Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.88 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1- NĂM 2009
<b>Trường THPT Khâm Đức</b> <b>MƠN: ĐỊA LÍ</b>
Thời gian làm bài: <b> 90phút </b> (KKGĐ)
<i><b>I: PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm): ( Tất cả các thí sinh đều làm phần này)</b></i>
<i><b>Câu 1: ( 2 điểm)</b></i>
Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản nước ta hiện nay ?
<i><b>Câu 2: (3 điểm)</b></i>
<i>a) Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm ở nước ta? (1 điểm)</i>
b) Chứng minh rằng cơng nghiệp nước ta có sự phân hố về mặt lãnh thổ? Tại sao có sự
<i>phân hố đó? ( 2 điểm).</i>
<i><b>Câu 3: (3 điểm)</b></i>
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990-2005.
( Đơn vị: %)
<b>Năm</b> <b>1990</b> <b>1991</b> <b>1995</b> <b>1997</b> <b>1998</b> <b>2000</b> <b>2005</b>
Nông - Lâm - Ngư 38,7 40,5 27,2 25,8 25,8 23,0 21,0
Công nghiệp - Xây dựng 22,7 23,8 28,8 32,1 32,5 38,5 41,0
Dịch vụ 38,6 35,7 44,0 42,1 41,7 38,5 38,0
a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta,
<i>giai đoạn 1990- 2005.(1,5 điểm)</i>
<i>b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.(1,5 điểm)</i>
<i><b>II: PHẦN TỰ CHỌN (2 điểm): ( Thí sinh chọn một trong hai câu 4a hoặc 4b)</b></i>
<b>Câu 4a: Dựa vào bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa cả năm.</b>
<b>Năm</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2005</b>
Diện tích ( Nghìn ha) 6042,8 6765,6 7666,3 7329,2
Sản lượng ( Nghìn tấn) 19225,1 24963,7 32529,5 35832,9
<i>- Tính năng suất lúa cả năm của nước ta (tạ/ha) (0,5điểm).</i>
- Nhận xét về sự thay đổi diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta
<i>(1,5điểm).</i>
<b>Câu 4b: Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam( trang 13) và kiến thức đã học, hãy kể tên các</b>
vùng nông nghiệp ở nước ta hiện nay và nêu sản phẩm chun mơn hố của từng vùng.
<i><b> </b></i>
---Hết---SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM
<b> Trường THPT Khâm Đức</b> <b>ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1</b>
<b> NĂM 2009</b>
<b>MƠN: ĐỊA LÍ</b>
<i><b>I: PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm): ( Tất cả các thí sinh đều làm phần này)</b></i>
<i><b>Câu 1: ( 2 điểm)</b></i>
<b>* Thuận lợi ( 1,25đ)</b>
- Bờ biển dài 3260km, vùng đặc quyền kinh tế rộng
- Nguồn lợi hải sản phong phú
- Bốn ngư trường trọng điểm
- Bờ biển nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn => nuôi trồng thuỷ sản nước lợ
- Nhiều kênh rạch,sông suối => nuôi tôm cá nước ngọt
- Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt ni trồng thuỷ sản
- Phương tiện đánh bắt được trang bị
- Phát triển dịch vụ thuỷ sản, mở rộng cơ sở chế biến
- Nhu cầu trong nước về các mặt hàng thuỷ sản tăng
- Chính sách của nhà nước..
<b>* Khó khăn(0,75đ)</b>
- Hàng năm 9-10 cơn bão, 30-35 đợt gió mùa đơng bắc => thiệt hại về người và tài sản của
ngư dân
- Phương tiện đánh bắt chậm đổi mới, hệ thống cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu
- Cơ sở chế biến cịn hạn chế
- Ơ nhiễm mơi trường, cạn kiệt tài nguyên.
<i><b>Câu 2: (3 điểm)</b></i>
<b>a) Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm ở nước ta(1 điểm)</b>
<b>* Vấn đề việc làm( 0,5đ)</b>
- Vấn đề kinh tế- xã hội lớn của nước ta hiện nay
- Sự đa dạng hoá các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất...=> mỗi năm có gần một triệu
việc làm mới
- Tình trạng thất nghiệp,thiếu việc làm còn gay gắt
- Năm 2005, tỉ lệ thất nghiệp cả nước là 2,1%, thiếu việc làm 8,1% và có sự khác nhau
giữa thành thị và nơng thơn
<b>* Hướng giải quyết( 0,5đ)</b>
- Phân bố lại dân cư, nguồn lao động
- Thực hiện tốt chính sách dân số sức khoẻ sinh sản
- Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất, chú ý hoạt động dịch vụ
- Tăng cường hợp tác, liên kết, thu hút vốn đầu tư nước ngoài
- Mở rộng, đa dạng hố các loại hình đào tạo
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
<b>- Bắc Bộ: Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận mức độ tập trung công nghiệp cao nhất</b>
cả nước. Từ Hà Nội hoạt động cơng nghiệp với chun mơn hố khác nhau toả đi nhiều
hướng dọc các tuyến giao thông huyết mạch:
+Hải Phịng- Hạ Long- Cẩm Phả( cơ khí, than, vật liệu xây dựng)
+Đáp Cầu- BắcGiang( vạt liệu xây dựng, phân hố học)
+...
<b>- Nam Bộ: hình thành một dải cơng nghiệp, nổi lên các trung tâm công nghiệp hàng đầu cả</b>
nước: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hồ...
<b>- Dun hải miền Trung: ngồi Đà Nẵng cịn có các trung tâm khác: Vinh, Quy Nhơn...</b>
<b>- Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân tán</b>
<b>* Cơng nghiệp nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ là do(0,5đ)</b>
- Khu vực tập trung cơng nghiệp gắn liền với sự có mặt của tài nguyên thiên nhiên, lao
động tay nghề, cơ sở hạ tầng, vị trí thuận lợi...
- Trung du miền núi công nghiệp chậm phát triển do thiếu đồng bộ các nhân tố trên đặc
biệt là giao thông vận tải.
<i><b>Câu 3: (3 điểm)</b></i>
<b> a) Vẽ biểu đồ miền(1,5đ)</b>
Yêu cầu: vẽ đẹp, đúng, khoảng cách năm hợp lí, có chú giải, tên biểu đồ, ghi số liệu vào
biểu đồ( thiếu một trong các yêu cầu trên trừ 0,25đ)
<b>b) Nhận xét sự thay đổi đó(1,0đ).</b>
- Khu vực Nơng - Lâm- Ngư giảm nhanh về tỉ trọng, từ 38,7% xuống còn 21%
- Khu vực Công nghiệp- Xây dựng tăng tỉ trọng từ 22,7% lên 41% và đang chiếm tỉ trọng
cao nhất trong cơ cấu GDP
- Khu vực Dịch vụ tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định
- Do nước ta đang trong q trình đổi mới, thành tựu của cơng cuộc đổi mới mà biểu hiện
rõ nhất là tốc độ tăng trưởng kinh tế cao dẫn đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Xu hướng tồn cầu hố nền kinh tế cũng là nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng công nghiệp hố, hiện đại hố tuy nhiên cịn chậm.
<i><b>II: PHẦN TỰ CHỌN (2 điểm): ( Thí sinh chọn một trong hai câu 4a hoặc 4b)</b></i>
<b>4a. Tính năng suất lúa cả năm của nước ta </b>
<i><b> Đơn vị: tạ/ha (0,5 điểm):</b></i>
<b>Năm</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2005</b>
Năng suất lúa 31,8 36,9 42,4 48,9
<b>- Nhận xét về sự thay đổi diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước</b>
<i><b>ta(1,5đ).</b></i>
+ Từ năm 1990 đến 2000 diện tích lúa tăng do khai hoang mở rộng diện tích
từ năm 2000 đến 2005 diện tích lúa giảm do đất chuyển sang trồng cây khác, đất chuyên
dùng, đất ở tăng( dẫn chứng)
1990- 2000 tăng do diện tích và năng suất lúa tăng, từ 2000-2005 tăng do năng suất lúa
tăng
+ Năng suất lúa tăng do áp dụng khoa học kỹ thuật, đẩy mạnh thâm canh
<i><b>4b. - Học sinh nêu tên 7 vùng nông nghiệp (0,5đ)</b></i>
<i><b> - Nêu sản phẩm chuyên môn hố của từng vùng.(1,5đ)</b></i>
<b>Vùng</b> <b>Sản phẩm chun mơn hố</b>
Trung du miền núi Bắc Bộ
Cây công nghiệp cận nhiệt, ôn đới( chè, hồi,trẩu...)
Đậu tương, lạc, thuốc lá..
Cây ăn quả, dược liệu..
Trâu, bị thịt...
Đồng bằng Sơng Hồng Lúa, cây thực phẩm, cây ăn quả... đay, cói, chăn<sub>ni lợn, bị sữa, ni thủy sản...</sub>
Bắc Trung Bộ
Cây cơng nghiệp hàng năm( lạc, mía...), cây cơng
nghiệp lâu năm( cà phê, cao su)
Chăn ni trâu, bị thịt...
Duyên Hải Nam Trung Bộ
Cây công nghiệp hàng năm( Thuốc lá, mía...), cây
cơng nghiệp lâu năm(dừa)
Chăn ni bị thịt,lợn, đánh bắt nuôi trồng thuỷ
sản...
Tây Nguyên Cà phê, cao su, dâu tằm...<sub>Ni bị thịt,bị sữa</sub>
Đơng Nam Bộ
cây cơng nghiệp lâu năm( cao su, cà phê, điều...),
Cây công nghiệp hàng năm( đậu tương, mía), ni
trồng thuỷ sản...
Đồng bằng Sơng Cửu Long
Lúa gạo, cây cơng nghiệp ngắn ngày
( mía, đay, cói), cây ăn quả.
Thuỷ sản, chăn nuôi gia cầm