Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực giám sát chất lượng sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi tại công ty trách nhiệm hữu hạn thủy lợi thanh chương, nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 100 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong Luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được
thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Nguyễn Trí Hiệp

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn thạc sĩ, tác giả đã được sự giúp đỡ của
các thầy giáo, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng - Khoa Cơng
trình, phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại học Trường Đại học Thủy lợi, đặc biệt là
PGS. TS Nguyễn Trọng Tư, sự tham gia góp ý của các nhà khoa học, các nhà quản lý,
bạn bè, đồng nghiệp cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành Luận
văn thạc sĩ với đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực giám sát chất lượng sửa chữa,
nâng cấp các cơng trình thủy lợi tại Cơng ty TNHH Thủy lợi Thanh Chương, Nghệ
An”, thuộc chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Các kết quả đạt được của Luận văn là những đóng góp về mặt khoa học trong q trình
nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác giám sát thi công
sửa chữa, nâng cấp các cơng trình thủy lợi ở huyện Thanh Chương. Tuy nhiên, trong
khuôn khổ Luận văn và do điều kiện thời gian và hiểu biết có hạn nên khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những lời chỉ bảo và góp ý của các
thầy, cơ giáo và các đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn PGS. TS Nguyễn Trọng Tư, các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn
Công nghệ và Quản lý xây dựng - Khoa Cơng trình, phịng Đào tạo Đại học và Sau
Đại học Trường Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hồn


thành tốt Luận văn của mình.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động
viên, khích lệ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn này.
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Trí Hiệp

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của Đề tài ...........................................................................................1
2. Mục đích của đề tài ...................................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn...................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
6. Kết quả đạt được .......................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG SỬA
CHỮA, NÂNG CẤP CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ..........................................................5
1.1. Đặc điểm thi cơng cơng trình thủy lợi ......................................................................5
1.1.1. Khái niệm về cơng trình thủy lợi ...........................................................................5
1.1.2. Đặc điểm cơng trình thủy lợi .................................................................................6
1.1.3. Vai trị của cơng trình thủy lợi...............................................................................7
1.1.4. Đặc trưng thi cơng các cơng trình thủy lợi ............................................................8
1.1.5. Chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi ................................................................9
1.2. Chất lượng và quản lý chất lượng sửa chữa, nâng cấp các cơng trình thủy lợi .....12
1.2.1. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng hiện nay ..............................................12
1.2.2. Đặc điểm quản lý chất lượng thi cơng cơng trình ...............................................14

1.2.3. Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng ...................................................15
1.2.4. Những vấn đề cịn tồn tại.....................................................................................16
1.3. Cơng tác quản lý chất lượng sửa chữa, nâng cấp các cơng trình thủy lợi trong giai
đoạn thi cơng .................................................................................................................21
1.3.1. Vai trị của cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.............................21
1.3.2. Quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng ........................................22
1.3.3. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của các chủ thể trực tiếp tham gia xây
dựng cơng trình ..............................................................................................................25
1.4. Những sự cố thường gặp trong xây dựng cơng trình thủy lợi ................................29
1.4.1. Quy định về sự cố cơng trình ..............................................................................29
1.4.2. Một số nguyên nhân, sự cố thường gặp trong giai đoạn thi cơng xây dựng .......31
1.4.3. Ví dụ một số sự cố điển hình ...............................................................................36
iii


1.5. Yêu cầu nâng cao chất lượng thi công công trình .................................................. 43
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 44
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG SỬA
CHỮA, NÂNG CẤP CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI .............................................. 45
2.1. Các cơ sở pháp lý trong giám sát chất lượng xây dựng ......................................... 45
2.1.1. Các văn bản trong giám sát chất lượng xây dựng ............................................... 45
2.1.2. Căn cứ tiêu chuẩn, quy chuẩn trong giám sát chất lượng xây dựng ................... 46
2.1.3. Nội dung giám sát ............................................................................................... 46
2.2. Cơ sở về công tác giám sát chất lượng thi công ..................................................... 48
2.2.1. Khái quát chung về công tác giám sát ................................................................. 48
2.2.2. Yêu cầu về năng lực công tác giám thi công....................................................... 50
2.3. Công tác giám sát chất lượng sửa chữa, nâng cấp các cơng trình thủy lợi ............ 53
2.3.1. Đánh giá chung .................................................................................................... 53
2.3.2. Những hạn chế của công tác giám sát chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi
hiện nay ......................................................................................................................... 54

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế của công tác giám sát chất lượng thi cơng cơng
trình thủy lợi hiện nay ................................................................................................... 55
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác giám sát chất lượng cơng trình ..................... 56
2.4.1. Cơ chế chính sách quản lý của nhà nước ............................................................ 57
2.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý ........................................................................................ 57
2.4.3. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong giai đoạn thi công cơng trình ............. 58
2.4.4. Cơng tác đấu thầu và lưa chọn nhà thầu.............................................................. 60
2.4.5. Trình độ tiến bộ khoa học công nghệ .................................................................. 60
2.4.6. Năng lực của cán bộ giám sát .............................................................................. 61
2.4.7. Năng lực của đơn vị thi công .............................................................................. 62
2.4.8. Công tác phối hợp giữa các chủ thể .................................................................... 64
2.4.9. Điều kiện thời tiết khí hậu ................................................................................... 65
2.4.10. Điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn sơng ngịi .............................................. 66
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 69

iv


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG SỬA CHỮA, NÂNG CẤP CÁC CƠNG TRÌNH THỦY
LỢI TẠI CƠNG TY TNHH THỦY LỢI THANH CHƯƠNG, NGHỆ AN .................70
3.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thủy lợi Thanh Chương, Nghệ An ..............70
3.1.1. Sơ đồ bộ máy công ty ..........................................................................................70
3.1.2. Chức năng ............................................................................................................71
3.1.3. Nhiệm vụ .............................................................................................................71
3.2. Thực trạng công tác giám sát chất lượng cơng trình tại cơng ty, phân tích thực
trạng ...............................................................................................................................72
3.2.1. Giai đoạn năm 2010.............................................................................................72
3.2.2. Giai đoạn năm 2012.............................................................................................74
3.2.3. Giai đoạn từ năm 2013 đến nay ...........................................................................74

3.2.4. Những kết quả đạt được ......................................................................................75
3.2.5. Đánh giá thực trạng công tác giám sát ................................................................76
3.2.6. Phân tích những tồn tại và nguyên nhân .............................................................78
3.3. Giải pháp nâng cao năng lực giám sát chất lượng công trình tại cơng ty ..............80
3.3.1. Giải pháp nâng cao năng quản lý cho lãnh đạo ...................................................80
3.3.2. Nâng cao năng lực giám sát cơng trình xây dựng của chủ đầu tư .......................81
3.3.3. Chuyển hình thức lựa chọn nhà thầu thi cơng .....................................................82
3.3.4. Thực hiện rà soát, kiểm tra điều kiện khởi công .................................................82
3.3.5. Tăng cường chất lượng công tác thi công ...........................................................83
3.3.6. Giám sát thi công .................................................................................................83
3.3.7. Giải pháp tăng cường sự phối hợp giữa các đơn vị .............................................85
3.3.8. Giải pháp trang bị năng lực máy móc thiết bị và cơng nghệ ...............................86
3.3.9. Tổ chức nghiệm thu cơng trình xây dựng............................................................87
Kết luận chương 3 .........................................................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................92

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Cát chảy khi đào móng xây nhà làm đổ nhà bên cạnh ở Quảng Ninh .......... 31
Hình 1.2: Bê tơng bị nứt gãy ......................................................................................... 34
Hình 1.3: Hiện trường sự cố vỡ hầm dẫn dịng thủy điện Sơng Bung 2 ....................... 36
Hình 1.4: Sự cố sạt lở mái kè đê sơng Mã .................................................................... 37
Hình 1.5: Sự cố khi nạo vét kênh thủy lợi..................................................................... 37
Hình 1.6: Nước tràn đỉnh đập hồ chứa nước Đầm Hà Động ........................................ 38
Hình 1.7: Thân đập bị trơi ở hồ chứa nước Đầm Hà Động ........................................... 39
Hình 1.8: Gãy cửa van ở hồ chứa nước Đầm Hà Động ................................................ 39
Hình 1.9: Sự cố thấm qua thân đập hồ chứa nước Yang Kang Thượng ....................... 40

Hình 1.10: Sự cố sạt lở mái kênh đập Châu Bình ......................................................... 41
Hình 1.11: Sự cố hỏng trụ cầu máng dẫn nước hồ chứa nước Sông Dinh 3 ................. 42
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Cơng ty TNHH Thủy lợi Thanh Chương............................... 70
Hình 3.2: Sơ đồ giám sát chất lượng xây dựng cơng trình............................................ 84

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3-1: Bảng phân tích nguyên nhân của các hạn chế trong giai đoạn thi công .......79

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Tên gọi

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam


UBND

Ủy ban nhân dân

PTNT

Phát triển nơng thơn

CTXD

Cơng trình Xây dựng

CLCTXD

Chất lượng cơng trình xây dựng

QLCL

Quản lý chất luọng

QLDA

Quản lý dự án

DA

Dự án

CTTL


Cơng trình thủy lợi

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam



Nghị định

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GSTC

Giám sát thi cơng

CP

Chính phủ


viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Trong những năm gần đây, các cơng trình thủy lợi ngày càng được Đảng và nhà nước
quan tâm đầu tư mạnh mẽ. Nhiều cơng trình lớn địi hỏi kỹ thuật cao về thiết kế, địi
hỏi cơng nghệ thi cơng mới đã được sử dụng mà khơng cần sự trợ giúp từ nước ngồi.
Các cơng trình thủy lợi như hồ đập, kênh mương được xây dựng mới và sửa chữa,
nâng cấp đã thấy rõ sự quan tâm của Đảng và nhà nước trong vấn đề phục vụ phát
triển nông nghiệp nông thôn.
Bên cạnh những kết quả to lớn đó, một vấn đề được tất cả các cấp, ngành quan tâm đó
là chất lượng thi cơng sửa chữa, nâng cấp các cơng trình thủy lợi, đặc biệt là công tác
giám sát chất lượng trong quá trình thi cơng xây dựng, sửa cữa, nâng cấp. Cơng tác
khảo sát, thiết kế kỹ thuật ngày nay đã được ứng dụng các phần mềm tính tốn rất
nhiều, có nhiều chương trình tính tốn vừa đáp ứng được u cầu kỹ thuật, vừa mang
tính thẩm mỹ cao. Nhưng trong giai đoạn thi cơng, máy móc chỉ giải phóng được một
phần cơng việc nặng nhọc, cịn những cơng việc liên quan mật thiết đến chất lượng
cơng trình, yếu tố con người vẫn đóng vai trị chủ chốt. Giám sát thi cơng xây dựng là
yếu tố quan trọng trong quá trình xây dựng, sửa chữa, nâng cấp; cơng trình xây dựng
khơng đảm bảo chất lượng sẽ có nguy hại đến đời sống xã hội của mọi người, khơng ít
cơng trình do khơng đảm bảo chất lượng đã sụt lún, vỡ đập, vỡ kênh. . . gây mất an
tồn, nguy hiểm đến tính mạng con người, ảnh hưởng đến công tác tưới phục vụ sản
xuất nơng nghiệp, dân sinh; nhiều cơng trình có chất lượng không đảm bảo cũng gây
mất mỹ quan giảm độ bền vững của cơng trình, gây lãng phí, tốn kém.
Tăng cường công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng đã và đang được Đảng và
nhà nước quan tâm trong những năm gần đây. Nhà nước đã ban hành Luật Xây dựng,
chính phủ đã ban hành các Nghị định, các ban ngành đã có các thơng tư hướng dẫn
cơng tác giám sát chất lượng cơng trình xây dựng.

Tuy nhiên, chất lượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn thi công vẫn đang là vấn đề

1


bức xúc hàng đầu trong xây dựng cơng trình, giám sát thi cơng cơng trình cịn mang
tính chủ quan, đối phó, chưa quyết liệt dẫn đến hiện tượng rút ruột cơng trình vẫn đang
xảy ra.
Trong những năm qua, Cơng ty TNHH Thủy lợi Thanh Chương được UBND tỉnh
Nghệ An, Bộ Nông nghiêp & PTNT quan tâm đầu tư sửa chữa, nâng cấp nhiều cơng
trình cải thiện hệ thống đầu mối hồ đập, kênh mương do công ty quản lý, bên cạnh
những kết quả đạt được và hiệu quả từ các cơng trình mang lại, vẫn cịn nhiều mặt hạn
chế, thiếu sót, đặc biệt là cơng tác giám sát chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi
cơng.
Với mục đích tìm ra giải pháp để nâng cao công tác giám sát chất lượng các cơng trình
trong giai đoạn thi cơng, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực
giám sát chất lượng sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi tại Cơng ty TNHH
Thủy lợi Thanh Chương, Nghệ An” để làm luận văn tốt nghiệp của mình, với mong
muốn có những đóng góp thiết thực trong việc nâng cao năng lực giám sát chất lượng
cơng trình thủy lợi tại Công ty TNHH Thủy lợi Thanh Chương, Nghệ An.
2. Mục đích của đề tài
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực giám sát chất lượng sữa chữa, nâng cấp các
cơng trình Thủy lợi tại Cơng ty TNHH Thủy lợi Thanh Chương, Nghệ An.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu hệ thống những vấn đề lý luận liên quan đến công tác quản lý chất lượng
trong giai đoạn thi công sửa chữa, nâng cấp các cơng trình thủy lợi, từ đó rút ra những
bài học kinh nghiệm cho bản thân và những lý luận chung trong công tác quản lý chất
lượng trong giai đoạn thi công sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi áp dụng tại
Cơng ty TNHH Thủy lợi Thanh Chương, Nghệ An.

3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ những kết quả đạt được làm cơ sở cho học viên có thêm kiến thức về quản lý chất
lượng, giám sát chất lượng trong giai đoạn thi công sửa chữa, nâng cấp các cơng trình
thủy lợi từ đó phục vụ tốt hơn cho công việc và giúp cho chủ đầu tư quản lý chất lượng
2


trong giai đoạn thi công sửa chữa, nâng cấp các cơng trình khác được tốt hơn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu áp dụng cho đối tượng là sửa chữa, nâng cấp các cơng trình thủy lợi
tại Cơng ty TNHH Thủy lợi Thanh Chương, Nghệ An
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về lĩnh vực nâng cao năng lực
giám sát chất lượng sửa chữa, nâng cấp các cơng trình Thủy lợi trong giai đoạn thi
công tại Công ty TNHH Thủy lợi Thanh Chương, Nghệ An.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế: Đánh giá công tác quản lý chất lượng đã và
đang thực hiện để rút ra những bài học kinh nghiệm.
- Phương pháp kế thừa: Nghiên cứu kế thừa các biện pháp quản lý chất lượng trong
giai đoạn thi cơng của các cơng trình thủy lợi và các cơng trình kè bảo vệ chống sạt lở
bờ sơng đã thi công, các tài liệu đã công bố.
- Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Phương pháp hệ thống đối chiếu với các văn bản pháp quy về quản lý chất lượng.
- Phương pháp chuyên gia.
6. Kết quả đạt được
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng cơng trình
thủy lợi trong thời gian vừa qua, qua đó đánh giá những kết quả đạt được và những
mặt tồn tại hạn chế và các ngun nhân ảnh hưởng để từ đó tìm ra những giải pháp

khắc phục, hoàn thiện.
- Đánh giá thực trạng công tác giám sát chất lượng thi công sửa chữa, nâng cấp các
cơng trình thủy lợi tại Cơng ty TNHH thủy lợi Thanh Chương trong những năm vừa
3


qua, công tác quản lý chất lượng thi công khi cơng trình vừa triển khai thi cơng vừa
phải đảm bảo tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp cho các địa phương vùng hưởng lợi.
- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học, phù hợp và khả thi với
điều kiện thực tiễn thi công, sửa chữa, nâng cấp các cơng trình Thủy lợi tại Cơng ty
TNHH Thủy lợi Thanh Chương, Nghệ An.
- Từ kết quả nghiên cứu của luận văn, đóng góp vào việc nâng cao năng lực giám sát
chất lượng thi cơng các cơng trình thủy lợi nói chung và thi cơng, sửa chữa, nâng cấp
các cơng trình Thủy lợi tại Cơng ty TNHH Thủy lợi Thanh Chương, Nghệ An nói
riêng.

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
SỬA CHỮA, NÂNG CẤP CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1. Đặc điểm thi cơng cơng trình thủy lợi
1.1.1. Khái niệm về cơng trình thủy lợi
Hiện nay, cơng tác đầu tư xây dựng phát triển nông nghiệp nông thôn đang là mối
quan tâm hàng đầu ở các nước trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng cũng
như thu hút được sự chú ý của nhiều nhà khoa học. Để tạo điều kiện cho sự phát triển
toàn diện, đáp ứng được yêu cầu trong đời sống của nhân dân, đòi hỏi nơng thơn phải
có một cơ sở hạ tầng đảm bảo, mà trước hết là thuỷ lợi - một lĩnh vực cơ bản có tính
chất quyết định. Thuỷ lợi đáp ứng các yêu cầu về nước một trong những điều kện tiên
quyết để tồn tại và phát triển cuộc sống cũng như các loại hình sản xuất. Đồng thời

thuỷ lợi góp phần không nhỏ cho sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước, không
ngừng nâng cao đời sống cả về kinh tế và văn hoá - xã hội. Tuy nhiên, khái niệm về
cơng trình thủy lợi mới chỉ được đưa ra ở một số tài liệu sau:
Theo Pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội số 32/2001/PL-UBTV QH10 ngày 04
tháng 04 năm 2001 về khai thác và bảo vệ cơng trinhg thủy lợi đưa ra khái niệm cơng
trình thủy lợi như sau: “Cơng trình thuỷ lợi là cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm
khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và
cân bằng sinh thái, bao gồm: hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống
dẫn nước, kênh, cơng trình trên kênh và bờ bao các loại” [1].
Theo Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 06 năm 2017 thì: “Cơng trình
thủy lợi là cơng trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa nước, cống, trạm
bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và cơng trình khác phục vụ quản
lý, khai thác thủy lợi” [2].
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8418:2010, cơng trình thủy lợi được định nghĩa
như sau: “Cơng trình thủy lợi là cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác các
mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng
sinh thái, bao gồm: hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, kênh, cơng trình trên kênh và
bờ bao các loại” [3].
5


Theo giáo trình Thủy cơng: “Cơng trình được xây dựng để sử dụng nguồn nước gọi là
cơng trình thủy lợi” [4].
Như vậy, có thể thấy cơng trình thủy lợi là cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng được xây
dựng để sử dụng nguồn nước và đây là biện pháp điều hoà giữa yêu cầu về nước với
lượng nước đến của thiên nhiên trong khu vực; đó cũng là sự tổng hợp các biện pháp
nhằm khai thác, sử dụng và bảo vệ các nguồn nước, đồng thời hạn chế những thiệt hại
do nước có thể gây ra.
1.1.2. Đặc điểm cơng trình thủy lợi
Các hệ thống thủy lợi đều phục vụ đa mục tiêu, trong đó có tưới, tiêu, cấp nước sinh

hoạt, thủy văn, sản xuất công nghiệp, phát điện, giao thông, du lịch, chống lũ, ngăn
mặn, cải tạo đất đai, môi trường, sinh thái.
Vốn đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi thường rất lớn, bình quân phải đầu tư thấp
nhất cũng 50÷100 triệu đồng.
Cơng trình thủy lợi muốn phát huy hiệu quả cao phải được xây dựng đồng bộ, khép
kín từ đầu mối (phần do Nhà nước đầu tư) đến tận ruộng (phần do dân tự xây dựng).
Mỗi cơng trình, hệ thống cơng trình thủy lợi chỉ phục vụ cho một vùng nhất định theo
thiết kế, không thể di chuyển từ vùng đang thừa nước đến vùng thiếu nước theo yêu
cầu thời vụ; đều phải có một tổ chức của nhà nước, tập thể hay cá nhân trực tiếp quản
lý, vận hành theo yêu cầu của các hộ sử dụng nước.
Hệ thống cơng trình thủy lợi nằm rải rác ngồi trời, trải trên diện rộng, có khi qua các
khu dân cư, nên ngồi tác động của thiên nhiên, cịn chịu tác động trực tiếp của con
người (người dân).
Hiệu quả của cơng trình thủy lợi hết sức lớn và đa mục tiêu khi hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng, các cơng trình thủy lợi cơ bản đảm bảo cơng suất, ổn định so với
thiết kế, đảm bảo nước tưới phục vụ sản xuất nơng nghiệp, tiêu úng, phịng chống lũ.

6


1.1.3. Vai trị của cơng trình thủy lợi
- Tăng diện tích canh tác cũng như mở ra khả năng tăng vụ nhờ chủ động về nước, góp
phần tích cực cho cơng tác cải tạo đất. Nhờ có hệ thống thuỷ lợi mà có thể cung cấp
nước cho những khu vực bị hạn chế về nước tưới tiêu cho nông nghiệp đồng thời khắc
phục được tình trạng khi thiếu mưa kéo dài và gây ra hiện tượng mất mùa mà trước
đây tình trạng này là phổ biến. Mặt khác nhờ có hệ thống thuỷ lợi cung cấp đủ nước
cho đồng ruộng từ đó tạo ra khả năng tăng vụ, vì hệ số quay vòng sử dụng đất tăng từ
1,3 lên đến 2,0÷2,2 lần đặc biệt có nơi tăng lên đến 2,4÷2,7 lần. Nhờ có nước tưới chủ
động nhiều vùng đã sản xuất được 4 vụ;
- Tăng năng suất cây trồng, tạo điều kiện thay đổi cơ cấu nơng nghiệp, giống lồi cây

trồng, vật nuôi, làm tăng giá trị tổng sản lượng của khu vực;
- Cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của nhân dân nhất là những vùng
khó khăn về nguồn nước, tạo ra cảnh quan mới; Góp phần vào việc xố đói giảm
nghèovà chống hiện tượng sa mạc hoá;
- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác như công nghiệp, thuỷ sản, du lịch, . . . ;
- Tạo cơng ăn việc làm, góp phần nâng cao thu nhập cho nhân dân khu vực hưởng lợi,
giải quyết nhiều vấn đề xã hội, khu vực do thiếu việc làm, do thu nhập thấp. Từ đó góp
phần nâng cao đời sống của nhân dân cũng như góp phần ổn định về kinh tế và chính
trị trong cả nước;
- Thuỷ lợi góp phần vào việc chống lũ lụt do xây dựng các cơng trình đập, đê điều, kè,
trạm bơm, …. từ đó bảo vệ cuộc sống bình n của nhân dân và tạo điều kiện thuận lợi
cho họ tăng gia sản xuất.
Thuỷ lợi có vai trị vơ cùng quan trọng trong cuộc sống của nhân dân nó góp phần vào
việc ổn định kinh tế và chính trị tuy nó khơng mang lại lợi nhuận một cách trực tiếp
nhưng nó cũng mang lại những nguồn lợi gián tiếp như việc phát triển ngành này thì
kéo theo rất nhiều ngành khác phát triển theo. Từ đó tạo điều kiện cho nền kinh tế phát
triển và góp phần vào chương trình mục tiêu quốc gia xây dưng nông thôn mới, đẩy
mạnh công cuộc CNH-HĐH đất nước.
7


Vì vậy, để khai thác, phát huy hiệu quả bền vững các cơng trình thủy lợi sau đầu tư
cùng với việc tăng cường tuyên truyền thay đổi nhận thức của người dân trong bảo vệ
các cơng trình thủy lợi, việc bố trí nguồn vốn đầu tư cho việc sửa chữa hư hỏng trong
quá trình vận hành cần được đặc biệt quan tâm. Có như vậy, cơng trình mới thực sự
phát huy hết hiệu quả, góp phần đắc lực đảm bảo nước tưới tiêu phục vụ sản xuất nông
nghiệp, mang lại những mùa vàng bội thu.
1.1.4. Đặc trưng thi công các cơng trình thủy lợi
1.1.4.1. Đặc điểm của cơng trình
- Xây dựng trên các dịng sơng, suối, kênh rạch hoặc bãi bồi móng cơng trình nhiều khi

sâu dưới mặt đất tự nhiên của lịng sơng, suối, nhất là mực nước ngầm nên trong q
trình thi cơng khơng tránh khỏi những ảnh hưởng bất lợi của dòng nước mặt, nước
ngầm và nước mưa, .…
- Khối lượng thi cơng cơng trình thường lớn và thường phức tạp do cơng trình trải dài
(dạng tuyến) qua nhiều vị trí có địa hình, địa chất phức tạp (biện pháp thi cơng cơng
trình thay đổi).
- Đa số các cơng trình thủy lợi là dùng vật liệu địa phương, vật liệu tại chỗ.
- Trong q trình thi cơng vừa phải đảm bảo các công việc được thực hiện trong môi
trường khô ráo như công tác thi công hố móng…, vừa phải đảm bảo các yêu cầu dùng
nước để phục vụ sinh hoạt, sản xuất của người dân vùng dự án.
1.1.4.2. Đặc điểm thi công trong và trên mặt nước
Các cơng trình thuỷ lợi đều chịu ảnh hưởng của nước nên gặp rất nhiều khó khăn do
nước gây nên. Vì vậy khi thi cơng các cơng trình thuỷ lợi cần phải nghiên cứu và vận
dụng các phương pháp thi công hợp lý để giảm bớt ảnh hưởng của nước để sao cho
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng, tiến độ thi công và hạ giá thành xây dựng.
1.1.4.3. Đặc điểm thi công trong điều kiện tự nhiên phức tạp
- Trong điều kiện địa chất yếu

8


Các cơng trình thuỷ lợi thường nằm trên nền địa chất yếu nên khả năng chịu lực của
nền là rất nhỏ, bởi vậy khi xây dựng các cơng trình này phải quan tâm đến sự gia tải
của cơng trình trên nền đất, biện pháp thi công, sự ổn định của các cơng trình lân cận.
- Điều kiện sóng gió
Sóng gió làm cho các phương tiện thi công bị chao đảo nghiêng ngả và làm việc rất
khó khăn, ảnh hưởng trực tiếp đến sự hoạt động neo đậu của phương tiện, đến độ
chính xác của cơng tác cẩu lắp qua đó ảnh hưởng tới chất lượng và tiến độ thi công
công trình. Cho nên khi tiến hành thi cơng cần phải lựa chọn phương tiện, biện pháp
neo đậu, thời gian thi cơng cho thích hợp.

- Vùng thi cơng chịu ảnh hưởng của sự dao động mực nước
Sự dao động mực nước trên sông, trên biển là một yếu tố khách quan biến đổi phức
tạp. Vì vậy cần phải tìm hiểu để có thể lợi dụng hoặc khắc phục các ảnh hưởng của sự
dao động này trong q trình thi cơng.
- Tính chất ăn mịn
Trong mơi trường nước thường có các chất ăn mịn vì vậy các loại vật liệu xây dựng
như sắt, thép …khi thi công trong môi trường nước bị ảnh hưởng bởi tính ăn mịn.
- Ảnh hưởng của dịng chảy
1.1.5. Chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi
1.1.5.1. Khái niệm về chất lượng xây dựng
Khái niệm chất lượng xây dựng (CLXD) đã xuất hiện từ lâu. Tuy nhiên, hiểu như thế
nào là CLXD lại là vấn đề không đơn giản. CLXD là một phạm trù rất rộng và phức
tạp, phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế - xã hội. Do tính phức tạp đó nên
hiện nay có rất nhiều quan niệm khác nhau về CLXD. Mỗi khái niệm đều có những cơ
sở khoa học và nhằm giải quyết những mục tiêu, nhiệm vụ nhất định trong thực tế.
Dưới đây là một số quan niệm về CLXD:

9


- CLXD là sự tuyệt vời, hoàn hảo tuyệt đối của sản phẩm xây dựng. Quan niệm này
mang tính triết học, trừu tượng, khó có thể có sản phẩm xây dựng nào đạt đến sự hoàn
hảo theo cảm nhận của con người.
- CLXD được phản ánh bởi các chỉ tiêu đặc trưng của sản phẩm. Chất lượng là cái cụ
thể và có thể đo lường được thơng qua các chỉ tiêu đánh giá. Quan niệm này đã đồng
nghĩa CLXD với các thuộc tính hữu ích thơng qua các chỉ tiêu đánh giá. Tuy nhiên,
sản phẩm xây dựng có thể có nhiều thuộc tính hữu ích nhưng khơng được người tiêu
dùng đánh giá cao. Cách quan niệm này làm tách biệt chất lượng khỏi nhu cầu của
khách hàng, không đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
- CLXD là sự đạt được và tuân thủ đúng những tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kinh tế

kỹ thuật đã được đặt ra, đã được thiết kế trước. Quan niệm có tính cụ thể, dễ đo lường
đánh giá CLXD và dễ xác định rõ ràng những chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt được cũng như
các biện pháp nâng cao chất lượng qua việc giảm sai hỏng trong xây dựng. Tuy nhiên
quan niệm này quá chú trọng và thiên về kỹ thuật xây dựng đơn thuần chỉ phản ánh
mối quan tâm đến việc đạt được những chỉ tiêu chất lượng đặt ra, mà quên mất việc
đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng. CLXD được xem xét tách rời với nhu cầu của
thị trường do đó có thể làm sản phẩm xây dựng bị tụt hậu không đáp ứng được sự biến
động rất nhanh của nhu cầu thị trường.
- CLXD là sự đảm bảo về độ đồng đều và độ tin cậy, với chi phí thấp và phù hợp thị
trường. Quan niệm này thừa nhận rằng CLXD có nhiều thang bậc, một sản phẩm xây
dựng có thể ở mức thấp theo thang bậc này nhưng lại ở mức cao ở thang bậc khác.
Điều này rõ ràng phù hợp với quan điểm cho rằng chất lượng là những gì khách hàng
cần đến hoặc yêu cầu do khẩu vị riêng. Yêu cầu luôn luôn thay đổi nên một phần quan
trọng của công sức bỏ ra cho chất lượng cần dành để nghiên cứu thị trường. Cách tiếp
cận giá trị - lợi ích này, thể hiện chất lượng phải thoả mãn nhu cầu khách hàng không
thể với bất kỳ giá nào mà phải được ràng buộc trong những giới hạn chi phí nhất định.
Đó cũng là hiệu quả của quản lý chất lượng tốt, tăng cường tính cạnh tranh của sản
phẩm xây dựng trên thị trường.
- CLXD là sự phù hợp với mục đích và yêu cầu sử dụng. Quan niệm này thể hiện rõ:
10


Khách hàng là người xác định chất lượng chứ không phải chủ quan của các nhà quản
lý hay thiết kế. Chất lượng sản phẩm xây dựng ln gắn bó chặt chẽ với nhu cầu và xu
hướng vận động, biến đổi trên thị trường.
- Định nghĩa chất lượng của tổ chức ISO: Để giúp cho hoạt động quản lý chất lượng
trong các doanh nghiệp được thống nhất, dễ dàng, tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hàng
hoá ISO trong bộ tiêu chuẩn ISO 8402:1994 đã đưa ra định nghĩa chất lượng: ''Chất
lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể đó khả
năng thoả mãn những nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn”. Định nghĩa này đã được đông đảo

các quốc gia chấp nhận và Việt Nam đã ban hành thành tiêu chuẩn quốc gia của mình
TCVN 8402:1999.
- Quan niệm về chất lượng tồn diện: Chất lượng được đo bởi sự thoả mãn nhu cầu và
là vấn đề tổng hợp. Sản phẩm xây dựng muốn đáp ứng được các yêu cầu sử dụng thì
phải có các đặc tính về cơng dụng phù hợp. Để tạo ra được tính chất đó cần có những
giải pháp kỹ thuật thích hợp. Nhưng chất lượng cịn là vấn đề kinh tế, sự thoả mãn của
khách hàng không phải chỉ bằng những tính chất cơng dụng mà cịn bằng chi phí bỏ ra
để có được sản phẩm đó và sử dụng nó. Bên cạnh đó, chất lượng trong thực tế cịn
được thể hiện ở khía cạnh thời điểm được đáp ứng yêu cầu. Giao hàng đúng lúc, đúng
thời hạn là một yếu tố vô cùng quan trọng trong thoả mãn nhu cầu hiện nay. Trong
những năm gần đây, sự thoả mãn của khách hàng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
các dịch vụ đi kèm và đặc biệt là tính an tồn đối với người sử dụng. Từ những năm
1990 trở lại đây, người ta còn hết sức chú trọng đến độ tin cậy của sản phẩm xây dựng.
Từ đó có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp: Chất lượng chính là sự thoả
mãn yêu cầu trên tất cả các phương diện sau:
+ Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ đi kèm;
+ Giá cả phù hợp;
+ Thời hạn giao hàng;
+ Tính an tồn và độ tin cậy.

11


1.1.5.2. Chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi
Chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi có thể hiểu là tổng hợp chất lượng của các yếu
tố cấu thành khi thi cơng cơng trình thủy lợi như: Cơng nghệ thi cơng, chất lượng máy
móc thiết bị, trình độ tay nghề của cơng nhân, trình độ tổ chức và quản lý thi cơng. . .
Chất lượng thi cơng được hình thành từ các công việc, kết cấu đơn lẻ đến các bộ phận,
các giai đoạn xây dựng cuối cùng là công trình, với mục tiêu đảm bảo cơng trình được
thi cơng theo đúng thiết kế và đưa cơng trình vào sử dụng theo đúng hợp đồng được ký

kết đảm bảo chất lượng, phát huy hết hiệu quả cơng trình.
1.2. Chất lượng và quản lý chất lượng sửa chữa, nâng cấp các cơng trình thủy lợi
1.2.1. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng hiện nay
1.2.1.1. Quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng
Trong những năm gần đây, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tăng nhanh về số lượng,
loại hình và quy mơ. Vì vậy cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng cơ
bản được quan tâm hàng đầu nhằm đảm bảo hiệu quả nguồn vốn đầu tư, chất lượng và
tính bền vững của cơng trình. Để nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chất lượng xây
dựng cơng trình, các cơ quan quản lý nhà nước theo sự phân cấp đã thực hiện như:
- Đã ban hành các văn bản pháp quy như Luật, Nghị định, Thông tư, các tiêu chuẩn,
quy phạm xây dựng nhằm tạo ra môi trường pháp lý để việc tổ chức thực hiện quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng được thống nhất hiệu quả.
- Đề ra các chủ trương chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư thiết bị máy móc hiện
đại, sản xuất vật liệu mới, nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học trong xây dựng,
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công nhân nhằm nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu quản
lý đầu tư xây dựng nói chung và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng nói riêng.
- Tăng cường quản lý chất lượng cơng trình xây dựng thơng qua các tổ chức chuyên
đánh giá về chất lượng tại các hội đồng nghiệm thu các cấp, các cục giám định chất
lượng, phòng giám định, thanh tra xây dựng …
- Thực hiện công tác hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng về việc chấp hành các quy định của pháp luật trong quá trình tư vấn,
12


thiết kế, thi cơng cơng trình. Tổ chức kiểm tra, thẩm định chất lượng các cơng trình
xây dựng trước khi đưa vào sử dụng và kiểm tra, thẩm định giá trị đã đầu tư vào các
dự án.
- Có chính sách khuyến khích, khen thưởng các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng có thành tích xuất sắc.
Các chủ trương chính sách, văn bản pháp quy, biện pháp quản lý hiện có về cơ bản đã

đủ điều kiện để tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Chỉ cần các tổ chức
từ: Cấp quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án đến các nhà thầu thi công,
nhà thầu tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát… thực hiện đầy đủ các chức năng của mình
một cách có trách nhiệm theo đúng trình tự, quy trình quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng thì cơng trình sẽ bảo đảm về chất lượng xây dựng và hiệu quả đầu tư.
1.2.1.2. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của các chủ thể trực tiếp tham gia
Chủ đầu tư; đơn vị tư vấn giám sát, thiết kế, khảo sát, thẩm tra; nhà thầu xây lắp là ba
chủ thể trực tiếp quản lý chất lượng công trình xây dựng. Thực tế đã chứng minh nếu
dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà ba chủ thể này có đủ trình độ năng lực, kinh
nghiệm và thực hiện nghiêm các quy định về quản lý chất lượng thi cơng cơng trình thì
cơng trình sẽ đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
Một yếu tố khác đó là sự phối hợp giữa chủ đầu tư và địa phương nơi có dự án đi qua
cũng đóng vai trị rất quan trọng, đặc biệt với những dự án có cơng tác giải phóng mặt
bằng tái định cư. Ở những dự án có sự phối hợp tốt giữa chủ đầu tư và địa phương thì
việc triển khai nhanh và bàn giao mặt bằng đầy đủ cho nhà thầu thi công sẽ giúp việc
tổ chức thi công khoa học, hợp lý hơn, dây chuyền thi công liên tục không bị gián
đoạn. Ngoài ra việc tham gia giám sát cộng đồng của người dân cũng góp phần quan
trọng nâng cao cơng tác quản lý chất lượng cơng trình.
1.2.1.3. Quản lý chất lượng cơng trình trong các giai đoạn
a. Quản lý chất lượng trong giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng
Quản lý chất lượng cơng trình ngay từ giai đoạn khảo sát, thiết kế là bước rất quan
trọng để tạo ra sản phẩm có chất lượng, hiện nay các đơn vị tư vấn thiết kế thường lập
13


dự án theo kinh nghiệm ước tính suất đầu tư, chưa được thực sự chú trọng đến tính
hiệu quả của dự án. Số lượng các đơn vị tư vấn nhiều nhưng nhiều đơn vị năng lực và
kinh nghiệm còn yếu. Thời gian thực hiện công tác lập dự án, công tác khảo sát thiết
kế gấp không đủ để nghiên cứu đề ra các giải pháp và hồ sơ có chất lượng cao.
b. Quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng

Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn thi công đang được đặt lên
hàng đầu trong công tác quản lý dự án, để nâng cao chất lượng trong q trình thi cơng
địi hỏi sự tham gia của nhiều đơn vị từ chủ đầu tư, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế...
Các hoạt động quản lý chất lượng cần phải được quan tâm hơn nữa để tránh xảy ra các
vấn đề liên quan đến chất lượng mới tìm cách xử lý khắc phục.
1.2.2. Đặc điểm quản lý chất lượng thi cơng cơng trình
Q trình thi cơng CTXD thường diễn ra trên phạm vi rộng, nhiều hạng mục khác
nhau, loại hình kết cấu khơng đồng nhất, phương pháp thi cơng khơng đồng nhất, kích
thước lớn, tính hồn chỉnh cao, chu kỳ xây dựng dài, chịu ảnh hưởng lớn của điều kiện
tự nhiên. Do đó, chất lượng thi cơng cơng trình sẽ khó kiểm sốt hơn so với chất lượng
q trình sản xuất sản phẩm cơng nghiệp. Quản lý chất lượng cơng trình có một số đặc
điểm chính sau:
- Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình như: công tác khảo sát, thiết kế,
nguyên vật liệu đầu vào, máy móc, thiết bị, đặc điểm địa hình, địa chất, thủy văn, khí
tượng, cơng nghệ thi cơng, biện pháp thao tác, biện pháp kỹ thuật, tổ chức quản lý sản
xuất,… đều ảnh hưởng đến chất lượng thi công.
- Dễ xảy ra thay đổi chất lượng: do thi công công trình khơng giống như sản xuất sản
phẩm cơng nghiệp. Hơn nữa, do có nhiều yếu tố mang tính ngẫu nhiên và yếu tố mang
tính hệ thống ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng cơng trình nên dễ nảy sinh thay đổi
về chất lượng.
- Nhiều quá trình xây lắp được tác nghiệp theo phương pháp thủ công nên chịu ảnh
hưởng đáng kể vào sức khỏe và tay nghề của người thợ.

14


- Kiểm tra chất lượng sau khi hồn thành cơng trình xây dựng: Khơng thể tháo dỡ, loại
bỏ từng bộ phận sản phẩm, cũng không thể thay đổi cấu kiện như sản phẩm công
nghiệp thông thường khác để kiểm tra chất lượng. Sau khi phát hiện chất lượng cơng
trình khơng đạt yêu cầu, cũng không thể đổi hàng hay trả lại như những sản phẩm

hàng hóa khác.
- Chất lượng xây dựng chịu sự ràng buộc của tiến độ và phân bổ chi phí đầu tư: Trong
trường hợp thơng thường, căn cứ vào sự phân bổ chi phí đầu tư, tiến độ được lập tuân
thủ theo đúng yêu cầu thì chất lượng sẽ là tốt nhất, ngược lại tiến độ thi công không
phù hợp như: Thi công quá nhanh chất lượng khó đảm bảo hay thi cơng kéo dài dễ gặp
biến động về giá cả ảnh hưởng xấu đến chất lượng cơng trình.
1.2.3. Trình tự quản lý chất lượng thi cơng xây dựng
Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình phải được kiểm sốt từ cơng đoạn thiết kế tổ
chức thi công, mua sắm, sản xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng,
cấu kiện và thiết bị được sử dụng vào cơng trình cho tới cơng đoạn thi công xây dựng,
chạy thử và nghiệm thu đưa hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng.
Trình tự quản lý chất lượng cơng trình được quy định như sau:
- Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho cơng
trình xây dựng.
+ Tổ chức thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng và các chứng chỉ, chứng nhận, các
thông tin, tài liệu có liên quan tới sản phẩm xây dựng theo quy định của hợp đồng xây
dựng, quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định của pháp
luật khác có liên quan;
+ Kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại của sản phẩm phù hợp với yêu cầu của
hợp đồng xây dựng;
- Quản lý chất lượng của nhà thầu trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
- Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu cơng
việc xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.

15


- Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong thi cơng xây dựng cơng trình.
- Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểm định xây dựng trong q trình thi
cơng xây dựng cơng trình.

- Nghiệm thu các giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận (hạng mục) cơng trình xây
dựng (nếu có).
- Nghiệm thu hạng mục, tồn bộ cơng trình hồn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.
- Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định.
- Lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của cơng trình và bàn giao
cơng trình xây dựng cho đơn vị quản lý.
1.2.4. Những vấn đề cịn tồn tại
Hiệu quả của các cơng trình thuỷ lợi mang lại vẫn chưa làm hài lịng các nhà quản lý,
các chủ đầu tư, chưa tương xứng với năng lực cơng trình mà nhà nước và nhân dân đã
đầu tư xây dựng. Nguyên nhân chủ yếu là do sự bất cập về mơ hình quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng và cơ chế quản lý. Quản lý cơng trình thuỷ lợi vẫn cịn theo cơ
chế bao cấp, “xin cho” đã không huy động được các tổ chức, cá nhân, các thành phần
kinh tế và người được hưởng lợi tham gia đầu tư xây dựng và quản lý cơng trình.
Qua kiểm tra thực tế cho thấy cịn nhiều cơng trình thuỷ lợi chưa đảm bảo chất lượng
để xảy ra những tồn tại về kỹ thuật mà nguyên nhân chính là do có nhiều hạn chế,
thiếu sót ở các bước: Khảo sát, thiết kế, thẩm tra hồ sơ, thi công xây dựng, giám sát thi
công. Các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng không tuân thủ đúng các quy định
pháp luật hiện hành về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
Quy trình kỹ thuật trong thi công xây dựng chưa tuân thủ nghiêm túc, nhất là sử dụng
chưa đúng cấp phối vật liệu trong thi công. Tình trạng bớt xén vật liệu trong xây dựng;
quy trình quy phạm kỹ thuật thi công xây dựng quản lý chưa chặt chẽ. Công tác giám
sát của chủ đầu tư, của nhà thầu tư vấn giám sát chưa chặt chẽ, thiếu trách nhiệm, chưa
thường xuyên liên tục. việc lập các hồ sơ tài liệu về chất lượng nhất là việc kiểm định,

16


thí nghiệm chất lượng cịn bng lỏng. Năng lực của chủ đầu tư, Ban quản lý dự án,
các đơn vị tư vấn, nhà thầu thi cơng xây dựng cịn nhiều hạn chế, chưa được quan tâm

củng cố kiện tồn. Cơng tác nắm bắt về tình hình chất lượng, báo cáo chất lượng của
chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án còn chưa kịp thời, chưa đảm bảo theo đúng yêu cầu
quy định. Cụ thể như sau:
Đối với Chủ đầu tư:
Hầu hết các cơng trình do cơng ty làm chủ đầu tư thì Phịng Kế hoạch kỹ thuật quản lý
về chất lượng giám sát, phân cơng cán bộ của phịng, trạm trưởng trạm quản lý thủy
nơng có cơng trình thi công trực tiếp giám sát chủ đầu tư. Một số cán bộ khơng có
chun mơn nghiệp vụ về lĩnh vực xây dựng, sự hiểu biết về xây dựng cũng như cơng
tác quản lý chất lượng xây dựng cịn nhiều hạn chế.
Khi lựa chọn nhà thầu các chủ đầu tư chưa kiểm tra, kiểm sốt đầy đủ thơng tin về
năng lực, kinh nghiệm của các nhà thầu đủ năng lực thực sự và có kinh nghiệm tham
gia thực hiện dự án. Phương thức lựa chọn nhà thầu chưa phù hợp, việc lựa chọn đơn
vị trúng thầu chủ yếu căn cứ vào giá dự thầu thấp nhất mà chưa tính một cách đầy đủ
đến yếu tố đảm bảo chất lượng, đến hiệu quả đầu tư của Dự án. Một số cơng trình việc
tổ chức đấu thầu chỉ mang tính chất hình thức, thủ tục.
Đối với tư vấn xây dựng:
Trong những năm gần đây, các doanh nghiệp tư vấn xây dựng ra đời và phát triển rất
nhanh về số lượng. Nhưng những đơn vị thực sự có năng lực khơng nhiều, phần lớn
các doanh nghiệp năng lực hoạt động chuyên môn hạn chế, thiết bị, công nghệ của các
đơn vị tư vấn chậm đổi mới, dẫn đến chất lượng hồ sơ khảo sát, hồ sơ thiết kế, công
tác giám sát, chất lượng chưa cao, cịn nhiều sai sót. Đánh giá về hoạt động và chất
lượng một số lĩnh vực Tư vấn xây dựng, cịn một số tồn tại cụ thể như sau:
Về cơng tác khảo sát: Hiện tượng không lập nhiệm vụ khảo sát diễn ra khá phổ biến ở
cơng trình tuyến huyện, tuyến xã, hồ sơ khảo sát của nhiều cơng trình khơng có Nhật
ký khảo sát, khơng có nhiệm vụ và phương án khảo sát được chủ đầu tư phê duyệt.
Một số cơng trình khảo sát địa chất chưa phù hợp về vị trí hố khoan, số lượng hố
khoan và chiều sâu khoan. Các số liệu thí nghiệm, phân tích chỉ tiêu cơ lý một số công
17



×