Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Giao An Vat Li 8 2009 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.6 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1 Chương 1: CƠ HỌC</b>
Tiết : 1


<b> CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


1/.Kiến thức:


Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ
học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc


Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động
Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.


2/.Kĩ năng: Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.


3/.Thái độ: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật.
II/ Chuẩn bị:


1/.Cho cả lớp: Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ
nội dung điền từ C6.


2/.Cho mỗi nhóm học sinh: 1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn.
III/ Giảng dạy:


1. Kiểm tra sự chuản bị của học sinh cho bài mới :
2. Tình huống bài mới:


Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.


Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của


chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó
sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”.


3. Bài mới:


<b> TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>NỘI DUNG</b>


<i> HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xác định</i>


<i>vật chuyển động hay đứng yên:</i>


<i> GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động</i>


và 2 VD về vật đứng yên?


HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái
trường đứng yên.


GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.
GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám
mây… chuyển động hay đứng yên?


HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên
đường, mặt trời…nếu thấy mây, ô tô chuyển
động so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu
khơng chuyển động thì đứng yên.


<i>I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển động</i>
<i>hay đứng yên.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như
thế nào.


GV:Cây trồng bên đường là vật đứng n
hay chuyển động? Nếu đứng n có đúng hồn
tồn không?


HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động
cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc?


HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là
mặt đường.


GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD?
HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc.
VD: Người ngồi trên xe không chuyển
động so với xe.


GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn
<i> HOẠT ĐỘNG 2: Tính tương đối của chuyển</i>
động và đứng yên.


GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho
học sinh hiểu hình này.


GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì hành
khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là


vật làm mốc.


GV: So với tàu thì hành khách chuyển động
hay đứng yên? Tại sao?


HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc.
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6


HS: (1) So với vật này
(2) Đứng yên


GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu
bài.


HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng
yên.


<i> HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu một số chuyển</i>
động thường gặp:


GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em
biết và hãy lấy một số VD chuyển động cong,
chuyển động tròn?


HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ.
GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và
giảng cho học sinh rõ


<i> HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:</i>



GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho
HS thảo luận C10


GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với


C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển
động còn cây bên đường đứng yên.


C3: Vật không chuyển động so với vật mốc
gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe
khơng chuyển động so với xe.


<i>II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng </i>
<i>yên.</i>


C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì
nhà ga là vật làm mốc.


C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì
lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng
với hành khách.


C6: (1) So với vật này
(2) Đứng yên.


C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên.


<i>III/ Một số chuyển động thường gặp:</i>


C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng


Chuyển động cong: ném đá


Chuyển động tròn: kim đồng hồ
IV/ Vận dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

vật nào, đứng yên so với vật nào?
HS: Trả lời


GV: Cho HS thảo luận C11.


GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng
hay khơng?


HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển
động trịn quanh vật mốc.


C10: Ơ tơ đứng n so với người lái, ôtô
chuyển động so với trụ điện.


C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ
vật chuyển động trịn quanh vật mốc


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà.</b></i>


1. Củng cố:


Hệ thống lại kiến thức của bài.
Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.
2. Hướng dẫn về nhà :



a.Bài vừa học:


Học phần ghi nhớ SGK, làm BT ở SBT
Đọc mục “có thể em chưa biết”


b.Bài sắp học: “vận tốc”
Tuần 2:


Tiết : 2

<b> VẬN TỐC</b>



I/ Mục tiêu:


1.Kiến thức:


So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.


Nắm vững cơng thức tính vận tốc.


2.Kỷ năng:Biết vận dụng cơng thức tính quãng đường, thời gian.
3.Thái độ: Cẩn thận, suy luận trong q trình tính tốn.


II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK, Tranh vẽ hình 2.2 SGK


2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.
<b>III. Giảng dạy:</b>


1. Kiểm tra:


a. Bài cũ


GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta
chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc


HS: Trả lời


GV: Nhận xét ghi điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Tình huống bài mới


Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp
theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.


3. Bài mới:


<b> TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>NỘI DUNG</b>


<i> HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu khái</i>
niệm vận tốc.


GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên
bảng.


HS: Quan sát


GV: Các em thảo luận và điền vào
cột 4 và 5.


HS: Thảo luận



GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai
chậm hơn?


HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn,
ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn.
GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.


GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được
trong 1 giây?


HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/
thời gian chạy.


GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như
vậy Quãng đường/1s là gì?


GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên
1s gọi là vận tốc.


GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3
HS: (1) Nhanh (2) chậm


(3) Quãng đường (4) đơn vị


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cơng thức</b></i>
tính vận tốc:


GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi
phần này vào vở.



HS: ghi


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc: </b></i>
Treo bảng 2.2 lên bảng


GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm.
HS: Lên bảng thực hiện


GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc
và tốc kế.


GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp
10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?


HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô.
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.


<i>I/ Vận tốc là gì? </i>


C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh
nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm
nhất.


C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho
thời gian chạy được.


C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh
chậm của chuyển động.



(1) Nhanh (2) Chậm


(3) Qng đường (4) đơn vị


<i>II/ Cơng thức tính vận tốc:</i>


S


V = t Trong đó V: vận tốc


S: Quãng đường
t: thời gian


<i>III/ Đơn vị vận tốc:</i>


Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h
(km/h)


C4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của
chúng ta, cái nào là tốc kế


<i><b> HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận dụng: </b></i>
GV: cho HS thảo luận C6


HS: thảo luận 2 phút


GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải
HS: lên bảng thực hiện



GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
GV: Cho HS thảo luận C7.


HS: thảo luận trong 2 phút


GV: Em nào tóm tắt được bài này?
HS: Lên bảng tóm tắt


GV: Em nào giải được bài này?


HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào
nháp


GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.


<i>IV/ Vận dụng</i>


C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s= 81 km
Tính v = km/h, m/s
Giải: vận tốc của tàu là :
Áp dụng:


v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h = 15m/s
C7: Tóm tắt


t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h



Giải: Quãng đường đi được là :
Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t
= 12 x 2/3 = 8 km
C8: Tóm tắt:


v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?


Giải: Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là :
Áp dụng: v = s/t => s= v .t = 4 x ½ = 2 (km)


<i>HOẠT ĐỌNG 5: Củng cố. Hướng dẫn tự học</i>


1. Củng cố :


Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT


2. Hướng dẫn tự học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tuần 3


Tiết : 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.



Phát biểu được chuyển động khơng đều, nêu ví dụ.


2. Kỷ năng: Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình
trên cả đoạn đường.


3. Thái độ: Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị: </b>


1. Giáo viên: Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1
SGK.


2. Học sinh: Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.
III/ Giảng dạy:


1. Kiểm tra:
a. Bài cũ:


Giáo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT.
Học sinh: trả lời


GV: Nhận xét và ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.
2. Tình huống bài mới :


Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải
nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động
không đều”.


3. Bài mới:



<b> TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1</b><b> : </b></i>
Tìm hiểu ĐN:


GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút.
HS: Tiến hành đọc.


GV: Chuyển động đều là gì?
HS: trả lời: như ghi ở SGK


GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều?
HS: Kim đồng hồ, trái đất quay…


GV: Chuyển động khơng đều là gì?
HS: trả lời như ghi ở SGK


<i>I/ Định nghĩa:</i>


- Chuyển động đều là chuyển động mà vận
tốc có độ lớn khơng thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều?
HS: Xe chạy qua một cái dốc …


GV: Trong chuyển động đều và chuyển
động khơng đều, chuyển động nào dễ tìm VD


hơn?


HS: Chuyển động không đều.


GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả
lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng
chuyển động đều và chuyển động không đều?
HS: trả lời


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển dộng
khơng đều.


GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn
vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng
đường A và D.


HS: trả lời


GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay
chậm đi?


HS: trả lời


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng:</b></i>
GV: Cho HS thảo luận C4


HS: thảo luận trong 3 phút



GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích
bài này?


HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút


GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài
này?


HS: Lên bảng thực hiện


GV: Các em khác làm vào nháp


GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ
với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi
được?


HS: Lên bảng thực hiện


GV: Cho HS thảo luận và tự giải


Chuyển động của trục bánh xe trên quãng
đường còn lại là chuyển động đều.


C2: a: là chuyển động đều


B,c,d: là chuyển động khơng đều.


<i>II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không </i>


<i>đều:</i>


C3: Vab = 0,017 m/s
Vbc = 0,05 m/s
Vcd = 0,08m/s


<i>III/ Vận dụng:</i>


C4: Là CĐ khơng đều vì ơ tơ chuyển động
lúc nhanh, lúc chậm.


50km/h là vận tốc trung bình


C5: Tóm tắt:
S1 = 120M, t1 = 30s
S2 = 60m, T2= 24s
Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=?


Giải: vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường
Vtb1= 120/30 =4 m/s


Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s


Vtb = S1 + S2 = 120 + 60 =33(m/s)
t1 + t2 30 + 24


C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4</b><b> : Củng cố , hướng dẫn tự học</b></i>


1. Củng cố: Hệ thống lại những kiến thức của bài, Hướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBT


2. Hướng dẫn tự học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tuần 4:


Tiết 4

<b>BIỂU DIỄN LỰC</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kỉ năng : Biết biểu diễn được lực


3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: 6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt.
2. Học sinh: Nghiên cứu SGK


<b>III/ Giảng dạy:</b>
1. Kiểm tra :


a. Bài cũ:


GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về
chuyển động đều và chuyển động không đều?


b. Sự chuẩn vị của hs cho bài mới:
2. Tình huống bài mới:



Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ,
hôm nay ta vào bài mới.


3 . Bài mới :


<b> TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HỌAT ĐỘNG 1: </b></i>
Ôn lại khái niệm về lực:
GV: Gọi HS đọc phần này SGK
HS: Thực hiện


GV: Lực có tác dụng gì?


HS: Làm thay đổi chuyển động


GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho
biết trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì?
HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn
chuyển động.


- H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả
bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào vợt làm
vợt biến dạng


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


I/ Khái niệm lực :



C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm lên
miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn
nên xe lăn chuyển động nhanh hơn.


H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả
bóng biến dạng và ngược lại lực quả bóng
đập vào vợt làm vợt biến dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tìm hiểu biểu diễn lực:


GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn khơng? Có
chiều khơng?


HS: Có độ lớn và có chiều


GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều
là đại lượng vectơ.


GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào?
HS: Nêu phần a ở SGK.


GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát.
GV: Lực được kí hiệu như thế nào?
HS: trả lời phần b SGK


GV: Cho HS đọc VD ở SGK.
HS: Tiến hành đọc


GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này.
<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>



Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho HS đọc C2


HS: Đọc và thảo luận 2phút


GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật
có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (v)
HS:


GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương
ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với
5000N?


F = 15000N F
HS:


5000N


GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4?
HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời.


GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng
HS: Quan sát


GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.


<i>1. Lực là 1 đại lượng véctơ :</i>



Lực có độ lớn, phương và chiều


<i> 2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực</i>
a. Biểu diễn lực:


Chiều theo mũi tên là hướng của lực
b. Kí hiểu về lực:


-> véctơ lực được kí hiệu là F
- Cường độ lực được kí hiệu là F


<i>III/ Vận dụng:</i>


C2/


C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng
đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ
F1 = 20N


F2 : điểm đặt B phương ngang,
chiều từ trái sang phải, cường độ F2=
30N


F3: điểm đặt C, phương nghiêng
một góc 300<sub> so với phương ngang. Chiều </sub>


dưới lên cường độ F3 = 30N.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4</b><b> : Củng cố hướng dẫn tự học:</b></i>



1. Củng cố: Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm.
Hướng dẫn HS làm BT SBT


2. Hướng dẫn tự học: Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tuần 5:


Tiết 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng . Làm được TN về 2 lực cân bằng
2. Kỷ năng: Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atat.


2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ bấm giây.
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1. Kiểm tra
a. bài cũ:


GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm



b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.
2. Tình huống bài mới:


GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK
HS: thực hiện


GV: Em nào trả lời được?


GV: Như vậy để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta vào bài mới:
<b>3. Bài mới:</b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Nghiên cứu hai lực cân bằng
GV: Hai lực cân bằng là gì?


HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ bằng
nhau, cùng phương ngược chiều.


GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực
nào?


HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng
nhau.


GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật
có làm vận tốc vật thay đổi không?



HS: Không


GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK
HS: trả lời


GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.


<i>I/ Lực cân bằng </i>


1/ Lực cân bằng là gì?
C1: a. Có 2 lực P và Q


b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực P
và lực căng T.




c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực P
và lực đẩy Q


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HS: dự đốn: vật có vận tốc không đổi.
GV: Làm TN như hình 5.3 SGK


HS: Quan sát


GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao
quả cân A và A’ cùng chuyển động?



HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn
lực căng T.


GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu
tác dụng của những lực nào?


HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng.
GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs


GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục
chuyển động thẳng đều.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu quán tính


GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK
HS: Thực hiện


GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy
xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào?


HS: phía sau


GV: Hãy giải thích tại sao?
HS: trả lời


GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất
chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào?


HS: Ngã về trước


GV: Tại sao ngã về trước
HS: Trả lời


GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9 SGK


<i>2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một</i>
<i>vật đang chuyển động.</i>


C2: A chịu tác dụng của hai lực cân
bằng P và T


C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật
chuyển động nhanh xuống


C4: PA và T cân bằng nhau.
<i>II/ Quán tính:</i>


1. Nhận xét: SGK
2. Vận dụng :


C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy
xe chân búp bê chuyển động cùng với xe
nhưng vì qn tính nên thân và đầu chưa
kịp chuyển động.




C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe


dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại.
Thân và đầu vì có quán tính nên búp bê
ngã về trước.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, hướng dẫn tự học</b></i>
1. Củng cố:


Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS
Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT


2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tuần 6:


Tiết: 6

<b> LỰC MA SÁT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức :


Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự
xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.


2. Kỉ năng:


Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
3. Thái độ:


Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
2. Học sinh:


Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1. Kiểm tra:
a. Bài cũ:


GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?


Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về trái?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới:
2. Tình huống bài mới:


Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.


GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>



<i><b> HOẠT ĐỘNG 1</b><b> : </b></i>


Tìm hiểu khi nào có lực ma sát:
GV: cho HS đọc phần 1 SGK
HS: Thực hiện đọc


GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh
xe là lực ma sát gì?


<i>I/ Khi nào có lực ma sát:</i>


1. Lực ma sát trượt :


C1: Ma sát giữa bố thắng và vành bánh
xe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HS: ma sát trượt


GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
HS: Vật này trượt lên vật kia


GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời
sống?


HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động
của bít tơng trong xi lanh.


GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một
khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn
cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì?


HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt
vật kia


GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết
ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp
nào có lực ma sát trượt?


HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn.
GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK


GV: Làm TN như hình 6.1


HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa
chuyển động


GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật
vẫn đứng yên?


HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn


GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong
đời sống, kỉ thuật?


HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây
chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy
mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống này
sang hệ thống khác.


Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được



<i><b> HOẠT ĐỘNG 2</b><b> : Tìm hiểu lực ma sát</b></i>
trong đời sống và kỉ thuật


GV: Lực ma sát có lợi hay có hại?
HS: Có lợi và có hại.


GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại?
HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn
sên và líp của xe đạp …


GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát?
HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ.


GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích?
HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng …


GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế
nào?


HS: trả lời


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận</b></i>


<i>2. Lực ma sát lăn:</i>


Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt
vật kia.


C2: - Bánh xe và mặt đường
- Các viên bi với trục



<i>3. Lực ma sát nghỉ:</i>


C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật
chuyển động.


Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là
lực ma sát nghỉ.


<i>II/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật:</i>


1. Ma sát có thể có hại:


2. Lực ma sát có ích


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

dụng


GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8
HS: Thực hiện


GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được.
GV: Ổ bi có tác dụng gì?


HS: Chống ma sát


GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức
quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật, công nghệ?
HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển động,
góp phần phát triển ngành động cơ học…



C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát.
Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm được
lực ma sát khiến cho các máy móc họat
động dễ dàng.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: củng cố, hướng dẫn tự học</b></i>
1. Củng cố:


GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học


a. Bài vừa học:


Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT SBT
b. Bài sắp học: Áp suất


Tuần 7


Tiết 7

<b>ÁP SUẤT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. kiến thức


Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất


Viết cơng thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức
2. Kỉ năng:



Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
3. Thái độ:


Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.
2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột
<b>III/ Giảng dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và có
hại?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
2/ Tình huống bài mới:


Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Cịn ơtơ nhẹ hơn
lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới:


3. Bài mới:


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>


Tìm hiểu áp suất là gì?



GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều
tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp
lực lên nền nhà


GV: Vậy áp lực là gì?


HS: Là lực ép có phương vng góc với mặt bị
ép


GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực
HS: Lấy ví dụ


GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp
lực?


HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
b. Cả hai lực


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu áp suất:


GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau:


GV: Làm TN như hình 7.4 SGK
HS: Quan sát


GV: Treo bảng so sánh lên bảng


GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1),


(2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất?
HS: Hình (3) lún sâu nhất


GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, <
vào bảng?


HS: Lên bảng điền vào


GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi
nào? Và diện tích nó như thế nào?


HS: trả lời


GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì
tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?


<i>I/ Áp lực là gì?</i>


Là lực ép có phương vng góc với
mặt bị ép


C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt
đường


b. Cả hai lực


<i>II/ Áp suất:</i>


1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
yếu tố nào:



C2: F2> F1 S2 = S1 h2 > h1
F3 = F1 S3 < S1 h3> h1
*Kết luận:


(1) Càng mạnh
(2) Càng nhỏ


2.Cơng thức tính áp suất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị
diện tích bị ép.


GV: Cơng thức tính áp suất là gì?
HS: P = F S


GV: Đơn vị áp suất là gì?
HS: N/m2<sub>, Paxcan (Pa)</sub>


1Pa =1N/m2


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng:


GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc
giảm áp suất?


HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép
để làm tăng hoặc giảm áp suất



GV: Hãy lấy VD?


HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không
bén.


GV: Cho hs đọc SGK


HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Tóm tắt bài này


GV: Em nào lên bảng giải bài này?
HS: Lên bảng thực hiện


GV: Dựa vào kết quả tính tốn hãy giải thích
câu hỏi đầu bài?


HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.


trên một đơn vị diện tích bị ép.
F


P = S


Trong đó : P là áp suất (N/m2<sub>)</sub>


F: áp lực (N)
S: Diện tích (m2<sub>)</sub>
<i>III/ Vận dụng:</i>


C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện


tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất.
VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao
không bén.


C5: Tóm tắt:
Fx = 340.000N
Sx = 1,5 m2


Fơ = 20.000 N


Sơ = 250 cm2 <sub> =0,025m</sub>2


Giải: Áp suất xe tăng:
Fx 340000


Px = Sx = 1,5 = 226666,6N/m2


Áp suất ôtô


Fô 20.000


Pô = Sô = 0,025 = 800.000 N/m2


Vì áp suất của ơtơ lớn hơn nên ôtô bị lún
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học</b></i>


1. Củng cố:


Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK
Làm BT 7.1 SBT



2. Hướng dẫn về nhà
a. Bài vừa học:


Học thuộc phần ghi nhớ
Làm BT SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tuần 8


Tiết 8

<b>ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THƠNG NHAU</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Mơ tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lịng chất lỏng.
Nếu được cơng thức tính áp suất chất lỏng.


2. Kỉ năng:


Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.
3. Thái độ :


Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
<b>II/Chuẩn bị: </b>


1. Giáo viên


1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy
tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thơng nhau, một bình chứa nước.



2. Học sinh:


Nghiên cứu kĩ SGK
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1. Kiểm tra 15 phút :


GV: hãy viết cơng thức tính áp suất ?


Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong cơng thức? Dựa vào cơng thức đó, để tăng P
ta phải làm gì?


HS: trả lời


GV: Nhận xét ghi điểm
2. Tình huống bài mới


Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề
này, hôm nay chúng ta vào bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b> HOẠT ĐỘNG 1</b><b> : </b></i>


Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng
chất lỏng.


GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất
khơng, ta vào thí nghiệm.



GV: Làm TN như hình 8.3 SGK
HS: Quan sát


GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ
điều gì?


HS: Chất lỏng có áp suất


GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn
khơng?


HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng
GV: Làm TN như hình 8.4 SGK


HS: Quan sát


GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các
hướng khác nhau nhưng đĩa D khơng rơi ra khỏi
bình. TN này chứng tỏ điều gì?


HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các
vật đặt vào nó.


GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C1
HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng
<i><b> HOẠT ĐỘNG 2:</b></i>


Tìm hiểu cơng thức tính áp suất chất lỏng:
GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất
lỏng?



HS: P = d.h


GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại
lượng ở công thức này?


HS: Trả lời


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>


Tìm hiểu bình thơng nhau:


GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh
thơng nhau.


HS: Quan sát hiện tượng


GV: Khi khơng rút nước nữa thì mực nước hai
nhánh như thế nào?


HS: Bằng nhau


GV: Nguyên tắc bình thơng nhau được ứng
dụng để làm gid?


HS: Trả lời


<i><b> HOẠT ĐỘNG 4: </b></i>


<i>I/ Sự tồn tại của áp suất trong loòn chất</i>



<i>lỏng</i>


P = d.h
1. Thí nghiệm :


C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất
lên đáy bình.


C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
hướng.


C3: Áp suất tác dụng theo mọi hướng
lên các vật đặt trong nó.


<i>3. Kết luận:</i>


Chất lỏng khơng chỉ gây ra áp suất lên
thành bình mà lên cả đáy bình và các vật
ở trong lịng chất lỏng.


II


<i> / Cơng thức tính áp suất chất lỏng :</i>


P = d.h
Trong đó:


d: Trọng lượng riêng (N/m3<sub>)</sub>



h: Chiều cao (m)


P: Áp suất chất lỏng (Pa)


<i>III/ Bình thơng nhau:</i>


Trong bình thơng nhau chứa cùng một
chất lỏng đứng n, các mực chất lỏng ở các
nhánh luôn ở cùng độ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tìm hiểu phần vận dụng:


GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo
chống áp suất


HS: trả lời


GV: Em nào giải được C7
HS: lên bảng thực hiện
GV: Quan sát hình 8.7
Ấm nào chứa nước nhiều hơn?
HS: Ấm có vịi cao hơn
GV: Hãy quan sát hình 8.8


HS: Quan sát và đọc nội dung C8:


GV: hãy giải thích họat động của thiết bị này?
HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực
nước trong bình.



C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất
lỏng lớn:


C7:- P1 = d. h1
= 10.000.h2
=12.000Pa


h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m
=> P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8
= 8000 Pa


C8: Ấm có vịi cao hơn đựng nhiều nước
hơn


C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được
mực nước trong bình.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học</b></i>
1. Củng cố:


Sơ lược ôn lại kiến thức của bài.


Hướng dẫn HS giải BT 8.1, 8.2, 8.3 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học:


Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT SBT.
b. Bài sắp học: Áp suất khí quyển



Tuần 9


Tiêt 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức :


Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.


Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tơrixenli và một số hiện tượng
đơn giản.


Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và
biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2


2. Kĩ năng :


Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của
áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước.
2. Học sinh : Nghiên cứu kỹ SGK


<b>III/ Giảng dạy:</b>


1. Kiểm tra:


a. Bài cũ:


GV: hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong
công thức?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm.


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
2. Tình huống bài mới:


Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK
3. Bài mới:


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>


Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển.


GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo ở
sgk


HS: Thực hiện


GV: Vì sao khơng khí lại có áp suất? Áp suất
này gọi là gì?



HS: Vì khơng khí có trọng lượng nên có áp
suất tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp suất
khí quyển.


GV: Làm TN như hình 9.2
HS: Quan sát


GV: Em hãy giải thích tại sao?


HS: Vì khi hút hết khơng khkí trong hộp ra thì
áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng
trong hộp nên vỏ hộp bẹp lại.


GV: Làm TN2:
HS: Quan sát


GV: Nước có chảy ra ngồi khơng? Tại sao?
HS: Nước khơng chảy được ra ngồi vì áp
suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng


<i>I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:</i>


Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu
tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi
hướng.


C1: khi hút hết khơng khí trong bình ra
thì áp suất khí quyển ở ngồi lớn hơn ánh
sáng trong hộp nên nó làm vỏ bẹp lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

lượng cột nước.


GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy
ra ngồi khơng? Tại sao?


HS: Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước
cộng trọng lượng.


GV: Cho HS đọc TN3 SGK.
HS: Đọc và thảo luận 2 phút


GV: Em hãy giải thích tại sao vậy?
HS: Trả lời


GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở.
<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển


GV: Giảng cho HS thí nghiệm Tơ-ri-xen-li.
HS: Áp suất tại A và tại B có bằng nhau
khơng? Tại sao?


HS: Trả lời


GV: Áp suất tại A là áp suất nào và tại B là áp
suất nào?


HS: Tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp


suất cột thủy ngân.


GV: Hãy tính áp suất tại B
HS: P = d.h = 136000 . 0,76
= 103360N/m2


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3</b><b> : </b><b> </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng:


GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở
đầu bài?


HS: Nước không chảy xuống được là vì áp
suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước
GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất
khí quyển?


HS: Trả lời


GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có
nghĩa là gì?


HS: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp
suất đáy cột thủy ngân cao 76cm


GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và
C12.


C3: Trọng lượng nước cộng với áp suất
không khí trong ống lớn hơn áp suất khí


quyển nên nước chảy ra ngồi.


C4: Vì khơng khí trng quả cầu lúc này
khơng có (chân khơng) nên ánh sáng trong
bình bằng O. Áp suất khí quyển ép 2 bánh
cầu chặt lại.


<i>II/ Độ lớn của áp suất khí quyển</i>


1. Thí nghiệm Tơ-ri-xen-li SGK.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.


C5: Áp suất tại A và tại B bằng nhau vì
nó cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang
trong chất lỏng.


C6: Áp suất tại A là áp suất khí quyển, tại
B là áp suất cột thủy ngân.


C7: P = d.h = 136000. 0,76
= 103360 N/m2
<i>III/ Vận dụng:</i>


C8: Nước khơng chảy xuống được vì áp
suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột
nước.


C10: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất
bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV: Đưa ra dụng cụ thí nghiệm, làm TN và cho HS giải thích hiện tượng.
Làm BT 9.1 SBT


2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:


Học thuộc ghi nhớ SGK


Xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12
b. Bài sắp học: “ôn tập ”


Xem lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9.
Tuần 10


Tiết 10:

<b> ÔN T ẬP</b>

KIỂM TRA MỘT TIẾT


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Kiểm tra những kiến thức mà HS đã học ở chương trình lớp 8.
2. Kỉ năng :


Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh
3. Thái độ:


Ôn tập chuẩn bị kiểm tra
<b>II/ Đề ôn t ập : </b>


<b>A. Phần trắc nghiệm:</b>



* Hãy chọn từ (hoặc cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống các câu sau đây:
1. Áp lực là ….. (1) …… với mặt bị ép.


2. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất theo một hướng mà nó gây ra áp suất ……….(2)
………


3. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của ……..(3)……..
* Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau:


Câu 1: Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trơi theo dịng nước thì:
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước


B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
C. Người lái đò đứng yên so với bờ


D. Người lái đò chuyển động so với thuyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

A. Đột ngột giảm vận tốc.
B. Đột ngột tăng vận tốc
C. Đột ngột rẽ trái
D. Đột ngột rẽ phải


Câu 3: trong các cách sau đây cách nào làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc


B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc


C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích các mặt tiếp xúc


Câu 4: Đơn vị của áp suất là:


A. Niutơn (N) B. mét trên giây (m/s)


C. Niutơn trên mét vuông (N/m2<sub>)</sub> <sub>D. kilôgam (kg)</sub>


Câu 5: Lên càng cao áp suất khí quyển càng:


A. Tăng B. Giảm


C. Khơng thay đổi D. Có thể tăng hoặc giảm.
<b>B/ Tự luận:</b>


Câu1: Một máy bay bay với vận tốc 800 km/h từ Hà Nội đến TPHCM. Nếu đường bay
Hà Nội – TPHCMdài 1400 km thì máy bay phải bay trong bao lâu?


Câu 2: Một tàu ngầm đang chuyển động dưới đáy biển. Áp kế đặc ngoài vỏ tàu chỉ áp
suất 2020.000 (N/m2<sub>) một lúc sau áp kế chỉ 860.000 N/m</sub>2<sub>.</sub>


a. Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao?


b. Tính độ sâu của tàu ở hai trường hợp trên. Biết trọng lượng riêng của nước
biển là 10300N/m2


<b>III/ Hướng dẫn tự học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tuần 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tuần 12



Tiết 12:

<b>LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết được cơng thức tính
lực đẩy ácsimét.


2. Kĩ năng:


Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ:


Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


Chuẩn bị TN hình 10.2 và hình 10.3 SGK.
2. Học sinh:


Nghiên cứu kĩ SGK
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
2. Tình huống bài mới:


Giáo viên lấy tình huống như nêu ở SGK.
3. Bài mới:



<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>


Tìm hiểu lực tác dụng lên một vật khi nhúng
chìm rong chất lỏng.


GV: Làm TN như hình 10.2 SGK
HS: Quan sát


GV: Kết quả P1 < P chứng tỏ điều gì?


HS: Chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên vật từ dưới
lên


GV: Cho HS điền vào phần kết luận ở SGK
HS: Dưới lên


GV: Giảng cho HS biết về nhà bác học Acsimét.
<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimét
GV: Cho HS đọc phần dự đoánở SGK
HS: thực hiện


GV: Vậy dự đoán về lực đẩy acsimets như thế
nào?


HS: Nêu ở SGK



GV: Làm TN để chứng minh dự đốn đó.
HS: Quan sát


<i>I/ Tác dụng của chất lỏng lên một vật đặt</i>


<i>trong nó.</i>


Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng
tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên.


<i>II/ Độ lớn của lực dẩy Ácsimét:</i>


1. Dự đoán:


Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong
chất lỏng bằng trọng lượng của phần
chất lỏng bị vật chiếm chỗ.


2. Thí nghiệm (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

GV: Hãy cho biết công thức tính lực đẩy acsimet
HS: Fa = d.v


GV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại
lượng trong công thức.


HS: trả lời


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>



Tìm hiểu bước vận dụng:


GV: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
HS: trả lời


GV: Một thỏi nhôm và 1 thỏi thép có thể tích
bằng nhau được nhúng trong 1 chất lỏng hỏi thỏi
nào chịu lực đẩy lớn hơn?


HS: Bằng nhau.


GV: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một
thỏi nhúng vào nước, một thỏi nhúng vào dầu
hỏi thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn?


HS: Thỏi nhúng vào nước


Trong đó:


Fa: Lực đẩy Acsimét (N)


d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2<sub>)</sub>


V: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3<sub>)</sub>
<i>III/ Vận dụng</i>


C4: Khi gàu còn ở dưới nước do lực đẩu của
nước nên ta cảm giác nhẹ hơn.



C5: Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên 2 thỏi
bằng nhau.


C6: Thỏi nhúng vào dầu có lưự đẩy yếu hơn


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4</b><b> : Củng cố - hướng dẫn tự học. </b></i>
1. Củng cố:


Hệ thống lại những kiến thức mà HS vừa học
Hướng dẫn HS làm BT 10.1 SBT


2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:


Học thuộc cơng thức tính lực đẩy ácsimét
Làm BT SBT.


b. bài sắp học: “ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét”


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tuần 12


Tiết 12

<b>Thực Hành và Kiểm Tra Thực Hành</b>



<b>NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức:


Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét
Trình bày được nội dung thực hành



2. Kĩ năng: Biết sử dụng thành thạo lực kế, bình chia độ, bình tràn.
3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Chia HS ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị:
1 lực kế O – 2,5N


1 vật nặng bằng nhơm


1 bình chia độ, 1 bình nước, 1 giá đỡ, 1 khăn lau.
<b>III/ Tổ chức thực hành:</b>


1. Kiểm tra
a. Bài cũ:


GV: Hãy lên bảng đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm.


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
2. Tình huống bài mới:


Chúng ta đã hiểu thế nào là lực đẩy acsimét vầđộ lớn của nó. Để kiểm tra lại độ lớn của
nó có giống như chúng ta nghiên cứu ở phần lí thuyết khơng, hơm nay ta vào bài mới.


3. Bài mới :



<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn hs kẻ mẫu</b></i>
báo cáo thực hành:


GV: cho hs lấy mỗi em ra một đôi giấy kẻ mẫu
báo cáo giống như sgk.


HS: Thực hiện


GV: Đôn đốc, hướng dẫn để hs kể được tốt hơn.
<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu nội dung thực hành


GV: Phát dụng cụ thực hành cho học sinh


<i>1. Đo lực đẩy acsimét</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HS: Nhận dụng cụ thực hành..


GV: Hướng dẫn hs đo trọng lượng P của vật
ngồi khơng khí.


HS: Thực hiện


GV: Hướng dẫn đo trọng lượng P của vật
ngồi khơng khí.


HS: Thực hiện



GV: Hướng dẫn đo trọng lượng của vật đó khi
nhúng vào nước.


HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.


GV: Để tính lực lớn của lực đẩy ácimet là
dùng công thức : FA= P-F.


HS: Thực hiện và ghi vào báo cáo.


GV: Cho học sinh đo thể tích vật nặng bằng
bình chia độ.


HS: Tiến hành đo


GV: Thể tích của vật được tính theo cơng thức
V = V1 – V2


HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.


GV: Hướng dẫn hs cách đo trọng lượng nước
bị vật chiếm chỗ.


HS: Dùng công thức Pn = P2 – P1


GV: Cho hs so sánh kết quả đo P và Fa. Sau đó
cho hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>



Cho hs làm bài kiểm tra thực hành.
GV: cho hs giải bài tập sau trên giấy:


Một vật ở ngồi khơng khí nó có trọng lượng
15N nhưng khi bỏ vào nước nó có trọng lượng
10N? Tính lực đẩy ácsimét trong trường hợp
này thể tích của nước bị vật chiếm chỗ.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 4:</b></i>
Đánh giá kết quả.


GV: Thu các bài báo của HS lại, thu các bài
kiểm tra thực hành bị đánh giá và cho điểm
học sinh.


Đáp án:


- FA = P1 - P2
= 15 – 10 = 5 N


- V= m = 0,5 = 1
D 1000 2000 m3<sub>.</sub>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học:</b></i>


<i>1. Củng cố:</i>


Ôn lại những phần mà hs vừa thực hành.
2. Hướng dẫn tự học:



a. Bài vừa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

b. Bài sắp học “sự nổi”
Tuần 13:


Tiết 13: SỰ NỔI


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Giải thích được khi nào vật nổi, chìm
Nêu được điều kiện nổi của vật


2. Kỉ năng: Làm được TN về sự nổi của vật
3. Thái độ: Tập trung, tích cực trong học tập
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ, 1 ống nghiệm dựng cát, mơ
hình tàu ngầm.


2. Học sinh:


Nghiên cứu kĩ SGK
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới


2. Tình huống bài mới


Giáo viên lấy tình huống như ghi ở SGK.
3. Bài mới:


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào vật</b></i>
nổi, khi nào vật chìm


GV: Khi một vật nằm trong chất lỏng thì nó chịu
tác dụng của những lực nào?


HS: Trọng lực và lực đẩy Ácsimét
GV: Cho hs thảo luận C2


HS: Thảo luận trong 2 phút


GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng và chìm?
HS: trả lời


GV: Em hãy viết cơng thức tính lực đẩy Ácsimét
và cho biết ý nghĩa của nó.


HS: FA = d.v
<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu lực đẩy của chất lỏng khi vật nổi.
GV: Làm TN như hình 12.2 SGK



HS: Quan sát


<i>I/ Khi nào vật nổi vật chìm:</i>


C1: Một vật nằm trong lịng chất lỏng thì
nó chịu tác dụng của trọng lực P, lực đẩy
Acsimét. Hai lực này cùng phương, ngược
chiều.


C2: a. Vật chìm xuống
b. Vật lơ lửng
c. Vật nổi lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV: tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi?
HS: Vì FA > P


GV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật có
bằng lực đẩy Ácsimét khơng?


HS: bằng


GV: Cho hs thảo luận C5
HS: thảo luận 2 phút


GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào khơng
đúng?


HS: Câu B


<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>


Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Cho hs thảo luận C6 trong 2 phút
HS: thực hiện


GV: Hãy lên bảng chứng minh mọi trường hợp.
HS: Lên bảng chứng minh


GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài?
HS: Nổi


GV: Hướng dẫn hs trả lời tiếp câu C9


C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ
nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước


C4: P = FA


<i>III/ Vận dụng:</i>


C6: - Vì V bằng nhau.
Khi dv >d1: Vật chìm
CM:


Khi vật chìm thì
FA < P  d1.V < dv.V
d1 < dv
Tương tự chứng minh
d1 = dv


và dv < d1



C7: Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn
trọng lượng riêng của nước. Chiếc thuyền
bằng thép nhưng người ta làm các khoảng
trống để TLR nhỏ hơn TLR của nước.
C8: Bi sẽ nổi vì TLR của thủy ngân lớn
hơn TLR của thép.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học</b></i>
1. Củng cố:


Hệ thống lại kiến thức của bài.
Hướng dẫn hs giải BT 12.1 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học:


Học thuộc ghi nhớ SGK
Làm BT SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tuần 14


Tiết 14 CÔNG CƠ HỌC


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Học sinh biết được khi nào có cơng cơ học, nêu được ví dụ.



Viết được cơng thức tính cơng cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng.
2. Kỉ năng: Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK
2. Học sinh Nghiên cứu kĩ SGK


<b>III/ Giảng dạy:</b>
1. Kiểm tra:


a. Bài cũ:


GV: Tại sao khi thả vào nước, hòn bi gỗ nổi, hòn bi sắt chìm? Chữa BT 12.2 SBT?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
2. Tình huống bài mới


Giáo viên nêu tiònh huống như ghi ở SGK
3. Bài mới:


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1:</b></i>


Tìm hiểu khi nào có cơng cơ học:


GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK.
HS: thực hiện


GV: Treo hình vẽ 13.1 lên bảng
HS: Quan sát


GV: Trong trường hợp này thì con bị đã thực hiện
dược cơng cơ học


GV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảng
HS: Quan sát


GV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, người
lực sĩ không thực hiện được công


GV: Như vậy khi nào có cơng cơ học?


HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời


<i>I/ Khi nào có cơng cơ học</i>


1 Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc
thực hiện được cơng?


HS: Tìm ví dụ như đá banh …


GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk
HS: Lực ; chuyển dời



GV: Cho hs thảo luận C3
HS: Thảo luận 2 phút


GV: Vậy trường hợp nào có cơng cơ học?
HS: Trường hợp a, c, d.


GV: Tương tự cho hs thảo luận
C4: Trong 2 phút


GV: Trong các trường hợp đó thì lực nào thực
hiện công?


HS: Trường hợp a: Lực kéo
B: Lực hút
C: Lực kéo
<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu cơng thức tính cơng:


GV: Cơng của lực được tính bằng cơng thức nào?
HS: A = F.S


GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng
trong công thức?


HS: Trả lời


GV: Hướng dẫn hs trả lời C5
HS: Lên bảng thực hiện



GV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m.
Hãy tính cơng của trọng lực


HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức A
= F.S


GV: Tại sao khơng có cơng của trọng lực trong
trường hợp hòn bi lăn trên mặt đất?


HS: Vì trọng lực có phương vng góc với
phương chuyển động


dời.


2. Kết luận:
(1) Lực


(2) Chuyển dời
3. Vận dụng:


C3: Trường hợp a,c,d
C4: a. Lực kéo đầu tàu
b. Lực hút trái đất


c. Lực kéo người công nhân.


<i>II/ Cơng thức tính cơng</i>


1. Cơng thức tính cơng: A = F .S


Trong đó:


-A: Cơng của Lực (J)
-F: Lực tác dụng (N)
-S: Quảng đường (m)
C5:


Tóm tắt:
F = 5000N
S = 1000m
A = ?


Giải: A = F .S


= 5000.1000 = 5.106<sub> (J)</sub>


C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J)


C7: Vì trọng lực có phương vng góc với
phương chuyển động nên khơng có cơng
cơ học.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học:</b></i>
1. Củng cố:


Hệ thống lại kiến thức vừa dạy


Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:



a. Bài vừa học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

b. Bài sắp học: “ Định luật về công”
Tuần 15


Tiết 15 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức : Phát biểu được định luật về công


2. Kỉ năng : Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ : Ổn định, tíchc ực trong học tập


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng.
2. Học sinh:


Nghiên cứu kĩ sgk
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1. Kiểm tra
a. Bài cũ:


GV: Công cơ học là gi? Viết cơng thức tính cơng cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại
lượng trong công thức?



HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
2. tình huống bài mới :


Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy
cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng cơng có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”.


3. Bài mới :


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu phần thí nghiệm:


GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả vào
bảng


HS: Thực hiện


GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2?
HS: F1 > F2


GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2?
HS: S2 = 2 S1


GV: Hãy so sánh công A1 và công A2?
HS: A1 = A2



GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống
C4?


HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công
GV: Cho hs ghi vào vờ


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>
Tìm hiểu định luật công:


GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho


<i>I/ Thí nghiệm:</i>


C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1)
C2: S2 = 2S1


C3: A1 = F1S1
A2 = F2.S2


 A1 = A2


C4: (1) Lực
(2) Đường đi
(3) Công


<i>II/ Định luật công:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản
GV: Cho hs đọc phần “ĐL công”



HS: Thực hiện.


GV: Cho hs ghi vào vở định luật này
<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>


Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Gọi hs đọc C5


HS: thực hiện
GV: Hướng dẫn


GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và
miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn?
HS: Miếng ván dài 2m


GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại
GV: Cho hs thảo luận C6


HS: Thực hiện trong 2 phút


GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực hiện?
HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N


H = l/2 = 8/2 = 4 m


A = F.S = 210.8 = 1680 T.


lợi về cơng. Được lợi bao nhiêu lần vè lực thì
bị thiệt hại bẫy nhiêu lần về đường đi và


ngược lại.


<i>III/ Vận dụng:</i>


C5:


a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn
hai lần.


b. khơng có trường hợp nào tốn nhiều cơng
hơn cả.


C.A = P.h = 500.1 = 500J
C6: Tóm tắt: P = 420 N
S = 8m
F = ?
A = ?
Giải:


a-Lực kéo là:


F = P/2 = 420/2 = 210N
Độ cao:


h = ½ = 8/2 = 4m


b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J)
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học:</b></i>


1. Củng cố :



Hệ thống lại kiến thức chính vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học :


a. Bài vừa học:


Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk
Làm BT SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tuần 16:


Tiết 16 CÔNG SUẤT


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho
khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người.


Viết được cơng thức tính cơng suất.
2. Kĩ năng :


Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập.
3. Thái độ: Trung thực, tập trung trong học tập.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:



Tranh vẽ hình 15.1 sgk
2. Học sinh:


Nghiên cứu kĩ sgk
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1. Kiểm tra:
a. Bài cũ:


GV: Hãy phát biểu định lụâ công? Làm BT 14.2 SBT?
HS: Thực hiện


GV: Nhận xét, ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
2. Tình huống bài mới:


Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn người
thứ hai. Như vậy người nào làm việc có cơng suất lớn hơn.


3. Bài mới:


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn</b></i>
GV: Cho hs đọc phàn giới thiệu ở sgk


HS: Thực hiện



GV: Như vậy ai làm việc nhanh hơn
HS: Trả lời


GV:Hãy tính cơng thực hiện của anh An và anh Dũng?
HS: Anh An: A = F.S


= 160.4 = 640 (J)
Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J)
GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn?
HS: A. Dũng


GV: Cho hs thảo luận C3
Sau đó gọi1 hs đứng lên trả lời.
HS: Phương án C và d là đúng nhất


GV: Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ trống C3?
HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một giây Dũng thực
hiện công lớn hơn.


<i>I/ Ai làm việc khỏe hơn:</i>
C2: C và d đều đúng


C3: (1) Dũng


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải thực
hiện cơng trong một khoảng thời gian là bao nhiêu.
<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cơng suất</b></i>


GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk
HS: Thực hiện



GV: Như vậy cơng suất là gì?


HS: Là cơng thực hiện trong một đưon vị thời gian.
GV: Hãy viết cơng thức tính công suất?


HS: P = <i>A<sub>t</sub></i>


GV: Hãy cho biết đơn vị của cơng suất?
HS: Jun/giây hay t (W)


GV: Ngồi đơn vị ốt ra cịn có đưon vị KW, MW.
<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng:</b></i>
GV: Hãy tính cơng suất của anh An và anh Dũng ở
đầu bài học?


HS: lên bảng thực hiện
GV: Cho hs thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào giải được C5?
HS: Lên bảng giải


GV: Cho hs thảo luận C6
HS: Thảo luận trong 3 phút
GV: Gọi hs lên bảng giải
HS: Lên bảng thực hiện


GV: chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở


<i>II/ Công suất:</i>



P= <i>A<sub>t</sub></i>
* Đơn vị công suất:


Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s)
được gọi là ốt, kí hiệu là W


1W = 1 J/s
1KW = 1000 W
1MW = 1000 KW


<i>III/ Vận dụng:</i>


C4: - Công suất của anh An:
P = <i>A<sub>t</sub></i> = 640<sub>50</sub> = 12,8 W
- Công suất của anh Dũng:
P = <i>A<sub>t</sub></i> = 960<sub>60</sub> = 16 W
C5: - 2giờ = 120 phút (trâu cày)


- Máy cày chỉ mất 20p
=> Máy có cơng suất lớn hơn trâu.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học</b></i>


1. Củng cố:


Hệ thống lại kiến thức cho hs rõ hơn
Cho hs giải 2 BT 15.1 SBT


2. Hướng dẫn tự học:



a. Bài vừa học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tuần 17


Tiết 17: ÔN TẬP


<b>I/Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức:


Giúp hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
2/ Kĩ năng:


Làm được tất cả những TN đã học
3/ Thái độ:


Tập trung, tư duy trong học tập
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên:


Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan.
2. Học sinh:


Nghiên cứu kĩ sgk
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
2. Tình huống bài mới



Để ôn lại những kiến thức mà các em đã học ở chương trình lớp 9, hơm nay chúng ta vào
tiết “ôn tập”.


3. Bài mới:


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu phần lí thuyết.
GV: Chuyển động cơ học là gì?


HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật mốc.
GV: Hãy nêu một số chuyển động thường gặp
HS: Trả lời


GV: Hãy lấy VD về chuyển động đều và khơng
đều?


HS: Lấy ví dụ


GV: Khi nào có lực ma sát trượt? lặn? nghỉ?
HS: Trả lời


GV: Hãy nêu một số VD về lực ma sát?
HS: Lấy VD


GV: Áp suất là gì? Cơng thức tính, đơn vị?
HS: Trả lời



GV: Hãy viết cơng thức tính áp suất chất lỏng
HS: P = d.h


GV: Hãy viết cơng thức tính lực đẩy Ácsimét.
HS: F ❑<i><sub>A</sub></i> <sub> = d.v</sub>


GV: Khi vật nổi thì F ❑<i><sub>A</sub></i> <sub> như thế nào với</sub>


trọng lực của vật?
HS: Bằng nhau


GV: Khi nào có cơng cơ học? Viết cơng thức


<i>A. Lí thuyết</i>


1.Chuyển động cơ học là gì?


2. Hãy nêu một số chuyển động thường gặp?
3. Hãy viết cơng thức tính vận tốc? đơn vị?
4. Hãy nêu VD về chuyển động đều? khơng
đều?


5. Khi nào có lực ma sát trượt? nghỉ? lặn?
6. Nêu một số VD về lực ma sát?


7. Áp suất là gì? Cơng suất tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

tính?


HS: Thực hiện



GV: Hãy phát biểu định luật về công?
HS: Nêu định luật


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu bước vận dụng:


GV: Cho hs thảo luận 5 phút các câu hỏi ở phần
vận dụng trang 63 sgk


HS: Thực hiện


GV: Em nào hãy giải câu 1 sgk?
HS: câu B đúng


GV: Em nào giải được câu 2?
HS: câu D đúng.


GV: Em nào giải C3
HS: Thực hiện


GV: tương tự hướng dẫn hs giải các BTở phần
BT trang 65 sgk


HS: Lắng nghe và lên bảng thực hiện


9. Lực đẩy Ácsimét là gì?


10. Khi nào có cơng cơ học?


11. Phát biểu định luật công.
B/ Vận dụng:


Bài 1: Vận tốc đoạn một là:
V1 = <i>s</i>1


<i>t</i>1 =
100


25 = 4 m/s
Vận tốc đoạn 2 là:


V2 = <i>s<sub>t</sub></i>2
2 =


50


20 = 2,5 m/s
Vận tốc cả quãng đường
V = <i>s<sub>t</sub></i>1+<i>s</i>2


1+<i>t</i>2 =


100+50
25+20 =


150


45 = 3,3
m/s



<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>


Củng cố và hướng dẫn tự học


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Tuần 18


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tuần 19


Tiết 19 CƠ NĂNG


<b>I/Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.


Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt
đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.


2.Kỉ năng: Làm được TN ở sgk


3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên :


1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b.
2. Học sinh:



Nghiên cứu kĩ sgk
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
2. Tình huống bài mới


Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
3. Bài mới:


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu cơ năng


GV: Cho hs đọc phần thơng báo skg
HS: Thực hiện


GV: Khi nào vật đó có cơ năng?


HS: Khi vật có khả năng thực hiện cơng
GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng?
HS: Quả nặng được đặt trên giá


Nước ngăn ở trên đập cao
GV: Đơn vị của cơ năng là gì?
HS: Jun


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thế năng</b></i>
GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng
HS: Quan sát



GV: Vật a này có sinh cơng không?


HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng,
sức căng của dây làm thỏi B có khả năng chuyển động.
Vậy quả nặng A có khả năng sinh cơng.


GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là gì?
HS: Thế năng


GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng càng lớn
hay nhỏ?


HS: Càng lớn.


<i>I/ Cơ năng:</i>


Khi một vật có khả năng thực hiện cơng
ta nói vật có cơ năng.


Vật có khả năng thực hiện cơng càng
lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ
năng được tính bằng đơn vị Jun.


<i>II/ Thế năng:</i>


1. Thế năng hấp dẫn:


C1: Quả nặng A chuyển động
xuống làm dây căng. Dây căng làm


quả nặng B có khả năng chuyển
động. Như vậy vật a có khả năng
sinh cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

GV: Thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với
mặt đất gọi là gì?


HS: Thế năng hấp dẫn


GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì?


HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật.
GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng


HS: Quan sát


GV: Hai lị xo này, cái nào có cơ năng?
HS: Lị xo hình b


GV: Tại sao biết là lị xo hình b có cơ năng?
HS: Vì nó có khả năng thực hiện công
GV: Thế năng đàn hồi là gì?


HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?
HS: Trả lời


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu động năng</b></i>
GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk



HS: Quan sát


GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?


HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm vật B
chuyển động một đoạn


GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả năng
thực hiện cơng?


HS: Trả lời


GV: Hãy điền từ vào C3?
HS: Thực hiện


GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật A ở vị
trí (2). Em hãy so sánh quãng đường dịch chuyển cảu
vật B và vận tốc chuyển động của vật A. Từ đó suy ra
động năng phụ thuộc vào yếu tố nào?


HS: Trả lời


GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn hơn A
và làm TH như hình 16.3 sgk. Có hiện tượng gì khác
so với TN trước?


HS: Trả lời


<i><b> HOẠT ĐỘNG 4: </b></i>



Tìm hiểu bước vận dụng:


GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và động
năng?


HS: Hịn đá đang bay, mũi tên đang bay…


GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả lời: Hình
a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào?


HS: trả lời


* Thế năng hấp dẫn là thế năng
được xác định bỡi vị trí của vật so
với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất
thì thế năng hấp dẫn bằng 0


* Vật có khối lượng càng lớn thì có
thế năng càng lớn.


2. Thế năng đàn hồi:


- Thế năng đàn hồi là thế năng phụ
thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho
miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lị
xo có cơ năng.


<i>III/ Động năng</i>



1. Khi nào vật có động năng


C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào
vật B làm vật B chuyển động


C4: Vật A chuyển động có khả năng
thực hiện cơng bởi vì vật A đập vào
vật B làm vật B chuyển động.


C5: Thực hiện cơng


* Cơ năng của vật do chuyển động
mà có gọi là động năng.


2. Động năng của vật phụ thuộc
vào yếu tố nào?


- Động năng phụ thuộc vào
vận tốc và khối lượng của
<i>vIV/ Vận dụng</i>


C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang
ném


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

1. Củng cố:


Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT
Hệ thống lại những ý chính của bài
2. Hướng dẫn tự học:



a. Bài vừa học:


Học thuộc bài. Làm BT SBT


b. Bài sắp học “Sự chuyển hoá và bảo tồn cơ năng”
Tuần 20


Tiết 20:

<b>SỰ CHUYỂN HỐ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Phát biểu được định luật bảo tồn cơ năng, lấy được ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau
giữa động năng và thế năng.


2. kĩ năng: Biết làm TN về sự chuyển hoá năng lượng.
3. Thái độ: Tập trung, hứng thú trong học tập


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: 1 quả bóng, các tranh vẽ như sgk, 1 con lắc đơn, giá treo.
2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk


<b>III/ Giảng dạy:</b>
1. Kiểm tra:


a. Bài cũ:



GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” của bài cơ năng?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
2. Tình huống bài mới:


Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk.
3. Bài mới:


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự chuyển</b></i>
hố các dạng cơ năng:


GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 17.1 lên bảng
HS: Quan sát


GV: Quan sát quả bóng rơi và hãy cho biết độ cao
và vận tốc của nó thay đổi như thế nào?


HS: Độ cao giảm, vận tốc tăng


GV: Hãy điền vào các vị trí (1), (2),(3) ở câu C1
HS: (1) Giảm; (2) Tăng


GV: Như vậy thế năng và động năng thay đổi như
thế nào?



HS: Thế năng giảm, động năng tăng.


GV: Khi chạm đất, nó nẩy lên trong thời gian này
thì động năng và thế năng thay đổi như thế nào?
HS: Động năng giảm,thế năng tăng.


<i>I/ Sự chuyển hoá các dạng cơ năng:</i>


C1: (1) Giảm
(2) Tăng


C2: (1) Giảm
(2) Tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

GV: Ở vị trí A hay B thì quả bóng có thế năng lớn nhất?
HS: Vị trí A.


GV: Ở vị trí nào có động năng lớn nhất?
HS: Vị trí B.


GV: Cho học sinh ghi những phần trả lời này vào vỡ.
<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: TÌm hiểu con lắc dao động.</b></i>
GV: Cho học sinh đọc phần thông báo Sách giáo khoa.
HS: Thực hiện.


GV: Làm thí nghiệm hình 17.2
HS: Quan sát.


GV: Khi con lắc đi từ A -> B thì vận tốc nó tăng
hay giảm.



HS: Tăng.


GV: Khi con lắc đi từ B->C thì vận tốc nó tăng hay giảm.
HS: Giảm.


GV: Khi chuyển từ A->B thì con lắc chuyển từ
năng lượng nào sang năng lượng nào?


HS: Thế năng->Động năng


GV: Ở vị trí nào thì con lắc có thế năng lớn nhất?
Động năng lớn nhất?


HS: Thế năng lớn nhất ở vị trí A,động năng lớn
nhất ở vị trí B.


GV: Gọi 2 học sinh lần lược đứng lên đọc phần kết
luận SGK.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu định luật bảo</b></i>
tồn cơ năng.


GV: Trong 2 thí nghiệm trên thì khi động năng
tăng->thế năng giảm và ngược lại.Như vậy cơ
năng không đổi.


GV: Gọi 1 học sinh đọc định luật này ở SGK.
HS: Đọc và ghi vào vở.



<i><b> HOẠT ĐỘNG4: Tìm hiểu bước vận dụng:</b></i>
GV: Cho học sinh thảo luận C9 khoảng 2 phút.
HS: Thảo luận.


GV: Khi bắn cung thì năng lượng nào chuyển hoá
thành năng lượng nào?


HS: Thế năng -> Động năng


GV: Khi ném đá lên thẳng đứng thì năng lượng
nào chuyển thành năng lượng nào?


HS: Động năng -> thế năng; Thế năng->Động năng
<i><b> HOẠT ĐỘNG5: Củng cố và hướng dẫn tự</b></i>
học:


1/ Củng cố:


Hệ thống lại kiến thức chính của bài.


Hướng dẫn học sinh làm bài tập 17.1 ba bài tập.


(2) Giảm
(3) Tăng
(4) Giảm


C4: Thế năng lớn nhất (A).Động năng lớn
nhất B.


C5: a.Vận tốc tăng


b.Vận tốc giảm


C6: a.Thế năng thành động năng
b.Động năng thành thế năng


C7: Thế năng lớn nhất(A).Động năng lớn
nhất B


* Kết luận: SGK


<i>II/Định luật bảo toàn cơ năng:SGK</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

2/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học:


Học thuộc định luật bảo toàn cơ năng.
Làm BT sach bài tập.


b/ Bài sắp học:Tổng kết chương I


Các em xem kĩ các câu hỏi lí thuyết và bài tập
của phần này để hôm sau ta học


Tuần 21


Tiết 21 ÔN TẬP CHƯƠNG: CƠ HỌC
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức: Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học.
2/Kỉ năng: Vận dụng kiến thức để giải các BT



3/Thái độ: Ổn định,tập trung trong tiết ôn.
<b>II/Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ SGK</b>
<b>III/Giảng dạy:</b>


1/Kiểm tra:
a.Bài cũ:


GV:Em hãy đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?Lấy ví dụ một vật chuyển hố từ động
năng sang thế năng.


HS:Trả lời.


GV:Nhận xét,ghi điểm


b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
2. Tình huống bài mới:


Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương. Để giúp các em khắc sâu hơn về kiến thức
của chương này, hôm nay ta vào tiết ôn tập:


3. Bài mới:


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập phần lý thuyết:</b></i>
GV: Chuyển động cơ học là gì?


HS: Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này
so với vật khác.



GV: Hãy lấy một ví dụ về chuyển động?
HS: Đi bộ, đi xe đạp.


GV: Hãy viết cơng thức tính vận tốc? đơn vị?
HS: Trả lời


GV: Chuyển động khơng đều là gì?
HS: Là CĐ có vận tốc thay đổi.


GV: Hãy nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn


1. Lý thuyết:


1. Chuyển động cơ học là gì?


2. Hãy lấy một ví dụ về chuyển động
3. Hãy viết cơng thức tính vận tốc,


đơn vị vận tốc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

lực bằng véctơ?
HS: Trả lời


GV: Thế nào là 2 lực cân bằng?


HS: Là 2 lực ngược hướng và có cường độ bằng nhau.
GV: Hãy phát biểu định luật về công?


HS: Nêu như ở sgk



GV: Cơng suất cho ta biết gì?


HS: Cho ta biết khối lượng của công việc làm trong
một thời gian.


GV: Thế nào là sự bào toàn cơ năng
HS: Nêu ĐL ở sgk


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: Ôn phần bài tập:</b></i>
GV: Hãy chọn câu trả lời đúng:


- hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn là
hai lực gì?


HS: Cân bằng


GV: Một ơtơ chuyển động bỗng dừng lại, hành
khách ngồi trên xe sẽ như thế nào?


HS: Xô người về trước


GV: Cho hs thảo luận BT1 trang 65 sgk.
HS: Thảo luận 2 phút


GV: Ta dùng cơng thức nào để tính?
HS: V = <i>S<sub>t</sub></i>


GV: Cho hs thảo luận BT 2 trang 65 sgk
HS: Thảo luận 2 phút



GV: Để giải bài này ta dùng công thức nào?
HS: P = <i>F<sub>S</sub></i>


GV: Gọi hs lên bảng giải
HS: Thực hiện


5. Hãy nêu đặc điểm và cách biểu
diễn lực bằng vectơ.


6. Thế nào là hai lực cân bằng
7. Hãy phát biểu định luật về cơng?


8. Cơng suất cho ta biết gì?


9. Thế nào là sự bảo toàn cơ năng.


<i>II/ Bài tập:</i>


1. bài tập 1 trang 65 skg
Giải:


V1 = <i>S<sub>t</sub></i>1
1 =


100


25 = 4 m/s
V2 = <i>S<sub>t</sub></i>2



2 =
50


20 = 2,5 m/s
V = <i>S<sub>t</sub></i>1+<i>S</i>2


1+<i>t</i>2


=100+50


25+ 20 = 3,3 m/s
2. Bài tập 2 trang 65 sgk:


Giải:


a. P = <i>F<sub>S</sub></i> = 450 . 2<sub>150 .10 . 4</sub> = 6.104


N/m


b. P = <i><sub>S 2</sub>F</i> = 450 . 2<sub>150 .10 . 4</sub> =6.104


N/m
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3:</b></i>


Củng cố và hướng dẫn tự học
1. Củng cố:


Ôn lại một số câu lí thuyết và BT do giáo viên đề ra.
2. Hướng dẫn tự học:



a. Bài vừa học:


Xem lại các BT và các câu lý thuyết vừa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Tuần 22:

<b>Chương II: Nhiệt Học</b>



Tiết 22: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức


Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn
từ các hạt riêng biệt và giữa chúng co khoản cách


2. Kỹ năng: Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng.
3. Thái độ: Hứng thú, tập trung trong học tập.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


Hai bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 Cm3<sub> nước.</sub>


2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1. Kiểm tra
a.Bài cũ:


Giáo Viên: Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về một vật chuyển động


so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác?


HS:Trả lời


GV: nhận xét, trả lời:


b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới:
2. Tình huấn bài mới:


Giáo viên nêu tình huấn như sách giáo khoa
3.Bài mới:


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu các chất có</b></i>
được cấu tạo từ các hạt riêng biệt khơng:
GV: cho học sinh đọc phần thông báo ở
sgk


HS: Đọc và thảo luận 2 phút


GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các
chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng
biệt (Nguyên tử)


GV: Nguyên tử khác phân tử như thế
nào ?


HS: Nt là một hạt, Pt là một nhóm hạt.
GV: Người ta dùng dụng cụ gì để thấy


ngun tử?


HS: kính hiển vi hiên đại.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: Giữa các phân tử</b></i>
có khoảng cách khơng :


GV: Quan sát hình 19.3 và hãy xho biết
giữa các ngun tử ấy có liên kết khơng?
HS: Có khoảng cách


GV: Lấy 50Cm3<sub> cát trộn với 50Cm</sub>3<sub> ngơ</sub>


<i>I/ Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt</i>
<i>khơng:</i>


<i>II/ Giữa các phân tử có khoang cách khơng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

rồi lắc nhẹ xem có được 100Cm3<sub> hỗn</sub>


hợp khơng?tại sao?


HS: Khơng, vì cát nhỏ hơn ngơ nên cát
có thể xen vào giữa các hạt ngơ nên hỗn
hợp giảm so với lúc đầu.


GV: Hãy giải thích câu hỏi mà thầy nêu
ra ở tình huấn đầu bài


HS: Trả lời



GV: Cho HS đọc chưong 2
HS: Đọc và thảo luận 2 phút


GV: Như vậy giưa các nguyên tử, phân
tử của bất kỳ chất nào cũng có khoảng
cách.


GV: Cho HS quan sát hình 19.3 sgk
<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng:</b></i>


GV: Hãy giải thích tịa sao khi thả đường vào
nước đường tan và nước có vị ngọt ?


HS: Vì các phân tử đưịng và nước có khoảng
cách nên chúng có thể xen vào nhau.


GV: Quả bóng cao su hay quả bóng bay
dù có bơm căng khi bị cột chặt vẫn cứ
ngày một xẹp dần, tai sao?


HS: Giữa các phân cao su có khoảng
cách nên các phân tử khí trong quả bóng
có thể chui qua khoảng cách này.


GV: Cá muốn sống được phải có khơng
khí, tại sao cá sống được ở nước ?


HS: Vì giữa các phân tử nước có khoang
cách nên khơng khí hồ tan v được



C1: khơng được vì cát nhỏ hơn ngơ nên cát có thể
xen vào khoảng cách giữa các hạt ngơ nên thể tích
hỗn hợp không đến 100Cm3<sub>.</sub>


<i>III/Vận dụng:</i>


C3: khi khuấy lên các phân tử đường xen vào các
phân tử nước và các phân tử xen và các phân tử
đường


C4: Vì giữa các phân tử cao su có khoảng cách,
các phân tử khi có thể đi qua được.


C5: Vì giữa các phân tử nước có khoảng cách nên
khơng khí hồ tan vào được.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :</b></i>
1. Củng cố: Hướng dẫn HS tự giải bài 19.1 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học:


Học thuộc ghi nhớ sgk
Giải BT SBT.


b. Bài sắp học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Tuần 23:
Tiết 23:



<b>NGUYÊN TỬ. PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Giải thích được sự chuyển động Brao


Hiểu được khi nhiệt độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng nhanh.


2. Kĩ năng: Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử, phân tử trong các vật chất.
3.Thái độ: Tập trung, ổn định trong học tập.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: 5 bình thủy tinh, 1 lọ đựng dung dịch sunfát màu xanh, 1 lọ nước.
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk.


<b>III/ Giảng dạy:</b>
1. Kiểm tra:


a. Bài cũ:


GV: Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp?
HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị cho bài mới


2. Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở SGK.


3. Bài mới:


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu thí nghiệm Bờrao.
GV: Cho hs đọc phần thông báo sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút


GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn dưới
kính hiển vi thấy nó chuyển động về mọi phía.
<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các phân</b></i>
tử, nguyên tử chuyển động không ngừng:
GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần mở
bài em hãy cho biết quả bóng có giống thí
nghiệm Brao khơng?


HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa.


GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như gì ở
trong TN Brao?


HS: Phân tử nước


GV: Tại sao phân tử nước có thể làm cho hạt
phấn chuyển động?


HS: Trả lời


GV: Cho hs đọc và thảo luận C3


HS: Thực hiện trong 2 phút


GV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạt phấn


<i>1. Thí nghiệm Bờ rao</i>


(sgk)


<i>2/. Phân tử, Nguyên tử chuyển động không</i>


<i>ngừng:</i>


C1: Hạt phấn hoa


C2: Phân tử nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

hoa chuyển động?


HS: Vì các phân tử nước chuyển động khơng
ngừng và chạm vào hạt phấn từ nhiều phía.
Làm hạt phấn chuyển động.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu chuyển</b></i>
động phân tử và nhiệt độ:


GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này khoảng
3 phút.


GV: Chuyển động của phân tử có phụ thuộc
vào nhiệt độ khơng?



HS: có.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng:</b></i>
GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong 3 phút
HS: Thực hiện


GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát (như
hình 20.4 sgk)


HS: Quan sát


GV: Em hãy giải thích tại sao sau một khoảng
thời gian thì sunfat hịa lẫn vào nước?


HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các phân
tử nước và sunfát. Các phân tử nước chuyển
động vào sunfat và ngược lại


GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có khơng
khí mặc dù khơng khí nhẹ hơn nước?


HS: Các phân tử khí ln chuyển động về mọi phía
GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi
nhiệt độ tăng?


HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh.


GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước nóng
và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát hiện


tượng và giải thích.?


HS: Giải thích


<i>3.Chuyển động của phân tử và nhiệt độ:</i>


Nhiẹt độ càng cao thì phân tử, nguyên tử
chuyển động càng nhanh.


<i>2. Vận dụng:</i>


C5: Các phân tử khí ln chuyển động khơng
ngừng về mọi phía.


C6: Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển
động càng nhanh.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học</b></i>
1 Củng cố:


Ôn lại kiến thức vừa học
Làm BT 20.1 và 20.2 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học:


Học thuộc ghi nhơ sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

b. Bài sắp học: “ Nhiệt năng”
Tuần 24:



Ngày soạn:


Tiết 24:

<b> NHIỆT NĂNG</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
2. Kĩ năng: Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt


3. Thái độ: Hứng thú, tập trung trong học tập
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1.GiáoViên: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng, 1 cốc thủy tinh
2.Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như gk.


III/ Giảng dạy:


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:


a. Bài cũ:


GV: Tại sao nước trong ao, hồ, sơng, suối nlại có khơng khí mặc dù khơng khí nhẹ hơn nước
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới


3. Tình huống bài mới:


GV lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu nhiệt năng.


GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút


GV: Các phân tử có chuyển động
khơng?


HS: Chuyển động khơng ngừng
GV: Nhiệt năng của vật là gì?


HS: Là tổng động năng của các phân tử
cấu tạo neê vật.


GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với
nhiệt năng?


<i><b> HOẠT ĐỘNG2: Tìm hiểu các cách</b></i>
làm thay đổi nhiệt năng


GV: Em hãy thảo luận xem làm thế nào
để tăng nhiệt năng của miếng đồng?


HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực
hiện cơng hoặc truyền nhiệt


GV: Nếu thực hiện cơng thì ta làm thế
nào để tăng nhiệt năng?


<i>I/ Nhiệt năng:</i>


- Tổng động năng của các phân tử cấu tạo
nên vật gọi là nhiệt năng của vật


- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử
cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
và nhiệt năng của vật càng lớn.


<i>II/ Các cách làm thay đổi nhiệt năng:</i>


1 Thực hiện công:


C1: Làm miếng đồng ma sát
2. Truyền nhiệt:


Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không thực hiện
công gọi là truyền nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

HS: Cọ xát miếng đồng


GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào?
HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ cao.
GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt


độ vật bằng cách truyền nhiệt?


HS: Trả lời


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiều nhiệt</b></i>
lượng


GV: Cho hs đọc phần III sgk
GV: Nhiệt lượng là gì?
HS: Trả lời như sgk
GV: Kí hiệu là gì?
HS: Q


GV: Đơn vị là gì?
HS: Jun (J)


<i><b> HOẠT ĐỘNG 4: </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng:


GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ vào
nước thì nhiệt năng của nước có thay
đổi khơng? Đó là thực hiện công hay
truyền nhiệt?


HS: Nước nóng đó là truyền nhiệt


GV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng
lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện
công.



HS: Thực hiện công


GV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài
HS: Một phần cơ năng biến thành nhiệt
năng của khơng khí gần quả bóng, của
quả bóng và mặt sàn.


<i>III/ Nhiệt lượng:</i>


Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt
đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng
Kh: Q


Đơn vị: Jun (J)


<i>IV/ Vận dụng:</i>


C3: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của nước tăng đó
là sự truyền nhiệt.


C4: Cơ năng sang nhiệt năng đây là thực hiện công


C5:Một phần cơ naăg -> nhiệt năng của khơng khí,
quả bóng và sàn nhà.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học</b></i>
1. Củng cố:


Ôn lại những phần chính mà hs vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT


2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học: “Dẫn nhiệt”


Các em soạn bài “Sự dẫn nhiệt, tính chất dẫn nhiệt các chất”
Xem cách bố trí TN hình 22.1 và 22.2


Tuần 25
Ngày soạn:


Tiết 25

<b>DẪN NHIỆT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

HS: Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính chất dẫn nhiệt của
chất rắn, lỏng, khí.


2.Kĩ năng: Làm được TN về sự dẫn nhiệt
3. Thái độ: Tập trung, hứng thú trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk.
2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sgk.


<b>III/ Giảng dạy:</b>
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra


a. Bài cũ:



GV: Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách cho ví dụ?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm
3. Tình huống bài mới:


Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu sự dẫn nhiệt.


GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mơ tả
cho hs hiểu rõ những dụng cụ TN


GV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng
xảy ra?


HS: Các đinh từ A -> B lần lược rơi xuống
GV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy ra
GV: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào?
HS: a,b,c,d,e


GV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn
nhiệt.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>



Tìm hiểu tính dẫn nhiệt các chất
GV: Làm TN hình 22.2 sgk


HS: Quan sát


GV: Cho hs trả lời C4


HS: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy
tinh.


GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt
nhất?


HS: Đồng


GV: Làm TN như hình 22.3 sgk
HS: Quan sát


GV: Khi nước phía trên ống nghiệm sơi, cục
sáp có chảy ra khơng?


<i>I/ Sự dẫn nhiệt</i>


1. Thí nghiệm


C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên,
chảy ra.


C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh đồng.



<i>II/ Tính dẫn nhiệt của các chất:</i>


1.TN1:


C4: Kim loại dẫn điện tốt hơn thủy tinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

HS: Không chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt kém.
GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK


HS: Quan sát


GV: Khi đáy ống nghiẹm nóng thì miệng sáp
có chảy ra khơng?


HS: Khơng vì chất khí dẫn nhiệt kém
<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>


Tìm hiểu bước vận dụng:


GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt
HS: Trả lời


GV: tại sao nồi, soong thường làm bằng kim
loại?


HS: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt


GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng
ấm hơn một áo dày?



HS: vì khơng khí giữa các lớp dẫn nhiệt kém.
GV: Về mùa đơng vì để tạo lớp khơng khí giữa
các lớp lơng


GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại
thấy lạnh cịn mùa nóng sờ vào ta thấy nóng
hơn?


HS: Trả lời


2. TN2:


C6: Khơng vì chất lỏng dẫn nhiệt kém.


C7: Sáp khơng chảy ra vì khơng khí dẫn nhiệt
kém


<i>III/ Vận dụng:</i>


C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt cịn sứ dẫn nhiệt
kém


C10: Khơng khí giữa các lớp áo dẫn nhiệt kém


C11: Về mùa đông để tạo lớp khơng khí dẫn
nhiệt kém giữa các lớp lơng


C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt



<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học</b></i>
1. Củng cố:


Ôn lại những kiến thức cho hs rõ hơn
Hướng dẫn hs làm BT 22.1, 22.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:


a. BVH: Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBT
b. BSH: “Đối lưu - Bức xạ nhiệt”


Tuần 26
Ngày soạn:


Tiết 26: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ về
bức xạ nhiệt.


2. Kĩ năng: Làm được các TN ở sgk


3. Thái độ : Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


GV: Các dụng cụ làm TN hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 sgk
HS: Nghiên cứu kĩ sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

1.Ổn định lớp
2. Kiếm tra
a. Bài cũ:



GV: Về mùa nào thì chim thường hay xù lơng? tại sao?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm.


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đối lưu:</b></i>
GV: Làm TN cho hs quan sát


GV: Nước màu tím di chuyển như thế
nào?


HS: Thành dịng


GV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh lại
đi xuống?


HS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng nhỏ
-> nhẹ hơn


GV: Tại sao biết nước trong cốc nóng lên?
HS: Nhờ thiết kế


GV: Hiện tượng tạo thành các dịng nước gọi là


đối lưu.


GV: Làm TN hình 23.3
HS: Quan sát


GV: tại sao khói lại đi ngược như vậy?


HS: Khơng khí nóng nổi lên, khơng khí lạnh đi
xốn tạo thành đối lưu


GV: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải đun
phía dưới?


HS: Trả lời


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bức xạ nhiệt</b></i>
GV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgk


HS: Quan sát


GV: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B
chứng tỏ điều gì?


HS: khơng khí lạnh, cọ lại


GV: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình có
phải là đối lưu dẫn nhiệt khơng?


HS: Đó là bức xạ nhiệt



<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng:</b></i>


GV: Tại sao ở TN hình 23.4, bình dưới khơng
khí lại có muội đen?


HS: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt


GV: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu trắng


<i>I/ Đối lưu</i>
1. TN:


2. Trả lời câu hỏi:


C1:Dù chuyển thành dịng.


C2: Lóp nước nóng nở ra -> trọng lượng
riêng nhỏ -> nổi lên. Nước lạnh có KLR
lớn chìm xuống


C3: Dùng nhiệt kế


3. Vận dụng


C4: Khơng khí ở dưới nóng nổi lên, khơng
khí lạnh ở trên hụp xuống tạo thành dòng
đối lưu.


II. Bức xạ nhiệt
1. TN



2. Trả lời các câu hỏi


C7: Khơng khí trong bình nóng, nở ra
C9: Bức xạ nhiệt


<i>III/ Vận dụng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

mà không mặc áo màu đen?
HS: Giảm sự hấp thu tia nhiệt


GV: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng, gọi
hs lên bảng điền vào.


HS: Thực hiện


C11: Giảm sự hấp thu tia nhiệt


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học</b></i>
1. Củng cố:


Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk
Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:


a.BVH:


Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải câu c.
Làm BT 23.3; 23.4; 23.5



b. BSH: “ Kiểm tra một tiết”
Tuần 27:


Ngày soạn


Tiết 27 KIỂM TRA 1 TIẾT
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức mà hs đã học phần “Nhiệt học”


2. Kĩ năng : Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng.
3. Thái độ : Nghiêm túc, Ổn định trong kiểm tra.


<b>II/ Đề kiểm tra:</b>


A. Phần trắc nghiệm:


* Hãy điền vào chỗ trống sau những từ (hoặc cụm từ) thích hợp.
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là …


2. Giữa các nguyên tử, phân tử có …


3. Nhiệt năng của vật là …. của các phân tử cấu tạo nên vật


* Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu của những câu trả lời đúng nhất.


Câu 1: Khi đổ 50cm3<sub> rượu vào 50 cm</sub>3<sub> nước ta thu dược hỗn hợp rượu nước có thể tích:</sub>


A. Bằng 100cm3



B. Lớn hơn 100 cm3


C. Nhỏ hơn 100cm3


D. Có thế nhỏ hơn hoặc bằng 100cm3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

A. Khối lượng của chất
B. Trọng lượng của chất


C. Cả khối lượng và trọng lượng của chất
D. Nhiệt độ của vật


Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng:
A. Đồng, khơng khí, nước


B. Khơng khí, nước, đồng
C. Nước, đồng, khơng khí
D. Đồng, nước, khơng khí.


Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào sau đây:
A. Chỉ ở chất lỏng


B. Chỉ ở chất khí


C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí


D. Cả chất lỏng, chất rắn và chất khí
B. Phần tự luận:


Câu 1: Tại sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?


Câu 2: Về mùa nào chim hay xù lông? Tại sao?


Câu 3: Tại sao nồi, xoong thường làm bằng kim loại cón bát, đĩa thường làm bằng sứ?
<b>III/ Hướng dẫn về nhà:</b>


Bài sắp học: “Công thức tính nhiệt lượng”
Tuần 28


Ngày soạn:


Tiết 28: CƠNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của một vật thu vào để nóng lên.
- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng, đơn vị các đại lượng.


2. Kĩ năng:Làm được TN ở sgk của bài
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1 Giáo viên: Dụng cụ để làm TN của bài
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk


<b>III/ Giảng dạy:</b>
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới



Nêu tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhiệt lượng một</b></i>
vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào:
GV: Nhiệt lượng vật cần thu vào để làm vật
nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào?


I/ Nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên
phụ thuộc vào những yếu tố nào:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

HS: 3 yếu tố: - Khối lượng vật.
- Độ tăng t0<sub> vật</sub>


- Chất cấu tạo nên vật


GV: Để kiểm tra xem nhiệt lượng thu vào để
làm vật nóng lên có phụ thuộc vào 3 yếu tố trên
khơng ta làm cách nào?


HS: Trả lời


GV: Làm TN ở hình 24.1 sgk
HS: Quan sát


GV: Em có nhận xét gì về thời gian đun? Khối
lượng nước? nhiệt lượng?



HS: Trả lời


GV: Quan sát bảng sgk và cho biết yếu tố nào
giống nhau, yếu tố nào khác nhau, yếu tố nào
thay đổi?


HS: <i>Δ</i> t = nhau; t ❑<sub>1</sub> <sub> # t</sub> ❑<sub>2</sub>


GV: Em có nhận xét gì về mối quan hẹ giữa
nhiệt lượng thu vào và khối lượng của vật?
HS: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào
càng lớn.


GV: Cho hs thảo luận về mqh giữa nhiệt lượng
thu vào và độ tăng nhiệt độ


GV: Ở TN này ta giữu không đổi những yếu tố
nào?


HS: Khối lượng, chất làm vật


GV: Làm TN như hình 24.2. Ở TN này ta phải
thay đổi yếu tố nào?


HS: Thời gian đun.


GV:Quan sát bảng 24.2 và hãy điền vào ơ cuối
cùng?


HS: Điền vào



GV: Em có nhận xét gì về nhiệt lượng thu vào
để tăng nhiệt độ.


HS: Nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào
càng lớn.


GV: Làm TN như hình 24.3 sgk
HS: Quan sát


GV: TN này, yếu tố nào thay đổi, không thay
đổi?


HS: Trả lời


GV: Vậy nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên có
phụ thuộc vào chất làm vật khơng?


HS: Có


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu cơng thức tính nhiệt lượng:


- Khối lượng của vật
- Độ tăng nhiệt độ của vật
- Chất cấu tạo nên vật


1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu
vào



C2: khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng
thu vào càng lớn


2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu
vào và độ tăng nhiệt độ:


C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật
phải giống nhau


C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau.
Muốn vậy ta phải thay đổi thời gian đun.
C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt
lượng thu vào càng lớn.


3. Quan hệ giữa nhiệt nhiệt lượng vật cần
thu vào để nóng lên với chất làm vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

GV: Nhiệt lượng được tính theo cơng thức nào?
HS: Q = m.c. <i>Δ</i> t


GV: Giảng cho hs hiểu thêm về nhiệt dung
riêng.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Gọi 1 hs đọc C8 sgk


HS: Đọc



GV: Muốn xác định nhiệt lượng thu vào, ta cần
tìm những đại lượng nào?


HS: Cân KL, đo nhiệt độ.


GV: Hãy tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg
đồng để tăng từ 200<sub>C đến 50</sub>0<sub>C.</sub>


HS: Q = m.c . <i>Δ</i> t = 5.380.30 = 57000J
GV: Hướng dẫn hs giải C10


HS: Quan sát


GV: Em nào giải được câu này?
HS: Lên bảng thực hiện.


Q = m.c . <i>Δ</i> t


Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J)
M: khối lượng (kg)


<i>Δ</i> t : Độ tăng t0


C: Nhiệt dung riêng


<i>III/ Vận dụng:</i>


C9: Q = m.c . <i>Δ</i> t = 5.380.30 = 57000J


C10 Nhiệt lượng ấm thu vào:



Q1 = <i>m</i>1<i>C</i>1(<i>t</i>2<i>−t</i>1) = 0,5 . 880 . 75 =
= 33000 (J)


Nhiệt lượng nước thu vào:


Q2 = <i>m</i>2<i>C</i>2(<i>t</i>2<i>−t</i>1) = 2. 4200. 75 =
= 630.000 (J)


Q = Q1 + Q2 = 663.000 (J)
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học</b></i>


1. Củng cố:


Ôn lại những kiến thức vừa học


Hướng dẫn HS giải 2 BT 24.1 và 24.2 SBT
2.Hướng dẫn tự học


a. Bài vừa học:


Học thuộc lịng cơng thức tính nhiệt lượng
Làm Bt 24.3 ; 24.4 ; 24.5 SBT


b. bài sắp học: “Phương trình cân bằng nhiệt”
Tuần 29


Ngày soạn:


Tiết 29:

<b> PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
- Viết được phương trình cân bằng nhiệt


2. Kĩ năng: Giải được các bài toán về trao đổi nhiệt giữa hai vật
3. Thái độ: Tập trung phát biểu xây dựng bài.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra
a. Bài cũ:


GV: Em hãy viết cơng thức tính nhiệt lượng? Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới:


3. Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b> HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ngun lí</b>
truyền nhiệt: GV: Ở các TN đã học em hãy
cho biết, khi có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau
thì như thế nào?


HS: Nêu 3 phương án như ghi ở sgk.


GV: Như vậy tình huống ở đầu bài Bình đúng
hay An đúng?


HS: An đúng


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương</b></i>
trình cân bằng nhiệt:


GV: PT cân bằng nhiệt được viết như thế nào?
HS: Q tỏa ra = Q thu vào


GV: Em nào hãy nhắc lại cơng thức tính nhiệt
lượng?


HS: Q = m.c . <i>Δ</i> t


GV: Qtỏa ra cũng tính bằng cơng thức trên,
Qthuvào cũng tính bằng cơng thức trên.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: </b></i>
Ví dụ về PT cân bằng nhiệt:
GV: Cho hs đọc bài toán



HS: Đọc và thảo luận 2 phút


GV: Em hãy lên bảng tóm tắt bài tốn


<i>I/ Ngun lí truyền nhiệt:</i>


(sgk)


<i>II/ Phương trình cân bằng nhiệt:</i>


(SGK)


<i>III/ Ví dụvề PT cân bằng nhiệt:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

HS: Thực hiện


GV: Như vậy để tính m ❑<sub>2</sub> <sub> ta dùng công thức</sub>


nào?


HS: Lên bảng thực hiện
<i><b> HOẠT ĐỘNG 4: </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Gọi 1 hs đọc C4?


HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Ở bài này ta giải như thế nào?


HS:



¿


<i>Q</i>2=<i>Q</i>2<i><=>m</i>1<i>c (t</i>2<i>−t</i>1)=<i>m</i>2<i>c (t − t</i>1)
<i><=> 200t</i><sub>2</sub><i>− 200 t</i><sub>1</sub>=300 t − 300 t<sub>1</sub>
<i>=>− 200 t2−300 t=−100 t</i>1


¿


t là nhiệt độ của phịng lúc đó.
GV: cho hs đọc C2


HS: Thực hiện


GV: Em hãy tóm tắt bài này?
HS: C ❑<sub>1</sub>=380 J/kg. độ; m ❑<sub>❑</sub>


2=0,5 kg


m ❑<sub>1</sub> <sub>= 0,5 kg ; c</sub> ❑<sub>2</sub> <sub>= 4200J/kg.độ</sub>


t ❑<sub>1</sub>=800<i>c ;</i> t ❑2 = 200c
Tính Q ❑<sub>2</sub> <sub> = ? t =?</sub>


GV: Em hãy lên bảng giải bài này?
HS: Thực hiện


<i>IV/ Vận dụng:</i>


C1: a. kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ trong lớp


lúc giải BT


b. Vì trong quá trình ta bỏ qua sự trao đối nhiệt
với các dụng cụ với bên ngoài.


C2: Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng
miếng đồng tỏa ra.


Q ❑<sub>1</sub> <sub> = Q</sub> ❑<sub>2</sub>


= <i>m</i>1<i>c</i>1(<i>t</i>1<i>− t</i>2)=0,5 .380 (80 −20)=11400(J )


Nước nóng lên:


¿


<i>Δt=</i> <i>Q</i>2


<i>m</i><sub>2</sub><i>c</i><sub>2</sub>=


11400


0,5 . 4200=5 , 43 J


¿


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học:</b></i>
1. Củng cố:


GV: Ôn lại những kiến thức vừa học.


Hướng dẫn hs làm BT 25.1 và 25.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk
Làm BT 25.3 ; 25.4 ;25.5 SBT


b. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Tiết 30:

<b>NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Phát biểu được đĩnh nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Viết cơng thức tính nhiệt
lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra và nêu tên đơn vị từng đại lượng trong công thức.


2.Kĩ năng: Vận dụng được các công thức để giải bài tập


3. Thái độ: Học sinh ổn định tập trung phát biểu xây dựng bài.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:Hình vè hình 26.2 ; bảng đồ hình 26.3
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk


<b>III/ Giảng dạy:</b>
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:


a. Bài cũ:



GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” sgk bài “Phương trình cân bằng nhiệt”? Làm BT
25.3 SBT?


HS: Lên bảng thực hiện
GV: Nhận xét và ghi điểm
3. Tình huống bài mới:


GV nêu tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu nhiên liệu</b></i>


GV: Trong cuộc sống hằng ngày ta thường đốt
than, dầu, củi … đó là các nhiên liệu


GV: Em hãy tìm 3 ví dụ về nhiên liệu thường
gặp?


HS: Dầu, củi, ga ..


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu năng suất tỏa</b></i>
nhiệt của nhiên liệu.


GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?
HS: Là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hồn tồn
1 kg nhiên liệu.


GV: Kí hiệu của năng sấ tỏa nhiệt là gì?Đơn vị?



<i>I/ Nhiên liệu:</i>
(sgk)


<i>II/ Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

HS: q, đơn vị là J/kg


GV: nói năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106<sub> J/kg</sub>


có nghĩa là gì?
HS: Trả lời


GV: Cho hs đọc bảng năng suất tỏa nhiệt của một
số chất


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cơng thức tính</b></i>
nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu.


GV: Công thức tỏa nhiệt được viết như thế nào?
HS: Q = q.m


GV: Hãy nêu ý nghĩa đơn vị của từng đại lượng?
HS: Trả lời


<i><b> HOẠT ĐỘNG 4: </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng


GV: Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn dùng bếp
củi?



HS: Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.
GV: Gọi 1 HS đọc C2


HS: Đọc và thảo luận nhóm
GV: Tóm tắt bài


GV: Ở bài này để giải được ta dùng công thức
nào?


HS: Q = q.m


GV: Như vậy em nào lên bảng giải được bài này?
HS: Lên bảng thực hiện


<i>III/ Cơng thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi</i>
<i>đốt cháy nhiên liệu:</i>


Trong đó: Q: Năng lượng tỏa ra (J)
q: Năng suất tỏa nhiệt (J/kg)


m: Khối lượng (kg)


<i>IV/ Vận dụng:</i>


C1: Than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi.
C2: Nhiệt lượng khi đốt cháy 15kg củi:


<i>Q</i><sub>1</sub>=<i>q</i><sub>1</sub><i>. m</i><sub>1</sub> = 10.106.15.150.106 (J)
Nhiệt lượng khi đốt cháy 15 kg than



<i>Q</i><sub>2</sub>=<i>q</i><sub>2</sub><i>. m</i><sub>2</sub> = 27.106.15 = 105J


<i><b>HOẠT ĐỘNG V: Củng cố và hướng dẫn tự học</b></i>


1. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức vừa học cho hs rõ hơn
Làm BT 26.2 ; 26.3 SBT


2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học: Học thuộc bài. Xem lại các bài tập đã giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tuần 31:
Ngày soạn:


Tiết 31: <b>SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC </b>


<b>HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:


Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. Phát biểu được
định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng.


2. Kĩ năng:


Dùng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích các hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ:



Ổn định, tập trung trong học tập
<b>II/ Giảng dạy:</b>


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu điện là gì? Víêt cơng thức tính năng suất tỏa nhiệt
nhiên liệu? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức?


HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, ghi điểm
3. Tình huống bài mới:


Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk.
4. Bài mới:


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1:</b></i>


Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật
này sang vật khác


GV: Treo bảng phóng lớn hình vẽ ở bảng 27.1
sgk lên bảng


HS: Quan sát


GV: Hòn bi lăng từ máy nghiêng xuống chạm



<i>I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này</i>
<i>sang vật khác.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

vào miếng gỗ làm miếng gỗ chuyển động. Như
vậy hòn bi truyền gì cho miếng gỗ?


HS: Cơ năng


GV: Thả một miếng nhơm nóng vào cốc nước
lạnh. Miếng nhơm đã truyền gì cho nước?


HS: Cơ năng và nhiệt năng cho nước.
<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng,
giữa cơ năng và nhiệt năng:


GV: Treo hình vẽ bảng 27.2 lên bảng. Đọc phần
“Hiện tượng con lắc”


HS: Quan sát, lắng nghe.


GV: Em hãy điền vào dấu chấm ở cột phải.
HS: (5) thế năng; (6) động năng, (7) động năng;
(8) thế năng.


GV: Dùng tay cọ xát vào miếng đồng, miếng
đồng nóng lên. Em hãy điền vào dấu chấm ở cột
phải?



HS: (9) cơ năng’ (10) Nhiệt năng


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu sự bảo tồn</b></i>
năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt:
GV: Cho hs đọc phần này ở sgk


HS: Thực hiện


GV: Cho hs ghi đl vào vở
HS: Chép vào


GV: Hãy lấy ví dụ về biểu hiện của định luật
trên?


HS: Động cơ xe máy, khi bơm xe ống bơm
nóng.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 4:</b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng:


GV: Cho hs đọc C4 trong 2 phút.
GV: Em nào lấy được ví dụ này?
HS: Trả lời


GV: Tại sao ở hiện tượng hòn bi và miếng gỗ,


(3) Cơ năng và nhiệt năng


<i>II/ Sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng,</i>


<i>giữa cơ năng và nhiệt năng:</i>


C2: (5) Thế năng
(6) Động năng
(7) Động năng
(8) Thế năng


(9) Cơ năng
(10) Nhiệt năng
(11) Nhiệt năng
(12) Cơ năng.


<i>III/ Sự bảo toàn năng lượng tỏng các hiện</i>
<i>tượng cơ và nhiệt:</i>


 Định luật bảo tồn và chuyển hóa
năng lượng (sgk)


C3: Tùy hs


<i>IV/ Vận dụng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

sau khi va chạm chúng cùng chuyển động, sau
đó dừng lại?


HS: Vì một phần cơ năng chuyển thành nhiệt
năng của máng và khơng khí.


GV: Tại sao ở hiện tượng con lắc sau khi chuyển
động một lúc nó lại dừng?



HS: Vì một phần cơ năng biến thành nhiệt năng.


C6: Vì một phần cơ năng chuyển thành nhiệt
năng của khơng khí và con lắc.


<i><b>HỌAT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học</b></i>
1. Củng cố:


Hệ thống lại kiến thức đã học


Hướng dẫn hs làm BT 27.1, 27.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhớ” sgk
Làm BT 27.3; 27.4; 27.5 SBT


b. Bài sắp học: “Động cơ nhiệt”


Tuần 32
Ngày soạn:


Tiết 32: ĐỘNG CƠ NHIỆT


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt
Vẽ được động cơ 4 kì


Viết được cơng thức tính hiệu suất của động cơ


2. Kĩ năng: Giải được các bài tập


3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập
<b>II/ Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ sgk</b>
<b>III/ Bài mới:</b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


GV: Phát biểu định luật bảo toàn trong các hiện tượng cơ và nhiệt? Làm BT 27.2 SBT?
HS: Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu động cơ nhiệt</b></i>


là gì:


GV: Cho hs đọc qua phần “động cơ nhiệt
HS: Đọc và thảo luận 2 phút


GV: Vậy động cơ nhiệt là gì?


HS: Là động cơ biến một phần năng lượng nhiệt
thành nhiệt năng.


GV: Hãy lấy 1 số ví dụ động cơ nhiệt?
HS: Động cơ xe máy, động cơ ô tô…


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu động cơ 4 kì:</b></i>
GV: Động cơ 4 kì thường gặp nhất hiện nay.


GV: Em hãy nêu cấu tạo của động cơ này?
HS: Gồm xilanh,pittông, tay quay.


GV: Hãy nêu cách vận chuyển của nó?
HS: Trả lời ở sgk


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu hiệu suất của</b></i>
động cơ nhiệt:


GV: Động cơ 4 kì có phải tồn bộ năng lượng
biến thành cơng có ích khơng? tại sao?


HS: Khơng vì một phần năng lượng biến thành
nhiệt.


GV: Em hãy viết cơng thức tính hiệu suất?
HS: H = <i><sub>Q</sub>A</i>


GV: Em hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất và
nêu ý nghĩa? Đơn vị từng đại lượng trong công
thức?


HS: Hiệu suất bằng tỉ số giữa cơng có ích và do
năng lượng toàn phần.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 4: </b></i>
Tìm hiểu bước vận dụng:


GV: Các máy cơ đơn giản có phải là động cơ
nhiệt khơng? Tại sao?



HS: Khơng, vì khơng có sự biến năng lượng


I/ Động cơ nhiệt là gì?


Là động cơ biến một phần năng lượng của
nhiên liệu thành cơ năng.


<i>II/ Động cơ 4 kì:</i>


1 Cấu tạo : “sgk”
2. Vận chuyển (sgk)


<i>III/ Hiệu suất động cơ nhiệt:</i>


H = <i><sub>Q</sub>A</i>


Trong đó: H: là hiệu suát (%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

nhiên liệu thành cơ năng


GV: Hãy kế tên các dụng cụ có sử dụng động cơ 4 kì?
HS: Xe máy, ôtô, máy cày….


GV: Động cơ nhiệt ảnh hưởng như thế nào với
môi trường?


HS: Trả lời


GV: Gọi 1 hs đọc C6 sgk


HS: Thực hiện


GV: Gọi hs ghi tóm tắt bài
HS: lên bảng thực hiện


GV: Em nào giải được bài này?
HS: Thực hiện


<i>IV/ Vận dụng:</i>


C6: A = F.S = 700.100.000 = 7.107<sub> (J)</sub>


Q = q.m = 46.106<sub>.4 = 18,4.10</sub>7 <sub>(J)</sub>


H = <i><sub>Q</sub>A</i> . 100% = 7. 10
7


<i>18 , 4 . 10</i>7 = 38%


<i><b>HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học:</b></i>
1. củng cố:


Ôn lại cho hs những ý chính của bài
Hướng dẫn hs làm BT 28.1 SBT.
2. Hướng dẫn tự học:


a. BVH: Học thuộc bài. Làm BT 28.2, 28.3 , 28.4
b. BSH: “Ôn tập phần nhiệt học”


Tuần 33:


Ngày soạn:


Tiết 33: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II


<b>I/Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi ở phần Ôn tập
2. Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng
3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1.GV: Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 sgk
- Chuẩn bị trị chơi ơ chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:


a. Bài cũ:


GV: hãy nêu thứ tự các kì vận chuyển của động cơ bốn kì?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm.


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới:


Để cho các em hệ thống lại được toàn bộ kiến thức ở chương nhiệt học này, hôm nay
chúng ta vào bài mới.



4. Bài mới:


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần lí thuyết</b></i>
GV: Các chất được cấu tạo như thế nào?


HS: Cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.


GV: Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở chương
này?


HS: Các nguyên tử ln chuyển động và chúng có
khoảng cách


GV: Nhiệt độ và sự chuyển động của các phân tử
cấu tạo nên vật liên quan với nhau như thế nào?
HS: Nhiệt độ càng cao, chuyển động phân tử càng
nhanh.


GV: Nhiệt năng của vật là gì?


HS: Là tổng động năng của phân tử cấu tạo nên vật.
GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng?
HS: Thực hiện cơng và truyền nhiệt.


GV: Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt năng?
HS: Trả lời



GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy điền
vào chỗ trống cho thích hợp?


HS: Thực hiện


GV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng
lại là Jun?


<i>I/ Lí thuyết:</i>


1. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử,
phân tử.


2. Các ngun tử, phâ tử ln chuyển động
và giữa chúng có khoảng cách


3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của
các phân tử, nguyên tử càng nhanh.


4. Nhiệt năng là tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên chất


5. Nhiệt lượng là phần năng lượng nhận
thêm hay mất đi của vật.


6. Cơng thức tính nhiệt lượng:
Q = m.c. <i>Δ</i> t


7. Nguyên lí truyền nhiệt:



- Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao
hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.


- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt
lượng do vật kia thu vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

HS: Là nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi. Đơn
vị nhiệt lượng là Jun vì số đo nhiệt năng là Jun.


GV: Nhiệt dung riêng của nước là 420 J/kg.K
nghĩa là gì?


HS: Trả lời


GV: Viết cơng thức tính nhiệt lượng, đơn vị?
HS: Q = m.c. <i>Δ</i> t


GV: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt?
HS: Trả lời


GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?
HS: Trả lời


GV: Viết cơng thức tiíh hiệu suất động cơ nhiệt?
HS: H = <i><sub>Q</sub>A</i>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng</b></i>
GV: Cho hs đọc C1 sgk


GV: Hãy chọn câu đúng?


HS: B


GV: Câu 2 thì em chọn câu nào?
HS: D


GV: Ở câu 3 thì câu nào đúng?
HS: D


GV: Ở câu 4, câu nào đúng?
HS: C


GV: Hướng dẫn hs giải câu 1 trang 103 sgk.


H = <i><sub>Q</sub>A</i>


<i>II/ Vận dụng:</i>


 Bài 1 trang 103 sgk:
Nhiệt lượng ấm thu vào:


Q = <i>Q</i><sub>1</sub>+<i>Q</i><sub>2</sub>=<i>m</i><sub>1</sub><i>c</i><sub>1</sub><i>. Δt+m</i><sub>2</sub><i>. c</i><sub>2</sub><i>. Δt</i> =
2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200 (J)
Nhiệt lượng dầu sinh ra:


Q’ = Q. 100<sub>30</sub> = 2357333 (J)
Lượng dầu cần dùng:


m = <i>Q '<sub>q</sub></i> =2357333


44 . 106 = 903 kg


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà:</b></i>


1. Củng cố:


GV hướng dẫn làm thêm câu 2 trang 103 phần bài tập ở sgk.
2. Hướng dẫn tự học:


Chuẩn bị câu hỏi ơn tập và chuẩn bị thi học kì II


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày soạn:


Tiết 34: ÔN TẬP


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Ôn lại cho hs những kiến thức dã học ở phần “Nhiệt học”


2. Kĩ năng: Nắm được những kiến thức để giải các BT có liên quan.
3. Thái độ: Ổn định, tập trung học tập.


<b>II/Chuẩn bị: </b>


1. GV: Chuẩn bị ra bảng phụ trị chơi ơ chữ.
2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk.


<b>III/ Giảng dạy:</b>
1.Ổn định lớp



2. Tình huống bài mới:


Qua tiết kiểm tra có những kiến thức các em cịn lủng, để khắc phục vấn đề đó, hơm nay
ta vào bài mới:


3.Bài mới:


<b>PHƯƠNG PHÁP</b> <b>NỘI DUNG</b>


<i><b> HOẠT ĐỘNG 1: </b></i>
Tìm hiểu phần ôn tập
GV: Em nào trả lời được câu 1?


HS: Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân
tử.


GV: Em hãy trả lời cho được câu 2?
HS: Trả lời


GV: Em hãy trả lời câu 3?


HS: Nhiệt độ cao, các phân tử chuyển
động nhanh


GV: Tương tự hướng dẫn học sinh trả
lời tất cả những câu này ở sgk.


<i><b> HOẠT ĐỘNG 2: </b></i>


Tìm hiểu phần vận dụng:


GV: Em nào giải được câu 1?
HS: Câu B


<i> A. Ôn tập:</i>


1. Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.


2. Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
- Giữa chúng có khoảng cách


<i>A. Vận dụng:</i>


Câu 1: B


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

GV: Em nào giải thích được câu 2?
HS: Câu B


GV: Em hãy trả lời câu 3?
HS: Câu D


GV: Tương tự hướng dẫn học sinh chơi
trị chơi ơ chữ


<i><b> HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn</b></i>
học sinh chơi trị chơi ơ chữ:


GV: Treo bảng phụ lên bảng và hướng dẫn
học sinh trả lời các câu ở trong ơ chữ này.


Câu 3: D



<i>C. Trị chơi ơ chữ:</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học:</b></i>
Tuần 35:


Ngày soạn:


Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ II


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức: Kiểm tra tấc cả những kiến thức mà học sinh đã học ở phần Nhiệt Học


2. Kĩ năng: Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng và làm các BT
có liên quan.


3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
<b>II/ Đề kiểm tra:</b>


<b>A. Phần trắc nghiệm:</b>


Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:


Câu 1: Khi đổ 50cm3<sub> rượu vào 50cm</sub>3<sub> nước ta thu được hỗn hợp rượu - nước có thể tích:</sub>


A. Bằng 100cm3 <sub>B. Lớn hơn 100cm</sub>3


C. Nhỏ hơn 100cm3<sub>D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100cm</sub>3



Câu 2: Khi các nguyên tử - phân tử của các chất chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau
đây tăng lên:


A. khối lượng của chất.
B. Trọng lượng của chất


C. Cả khối lượng và trọng lượng của chất
D. Nhiệt độ của chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

A. Đồng, khơng khí, nước..
B. Khơng khí, nước, đồng.
C. Nước, đồng, khơng khí
D. Đồng, nước, khơng khí


Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất nào sau đây:
A. Chỉ ở chất lỏng.


B. Chỉ ở chất khí


C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí
D. Cả ở chất lỏng, rắn và chất khí.


Câu 5: Cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là:


A. m = Q.q B. Q = q.m C. Q= q/m D. m = q/Q


Câu 6: Đơn vị của nhiệt lượng là:


A. Kilôgam(Kg) B. Mét (m) C. Jun (J) D. Niutơn(N)



Câu 7: Trong các động cơ sau, động cơ nào là động cơ nhiệt?
B. Động cơ quạt điện


C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện
D. Động cơ xe Honda


E. Tất cả các động cơ trên


Câu 8: Cơng thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt là:


A. H = <i><sub>Q</sub>A</i> B. H = A. Q C. Q = H.A D. Q= <i><sub>H</sub>A</i>


<b>B/ Phần tự luận:</b>


Câu 1: Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm
nào nhanh sôi hơn? Tại sao?


Câu2: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,6KG ở nhiệt độ 1000<sub>C vào 2,5 Kg</sub>


nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng là 300<sub>C. Hỏi nước nóng lên bao nhiêu độ? (Bỏ qua sự trao đổi</sub>


nhiệt của bình nước và mơi trường)
Biết: <i>C</i><sub>nuoc</sub> <sub> = 4200J/Kg.K</sub>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×