Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tài liệu giao an lop 2 tuan 20 GDKNS va THGDMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.68 KB, 39 trang )

Giáo án lớp 2 TUẦN 20
Lê Thị Dung
Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 20: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT)
I. Mục tiêu
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. Đồng tình, ủng hộ và noi gương những
hành vi không tham của rơi.
- Biết xác định giá trị bản thân( giá trị của sự thật thà)
- Biết giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt của rơi
II. Chuẩn bò
- GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết 1).
Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu… thì”. Phần thưởng. HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
. Khởi động
2. Bài cu õ Trả lại của rơi.
- Nhặt được của rơi cần làm gì?
- Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu: Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2)
b.Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong
tình huống nhặt được của rơi.
- GV đọc (kể) câu chuyện.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.(GDKNS)
PHIẾU THẢO LUẬN
1. Nội dung câu chuyện là gì?


2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen?
Vì sao?
3. Nếu em là bạn HS trong truyện, em có
làm như bạn không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm
HS.
 Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù
hợp trong tình huống nhặt được của rơi. (GDKNS)
- Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà
em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về
trả lại của rơi.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Cả lớp HS nghe.
- Nhận phiếu, đọc phiếu.
- Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu
hỏi trong phiếu và trình bày kết quả
trước lớp.
- Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- Đại diện một số HS lên trình bày.
- HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực
của các hành vi của các bạn trong các
Giáo án lớp 2 TUẦN 20
Lê Thị Dung
- GV nhận xét, đưara ý kiến đúng cần giải đáp.
- Khen những HS có hành vi trả lại của rơi.
- Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các
gương trả lại của rơi.
 Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh” (GDKNS)
- GV phổ biến luật thi:

+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bò một tình huống,
sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem
xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để
bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó
đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám
khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm,
xem đội nào trả lời nhanh, đúng.
+ Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội
đó thắng cuộc.
+ Mỗi đội chuẩn bò tình huống.
+ Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời.
+ Ban giám khảo chấm điểm.
- GV nhận xét HS chơi.
- Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: biết nói lời u cầu, đề nghị.
câu chuyện được kể.
- HS nghe, ghi nhớ.
- hs chơi
Giáo án lớp 2 TUẦN 20
Lê Thị Dung
Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MÔN: TOÁN
Tiết 96: BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu
- Lập được bảng nhân 3; nhớ được bảng nhân 3; biết giải bài tốn có một phép nhân trong bảng
nhân 3.; biết đếm thêm 3
- Làm BT 1,2,3
II. Chuẩn bò

- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội
dung bài tập 3 lên bảng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hsø
1. Khởi động
2. Bài cu õ Luyện tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
- 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 =
- 2 cm x 5 = ; 2 kg x 3 =
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
- Trong giờ toán này, các em sẽ được học bảng
nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài
tập có liên quan.
b.Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi:
Có mấy chấm tròn?
+ Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
+ Ba được lấy mấy lần?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân:
3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm
bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn
được lấy mấy lần?
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2

lần.
+ 3 nhân với 2 bằng mấy?
- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả
lớp làm bài vào vở nháp.
2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 = 12 kg
2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 = 6 kg
- Nghe giới thiệu
- Quan sát hoạt động của GV và trả
lời: Có 3 chấm tròn.
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
- Ba được lấy 1 lần.
- HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1
bằng 3.
- Quan sát thao tác của GV và trả
lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 3 được lấy 2 lần.
- Đó là phép tính 3 x 2
- 3 nhân 2 bằng 6.
- Ba nhân hai bằng sáu.
Giáo án lớp 2 TUẦN 20
Lê Thị Dung
HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự
như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV
ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép
tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn
lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau
đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3
này.
- Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
+ Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
+ Có tất cả mấy nhóm?
+ Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính
gì?
- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải
vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3:
+ Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
+ Tiếp sau đó là 3 số nào?
+ 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
- Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4,
. . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân
3 lần, sau đó tự học thuộc lòng
bảng nhân.

- Đọc bảng nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính
nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10
nhóm như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu
HS?
- Một nhóm có 3 HS.
- Có tất cả 10 nhóm.
- Ta làm phép tính 3 x 10
- Làm bài:
Tóm tắt
1 nhóm : 3 HS.
10 nhóm : . . . HS?
Bài giải
Mười nhóm có số HS là:
3 x 10 = 30 (HS)
Đáp số: 30 HS.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm
thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô
trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số
3.
- Tiếp sau số 3 là số 6.
- 3 cộng thêm 3 bằng 6.
Giáo án lớp 2 TUẦN 20
Lê Thị Dung
+ Tiếp sau số 6 là số nào?
+ 6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
- Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số

đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
- Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho
HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa
học.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho
thật thuộc bảng nhân 3.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Tiếp sau số 6 là số 9.
- 6 cộng thêm 3 bằng 9.
- Nghe giảng.
- Làm bài tập.
- Một số HS đọc thuộc lòng theo
yêu cầu.
Giáo án lớp 2 TUẦN 20
Lê Thị Dung
Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 58: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu
- Đọc rõ ràng, rành mạch tồn bài
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: con người chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ vaò
lòng quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(trả lời được
câu hỏi 1,2,3,4). HSKG trả lời được CH5.
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa khi gặp người khác
- Ra quyết định ứng phó, giải quyết vấn đề: Biết đối phó với thiên tai.
- Kiên định: kiên trì ra sức làm việc mình đã định
II. Chuẩn bò

- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. 1. Khởi động
2. Bài cu õ Thư Trung thu
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
- Treo tranh và giới thiệu: Trong bài học hôm nay
chúng ta sẽ cùng nhau học bài ng Mạnh thắng
Thần Gió để biết tại sao một người bình thường
như ông Mạnh lại có thể thắng được một vò thần
có sức mạnh như Thần Gió.
- Ghi tên bài lên bảng.
b.Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS
khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.
Ví dụ:
+ Tìm các từ khó có âm đầu l/n?
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài
Thư Trung thu và trả lời câu hỏi
cuối bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Tìm từ và trả lời theo u cầu của
gv
+ Các từ: loài người, hang núi, lăng
quay, lồm cồm, nổi giận, lớn nhất,
làm xong, lên, lồng lộn, ăn năn,
mát lành, các loài hoa,…
Giáo án lớp 2 TUẦN 20
Lê Thị Dung
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã?
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập
trung vào những HS mắc lỗi phát âm).
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
+ Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử
dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của
những ai?
+ Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được
phân chia ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
+ Hỏi: Đồng bằng, hoành hành có nghóa là gì?
- Đây là đoạn văn giới thiệu câu chuyện, để đọc
tốt đoạn văn này các con cần đọc với giọng kể
thong thả, chậm rãi.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Trong đoạn văn có lời nói của ai?
+ ng Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió?
+ Vậy khi đọc chúng ta cũng phải thể hiện được
thái độ giận giữ ấy. (GV đọc mẫu và yêu cầu HS

luyện đọc câu nói của ông Mạnh)
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Để đọc tốt đoạn này các em cần phải chú ý
ngắt giọng câu văn 2, 4 cho đúng. Giọng đọc
trong đoạn này thể hiện sự quyết tâm chống trả
Thần Gió của ông Mạnh.
+ Các từ: ven biển, ngã, ngạo nghễ,
vững chãi, đập cửa, mở, đổ rạp,
giận dữ, xô đổ, an ủi, thỉnh thoảng,
biển cả,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau
đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ
đầu cho đến hết bài.
- Chúng ta phải đọc với 3 giọng
khác nhau, là giọng của người kể
chuyện, giọng của Thần Gió và
giọng của ông Mạnh.
- Bài tập đọc được chia làm 5 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày xưa … hoành hành.
+ Đoạn 2: Một hôm … ngạo nghễ.
+ Đoạn 3: Từ đó … làm tường.
+ Đoạn 4: Ngôi nhà … xô đổ ngôi
nhà.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- 1 HS đọc bài.
- Đồng bằng là vùng đất rộng, bằng
phẳng. Hoành hành có nghóa là làm
nhiều điều ngang ngược trên một

vùng rộng, không kiêng nể ai.
- HS đọc lại đoạn 1 theo hướng dẫn
của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Trong đoạn văn có lời của ông
Mạnh nói với Thần Gió.
- ng Mạnh tỏ thái độ rất tức giận.
- Luyện đọc câu: - Thật độc ác!
(Một số HS đọc cá nhân, cả lớp đọc
đồng thanh)
- HS đọc đoạn 2.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS tìm cách ngắt sau đó luyện
ngắt giọng câu:
+ng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng,/ ông quyết đònh dựng
một ngôi nhà thật vững chãi.//
Giáo án lớp 2 TUẦN 20
Lê Thị Dung
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS.
- GV đọc mẫu đoạn 4.
- Giảng: Trong đoạn văn này có lời đối thoại giữa
Thần Gió và ông Mạnh. Khi đọc lời của Thần
Gió, các con cần thể hiện được sự hống hách, ra
oai (GV đọc mẫu), khi đọc lời của ông Mạnh cần
thể hiện sự kiên quyết, không khoan nhượng (GV
đọc mẫu).
- Gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài.
+ Hỏi: Đoạn văn là lời của ai?

- Giảng: Đoạn văn này kể về sự hoà thuận giữa
Thần Gió và ông Mạnh nên các con chú ý đọc
với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối
bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn 5.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
 Hoạt động 2: Thi đua đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc
cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Cho hs đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Luyện đọc 2 câu đối thoại giữa
Thần Gió và ông Mạnh, sau đó đọc
cả đoạn.
- 1 HS khá đọc bài.
- Đoạn văn là lời của người kể.
- Theo dõi GV hướng dẫn giọng
đọc.
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc
câu: Từ đó,/ Thần Gió thường đến

thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không
khí mát lành từ biển cả/ và hương
thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2,
3, 4, 5. (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp,
đọc đồng thanh một đoạn trong bài.

- HS đọc.
-- Hs đọc
Tiết 2
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
Phát triển các hoạt động
Giáo án lớp 2 TUẦN 20
Lê Thị Dung
 Hoạt động 1: Tìm hiểu baiø
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.
+ Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
+ Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?
+ Ngạo nghễ có nghóa là gì?
- Thái độ của thần gió như vậy đúng hay sai?
(GDKNS) Khi gặp người khác cần ứng xử như thế
nào ?
+ Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần
Gió. (Cho nhiều HS kể) (GDKNS)

+ Con hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà ntn?
+ Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần Thần
Gió đều quật đổ ngôi nhà của ông nên ông mới
quyết đònh dựng một ngôi nhà thật vững chãi.
Liệu lần này Thần Gió có quật đổ nhà của ông
Mạnh được không? Chúng ta cùng học tiếp phần
còn lại của bài để biết được điều này.
- Gọi HS đọc phần còn lại của bài.
+ Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
+ Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại
gặp ông Mạnh?
+ n năn có nghóa là gì? (GDKNS)
+ ng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành
bạn của mình?
+ Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió?
(GDKNS)
+ ng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng
trưng cho ai?
- HS đọc bài.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
- Thần Gió bay đi với tiếng cười
ngạo nghễ.
- Ngạo nghễ có nghóa là coi thường
tất cả.
- Sai – Học sinh trả lời.
- ng vào rừng lấy gỗ dựng nhà.
Cả ba lần, nhà đều bò quật đổ. Cuối
cùng, ông quyết dựng một ngôi nhà

thật vững chãi. ng dẫn những cây
gỗ thật lớn làm cột, chọn những
viên đá thật to làm tường.
- Là ngôi nhà thật chắc chắn và khó
bò lung lay.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp.
- Hình ảnh cây cối xung quanh nhà
đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng
vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó
tay.
- Thần Gió rất ăn năn.
- n năn là hối hận về lỗi lầm của
mình.
- ng Mạnh an ủi và mời Thần Gió
thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.
- Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm
và biết lao động để thực hiện quyết
tâm đó.
- ng Mạnh tượng trưng cho sức
mạnh của người, còn Thần Gió
tượng trưng cho sức mạnh của thiên
nhiên.
- Câu chuyện cho ta thấy người có
Giáo án lớp 2 TUẦN 20
Lê Thị Dung
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi
lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm

đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø
+ Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc.
- Chuẩn bò: Mùa xuân đến.
thể chiến thắng thiên nhiên nhờ
lòng quyết tâm và lao động, nhưng
người cần biết cách sống chung
(làm bạn) với thiên nhiên.
- 5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau,
mỗi HS đọc một đoạn truyện.
- Con thích ông Mạnh vì ông Mạnh
đã chiến thắng được Thần Gió…
- Con thích Thần Gió vì Thần đã
biết ăn năn về lỗi lầm của mình và
trở thành bạn của ông Mạnh…
Giáo án lớp 2 TUẦN 20
Lê Thị Dung
Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MÔN: TOÁN
Tiết 97: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân 3; biết giải bài tốn có một phép nhân.
- Làm BT 1, 3, 4
II. Chuẩn bò
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động

2. Bài cu õ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì
trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau
luyện tập, củng cố kó năng thực hành tính nhân
trong bảng nhân 3.
b.Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng:
x 3
+ Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
- Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc
phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm
tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo
dõi và nhận xét xem hai bạn đã học
thuộc lòng bảng nhân chưa.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số
thích hợp vào ô trống.
- Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3

bằng 9.
- Làm bài và chữa bài.
- Bài tập yêu cầu viết số thích hợp
vào ô trống.
- Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả
3
Giáo án lớp 2 TUẦN 20
Lê Thị Dung
- Viết lên bảng:
x . . .
+ Hỏi: 3 nhân với mấy thì bằng 12?
- Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống. Các em hãy
áp dụng bảng nhân 3 để làm bài tập này.
- Nhận xét cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Giúp HS áp dụng bảng nhân 3
để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính
nhân.
Bài 3:- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1
HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
Bài 5:
+ Hỏi: Bài tập yêu cầu điều gì?
- Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.
+ Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng liền
nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn
vò?)
+ Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.

- Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải thích
cách điền số tiếp theo của mình.
- GV có thể mở rộng bài toán bằng cách cho HS
điền tiếp nhiều số khác.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3.
- Chuẩn bò: Bảng nhân 4.
của phép nhân, còn bài tập 2 là
điền thừa số (thành phần) của phép
nhân.
- Quan sát.
- 3 nhân với 4 bằng 12.
- Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó
1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi
để nhận xét.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và
phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu:
- HS làm bài. Sửa bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp
số vào dãy số.
- Đọc: ba, sáu, chín, . . . .
- Các số đứng liền nhau hơn kém
nhau 3 đơn vò.
- Điền số 12 vì 9 + 3 = 12
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- Trả lời: ý b là dãy số mà các số

đứng liền nhau hơn kém nhau 2 đơn
vò, muốn điều tiếp ta chỉ cần lấy số
đứng trước cộng với 2 (đếm thêm
2), ý c ta đếm thêm 3.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
3
12
Giáo án lớp 2 TUẦN 20
Lê Thị Dung
Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết 20: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu
- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện(BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đa xếp đúng trình tự.
- HSKG biết kể lại tồn bộ câu chuyện.đặt được tên khác cho câu chuyện.
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa: Biết ứng xử lịch sự phù hợp với mọi người
- Ra quyết định ứng phó, giải quyết vấn đề: Biết đối phó với thiên tai.
- Kiên định: kiên trì ra sức làm việc mình đã định
II. Chuẩn bò
- GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể).
- HS: SGK.
Giáo án lớp 2 TUẦN 20
Lê Thị Dung
III. Các hoạt động
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Khởi động
2. Bài cu õ Chuyện bốn mùa.
- Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và yêu cầu
các con dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa

- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu:
- Trong tiết kể chuyện này, các em sẽ cùng nhau
kể lại câu chuyện ng Mạnh thắng Thần Gió và
đặt tên khác cho câu chuyện này.
- Ghi tên bài lên bảng.
b.Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
+ Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
+ Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
+ Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
+ Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức
tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của
chuyện. Nội dung đó là gì?
+ Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
+ Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng
nội dung câu chuyện.
- Hát
- 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi và mở sgk trang 15.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện ng Mạnh
thắng Thần Gió.

- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và ông
Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân
thiện.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu
chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang
vác cây, khiêng đá để dựng nhà.
- Đây là nội dung thứ hai của câu
chuyện.
- Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ
nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô
ông Mạnh ngã lăn quay.
- Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ
ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó
tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng
vững trong khi cây cối xung quanh bò đổ
rạp.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các
bức tranh: 4, 2, 3, 1.
Giáo án lớp 2 TUẦN 20
Lê Thị Dung
b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một số nhóm
có 4 em, một số nhóm có 3 em và giao nhiệm vụ
cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm:
+ Các nhóm có 4 em kể chuyện theo hình thức
nối tiếp nhau. Mỗi em kể một đoạn truyện tương
ứng với nội dung của mỗi bức tranh.
+ Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai:

người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
 Hoạt động 2: Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên
gọi mà mình chọn.
- Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu cho
HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu
chuyện?
* Qua câu chuyện này em học được đều gì?(GD
KNS)
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân
nghe và chuẩn bò bài sau.
- Chuẩn bò: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện
trong nhóm.
- Các nhóm thi kể theo hai hình thức
trên.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví
dụ: Con người đã thắng gió ntn? / ng
Mạnh và Thần Gió / ng Mạnh và
Thần Gió đã kết bạn với nhau ntn? /
Bạn của ông Mạnh / Chuyện Thần Gió
và ngôi nhà của ông Mạnh…
* HS trả lời
Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MÔN: CHÍNH TẢ(nv)
Tiết 39: GIÓ


I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại chính xác bài CT; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. Khơng mắc q
5 lỗi.
- Làm được BT 2a. hoặc BT3b.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động

×