Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Khảo sát và xây dựng mô hình đánh giá chất lượng kỹ thuật ô tô trước kiểm định tại trung tâm đăng kiểm xe cơ giới ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 54 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

VÕ TẤN NHÂN

KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG MƠ HÌNH ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƯỢNG KỸ THUẬT Ơ TƠ TRƯỚC KIỂM ĐỊNH
TẠI TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
ĐƯỜNG BỘ NINH THUẬN

Chuyên ngành: Kỹ thuật Cơ khí
Mã số: 8520103

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS NGUYỄN NGỌC LINH

HÀ NỘI, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các kết quả nghiên
cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn
nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện
trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Võ Tấn Nhân

i




LỜI CÁM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học lớp Cao học tại trường Đại học Thủy Lợi
đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của q Thầy Cơ, gia
đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến q Thầy Cơ ở Khoa Cơ khí, Viện
Đào tạo và Khoa học ứng dụng Miền Trung – Trường Đại học Thủy Lợi, đã
cùng với chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt, cảm ơn
gia đình, vợ và các con yêu quý đã tạo mỗi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành
khóa học này.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Đoàn Yên Thế đã tận tâm hướng dẫn qua từng
buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực liên
quan đến đề tài và cảm ơn TS. Nguyễn Ngọc Linh đã tận tâm hướng dẫn và
giúp đỡ em hồn thành chương trình đào tạo và luận văn này.
Trân trọng!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠNG TÁC KIỂM ĐỊNH TẠI TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
ĐƯỜNG BỘ NINH THUẬN..............................................................................................................3
1.1 Công tác kiểm định xe cơ giới ................................................................................ 3
1.1.1 Khái niệm về công tác kiểm định xe cơ giới .................................................................................. 3

1.1.2 Các yêu cầu chung đối với đơn vị đăng kiểm xe cơ giới......................................................... 6
1.2 Nội dung và quy trình kiểm định xe cơ giới ........................................................... 8
1.2.1 Nội dung kiểm định............................................................................................................................. 8
1.2.2 Quy trình KĐXCG.............................................................................................................................. 9
1.3 Một số thông tư, quy định, quy chuẩn của xe cơ giới và đăng kiểm viên KĐXCG
đã lưu hành .................................................................................................................. 11
1.4 Quy định, quy chuẩn về tình trạng, trạng thái kỹ thuật của xe cơ giới khi sản xuất,
lắp ráp hoặc nhập khẩu trước khi được lưu thông trên đường .................................... 11
1.5 Giới thiệu về Trung tâm kiểm định 8501S ............................................................ 11
CHƯƠNG 2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA XÁC SUẤT ........................................... 16
2.1 Khái niệm xác suất ................................................................................................ 16
2.2 Biến ngẫu nhiên và các đặc trưng xác suất ........................................................... 16
CHƯƠNG 3 KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG MƠ HÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KỸ
THUẬT Ô TÔ TẠI ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH.................................................................................... 22
3.1 Khảo sát, phân tích số liệu thống kê về kết quả kiểm định tại Trung tâm 8501S từ
2017-2019 .................................................................................................................... 22
3.2 Khảo sát, phân tích số liệu thống kê về tỉ lệ phương tiện không đạt ở lần kiểm
định thứ nhất tại Trung tâm 8501S từ 2017-2019 ....................................................... 27
3.3 Hàm mật độ xác suất của hư hỏng theo năm......................................................... 30
CHƯƠNG 4 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO TỈ LỆ XE KIỂM ĐỊNH ĐẠT

iii


YÊU CẦU ........................................................................................................................................... 34
4.1 Các vấn đề chung .................................................................................................. 34
4.2 Những giải pháp cần thực hiện giữa hai chu kỳ kiểm định của xe cơ giới ........... 34
4.3 Tạo tính tự giác cho chủ phương tiện nên bảo dưỡng, sửa chữa trước và sau khi
kiểm định. .................................................................................................................... 37
KẾT LUẬN......................................................................................................................................... 39

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................ 40
PHỤ LỤC ............................................................................................................................................ 42

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Chu kỳ kiểm định .................................................................................... 4
Bảng 2.1 Phân loại mức độ tương quan tuyến tính của Cohen ............................ 21
Bảng 3.1 Các nội dung kiểm định cơ bản............................................................. 23
Bảng 3.2 Kết quả thực hiện công tác kiểm định từ 01/01/2017 đến 31/12/2017 . 24
Bảng 3.3 Kết quả thực hiện công tác kiểm định từ 01/01/2018 đến 31/12/2018 . 24
Bảng 3.4 Kết quả thực hiện công tác kiểm định từ 01/01/2019 đến 31/7/2019 ... 25

v


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Mẫu phiếu KĐXCG do Cục đăng kiểm phát hành .................................. 9
Hình 1.2 Mẫu giấy chứng nhận ATKTBVMT xe máy chuyên dùng nhập khẩu . 10
Hình 1.3 Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 8501S ................................................ 12
Hình 1.4 Sơ đồ bố trí dây chuyền kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm 8501S .... 13
Hình 1.5 Xe vào dây chuyền kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm 8501S ........... 13
Hình 1.6 Mẫu phiếu kiểm định ............................................................................. 14
Hình 1.7 Số lượt phương tiện thực hiện đăng kiểm tại Trung tâm 8501S ........... 15
Hình 2.1 Hàm mật độ xác suất Gauss................................................................... 18
Hình 3.1 Phân cơng ĐKV trên 1 dây chuyền kiểm định ...................................... 22
Hình 3.2 Tần suất các phương tiện thực hiện kiểm định các năm 2017, 2018, 2019
(tháng 1-7) ............................................................................................................ 25
Hình 3.3 Tần suất phương tiện khơng đạt kiểm định lần 1 .................................. 26

Hình 3.4 Tần suất phương tiện khơng đạt kiểm định lần 2 .................................. 27
Hình 3.5 Đa giác tần suất của các hư hỏng MaD, DD ......................................... 30
Hình 3.6 Đường cong hồi quy tần suất hư hỏng năm 2017 ................................. 31
Hình 3.7 Đường cong hồi quy tần suất hư hỏng năm 2018 ................................. 31
Hình 3.8 Đường cong hồi quy tần suất hư hỏng trung bình 2 năm 2017, 2018 ... 32
Hình 3.9 Đường cong hồi quy tần suất hư hỏng 7 tháng đầu năm 2019 .............. 32
Hình 4.1 Danh sách các hạng mục cần bảo dưỡng đối với xe ôtô ....................... 35

vi


MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
- Phù hợp với công việc hằng ngày đang làm tại cơ quan KĐXCG.
- Tính cấp thiết phải nghiên cứu là nhằm mục đích nâng cao chất lượng xe cơ giới
trước và sau khi kiểm định trong q trình lưu thơng trên đường.
- Đề tài đã chọn có sự phù hợp với chuyên môn và chuyên ngành đang đào tạo.
- Hướng tới sự tin cậy của một chiếc xe khi tham gia lưu thơng trên đường và đảm
bảo an tồn tối đa cho con người ngồi trên đó khi tham gia lưu thơng.
2 Tình hình nghiên cứu
- So với các nước tiên tiến trên thế giới thì sự tham gia lưu thơng của một chiếc xe
trên đường là hoàn được kiểm tra chặt chẽ từ khâu sản xuất, lắp ráp và kiểm định
khi lưu thông trên đường, đều được lưu lại và tới định kỳ thì phải được bảo dưỡng
và sửa chữa, kể cả công việc kiểm định xe phải được công khai rõ ràng và được lưu
trữ tồn bộ bằng hình ảnh khi kiểm định.
- Trong q trình làm việc chun mơn cá nhân cịn thấy có sự thiếu sót rất nhiều về
tính an tồn của một chiếc xe khi tham gia lưu thông trên đường qua công tác kiểm
định, lẫn bảo dưỡng và sửa chữa nó, cơng tác kiểm định cịn có nhiều sự tác động
lẫn đánh giá khách quan của con người.
3 Mục đích nghiên cứu

- Phân tích dữ liệu tại đơn vị đăng kiểm về tình trạng kỹ thuật xe sau q trình kiểm
định.
- Xây dựng mơ hình đánh giá tình trạng kỹ thuật, chất lượng xe sau quá trình kiểm
định.
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Xe cơ giới trong quá trình thực hiện đăng kiểm.
- Phạm vi nghiên cứu là trong đơn vị KĐXCG Ninh Thuận (8501S) nơi đang làm
việc, và thời gian nghiên cứu khoảng 06 tháng.
5 Phương pháp nghiên cứu

1


- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, thống kê và xử lý số liệu;
- Phân tích tương quan và hồi quy.
6 Kết quả dự kiến đạt được
- Nghiên cứu đã đưa ra được những nội dung, khuyến cáo, kiến nghị chủ phương tiện
nên làm công tác bảo dưỡng định kỳ và những hạng mục nên làm khi tới thời gian
sửa chữa để đảm bảo an toàn cho xe cơ giới
- Mơ hình ngẫu nhiên đánh giá tình trạng kỹ thuật, chất lượng xe sau quá trình kiểm
định..

2


CHƯƠNG 1 CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH TẠI TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM
XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ NINH THUẬN
1.1 Công tác kiểm định xe cơ giới
1.1.1 Khái niệm về công tác kiểm định xe cơ giới
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, thường được gọi vắn tắt là xe cơ giới bao

gồm xe ô tô; máy kéo; rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba
bánh; xe gắn máy và các loại xe tương tự. Kiểm tra đánh giá định kỳ hay kiểm định xe
cơ giới (KĐXCG) về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (ATKTBVMT) là việc
tiến hành kiểm tra đánh giá tình trạng kỹ thuật các hệ thống, cơ cấu, chi tiết của xe cơ
giới, cũng như kiểm tra đánh giá độ ồn, độ phát thải của khí thải theo các tiêu chuẩn cụ
thể. Dựa vào đó để cơ quan quản lý xem xét xe cơ giới có đủ điều kiện tham gia giao
thông đường bộ hay không, nếu xe cơ giới khơng đạt tiêu chuẩn thì phải sửa chữa, bảo
dưỡng và kiểm định lại. Căn cứ vào tình hình cụ thể về chủng loại và số lượng của mỗi
loại xe cơ giới, các quốc gia sẽ quy định các tiêu chuẩn ATKTBVMT và quy chuẩn
kiểm định cho các loại xe cơ giới khác nhau. Theo giải thích từ ngữ trong Thơng tư số
70/2015/TT-BGTVT, “kiểm định an tồn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc thực hiện kiểm tra,
đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn,
quy định”. Trong Nghị định số 139/2018/NĐ-CP, khái niệm có thay đổi một chút là
“kiểm định xe cơ giới (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra lần đầu và định kỳ
về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới”.
Ở Việt Nam, việc kiểm định được tiến hành với các loại xe cơ giới của mọi cơ quan, tổ
chức, cá nhân trong và ngồi nước tham gia giao thơng đường bộ trên lãnh thổ Việt
Nam, ngoại trừ xe mô tô, xe gắn máy, máy kéo và các loại xe tương tự, xe cơ giới của
quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh. Nhà nước đặt ra những
yêu cầu và điều kiện bắt buộc đối với lái xe, chủ phương tiện và cả các đơn vị đăng
kiểm xe cơ giới (ĐKXCG) phải tuân thủ. Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (ĐVĐK) là các
tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ công thực hiện
công tác kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới. Quy định mới

3


nhất về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới được Nhà nước ban hành theo Nghị
định số 139/2018/NĐ-CP. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về công tác

KĐXCG đang lưu hành là Cục Đăng kiểm Việt Nam. Luật Giao thông đường bộ cũng
nêu rõ người lãnh đạo ĐVĐK ký giấy chứng nhận ATKTBVMT xe cơ giới và đăng
kiểm viên trực tiếp kiểm tra công đoạn sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận
của mình. Như vậy trong trường hợp phương tiện bị tai nạn giao thông, các cơ quan
pháp luật kết luận nguyên nhân gây ra tai nạn do lỗi kỹ thuật thì người lãnh đạo ký
giấy chứng nhận ATKTBVMT xe cơ giới và đăng kiểm viên trực tiếp kiểm tra cơng
đoạn đó phải liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trong thông tư số 70/2015/TTBGTVT cũng quy định rõ chu kỳ kiểm định cho các loại ô tô khác nhau (Bảng 1.1).
Bảng 1.1 Chu kỳ kiểm định

TT

Loại phương tiện

Chu kỳ (tháng)
Chu kỳ Chu kỳ
đầu
định kỳ

1. Ơ tơ chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
Đã sản xuất đến 07 năm
30
18
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm
12
Đã sản xuất trên 12 năm
06
2. Ơ tơ chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ơ tơ chở người các loại trên
09 chỗ
2.1 Khơng cải tạo
18

06
2.2 Có cải tạo
12
06
3. Ơ tơ tải các loại, ơ tơ chun dùng, ơ tơ đầu kéo, rơ mc, sơmi rơ mc
Ơ tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến
24
12
07 năm; rơ moóc, sơmi rơ mc đã sản xuất đến 12 năm
3.1
Ơ tơ tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên
06
07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm
3.2 Có cải tạo (*)
12
06
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên;
03
ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên

Trong đó chú ý là chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm
định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất. Số chỗ trên ơ tơ chở người
bao gồm cả người lái. Việc cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong
các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), treo và truyền
lực.
Về mặt xã hội, việc KĐXCG cũng làm cho chất lượng phương tiện được nâng cao,

4



hạn chế tai nạn giao thông do lỗi kỹ thuật gây ra, giảm độ ồn, giảm lượng khí thải qua
đó góp phần làm giảm ơ nhiễm mơi trường. Phần lớn các quốc gia đều quy định niên
hạn sử dụng của phương tiện. Việc kiểm sốt được thực hiện thơng qua việc kiểm
định, giúp loại bỏ được các phương tiện quá niên hạn sử dụng hoặc các phương tiện
quá cũ nát. Việc KĐXCG cũng giúp ích cho việc phân tích nguyên nhân gây ra tai nạn
giao thông đường bộ. Hơn nữa, việc KĐXCG cũng giúp cho các cơ quan nhà nước có
cơ sở cho việc định giá xe cơ giới đường bộ.
Về mặt kinh tế, KĐXCG là một loại dịch vụ đặc biệt. Trong khi ở phần lớn các loại
hình dịch vụ khác, khách hàng đến với nhà cung cấp dịch vụ một cách tự nguyện thì
KĐXCG là bắt buộc ở phần lớn các quốc gia, được Nhà nước quản lý một cách chặt
chẽ. Nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới được Chính phủ Việt Nam
quy định cụ thể là
- Chỉ những tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe
cơ giới mới được phép hoạt động kiểm định xe cơ giới.
- Tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới phải độc lập về pháp lý và độc lập
về tài chính với các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bảo dưỡng,
sửa chữa xe cơ giới. Tính độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính được hiểu như
sau:
+ Khơng cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý;
+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bảo dưỡng, sửa chữa xe cơ giới
không nắm giữ cổ phần hoặc góp vốn trên 10% của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm
định xe cơ giới.
Dịch vụ KĐXCG không chỉ đánh giá chất lượng xe cơ giới lúc kiểm định mà nó cịn
đảm bảo chất lượng cho xe cơ giới trong quá trình hoạt động, tham gia giao thông
trong chu kỳ kiểm định. Dựa trên quy định trong các tiêu chuẩn ATKTBVMT xe cơ
giới, chất lượng dịch vụ KĐXCG thể hiện ở khả năng đánh giá xác nhận các tiêu chí
về về chất lượng, sự hoạt động của các hệ thống, tổng thành, cơ cấu, chi tiết của xe cơ
giới, độ ồn, độ phát thải của khí thải. Do đó, chất lượng dịch vụ KĐXCG phụ thuộc rất
nhiều vào trình độ cơng nghệ của trang thiết bị kiểm định và sự tuân thủ chặt chẽ quy
trình kiểm định của đăng kiểm viên. Ngoài ra chất lượng dịch vụ KĐXCG còn thể hiện


5


ở sự tư vấn của đăng kiểm viên tại ĐVĐK cho lái xe, chủ phương tiện về vấn đề bảo
dưỡng, sửa chữa, thay thế phụ tùng, các chi tiết, cơ cấu hay tổng thành của xe.
1.1.2 Các yêu cầu chung đối với đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
Tổ chức đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định, nhân lực theo
quy định tại Nghị định số 139/2018/NĐ-CP và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn
vị đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải ban hành sẽ được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới. Điều kiện bắt buộc về cơ sở vật chất, dây
chuyền kiểm định được quy định phụ thuộc vào quy mơ của ĐVĐK, trong đó trọng
tâm là Dây chuyền kiểm định là nơi bố trí vị trí kiểm định, lắp đặt các thiết bị kiểm
tra. Dây chuyền kiểm định gồm có hai loại:
- Dây chuyền kiểm định loại I là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối
lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 2.000 kg.
- Dây chuyền kiểm định loại II là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối
lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 13.000 kg.
Dây chuyền kiểm định phải được bố trí, lắp đặt các thiết bị kiểm tra và dụng cụ
kiểm tra phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Giao thông vận tải ban
hành, đảm bảo kiểm tra được đầy đủ các hệ thống, tổng thành, chi tiết của xe cơ
giới tham gia giao thông để đảm bảo chất lượng an tồn kỹ thuật và bảo vệ mơi
trường theo quy định của Luật giao thông đường bộ. Mặt bằng đơn vị đăng kiểm là
nơi dùng để bố trí các cơng trình phục vụ việc kiểm định xe cơ giới trên cùng một
khu đất, có diện tích tối thiểu tương ứng với số lượng dây chuyền kiểm định loại I
hay loại II của ĐVĐK. Tương tự, xưởng kiểm định là khu vực bố trí các vị trí, thiết
bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ, dụng cụ kiểm tra được quy định các kích thước thơng xe
tối thiểu phụ thuộc số lượng và loại dây chuyền kiểm định.
Xe cơ giới phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định ngoại trừ một số trường
hợp riêng được quy định trong Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT. Việc lập hồ sơ

phương tiện, kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi hồ sơ phương tiện) đối với xe
cơ giới có thể được thực hiện tại bất cứ ĐVĐK nào trên cả nước. Xe cơ giới đạt
yêu cầu ATKTBVMT sẽ được cấp giấy chứng nhận hoặc kèm theo tem kiểm định

6


(Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ mơi trường xe cơ giới) dán ở kính chắn
gió trong ca bin. Đó là biểu trưng cho xe cơ giới đã được cấp giấy chứng nhận kiểm
định và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên tem kiểm
định trong lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước mà Việt
Nam đã ký hiệp định công nhận lẫn nhau về giấy chứng nhận kiểm định. Các xe
kiểm định không đạt sẽ phải sửa chữa, bảo dưỡng hoặc điều chỉnh sau đó đưa đến
ĐVĐK để kiểm định lại. Những nguyên tắc cơ bản trong KĐXCG là:
-

ĐVĐK thực hiện công việc kiểm tra xe cơ giới đường bộ thay mặt cơ quan có
thẩm quyền của Nhà nước đảm bảo công việc kiểm định theo đúng điều luật, quy
định, tiêu chuẩn, chỉ thị và thông số kỹ thuật.

-

ĐVĐK phải thực hiện các công việc kiểm định một cách độc lập, hồn tồn
khơng liên quan đến chủ phương tiện cũng như các hoạt động bảo dưỡng, sửa
chữa, mua bán phương tiện, thiết bị.

-

Việc kiểm định được thực hiện bằng cách sử dụng các công nghệ và thiết bị hiện
có và khơng tháo rời bất kỳ chi tiết hay bộ phận nào trên xe.


-

Thiết bị phải sẵn có và thích hợp để dùng cho cơng việc kiểm định cần thực hiện.

-

Có khả năng hồn thành việc kiểm định trong thời gian cho phép. Thời gian
kiểm tra sẽ khác nhau tùy theo cách tổ chức thực hiện, các trang thiết bị sử dụng,
loại xe và điều kiện thực hiện. Tổng thời gian kiểm tra không quá 30 phút trong
điều kiện bình thường.

-

Ngồi các hạng mục liên quan tới an tồn và bảo vệ mơi trường, nội dung kiểm
định bao gồm cả việc nhận dạng xe để đảm bảo việc kiểm tra và áp dụng tiêu
chuẩn được thực hiện đúng. Kết quả kiểm tra phải được ghi lại theo quy định.

-

Các hạng mục kiểm tra có liên quan đến tình trạng của xe và điều kiện hoạt động
trên đường nhưng khơng phải là yếu tố quan trọng thì không bắt buộc trong kiểm
định định kỳ.

Các thiết bị kiểm định phải đáp ứng được các yêu cầu về độ chính xác cũng như phù
hợp với các yêu cầu của văn bản pháp luật và các quy định có liên quan. Các thiết bị
đo đạc phải được sử dụng đúng cách và đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu đề ra khi
tiến hành đo đạc. Theo quy định của Cục Đăng kiểm Việt Nam, TTKĐ phải có các

7



thiết bị kiểm định tối thiểu sau:
- Thiết bị cân trọng lượng.
- Thiết bị kiểm tra phanh kiểu con lăn.
- Thiết bị đo gia tốc phanh.
- Cầu nâng hoặc gầm kiểm tra được trang bị kích xe di chuyển và hệ thống chiếu
sáng.
- Thiết bị phát hiện độ rơ.
- Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước, lắp được trên ray hoặc phù hợp trên mặt
đỗ xe.
- Khói kế phù hợp để đo khói động cơ diezel.
- Thiết bị phân tích khí thải, ít nhất phải đo được nồng độ CO (%) và đánh giá được
hệ thống chuyển đổi khí thải.
- Thiết bị đo áp kế phù hợp để đo áp suất khí nén trong hệ thống phanh áp lực hoạt
động.
Ngồi ra, ĐVĐK phải có các thiết bị bổ trợ riêng để thực hiện các bước kiểm tra
chuyên ngành.
1.2 Nội dung và quy trình kiểm định xe cơ giới
1.2.1 Nội dung kiểm định
Tùy thuộc vào điều kiện riêng, các quốc gia và vùng lãnh thổ quy định nội dung và
quy trình kiểm định cụ thể đồng thời tuân theo những quy định chung. Tại Việt Nam,
Cục Đăng kiểm Việt Nam là cơ quan ban hành các quy định, hướng dẫn cụ thể cho các
ĐVĐK thực hiện theo các quy định chung của Chính phủ, Bộ Giao thơng Vận tải. Nội
dung kiểm tra tại các công đoạn trên dây chuyển kiểm định được Bộ Giao thông Vận
tải quy định trong Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT, Cục Đăng kiểm Việt Nam ban
hành hướng dẫn kèm theo số 5405/ĐKVN-VAR ngày 24 tháng 12 năm 2015. Các
hạng mục kiểm tra được chia thành 05 công đoạn, nội dung cụ thể tại từng công đoạn
quy định trong Phụ lục I. Nội dung kiểm tra, phương pháp kiểm tra và khiếm khuyết,
hư hỏng. Mục đích là để tìm ra các ngun nhân khơng đạt của các hạng mục kiểm

tra. Tùy theo mức độ khiếm khuyết, hư hỏng được ĐKV đánh giá mà XCG có được

8


cấp Giấy chứng nhận kiểm định hay phải sửa chữa các hư hỏng để kiểm định lại. Việc
kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của XCG phải do ĐKV thực hiện, mỗi
XCG có thể phân cơng một hoặc nhiều đăng kiểm viên. XCG vào kiểm định phải được
chụp ảnh tại ĐVĐK.
1.2.2 Quy trình KĐXCG
ĐVĐK phải có và áp dụng đầy đủ các thủ tục pháp lý đối với những yêu cầu phù
hợp của phương tiện được kiểm định được nêu rõ trong luật của các quốc gia. Quy
trình KĐXCG thường bao gồm các bước sau:

Hình 1.1 Mẫu phiếu KĐXCG do Cục đăng kiểm phát hành
- Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình
Quản lý kiểm định. Nếu khơng đầy đủ hoặc khơng hợp lệ thì hướng
dẫn chủ xe hồn thiện lại (Giấy đăng ký xe khơng hợp lệ khi có dấu hiệu làm giả;
nội dung bị sửa chữa, tẩy xóa; quá thời hạn hiệu lực); nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu
phí, tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới và in

9


Phiếu kiểm định theo mẫu quy định.
- Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, Đơn vị đăng kiểm thu lệ phí cấp Giấy chứng
nhận kiểm định. Trả Giấy chứng nhận kiểm định; Hóa đơn thu phí đăng kiểm, lệ phí
cấp Giấy chứng nhận kiểm định ngay cho chủ xe và dán Tem kiểm định cho
phương tiện. Nếu xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, Đơn vị đăng kiểm
thực hiện kiểm định, nếu đạt yêu cầu thì chỉ dán Tem kiểm định và cấp Giấy hẹn trả

Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo mẫu quy định. Khi chủ xe xuất trình
giấy đăng ký xe thì Đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định.
- Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, Đơn vị đăng kiểm
in và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng theo mẫu quy định để
sửa chữa, khắcphục. Trường hợp phải kiểm định lại thì Đơn vị đăng kiểm thơng báo
xe cơ giới khơng đạt trên Chương trình Quản lý kiểm định; xe cơ giới có thể kiểm
định lại tại bất kỳ Đơn vị đăng kiểm nào.

Hình 1.2 Mẫu giấy chứng nhận ATKTBVMT xe máy chuyên dùng nhập khẩu

10


1.3 Một số thông tư, quy định, quy chuẩn của xe cơ giới và đăng kiểm viên
KĐXCG đã lưu hành
- Thông tư 72/2014/TT-BGTVT ngày 12/12/2014 của Bộ giao thông vận tải sửa đội
bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BGTVT ngày 24/9/2013 của Bộ
trưởng Bộ GTVT Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn đối với lãnh đạo,
nhân viên trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư 11/2009/TT-BTGVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng BGTVT quy định
điều kiện đối với Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- QCVN 09: 2011/BGTVT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
ATKTBVMT đối với ô tô .
- QCVN 10: 2011/BGTVT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
ATKTBVMT đối với ô tô khách thành phố.
- QCVN 11: 2011/BGTVT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an tồn kỹ
thuật đối với rơ móc và sơ mi rơ móc.
- Thơng tư 70/2015/TT-BGTVT ngày 27/12/2015 quy định về kiểm định ATKT và
BVMT phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
1.4 Quy định, quy chuẩn về tình trạng, trạng thái kỹ thuật của xe cơ giới khi sản

xuất, lắp ráp hoặc nhập khẩu trước khi được lưu thông trên đường
- Thông tư 54/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư 30/2011/TT-BGTVT ngày 15/4/2011 của Bộ trưởng
BGTVT quy định về việc kiểm tra chất lượng ATKTBVMT trong sản xuất, lắp ráp xe
cơ giới.
- Thông tư 43/2014/TT-BGTVT ngày 24/9/2014 về dán nhãn năng lượng đối với xe ô
tô con loại từ 07 chỗ trở xuống.
- QCVN 12: 2011/BGTVT về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm
tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới.
- Thông tư 55/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 của Bộ GTVT sửa đổi bổ sung một
số điều của Thông tư 31/2011/TT-BGTVT ngày 15/4/2011 của Bộ trưởng BGTVT
quy định về kiểm tra chất lượng ATKTBVMT xe cơ giới nhập khẩu.
1.5 Giới thiệu về Trung tâm kiểm định 8501S

11


Hình 1.3 Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 8501S
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới đường bộ Ninh Thuận 8501S là đơn vị trực thuộc Sở
Giao thông vận tải Tỉnh Ninh Thuận, có địa chỉ tại Khu phố 15 - Thơn Bình Q - Thị
trấn Phước Dân - Huyện Ninh Phước. Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới đường bộ Ninh
Thuận được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ
giới với 01 dây chuyền kiểm định theo đánh giá hàng năm của Cục Đăng kiểm Việt
Nam (Biên bản kiểm tra số 63-2019/ĐKVN-VAR ngày 06/5/2019). Về cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý, nhân sự, Trung tâm hiện có 19 cán bộ, viên chức đang công tác tại
đơn vị, bao gồm Ban Giám đốc (01 Giám đốc và 01 Phó Giám đốc), phịng Kỹ thuật
Đăng kiểm, phịng Hành chính tổng hợp, trong đó có 09 đăng kiểm viên bậc cao, bản
thân học viên là một ĐKV của Trung tâm. Về cơ sở vật chất, Trung tâm hiện có đầy
đủ dây chuyền kiểm định, diện tích mặt bằng, trang thiết bị kiểm định theo quy định,
cụ thể là:

- 01 dây chuyền kiểm định tổng hợp xe tải và xe con loại I (Hình 1.4).
- Diện tích mặt bằng của đơn vị đăng kiểm: 2.501 m2.
- Kích thước xưởng kiểm định: (dài x rộng x cao): 36 x 8,4 x 4,7(cửa) (m).
- Thiết bị, dụng cụ kiểm tra, thiết bị thông tin, lưu truyền dữ liệu.

12


Hình 1.4 Sơ đồ bố trí dây chuyền kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm 8501S

Hình 1.5 Xe vào dây chuyền kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm 8501S
Trung tâm đã tổ chức áp dụng quy trình đăng ký tiếp nhận hồ sơ, phân công nhiệm vụ
trên dây chuyền hợp lý (Hình 1.5), thực hiện nhiệm vụ kiểm định theo đúng quy định
của Thông tư 70/2015/TT-BGTVT ngày 09/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải. Qua
các đợt thanh tra hàng năm về cơng tác kiểm định an tồn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Trung tâm được đánh giá là đã thực
hiện chế độ báo cáo theo quy định của Cục Đăng kiểm Việt Nam, cụ thể: báo cáo công
tác kiểm định; báo cáo nghiệm thu xe cơ giới cải tạo; báo cáo công tác kiểm tra thiết bị

13


được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới; báo cáo kiểm kê ấn chỉ an toàn; báo cáo sử dụng
ấn chỉ kiểm định; báo cáo kiểm kê ấn chỉ kiểm định; báo cáo cơng tác thu phí sử dụng
đường bộ theo tháng, năm. Công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu kiểm định cũng được Trung
tâm thực hiện theo quy định của Cục Đăng kiểm Việt Nam bao gồm các hồ sơ kiểm
định, hồ sơ phương tiện, hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới cải tạo, xe máy chuyên dùng,
camera, hình ảnh. Trung tâm cũng đã cơng khai các biển hiệu, bảng hiệu liên quan đến
công tác kiểm định và thu phí sử dụng đường bộ, lệ phí kiểm định theo quy định tại
phòng chờ làm hồ hơ, thủ thục để chủ phương tiện, lái xe, nhân dân được biết. Trung

tâm cũng đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 từ năm
2011. Theo hệ thống đánh giá của Cục Đăng kiểm Việt Nam, Trung tâm Đăng kiểm xe
cơ giới đường bộ Ninh Thuận (ĐVĐKNT) đứng top đầu trong tác nghiệp trong số các
đơn vị đăng kiểm xe cơ giới đường bộ. Với phương tiện kỹ thuật, máy móc, hạ tầng
hiện nay, ĐVĐKNT đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kiểm định phương tiện xe cơ giới
đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và những xe ngoài tỉnh khi tới hạn kiểm định
mà đang lưu thơng trong tỉnh.

Hình 1.6 Mẫu phiếu kiểm định

14


Trong Hình 1.6 là mẫu phiếu kiểm định, trong đó mô tả nội dung và thông số kiểm tra
bằng thiết bị cho một ô tô tải. Các khiếm khuyết, hư hỏng được ĐKV đánh giá đối
chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đã được ban hành.
Q trình cơng tác tại Trung tâm, học viên nhận thấy số lượng xe cơ giới không đạt
tiêu chuẩn qua kiểm định lần thứ nhất và kiểm định lần thứ hai khá nhiều. Thống kê
trong hai năm 2017, 2018 và 7 tháng đầu năm 2019 (Hình 1.7) cho thấy cả năm 2017
số lượt XCG không đạt tiêu chuẩn kiểm định là 3773, chiếm 21.4% trên 17643 số lượt
XCG đã thực hiện kiểm định, trong năm 2018 con số này là 4386 tương ứng 22.9%
trên tổng số 19184 lượt xe, trong 7 tháng đầu năm 2019 là 2848 tương ứng 22.5% trên
tổng số 12660 lượt xe. Như vậy, trong gần ba năm liên tiếp, số lượt XCG không đạt
tiêu chuẩn kiểm định luôn nằm ở mức 21% đến 23% trên tổng số lượt XCG đã thực
hiện kiểm định.

Hình 1.7 Số lượt phương tiện thực hiện đăng kiểm tại Trung tâm 8501S

15



CHƯƠNG 2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA XÁC SUẤT
2.1 Khái niệm xác suất
Trong nghiên cứu về đối tượng ngẫu nhiên, các thuật ngữ và định nghĩa của lý
thuyết xác suất thường được sử dụng là:
Phép thử: là sự thực hiện một nhóm các điều kiện cơ bản để quan sát một hiện tượng
nào đó có xảy ra hay không.
Kết cục: là kết quả của phép thử.
Tập hợp: chứa tất cả các kết cục trong miền D.
Không gian mẫu: là tập hợp của tất cả các kết cục trong một phép thử.
Sự kiện: là hiện tượng có thể xảy ra trong kết quả của phép thử hoặc còn gọi là một
quá trình nếu kết cục của phép thử là một hàm của thời gian. Sự kiện là tập hợp của
các kết cục có liên quan trong một phép thử nên là tập con của không gian mẫu. Sự
kiện ngẫu nhiên: là một sự kiện có thể xảy ra, hoặc có thể khơng xảy ra khi thực hiện
phép thử. Ngược lại, sự kiện tiền định là một sự kiện mà ta biết chắc chắn nó sẽ phải
xảy ra hoặc khơng thể xảy ra.
Xác suất: là độ đo khả năng xuất hiện của một sự kiện khi thực hiện phép thử (hay
quan sát), được ký hiệu là P(I), theo định nghĩa của Von Mises là [16]

nI
n n

P(I)  lim

(1)

trong đó n là số lần thực hiện một phép thử, nI là số lần xuất hiện của sự kiện I. Trong
biểu diễn thông thường, xác suất là tần suất tương đối hay tỉ lệ phần trăm.
2.2 Biến ngẫu nhiên và các đặc trưng xác suất
Biến ngẫu nhiên (BNN) là một đại lượng X được gán cho kết cục (các giá trị)

của một phép thử. Nói một cách khác, biến ngẫu nhiên là một tập hợp của các kết cục
thỏa mãn hai điều kiện sau
a) Tập hợp X  x là một sự kiện I đối với mỗi số thực x,

16


b) Xác suất của các sự kiện

PX    0 và PX    0

(2)

Hàm của BNN gọi là hàm ngẫu nhiên. BNN và hàm ngẫu nhiên còn được gọi là các
đại lượng ngẫu nhiên.
Hàm phân phối xác suất (phân phối tần suất) của BNN X, ký hiệu F(x) là xác suất để
BNN X nhận giá trị nhỏ hơn x, với mọi x từ  tới 
F(x) = P{X  x}

(3)

Hàm phân phối xác suất có các tính chất

F()  1, F()  0, 0  F  x  1,
nếu x1  x2 thì F x1   F x2  ,
nếu F  x0   0 thì F  x   0, x  x0 ,

(4)

PX  x  1  F x  ,

Px1  X  x2   F ( x2 )  F ( x1 )
Dựa trên tính chất của hàm phân phối xác suất, BNN có hai loại rời rạc và liên tục.
BNN được gọi là rời rạc nếu hàm phân bố xác suất của nó có dạng
F( x)  P X  x   Pi với Pi  PX  xi 

(5)

xi  x

BNN được gọi là liên tục nếu hàm F(x) của nó liên tục, có đặc điểm

F( x)  PX  x  0 , với x

(6)

Hàm mật độ xác suất ký hiệu là p  x  , dùng để mô tả mức độ tập trung xác suất của
BNN X tại điểm x. Biểu diễn của hàm mật độ xác suất của các BNN liên tục và rời rạc
là khác nhau. Đối với BNN liên tục p  x  được định nghĩa là đạo hàm
p  x 

dF  x 

(7)

dx

và có các tính chất

17



p  x  0
x

F  x   P  X  x 





b

p  x  dx, P a  X  b   p  x  dx

(8)

a



 p  x  dx  F ()  1



Hình 2.1 mơ tả hàm mật độ xác suất Gauss. Phần gạch chéo là xác suất để x nằm
trong khoảng (a, b), có giá trị bằng diện tích nằm dưới đường cong p  x  trong khoảng
này .

Hình 2.1 Hàm mật độ xác suất Gauss
Phân phối tần suất cho một bức tranh tổng quát về giá trị của các biến số. Dù vậy sẽ

tiện lợi hơn nếu tổng kết các biến định lượng bằng các giá trị trung bình và sự trải rộng
của giá trị. Khi biết hàm mật độ xác suất, có thể tính tốn được các đặc trưng xác suất
khác của BNN, cụ thể là các mô men. Tổng quát, mô men bậc n của BNN x có dạng

 n  E x

n





x

n



 x p  x  dx
n

(9)



Hai mô men quan trọng thường được sử dụng là mơ men bậc nhất gọi là trung bình mx
hay kỳ vọng tốn x và mơ men bậc hai biểu diễn giá trị trung bình bình phương của
x, x 2 . Giá trị trung bình dùng để phản ánh giá trị trung tâm của phân phối xác suất là
mô men bậc nhất


E  x  mx  x 



 xp  x  dx

(10)



có tính chất tuyến tính

18


×