Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.66 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trường THPT PHAN ĐĂNG LƯU
Các nguyên tử có ký hiệu sau: 8
16
<i>A</i> ; 15
31
<i>B</i> ; 8
17
<i>C</i> ; 8
18
<i>D</i> ; 15
30
<i>E</i>
a) Các nguyên tử nào là đồng vị của nhau ?
b) Vị trí của A và B trong bảng tuần hồn ? Giải thích ?
Đối với các nguyên tố nhóm A, thì những electron của lớp nào trong nguyên tử quyết
định tính chất hóa học của ngun tố đó ? Các electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố nhóm A có phải là electron hóa trị khơng ? Tại sao ? Hãy cho một thí dụ .
<i>1)</i> Cho 19,5g kim loại R nhóm IA vào nước, thu được dung dịch A và 5,6 lít khí hidro ở
đktc. Xác định kim loại R .
<i>2)</i> Cho toàn bộ dung dịch A nói trên phản ứng vừa đủ với dung dịch CuCl2. Tính lượng kết
<i>tủa thu được.</i>
Nguyên tử của nguyên tố clo có 2 đồng vị . Tìm số khối của mỗi đồng vị . Biết :
- nguyên tử khối của clo là 35,5.
- phần trăm đồng vị 1 gấp 3 lần phần trăm đồng vị 2
- đồng vị 1 có n hạt nơtron , đồng vị 2 có (n + 2) hạt nơtron
1) Viết cấu hình electron của ion X2–<sub> và nguyên tử X .</sub>
2) Hãy cho biết X có bao nhiêu electron độc thân . Biết số khối của X là 32 , hãy cho biết tên
và viết ký hiệu của X.
3) Tính phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất và trong hợp chất với hidro.
2) Tính phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất và trong hợp chất của X với
hidro.
Cho : N = 14, P = 31 , O = 16 , Cl = 35,5 , H = 1<b>.</b>
<b>Câu 1: </b>
<b>(1,5 điểm)</b> a) Các nguyên tử là đồng vị của nhau : 8
16
<i>A</i> , 8
17
<i>C</i> , 8
18
<i>D</i> và
15
31<i><sub>B</sub></i> <sub>, </sub>
15
30<i><sub>E</sub></i>
b) Vị trí của A và B trong bảng tuần hồn:
N.tử Ơ Chu kỳ Nhóm
8
16
<i>A</i> Số 8 vì có Z=8 2 vì có 2 lớp VI vì có 6e hóa trị
15
31
<i>B</i> Số 15 vì có Z=15 3 vì có 3 lớp V vì có 5e hóa trị
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
<b>Câu 2:</b>
<b>(1,5 điểm)</b> * Đối với ngun tố nhóm A, những electron của nhóm ngồi cùng quyếtđịnh tính chất hóa học của ngun tố tương ứng .
*Các electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các ngun tố nhóm A là
electron hóa trị vì các electron này có khả năng tham gia hình thành liên
kết hóa học.
*Thí dụ: 6C : 1s2 2s2 2p2 . Các electron ở phân lớp 2s2 2p2 là những
electron ngồi cùng và là những electron hóa trị
<b>( học sinh chọn bất kỳ thí dụ nào, nếu đúng là được)</b>
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
<b>Câu 3:</b>
<b>(3 điểm)</b>
1) Xác định kim loại R:
Số mol H2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 lít
Phương trình hóa học : 2R + 2H2O → 2ROH + H2
Mol: 0,5 0,5 ← 0,25
Khối lượng mol của R = 19,5 <b>:</b> 0,5 = 39 g/mol
Vậy R là Kali.
2) Phương trình hóa học: 2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2KCl
Mol: 0,5 → 0,25
Khối lượng Cu(OH)2 = 0,25 <b>.</b> 98 = 24,5g
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
<b>Câu 4:</b>
<b>(1,5 điểm)</b>
*Đồng vị 1: số khối A1 , a%
*Đồng vị 2: số khối A2, b%
Theo đầu bài : a% = 3 b%
A2 = A1 + 2 ( theo số nơtron)
3<i>b</i>+<i>b</i> =35<i>,</i>5
→ A1 = 35
A2 = 37
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
<b>Câu 5:</b>
<b>(2,5 điểm)</b> 1) Cấu hình electron của X : 1s
2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>4
Cấu hình electron của X2–<sub> : 1s</sub>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6
2) Cấu hình phân lớp ngồi cùng của X : do đó X có 2
electron độc thân
Tên của X là lưu huỳnh , ký hiệu : 1632<i>S</i>
3) X có Z = 6 → do đó cơng thức oxit cao nhất là SO3 .
%S = 32. 100<sub>80</sub> =40
Hóa trị với hidro = 8 – 6 = 2 → công thức hợp chất với hidro H2S
%H = 32. 100<sub>34</sub> =94<i>,</i>12 0,25 điểm
0,25 điểm
<b>Câu 6:</b>
<b>(2,5 điểm)</b> 1) Cho biết số hiệu nguyên tử của X và tên của X Cấu hình electron electron của X : 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>3<sub> </sub>
Số hiệu nguyên tử của X = số e = 15.
Tên X : Phốtpho
2) X có 5 electron hóa trị → do đó cơng thức oxit cao nhất là P2O5
%P = 62. 100<sub>142</sub> =43<i>,</i>66
Cơng thức hợp chất khí với hidro : PH3
%P = 31. 100<sub>34</sub> =91<i>,18</i>
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm