Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.59 KB, 23 trang )

KHOA CHĂN NI – THÚ Y

BÁO CÁO
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI :
“Khảo sát bệnh viêm tử cung ở lợn nái và đánh giá hiệu
quả của phác đồ điều trị tại trại nái số 1 công ty TNHH
Sunjin Vina Mekong, xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân, tỉnh
Bình Thuận”
SVTH: Võ Bá Quân
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Lớp : Thú Y 48C


Nội dung chính
PHỤC VỤ SẢN XUẤT

1

5

2

ĐẶT VẤN ĐỀ

3

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

4


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


1. Phục vụ sản xuất
1.1. Vị trí, hướng sản xuất, quy mơ trang trại
Vị trí: Trại nái sớ 1 cơng ty TNHH Sunjn Vina
Mekong nằm trên địa bàn xã Thắng Hải, huyện
Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
 Hướng sản xuất: Cung cấp lợn con cai sữa.
Quy mô chăn nuôi hiện tại:
Tổng đàn lợn 2612 con, trong đó: Lợn mang thai
và chờ phới 1836 con, lợn nái đẻ 522 con, lợn
hậu bị 246 con, lợn đực thí tình 8 con


1.2. Điểm mạnh điểm yếu
 Điểm mạnh:
•Vị trí địa lý tớt
•Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại
•Quy trình chăn ni hiện đại, khép kín, phù hợp
với điều kiện tự nhiên
•Đội ngũ nhân sự hiện đại, năng động trong cơng
việc
 Điểm yếu:
•Nguồn nước bị nhiễm phèn
•Giao thơng đi lại cịn nhiều khó khăn
•Chưa có nội quy cụ thể cho từng khu vực trại



1.3. Cơng việc thực hiện
•Tiêm vaccine cho lợn
•Điều trị lợn nái, lợn con
•Bắt giớng, phới giớng cho lợn nái
•Đỡ đẻ, ghép lợn con
•Bấm thiến lợn con
•Trộn th́c, châm cám cho lợn
•Phơi nắng cho lợn nái
•Phân loại, xuất lợn cai sữa


1.4. Bài học kinh nghiệm


2. Đặt vấn đề
 Chăn ni lợn có vai trị rất quan trọng trong nền
nông nghiệp.
 Lợn nái nuôi theo hướng cơng nghiệp dễ mắc bệnh
sinh sản
 Bệnh có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản lợn nái,
năng suất lợn con và ảnh hưởng đến kinh tế
=> từ những vấn đề trên, chúng tôi tiến hành đề tài:

“Khảo sát bệnh viêm tử cung ở lợn nái và
đánh giá hiệu quả của phác đồ điều trị tại trại
nái số 1 công ty TNHH Sunjin Vina Mekong,
xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình
Thuận”



3. Đối tượng, nội dung và phương pháp
nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
 170 lợn nái sinh sản F1 (Landrace x Yorkshire)
 458 lợn con F2 (Duroc x F1) giai đoạn theo mẹ

 Địa điểm và thời gian nghiên cứu
 Địa điểm nghiên cứu
Trại nái số 1 công ty TNHH Sunjin Vina Mekong, xã
Thắng Hải, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
 Thời gian nghiên cứu
Từ 11/ 09/ 2018 – 04/ 01/ 2019


Nội dung nghiên cứu
 Khảo sát tình hình mắc bệnh viêm tử cung của
đàn nái tại trại
 Sự thay đổi một số chỉ tiêu lâm sàng của lợn
nái mắc bệnh viêm tử cung
 Đánh giá ảnh hưởng bệnh viêm tử cung ở lợn
nái tới bệnh tiêu chảy phân trắng trên lợn con
theo mẹ
 Hiệu quả điều trị bệnh viêm tử cung tại trại


 Phương pháp tiến hành nghiên cứu
Trên lợn mẹ
 Sử dụng số liệu ghi nhận tại trại
 Ghi nhận thông tin liên quan đến lợn nái:
thẻ nái, giớng nái, tình trạng nái…

 Trực tiếp kiểm tra, quan sát triệu chứng lâm
sàng
+ Màu sắc dịch rỉ viêm
+ Mùi dịch rỉ viêm
 Đánh giá hiệu quả phác đồ điều trị bệnh
viêm tử cung


Trên lợn con
Quan sát, theo dõi, ghi chép thông tin hằng
ngày vào mỗi buổi sáng (7h – 9h)
Quan sát trên nền chuồng, mơng, đi
•Màu phân
•Trạng thái phân: nhão, sệt, lỗng,…


 Phương pháp xử lý số liệu
Xử lý số liệu bằng phần mềm Microsoft Excel 2013
và phần mềm Minitab 18. T-test được sử dụng để
so sánh giá trị trung bình với độ tin cậy 95%.


4. Kết quả và thảo luận
Bảng 1. Khảo sát tỷ lệ lợn nái mắc VTC trong năm 2017 và
4 tháng cuối năm 2018

Giá trị χ2
Số nái
Tỷ lệ (%) so sánh
mắc VTC

2 kỳ

Kỳ

Số nái
theo dõi

2017*

170

64

37,65

4 tháng
cuối 2018

170

71

41,60

Tổng hợp
chung

340

135


39,71

1,2686
(P~0,26)
 

*Ghi chú: Số liệu lưu trữ của Phòng


Bảng 2. Kết quả theo dõi tỷ lệ mắc VTC theo các lứa đẻ


Bảng 3. Tỷ lệ lợn nái mắc viêm tử cung của đàn lợn nái ở
3 giai đoạn

Chỉ tiêu

Số nái mắc bệnh
(con)

Tỷ lệ (%)

Sau đẻ

56

84,85

Chờ phối


6

9,09

Sau phối

4

6,06

Giai đoạn


Bảng 4. Một số chỉ tiêu lâm sàng của lợn nái mắc viêm tử cung

Chỉ tiêu theo dõi

Nái mắc VTC

Dịch rỉ viêm



Màu dịch rỉ viêm

Trắng xám, nâu rỉ sắt hoặc hồng

Mùi dịch rỉ viêm


Tanh, thới

Sớt



Bỏ ăn




Bảng 5. Kết quả theo dõi mối liên quan giữa bệnh viêm tử cung ở
lợn nái và hội chứng tiêu chảy ở lợn con theo mẹ

Tình trạng của Sớ nái
lợn nái
theo dõi

Tổng số
lợn con
đẻ ra
được
theo dõi
(con)

Lợn con mắc hội
chứng tiêu chảy

Sớ con Tỷ lệ (%)


Nái mắc viêm
tử cung

20

234

102

43,59

Nái bình
thường

20

224

62

27,68


Bảng 6. Kết quả điều trị bệnh viêm tử cung ở đàn nái ngoại
Khỏi bệnh

Số nái điều
trị

56


Số
con

56

Số ngày
điều trị
TB (ngày)

Tỷ lệ
(%)

100

Thời
gian
động
dục trở
lại
(ngày)

3,4± 0,19
 

5,93 ± 0,11
 


5. Kết luận và kiến nghị

Kết luận
 Tỷ lệ mắc bệnh viêm tử cung ở đàn nái sinh sản nuôi
tại cơ sở nghiên cứu là tương đới cao, trung bình
41,6%.
 Lợn mắc bệnh viêm tử cung có sự sai khác qua từng
giai đoạn cao nhất ở giai đoạn sau đẻ chiếm 84,85%.
 Lợn con được sinh ra từ những lợn nái mắc bệnh
viêm tử cung có nguy cơ mắc hội chứng tiêu chảy
cao hơn những lợn con được sinh ra từ những lợn
nái không mắc bệnh hơn 2 lần.
 Phác đồ điều trị bệnh viêm tử cung ở lợn nái đẻ của
trại đạt hiệu quả cao với tỷ lệ khỏi bệnh là 100%.


 Kiến nghị
 Cần tiếp tục theo dõi tình hình lợn nái mắc bệnh
viêm tử cung.
 Nâng cao hơn nữa công tác vệ sinh, tập huấn cho
nhân công để giảm thiểu tỷ lệ mắc bệnh viêm tử
cung ở lợn nái.
 Chú ý làm tốt công tác đỡ đẻ, nên loại thải những
nái từ lứa 7 trở đi.
 Hiện tại, khi chưa xuất hiện hiện tượng kháng thuốc,
dùng Amoxoil retard kết hợp với Oxytoxin để điều trị
bệnh viêm tử cung cho kết quả khá tốt.


Phụ lục hình ảnh

c


d
Hình 2(c,d): Lợn con tiêu chảy


Hình 3: Phơi nắng cho lợn nái

Hình 4: Gieo tinh

Hình 4: Thuốc điều trị bệnh viêm tử cung




×