trũ.
+ Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ nêu nhận xét: cho bà cụ ăn xin
ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp ngời bị nạn,chèo thuyền cứu giúp những ngời
bị n¹n lơt.
<b>b.Híng dÉn HS ghi nhí:</b>
- Gv nhắc các em học thuộc phần ghi nhớ.
<b>3.Hớng dẫn HS luyện tập ( 25 phút)</b>
a.Bài tập 1: Làm việc cá nh©n.
- Một HS đọc nội dung bài tập 1.
- cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS nhËn xÐt bæ sung.
- GV nhận xét chốt lại :+ Nhân vật trong truyện là : Ni-ki-ta, Chi-om-ka, Gô-sa và
bà ngoại.
+ Đồng ý với nhận xét của bà về tính cách của từng ch¸u.
+ Bà có nhận xét nh vậy là vì quan sát hành động của mỗi cháu.
b.Bài tập 2: Một HS đọc nội dung bài tập
- Tỉ chøc th¶o ln theo bµn
- HS trao đổi, tranh luận về các hớng sự việc có thể diễn ra, đi tới kết luận:
+ NÕu quan tâm sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi quần áo em, xin lỗi em, dỗ em
nín khóc....
+ Nếu không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy, nơ đùa... măc
em bé khóc.
- HS thi kể.
- Cả lớp và GV nhận xét cách kĨ cđa tõng em, kÕt ln b¹n kĨ hay nhÊt.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>