Tải bản đầy đủ (.docx) (333 trang)

tuaàn 1 ngày trường tiểu học gv tuaàn 1 ngày tiết chương trình taäp ñoïc deá meøn beânh vöïc keû yeáu i muïc ñíchyeâu caàu 1 ñoïc trôn toaøn baøi ñoïc ñuùng caùc töø vaø caâu gioïng ñoïc phuø hôï

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 333 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1, ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP ĐỌC </i>

<i><b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b></i>


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1-Đọc trơn toàn bài:


- Đọc đúng các từ và câu.


- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện,phù hợp với lời nói của từng nhân
vật.


2-Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng hào hiệp,thương u người
khác,sẵn sàng làm việc nghĩa:bênh vực kẻ yếu đuối,đạp đổ những áp bức bất công trong cuộc
sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.


- Tranh hoặc phim hoạt hình về Dế Mèn phiêu lưu ký(nếu có).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>Bài </b>(2’)</i>


Trong tiết đầu tiên về chủ điểm <i><b>Thương người như thể </b></i>


<i><b>thương thân </b></i>hôm nay,cô và các em sẽ cùng đi phiêu lưu
với chú Dế Mèn qua bài TĐ <i><b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.</b></i>


-HS lắng nghe.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Luyện đọc</b></i>


Khoảng
11’


a/Cho HS đọc:


<b>-</b> <i><b>Cho HS đọc doạn:</b></i>GV cho HS đọc nối tiếp.Mỗi
em đọc một đoạn.


<b>-</b> <i><b>Luyện đọc từ,ngữ dễ đọc sai:</b>Nhà Trò,chùn </i>
<i>chùn,thui thủi,xoè,xoè,quãng.</i>


 GV ghi từ,ngữ khó đọc lên bảng.
 GV hướng dẫn.


 GV đọc mẫu.


 Cho các cá nhân đọc (2-3 em).
 Cho đọc đồng thanh (nếu cần).


<i><b>- Cho HS đọc cả bài.</b></i>



b/HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ:
<b>-</b> Cho cả lớp đọc chú giải trong SGK.


<b>-</b> GV có thể giải nghĩa thêm từ khơng có trong chú
giải mà HS khó hiểu.


c/GV đọc diễn cảm toàn bài một lần:


-Mỗi HS đọc một đoạn
(đoạn 1 có thể cho 2 HS
đọc).


-HS đọc theo hướng
dẫn của GV.


-2 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm chú
giải.


-1,2 em giải nghĩa từ đã
có trong chú giải.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài </b></i>


Khoảng
9’-10’



<b>* Đoạn 1:</b>


- Cho HS đọc thành tiếng Đ1.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1.


GV:Cả lớp đọc thầm Đ1 và trả lời câu hỏi sau:


<i><b>H:Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất </b></i>
<i><b>yếu ớt.</b></i>


-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* Đoạn 2:</b>


<b>-</b> Cho HS đọc thành tiếng Đ2.
<b>-</b> Cho HS đọc thầm Đ2.


GV:Các em đọc thầm Đ2 và hãy cho cơ biết:


<i><b>Nhà Trị bị bọn nhện ức hiếp,đe doạ như thế nào?</b></i>


<b>*Đoạn 3:</b>


- Cho HS đọc thành tiếng.


-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lịng hào </b></i>
<i><b>hiệp của Dế Mèn ?</b></i>



<i><b>H: Em đã bao giờ thấy một người biết bênh vực kẻ yếu </b></i>
<i><b>như Dế Mèn chưa ? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó.</b></i>
<i><b>H: Nêu một hình ảnh nhân hố mà em thích. Cho biết </b></i>
<i><b>vì sao em thích ?</b></i>


những phân như mới
lột.


Cánh chị mỏng ngắn
chùn chùn,quá yếu,lại
chưa quen mở…


-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.


-Trước đây mẹ Nhà Trị
có vay lương ăn của
bọn nhện chưa trả được
thì đã chết.Nhà Trị ốm
yếu kiếm không đủ
ăn,không trả được
nợ.Bọn nhện đã đánh
Nhà Trò,lần này,chúng
định chặn đường bắt,vặt
chân,vặt cánh,ăn thịt
Nhà Trị.


-1 HS đọc to,cả lớp
lẵng nghe.



-Lời nói <i>: Em đừng sợ </i>
<i>hãy trở về cùng với tôi </i>
<i>đây. Đứa độc ác không </i>
<i>thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ </i>
<i>yếu.</i>


- Cử chỉ: (Dế Mèn khi
nghe Nhà Trị nói: )
“ Xòe cả hai càng ra ”
“dắt Nhà Trò đi .”
- Cho HS phát biểu …
- HS phát biểu.
<b>HĐ 4</b>


<i><b>Đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


Khoảng
10’


-<b> GV đọc diễn cảm toàn bài – chú ý:</b>


 Những câu văn tả hình dáng Nhà Trị: cần đọc chậm,
cần thay đổi giọng đọc, thể hiện được cái nhìn ái ngại
của Dế Mèn đối với Nhà Trị.


 Những câu nói của Nhà Trị: cần đọc giọng kể lể
đáng thương của một người đang gặp nạn.



 Lời của Dế Mèn cần đọc to, mạnh, dứt khoát thể hiện
sự bất bình, thái độ dứt khốt, kiên quyết của nhân
vật.


 Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: <i><b>mất đi, thui thủi,</b></i>


<i><b>ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, bắt em, đánh em, vặt </b></i>
<i><b>chân, vặt cánh xoè cả, đừng sợ, cùng với tôi đây, độc</b></i>
<i><b>ác, cậy khỏe, ăn hiếp.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HĐ 5</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


Khoảng 3’


GV nhận xét tiết học.


- Dặn những HS đọc cịn yếu về nhà luyện đọc thêm.


- Về nhà tìm đọc truyện “<i><b>Dế Mèn phiêu lưu kí </b></i>”.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………



Tổ Trưởng kiểm tra



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tuaàn 1, ngày:

, Tiết chương trình:



<i>CHÍNH TẢ: </i>

<b>Nghe viết</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1- Nghe và viết đúng chính tả moat đoạn văn trong bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2- Luyện viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn <i><b>l / n, an / ang</b></i>.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


Bảng phụ hoặc giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC



<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>Giới thiệu</b></i>
<i><b>bài </b></i>


(1’)


Các em đã được gặp một chú Dế Mèn biết lắng nghe và
sẵn sàng bênh vực kẻ yếu trong bài TĐ <i><b>Dế Mèn bênh vực </b></i>
<i><b>kẻ yếu</b></i>.Một lần nữa chúng ta gặp lại Dế Mèn qua bài chính
tả Nghe-viết hơm nay.



<b>HĐ 2</b>


<i><b>Viết CT</b></i>


Khoảng
20’


<b>a/Hướng dẫn chính tả:</b>


<b>-</b> GV đọc đoạn văn cần viết CT một lượt.
<b>-</b> HS đọc thầm lại đoạn văn viết chính tả.


<b>-</b> Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ sai:<i><b>cỏ xước,tỉ </b></i>
<i><b>tê,ngắn chùn chùn ...</b></i>


<b>-</b> GV nhắc HS:ghi tên bài vào giữa dòng.Sau khi
chấm xuống dịng,chữ đầu nhớ viết hoa,viết lùi vào
một ơ li,chú ý ngồi đúng tư thế.


<b>b/GV đọc cho HS viết chính tả:</b>


<b>-</b> GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.Mỗi câu
(bộ phận câu) đọc 2 lượt cho HS viết theo tốc độ
viết quy định.


<b>-</b> GV đọc lại tồn bài chính tả moat lượt.
<b>c/Chấm chữa bài:</b>


<b>-</b> GV chấm từ 5-7 bài.


<b>-</b> GV nêu nhận xét chung.


-HS laéng nghe.


-HS viết chính tả.


-HS sốt lại bài.


-HS đổi tập cho
nhau để rà soát lỗi
và ghi ra bên lề
trang vở.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm BT 2</b></i>


Khoảng
6’-7’


<b>BT2:Điền vào chỗ trống</b>(chọn câu a hoặc câu b)
<b>a/Điền vào chỗ trống l hay n:</b>


<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc đoạn văn.


<i><b>-</b></i> GV giao việc:Nhiệm vụ của các em là chọn <i><b>l </b></i>hoặc


<i><b>n</b></i> để điền vào chỗ trống đó sao cho đúng.


<i><b>-</b></i> Cho HS làm bài.



<i><b>-</b></i> Cho HS trình bày kết quả bài làm:GV trro bảng phụ
đã viết sẵn đoạn văn.


<b>-</b> GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:<i><b>lẫn nở </b></i>
<i><b>nang,béo lẳn,chắc nịch,lơng mày,lồ xồ,làm cho.</b></i>


<b>b/Điền vào chỗ trống an hay ang:</b>
Cách thực hiện:như ở câu a


-1 HS đọc to,lớp
đọc thầm theo.
-HS nhận nhiệm
vụ.


-HS làm bài cá
nhân vào vở hoặc
VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>-</b> Lời giải đúng:


 Mấy chú ng<i><b>an</b></i> con d<i><b>àn</b></i> hàng ng<i><b>ang </b></i>lạch bạch đi kiếm
mồi.


 Lá b<i><b>àng </b></i>đ<i><b>ang </b></i>đỏ ngọn cây
Sếu gi<i><b>ang </b></i>m<i><b>ang </b></i>lạnh đ<i><b>ang </b></i>bay ngang trời.


-HS chép lời giải
đúng vào vở hoặc
VBT.



-HS chép lời giải
đúng vào vở hoặc
VBT.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>HS làm</b></i>
<i><b>bài tập 3</b></i>


Khoảng
6’-7’


<b>Bài tập 3:Giải câu đố:</b>


<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu BT3 + đọc câu đố.
<b>-</b> GV giao việc:theo nội dung bài.


<b>a/Câu đố 1:</b>


- GV đọc lại câu đố 1.
- Cho HS làm bài.
- GV kiểm tra kết quả.


- GV chốt lại kết quả đúng:<i><b>cái la bàn</b></i>


<b>b/Câu đố 2:</b>Thực hiện như ở câu đố 1.
Lời giải đúng:hoa ban


-HS đọc yêu cầu


BT + câu đố.


-HS lắng nghe.
-HS làm bài cá
nhân + ghi lời giải
đúng vào bảng con
và giơ bảng con
theo lệnh của GV.
-HS chép kết quả
đúng vào VBT.


<b>HĐ5</b>


<i><b>Củng cố</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>(3’)


- GV nhận xét tiết học.


- Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị bài cho tuần sau.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tuần 1, ngày:

, Tiết chương trình:



<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </i>

<b>Cấu tạo của tiếng</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


<b> </b>1- Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu,vần,thanh.



2- Biết nhận diện các bộ của tiếng,từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chúng
và vần trong thơ nói riêng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


<b>-</b> Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng,có ví dụ điển hình(mỗi bộ phận một màu).
<b>-</b> Bộ chữ cái ghép tiếng:chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ.Ví dụ:âm đầu-màu


xanh,vần-màu dỏ,thanh-màu vàng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>Giới</b></i>
<i><b> thiệu bài</b></i>


(1’)


Tiết đầu tiên của phân môn Luyện từ và câu hôm nay,cô
cùng các em sẽ tìm hiểu về cấu tạo của tiếng,biết nhận
diện các bộ phận của tiếng,từ đó có khái niệm vần của
tiéng nói chung và vần trong thơ nói riêng.


-HS lắng nghe.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>HS làm ý </b></i>


<i><b>1</b></i>


(2’)


<b>Phần nhận xét:(gồm 4 ý)</b>


<i><b>u cầu HS nhận xét số tiếng trong câu tục ngữ:</b></i>
<i><b> </b>Bầu ơi thưong lấy bí cùng </i>


<i> Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn</i>


<b>-</b> Cho HS đọc u cầu của ý 1 + đọc câu tục ngữ .
<b>-</b> GV:Ý 1 cho 2 câu tục ngữ.Các em có nhiệm vụ đọc


thầm và đếm xem 2 câu tục ngữ đó có bao nhiêu
tiếng.


<b>-</b> Cho HS làm việc.


 Cho HS làm mẫu dòng đầu.


 Cho cả lớp làm dòng 2.


GV chốt lại:Hai câu tục ngữ có <i><b>14 tiếng.</b></i>


-1 HS đọc to + lớp đọc
thầm theo.


-2 HS đếm thành tiếng
dịng đầu.



Kết quả:<i><b>6 tiếng.</b></i>


-Cả lớp đếm thành
tiếng dịng 2.
Kết quả:<i><b>8 tiếng.</b></i>


<b>HĐ 3</b>


<i><b>HS làm </b></i>
<i><b>ý 2</b></i>


(4’)


<b>Ý 2:Đánh vần tiếng:</b>
<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu của ý 2.


<b>-</b> GV giao việc :Ý 2 yêu cầu các em đánh vần tiếng


<i><b>bầu</b></i>.Sau đó,các em ghi lại cách đánh vần vào
bảng con.


<b>-</b> Cho HS làm việc.


- GV nhận xét và chốt lại cách đánh vần đúng(vừa


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đánh vần vừa ghi lên bảng)<i><b> bờ-âu-bâu-huyền-bầu.</b></i> kết quả đánh vần vào
bảng con.


<b>HĐ 4</b>



<i><b>HS làm</b></i>
<i><b>ý 3</b></i>


(3’)


<b>Ý 3:Phân tích cấu tạo của tiếng bầu:</b>
<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu của ý 3.


<b>-</b> GV giao việc:ta có tiếng <i><b>bầu</b></i>.Các em phải chỉ rõ
tiếng <i><b>bầu</b></i> do những bộ phận nào tạo thành?
<b>-</b> Cho HS làm việc.


<b>-</b> Cho HS trình baøy.


- GV nhận xét và chốt lại:Tiếng<i><b> bầu </b></i>gồm 3 phần:âm
đầu <i><b>(b)</b></i>,vần <i><b>(âu)</b></i> và thanh<i><b> (huyền).</b></i>


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS coù thể làm việc cá
nhân.


-HS có thể trao đổi
theo cặp.


-Có thể cho các HS
trình bày miệng tại
chỗ.



-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 5</b>


<i><b>HS làm </b></i>
<i><b>ý 4</b></i>


(7’)


<b>Ý 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại của hai</b>
<b>câu tục ngữ và rút ra nhận xét:</b>


<b>-</b> Cho HS yêu cầu của ý 4.


<b>-</b> GV giao việc : Ý 4 yêu cầu các em phải tìm các bộ
phận tạo thành các tiếng còn lại trong 2 câu ca
dao và phải đưa ra được nhận xét trong các tiếng
đó, tiếng nào có đủ 3 bộ phận như tiếng bầu?
Tiếng nào không đủ cả 3 bộ phận?


- Cho HS làm việc: GV giao cho mỗi nhóm phân tích
2 tiếng: có thể GV đã photo theo mẫu kẻ sẵn GV đã
chuẩn bị, có thể GV yêu cầu HS kẻ vào vở bảng sau:


-1 HS đọc to lớp lắng
nghe.


-HS làm việc theo
nhóm.



-Đại diện các nhóm
lên bảng trình bày bài
làm của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận
xét.


<b>Tiếng</b> <b>Âm đầu</b> <b>Vần</b> <b>Thanh</b>


<b>-</b> Cho HS trình bày.


<b>-</b> GV nhận xét và chốt lại :


 Trong 2 câu tục ngữ trên tiếng <i><b>ơi </b></i>là khơng có âm đầu.
Tất cả các tiếng cịn lại đều có đủ 3 bộ phận : âm đầu,
vần, thanh.


 Trong môt tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải
có mặt. Bộ phận âm đầu khơng bắt buộc phải có mặt.
 Thanh ngang khơng được đánh dấu khi viết, cịn các
thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới
âm chính của vần.


<b>HĐ 6 </b>
<b>HS ghi</b>


<b>nhớ</b>


<b>Ghi nhớ</b>


<b>-</b> Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.



<b>-</b> GV treo bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(4’)


tiếng và giải thích :


 Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận.


 Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng
khơng có âm đầu.


- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. -3,4 HS đọc.


<b>HĐ 7</b>


<i><b>HS làm</b></i>
<i><b>BT1</b></i>


(8’)


<b>Phần luyện tập (2 bài tập):</b>


<b>BT1:Phân tích các bộ phận cấu tạo của tiếng + ghi kết </b>
<b>quả phân tích theo mẫu</b>


<b>-</b> Cho HS đọc u cầu của BT1 + đọc 2 câu tục ngữ.
<b>-</b> GV giao việc:BT1 đã cho 2 câu tục ngữ.Nhiệm vụ


của các em là phân tích các bộ phận cấu tạo của


từng tiếng trong 2 câu tục ngữ ấy và ghi lại kết
quả phân tích vào bảng theo mẫu trong SGK.
<b>-</b> Cho HS làm việc:GV cho mỗi bàn phân tích một


tiếng.


<b>-</b> Cho HS lên trình bày kết quaû.


<b>-</b> GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


-1HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm việc cá nhân.


-Mỗi bàn 1 đại diện
lên làm bài.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 8</b>


<i><b>Laøm BT</b></i>
<i><b>T2</b></i>


(3’)


<b>BT2:Giải câu đố</b>


<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu.
<b>-</b> Cho HS làm bài.


<b>-</b> Cho HS trình bày.
<b>-</b> GV chốt lại:chữ <i><b>sao</b></i>


-HS cả lớp đọc thầm.
-Làm bài cá nhân.
-HS lần lượt trình bày.


<b>HĐ 9</b>


<i><b>Củng</b></i>
<i><b>cố,dặn dò</b></i>


(2’)


<b>-</b> Nhận xét tiết học.


<b>-</b> Dặn HS về nhà học phần ghi nhớ.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………


Tổ Trưởng kiểm tra



Ban Giám hiệu


(Duyệt)



Tuần 1, ngày:

, Tiết chương trình:




<i>KỂ CHUYỆN: </i>

<b>Sự tích hồ Ba Bể</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2- Nắm được ý nghĩa của câu chuyện:ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể,câu
chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng lòng
nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


<b>-</b> Các tranh minh họa trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện).
<b>-</b> Tranh ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>Giới</b></i>
<i><b> thiệu bài</b></i>


(1’)


Nước ta có rất nhiều hồ lớn và đẹp.Hà Nội có hồ Hồn
Kiếm,hồ Tây,Đà Lạt co hồ Than Thở.Bắc Cạn có hồ Ba
Bể…Mỗi một hồ lại gắn với một sự tích rất hay.Hơm
nay,cơ sẽ kể cho các em nghe câu chuyện gắn liền với
một trong các hồ ở nước ta.Đó là <i><b>Sự tích hồ Ba Bể.</b></i>



<b>HĐ 2</b>


<i><b>GV kể </b></i>
<i><b>chuyện</b></i>
<i><b>lần 1</b></i>


Khoảng
2’


<b>GV kể chuyện (2 lần)</b>


<b>-</b> GV kể chuyện lần 1:khơng có tranh (ảnh) minh
hoạ:


 Kể to rõ.


 Biết kể phù hợp với lời nhân vật.


 Biết kết hợp lời kể với động tác điệu bộ,cử chỉ.
 Không cần kể y nguyên lời trong văn bản.


-HS lắng nghe.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>GV KC</b></i>
<i><b>lần 2</b></i>


Khoảng


3’


<b>-</b> GV kể chuyện lần 2:sử dụng tranh minh hoạ(phóng
to).


<b>* Phần đầu câu chuyện:</b>(tranh 1)


- GV đưa tranh 1 lên bảng lớp (GV:các em vừa quan
sát tranh vừa nghe cơ kể).


<b>-</b> GV kể chuyện:“Ngày xưa…”


<b>* Phần nội dung chính của câu chuyện:</b>(tranh 2
+3)


- GV đưa tranh 2 lên bên cạnh tranh 1(GV vừa kể
vừa chỉ vào tranh)


“May sao,đến ngã ba,bà gặp mẹ con nhà kia vừa
đi chợ về…”


- GV đưa tranh 3 lên(vừa kể vừa chỉ vào
tranh):“Khuya hơm đó…”


<b>* Phần kết của câu chuyện:</b>(tranh 4)
“Trong khi tất cả đều ngập chìm trong biển
nước...”


-HS vừa nghe vừa quan
sát tranh theo sự hướng


dẫn của GV.


-HS nghe kể + quan sát
tranh.


-HS nghe kể + quan sát
tranh.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Dựa vào</b></i>
<i><b>tranh kể</b></i>
<i><b>từng đoạn</b></i>


<i><b>câu</b></i>


<b>Hướng dẫn HS kể chuyện</b>


GV:Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh,các em
kể lại từng đoạn của câu chuyện.Mỗi em kể một đoạn
theo tranh.


<b>-</b> GV nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>chuyện</b></i>


(14’)


kể.



<b>HĐ 5 </b>


<i><b>Kể tồn bộ</b></i>
<i><b>câu</b></i>
<i><b>chuyện </b></i>


(10’)


<i><b>H:Ngồi việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể,câu </b></i>
<i><b>chuyện cịn nói với ta điều gì?</b></i>


-Câu chuyện cịn ca
ngợi những con người
giàu lòng nhân ái và
khẳng định người giàu
lòng nhân ái sẽ được
đền đáp xứng đáng.
<b>HĐ 7</b>


<i><b>Củng cố</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


(2’)


<b>-</b> GV nhận xét tiết học.


<b>-</b> Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.


<b>IV – RUÙT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuần 1, ngày:

, Tiết chương trình:


<i>TẬP ĐỌC: </i>

<b>Mẹ ốm</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH, U CẦU</b>


1- Đọc lưu lốt,trơi chảy tồn bài.
- Đọc đúng các từ và câu.


- Biết đọc diễn cảm bài thơ,đọc đúng nhịp điệu bài thơ,giọng nhẹ nhàng,tình cảm.
2- Hiểu ý nghĩa của bài:Tình cảm yêu thương sâu sắc,sự hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ bị ốm.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


<b>-</b> Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.


<b>-</b> Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết sẵn câu,khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’


<b>- Kieåm tra 2 HS</b>



 HS 1:Đọc bài <i><b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b></i>(đọc từ đầu
đến chị mới kể)


<i><b>H:Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trị rất yếu ớt.</b></i>


 HS 2:Đọc đoạn còn lại của bài <i><b>Dế Mèn bênh vực kẻ</b></i>


<i><b>yếu.</b></i>


<i><b>H:Nhà Trị bị bọn nhện ức hiếp,đe doạ như thế nào?</b></i>


<b>- GV nhận xét chung</b>


-HS đọc bài.


-HS trả lời.


-HS trả lời.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Trong cuộc sống,tình cảm giữa người và người là tình
cảm liêng thiêng và cao đẹp.Đó là tình cảm giữa những
người ruột thịt trong gia đình,là tình làng,nghĩa
xóm.Tình cảm nhân ái sâu sắc ấy đã được thể hiện trong


bài thơ <i><b>Mẹ ốm</b></i> của tác giả Trần Đăng Khoa hôm nay
chúng ta học.


<b>HÑ 3</b>


<i><b>Luyện đọc</b></i>


Khoảng
8-10’


<b>a/Cho HS đọc:</b>


- Cho HS đọc 7 khổ thơ.


- Luyện đọc những từ ngữ khó
đọc:<i><b>chẳng,giữa,sương,</b></i>


<i><b>giường,diễn kịch...</b></i>


- Cho HS đọc cả bài.


<b>b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:</b>
- Cho HS đọc thầm chú giải trong SGK.


- Cho HS giải nghĩa từ.


- GV giải nghóa thêm <i><b>Truyện Kiều.</b></i>


<b>c/GV đọc diễn cảm tồn bài một lượt:</b>



-HS đọc nối tiếp.Mỗi
em đọc một khổ.đọc cả
bài 2-3 lượt.


-1-2 HS đọc cả bài.


-Cả lớp đọc thầm chú
giải.


-1-2 HS giải nghĩa từ.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


<b>* Khổ 1 + 2</b>


- Cho HS đọc thành tiếng khổ thơ 1 + 2 -1 HS đọc to,cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Khoảng
8’-10’


- Cả lớp đọc thầm khổ 1 + 2 + trả lời câu hỏi:


<i><b>H: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?</b></i>


Lá trầu khơ giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay



Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.


<b>* Khoå 3</b>


- Cho HS đọc thành tiếng K3


- Cho cả lớp đọc thầm K3 + trả lời câu hỏi.


<i><b>H: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của </b></i>
<i><b>bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?</b></i>


<b>* Cho HS đọc thầm toàn bài thơ + trả lời câu hỏi :</b>


<i><b>H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu </b></i>
<i><b>thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.</b></i>


-Cả lớp đọc thầm.
-Những câu thơ cho biết
mẹ của Trần Đăng
Khoa bị ốm: Lá trầu
nằm khơ giữa cơi trầu
vì mẹ khơng ăn được.
Truyện Kiều gấp lại vì
mẹ khơng đọc được.
Ruộng vườn sớm trưa
vắng bóng mẹ vì mẹ
ốm khơng làm lụng
được.



-1 HS đọc to cả lớp
nghe


-Thể hiện qua các câu
thơ :”Mẹ ơi! Cơ bác
xóm làng đến


thăm.Người cho trứng,
người cho cam và anh y
sĩ đã mang thuốc vào…
-Bạn nhỏ rất thương
mẹ:


+Nắng mưa … chưa tan
+Cả đời … tập đi
+Vì con…nếp nhăn
-Bạn nhỏ mong mẹ
chóng khoẻ:


+Con mong mẹ khỏe
dần dần …


-Bạn nhỏ làm mọi việc
để mẹ vui:


+Ngâm thơ, kể chuyện
rồi thì múa ca.


-Bạn nhỏ thấy mẹ là


người có ý nghĩa đối
với mình:


+Mẹ là đất nước tháng
ngày của con.


<b>HÑ5</b>


<i><b>Đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>
<i><b> +HTL</b></i>


<b>a/ Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>
- Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.


- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ 4, 5


-HS1: đọc 2 khổ đầu.
-HS2: đọc 2 khổ tiếp
theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Khoảng
10’ 12’


 GV đọc mẫu 1 lần khổ 4 + 5


 Cho HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.


 Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.



<b>b/ Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ</b>
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.


- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét.


-Cho HS đọc diễn cảm
theo cặp.


- 3 HS thi đọc diễn
cảm.


- Lớp nhận xét.


-HS nhẩm HTL từng
kho,å cả bài.


- HS thi đọc từng kho,
cả bài.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 6</b>


<i><b>Cuûng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


(2’)


<i><b>H: Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ.</b></i>



- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.


-Bài thơ thể hiện tình
cảm yêu thương sâu
sắc, sự hiếu thảo lòng
biết ơn của bạn nhỏ đối
với mẹ.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tuần 1, ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP LÀM VĂN:</i>

<b>Thế nào là kể chuyện?</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với
những loại văn khác.


2- Bước đàu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện <i><b>Sự tích hồ Ba Bể.</b></i>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>



<b>HÑ 1</b>


<i><b>Giới thiệu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


<b> </b>Đây là tiết TLV đầu tiên trong chương trình lớp 4, cô
sẽ giúp các em hiểu được đặc điểm của văn kể chuyện,
phân biệt được văn kể chuyện với các loại văn khác.
Đồng thời, các em sẽ bước đầu biết xây dựng một bài
văn kể chuyện.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>HS làm</b></i>
<i><b>BT1</b></i>


Khoảng
9’-10’


<b>Phần nhận xét ( 3 bài )</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 .


- GV giao việc: Các em đã học bài <i><b>“Sự tích hồ Ba Bể”</b></i> .
Bài tập 1 yêu cầu các em phải kể lại được câu chuyện
đó và trình bày nội dung mà câu a, b, c của bài 1 yêu
cầu.



- Cho HS kể chuyện.


- Cho HS thực hiện u cầu câu a, b, c .


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


<b>a/ Tên các nhân vật trong truyện </b><i><b>Sự tích hồ Ba Bể</b></i>


Bà lão ăn xin, mẹ con bà gố.
<b>b/ Các sự việc xảy ra va kết quả</b>


- Bà già xin ăn trong ngày hội cúng Phật nhưng không ai
cho.


- Hai mẹ con bà goá cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong
nhà.


- Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn.
- Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh trấu,
rồi ra đi.


- Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa chèo thuyền cứu
người.


<b>c/ Ý nghóa của câu chuyện:</b>


Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng
cứu giúp đồng loại. Truyện khẳng định người có lịng



-1 HS đọc to cả lớp đọc
thầm


-Cho 2 HS kể chuyện
ngắn gọn.


-HS làm việc cá nhân
hoặc làm việc theo
nhóm cả 3 câu a, b, c.
-Đại diện các nhóm lên
trình bày.


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nhân ái sẽ được đèn đáp xứng đáng. Truyện cịn nhằm
giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>HS làm</b></i>
<i><b>bài 2 + 3</b></i>


Khoảng
6’-7’


<b>* Bài 2 + 3</b>


<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu bài 2.



<b>-</b> GV giao việc: Bài 2 yêu cầu các em đọc bài hồ Ba
Bể trong bài tập và trả lời câu hỏi.


<i><b>H: Bài văn có nhân vật không?</b></i>


<i><b>H: Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào?</b></i>


GV chốt lại: So với bài <i><b>“Sự tích hồ Ba Bể” </b></i>ta thấy bài
“Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện.


<i><b>H: Theo em, thế nào là kể chuyện?</b></i>


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.


-Bài văn không có nhân
vật.


-Hồ Ba Bể được giới
thiệu về vị trí, độ cao,
chiều dài, đặc điểm địa
hình, khung cảnh thi vị
gợi cảm xúc thơ ca…


-Nhiều HS phát biểu tự
do.


<b>HÑ 4</b>


<i><b>Ghi nhớ</b></i>



(3’)


<b>Phần ghi nhớ:</b>


<b>-</b> Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
<b>-</b> GV chốt lại để khắc sâu kiến thức cho HS.
<b></b>


--Một số HS đọc phần
ghi chú trong SGK.


<b>HÑ 5</b>


<i><b>HS laøm</b></i>
<i><b>BT1</b></i>


Khoảng 9’


<b>Phần luyện đọc:</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


- GV giao việc:Bài tập 1 đưa ra một tình huống là:Em
gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ
đạc.Em đã giúp đỡ người phụ nữ đó.Em hãy kể lại
câu chuyện.


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.



- GV nhận xét,chọn khen những bài làm hay.


-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>


Khoảng
5’-6’


- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


- GV giao việc:Em hãy kể những nhân vật có trong câu
chuyện mình vừa kể và nêu ý nghĩa của câu


chuyện.Khi kể các em nhớ xưng tôi hoặc em.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại.


 Trong câu chuyện ít nhất có 3 nhân vật:
- Người phụ nữ.



- Đứa con nhỏ.


- Em (người giúp 2 mẹ con).


 Ý nghĩa của câu chuyện:phải biết quan tâm,giúp
đỡ người khác khi họ gặp khó khăn…


-1 HS đọc to,lớp đọc
thầm theo.


-HS có thể ghi ra giấy
nháp.


-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Củng cố</b></i>
<i><b>dặn doø </b></i>2’


- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tổ Trưởng kiểm tra




Ban Giám hiệu


(Duyệt)



Tuần 1, ngày:

, Tiết chương trình:



<i>LUYỆN TỪ VAØ CÂU:</i>

<b>Luyện tập về cấu tạo của tiếng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1- HS luyện tập phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu thơ và văn vần nhằm củng cố
thêm kiến thức đã học trong tiết trước.


2- Hiểu thế nào là hai tiếng vần với nhau trong một bài thơ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần (dùng màu khác nhau cho 3 bộ
phận: âm đầu,vần,thanh).


- Bộ xếp chữ,từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau và các tiếng khác
nhau.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>HĐ +ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


(4’)



- Kiểm tra HS làm BT:


GV:Các em phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu


<i>“Lálành đùm lá rách”</i> và ghi vào sơ đồ cho cơ.


- GV nhận xét + cho điểm.


-2 HS làm bài trên bảng
lớp.


-HS cịn lại làm vào vở.


<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới</b></i>
<i><b>thiệu bài</b></i>


(1’)


Ở tiết LTVC đã học,các em đã biết cấu tạo của tiếng gồm
3 bộ phận:âm đầu,vần,thanh.Trong tiết LTVC hơm
nay,chúng ta sẽ cùng luyện tập phân tích cấu tạo của
tiếng trong một số câu thơ và văn vần nhằm củng cố thêm
kiến thức đã học.Tiết học cũng sẽ giúp các em hiểu thế
nào là hai tiếng vần với nhau trong một bài thơ.


-HS lắng nghe.


<b>HĐ 3</b>



<i><b>HS làm</b></i>
<i><b>BT1</b></i>


Khoảng
10’


<b>BT1:Phân tích cấu tạo của tiếng</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc câu ca dao.
- GV giao việc:theo nội dung bài.


- Cho HS laøm baøi theo nhóm.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài theo nhóm
trên giấy nháp (hoặc
giấy khổ to có kẻ bảng
thep mẫu).


-Đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả bài
làm của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận


xét.


-HS chép lời giải đúng
vào vở hoặc VBT.
<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm </b></i>
<i><b>BT2</b></i>


5’-6’


<b>Bài tập 2:Tìm tiếng bắt vần với nhau</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


- GV giao việc:BT2 yêu cầu các em tìm tiếng bắt vần
với nhau trong 2 câu ca dao ở BT1.Các em chỉ ra vần
giống nhau là vần gì?


- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to,cả lớp lắng
nghe.


-HS laøm việc cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 Hai tiếng có vần giống nhau trong hai câu ca dao là



<i><b>ngồi-hồi.</b></i>Vần giống nhau là <i><b>oai.</b></i>


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Bài tập 3</b></i>


Khoảng
5’-6’


<b>BT3:Tìm cặp tiếng bắt vần với nhau</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc khổ thơ trích trong
bài <i><b>Lượm </b></i>của nhà thơ Tố Hữu.


- GV giao việc:BT3 yêu cầu các em phải làm 2 việc:một
là ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ
đã cho,hai là chỉ rõ cặp vần nào có vàn giống nhau
hồn tồn,cặp nào có vần giống nhau khơng hồn tồn.
- Cho HS làm việc theo nhóm.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ:


<i><b>choắt – choắt</b></i>


<i><b>xinh xinh – nghênh nghênh</b></i>


 Cặp có vần giống nhau hồn tồn:



<i><b>loắt – choắt (vần oắt)</b></i>


 Cặp có vần khơng giống nhau hồn tồn:


<i><b>xinh xinh – ngheânh ngheânh (inh – eânh)</b></i>


-1 HS đọc,lớp đọc thầm
theo.


-Có thể cho HS làm ra
giấy to hoặc làm ra giấy
nháp.


-Đại diện các nhóm lên
bảng trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng
vào vở.


<b>HÑ 6</b>


<i><b>Laøm </b></i>
<i><b>BT4</b></i>


3’


- Cho HS đọc yêu cầu BT1.



- GV giao nhiệm vụ:Qua các BT đã làm các em hãy cho
cô biết:<i><b>Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?</b></i>


- Cho HS laøm baøi.


- Gv nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to,cả lớp lắng
nghe.


-HS trả lời.


-Cho nhiều HS nhắc lại.
<b>HĐ 7</b>


<i><b>Làm </b></i>
<i><b>BT5</b></i>


Khoảng
5’-6’


<b>BT5:Giải câu đố</b>


<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
<b>-</b> GV giao nhiệm vụ:theo ý chính bài.
<b>-</b> Cho HS làm bài.


<b>-</b> GV nhận xét và khen những bạn giải đúng,nhanh.
 Chữ <i><b>bút</b></i>



 Bớt đầu (bỏ âm <i><b>b</b></i>) là <i><b>út</b></i>
 Bớt đuôi + bổ đầu là <i><b>ú</b></i>


-2-3 HS đọc,cả lớp lắng
nghe.


-HS làm bài ra giấy
nháp.


<b>HĐ 8</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


(2’)


<i><b>H:Mỗi tiếng gồm có mấy bộ phận?</b></i>


<i><b>H:Bộ phận nào có thể vắng mặt,bộ phận nào bắt buộc </b></i>
<i><b>phải có mặt trong tiếng.</b></i>


<i><b>-</b></i> GV nhận xét tiết học.


<i><b>-</b></i> Dặn HS về nhà chuẩn bị bài.


-Nhiều HS trả lời:<i><b>3 bộ </b></i>
<i><b>phận âm </b></i>


<i><b>đầu,vần,thanh</b></i>



-<i><b>Vần,thanh</b></i> bắt buộc có
mặt,âm đầu có thể vắng
mặt trong tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tuaàn 1, ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP LÀM VĂN: </i>

<b>Nhân vật trong truyện</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1- HS biết:Văn kể chuyện phải có nhân vật.Nhân vật là người,con vật hay đồ vật được
nhân hố.


2- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động,lời nói,suy nghĩ của nhân vật.
3- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


<b>-</b> Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật trong truyện.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>HÑ +</b></i>
<i><b>ND</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>Kiểm tra</b></i>
<i><b>bài cũ</b></i>



4’


<b>-</b> Kiểm tra 2 HS:


<i><b>H:Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là </b></i>
<i><b>văn kể chuyện ở những điểm nào?</b></i>


<i><b>-</b></i> GV nhaän xét và cho điểm.


-2HS lần lượt lên trả
bài.


-Là bài văn kể lại một
hoặc một số sự việc
liên quan đến một hay
một nhân vậtnhằm nói
lên một điều có ý
nghĩa.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới</b></i>
<i><b>thiệu bài</b></i>


(1’)


Ở tiết TLV trước,các bạn đã biết thế nào là kể
chuyện.Trong tiết TLV hôn nay chúng ta tiếp tục tìm
hiểu về văn kể chuyện để từ đó biết xây dựng nhân vật


trong bài kể chuyện đơn giản.


-HS lắng nghe.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm bài</b></i>
<i><b>1</b></i>


Khoảng
5’


<b>Phần nhận xét:(2 bài)</b>


<b>Bài 1:</b>Ghi tên các nhân vật trong truyện đã học vào
bảng.


<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.


<b>-</b> GV giao việc:Bài tập yêu cầu các em phải ghi tên các
nhân vật trong những truyện mới học vào nhóm a
hoặc nhóm b sao cho đúng.


<b>-</b> Cho HS làm bài.


<b>-</b> Cho HS trình bày (GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn bảng
phân loại lên)


<b>-</b> GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.



 Nhân vật là người: <i><b>Mẹ con bà gố </b></i>(nhân vật chính)


<i><b>bà lão ăn xin và những người khác </b></i>(nhân vật phụ).
 Nhân vật là vật:(con vật,đồ vật,cây cối) là <i><b>Dế </b></i>


<i><b>Meøn </b></i>(nhân vật chính) <i><b>Nhà Trò,Giao Long </b></i>(nhân
vật phụ).


-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.


-HS làm bài cá nhân
vào giấy nháp.


-HS lên bảng làm bài
trên bảng phụ.


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm bài </b></i>
<i><b>2</b></i>


6’


<b>Bài 2:Nêu nhận xét về tính cách nhân vật.</b>
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.


- GV giao việc:Các em phải nêu lên được những tính


cách của Dế Mèn,của mẹ con bà nơng dân và phải
nêu được lí do em có nhận xét như vậy.


- Cho HS làm bài theo nhóm.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 <i><b>Dế Mèn:</b></i>


 Dế Mèn khẳng khái có lịng thương người,ghét áp
bức bất công,sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực
kẻ yếu.


 Vì Dến Mèn đã nói,đã hành động để giúp đỡ Nhà
Trị…


 <i><b>Mẹ con bà nông dân:</b></i>


 Thương người nghèo khó,sẵn sàng cứu kẻ bị hoạn
nạn,luôn nghĩ đến người khác.


 Cụ thể:Cho bà lão ăn xin ăn và ngủ trong nhà,chèo
thuyền cứu giúp người bị nạn.


-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.


-HS trao đổi theo nhóm
4.



-Đại diện các nhóm lên
trình bày.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Ghi nhớ</b></i>


2’


<b>Phần ghi nhớ</b>
<b>-</b> Cho HS đọc phần ghi nhớ.
<b>-</b> GV chốt lại.


-Nhiều HS lần lượt đọc
ghi nhớ trong SGK.
<b>HĐ 6</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT1</b></i>


Khoảng
6’-7’


<b>Phần luyện tập (2 BT)</b>


- Cho HS đọc u cầu + đọc truyện <i><b>“Ba anh em”.</b></i>



- GV giao việc:Các em đọc truyện <i><b>“Ba anh em” </b></i>và
nêu rõ nhân vật trong câu chuyện là những ai?Bà có
nhận xét về các cháu như thế nào?Vì sao bà có nhận
xét như vậy?...


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình baøy.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


 Có <i><b>3</b></i> nhân vật chính:<i><b>Ni-ki-ta,Gô-sa,Chi-ôm-ca</b></i> và
bà (nhân vật phụ).


 Bà nhận xét đúng vì:


 Ni-ki-ta thì chỉ nghĩ đến ham thích riêng của
mình,ăn xong là chạy đi chơi.


 Gô-sa láu lỉnh,lén hất những mẩu bánh vụn xuống
đất.


 Chi-ôm-ca thương bà,giúp bà…


 Bà dựa vào hành động của từng cháu để nhận xét.


-1 HS đọc to,cả lớp
nghe


-HS trao đổi theonhóm


4.


-Đại diện các nhóm lên
trình bày.


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Laøm</b></i>
<i><b>BT2</b></i>


Khoảng
8’-9’


- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.


- Cho HS giao việc:BT đưa ra 1 tình huống và 2 hướng
xảy ra.Các em phải hình dung được sự việc sẽ xảy ra
theo cả 2 hướng đã cho.


- Cho HS làm bài theo nhóm.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại:


<b>a/</b>Bạn sẽ chạy lại,nâng em bé dậy,phủi bụi,vết bẩn trên
quần áo em bé,xin lỗi dỗ em bé (nếu bạn nhỏ biết quan
tâm đến người khác).


<b>b/</b>Bạn sẽ bỏ chạy,mặc em bé khóc (nếu bạn nhỏ không


biết quan tâm đến người khác).


-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.


-HS trao đổi theo nhóm
4.


-Đại diện nhóm lên
trình bày ý kiến của
nhóm mình.


-Các nhóm khác nhận
xét.


<b>HĐ 8</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i> 2’


<b>-</b> GV nhận xét tiết học.


<b>-</b> u cầu HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ của
bài trong SGK.


<b>IV – RUÙT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tuần 2, ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP ĐỌC: </i>

<i><b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b></i>

<i> (tiếp theo</i>

)



<b>I. MỤC ĐÍCH, U CẦU</b>


1- Đọc lưu lốt tồn bài,biết ngắt nghỉ đúng chỗ,biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với lời
nói và suy nghĩ của nhân vật.


2- Hiểu được nội dung bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng hào hiệp căm ghét áp bức bất
cơng,sẵn sàng trừng trị bọn Nhện nhẫn tâm Nhà Trò bất hạnh,yếu đuối.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>HÑ +</b></i>


<i><b>ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’-5’


<b>-</b> HS 1:Em đọc thuộc lịng bài Mẹ ốm và trả lời câu hỏi
sau:


<i><b>H:Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của </b></i>
<i><b>bạn nhỏ được thể hiện qua những chi tiết nào?</b></i>



<i><b>-</b></i> HS 2:Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi:


<i><b>H:Những chi tiết nào trong bài bộc lộ tình yêu thương </b></i>
<i><b>sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.</b></i>


<i><b>-</b></i> GV nhận xét + cho ñieåm.


-Người cho trứng,người
cho cam và anh y sĩ đã
mang thuốc vào.


-Mẹ vui,con có quản gì


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới</b></i>
<i><b>thiệu bài</b></i>


1’


Dế Mèn gặp chị Nhà Trị.Nhà Trị khóc lóc kể có Dế
Mèn nghe về hồn cảnh đáng thương của mình.Liệu Dế
Mèn có giúp được Nhà Trị hay khơng?Giúp như thế
nào?Bài TĐ <i><b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu </b></i>(tiếp theo) hôn
nay chúng ta học sẽ giúp các em biết rõ điều đó.


-HS lắng nghe.


<b>HĐ 3</b>



<i><b>HD</b></i>
<i><b>luyện</b></i>


<i><b>đọc</b></i>


Khoảng
8’-9’


<b>a/Cho HS đọc:</b>


<b>- Cho HS dọc đoạn </b>(với những HS đọc yếu có thể cho
các em đọc từng câu).


<b>-</b> Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó phát âm <i><b>lủng </b></i>
<i><b>củng,nặc nơ,co rúm,béo múp béo míp,x xố,quang</b></i>
<i><b>hẳn…</b></i>


<b>-</b> Cho HS đọc cả bài.


<b>b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:</b>


<b>-</b> GV có thể giải nghĩa thêm nếu HS lớp mình khơng
hiểu những từ khác.


<b>c/GV đọc diễn cảm toàn bài:</b>


-HS đọc nối tiếp từng
đoạn.



-2 HS đọc.


-HS đọc thầm phần chú
giải và một vài em giải
nghĩa từ cho cả lớp
nghe.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


<b>* Đoạn 1:</b>(4 câu đầu)


<b>-</b> Cho HS đọc thành tiếng. -Có thể 1 HS đọc to,cả
lớp nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Khoảng


9’-10’ <i><b>H:Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?</b></i><b>-</b> Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<b>* Đoạn 2:</b>(Phần còn lại)


<b>- Cho HS đọc phần 1 đoạn 2</b> (đọc từ Tôi cất tiếng…cái
chày giã gạo).


 Cho HS đọc thành tiếng.
 Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
<i><b>H:Dế Mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ?</b></i>



<i><b>-</b></i> <b>Cho HS đọc phần 2 đoạn 2 </b>(đọc từ Tôi thét đến hết)


 Cho HS đọc thành tiếng.


 Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?</b></i>


<i><b>H:Có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh</b></i>
<i><b>hiệu sau đây:võ só,tráng só,chiến só,hiệp só,dũng só, anh hùng.</b></i>


<b>-</b> GV nhận xét và chốt lại.


 Danh hiệp phù hợp tặng cho Dế Mèn là:<i><b>hiệp sĩ</b></i> (vì Dế


Mèn có sức mạnh và lịng hào hiệp,sẵn sàng làm việc
nghĩa).


 Võ sĩ: Người giỏi võ.


 Tráng sĩ: người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ.
 Chiến sĩ: người chiến đấu cho sự nghiệp cao cả.
 Anh hùng: người lập công trạng lớn đối với nhân


dân,với đất nước.


phải


-Bọn nhện chăng tơ kín
ngang đường,bố trí kẻ


canh gác,tất cả nhà nhện
núp kín trong các hang đá
với dáng vẻ hung dữ…


-HS đọc thành tiếng.
-Đầu tiên,Dế Mèn hỏi với
giọng thách thức của một
kẻ mạnh,thể hiện qua các
từ xưng hô:<i><b>ai,bọn,này,ta.</b></i>
-Khi nhện cái xuất
hiện,Dế Mèn ra oai
“quay phắt lưng phóng
càng đạp phanh phách”.
-HS đọc thành tiếng.
-Dế Mèn phân tích nhà
nhện giàu có,món nợ của
Nhà Trò rất nhỏ mà Nhà
Trò lại bé nhỏ,ốm yếu
nên nhà nhện khơng nên
bắt nạt Nhà Trị,nên xố
nợ cho Nhà Trị.


-HS trao đổi + trả lời.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 5</b> <b>- GV đọc diễn cảm bài văn:</b>


 Lời nói của Dế Mèn:đọc mạnh mẽ,dứt khốt,đanh
thép như lời lên án và mệnh lệnh.



 Những câu văn miêu tả,kể chuyện:giọng đọc thay
đổi cho phù hợp với từng cảnh,từng chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>đá,đạp phanh phách,co rúm lại,rập đầu,của ăn </b></i>
<i><b>của để,béo múp béo mít,cố tình,tí teo nợ.</b></i>


<b>- Cho HS đọc diễn cảm:</b> -Nhiều HS luyện đọc


sự hướng dẫn của GV.
<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố</b></i>
<i><b>dặn dò </b></i>


3’


<b>-</b> GV nhận xét tiết học.


<b>-</b> Dặn HS tìm đọc truyện <i><b>Dế Mèn phiêu lưu kí.</b></i>


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tổ Trưởng kiểm tra



Ban Giám hiệu



(Duyệt)



Tuần 2, ngày:

, Tiết chương trình:



<i>CHÍNH TẢ: </i>

<b>Nghe - Viết</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1- Nghe – viết đúng đoạn văn <i><b>Mười năm cõng bạn đi học </b></i>trong khoảng thời gian 15 đến 18
phút.


2- Luyện phân biệt và viết đúng một số âm dễ lẫn: <i><b>s/x , ăng/ăn.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


<b>-</b>Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
<b>-</b>Bảng con và phấn để viết BT3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>HÑ +</b></i>


<i><b>ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
5’


<b>-</b>Kiểm tra 2 HS.



GV cho HS viết các từ ngữ sau:


 HSMB: <i><b>lập loè,nước non,lú lẫn,non nớt,lí </b></i>


<i><b>lịch,nông nỗi.</b></i>


 HSMN + MT: <i><b>dở dang,vội vàng,đảm đang,nhan </b></i>


<i><b>nhản,tang tảng sáng,hoang mang.</b></i>


 GV nhận xét + cho điểm.


-2HS viết trên bảng
lớp.


-Số HS còn lại viết vào
bảng con.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới</b></i>
<i><b>thiệu bài</b></i>


(1’)


Trong tiết chính tả hơm nay,các em sẽ nghe – viết đoạn
văn <i><b>“Mười năm cõng bạn đi học”</b></i>,sau đó chúng ta sẽ
luyện tập để viết đúng chính tả các tiếng có âm đầu


<i><b>s/x</b></i>,có vần <i><b>ăng/ăn</b></i>.



-HS lắng nghe.


<b>HĐ 3</b>


<i><b></b></i>
<i><b>Nghe-viết</b></i>


Khoảng
16’-18’


<b>a/Hướng dẫn chính tả:</b>


<b>-</b>GV đọc một lượt tồn bài chính tả.


<b>-</b>Có thể ghi lên bảng lớp một vài tiếng,từ HS hay viết
sai để luyện viết.


<b>b/GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu cho </b>
<b>HS viết:</b>


Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2,3 lượt.
<b>c/GV chấm 5-7 bài:</b>


<b>-</b>GV nhận xét bài viết của HS.


-HS lắng nghe.


-HS luyện viết vào
bảng con.



-HS viết bài.


-HS từng cặp đổi vở
soát lỗi cho nhau.HS
đối chiếu với SGK tự
sửa những chữ viết sai
bên lề trang vở.


<b>HÑ 4</b>


Khoảng
6’-7’


<b>Bài tập 2:Chọn cách viết đúng từ đã cho:</b>
<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT + đoạn văn.


<b>-</b>GV giao việc:Bài tập 2 cho một đoạn văn <i><b>Tìm chỗ </b></i>
<i><b>ngồi</b></i>,cho sẵn một số từ trong ngoặc đơn.Nhiệm vụ
của các em là phải chọn một trong 2 từ cho trước
trong đoạn văn sao cho đúng chính tả khi bỏ dấu
ngoặc đơn.


<b>-</b>Cho HS làm bài:GV gọi 3 HS lên làm bài trên bảng
lớp,yêu cầu các em chỉ ghi lên bảng những từ đã
chọn (cho HS quan hệ bảng phụ GV đã chuẩn bị
trước đoạn văn).


-1 HS đọc to,lớp đọc
thầm theo.



-3 HS lên bảng làm
bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>-</b>GV nhận xét và chốt lại lời giải


đúng:<i><b>sau,rằng,chăng,xin,băn khoăn,sao,xem.</b></i>


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Làm </b></i>
<i><b>BT3</b></i>


Khoảng
4’


<b>Bài tập 3:</b>


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu của BT3 + đọc 2 câu đố a,b.
<b>-</b>GV giao việc:Bài tập cho 2 câu đố a,b đây là đố về


chữ viết.


<b>-</b>Cho HS thi giaûi nhanh.


<b>-</b>GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 Chữ <i><b>sáo </b></i>bỏ sắc thành chữ <i><b>sao</b></i>.



 Chữ <i><b>trăng </b></i>thêm dấu sắc thành <i><b>trắng</b></i>.


-1 HS đọc to,lớp đọc
thầm theo.


-HS viết nhanh kết quả
vào bảng con và giơ
lên.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


3’


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>u cầu HS về nhà tìm 10 từ chỉ các vật bắt đầu
bằng <i><b>s</b></i>.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tuần 2,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </i>

<b>Mở rộng vốn từ : Nhân hậu,</b>



<b>Đồn kết</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>



- Hệ thống được những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm <i><b>Thương người như thể </b></i>
<i><b>thương thân</b></i>.Từ đó biết cách dùng các từ ngữ đó.


- Mở rộng thêm vốn từ về lịng nhân hậu,đồn kết (trong các từ đó có từ Hán Việt).Luyện
cách sử dụng các từ ngữ đó trong câu.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b,c,d ở BT1,viết sẵn các từ mẫu để HS điền các từ cần thiết vào
từng cột.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>HÑ +</b></i>


<i><b>ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


4’


-<b>Kiểm tra bài cũ</b>


GV cho HS viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà
phần vần:


 Có một âm(bà,mẹ,cô,chú…)


 Có hai âm(bác,thím,cháu,con…)
<b>- GV nhận xét + cho điểm</b>


-2 HS lên viết trên
bảng lớp.


-Cả lớp viết vào vở
BT.


<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới</b></i>
<i><b>thiệu bài</b></i>


1’


Các em vừa học một số bài thuộc chủ điểm <i><b>Thương </b></i>
<i><b>người như thể thương thân</b></i>.Trong tiết học hôm nay,các
em sẽ hệ thống lại được những từ ngữ đã học ở chủ điểm
đó.Sau đó,chúng ta sẽ mở rộng thêm vốn từ về <i><b>lòng </b></i>
<i><b>nhân hậu,đoàn kết</b></i> và luyện cách sử dụng các từ ngữ đó
trong câu.


-HS lắng nghe.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT1</b></i>



Khoảng
5’-6’


<b>Bài tập 1:Tìm các từ ngữ</b>


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


<b>-</b>GV giao việc:Các em phải tìm các từ ngữ thể hiện
lịng nhân hậu,tình cảm yêu thương đồng loại,…trong
3 bài TĐ các em đã học là:<i><b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu </b></i>


(2 bài) và <i><b>Lòng thương người của Hồ Chủ tịch.</b></i>


<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.


-HS có thể làm bài
theo nhóm.


-HS có thể làm bài
theo cá nhân.
-HS trình bày trên
bảng phụ GV đã chuẩn
bị sẵn.


-HS chép lời giải đúng


vào vở hoặc VBT.


<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b>


M: Lòng yêu
thương tình
yêu thương
đau xót lòng
yêu mến


M: độc
ác hung
dữ nặc


M: cưu
mang
bênh
vực


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT2</b></i>


Khoảng
5’-6’


<b>Bài tập 2 : Tìm nghĩa từ</b>
- Cho HS đọc yêu cầu BT.



- GV giao việc: BT2 cho 8 từ, từ nào cũng có tiếng


<i><b>nhân</b></i>. Nhiệm vụ của các em là chỉ rõ trong 8 từ đó,
từ nào có tiếng <i><b>nhân </b></i> chỉ “người”, từ nào có tiếng


<i><b>nhân</b></i> có nghĩa là “lịng thương người”.
- Cho HS làm việc.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


 Tiếng <i><b>nhân</b></i> trong các từ sau có nghĩa là “người”:


<i><b>nhân dân, cơng nhân, nhân loại, nhân</b><b>tài</b></i>.
 Tiếng <i><b>nhân </b></i>trong các từ sau có nghĩa là “lòng


thương người”: <i><b>nhân hậu, nhân ái, nhân đức, </b></i>
<i><b>nhân từ.</b></i>


-HS làm việc cá nhân.
-Một số HS đứng lên
trình bày miệng.
-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng
vào vở hoặc VBT.
<b>HĐ5</b>



<i><b>Laøm</b></i>
<i><b>BT3</b></i>


Khoảng
10’


<b>BT3: Đặt câu với mỗi từ ở BT2</b>
<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT3.


<b>-</b>GV giao việc: BT yêu cầu các em phải đặt câu với
mỗi từ đã cho ở BT2: <i><b>nhân dân, nhân hậu, nhân ái,</b></i>
<i><b>công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài.</b></i>


Mỗi em đặt 2 câu: Một câu có từ có tiếng <i><b>nhân</b></i> chỉ
người, một câu có từ co tiếng <i><b>nhân</b></i> chi lịng thương
người.


<b>-</b>Cho HS trình bày.
<b></b>


<b>--</b>GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to lớp lắng
nghe.


-HS làm việc cá nhân
vào giấy nháp hoặc vở,
VBT.


-HS lần lượt đứng lên


đọc câu mình làm.
-Lớp nhận xét.
<b>HĐ6</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT4</b></i>


Khoảng
8’ - 9’


<b>Bài tập 4: Tìm nội dung các câu tục ngữ</b>
<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT4.


<b>-</b>GV giao việc: BT4 cho 3 câu tục ngữ a, b, c. Nhiệm
vụ của các em là phải chỉ ra được những câu tục ngữ
ấy khun ta điền gì? Chê điều gì?


<b>-</b>Cho HS làm bài.
 <b>Caâu a:</b>


<i><b>H: Câu tục ngữ “Ở hiền gặp lành” khuyên ta điều gì?</b></i>


<b>-</b>GV chốt lại: Câu tục ngữ khuyên ta sống hiền lành,
thương yêu mọi người, không làm điều ác thì sẽ gặp
điều tốt đẹp may mắn.


 <b>Câu b:</b>


<i><b>H: Câu tục ngữ “Trâu buộc ghét trâu ăn” chê điều gì?</b></i>
<i><b>-</b></i>GV nhận xét + chốt lại: Câu tục ngữ chê trách người



có tính xấu hay ghen tị khi thấy người khác được
hạnh phúc, may mắn.


 <b>Caâu c:</b>


<i><b>H: Câu “Một cây làm chẳng nên non </b></i>
<i><b> Ba caây chụm lại nên hòn núi cao”</b></i>


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.


-Một vài HS trả lời tự
do.


-Lớp nhận xét.


-Một số HS trả lời tự
do.


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>khuyên ta điều gì?</b></i>


<i><b>-</b></i>GV nhận xét + chốt lại: Câu tục ngữ khun người ta
phải đồn kết, gắn bó, u thương nhau. Đoàn kết
tạo sức mạnh cho con người.


-Lớp nhận xét



<b>HĐ7</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò </b></i>2’


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà xem lại bài vừa học, chuẩn bị bài
mới.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tuần 2,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>KỂ CHUYỆN: </i>

<b>Nàng tiên Ốc</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1- Kể lại được câu chuyện đã học, đã biết bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình.
2- Biết chuyển câu chuyện kể bằng văn vần sang văn xuôi.


3- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: trong cuộc sống cần có tình thương yêu lẫn nhau.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


Tranh minh hoạ truyện trong SGK + bảng phụ ghi 6 câu hỏi.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>HÑ +</b></i>
<i><b>ND</b></i>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


- <b>Kiểm tra 3 HS</b>


 HS 1: <i><b>Em hãy dựa vào tranh 1 kể lại phần đầu </b></i>


<i><b>câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể”.</b></i>


 HS 2: <i><b>Em hãy dựa vào tranh 2 kể lại phần nội </b></i>


<i><b>dung chính của câu chuyện.</b></i>


 HS 3: <i><b>Em hãy dựa vào tranh 3 kể lại phần kết </b></i>


<i><b>của câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể” và nêu ý </b></i>
<i><b>nghĩa của câu chuyện.</b></i>


-1 HS lên kể dựa theo
tranh 1.


-1 HS lên kể.
-1 HS kể.


<b>HĐ2</b>


<i><b>Giới</b></i>


<i><b>thiệu bài</b></i>


1’


Trong tiết kể chuyện hôm nay, cô và các em sẽ
cùng nhà thơ Phan Thị Thanh Nhàn đi vào thế giới cổ
tích qua câu chuyện bằng thơ có tên <i><b>Nàng tiên Ốc</b></i>.
Sau đó các em sẽ kể lại câu chuyện này bằng lời văn
của mình.


<b>HĐ3</b>


<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>câu</b></i>
<i><b>chuyện</b></i>


Khoảng
6’ - 7’


<b>-</b> GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lượt.
<b>-</b> Cho HS đọc.


<b>* Đoạn 1</b>


- Cho cả lớp đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi.


<i><b>H: Bà lão nhà nghèo làm gì để sinh sống?</b></i>


<i><b>H: Bà lão làm gì khi bắt được một con ốc xinh xinh?</b></i>



<b>* Đoạn 2</b>


- Cho HS đọc thầm đoạn 2 + trả lời câu hỏi.


<i><b>H: Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?</b></i>


<b>* Đoạn 3</b>


- Cho HS đọc thầm đoạn 3 + trả lời câu hỏi.


<i><b>H: Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?</b></i>


-3 HS nối tiếp đọc 3
đoạn.


-HS đọc thầm đoạn 1.
-Bà lão mò cua bắt ốc
để sinh sống.


-Thấy con ốc xinh
xinh, bà thương, bà
không muốn bàn mà
thả vào chum nước để
nuôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>H: Sau đó bà lão đã làm gì? </b></i>(cho HS quan sát tranh
phóng to).


<i><b>H:</b><b>Câu chuyện kết thúc như thế nào?</b></i>



từ trong chum nước
bước ra.


-Sau đo,ù bà bí mật đập
vỡ vỏ ốc rồi ơm lấy
nàng tiên.


-Bà lão và nàng tiên
sống bên nhau hạnh
phúc, Họ thương yêu
nhau như hai mẹ con.
<b>HĐ4</b>


<i><b>HS kể</b></i>
<i><b>chuyện</b></i>


15’ – 16’


<b>HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.</b>
Cách tiến hành:


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.


- GV ( hoặc 1 HS khá, giỏi ) giải thích yêu cầu của bài
tập: Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
Là đóng vai người kể lại bằng lời văn của em, không
đọc lại từng câu thơ.


- GV đưa bảng phụ đã ghi 6 câu hỏi lên.
- GV cho HS kể mẫu.



- Cho HS tập kể.


- Cho HS thi keå.


- GV nhận xét + khen ngợi những cá nhân (hoặc
nhóm) kể hay.


-1 HS đọc to lớp lắng
nghe.


-1 HS khá, giỏi kể mẫu
đoạn 1.


-HS kể theo nhóm 3
( mỗi em tập kể một
đoạn ) dựa theo 6 câu
hỏi trên bảng phụ.
-Đại diện các nhóm
lên thi kể đoạn hoặc
các nhóm lên thi kể
với nhau cả câu
chuyện.


-Lớp nhận xét.


<b>HÑ5</b>


<i><b>HS trao</b></i>
<i><b>đổi về ý</b></i>


<i><b>nghĩa</b></i>


<i><b>câu</b></i>
<i><b>chuyện</b></i>


Khoảng
5’ – 6’


<i><b>H: Theo em câu chuyện có ý nghóa gì?</b></i>


- GV nhận xét và chốt lại: Câu chuyện nói về tình
thương u lẫn nhau của bà lão và nàng tiên Ốc. Bà
lão thương ốc không đem bán. Ốc biến thành nàng
tiên giúp bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con
người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu,
thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.


-HS trao đổi trong
nhóm và phát biểu.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


2’


- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS HTL bài thơ.



- Dăn HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Tuần 2,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP ĐỌC: </i>

<b>Truyện cổ nước mình</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1- Đọc lưu lốt toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ ở các dấu câu, phù hợp với âm điệu, vần nhịp
của bài thơ lục bát.


2- Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài thơ: Tác giả yêu thích truyện cổ của đát nước vì
truyện cổ đề cao tình thương người, lịng nhân hậu; truyện cổ để lại những bài học quý báu của
cha ông.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


<b>-</b> Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


<b>-</b> Sưu tầm thêm các tranh minh hoạ về truyện cổ …


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC



<i><b>HÑ +</b></i>
<i><b>ND</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>



<i><b>KTBC</b></i> <b>- Kiểm tra 3 HS</b> HS:Đọc bài <i><b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu </b></i>(tuần 2) từ
đầu đến giã gạo.


<i><b>H:Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


 HS 2:Đọc đoạn còn lại của bài.


<i><b>H:Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?</b></i>


 HS 3


<i><b>H:Em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn?Vì sao?</b></i>


<b>- GV nhận xét,cho điểm.</b>


-“Bọn nhện chăng từ
bên nọ…”


-“Các người có của ăn
của để…”


-HS trả lời.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới</b></i>
<i><b>thiệu bài</b></i>



(1’)


Với bài thơ <i><b>Truyện cổ nước mình </b></i>hơm nay chúng ta
học,nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ sẽ giúp cho các em hiểu vì
sao tác giả rất yêu những truyện cổ của đất nước ta,của
cha ông ta được lưu truyền từ bao đời nay.


<b>HÑ 3</b>


<i><b>Luyện</b></i>
<i><b>đọc</b></i>


Khoảng
8’-9’


<b>a/Cho HS đọc:</b>


- Cho HS đọc nối tiếp.


- Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai:<i><b>truyện cổ,sâu </b></i>
<i><b>xa,rặng,nghiêng soi,thiết tha,đẽo cày.</b></i>


<b>b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:</b>
<b>-</b>GV giải nghĩa thêm:


 <i>“Vàng cơn nắng,trắng cơn mưa” </i>nghĩa là mây màu
vàng bào hiệu có nắng,mây màu trắng bào hiệu sẽ
có mưa.Ý trong bài:đã có biết bao đổi thay diễn ra
từ xưa đến nay.



 <i>Nhận mặt:</i>ý trong bài:truyện cổ giúp cho ta nhận
ra bản sắc dân tộc,truyện thống tốt đẹp của ông
cha như công bằng,thông minh,nhân hậu.


<b>c/GV đọc diễn cảm tồn bài:</b>


-Mỗi HS đọc 4


dịng,nối tiếp nhau đến
hết bài(đọc 2 lượt).
-HS đọc từ theo hướng
dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>HĐ 4</b>


<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài</b></i>
6’-7’


<b>* Dịng thơ đầu:</b>


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
<i><b>H:Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?</b></i>


<b>* 6 doøng tieáp theo:</b>


- Cho HS đọc thành tiếng.



- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Những truyện cổ nào được nhắc đến trong bài thơ?Nêu ý </b></i>
<i><b>nghĩa của những ý nghĩa đó?</b></i>


<b>* Đoạn cịn lại:</b>


- Cho HS đọc thành tiếng.


- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Em hieåu hai câu thơ cuối của bài thơ thế nào?</b></i>


-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm.
HS có thể trả lời:


 Vì truyện cổ rất
nhân hậu,có nghóa
sâu xa.


 Vì truyện cổ giúp
ta nhận ra những
phẩm chất quý
báu của cha
ơng:cơng
bằng,thơmg
minh,độ lượng.
 Vì truyện cổ để lại



cho đời sau nhiều
bài học quý báu.
-HS đọc thành tiếng.
-Hai truyện được nhắc
đến trong bài là <i><b>Tấm </b></i>
<i><b>Cám,Đẽo cày giữa </b></i>
<i><b>đường.</b></i>


Ý nghóa


Tấm Cám: Khẳng định


người nết na,ngoan
ngỗn,chăm chỉ như
Tấm sẽ có cuộc sống
hạnh phúc.Những kẻ
gian xảo,độc ác như mẹ
con Cám sẽ bị trừng
phạt.


Đẽo cày giữa đường:


Khuyên con người phải
có chính kiến của mình
khơng nên thấy ai nói
cũng cho là phải thì sẽ
chẳng làm nên cơng
chuyện gì?


-HS đọc thành tiếng.


-Truyện cổ chính là lời
dạy của cha ông đối với
đời sau.Qua những câu
truyện cổ,cha ông dạy
con cháu cần sống nhận
hậu độ lượng, cơng
bằng…


<b>HĐ 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>cảm</b></i>


5’-6’


 Nhấn giọng ở những từ ngữ: <i><b>u,nhân hậu,thương</b></i>


<i><b>người,thương ta,mấy cách xa,thầm </b></i>


<i><b>thì,vàng,trắng,nhận mặt,cơng bằng,thơng minh, </b></i>
<i><b>độ lượng,đa tình,đa mang…</b></i>


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Học</b></i>
<i><b>thuộc</b></i>


<i><b>lòng</b></i>


Khoảng
6’-7’



<b>-</b>Cho nhiều HS luyện đọc.
<b>-</b>Cho HS đọc thuộc lòng.


-HS luyện đọc đoạn
tiến tới đọc cả bài.
-HS nối tiếp nhau đọc
thuộc lòng hoặc gọi HS
đọc thuộc lịng những
câu thơ mình thích.
<b>HĐ 7</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


3’


<i><b>H:Ngồi 2 chuyện Tấm Cám,Đẽo cày giữa đường,em </b></i>
<i><b>cịn biết truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của </b></i>
<i><b>người Việt Nam?</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ hoặc
những câu thơ mình thích.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………


………
………


Tuần 2,

ngày:

, Tiết chương trình:



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1- Giúp HS biết cách kể lại hành động của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật.
2- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự rút ra được các kết luận cần thiết.


 <i>Chọn kể những hành đọng tiêu biểu của nhân vật.</i>


 <i>Hành động xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


1-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
2-Một số tờ giấy khổ to để ghi:


- 3 câu hỏi của phần nhận xét (sau mỗi câu có khoảng trống để viết câu trả lời)
<b>a-</b> Hành động của nhân vật chính?


<b>b-</b> Mỗi hành động nói lên điều gì?
<b>c-</b> Thứ tự kể các hành động.
- 9 băng giấy ghi 9 câu văn ở bài luyện tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC



<i><b>HÑ +</b></i>


<i><b>ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>



<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’ – 5’


- <b>Kiểm tra 2 HS</b>


 HS1: <i><b>Thế nào là kể chuyện?</b></i>


 HS2:<i><b>Em hiểu những gì về nhân vật trong </b></i>


<i><b>truyện?</b></i>


- <b>GV nhận xét + cho ñieåm</b>


-Kể chuyện là kể lại
một hoặc một chuỗi sự
việc liên quan đến một
hoặc một số nhân vật.
Mỗi câu chuyện phải
nói lên một điều có ý
nghĩa.


-Truyện có nhân vật
chính, nhân vật phụ.
Hành động, lời nói và
ý nghĩa của nhân vật
nói lên tính cách của
nhân vật.



<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới</b></i>
<i><b>thiệu bài</b></i>


1’


Qua các tiết TLV đã học, các em đã biết thế nào là
kể chuyện? Biết về nhân vật trong truyện, hôm nay ta
tiếp tục học về văn <i><b>Kể chuyện</b></i>. Bài học giúp các em hiểu
khi kể về nhân vật, ta phải cần chú ý những gì?


<b>HĐ 3</b>


<i><b>HS làm</b></i>
<i><b>BT1</b></i>


Khoảng
5’ – 6’


<b>Phần nhận xét: (3 bài tập)</b>
<b>Câu 1:</b> HS đọc truyện<i><b> Bài văn bị điểm không</b></i>.


- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.


- GV giao việc: Câu 1 cho đưa ra truyện <i><b>Bài văn bị </b></i>
<i><b>điểm không</b></i>. Nhiệm vụ của các em phải đọc hiểu được
câu chuyện đó. Có đọc, hiểu được các em mới có thể
làm được câu 2.



- Cho HS laøm baøi.


- GV theo dõi và nhắc nhở.


-1 HS đọc, cả lớp lắng
nghe hoặc 3 HS khá
giỏi đọc tiếp nối 3 lần
tồn bài.


-Cả lớp đọc truyện


<b>HĐ 4</b>


<i><b>HS làm</b></i>
<i><b>BT 2</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


- GV giao việc: Các em đã đọc kĩ truyện <i><b>Bài văn bị </b></i>
<i><b>điểm không</b></i>. Nhiệm vụ của các em bây giờ là: Ghi lại
vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không
trong truyện và phải nêu nhận xét mỗi hành động của


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Khoảng
8’ – 9’


cậu bé nói lên điều gì?


- Cho HS làm bài ( GV phát giấy to cho HS làm bài).



- Cho HS lên trình bày.


- GV nhận xét và chốt lạ lời giải đúng.
 Ý 1: Ghi vắn tắt hành động của cậu bé.


 Giờ làm bài: Không ta, không viết nộp giấy trắng
cho cô ( Nếu HS ghi: nộp giấy trắng cũng đúng ).
 Giờ trả bài: im lặng, mãi mới nói.


 Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi.
 Ý 2:


HS có thể ghi: Thể hiện tính trung thực


GV nói thêm: Mỗi hành động của cậu bé đều thể hiện
tình u với cha, thể hiện tính trung thực của một học
sinh ngoan.


-HS laøm baøi theo nhóm
4.


-Đại diện các nhóm
lên trình bày.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Làm</b></i>


<i><b>BT3</b></i>


3’


- Cho HS đọc yêu cầu BT 3.


- GV giao việc: BT yêu cầu các em nhận xét về thứ
tự kể các hành động nói trên.


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại: Thơng thường nếu hành
đọng xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau
thì kể sau.


-1 HS đọc, lớp lắng
nghe.


-HS làm bài như ở
BT2.


-HS trình bày.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>HS ghi</b></i>
<i><b>nhớ</b></i>


3’



<b>Phần ghi nhớ:</b>
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


- GV đưa Bảng phụ đã ghi sẵn phần ghi nhớ lên bảng
và giải thích rõ:


 Nhân vật có rất nhiều hành động nhưng chỉ chọn
kể những hành đợng tiêu biểu.


 Khi kể khơng kể lộn xộn, mà hành động nào xảy
ra trước kể trước, hành động xảy ra sau kể sau.


-2-3 HS lần lượt đọc.


<b>HÑ 7</b>


<i><b>HS luyện</b></i>
<i><b>tập</b></i>


Khoảng
9’-10’


<b>Phần luyện tập:</b>
<b>-</b>Cho HS đọc tồn bộ phần luyện tập.


<b>-</b>GV giao việc:BT yêu cầu các em phải hoàn thành 2
việc:


 Chọn tên nhân vật <i><b>Chích </b></i>hoặc <i><b>Sẻ</b></i> để điền đúng


vào chỗ trống trong 9 câu đã cho.


 Sau khi điền xong các em phải sắp xếp lại thứ tự
các câu theo trình tự các hoạt động để được câu
chuyện.


<b>-</b>Cho HS làm bài:GV phát giấy to đã ghi các câu hỏi.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>-</b>Cho HS trình bày kết quả.
<b>-</b>GV nhận xét và chốt lại 2 ý:


 Điền vào chỗ trống câu 1:<i><b> chim sẻ,</b></i>C2<i><b>:chim </b></i>


<i><b>sẻ,</b></i>C3<i><b>:chim chích,</b></i>C4<i><b>:chim sẻ,</b></i>C5<i><b>: chim sẻ, </b></i>


C6<i><b>:chim chích,</b></i>C8<i><b>:chim chích,</b></i>C9<i><b>: chim sẻ.</b></i>


 Sắp xếp lại các câu theo thứ tự của hành động:<i><b></b></i>


<i><b>1-5-2-4-7-3-6-8-9.</b></i>


-Sắp xếp lại thứ tự các
câu (không cần ghi lại
đầy đủ tất cả các câu
mà chỉ ghi trình tự theo
chữ số ở đầu câu).
-Đại diện nhóm lên


trình bày.


<b>HĐ 8</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


2’


- GV nhận xét tiết học,biểu diễn những HS làm bài
tốt.


- Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ,làm
phần luyện tập vào vở.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Tuần 2,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </i>

<b>Dấu hai chấm</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH, U CẦU</b>


1- Biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu:báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời
nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.


2- Biết dùng dấu hai chấm khi viết bài văn,thơ:
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<i><b>HÑ +</b></i>


<i><b>ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b> -<b>Kiểm tra 4 HS.</b>


-<b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


-Mỗi HS đặt 2 câu
(một câu có từ chứa
tiếng nhân chỉ người,
một câu có từ chứa
tiếng nhân chỉ lịng
thương người).


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới</b></i>
<i><b>thiệu bài</b></i>


(1’)


Khi nói,chúng ta thường dùng ngữ điệu,khi viết,chúng ta
phải sử dụng dấu câu.Tiếng Việt của chúng ta có rất
nhiều dấu câu sao cho đúng là điều rất càn thiết.Bài học
hôm nay sẽ giúp cho các em biết tác dụng và cách dùng
dấu hai chấm.


<b>HĐ 3</b>



<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT3 a </b></i>


Khoảng
4’-5’


<b>Phần nhận xét:</b>
- Cho HS đọc yêu cầu + 3 câu a,b,c.


- GV giao việc:Các em phải đọc các câu văn,thơ đã
cho và phải chỉ ra được tác dụng của dấu hai chấm
trong các câu đó.


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


<b>Câu a:</b> Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của
Bác Hồ.Ở trường hợp này,dấu hai chấm dùng phối hợp
với dấu ngoặc kép.


<b>Câu b:</b> Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời của Dế
Mèn.Ở trường hợp này,dấu hai chấm dùng phối hợp với
dấu gạch đầu dòng.


<b>Câu c:</b> Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải
thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thức khi về nhà:
sân đã được quét sạch,cơm nước đã được nấu tinh tươm.



-1 HS đọc to,lớp đọc
thầm theo.


-HS làm bài theo
nhóm.


-Đại diện nhóm trình
bày.


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Ghi nhớ</b></i>


4’


- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK (GV đưa bảng phụ đã
ghi nội dung cần ghi nhớ lên)


- GV có thể cho HS nói lại phần ghi nhớ (khơng nhìn
sách).


-3 HS đọc ghi nhớ,lớp
lắng nghe.


-Cả lớp đọc thầm lại.
-Một vài HS trình bày
(khơng nhìn sách).
<b>HĐ 5</b>



<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT1</b></i>


Khoảng
5’-6’


<b>Phần luyện tập:</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.


- GV giao việc:Các em phải đọc 2 đoạn văn và chỉ rõ
tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu.


- Cho HS laøm bài.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


<b>a/</b>Dấu hai chấm có tác dụng giải thích,báo hiệu phần đi
sau là lời nói của giáo viên.


<b>b/</b>Dấu hai chấm có tác dụng giải thích – phần đi sau làm
rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì.


-1 HS đọc ý a,1 HS đọc
ý b.


-Các em làm việc theo
nhóm.



-Đại diện nhóm trình
bày.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT2</b></i>


Khoảng
12’-13’


- Cho HS đọc u cầu của BT.


- GV giao việc:BT yêu cầu các em dựa theo truyện
Nàng tiên Ốc để viết một đoạn văn.Trong đoạn văn
ấy ít nhất hai lần sử dụng dấu hai chấm.Một lần,dấu
hai chấm dùng để giải thích và một lần,dấu hai chấm
dùng để dẫn lời nhân vật.


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.



-HS làm bài cá nhân
(làm vào giấy nháp).
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 7</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


3’


<i><b>H:Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chỗ nào?</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà tìm trong bài đọc 3 trường hợp
dùng hai chấm và giải thích tác dụng của cách dùng
đó.


-Dấu chấm dùng để
kết thúc câu.


-Dấu hai chấm không
dùng để kết thúc câu
mà thường dùng ở giữa
câu có tác dụng như:
báo hiệu lời nói đứng
sau nó là lời giải thích
cho bộ phận đứng trước


hoặc báo hiệu lời nói
của nhân vật.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>TẬP LÀM VĂN: </i>

<b>Tả ngoại hình của nhân vật trong</b>


<b>bài văn kể chuyện</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1- HS hiểu:trong bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hình của nhân vật,nhất là các nhân vật
chính,là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.


2- Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật một truyện vừa
đọc.Đồng thời biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của
truyện khi đọc truyện,tìm hiểu truyện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>HÑ +</b></i>
<i><b>ND</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>



Khoảng
4’-5’


-<b>Kiểm tra 2 HS</b>


 HS 1: <i><b>Tính cách của nhân vật thường biểu hiện </b></i>


<i><b>qua những phương diện nào?</b></i>


 HS 2: <i><b>Khi kể chuyện ta cần chú ý những gì?</b></i>


- GV nhận xét và cho điểm.


-Biểu hiện qua hình
dáng,qua hành động,
qua lời nói và ý nghĩ
của nhân vật.


-Chọn kể hành động
tiêu biểu của nhân vật.
-Thông thường,nếu
hành động xảy ra trước
thì kể trước,hành động
xảy ra sau thì kể sau.
<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới</b></i>
<i><b>thiệu bài</b></i>



Trong bài văn kể chuyện,để người đọc hiểu về nhân
vật,chỉ miêu tả hành động khơng thơi thì chưa đủ.Việc
miêu tả ngoại hình của nhân vật cũng rất quan trọng,có
tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật.Bài học
hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu và làm quen với việc
tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm câu</b></i>
<i><b>1</b></i>


Khoảng
6’-7’


<b>Phần nhận xét:(2 câu)</b>
- Cho HS đọc đoạn văn + yêu cầu của câu 1.


- GV giao việc:BT cho đoạn văn trích trong truyện <i><b>Dế </b></i>
<i><b>Mèn phiêu lưu kí </b></i>của nhà văn Tơ Hồi.Các em phải
đọc đoạn văn và phải ghi vắn tắt vào vở những đặc
điểm của chị Nhà Trị về mặt ngoại hình.


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:Chị Nhà Trị có
những đặc điểm về ngoại hình:


 Sức vóc:gầy yếu như mới lột.



-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài cá nhân,
ghi ra giấy.


-Một số HS trình bày
trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

 Thân mình:bé nhỏ.


 Cánh:mỏng như cánh bướm non;ngắn chùn chùn;
rất yếu;chưa quen mở.


 Trang phục:người bự phấn,mặc áo thâm dài,đơi
chỗ chấm điểm vàng.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm câu</b></i>
<i><b>2</b></i>


Khoảng
4’-5’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của câu 2.


<b>-</b>GV giao việc:Qua ngoại hình của Nhà Trị,các em
phải chỉ ra được ngoại hình đó nói lên điều gì về tính


cách của Nhà Trị.


<b>-</b>Cho HS làm bài.
<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:Ngoại hình của
Nhà Trị thể hiện tính cách yếu đuối,thân phận tội
nghiệp đáng thương,dễ bị ăn hiếp bắt nạt…


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày
bài.


-Lớp nhận xét.


<b>HÑ 5</b>


<i><b> HS ghi</b></i>
<i><b>nhớ</b></i>


(3’)


<b>Phần ghi nhớ:</b>
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


- GV chốt lại phần ghi nhớ.



-Một số HS đọc,cả lớp
lắng nghe.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT1</b></i>


Khoảng
5’-6’


<b>Phần luyện tập:(2 baøi)</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.


- GV giao việc:Các em đọc đoạn văn và chỉ rõ những
từ ngữ,hình ảnh nào miêu tả ngoại hình của chú bé
liên lạc.


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


 Những từ ngữ gạch chân là: <i>gầy,tóc húi ngắn,hai </i>


<i>túi áo trễ xuống tận đùi,quần ngắn tới gần đầu gối,</i>
<i>đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy,đơi mắt,sáng</i>
<i>và xếch.</i>



<i><b>H:Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?</b></i>


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe(hoặc đọc thầm).


-HS làm vào trong
SGK,dùng viết chì
gạch dưới những từ
ngữ miêu tả ngoại hình
của chú bé liên lạc.
-1 HS lên bảng gạch
chân những từ ngữ trên
bảng phụ...


-Lớp nhận xét.


-Cho thấy chú bé là
con một nông dân
nghèo,quen chịu đựng
vất vả.


-Chú rất nhanh nhẹn,
hiếu động,thơng minh,
thật thà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT2</b></i>


Khoảng


10’


<i><b>Ốc.</b></i>


- GV giao việc: Khi kể lại câu chuyện <i><b>Nàng tiên Ốc </b></i>


bằng văn xi,các em nhớ kết hợp tả ngoại hình
nàng tiên Ốc,ngoại hình của bà lão.


- Cho HS làm việc.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + khen những nhóm biết kết hợp kể
chuyện với tả ngoại hình của các nhân vật.


-HS làm việc theo
nhóm.


-Đại diện các nhóm
lên kể chuyện.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 8</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


2’



<i><b>H:Muốn tả ngoại hình nhân vật ta cần tả những gì?</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà HTL phần ghi nhớ.


-Cần tả hình dáng,vóc
người,khn mặt,đầu
tóc,quần áo…


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tuần 3,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP ĐỌC: </i>

<b>Thư thăm bạn</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1- Đọc lưu lốt,thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ bộc lộ trong bức thư.


2- Nhận biết được bố cục cơ bản của một bức thư,tác dụng của từng phần trong bức thư.
3- Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bức thư: thương bạn,chia sẻ đau buồn cùng bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Trang minh hoạ trong bài.


- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC




<i><b>HÑ +</b></i>


<i><b>ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


4’


-<b>Kiểm tra 2 HS</b>


 HS 1: Em hãy đọc những câu thơ em thích (hoặc
cả bài) bài thơ <i><b>Truyện cổ nước mình.</b></i>


<i><b>H:Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?</b></i>


 HS 2: Em hãy đọc thuộc lịng bài thơ hoặc những
câu thơ em thích.


<i><b>H:Hai dòng thơ cuối nói lên điều gì?</b></i>


-HS trả lời.


-HS trả lời.
<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới</b></i>
<i><b>thiệu bài</b></i>



(1’)


Hiện nay,lũ lụt vẫn là một tai hoạ đe doạ cuộc sống của
nhân dân ta.Lũ lụt đã cướp đi biết bao sinh mạng.Bao
bạn nhỏ đã mồ côi và đã cướp đi sinh mạng của cha mẹ
mình.


Bạn bè đã chia sẻ với những bạn nhỏ ấy như thế nào,bài
tập đọc <i><b>Thư thăm bạn </b></i>hôm nay chúng ta sẽ giúp các em
thấy rõ điều đó.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Luyện</b></i>
<i><b>đọc</b></i>


Khoảng
9’


<b>a/Cho HS đọc:</b>
- Cho HS đọc đoạn.


- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: <i><b>Ngày 5 </b></i>
<i><b>tháng 8 năm 2000,Quách Tuấn Lương,lũ lụt,buồn…</b></i>


- Cho HS đọc cả bài.


<b>b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:</b>
- Cho HS đọc chú giải.



- GV có thể giải nghĩa thêm những từ HS lớp mình
khơng hiểu.


<b>c/GV đọc diễn cảm bức thư:</b>


-HS tiếp nối nhau
luyện đọc từng đoạn.
-HS luyện đọc từ ngữ
theo sự hướng dẫn của
GV.


-1 HS đọc + 1HS giải
nghĩa.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


<b>* Phần đầu:</b>(HS đọc từ đầu đến cuối chia buồn với
bạn).


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?</b></i>


-HS đọc thành tiếng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

9’


<b>* Đoạn còn lại:</b>


<b>-</b>Cho HS đọc thầm tiếng.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thơng cảm </b></i>
<i><b>với bạn Hồng.</b></i>


<i><b>H:Tìm những câu cho thấy Lương rất biết cách an ủi </b></i>
<i><b>Hồng.</b></i>


- Cho HS đọc lại những dòng mở đầu và kết thúc bức
thư.


<i><b>H:Những dòng mở đầu và kết thúc thư có tác dụng gì?</b></i>


Hồng,em chỉ biết Hồng
khi đọc báo <i><b>Thiếu niên</b></i>
<i><b>Tiền Phong.</b></i>


-Lương khơng xúc
động trước hồn cảnh
của Hồng,muốn viết
thư để thăm hỏi và
chia buồn với bạn.
-HS đọc thành tiếng.



-“Hôm nay đọc báo…
thế nào?”.


-“Chắc là Hồng tự
hào…nước lũ”.Lương
đã biết trong lòng
Hồng niềm tự hào về
người cha dũng cảm đã
xả thân cứu người giữa
dịng nước lũ.Lương
khuyến khích Hồng noi
gương cha.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-Dòng thơ đầu nêu rõ
thời gian,địa điểm viết
thư,lời chào hỏi người
nhận thư.


-Dòng cuối ghi lời chúc
(hoặc lời nhắn nhủ…).
<b>HĐ 5</b>


<i><b>Đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


9’



<b>GV đọc mẫu toàn bài: </b>GV đọc tồn bài với giọng tình
cảm,nhẹ nhàng,chân thành.


- Trầm giọng khi đọc những câu văn nói về sự mất mát.
- Đọc với giọng khoẻ khoắn khi đọc những câu văn


động viên.


- Cần nhấn giọng ở một số từ ngữ: <i><b>xúc động,đau </b></i>
<i><b>đớn,tự hào,ủng hộ,khắc phục.</b></i>


-<b>Cho HS luyện đọc.</b>


- GV nhận xét. -Nhiều HS luyện đọc.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố, </b></i>
<i><b>dặn dò</b></i> 3’


<i><b>H:Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người có </b></i>
<i><b>hồn cảnh khó khăn chưa?</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


-HS phát biểu tự do.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………



Tổ Trưởng kiểm tra

Ban Giám hiệu



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Tuần 3,

ngày:

, Tiết chương trình:


<i>CHÍNH TẢ</i>


<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1- Nghe và viết lại đúng chính tả bài thơ <i><b>Cháu nghe câu chuyện của bà</b></i>.Biết cách trình
bày các dịng thơ lục bát và các khổ thơ.


2- Luyện viết đúng các tiếng có âm và thanh dễ lẫn (<i><b>tr/ch , hỏi/ngã</b></i>).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Mô hình câu thơ lục bát.
- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>HÑ +</b></i>


<i><b>ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


(5’)


-<b>GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: xa xôi,xinh </b>
<b>xắn,sâu sa,xủng xoảng,sắc sảo,sưng tấy.</b>



-<b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


-2 HS viết trên bảng
lớp,cả lớp viết vào
giấy nháp.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới</b></i>
<i><b>thiệu bài</b></i>


(18’)


<i><b>Cháu nghe câu chuyện của bà </b></i>là bài thơ rất hay nói về
tình cảm yêu thương bà của một bạn nhỏ.Hôm nay,các
em sẽ biết bạn nhỏ yêu thương bà như thế nào qua bài
chính tả nghe – viết <i><b>Cháu nghe câu chuyện của bà.</b></i>


<b>HĐ 3</b>


<i><b>HS </b></i>
<i><b>nghe-viết</b></i>


(18’)


 <b>Hướng dẫn chính tả</b>
- Cho HS đọc bài chính tả.


- Hướng dẫn viết những từ ngữ dễ viết sai.



 HSMB: <i><b>trước,sau,làm,lưng,già,nên,lối,rưng rưng.</b></i>
 HSMN: <i><b>mỏi,gặp,dẫn,về,bỗng,lạc,hàng.</b></i>


<i><b>H:Caùch trình bày bài thơ lục bát.</b></i>


 <b>Cho HS viết chính tả</b>
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.


- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu
cho HS viết.Mỗi câu (hoặc bộ phận câu) đọc 2,3
lượt.


- GV đọc lại tồn bài chính tả.
 <b>GV chấm bài</b>


<b>-</b>GV chấm + chữa 7-10 bài.


-1 HS đọc,cả lớp lắng
nghe.


-Dòng 6 chữ viết cách
lề 2 ơ.


-Dịng 8 chữ viết cách
lề 1 ơ.


-HS viết chính tả.


-HS rà sốt lại bài viết.



-HS từng cặp đổi tập
cho nhau,đối chiếu với
SGK để tự sửa những
chữ viết sai bên lề
trang vở.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT2</b></i>


<b>Bài tập lựa chọn </b>(chọn câu ahoặc b)
<b>a/Điền vào chỗ trống tr hay ch ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

9’ <b>-</b>GV giao việc: theo nội dung bài.


<b>-</b>Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết sẵn bài
tập).


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:


<i><b>tre,chịu,trúc,cháy,tre,tre,chí,chiến,tre.</b></i>


<b>b/Điền dấu hỏi hay dấu ngã.</b>
<b>-</b>Cách tiến hành như ở câu a.


<b>-</b>Lời giải đúng: <i><b>triển lãm,bảo,thử,vẽ cảnh,cảnh,vẽ </b></i>
<i><b>cảnh,khẳng,bởi,sĩ,vẽ,ở chẳng.</b></i>



-HS lên bảng điền
nhanh.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


2’


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>u cầu HS về nhà và tìm ghi vào vở 5 từ chỉ đồ đạc
trong nhà bắt đầu bằng <i><b>ch</b></i>.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tuần 3,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </i>

<b>Từ đơn và từ phức</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1- Hiểu và nhận biết được sự khác nhau giữa tiếng và từ.


2- Hiểu và nhận biết được từ đơn và từ phức.


3- Bước đầu làm quen với từ điển (có thể qua một vài trang phơ tơ),bước đầu biết dùng
từ điển để tìm hiểu về từ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và phần luyện tập BT1.
- 4,5 tờ giấy khổ rộng để làm bài phần nhận xét.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>HÑ +</b></i>


<i><b>ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


5’


-<b>Kiểm tra 3 HS.</b>


 HS 1: <i><b>Em hãy nói lại phần ghi nhớ về dấu hai </b></i>


<i><b>chấm đã học ở tiết LTVC ở tuần 2.</b></i>


 HS 2: Làm BT1 ý a trong phần luyện tập.
 HS 3: Làm BT2 phần luyện tập.



-<b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


-HS trả lời.


-Khi báo hiệu lời nói
của nhân vật dấu hai
chấm được dùng phối
hợp với dấu ngoặc kép
hay dấu gạch đầu
dịng.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>thiệu bài</b></i>


(1’)


nay giúp các em hiểu về từ đơn,từ phức.Sau đó chúng ta
sẽ làm quen với từ điển để khi cần ta có thể tra từ điển
để hiểu nghĩa của từ.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT1</b></i>


5’



<b>Phần nhận xét:</b>


- Cho HS đọc câu trích trong bài <i><b>Mỗi năm cõng bạn đi</b></i>
<i><b>học</b></i> + đọc yêu cầu.


- GV giao việc: BT cho trước một câu gồm 14 từ đã
được gạch chéo giữa các từ.Nhiệm vụ của các em là
hãy chia các từ đó thành hai loại: từ đơn và từ phức.
- Cho HS làm bài theo nhóm: GV phát giấy đã ghi sẵn


câu hỏi cho các nhóm.
- Cho các nhóm trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


 Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn):<i><b> giúp đỡ,học </b></i>


<i><b>hành,bạn,lại,có,chí,nhiều,năm,liền,Hạnh,là.</b></i>


 Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): <i><b>giúp đỡ,học </b></i>


<i><b>hành,học sinh,tiên tiến.</b></i>


-Các nhóm trình độ
làm bài vào giấy.
-Nhóm nào làm xong
dán lên bảng lớp trước
mà đúng là thắng.
-Lớp nhận xét.



-HS chép lời giải đúng
vào vở.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT2</b></i>


4’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


<b>-</b>GV giao việc: Các em nêu rõ tiếng dùng để làm gì?
Từ dùng để làm gì?


<b>-</b>Cho HS làm bài.
<b>-</b>Cho HS trình bày.


-1 HS đọc.


-HS làm bài.


-Tiếng dùng để cấu tạo
từ.1 tiếng có nghĩa tạo
nên từ đơn.


-2 tiếng trở lên kết hợp
với nhau tạo nên từ
phức.



-Từ nào cũng có nghĩa.
Từ được dùng để cấu
tạo câu.


<b>HÑ 5</b>


<i><b>Ghi nhớ</b></i>


4’


<b>Phần ghi nhớ:</b>
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn phần ghi nhớ lên,giải
thích cho rõ thêm.


-2 HS đọc,lớp đọc
thầm.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT1</b></i>


4’


<b>Phần luyện tập (3 bài)</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.



- GV giao vieäc: theo nội dung bài.


- Cho HS làm bài theo nhóm. GV phát giấy cho các
nhóm.


Cho HS trình bày.


-Các nhóm trao đổi,
thảo luận và ghi kết
quả vào giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


 Rất / công bằng /,rất / thông minh / và / độ lượng /,
lại / đa tình /, đa mang /.


 Từ đơn: rất, vừa, lại.


 Từ phức: công bằng, thơng minh, độ lượng, đa
tình, đa mang.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 7</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT2</b></i>


4’



- Cho HS đọc u cầu BT2.


- GV giao việc: Các em đã biết từ đơn, từ phức. Nhiệm
vụ của các em bây giờ là tìm trong từ điển 3 từ đơn,
3 từ phức và ghi lại 3 từ đó. GV hướng dẫn cách tra
từ điển.


- Cho HS làm bài theo nhóm.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to, cảlớp
lắng nghe.


-HS làm bài theo
nhóm, tra từ điển theo
sự hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm
trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 8</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT3</b></i>


5’


- Cho HS đọc yêu cầu BT.



- GV giao việc: Các em vừa tìm được 3 từ đơn, 3 từ
phức. Nhiệm vụ của các em bây giờ là mỗi em đặt
câu với một từ đơn hoặc một từ phức.


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại những câu HS đặt đúng.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS lần lượt
đọc câu mình đặt.
-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 9</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


(2’)


- GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>Dặn HS về nhà tìm từ trong <i><b>từ điển</b></i> và đặt câu với
mỗi từ tìm được.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………


………
………


Tuần 3,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>KỂ CHUYỆN: </i>

<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1- HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc. Đó là một câu chuyện thể hiện lòng nhân hậu…
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Bảng phụ, tranh ảnh (nếu có).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>ND</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


5’


<b>- Kiểm tra chung cả lớp:</b>


<i><b>H: Từ đầu năm đến nay các em đã được học những tiết </b></i>
<i><b>kể chuyện nào?</b></i>


<i><b>-</b></i><b>Kieåm tra 1 HS:</b>



<i><b>Em hãy kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc.</b></i>


<b>- GV nhận xét + cho điểm</b><i><b>.</b></i>


-Tuần 1: Kể lại chuyện
Sự tích hồ Ba Bể.
-Tuần 9: Kể lại bằng
lời của mình câu
chuyện thơ <i><b>Nàng tiên </b></i>
<i><b>Ốc</b></i>.
-HS kể.
<b>HĐ 2</b>
<i><b>Giới</b></i>
<i><b>thiệu bài</b></i>
(1’)


Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập kể một câu
chuyện các em đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu. Qua
câu chuyện, các em sẽ thấy được tình cảm yêu thương,
đùm bọc, chia sẻ lẫn nhau của mọi người.


<b>HĐ 3</b>
<i><b>Hướng</b></i>
<i><b>dẫn HS</b></i>
<i><b>kể</b></i>
<i><b>chuyện</b></i>
5’


<b>-</b>Cho HS đọc đề bài.



<b>-</b>GV gạch dưới những từ ngữ quan trong trong đề bài:


<i><b>Đề: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc </b></i>
<i><b>về lòng nhân hậu.</b></i>


<i><b>-</b></i>Cho HS đọc gợi ý 1.


GV: Các em đã biết biểu hiện của lòng nhân hậu qua 4
gợi ý các em vừa đọc. Các em chọn kể một câu chuyện
trong đó có một trong những nội dung trên. Để giúp các
em biết chọn truyện ở đâu, cô mời một bạn đọc gợi ý 2
trong SGK cho cả lớp nghe.


<i><b>-</b></i>Gọi một HS đọc trên bảng phụ.


-1 HS đọc đề bài.
-Cả lớp đọc thầm đề
bài + gợi ý.


-HS đọc thầm gợi ý 1.
-HS đọc to gợi ý 2, lớp
lắng nghe.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.
<b>HĐ 4</b>
<i><b>HS thực</b></i>
<i><b>hành kể</b></i>
<i><b>chuyện</b></i>
17’



- Cho HS tập kể theo nhóm (nhắc các em đọc phần
mẫu trong SGK).


<b>-</b>Cho HS thi kể.


<b>-</b>GV nhận xét + khen nhóm kể hay.


-HS kể theo nhóm 3
hoặc theo cặp.
-Đại diện các nhóm
lên thi kể.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 5</b>
<i><b>Tìm ý</b></i>
<i><b>nghĩa</b></i>
<i><b>câu</b></i>
<i><b>chuyện</b></i>
5’


- GV cho HS thảo luận nhóm.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của câu chuyện mà
các nhóm đã kể.


-Nhóm trao đổi tìm ý
nghĩa câu chuyện


nhóm mình vừa kể.
-Đại diện các nhóm
trình bày ý nghĩa câu
chuyện của nhóm
mình.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


(2’)


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu về nhà các em tập kể lại câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

………
………
………
………


Tuần 3,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP ĐỌC: </i>

<b>Người ăn xin</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>



1- Đọc lưu lốt tồn bài, thể hiện được cảm xúc, tâm trang của các nhân vật qua các cử chỉ
và lời nói.


2- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lồng nhân hậu đáng q, biết
địng cảm, thương xót nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Tranh minh họa bài đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>HÑ +</b></i>
<i><b>ND</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


5’


<b>- Kiểm tra 2 HS.</b>


 HS 1: <i><b>Em hãy đọc bài thư thăm bạn và trả lời câu </b></i>


<i><b>hỏi sau:</b></i>


<i><b>H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng nhằm mục đích </b></i>
<i><b>gì?</b></i>



 HS 2: <i><b>Em hãy đọc bài thư thăm bạn và trả lời câu </b></i>


<i><b>hoûi sau:</b></i>


<i><b>H: Hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết </b></i>
<i><b>thúc bức thư trong bài tập đọc trên.</b></i>


<i><b>-</b></i><b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


-Nhằm chia sẻ nỗi đau
của Hồng vì ba má
Hồng đã mất trong trận
lũ lụt.


-Để động viên Hồng
vươn lên ...


-Dòng mở đầu nêu rõ
thời gian, địa điểm viết
thư, lời chào hỏi người
nhận thư.


-Những dòng cuối ghi
lại lời chúc (hoặc lời
nhắn nhủ,cảm ơn, hứa
hẹn).


<b>HÑ 2</b>



<i><b>Giới hiệu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Trong cuộc sống, nhiều khi một lời động viên, một lời
an ủi cũng trở thành món quà đáng quý. Đó là trường
hợp xảy ra giữa một cậu bé và một ông già ăn xin
nghèo khổ trong bài TĐ <i><b>Người ăn xin</b></i> hôm nay chúng
ta học.


<b>HÑ 3</b>


<i><b>Luyện</b></i>
<i><b>đọc</b></i>


8’


<b>a/ Cho HS đọc tiếp nối</b>
<b>-</b>Cho HS đọc đoạn.


<b>-</b>GV luyện đọc những từ ngữ khó đọc: <i><b>lọm khọm, </b></i>
<i><b>giàn giụa, lẩy bẩy, run rẩy.</b></i>


<b>-</b>Cho HS đọc cả bài.


-HS đọc nối tiếp nhau
từng đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ</b>


- Cho HS đọc chú giải.


- Cho HS giải nghĩa từ.


- GV giải nghĩa thêm từ <i><b>lẩy bẩy </b></i>(run rẩy một cách yếu
đuối).


<b>c/ GV đọc diễn cảm cả bài</b>


-1 HS đọc chú giải.
- 1 – 2 HS giải nghĩa
từ.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


8’


<b>* Đoạn 1</b> (Từ đầu … cứu giúp)
<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng Đ1.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm Đ1 + trả lời câu hỏi sau:


<i><b>H: Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương như thế nào?</b></i>


<b>* Đoạn 2</b> (Từ Tơi lục tìm … ơng cả)
<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng Đ2.



<b>-</b>Cho HS đọc thầm Đ2 + trả lời câu hỏi sau:


<i><b>H: Qua lời nói và hành động, ta thấy cậu bé có tình cảm</b></i>
<i><b>như thế nào đối với ông lão ăn xin?</b></i>


<b>* Đoạn 3</b> (Phần còn lại)
<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:


<i><b>H: Cậu bé khơng có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại </b></i>
<i><b>nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi.” Em hiểu cậu bé </b></i>
<i><b>đã cho ơng lão cái gì?</b></i>


<i><b>H: Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ơng lão ăn xin?</b></i>


- HS đọc thành tiếng.


-Ơng lão già lọm
khọm,đơi mắt đỏ đọc,
giàn giụa nước mắt,
đôi môi tái nhợt, áo
quần tả tơi, bàn tay
sưng húp, bẩn thỉu,
giọng rên rỉ cầu xin.
-HS đọc thành tiếng.
-Hành động: lục hết túi
nọ đến túi kia.


-Lời nói: “Ơng đừng


giận cháu …” -> Cậu bé
thương ông già ăn xin,
rất muốn giúp đỡ ông.
-HS đọc thành tiếng.


-Cậu bé đã cho ơng lão
tình thương, sự đòng
cảm, sẻ chia …
-Cậu bé nhận được
long biết ơn của ơng
lão…


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


10’


<b>-</b>GV đọc mẫu bài văn.


 Các câu thuật cần đọc chậm,bình thản.


 Câu cảm xúc đọc với giọng thể hiện cảm xúc đau
xót,thương cảm.


 Câu hội thoại:


 Lời cậu bé: thể hiện sự xót thương chân thành.
 Lời của ông lão: thể hiện sự xúc động chân thành.


 Cần nhấn giọng ở một số từ ngữ: <i><b>lọm khọm,đỏ </b></i>


<i><b>đọc,giàn giụa,chao ơi,gặm nát,lục tìm,khơng có </b></i>
<i><b>tiền,khơng có,chợt hiểu,cả tơi…</b></i>


-Cho HS luyện đọc.


GV uốn nắn,hướng dẫn HS những từ các em còn đọc sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


(3’)


<i><b>H:Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?</b></i>


-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà luyện đọc thêm.


-Con người phải biết
thương yêu nhau.
-Hãy thông cảm với
những người nghèo
khổ…


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>



………
………
………
………


Tuần 3,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP LÀM VĂN: </i>

<b>Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH, U CẦU</b>


1- HS hiểu: Trong văn kể chuyện,nhiều khi phải kể lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật.Lời nói
và ý nghĩ của nhân vật cũng nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.


2- Bước đầu biết thuật lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách:
trực tiếp và gián tiếp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Bảng phụ: viết cách dẫn lời nói trực tiếp và gián tiếp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>HÑ +</b></i>


<i><b>ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


(4’)



<b>- Kiểm tra 2 HS</b>


 HS 1: <i><b>Em hãy nhắc lại phần ghi nhớ trong tiết </b></i>


<i><b>TLV trước (Tả ngoại hình của nhân vật trong bài </b></i>
<i><b>văn kể chuyện).</b></i>


 HS 2: <i><b>Khi tả ngoại hình nhân vật,cần chú ý tả </b></i>


<i><b>những gì?</b></i>


<b>- GV nhận xét + cho điểm.</b>


-HS trả lời.


-Cần tả những đặc
điểm ngoại hình tiểu
biểu: hình dáng,gương
mặt,đầu tóc,tay chân,
ăn mặc…


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới</b></i>
<i><b>thiệu bài</b></i>


(1’)


Trong văn kể chuyện,bên cạnh việc tả đặc điểm ngoại


hình của nhân vật,kể về hành động của nhân vật,chúng
ta cịn cần phải kể về lời nói,ý nghĩ của nhân vật.Bài
học hôm nay,cô sẽ giúp các em bước đầu biết thuật lại
lời nói,ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo
hai cách: trực tiếp và gián tiếp.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT1</b></i>


<b>Phần nhận xét (3 bài)</b>
<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu 1.


<b>-</b>GV giao việc: Các em vừa học xong bài tập đọc


<i><b>Người ăn xin</b></i>.Nhiệm vụ của các em là tìm những câu


-1 HS đọc,cả lớp lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

4’


ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé trong câu chuyện
đó.


<b>-</b>Cho HS làm bài.
<b>-</b>Cho HS trình baøy.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.



 Câu ghi lại ý nghĩ: <i><b>“Chao ơi!Cảnh nghèo đói đã </b></i>


<i><b>gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết </b></i>
<i><b>nhường nào!</b></i>


<i><b> “Cả tôi nữa…của ơng lão”</b></i>


 Câu ghi lại lời nói: <i><b>“Ơng đừng giận cháu,cháu </b></i>


<i><b>khơng có gì để cho ơng cả.”</b></i>


đọc.


-HS làm bài cá nhân,
ghi ra giấy nháp nội
dung yêu cầu của đề.
-Một vài HS trình bày
kết quả làm bài của
mình.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT2</b></i>


4’



<b>-</b>Cho HS đọc u của BT2.


<b>-</b>GV nhắc lại yêu cầu: Các em vừa tìm được những
câu văn nói lên ý nghĩ,lời nói của cậu bé.Nhiệm vụ
của các em là cho biết lời nói và ý nghĩ của cậu bé
nói lên điều gì về cậu?


<b>-</b>Cho HS làm bài.
<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét và chốt lại: Lời nói và ý nghĩ của cậu
bé cho thấy cậu là con người nhân hậu,giàu lịng trắc
ẩn.


-Có thể làm bài cá
nhân hoặc theo nhóm.
-Một vài cá nhân trình
bày hoặc đại diện
nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT3</b></i>


4’


<b>-</b>Cho HS: đọc u cầu của BT3.



<b>-</b>GV giao việc: Bài tập cho 2 cách kể về lời nói,ý nghĩ
của ơng lão ăn xin.Nhiệm vụ của các em là phải chỉ
ra được sự khác nhau giữa hai cách kể đó.


<b>-</b>Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách
để…)


<b>-</b>Cho HS trình baøy.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


 Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp,nguyên văn lời nói
của ông lão.Do đó,các từ xưng hô là từ xưng của
chính ơng lão với cậu bé (cháu - lão).


 Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng tôi) thuật lại gián
tiếp lời của ông lão.Người kể xưng tôi,gọi người
ăn xin là ơng lão.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài cá nhân.


-Một số HS nêu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Ghi nhớ </b></i> <b>-</b>Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.



-2 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.


-Cả lớp đọc thầm lại.
<b>HĐ 7</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT1</b></i>


<b>Phần luyện tập (3 bài)</b>


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu của BT1 + đọc đoạn văn.


<b>-</b>GV giao việc: Sau khi đọc đoạn văn,các em phải tìm


-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

4’


lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn
đó.Các em chú ý câu văn nào có từ xưng hơ ở ngơi
thứ nhất chỉ chính người nói thì đó là lời nói trực
tiếp.Câu văn nào có từ xưng hơ ở ngơi thứ 3 thì đó là
lời nói gián tiếp.


<b>-</b>Cho HS làm bài.
<b>-</b>Cho HS trình bày.



<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


 Lời của cậu bé thứ nhất kể theo cách gián tiếp:
“Cậu bé thứ nhất…sói đuổi”.


 Lời bàn của ba cậu bé cũng kể theo lối gián tiếp:
“Ba cậu bàn nhau…khỏi mắng”.


 Lời của cậu bé thứ 2 + 3 được kể theo cách trực
tiếp.


caâu văn.


-HS làm bài theo
nhóm.


-Đại diện các nhóm
trình bày.


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng
vào tập.


<b>HĐ 8</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT2</b></i>


4’



<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đoạn văn.
<b>-</b>GV giao việc: theo nội dung bài.


<b>-</b>Cho HS làm bài.
<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


(Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo,bèn hỏi
bà hàng nước:


<b>-</b>Xin cụ hãy cho biết,ai đã têm trầu này ạ?
Bà lão bảo:


<b>-</b>Thưa Đức Vua,do tôi têm ạ!


Nhà vua không tin,gặng hỏi mãi,bà lão đành nói thật.
<b>-</b>Đó là trầu do con gái tôi têm.)


-1 HS đọc to, cả lớp
lắng nghe.


-1,2 HS khá giỏi làm
miệng.


-HS cịn lại làm bài
vào vở.


-HS khá giỏi trình bày


miệng.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 9</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT3</b></i>


5’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc đoạn văn.
<b>-</b>GV giao việc: theo nội dung bài.


<b>-</b>Cho HS laøm baøi.


<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:


 (Bác thợ hỏi H xem nó có thích học thợ xây
dựng khơng.H đáp rằng nó thích lắm.


-1 HS đọc to,lớp đọc
thầm theo.


-2 HS khá giỏi làm bài
miệng.


-HS cịn lại làm vào


vở.


-2 HS khá giỏi trình
bày miệng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

 Bác thợ hỏi xem H có thích học thợ xây dựng
khơng.H đáp rằng H thích lắm)


<b>HĐ 10</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


(2’)


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>u cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ,làm lại
vào vở các bài tập 2,3.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


Tuần 3,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </i>

<b>Mở rộng vốn từ: Nhân hậu,</b>



<b>Đ</b>

<b>ồn kết </b>

(tiếp theo)


<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1- Tiếp tục mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm nhân hậu,đoàn kết.


2- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ về chủ điểm đó.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Từ điển hoặc một vài trang phơ-tơ-cóp-pi.
- Bảng phụ kẻ sẵn <i><b>Bảng từ</b></i> của BT2.


- 4,5 tờ giấy to + Băng dính.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<i><b>HÑ +</b></i>


<i><b>ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


(5’)


<b>- Kiểm tra 2 HS.</b>


 HS 1 trả lời câu hỏi sau:


<i><b>H:Tiếng dùng để làm gì?Cho ví dụ.</b></i>


 HS 2 trả lời câu hỏi sau:


<i><b>H:Từ dùng để làm gì?Cho ví dụ.</b></i>



-<b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


-Tiếng dùng để cấu tạo
từ.VD: Dùng tiếng học
để ghép với các tiếng
khác tạo thành từ: <i><b>học </b></i>
<i><b>tập,học hành,đi học…</b></i>


-Từ dùng để cấu tạo
câu.VD: Em đi học.
<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới</b></i>
<i><b>thiệu bài</b></i>


(1’)


Trong tiết LTVC hôm nay,chúng ta sẽ tiếp tục mở rộng
vốn từ về chủ điểm nhân hậu,đoàn kết và chúng ta rèn
luyện để sử dụng tốt vốn từ về chủ điểm đó.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Hướng</b></i>
<i><b>dẫn HS</b></i>
<i><b>làm BT1</b></i>


<b>* Bài tập 1: Tìm các từ</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + phần mẫu.


- GV giao việc: BT1 yêu cầu các em tìm các từ có


chứa tiếng hiền và chứa tiếng ác.Các em sẽ làn lượt
làm từng câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

(7’)


<b>-</b>Cho HS làm bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


- Từ chứa tiếng <i><b>hiền</b></i>: <i><b>hiền dịu,hiền đức,hiền hậu,hiền</b></i>
<i><b>hồ,hiền lành,…</b></i>


- GV giải nghĩa các từ vừa tìm được:


 <b>Tìm các từ chứa tiếng ác: </b>cách làm như ở câu
trên (giở từ điển chữ a vần ac)


- Lời giải đúng.


- Từ chứa tiếng <i><b>ác</b></i>: <i><b>ác nghiệt,ác độc,ác ôn,ác liệt,ác</b></i>
<i><b>cảm…</b></i>


- GV giải nghĩa các từ vừa tìm.


-HS làm bài theo
nhóm,ghi lại các từ tìm


được ra giấy nháp.
-Đại diện các nhóm
trình bày.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT2</b></i>


7’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của bài + đọc các từ.
<b>-</b>GV giao việc: theo nội dung bài.


<b>-</b>Cho HS làm bài: GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy
đã kẻ sẵn bảng như trang SGK của BT2.


<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to,lớp đọc
thầm theo.


-HS làm bài theo nhóm
vào giấy GV phát.
-Đại diện các nhóm
trình bày.



-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 5</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BT3</b></i>


5’


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu của BT 3 + đọc 4 ý a,b,c,d.
<b>-</b>GV giao việc: theo nội dung bài.


<b>-</b>Cho HS làm bài.
<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a/ Có 2 cách điền:


- Hiền như Bụt. Hiền như đất.
b/ Có 2 cách điền:


- Lành như đất. Lành như Bụt.
c/ Dữ như cọp.


d/ Thương nhau như chị em ruột.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài cá nhân


hoặc nhóm.


-HS lần lượt đứng lên
trình bày.


-Lớp nhận xét.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 6</b>


<i><b>Laøm</b></i>
<i><b>BT4</b></i>


8’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc 4 câu thành ngữ a,
b, c, d.


<b>-</b>GV giao việc: Thành ngữ thường có nghĩa bóng,
nhưng nghĩa bóng này được suy ra từ nghĩa đen. Vậy
muốn hiểu nghĩa các em phải tìm nghĩa đen trước rồi
từ đó tìm nghĩa bóng của mỗi câu.


<b>-</b>Cho HS làm bài.
<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc, lớp lắng
nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

a/ <i><b>Môi hở răng lạnh</b></i>


<b>-</b>Nghĩa đen: Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng
người. Mơi che chở bao bọc bên ngồi răng. Mơi hở
thì răng lạnh.


<b>-</b>Nghĩa bóng: Những người gần gũi quan hệ ruột thịt,
là xóm giềng của nhau phải che chở đùm bọc nhau.
Một người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác
cũng bị ảnh hưởng.


b/ <i><b>Máu chảy ruột mềm</b></i>


Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn.
c/ <i><b>Nhường cơm xẻ áo: </b></i>Giúp đỡ san sẻ nhau luc khó
khăn, hoạn nạn.


d/ <i><b>Lá lành đùng lá rách:</b></i> Người khỏe mạnh người có
điều kiện, phải giúp đỡ người yếu, người khơng có
điều kiện. Người may mắn giúp đỡ người nghèo.
<b>HĐ 7</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò </b></i>2’


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các từ thuộc
chủ điểm đã học.



<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Tuần 3,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP LÀM VĂN: </i>

<b>VIẾT THƯ</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1- HS nắm được mục đích của việc viết thư, những nội dung cơ bản của một bức thư
thăm hỏi, kết cấu thông thường của một bức thư.


2- Luyện tập để bước đầu biết viết một bức thư ngắn nhằm mục đích thăm hỏi, trao đổi
thơng tin.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề văn trong phần luyện tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<i><b>HÑ +</b></i>
<i><b>ND</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


4’



- <b>Kiểm tra 2 HS.</b>


<i><b>H: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tinh </b></i>
<i><b>thần TLV: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.</b></i>


- <b>GV nhận xét cho điểm.</b>


- HS trả lời.


<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới</b></i>
<i><b>thiệu bài</b></i>


(1’)


Ở lớp 3, các em đã được làm quen với văn viết thư.
Hôm nay, các em tiếp tục học về văn viết thư. Bài học
sẽ giúp các em năm được mục đích của văn viết thư,
những nội dung cơ bản của một bức thư thăm hỏi, trao
đổi thông tin. Bài học còn giúp các em biết viết một bức
thư ngắn.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm BT</b></i>


<b>Phần nhận xét (gồm 3 câu)</b>



<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu chung của BT + C 1, 2, 3.


<b>-</b>GV giao việc: Trước khi làm bài, các em phải đọc lại
bài TĐ <i><b>Thư thăm bạn</b></i> sau đó sẽ lần lượt trả lời câu
1, 2, 3.


<b>-</b>Cho HS laøm baøi


<i><b>H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?</b></i>


<i><b>H: Người ta viết thư để làm gì?</b></i>


-1 HS đọc, cả lớp lắng
nghe.


-HS đọc lại bài tập
đọc, có thể ghi nhanh
ra giấy nháp hoặc dùng
viết chì gạch vào bài
tập đọc trong SGK.
-Để thăm hỏi, chia
buồn cùng Hồng vì gia
đình Hồng vừa bị trận
lụt gây đau thương mất
mát. Đó là ba, mẹ
Hồng đều mất trong
trận lụt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>H: Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có </b></i>
<i><b>những nội dung gì?</b></i>



- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:


Một bức thư cần có những nội dung chính như sau:
Nêu lí do và mục đích viết thư.


Thăm hỏi tình hình của người nhận thư hoặc ở nơi
người nhận thư đang sinh sống, học tập, làm việc.


Thơng báo tình hình của người viết thư hoặc ở nơi
người viết thư đang sinh sống học tập hoặc làm việc.


Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với
người nhận thư.


<i><b>H: Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?</b></i>


- GV nhận xét + chốt lại:
Phần đầu thư.


- Điạ điểm và thời gian viết thư.
- Lời thưa gửi.


Phần cuối thư.


- Lời chúc, lời cám ơn, hứa hẹn.
- Chữ kí và tên hoặc họ tên.


-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.



-HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.


<b>HÑ 4</b>


<i><b>Ghi nhớ</b></i>


3’


<b>Phần ghi nhớ</b>
<b>-</b>Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.


<b>-</b>GV có thể giải thích thêm ( nếu HS chưa hiểu ).


-Nhiều HS lần lượt
đọc.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Luyện</b></i>
<i><b>tập</b></i>


20’


<b>Phần luyện tập</b>
<b>a/ Hướng dẫn</b>


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của phần luyện tập.



<b>-</b>GV giao việc: Để có thể viết thư đúng, hay các em
phải hiểu được yêu cầu của đề qua việc trả lời các
câu hỏi sau:


<i><b>H: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?</b></i>
<i><b>H: Mục đích viết thư để làm gì?</b></i>


GV: Nếu các em khơng có bạn ở trường khác thì các
em có thể tưởng tượng ra người bạn như thế để viết.


<i><b>H: Thư viết cho bạn cần xưng hô như thế nào?</b></i>


<i><b>H: Cần thăm hỏi bạn về những gì?</b></i>


<i><b>H: Cần kể cho bạn nghe những gì về trường lớp em hiện</b></i>
<i><b>nay?</b></i>


-1 HS đọc to, cả lớp
lắng nghe.


-Cả lớp đọc thầm.


-Viết thư cho bạn ở
trường khác.


-Để thăm hỏi và kể
cho bạn nghe tình hình
lớp và trường em hiện
nay.



-Cần xưng hơ thân
mật, gần gũi có thể
xưng: bạn, cậu, mình,
tớ.


-Cần thăm hỏi sức
khỏe, tình hình học
tập, gia đình …


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>H: Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì?</b></i>


<b>b/ Cho HS làm baøi</b>
<b>-</b>Cho HS laøm baøi.


<b>-</b>Cho HS làm bài miệng (làm mẫu).
<b>-</b>GV nhận xét bài mẫu của 2 HS.
<b>-</b>Cho HS làm bài vào vở.


<b>c/ Chấm, chữa bài</b>


<b>-</b>GV chấm 3 bài của những HS đã làm xong.


thao…


-Chúc bạn khỏe, học
giỏi, hẹn gặp lại.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>


<i><b>dặn dò</b></i>


2’


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>Biểu dương những HS học tốt.


<b>-</b>Yêu cầu những HS chưa làm bài xong về nhà tiếp tục
hồn chỉnh bài.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Tuần 4,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP ĐỌC: </i>

<b>Một người chính trực</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,U CẦU</b>
1- Đọc lưu lốt tồn bài.


- Đọc đúng các từ và câu.


- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.Đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn
đối thoại.


2- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện: ca ngợi sự chính trực.thanh liêm,tấm lịng hết
lịng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thời xưa.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Tranh (ảnh)đền thờ Tơ Hiến Thành (nếu có).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’-5’


-<b>Kiểm tra 3 HS.</b>


 HS 1: <i><b>Em hãy đọc phần đầu bài Người ăn xin và </b></i>


<i><b>trả lời câu hỏi sau:</b></i>


<i><b>H: Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm </b></i>
<i><b>của cậu với ông lão ăn xin như thế nào?</b></i>


 HS 2: đọc đoạn còn lại + trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?</b></i>


 HS 3: đọc phần dầu bài TĐ + trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Cậu bé đã nhận được gì ở ơng lão ăn xin?</b></i>



- Chứng tỏ cậu bé chân
thành thương xót ơng
lão,muốn giúp đỡ ơng…


-Cậu bé chỉ có tấm
lịng.Cậu đã cho ơng
lão tình thương,sự thơng
cảm.


-Cậu bé nhận được lịng
biết ơn và sự đồng cảm.
<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Tơ Hiến Thành là một tấm gương sáng ngời về tính
chính trực,ngay thẳng.Muốn biết sự ngay thẳng,chính
trực ấy ở ơng thể hiện như thế nào,cô cùng các em


đọc – hiểu bài TĐ <i><b>Một người chính trực.</b></i>


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Luyện đọc</b></i>


Khoảng


8’-9’


<b>a/Cho HS đọc.</b>


- Cho HS đọc bài văn.


- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: <i><b>di chiếu,Tham </b></i>
<i><b>tri chính sự,Gián nghị đại phu…</b></i>


<b>b/Cho HS đọc chú giải.</b>
<b>c/GV đọc diễn cảm bài văn.</b>


-HS đọc nối tiếp từng
đoạn.


-1 HS đọc chú giải.
-1 HS giải nghĩa từ.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


<b>* Đoạn 1:</b> (Đọc từ đầu đến vua Lí Cao Tơng)
<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Khoảng
9’-10’



<i><b>H:Trong việc lập ngơi vua,sự chính trực của ơng Tơ </b></i>
<i><b>Hiến Thành thể hiện như thế nào?</b></i>


* <b>Đoạn 2:</b> (Phần còn lại)
- Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Khi Tơ Hiến Thành ốm nặng,ai thường xun chăm </b></i>
<i><b>sóc ơng?</b></i>


<i><b>H:Tơ Hiến Thành tiến cử ai sẽ thấy ông đứng đầu triều</b></i>
<i><b>đình?</b></i>


<i><b>H:Trong việc tìm người giúp nước,sự chính trực của </b></i>
<i><b>ơng Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?</b></i>


<i><b>H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực </b></i>
<i><b>như ơng Tơ Hiến Thành?</b></i>


-Tơ Hiến Thành khơng
nhận vàng bạc đút lót
để làm sai di chiếu của
vua Lí Anh Tơng.Ơng
cứ theo di chiếu mà lập
Thái tử Long Cán lên
làm vua.


-HS đọc thành tiếng.



-Quan Vũ Tán Đường
ngày đêm hầu hạ bên
giường bệnh ông.
- Tô Hiến Thành tiến
cử quan Trần Trung Tá
thay mình.


-Thể hiện qua việc tiến
cử quan Trần Trung
Tá,cụ thể qua câu nói:
“Nếu Thái hậu hỏi…
Trần Trung Tá”.
-Vì những người chính
trực rất ngay thẳng,
dám nói sự thật,khơng
vì lợi ích riêng,bao giờ
cũng đặt lợi ích của đất
nước lên trên hết.Họ
làm được nhiều điều tốt
cho dân,cho nước.
<b>HĐ 5</b>


<i><b>Đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


Khoảng
8’-9’


<b>-</b>GV đọc mẫu bài văn.



 Phần đọc với giọng kể thong thả,rõ ràng.
 Phần sau đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt


khoát,thể hiện thái độ kiên định với chính kiến
của ơng.


 Nhấn giọng ở những từ ngữ: <i><b>mất,di chiếu,lên </b></i>


<i><b>ngơi,nhất định,cứ theo,hết lịng…</b></i>


- Cho HS luyện đọc.


- GV uốn nắn sửa chữa những HS đọc còn sai.


-Nhiều HS luyện đọc.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………


Tuần 3,

ngày:

, Tiết chương trình:



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CAÀU</b>


1- Tiếp tục rèn luyện năng lực nhớ – viết lại đúng chính tả một đoạn của bài thơ <i><b>Truyện cổ </b></i>
<i><b>nước mình.</b></i>


2- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có các âm đầu<i><b> r/d/gi</b></i> hoặc có
vần <i><b>ân/âng</b></i>.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bộ chữ cái + Bảng phụ + Bảng nhỏ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’


-<b>Cho 2 nhóm thi.</b>


 Nhóm 1: Viết tên các con vật bắt đầu bằng <i><b>tr</b></i>.
 Nhóm 2: Viết tên các con vật bắt đầu bằng <i><b>ch</b></i>.
(có thể mỗi nhóm viết tên con vật bắt đầu bằng <i><b>tr + ch</b></i>).


-<b>GV nhận xét + cho điểm. </b>


-Hai nhóm ( mỗi nhóm
3 HS ) lên thi.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu</b></i>
<i><b>bài</b></i>



(1’)


<b> </b>Nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ đã đưa ta đến những câu
chuyện cổ “Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa” qua
bài TĐ <i><b>Truyện cổ nước mình</b></i>. Hơm nay, một lần nữa
ta lại đến với những câu chuyện cổ tích qua bài chính
tả Nhớ – viết một đoạn trong bài <i><b>Truyện cổ nước </b></i>
<i><b>mình.</b></i>


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Nhớ - viết</b></i>
<i><b>chính tả</b></i>


Khoảng
20’->21’


<b>a/ Hướng dẫn chính tả</b>


<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu của bài chính tả.
<b>-</b> Cho HS đọc thành tiếng đoạn thơ viết CT.


<b>-</b> Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: <i><b>Truyện cổ, </b></i>
<i><b>sâu xa, trắng, rặng dừa …</b></i>


<b>-</b> GV nhắc em về cách viết chính tả bài thơ lục bát.
<b>b/ HS nhớ – viết.</b>


<b>c/ GV chấm chữa bài.</b>


<b>-</b> GV chấm từ 7 – 10 bài.


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.


-1 HS đọc đoạn thơ từ
đầu đến nhận mặt ông
cha của mình.


-HS nhớ lại – tự viết
bài.


-Khi GV chấm bài,
những học sinh còn lại
đổi tập cho nhau, soát
lỗi. Những chữ viết sai
được sửa lại viết ra bên
lề.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm</b></i>
<i><b>BTCT</b></i>


5’->6’


<b>Bài tập lựa chọn </b>(Câu a hoặc câu b)
<b>Câu a:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của câu a + đọc đoạn



- GV giao việc: BT cho đoạn văn nhưng còn để trống
một số từ. Nhiệm vụ của các em là phải chọn từ có
âm đầu là <i><b>r, gi, d </b></i>để điền vào chổ trống đó sao cho
đúng.


- Cho HS làm bài: GV đưa bảng phụ ghi nội dung bài.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: <i><b>gió</b></i> thổi, <i><b>gió </b></i>


đưa,<i><b> gió </b></i>nâng cánh <i><b>diều.</b></i>


<b>Câu b:</b>Cách làm như câu a


Lời giải đúng: -<i><b>chân, dân, dâng, vầng, sân</b></i>


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.


-3 HS lên bảng nhìn nội
dung bài trên bảng phụ
để viết lên bảng lớp
những từ cần thiết (viết
theo thực tế)


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>HĐ 5</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>2’



<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>u cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập 2a hoặc
2b


<b>IV – RUÙT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tổ Trưởng kiểm tra



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Tuần 3,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </i>

<b>T</b>

<b>ừ ghép và từ láy</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- HS biết được hai cách cấu tạo từ phức của tiếng Việt.
- Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép).


- Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau (từ láy).


2- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy.Tìm được các từ
ghép với từ láy đơn giản,tập đặt câu hỏi với các từ đó.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Một vài trang trong Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh,Sổ tay từ ngữ để tra cứu khi
cần thiết.


- Bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng 4’


<b>- Kieåm tra 2 HS.</b>


 HS 1: <i><b>Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào?</b></i>


<i><b>Cho ví dụ.</b></i>


 HS 2: Làm BT 2 trong tiết LTVC (Mở rộng vốn
từ) tuần trước.


-<b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


-Từ đơn chỉ có một
tiếng.


-Từ phức có hai hay


nhiều tiếng. VD: Từ
đơn: đi, ăn, nói …
Từ phức: đất nước,
xinh đẹp.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm BT</b></i>


Khoảng
7’->8’


<b>Phần nhận xét</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài + đọc cả gợi ý.


- Nhiệm vụ của các em là đọc đoạn thơ và chỉ ra cấu
tạo của những từ phức (được in đậm) trong các câu
thơ có gì khác nhau?


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


 Câu thơ của Lâm Thị Mỹ Dạ: có 3 từ phức:


<i><b>truyện cổ, thầm thì, ông cha.</b></i>


 Các từ <i><b>truyện cổ, ơng cha </b></i>là do các tiếng có nghĩa


tạo thành (<i><b>truyện + cổ, ơng + cha</b></i>)


 Từ <i><b>thầm thì </b></i>có các tiếng lặp lại âm đầu.


<i><b>H: Khi ghép các tiếng có nghĩa với nhau thì nghĩa của</b></i>
<i><b>từ mới thế nào?</b></i>


GV: Trong từ <i><b>truyện cổ</b></i>, tiếng <i><b>cổ </b></i>làm rõ nghĩa cho
tiếng <i><b>truyện </b></i>(truyện gì? – <i><b>truyện cổ</b></i>).


Trong từ <i><b>ơng cha </b></i>nghĩa của 2 tiếng bổ sung cho nhau
để hình thành nghĩa chung: chỉ thế hệ đi trươcù.


=> Như vậy: Những từ có nghĩa được ghép lại với nhau


-2 HS lần lượt đọc, cả
lớp lắng nghe.


-Hs làm bài cá nhân.
-Một vài HS trình bày
bài làm.


-Lớp nhận xét.


-Các tiếng bổ sung cho
nhau để tạo nghĩa mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

gọi là từ ghép.
<b>HĐ 4</b>



<i><b>Ghi nhớ</b></i>


Khoảng
4’ - 5’


<b>Phần ghi nhớ</b>
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


-- Cho HS giải thích nội dung ghi nhớ + phân tích các
VD.


- GV giải thích + phân tích (nếu HS còn lúng tuùng)


-3, 4 HS lần lượt đọc
to, cả lớp đọc thầm lại.
-HS giải thích + phân
tích.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Làm BT1</b></i>


Khoảng
5’-6’


<b>Phần luyện tập (3 BT)</b>
Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.


GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là xếp các từ in


đậm đó thành 2 loại: từ ghép và từ láy.


Cho HS lên bảng trình baøy.


GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.


-HS làm ra giấy nháp.


-HS lên bảng trình bày.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>


Khoảng
5’- 6’


<b>BT2: Tìm từ ghép, từ láy</b>


- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc ý a, b, c.


- GV giao việc: Bài tập yêu cầu các em tìm từ ghép
và từ láy chứa các tiếng <i><b>ngay</b></i>, <i><b>thẳng</b></i>, <i><b>thật</b></i> .Các em
nhớ chỉ tìm những từ nói về lịng trung thực.


- HS làm bài theo nhóm.



- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại những từ đúng.


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.


-Các nhóm làm bài ra
giấy nháp.


-Đại diện các nhóm
lên trình bày.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 7</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


Khoảng
6’-7’


<b>BT1: Đặt caâu</b>


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
<b>-</b>Cho HS làm bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày.



<b>-</b>GV nhận xét + khẳng định những câu đặt đúng.


-1 HS đọc to, cả lớp
đọc thầm.


-HS đặt câu ra giấy
nháp.


-HS lần lượt đọc câu
mình đã đặt.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 8</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò </b></i>2’


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>u cầu HS về nhà, mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ
láy chỉ màu sắc.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Tuần 3,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>KỂ CHUYỆN </i>

<b>Một nhà thơ chân chính</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>
1- Rèn kó năng nói:



- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS trả lời được các câu hỏi về nội dung câu
chuyện, kể lại được câu chuyện, phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ.


- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi nhà thơ chân
chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên dàn lửa thiêu, khơng chịu khuất phục cường quyền).


2- Rèn kó năng nghe:


- Chăm chú nghe (thầy) cơ kể chuyện nhớ chuyện.


-Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa truyện trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’-5’


-<b>Kiểm tra 2 HS.</b>



 HS kể lại một câu chuyện đã nghe,đã đọc về lòng
nhân hậu,tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau
giữa mọi người.


<b>-</b>GV nhận xét + cho điểm.


-2 HS lên kể,lớp lắng
nghe.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Hơm nay,cơ sẽ kể cho các em nghe câu chuyện về một
nhà thơ của vương quốc Đa-ghét-xtan.Nhà thơ này là
người như thế nào?Điều gì xảy ra đến với nhà thơ.Cô
cùng các em đi vào câu chuyện.


-Cả lớp lắng nghe.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>GV kể lần</b></i>
<i><b>1</b></i>


Khoảng
2’



<b>GV kể chuyện (2-3 lần)</b>
<b>* GV kể lần 1</b>


 Đ1 + Đ2: giọng kể thong thả,rõ ràng,nhấn giọng ở
các từ ngữ: <i><b>nổi tiếng bạo ngược,hết sức lầm </b></i>
<i><b>than,bỗng,thống nhất,hống hách,tàn bạo,phơi </b></i>
<i><b>bày,ai ai…</b></i>


 Đ3 kể với nhịp nhanh,giọng hào hùng.


<b>-</b>GV có thể giải thích từ ngữ khó hiểu <i><b>tấu</b></i> (đọc thơ
theo lối biẻu diễn nghệ thuật), <i><b>Giàn hoả thiêu</b></i> (giàn
thiêu người,một hình thức trừng phạt dã man các tội
phạm thời trung cổ ở các nước phương Tây).


-HS lắng nghe.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>HDHS kể</b></i>
<i><b>chuyện</b></i>


Khoảng


<b>a/GV hướng dẫn</b>


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu 1 trong SGK + đọc 4 câu hỏi
a,b,c,d.



<b>-</b>Cho HS trả lời câu hỏi.


 <b>Câu hỏi a: </b><i><b>Trước sự bạo ngược của nhà vua dân </b></i>


<i><b>chúng phản ứng bằng cách nào?</b></i>


-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.


-HS lần lượt trả lời các
câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

20’-22’


 <b>Câu hỏi b: </b><i><b>Nhà vua làm gì khi biết dân chúng </b></i>


<i><b>truyền tụng bài ca lên aùn mình?</b></i>


 <b>Câu hỏi c: </b><i><b>Trước sự đe doạ của nhà vua,thái độ </b></i>


<i><b>của mọi người thế nào?</b></i>


 <b>Câu hỏi d: </b><i><b>Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?</b></i>
<b>b/Cho HS kể chuyện + trao đổi ý nghĩa câu chuyện.</b>


<b>-</b>Cho HS tập kể theo nhóm.
<b>-</b>Cho HS thi kể chuyện.
<b>-</b>GV nhận xét.


hát lên án thói hống


hách tàn bạo của nhà
vua và phơi bày nỗi
thống khổ của nhân
dân.


-Nhà vua ra lệnh lùng
bắt kì được kẻ sáng tác
bài ca phản loạn ấy.Vì
khơng thể tìm được ai
là tác giả của bài
hát,nàh vua hạ lệnh
tống giam tất cả các
nhà thơ và nghệ nhân
hát rong.


-Các nhà thơ,các nghệ
nhân lần lượt khuất
phục.Họ hát lên những
bài ca tụng nhà vua.
Duy chỉ có một nhà thơ
trước sau vẫn im lặng.
-Nhà vua thật sự khâm
phục,kính trọng lịng
trung thực…Nhà thơ thà
bị lửa thiêu cháy,nhất
định khơng chịu nói sai
sự thật.


-HS kể theo cặp + trao
đổi ý nghĩa.



-Đại diện các nhóm lên
thi kể.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Tìm hiểu ý</b></i>
<i><b>nghóa câu</b></i>


<i><b>chuyện</b></i>


Khoảng
3’


<i><b>H:Em hãy nêu ý nghóa của câu chuyện:</b></i>


- GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của câu chuyện:
Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân chính của vương
quốc Đa-ghét-xtan thà chết trên giàn hoả thiêu chứ
không chịu ca ngợi vị vua tàn bạo.Khí phách của
nhà thơ chân chính đã khiến nhà vua cũng phải
khâm phục,kính trọng,thay đổi hẳn thái độ.


-HS tự do phát biểu
theo ý đã thảo luận
trong nhóm.


-Lớp nhận xét.



<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Khen những HS chăm chú nghe bạn kể.
- Khen những HS kể hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

2’ chuyện trong SGK,tuần 5.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Tuần 4,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP ĐỌC </i>

<b>Tre Việt Nam</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Biết đọc lưu lốt toàn bài,giọng đọc diễn cảm,phù hợp với nội dung ảm xúc và nhịp điệu
của các câu thơ,đoạn thơ.


2- Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Qua hình tượng cây tre,tác giả ca ngợi những
phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu,ngay thẳng,chính trực.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ trong bài.
- Tranh ảnh đẹp về cây tre.



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’-5’


<b>- Kiểm tra 2 HS.</b>


 HS 1: Đọc Đ1 truyện <i><b>Một người chính trực </b></i>và trả
lời câu hỏi sau:


<i><b>H:Trong việc lập ngơi vua,sự chính trực của ông Tô </b></i>
<i><b>Hiến Thành thể hiện như thế nào?</b></i>


 HS 2: Đọc đoạn cịn lại của truyện <i><b>Một người</b></i>


<i><b>chính trực</b></i> + trả lời câu hỏi sau:


<i><b>H:Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực </b></i>
<i><b>như ơng Tơ Hiến Thành?</b></i>


<b>- GV cho điểm.</b>


-Tơ Hiến Thành khơng


nhận đút lót vàng bạc
để làm sai đi di chiếu
của vua Lí Anh Tơng…


-HS trả lời.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Cây tre rất gần gũi quen thuộc với con ngưịi Việt
Nam.Tre có nhiều đặc điểm rất đáng q.Vì vậy,tre
tượng trưng có những phẩm chất cao quý của con người
Việt Nam.Để giúp các em hiểu được điều đó,hơm nay
chúng ta học bài <i><b>Tre Việt Nam</b></i>.


<b>HÑ 3</b>


<i><b>Luyện đọc</b></i>


Khoảng
9’-10’


<b>a/Cho HS đọc</b>


<b>-</b>Cho HS đọc khổ thơ.



<b>-</b>Cho HS luyện đọc những từ khó đọc: <i><b>tre xanh,gầy </b></i>
<i><b>guộc,nên luỹ,truyền,nòi tre,lưng trần,sương búp…</b></i>


<b>b/Cho HS đọc chú giải trong SGK.</b>
<b>-</b>Cho HS đọc chú giải.


<b>-</b>Cho HS giải nghĩa từ.


<b>-</b>GV có thể giải nghĩa thêm một vài từ HS lớp mình
khơng hiểu.


<b>c/GV đọc diễn cảm bài thơ.</b>


-HS đọc khổ thơ nối
tiếp (mỗi em đọc một
khổ).


-1 HS đọc chú giải trong
SGK.


-HS dựa chú giải để
giải nghĩa từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


Khoảng
8’-9’


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng.



<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây</b></i>
<i><b>tre với người Việt Nam?</b></i>


 <b>Phần còn lại</b>


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tình </b></i>
<i><b>thương yêu?</b></i>


<i><b>H:Những hình ảnh</b><b>nào của tre tượng trưng cho tính </b></i>
<i><b>ngay thẳng?</b></i>


GV: Như vậy,tre được tả trong bài thơ có tính cách như
người: ngay thẳng,bất khuất.


<b>* Cho HS đọc tồn bài thơ</b>


<i><b>H:Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà</b></i>
<i><b>em thích.Giải thích vì sao?</b></i>


-HS đọc thành tiếng.


-Các câu “Tre



xanh,xanh…nói lên tre
có từ rất lâu,chứng kiến
mọi chuyện xảy ra với
con người Việt Nam từ
ngàn xưa.


-Câu “Năm qua đi…”
nói lên bao năm tháng
đã trơi qua,con người
chứng kiến sự biến đổi
theo quy luật: tre già
măng mọc.


-Là những hình ảnh:
“thân bọc lấy thân”,
“tay ôm…”,“thương
nhau…”.


-Hình ảnh măng tre mới
nhú chưa lên đã nhọn
như chơng.


<i><b>“Nịi tre…lạ thường”</b></i>


- Măng mới mọc đã
mang dáng thẳng thân
tròn của tre.


-HS đọc thầm tồn bài.
-HS phát biểu tự do.



 Nếu thích hình
ảnh <i><b>“có manh áo cộc </b></i>
<i><b>tre nhường phần </b></i>
<i><b>con”</b></i>vì tre có sự hi sinh,
nhường nhịn cho con.


Nếu thích hình
ảnh <i><b>“Nịi tre đâu chịu </b></i>
<i><b>mọc cong…”</b></i>vì hình ảnh
đó nói lên măng rất
khoẻ, ngay thẳng,
khẳng khuất, không
chịu mọc cong.
<b>HĐ 5</b>


<i><b>Đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


<b>-</b>GV đọc mẫu bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Khoảng
9’-10’


chấm (3 nhịp).


 Đoạn từ Thương nhau đến có gì lạ đâu: cần đọc
với giọng ca ngợi,sảng khoái.


 Nhấn giọng ở các từ ngữ: <i><b>mà nên hỡi người,vẫn </b></i>



<i><b>nguyên cái gốc,đâu chịu mọc cong,lạ thường,có </b></i>
<i><b>gì lạ đâu…</b></i>


 Bốn dòng thơ cuối: đọc ngắt nhịp đều đặn ở dấu
phẩy kết thúc mỗi dòng thơ,tạo ra âm hưởng nối
tiếp giữa các từ ngữ.


<b>-</b>Cho HS luyện đọc.


<b>-</b>Cho HS hoïc thuộc lòng bài thơ.


-HS luyện đọc.


-HS học thuộc lòng bài
thơ.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


(2’)


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>



………
………
………
………


Tổ Trưởng kiểm tra



Ban Giám hiệu


(Duyệt)



Tuần 4,

ngày:

, Tiết chương trình:



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

1- HS biết thế nào là một cốt truyện,ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, Diễn biến,
Kết thúc.


2- Bước đầu biết xác định cốt truyện của một truyện đã nghe, biết sắp xếp lại các sự việc
chính của một truyện thành một cốt truyện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ nội dung của bài học.
- 4, 5 tờ giấy khổ to viết sẵn BT.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>



Khoảng
4’-5’


<i><b>-</b></i><b>Kiểm tra 3 HS.</b>
 HS 1


<i><b>H: Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm </b></i>
<i><b>vụ chính của mỗi phần là gì?</b></i>


 HS 2 + 3: đọc bức thư em đã viết gửi ở một bạn ở
trường khác các em đã làm trong tiết TLV trước.


<i><b>-</b></i><b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


-Một bức thư thường
gồm 3 phần: phần đầu,
phần chính và phần
cuối.


-Phần đầu có nhiệm vụ:
nêu địa điểm thời gian
viết thư, lời thưa gửi.
-Phần nội dung chính:
nêu liên doanh mục
đích viết thư …


-Phần cuối: lời chúc, lời
hứa hẹn, chữ kí và tên
hoặc họ tên.



-2 HS lần lượt đọc lá
thư.


<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới thiệu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Các em đã biết thế nào là văn kể chuyện, biết thế
nào là ngại hình, hành động, lời nói, ý nghĩa của nhân
vật trong bài văn kể chuyện. Ngoài các yếu tố trên,
trong văn kể chuyện cịn có một yếu tố quan trọng
khác là cốt truyện. Để hiểu được cốt truyện là gì? Cơ
cúng các em đi vào bài học.


<b>HĐ 3</b> <b>Phần nhận xét (3 baøi)</b>


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.


<b>-</b>Cho HS xem lại truyện “<i><b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b></i>”
(2 phần).


<b>-</b>GV giao việc: Các em đã đọc cả 2 phần của truyện


<i><b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.</b></i> Nhiệm vụ của các em là
ghi lại những sự việc chính trong câu chuyện đó.
<b>-</b>Cho HS làm bài theo nhóm.



<b>-</b>Cho HS trình bày.


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.


-HS đọc thầm lại
truyện.


-HS làm bài theo nhóm
4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Các chi tiết chính là:


 Dế Mèn gặp Nhà Trị đang gục đầu khóc bên
tảng đá.


 Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trị kể lại tình cảnh khốn
khổ bị bọn nhện ăn hiếp và đòi ăn thịt.


 Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai
phục của bọn nhện.


 Gặp bọn nhện, Dế Mèn quát mắng lên án sự nhẫn
tâm của chúng, bắt chúng đốt văn tự nợ và phá vòng
vây hãm cho Nhà Trò.


 Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trị được tự
do.



trình bày.
-Lớp nhận xét.


-HS ghi vào vở (nếu
làm khơng đúng).
<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm baøi </b></i>
<i><b>2</b></i>


Khoảng
2’-3’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu câu 2.


<b>-</b>GV giao việc: Các em vừa tìm và sắp xếp được các
sự việc chính. Chuỗi sự việc trên người ta gọi là cốt
truyện. Vậy theo em, cốt truyện là gì?


<b>-</b>Cho HS làm bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày bài làm.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho
diễn biến của truyện.


-1 HS đọc to, lớp lắng


nghe.


-HS ghi nhanh ra giấy
nháp.


-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Làm bài</b></i>
<i><b>5</b></i>


Khoảng
4’-5’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.


<b>-</b>GV giao việc: Các em đã biết thế nào là cốt truyện.
Nhiệm vụ của các em bây giờ là nêu được cốt
truyện gồm những phần như thế nào? Nêu tác dụng
của từng phần.


<b>-</b>Cho HS làm bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày kết quả bài làm.
<b>-</b>GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần:


 Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho sự việc khác.


 Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp theo nhau
nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.


 Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu
và phần chính.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Ghi nhớ</b></i>


(3’)


<b>Phần ghi nhớ</b>


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu của BT 1 + đọc các sự kiện
chính đã cho.


<b>-</b>Cho cả lớp đọc lại.


-4 HS đọc phần ghi
nhớ.


-Cả lớp đọc thầm lại
ghi nhớ.


<b>HĐ 7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Khoảng
4’-5’



chính đã cho.


<b>-</b>GV giao việc: BT đưa ra 6 sự viêc chính trong truyện
cổ tích <i><b>Cây khế</b></i>. Các em có nhiệm vị sắp xếp lại 6
sự việc đó thành cốt truyện.


<b>-</b>Cho HS làm việc theo nhóm.


<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Các sự việc được sắp lại theo trình tự sau:


b/ Cha mẹ chết, người anh chia gia tài, người em chỉ lấy
được cây khế.


d/ Cây khế có quả, chim đến ăn, người em phàn nàn và
hứa trả ơn bằng vàng.


a/ Chim chở người em bay ra đảo lấy vàng nhờ thế
người em trở nên giàu có.


c/ Người anh biết chuyện, đổi gia tài của mình để lấy
cây khế, người em bằng lòng.


e/ Chim lại đến ăn, mọi chuyện diễn ra như cũ, nhưng
người anh may túi quá to và lấy quá nhiều vàng.
g/ Người anh bị rơi xuống biển mà chết.


lắng nghe.



-HS làm việc theo
nhóm, ghi ra giấy nháp
thứ tự các sự việc.
-Đại diện nhóm lên
trình bày.


-Lớp nhận xét.


-HS xếp theo thứ tự
đúng vào vở.


<b>HĐ 8</b>


<i><b>Kể chuyeän</b></i>


Khoảng
8’


<b>Dựa vào cốt truyện kể lại truyện</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV nhẵc lại yêu cầu: Các em dựa vào cốt truyện đó
để kể lại truyện.


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + bình chọn khen những HS kể hay.



-1 HS đọc to, cả lớp
lắng nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS kể chuyện.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 9</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


(2’)


- GV nhận xét tiết học.


- HS chuện bị cho bài TLV kì tới.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


Tuần 4,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </i>

<b>Luyện tập về từ ghép và từ láy</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Củng cố khái niệm từ ghép và từ láy. Biết tạo các từ ghép đơn giản.


2- Nhận diện được từ ghép và láy trong câu, trong bài, bước đầu biết phân loại từ ghép
có nghĩa phân loại và tổng hợp.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Bảng phụ viết sẵn 2 biểu biểu bảng trong bài học.
- 5, 6 trang giấy to viết sẵn 2 bảng phân loại của BT 5, 6.
- Băng dính.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


4’-5’


<b>-</b>Kiểm tra 3 HS.


 HS 1: Làm BT2 (phần luyện tập).


<b>Tìm các từ ghép và láy chứa các tiếng: </b><i><b>ngay, thẳng, </b></i>
<i><b>thật.</b></i>


 HS 2:


<i><b>H: Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.</b></i>


<i><b>H: Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.</b></i>


<i><b> GV nhận xét + cho điểm.</b></i>



-HS tìm + ghi lên bảng
lớp.


-Từ ghép gồm 2 tiếng
có nghĩa trở lên ghép
lại.


VD: nhà cửa, quần áo…
-Gồm 2 tiếng trở lên
phối hợp theo cách lặp
lại âm hay vần hoặ lặp
lại hoàn toàn cả phần
âm lẫn phần vần.
<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu</b></i>
<i><b>bài </b></i>1’


Để giúp các em nắm vững về 2 loại từ láy và ghép,
hôm nay, chúng ta cùng luyện tập về từ láy và từ ghép.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm BT1</b></i>


Khoảng
9’-10’


- Cho HS đọc tồn bộ BT1.



- GV giao việc: BT1 cho 2 từ ghép: <i><b>bánh tranh, </b></i>
<i><b>bánh rán</b></i>. Nhiệm vụ của các em là phải chỉ ra
được từ ghép nào có nghĩa tổng hợp? Từ ghép nào
có nghĩa phân loại?


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


 <i><b>Bánh trái</b></i>: từ ghép có nghĩa tổng hợp chỉ chung
các loại bánh.


 <i><b>Bánh rán</b></i>: từ ghép có nghĩa phân loại chỉ một
loại bánh cụ thể.


-1 HS đọc to, cả lớp
lắng nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>


Khoảng
7’-8’



- Cho HS đọc yêu cầu + ý a, b.
- GV giao việc: theo nội dung bài.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày trên bảng phụ đã kẻ sẵn bảng
phân loại từ ghép hoặc giấy khổ to GV phát cho
HS.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-HS làm bài nhanh ra
giấy nháp. (hợc giấy
GV phát).


-HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

-HS chép lời giải đúng
vào vở (VBT).


Từ ghép có nghĩa
phân loại


Từ ghép có nghĩa tổng
hợp


Xe điện
Xe đạp
Tàu hoả
Đường ray



Ruộng đồng
Núi non


Bãi bờ
Hình dạng


Màu sắc
<b>HĐ 5</b>


<i><b>Làm BT 3</b></i>
<i><b> </b></i>Khoảng


8’-9’


- Cho HS đọc yêu cầu + đoạn văn + mẫu.


- GV giao việc: Chọn các từ láy có trong đoạn văn
và xếp vào bảng phân loại từ láy sao cho đúng.
- Cho HS trình bày bài làm.


- Cho HS trình bày bài trên bảng phụ đã kẻ sẵn bảng
phân loại.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc,cả lớp đọc
thầm theo.


-HS làm bài ra giấy


nháp.


-Một số HS lên trình
bày.


-Lớp nhận xét.
Từ láy có 2 tiếng giống


nhau ở âm đầu


nhút nhát


Từ láy có 2 tiếng giống


nhau ở vần lạt xạt,lao xao


Từ láy có 2 tiếng giống


nhau ở cả âm đầu và vần rào xào,he hé
<b>HĐ 6</b> - GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp,5 từ
ghép phân loại.Mỗi kiểu từ láy tìm 2 từ.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………


………

Tổ Trưởng kiểm tra




Ban


Giám hiệu



(Duyệt)



Tuần 4,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP LÀM VĂN (T4)</i>

<b>Luyện tập xây dựng cốt truyện</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân
vật,chủ đề câu chuyện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV phân tích.
- VBT Tiếng Việt 4,tập 1 (nếu có).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng


4’


-<b>Kiểm tra 2 HS.</b>


 HS 1: <i><b>Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong</b></i>


<i><b>tiết TLV trước.</b></i>


 HS 2: <i><b>Em hãy kể lại truyện Cây khế.</b></i>
<b>- GV nhận xét + cho điểm.</b>


Nội dung cần ghi nhớ
là:


1- Cốt truyện là một
chuỗi sự việc làm nòng
cốt cho diễn biến của
truyện.


2- Cốt truyện
thường có 3 phần:


- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc
-HS kể.


<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới thiệu</b></i>


<i><b>bài</b></i>


(1’)


Ở tiết học TLV trước các em đã được học về cốt
truyện.Trong tiết học hôm nay,các em sẽ được thực
hành tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã
cho sẵn nhân vật,chủ đề của câu chuyện.


<b>HÑ 3</b>


<i><b>Xây dựng</b></i>
<i><b>cốt truyện</b></i>


Khoảng
3’-4’


<b>a/Xác định yêu cầu của đề bài</b>


<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.


<b>-</b> GV giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: bà mẹ
ốm,người con của bà bằng tuổi em và một bà
tiên.Nhiệm vụ của các em là hãy tưởng tượng và
kể lại vắn tắt câu chuyện xảy ra.Để kể được câu
chuyện,các em phải tưởng tượng để hình dung
điều gì xảy ra,diễn biến của cầu chuyện ra sao?
Kết quả thế nào?Khi kể,các em nhớ chỉ kể vắn
tắt,không cần kể cụ thể,chi tiết.



<b>b/Cho HS lựa chọn chủ đề của câu chuyện</b>
<b>-</b> Cho HS đọc gợi ý.


<b>-</b> Cho HS nói chủ đề các em chọn.


<b>-</b> GV nhấn mạnh: Gợi ý 1,2 trong SGK chỉ là gợi ý
để các em có hướng tưởng tượng.Ngồi ra,các em
có thể chọn đề tài khác miễn là có nội dung giáo
dục tốt và đủ cả 3 nhân vật.


<b>c/Thực hành xây dựng cốt truyện</b>


-1 HS đọc yêu cầu của
đề bài.


-HS laéng nghe.


-1 HS đọc gợi ý 1,1 HS
đọc tiếp gợi ý 2.


-HS phát biểu chủ đề
mình đã chọn để xây
dựng câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>-</b> Cho HS laøm baøi.


<b>-</b> Cho HS thực hành kể.


<b>-</b> Cho HS thi keå.



<b>-</b> GV nhận xét và khen thưởng những HS tưởng
tượng ra câu chuyện hay + kể hay.


<b>-</b> Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể.


nếu chọn 1 trong 2 đề
tài đó.


-Chọn 1 HS giỏi kể
mẫu dựa vào gợi ý 1
học sinh 2 trong SGK.
-HS kể theo cặp,HS 1
kể cho HS 2 nghe sau
đó đổi lại HS 2 kể cho
HS 1 nghe.


-Đại diện các nhóm lên
thi kể.


-Lớp nhận xét.


-HS viết vắn tắt vào vở
cốt truyện của mình.
<b>HĐ 4</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


Khoảng
3’



<b>-</b> GV cho 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện.


<b>-</b> GV nhận xét tiết học.


<b>-</b> Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện của mình
tưởng tượng cho người thân nghe.


<b>-</b> Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết học TLV ở
tuần 5.


-Để xây dựng được một
cốt truyện,cần hình
dung được các nhân vật
của câu chuyện,chủ đề
của chuyện,diễn biến
của chuyện.




diễn biến này cần hợp
lí,tạo nên một cốt
truyện có ý nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Tuần 5,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP ĐỌC </i>

<b>Những hạt thóc giống</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,U CẦU</b>


1- Đọc trơn tồn bài.Chú ý:



- Đọc đúng các từ ngữ có âm,vần HS địa phương dễ phát âm sai.


- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật và lời người kể chuyện;đọc đúng ngữ điệu câu kể
và câu hỏi.


2- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.Biết tóm tắt câu chuyện và nêu ý chính của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi chú bé Chơm trung thực,dũng cảm dám nói sự
thật.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi từ,câu cần luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’-4’


<b>- Kiểm tra 3 HS.</b>


 HS 1 +2: đọc thuộc lòng bài tre Việt Nam + trả
lời câu hỏi sau.



<i><b>H:Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp </b></i>
<i><b>măng non?Vì sao?</b></i>


 HS 3: đọc thuộc lòng bài tre Việt Nam + trả lời
câu hỏi sau:


<i><b>H:Bài thoe nhằm ca ngợi những phẩm chất gì,của ai?</b></i>


-<b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


-HS trả lời theo ý thích
+ giải thích đúng.


-HS trả lời.


<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới thiệu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Các em đã từng gặp cậu bé rất thông minh trong bài


<i><b>Cậu bé thông minh</b></i>, gặp cậu bé đầy nghị lực trong bài


<i><b>Buổi tậo thể dục</b></i>. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em
về một cậu bé có tính trung thực qua bài tập đọc


<i><b>Những hạt thóc giống</b></i>.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Luyện đọc</b></i>


Khoảng
8’-9’


<b>a/ Cho HS đọc.</b>


<b>- GV chia đoạn: 2 đoạn</b> (Đ1: Từ đầu đến trừng
phạt, Đ2 là phần còn lại).


<b>-</b> Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
<b></b>


<b>--</b> Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: <i><b>gieo trồng, </b></i>
<i><b>truyền, chẳn,g thu hoạch, sững sờ, dõng dạc …</b></i>


<b>-</b> Cho HS đọc cả bài.


<b>b/ Cho HS đọc phần chú giải + giải nghĩa từ.</b>
<b>c/ GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.</b>


-HS dùng viết chì đánh
dấu trong SGK.


-Đoạn 2 dài cho 2 em
đọc.


-HS luyện đọc từ theo


sự hướng dẫn của GV.


-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


<b> * Đoạn 1</b>


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1.
<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


-1 HS đọc, cả lớp đọc
thầm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Khoảng
9’-10’


<i><b>H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?</b></i>
<i><b>H: Nhà vua làm cách nàp để tìm được người trung </b></i>
<i><b>thực?</b></i>


<i><b>H: Theo em, thóc đã luộc chín có nảy mầm được </b></i>
<i><b>khơng?</b></i>


<i><b>H: Tại sao vua lại làm như vậy?</b></i>
<i><b> </b></i><b>* Đoạn còn lại</b>



<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H: Hành động của chú bé Chơm có gì khác mọi </b></i>
<i><b>người?</b></i>


<i><b>H: Thái độ của mọi người thế nào khi nghe Chơm nói </b></i>
<i><b>thật?</b></i>


<i><b>H: Theo em, vì sao người trung thực là người q?</b></i>


(GV đưa tranh minh họa cho HS quan sát)


<i><b>H: Em thử kể tóm tắt nội dung câu chuyện bằng 3, 4 </b></i>
<i><b>câu.</b></i>


một người trung thực
để truyền ngôi.
-Vua phát cho mỗi
người một thúng thóc
giống đã luộc kĩ và
hẹn: ai thu được nhiều
thóc sẽ được truyền
ngơi, ai khơng có thóc
nộp sẽ bị trừng phạt.
-Thóc đã luộc khơng
thể nảy mầm được.
-Vua muốn tìm người


trung thực. Đây là mưu
kế chọn người hiền của
nhà vua.


-1 HS đọc thành tiếng,
lớp lắng nghe.


-Lớp đọc thầm.


-Chơm dám nói sự thật,
không sợ bị trừng phạt.
-Mọi người sững sờ, sợ
hãi thay cho Chơm vì
Chơm là người dám nói
sự thật, khơng sợ bị
trừng phạt.


HS có thể trả lời:
-Vì người trung thực là
người đáng tin cậy, bao
giờ cũng nói thật, đặt
quyền lợi của dân của
nước lên trên hết.
-Là người yêu sự thật,
ghét dối trá …


-Là người dũng cảm,
dám nói thật …


-Là người khảng khái,


dũng cảm …


-1, 2 HS kể tóm tắt nội
dung.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


Khoảng
9’-10’


<b> * GV đọc diễn cảm toàn bài văn. Cần đọc giọng </b>
<b>chậm rãi.</b>


 Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng.


 Lời nhà vua lúc giải thích thóc giống đã luộc thì
ơn tồn, lúc ca ngợi đức tính trung thực của Chơm
thì dõng dạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>trừng phạt, khơng làm sao, nảy mầm, trung thực, </b></i>
<i><b>quý nhất, dũng cảm.</b></i>


<b>-</b>Luyện đọc câu dài, khó đọc ghi trên bảng phụ hoặc
giấy đính lên bảng lớp.


<b>* Cho HS luyện đọc.</b>



-HS luyện đọc câu:
“Vua ra lệnh phát cho
mỗi người dân … trừng
phạt.”


-HS đọc phân vai
(người dẫn chuyện, nhà
vua, bé Chơm).


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


(3’)


<i><b>H: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?</b></i>


<i><b>-</b></i>GV nhận xét tiết học.


Câu chuyện muốn nói:
-Trung thực là 1 đức
tính đáng quý.
-Trung thực là một
phẩm chất đáng ca
ngợi.


-Người trung thực là
người dũng cảm nói sự
thật.



<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tổ Trưởng kiểm tra



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Tuaàn 5,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>CHÍNH TẢ </i>

<b>Nghe - Viết: Những hạt thóc giống</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài <i><b>Những hạt thóc </b></i>
<i><b>giống</b></i>. Biết phát hiện và sữa lỗi chính tả trong bài viết của mình và của bạn.


2- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: <i><b>l / n, en / eng.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Phấn màu để chữa lỗi chính tả trên bảng.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>



<i><b>KTBC</b></i>


(4’)


<b>- GV đọc cho HS viết</b>


 HSMB: <i><b>reo hò,gieo hạt,rẻo cao,dẻo dai</b></i>


 HSMN:<i><b>cần mãn,thân thiết,vầng trăng,nâng đỡ</b></i>
<b>- GV nhận xét + cho điểm.</b>


-2 HS viết trên bảng
lớp.


-HS còn lại viết vào
giấy nháp.


 HSMB: viết 2 từ
mở đầu bằng r,2 từ mở
đầu bằng d,2 từ mở đầu
bằng gi.


 HSMN: 2 từ vần
ân,2 từ vần âng.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu</b></i>
<i><b>bài</b></i>



(1’)


 Trong tiết CT hơm nay,các em sẽ được viết một
đoạn trong bài <i><b>Những hạt tóc giống</b></i> sau đó,các
em sẽ làm bài tập chính tả để luyện viết đúng các
chữ có âm đàu hoặc vần dễ lẫn <i><b>l/n,en/eng</b></i>.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Nghe-viết</b></i>


Khoảng
15’


<b>a/Hướng dẫn</b>


 GV đọc tồn bài chính tả một lượt.
 GV lưu ý HS:


 Ghi tên bài vào giữa trang giấy.


 Sau khi chấm xuống dòng phải viết lùi vào một
ơ,nhớ viết hoa.


 Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau dấu
hai chấm,xuống dòng,gạch ngang đầu dòng.
 Luyện viết những từ dễ sai: <i><b>dõng </b></i>


<i><b>dạc,truyền,giống.</b></i>



<b>b/GV đọc cho HS viết: </b>GV đọc từng câu hoặc từng bộ
phận ngắn trong câu cho HS viết.Mỗi câu (hoặc bộ phận
câu)đọc 2,3 lượt.


<b>- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.</b>
<b>c/Chấm,chữa bài</b>


<b>-</b>Cho HS đọc lại bài chính tả vừa viết.


-HS lắng nghe.


-HS luyện viết những từ
khó.


-HS viết chính tả.


-HS rà lại bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>-</b>GV chấm 7-10 bài + nêu nhận xét chung.


sửa các lỗi đó.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm BT1</b></i>


Khoảng
5’-6’



<b>Bài tập 2: Lựa chọn câu a (hoặc b)</b>
<b>Câu a:</b>


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu bài tập + đọc đoạn văn.


<b>-</b>GV giao việc: Bài tập cho đoạn văn,trong đó bị nhoè
mất một số chữ bắt đầu bằng <i><b>l</b></i> hoặc <i><b>n</b></i>.Nhiệm vụ của
các em là viết lại các chữ đó sao cho đúng.


<b>-</b>Cho HS làm bài.
<b>-</b>Cho HS trình bày bài.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


<i><b>lời,nộp,này,lâu,lông,làm</b></i>


<b>Câm b:</b> Cách tiến hành như câu a.Lời giải đúng:


<i><b>chen,len,keøn,leng keng,len,khen.</b></i>


-1 HS đọc to,cả lớp đọc
thầm theo.


-HS làm bài cá nhân.
-HS lên điền vào những
chỗ còn thiếu bằng
phấn màu các chữ còn
thiếu.


-Lớp nhận xét.



<b>HÑ 5</b>


<i><b>BT2</b></i>


4’-5’


<b>BT2: Giải câu đố</b>
<b>Câu a:</b>


<b>-</b>Cho HS đọc đề bài + đọc câu đố.
<b>-</b>Cho HS giải câu đố.


<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bầy nòng nọc</b></i>


<b>Câu b:</b> Cách tiến hành như câu a.
Lời giải đúng: <i><b>Chim én</b></i>


-HS làm bài.
-Hs trình bày.
-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng
vào vở (VBT).


<b>HÑ 6</b>



<i><b>CCDD</b></i>


(2’)


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.
<b>-</b>Biểu dương những HS tốt.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i>LUYỆN TỪ VAØ CÂU </i>

<b>Mở rộng vốn từ: Trung thực tự</b>



<b>trọng.</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm <i><b>trung thực,tự trọng</b></i>.Biết sử dụng những từ đã học để
đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.


2- Biết được những thành ngữ gắn với chủ điểm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ.
- Sổ tay.
- Từ điển.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


4’


<b>- Kiểm tra 2 HS.</b>


 HS 1: Viết các từ ghép chứa tiếng <i><b>yêu</b></i>.
 HS 2: Viết nhanh các từ láy phụ âm đầu <i><b>l.</b></i>
<b>- GV nhận xét + cho điểm.</b>


-HS lên bảng viết:


<i><b>yêu,thương…</b></i>


-HS lên bảng viết: <i><b>lo </b></i>
<i><b>lắng,…</b></i>


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)



Trung thực là một trong những phẩm chất đáng quý
của con người.Để giúp các em hiểu biết nhiều hơn về
sự trung thực,bài học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng
vốn từ về trung thực,tự trọng.


<b>HÑ 3</b>


<i><b>Làm BT1</b></i>


Khoảng
7’-8’


<b>BT1: Tìm từ cùng nghĩa,từ trái nghĩa</b>
<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẫu.
<b>-</b>Cho HS làm bài vào giấy.


<b>-</b>Cho HS trình bày trên bảng phụ (đã kẻ cột sẵn từ
động nghĩa,từ trái nghĩa)


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài cá nhân
hoặc nhóm.


-Đại diện nhóm hoặc
cá nhân.



 Nếu cá nhân lên
viết vào bảng phụ
những từ đã tìm được.


 Nếu đại diện
nhóm đem bài làm của
nhóm mình trên giấy
lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét


<b>Từ gần nghĩa với trung thực</b> <b>Từ trái nghĩa với trung thực</b>


thẳng thắn,ngay thẳng,
chân thật,thật thà,thành
thật,bộc trực,chính trực…


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>


Khoảng
7’-8’


<b>Bài tập 2: Đặt câu</b>


<b>-</b> Cho HS đọc u cầu của BT2.
<b>-</b> GV giao việc: theo nội dung bài.
<b>-</b> Cho HS làm bài.


<b>-</b> Cho HS trình bày.



<b>-</b> GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS laøm baøi cá nhân.
-Một số HS lên trình
bày.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 5</b>


<i><b>Làm BT3</b></i>


Khoảng
7’-8’


<b>-</b> Cho HS đọc BT3 + đọc các dịng a,b,c,d.
<b>-</b> Cho HS làm bài theo nhóm.


<b>-</b> Cho HS trình baøy baøi laøm.


<b>-</b> GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


<b>Ý c:</b> Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của
mình.


-1 HS đọc,lớp đọc thầm
theo.



-HS dựa vào từ điển
làm bài.


-Đại diện các nhóm
trình bày ý kiến của
nhóm mình.


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng
vào vở (VBT).


<b>HĐ 6</b>


<i><b> Làm BT4</b></i>
<i><b> </b></i>


Khoảng
7’-8’


<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu của BT4 + đọc các thành
ngữ,tục ngữ.


<b>-</b> Cho HS làm bài.
<b>-</b> Cho HS trình baøy.


<b>-</b> GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 Thành ngữ a,c,d nói về tính trung thực.
 Thành ngữ b,d nói về tính tự trọng.



-1 HS đọc, cả lớp đọc
thầm theo.


-HS làm việc theo
nhóm.


-Đại diện nhóm trình
bày.


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng
vào vở (VBT).


<b>HĐ 7</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


2’


<b>-</b> GV nhận xét tiết học.


<b>-</b> u cầu HS về nhà học thuộc lòng 5 câu thành
ngữ trong SGK.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………


………
………
………


Tuần 5,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>KỂ CHUYỆN </i>

<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

1- Biết tìm đề tài của truyện đúng với chủ điểm về tính trung thực.


2- Biết kể câu chuyện có cốt truyện,có nhiệm vụ,có ý nghĩa – kể bằng lời của mình.
3- Biết trao đổi với bạn bè về nội dung câu chuyện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số truyện về tính trung thực (GV + HS sưu tầm).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


4’


-<b>Kiểm tra 2 HS.</b>


 HS 1 + 2: Kể lại chuyện Một nhà thơ chân chính +
nêu ý nghóa của truyện.



 <b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


-2 HS lần lượt lên kể và
nêu ý nghĩa.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Cơ đã dặn các em về nhà tìm đọc trong sách,báo hoặc
hỏi ơng bà,bố mẹ những câu chuyện nói về lịng trung
thực.Trong tiết kể chuyện hôm nay,mỗi em sẽ kể cho cơ
và các bạn nghe câu chuyện mình đã học,nghe kể ở
nhà.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Hướng</b></i>
<i><b>dẫn HS kể</b></i>


<i><b>chuyện</b></i>


8’-9’


- Cho HS đọc đề bài + đọc gợi ý.



- GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan
trọng trong đề bài (đè bài viết sẵn trên bảng lớp).
Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc
được đọc về tính trung thực.


GV: Để có thể kể chuyện được đúng đề tài,kể hay
chúng ta cùng tìm hiểu những gợi ý.


<b>*</b> Cho HS đọc gợi ý 1:


<i><b>H:Em hãy nêu một số biểu hiện của tính trung thực.</b></i>


<b>*</b> Cho HS đọc gợi ý 2:


<i><b>H:Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?</b></i>


<b>*</b> Cho HS đọc gợi ý 3:


-1 HS đọc,cả lớp đọc
thầm theo.


-1 HS đọc gợi ý 1.
Những biểu hiện của
cái tính trung thực:
-Khơng vì của cải hay
tình cảm riêng tư mà
làm trái lẽ cơng bằng.
-Dám nói sự thật,dám
nhận lỗi.



-Không làm những việc
gian dối.


-Không tham của người
khác.


-1 HS đọc,lớp lắng
nghe.


-Tìm trong kho tàng
truyện cổ.


-Truyện về gương
người tốt.


-Trong sách truyện đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>H:Khi kể chuyện cần chú ý những gì?</b></i>


<i><b>H:Khi kể thành lời cần chú ý những gì?</b></i>


-Nêu tên của câu
chuyện.


-Em đã đọc,đã nghe
câu chuyện này ở
đâu,vào dịp nào?


Khi kể phải nhớ có đủ 3
phần:



-Mở đầu câu chuyện.
-Diễn biến của câu
chuyện.


-Kết thúc của câu
chuyện.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>HS kể</b></i>
<i><b>chuyện</b></i>


Khoảng
20’


- Cho HS kể chuyện trong nhóm.


- Cho HS kể trước lớp + trình bày ý nghĩa câu chuyện
mình đã kể.


- GV nhận xét + khen những HS kể hay.


-HS kể chuyện trong
nhóm 3.Mỗi em kể câu
chuyện mình đã chọn.
-Trong nhóm trao đổi
về ý nghĩa của các câu
chuyện mà các bạn
trong nhóm đã kể.


-Đại diện nhóm lên kể
trước lớp.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 5</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


(2’)


- GV nhắc lại những biểu hiện của tính trung thực.
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tuần 5,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP ĐỌC </i>

<b>Gà trống và Cáo</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,U CẦU</b>


1- Đọc trơi chảy,lưu lốt bài thơ:



- Đọc đúng các tiếng có âm và vần dễ lẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

2- Hiểu các từ ngữ trong bài.


- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác + thơng
minh.


3- Biết tóm tắt câu chuyện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ trong SGK + Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’-5’


<b>- Kiểm tra 3 HS.</b>


 HS 1: Đọc toàn bài Những hạt thóc giống + trả lời
câu hỏi sau:


<i><b>H:Theo em,vì sao người trung thực là người đáng quý?</b></i>


 HS 2 + 3: Tóm tắt câu chuyện Những hạt tóc


giống bằng 3,4 câu.


<b>- GV nhận xét + cho điểm.</b>


HS có thể trả lời:
-Vì người trung thực là
người đáng tin cậy, bao
giờ cũng nói thật, đặt
quyền lợi của dân của
nước lên trên.


-Là người nói thật, dám
bảo vệ sự thật.


-Là người khẳng khái,
dũng cảm.


-Là người tự trọng …


<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Trong tiết TĐ hôm nay, các em sẽ được học bài thơ
ngụ ngôn của nhà thơ <i><b>La-phông-ten</b></i>. Bài thơ có tên


<i><b>Gà Trống và Cáo</b></i>. Chuyện gì đã xảy ra giữa Gà Trống


và Cáo, kết quả như thế nào? Cô cùng các em sẽ đi
vào đọc – hiểu bài thơ?


<b>HÑ 3</b>


<i><b>Luyện đọc</b></i>


Khoảng
8’-9’


<b>a/ Cho HS đọc.</b>


<b>-</b>GV chia đoạn: Bài văn chia 3 đoạn.
 Đoạn 1: Từ đầu đến tình thân.
 Đoạn 2: Tiếp theo đến loan tin này.
 Đoạn 3: Còn lại.


<b>-</b>Cho HS đọc đoạn nối tiếp.


<b>-</b>Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: <b>Gà Trống, vắt </b>
<b>vẻo, sung sướng, quắp</b>


<b>b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ</b>
<b>-</b>Cho HS đọc chú giải.


<b>-</b>Cho HS giải nghĩa từ.


<b>c/ GV đọc diễn cảm toàn bài.</b>


-HS nối tiếp nhau đọc


đoạn.


-1 HS đọc chú giải
trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>HĐ 4</b>


<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài </b></i>


Khoảng
8’-9’


<b>* Đoạn 1</b>


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng Đ1.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm Đ1 + trả lời câu hỏi:


<i><b>H: Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?</b></i>


<i><b>H: Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?</b></i>


<b>* Đoạn 2</b>


- Cho HS đọc thành tiếng Đ2.


-- Cho HS đọc thầm Đ2 + trả lời câu hỏi:



<i><b>H: Vì sao Gà Trống khơng nghe lời cáo?</b></i>


<i><b>H: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<b>* Đoạn 3</b>


- Cho HS đọc thành tiếng.


- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:


<i><b>H: Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?</b></i>


<b>-</b>Cho HS đọc cả bài thơ.


<i><b>H: Theo em, taùc giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì?</b></i>


<b>-</b> GV nhận xét + chốt lại ý đúng: Tác giả viết bài thơ
này khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt
ngào.


-HS đọc thành tiếng.


-Gà Trống đậu vắt vẻo
trên một cành cây cao.
Cáo đứng dưới gốc cây.
-Cáo đon đả mời Gà
Trống xuống đất để
báo tin tức mới: từ nay
mn lồi đã kết thân.


Gà hãy xuống để Cáo
hơn Gà tỏ bày tình
thân.


-HS đọc thành tiếng (1
HS đọc, lớp lắng nghe).


-Gà biết sau những lời
ngon ngọt ấy là ý định
xấu xa của Cáo. Cáo
muốn ăn thịt Gà.


-Cáo rất sợ chó săn Gà
nói có cặp chó săn đang
chạy đến làm cho Cáo
khiếp sợ, bỏ chạy, lợ
mưu gian.


-1 HS đọc to lớp lắng
nghe.


-Gà giả vờ tin Cáo
mừng khi nghe thơng
báo của Cáo, sau đó
thơng báo cho Cáo biết
chó săn đang chạy đến
làm cho Cáo khiếp sợ
hồn lạc phách xiêu, co
cẳng chạy.



-HS đọc thầm lại bài
thơ.


-HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>HÑ 5</b>


<i><b>Đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


Khoảng
9’-10’


<b>- GV đọc mẫu bài thơ.</b>
 Giọng đọc vui, dí dỏm.


 Chú ý ngắt giọng một số câu: “Nhác trông …”
 Chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ: <i><b>vắt vẻo, tinh </b></i>


<i><b>nhanh lõi đời, đon đả, làm, sung sướng, xin đừng,</b></i>
<i><b>hơn bạn, ghi ơn, hồ bình, tin mừng, cặp chó </b></i>
<i><b>săn, chạy lại …</b></i>


<b>- Cho HS luyện đọc.</b>


<b>- Cho HS thi HTL từng đoạn + cả bài thơ.</b>
<b>-</b>GV nhận xét + khen những HS học thuộc nhanh.


-Nhiều HS luyện đọc.
-Một số HS thi đọc


thuộc lòng.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


3’


<i><b>H: Theo em Cáo là nhân vật như thế nào?</b></i>


<i><b>H: Gà Trống là nhân vật như thế nào?</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Dăn HS về nhà HTL bài thơ.


-Là kẻ gian trá, xảo
quyệt, dùng lời ngon
ngọt hòng lừa Gà
Trống xuống đất để ăn
thịt.


-Gà Trống thơng minh,
mưu trí, vờ tin lời Cáo,
rồi tung tin có cặp chó
săn đang đến để doạ
Cáo làm cho Cáo tưởng
thật, khiếp vía bỏ chạy.



<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tuần 5,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </i>

<b>Danh từ</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- HS biết định nghĩa khái quát: Danh từ là những từ chỉ người, vật, khái niệm hoặc đơn
vị.


2-Nhận biết được danh từ trong câu.
3- Biết đặt câu với danh từ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ ở mục I.1.


- Bốn năm tờ phiếu viết sẵn nội dung bài ở mục I.2.


- Tranh ảnh về một số danh từ có trong đoạn thơ: nắng, mưa, con sông, rặng dừa, chân
trời …


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>



Khoảng
5’


<b>- Kiểm tra 3 HS</b>


 HS 1: Viết lên bảng lớp những từ đồng nghĩa và
trái nghĩa với từ trung thực.


 HS 2: Đặt một câu với từ đồng nghĩa với từ trung
thực, một câu với từ trái nghĩa với từ trung thực.
 HS 3: Tìm câu thành ngữ nói về lòng trung thực


hoặc về lòng tự trọng.
<b>- GV nhận xét + cho điểm.</b>


-Từ đồng nghĩa: <i><b>thành </b></i>
<i><b>thật, thật thà …</b></i>


-Từ trái nghĩa: <i><b>dối trá, </b></i>
<i><b>gian lận …</b></i>


-HS đặt câu.


-HS tìm câu thành ngữ.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>



(1’)


Lâu nay trong giao tiếp hàng ngày hay trong làm văn
… các em luôn sử dụng danh từ. Vậy danh từ là gì?
Làm thế nào để nhận biết danh từ trong câu? Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm bài 1</b></i>


Khoảng
4’-5’


<b>Phần nhận xét (2 bài)</b>


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 + đọc đoạn thơ trong
SGK.


<b>-</b>GV giao việc: BT cho một đoạn thơ. Nhiệm vụ của
các em là tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ đó.
<b>-</b>Cho HS làm bài: GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn


thơ lên.


<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét và chốt lại: Trong khổ thơ có các từ chỉ
sự vật:



 Dòng 1: truyện cổ


-1 HS đọc, cả lớp đọc
thầm theo.


-1 HS lên bảng dùng
phấn màu gạch chân
những từ chỉ sự vật.
-Lớp dùng viết chì gạch
ở SGK.


-HS làm trên bảng phụ
trình kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

 Dòng 2: cuộc sống, tiếng xưa
 Dòng 3: cơn, nắng, mưa
 Dịng 4: con, sơng, rặng, dừa
 Dịng 5: đời, cha ơng


 Dịng 6: con, sơng, trời
 Dịng 7:truyện cổ
 Dịng 8: ơng cha


-HS ghi lời giải đúng
vào vở (VBT).


<b>HĐ 4</b>


<i><b> Làm BT2</b></i>



Khoảng
4’-5’


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu của BT.


<b>-</b>Cho HS làm bài: GV phát cho HS phiếu đã ghi sẵn
nội dung bài tập: Nhóm nào làm xong trước nhớ dán
lên bảng ngay.


<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 Từ chỉ người: <i><b>cha ông,ông cha.</b></i>
 Từ chỉ vật: <i><b>sông,dừa,chân trời</b></i>
 Từ chỉ hiện tượng: <i><b>nắng,mưa</b></i>


 Từ chỉ khái niệm: <i><b>truyện cổ,cuộc sông,tiếng </b></i>


<i><b>xưa,đời</b></i>


 Từ chỉ đơn vị: <i><b>cơn,con,rặng</b></i>


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài theo
nhóm.Nhóm nào xong
trước,đem phiếu dán
lên bảng.



-Các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng
vào vở (VBT)


<b>HÑ 5</b>


<i><b>Ghi nhớ</b></i>


Khoảng
3’


<b>Phần ghi nhớ</b>


<b>-</b>GV: Tất cả những từ chỉ người,chỉ sự vật,hiện
tượng,khái niệm người ta gọi là danh từ.<i><b>Vậy danh từ</b></i>
<i><b>là gì?</b></i>


<b>-</b>GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


-HS trả lời.


-3 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-Cả lớp đọc thầm lại.
<b>HĐ 6</b>



<i><b>Làm BT1</b></i>


Khoảng
7’-8’


<b>Phần luyện tập (2 bài)</b>


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
<b>-</b>Cho HS làm bài cá nhân.


<b>-</b>Cho HS trình bày kết quả bài làm.
<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


 Danh từ chỉ khái niệm trong đoạn thơ là:


<i><b>điểm,đạo đức,kinh nghiệm,cách mạng.</b></i>


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS nêu những
từ đã chọn.


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng
vào vở (VBT).


<b>HĐ 7</b>



<i><b>Làm BT2</b></i>


Khoảng
7’-8’


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu của BT2.
<b>-</b>Cho HS làm bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét + khẳng định những câu HS đặt đúng.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài cá nhân.
Một em đặt một câu.
-Một vài HS đọc câu
mình đặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b> Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


2’


<b>-</b>u cầu HS về nhà tìm thêm các danh từ chỉ đơn
vị,chỉ hiện tượng tự nhiên.


<b>IV – RUÙT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Tuần 5,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP LÀM VĂN </i>

<b>Đoạn văn trong bài văn kể chuyện</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Có hiểu biết đầu về đoạn văn kể chuyện.


2- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,2,3 để khoảng trống cho HS làm bài
theo nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


1’


Để viết được một bài văn kể chuyện hay,các em phải có
hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện và phải biết
vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một
đoạn kể chuyện.Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm


được điều đó.


-HS lắng nghe.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Làm BT1</b></i>


Khoảng
7’-8’


<b>Phần nhận xét (3 bài tập)</b>
- Cho HS đọc yêu càu của BT1.


- GV giao việc: BT yêu cầu các em phải hiểu được
những sự việc tạo thành cốt truyện <i><b>Những hạt thóc</b></i>
<i><b>giống</b></i> (đã học) và cho biết mỗi sự việc được kể
trong đoạn văng nào?


- Cho HS làm bài: GV phát các tờ giấy khổ to đã
chuẩn bị cho HS.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


a/Những sự việc tạo thành cốt truyện <i><b>Những hạt thóc </b></i>
<i><b>giống </b></i>là:


 Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để


truyền ngơi,nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi
giao cho dân chúng giao hẹn: ai thu hoạch được
nhiều thóc thì sẽ truyền ngơi cho.


 Sự việc 2: Chú bé Chơm dốc cơng chăm sóc mà
thóc chẳng nảy mầm,dám tâu vua sự thật trước sự
ngạc nhiên của mọi người.


 Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và
dũng cảm nên đã truyền ngôi cho Chôm.


b/Mỗi sự việc được kể trong các đoạn văn:


-1 HS đọc,lớp lắng
nghe.


-HS đọc thầm lại truyện


<i><b>Những hạt thóc giống</b></i>.
-HS làm bài vào tờ giấy
GV phát sau khi trao
đổi theo cặp.


-Đại diện nhóm trình
bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

 Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu).
 Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp).
 Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng cịn lại).



-HS ghi lời giải đúng
vào vở hoặc VBT.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Laøm BT2</b></i>


Khoảng
7’-8’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


<b>-</b>GV giao việc: BT2 yêu cầu các em phải chỉ ra được
dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ
kết thúc của đoạn văn.


<b>-</b>Cho HS laøm baøi.


<b>-</b>Cho HS trình bày kết quả bài làm.
<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


Dấu hiệu để nhận biết ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn
văn:


 Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng,viết lùi
vào một ô.


 Chỗ kết thúc đoạn là chỗ chấm xuống dịng.
Lưu ý HS: Có khi xuống dịng vẫn chưa hết đoạn văn
(VD đoạn 2 của bài Những hạt thóc giống,có mấy lời


thoại phải xuống dịng từng ấy lần).Nhưng đã hết đoạn
văn thì phải xuống dịng.


-1 HS đọc,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài theo cặp:
các em quan sát các
đoạn văn trong bài đọc.
-HS trao đổi với nhau.
-Đại diện các cặp trình
bày.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm BT3</b></i>


Khoảng
7’-8’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT3.


<b>-</b>GV giao việc: BT3 yêu cầu: sau khi làm bài tập 1
+2,các em tự rút ra hai nhận xét:


a/Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
b/Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?



- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


a/Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể một sự việc
trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của
truyện.


b/Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu: hết một đoạn
văn là chấm xuống dòng.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm việc cá nhân.
-Một số HS trình bày
trước.


-Lớp nhận xét.


<b>HÑ 5</b>


<i><b>Ghi nhớ</b></i> <b>-</b>Cho HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.


<b>-</b>Cho HS nhắc lại ghi nhớ.


-3 HS nhìn sách đọc ghi
nhớ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>HĐ 6</b>


<i><b>Luyện tập</b></i>


Khoảng
10’


<b>Phần luyện tập (2 câu a,b)</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập + câu a,b.


- GV giao việc: Đoạn 1 đã viết hoàn chỉnh đoạn 2 mới
viết phần mở đoạn,kết đoạn,chưa viết phần thân
đoạn.Các em phải viết bổ sung phần thân đoạn cịn
thiếu để hồn chỉnh đoạn 2.


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét những bài viết hay.


-1 HS đọc yêu cầu,1 HS
đọc câu a,1 HS đọc câu
b.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số Hs trình bày.
-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 7</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>


<i><b>dặn dò</b></i>


Khoảng
2’


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>u cầu HS về nhà học thuộc lịng nội dung cần ghi
nhớ của bài học;viết vào vở đoạn văn thứ hai với cả
3 phần: mở đoạn,thân đoạn,kết đoạn đã hồn chỉnh.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tổ Trưởng kiểm tra



Ban Giám hiệu


(Duyệt)



Tuaàn 6,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP ĐỌC </i>

<b>Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,U CẦU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài: An-đrây-ca.
- Đọc đúng các câu đối thoại,câu cảm.



- Đọc phân biệt lời nói của các nhân vật,lời của người kể chuyện.


- Biết thể hiện tình cảm,tâm trạng dằn vặt của các nhân vật qua giọng đọc.
2- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.


- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
- Biết tóm tắt câu chuyện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’-5’


<b>- Kiểm tra 3 HS.</b>


 HS1: Đọc thuộc lòng bài thơ + trả lời câu hỏi.


<i><b>H: Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?</b></i>


 HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ + trả lời câu hỏi.



<i><b>H: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


 HS 3: Đọc thuộc lịng bài thơ + trả lời câu hỏi.


<i><b>H: Tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì?</b></i>


<b>- GV nhận xét + cho điểm</b>


-Cáo đon đả mời Gà
Trống xuống đất để báo
tin tức mới: từ nay
mn lồi đã kết thân.
Gà hãy xuống để Cáo
hôn Gà tỏ bày tình
thân.


-Gà biết Cáo rất sợ chó
săn Gà tung tin có cặp
chó săn đang chạy đến
làm cho Cáo khiếp sợ,
bỏ chạy, lợ mưu gian.


-Nhằm khun người
đừng tin những lời ngọt
ngào.


<b>HÑ 2</b>



<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Trong cuộc sống của mỗi người có biết bao nhiêu kỉ
niệm. Có những kỉ niệm vui song cũng có những kỉ niệm
làm ta băn khoăn day dứt suốt cuộc đời. Đó là trường
hợp của cậu bé An-đrây ca trong bài TĐ hôm nay chúng
ta học.


Để biết vì sao An-đrây ca dằn vặt như vậy, ta cùng
đi vào đọc-hiểu bài TĐ.


<b>HÑ 3</b>


<i><b>Luyện đọc</b></i>


Khoảng
8’-9’


<b>a/ Cho HS đọc</b>


<b>-</b>GV chia đoạn: 3 đoạn
 Đ1: Từ đầu … về nhà
 Đ2: Tiếp đến khỏi nhà
 Đ3: Còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>-</b>Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: <i><b>An-đrây ca, rủ, hoảng </b></i>
<i><b>hốt, cứu, nức nở</b></i>



<b>-</b>Cho HS đọc cả bài.


<b>b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ</b>
<b>-</b>Cho HS đọc chú giải.


<b>-</b>Cho HS giải nghĩa từ <i><b>Dằn vặt</b></i>


<b>c/ GV đọc mẫu bài văn.</b>


-HS đọc theo hướng
dẫn của GV.


-1 HS đọc cả bài.


-1 HS đọc phần chú
giải trong SGK.
-HS giải nghĩa từ.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài </b></i>


Khoảng
8’-9’


<b> * Đoạn 1</b>


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm.


<i><b>H: An-đrây ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho </b></i>
<i><b>ông?</b></i>


<i><b>H: Khi nhớ ra lời mẹ dặn, An-đrây ca đã thế nào?</b></i>


<b> * Đoạn 2 </b>


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.
<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây ca mang thuốc về </b></i>
<i><b>nhà?</b></i>


<i><b>H: Khi thấy ơng đã mất, mẹ đang khóc, An-đrây ca như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<i><b>H: Khi nghe con kể, mẹ của An-đrây ca có thái độ như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<b> * Đoạn 3</b>


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


-1 HS đọc to, cả lớp
lắng nghe.



-HS đọc thầm.
-Trên đường đi mua
thuốc, gặp các bạn
đang chơi bóng. Các
bạn rủ chơi thế là
An-đrây ca nhập cuộc …
- Khi nhớ ra lời mẹ dặn
An-đrây ca vội chạy
một mạch đến cửa hàng
mua thuốc rồi chạy về
nhà.


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.


-Cả lớp đọc thầm.
-Về đến nhà An-đrây
ca hoảng hốt thấy mẹ
đang khóc và ơng đã
qua đời.


- An-đrây ca cho rằng
ơng mất là do mình
khơng mang thuốc về
kịp. An-đrây ca ồ khóc
và kể hết mọi chuyện
cho mẹ nghe.


-Bà đã an ủi An-đrây
ca và nói rõ cho con


biết là ông đã mất khi
con mới ra khỏi nhà,
con khơng có lỗi.


-1 HS đọc to, cả lớp
lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>H: An-đrây ca tự dằn vặt mình như thế nào?</b></i>


<i><b>H: Câu chuyện cho thấy An-đrây ca là cậu bé như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


ca ngồi nức nở dưới gốc
cây táo do ông trồng.
Khi đã lớn, An-đrây ca
vẫn tự dằn vặt mình.
HS có thể trả lời:
-Là cậu bé rất thương
ơng.


-Là cậu bé dám nhận
lỗi khi mắc lỗi…
<b>HĐ 5</b>


<i><b>Đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


Khoảng
10’



<b>-</b>GV đọc diễn cảm toàn bài văn.
 Đ1: đọc với giọng kể chuyện
 Đ2: đọc giọng hốt hoảng, ăn năn.


 Đ3: đọc giọng trầm thể hiện sự day dứt. Chú ý
nhấn giọng ở một số từ ngữ: <i><b>dằn vặt, nhanh </b></i>
<i><b>nhẹn, vội, hoảng hốt, nấc lên, ồ khóc, vẫn …</b></i>


 Chú ý ngắt giọng khi đọc câu:


<i><b>“Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn /,em vội chạy một</b></i>
<i><b>mạch đến cửa hàng / mua thuốc / rồi mang về </b></i>
<i><b>nhà.//.</b></i>


<i><b>-</b></i>Cho HS luyện đọc.


<i><b>-</b></i>GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.


-Nhiều HS luyện đọc cả
bài.


-HS đọc phân vai.
<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn do </b></i>2’<i><b>ø</b></i>


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.
<b>-</b>Dặn HS về nhà luyện đọc.



<b>-</b>Tập tóm tắt truyện trong 3, 4 câu.
<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tuần 6,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>CHÍNH TẢ </i>

<b>Người viết truyện thật thà</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,U CẦU</b>


1- Nghe – viết đúng chính tả (viết đúng từ là tên riêng người nước ngoài) trình bày đúng quy
định truyện ngắn <i><b>Người viết truyện thật thà</b></i>.


2- Biết tự phát hiện lỗi và sữa lỗi trong bài chính tả.


3- Tìm và viết đúng các từ láy có tiếng chứa các âm đầu <i><b>s</b></i>,<i><b> x </b></i>hoặc có các thanh <i><b>hỏi / ngã</b></i>.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Phấn màu để sữa lỗi chính tả trên bảng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>



4’-5’


-<b>GV đọc HS viết.</b>


 HSMB: <i><b>nước lên,lên năm,nói lắp,nói liền</b></i>
 HSMN,MT: <i><b>rối ren,xén lá,kén chọn,leng keng</b></i>
-<b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


+2 HS viết trên bảng
lớp.


-HS còn lại viết vào
giấy nháp.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Ban-dắc là nhà văn Pháp nổi tiếng.Ông để lại cho nhân
loại nhiều tác phẩm nổi tiếng.Nhưng,trong cuộc


sống,ơng sống bình dị như những người khác.Hơm
nay,cơ sẽ đưa các em đến với nhà văn Ban-dắc qua bài
chính tả <i><b>Người viết truyện thật thà</b></i>.


<b>HĐ 3</b>



Khoảng
21’-23’


<b>a/Hướng dẫn </b>


- GV đọc bài chính tả một lần.
- Cho HS viết các từ: <i><b>Pháp,Ban-dắc.</b></i>


<b>b/HS viết chính tả</b>


<b>-</b>GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu
cho HS viết.Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2,3 lượt.
<b>-</b>GV đọc lại bài chính tả một lượt cho HS rà soát lại.
<b>c/Chấm chữa bài</b>


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc cả phần mẫu.
<b>-</b>Cho HS làm việc: GV nhắc: trước khi ghi lỗi và cách


sửa vào sổ tay chính tả,các em nhớ viết cả tên bài
chính tả vừa học.


<b>-</b>GV chấm 7-10 bài + nhận xét và cho điểm.


-HS lắng nghe.


-HS viết vào bảng con.


-HS viết chính tả vào
vở.



-HS rà soát lại bài.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS tự học bài viết,
phát hiện lỗi và sửa lỗi
chính tả.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Laøm BT3</b></i>


Khoảng
5’-6’


<b>Bài tập: GV lựa chọn câu a hoặc b</b>
<b>Câu a:</b>


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu + đọc mẫu.


<b>-</b>GV giao việc: Bài tập yêu cầu các em phải tìm các
từ láy có tiếng chứa âm <i><b>s</b></i>,có tiếng chứa âm <i><b>x</b></i>.Muốn
vậy,các em phải xem lại từ láy là gì?Các kiểu từ
láy?


<b>-</b>Cho 1 HS nhắc lại kiến thức về từ láy.


<b>-</b>Cho HS làm việc theo nhóm (thi đua)



-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


1 HS nhắc lại:


-Từ láy là từ có sự phối
hợp những tiếng có âm
đầu hay vần giống
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời những từ HS đã tìm đúng.
 Từ láy có chứa âm <i><b>s</b></i>: <i><b>su su,sơi sục,sung sướng,sờ </b></i>


<i><b>sẫm,sóng aùnh</b></i>.


 Từ láy có tiếng chứa âm <i><b>x</b></i>: <i><b>xao xuyến,xanh </b></i>


<i><b>xao,xúm xít,xông xênh,xốn xang,xúng xính,xa </b></i>
<i><b>xôi,xào xạc,xao xác…</b></i>


<b>Câu b:</b>Cách tiếng hành như ở câu a.
Lời giải đúng:


 Từ láy có chứa thanh hỏi: <i><b>lởm chởm,khẩn </b></i>


<i><b>khoản,thấp thỏm…</b></i>



 Từ láy có chứa thanh ngã: <i><b>lõm bõm,dỗ dành,mũm</b></i>


<i><b>mĩm,bỡ ngỡ,sừng sững…</b></i>


-Các nhóm thi tìm
nhanh các từ có phụ âm
đầu <i><b>s,x</b></i> theo hình thức
tiếp sức + Lớp nhận
xét.


-HS ghi kết quả đúng
vào vở.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


(2’)


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>Biểu tượng những HS viết đúng chính tả và làm bài
tập tốt.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Tuaàn 6,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </i>

<b>Danh từ chung và danh từ riêng</b>




<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Nhận biết được danh từ chung và riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
2- Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh (ảnh) về vị vua nổi tiếng nước ta.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’


-<b>Kiểm tra 2 HS.</b>


 HS 1: <i><b>Danh từ là gì?</b></i>


 HS 2: Em hãy đặt câu với danh từ chỉ khái niệm:
-<b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


Danh từ là những từ chỉ


sự vật (người,vật,hiện
tượng,khái niệm hoặc
đơn vị).


VD: Cuộc sống của
chúng ta thật tươi đẹp.


<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Bài TLV trước các em đã biết danh từ là gì?Trong bài
học hơm nay,các em tiếp tục được tìm hiểu thêm về
danh từ.Bài học sẽ giúp các em nhận biết được danh từ
chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa
khái qt của chúng…


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm bài 1</b></i>


Khoảng
5’-6’


<b>Phần nhận xét</b>


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu của bài 1 + đọc 1 ý a,b,c,d.


<b>-</b>GV giao việc: BT yêu cầu các em phải tìm được


những từ có nghĩa như một trong ý a,b,c,d.
<b>-</b>Cho HS làm bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 Ý a: Dòng sông


 Ý b: Sông Cửu Long
 Ý c: Vua


 Ý d: Vua Lê Lợi (nếu có ảnh,tranh cho HS xem).


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài.


-HS lần lượt trình bày.
 HS 1: ý a
 HS 2: ý b
 HS 3: ý c
 HS 4: ý d
-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>Làm bài 2</b></i>


Khoảng


5’-6’


<b>-</b>GV giao việc: theo nội dung bài.
<b>-</b>Cho HS làm bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày kết quả so sánh.
<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


 So sánh nghĩa của từ <i><b>sông</b></i> với <i><b>sông Cửu Long.</b></i>
 Sông: tên của những dịng nước chảy tương đối


nhỏ.


 Cửu Long: tên riêng của một dịng sơng.
 So sánh nghĩa từ <i><b>vua </b></i>với <i><b>vua Lê Lợi.</b></i>


 Vua: tên gọi những người đứng đầu nhà nước
phong kiến.


 Vua Lê Lợi: tên riêng của một vị vua.


nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt trình bày.
-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng
vào vở (VBT).



<b>HĐ 6</b>


<i><b>Làm bài 3</b></i>


Khoảng
5’


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu của bài 3.


<b>-</b>GV giao việc: Bài 3 yêu cầu các em phải chỉ ra được
cách viết từ <i><b>sông </b></i>với <i><b>sông Cửu Long</b></i> có gì khác
nhau?Cách viết từ <i><b>vua </b></i>với <i><b>vua Lê Lợi </b></i>có gì khác
nhau?


<b>-</b>Cho HS làm việc.


<b>-</b>Cho HS trình bày sự so sánh.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


 Tên chung của dòng nước chảy tương đối lớn


<i><b>(sơng)</b></i> khơng viết hoa.Tên riêng chỉ một dịng
sông cụ thể <i><b>(Cửu Long)</b></i> viết hoa.


 Tên chung của những người đứng đầu nhà nước
phong kiến <i><b>(vua)</b></i> không viết hoa.Tên riêng của
một vị vua cụ thể <i><b>(Lê Lợi)</b></i> viết hoa.


-1 HS đọc to,lớp lắng


nghe.


-HS làm việc.


-HS lần lượt trình bày
sự so sánh của mình.
-Lớp nhận xét.


<b>HÑ 7</b>


<i><b>Ghi nhớ</b></i>


Khoảng
5’


<b>-</b>GV: Những danh từ gọi chung của một loại sự vật
được gọi là danh từ chung.Những danh từ gọi tên
riêng của một sự vật nhất định gọi là danh từ riêng.


<i><b>H:Danh từ chung là gì?Danh từ riêng là gì?</b></i>
<i><b>-</b></i>GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


<i><b>-</b></i>GV có thể lấy thêm một vài danh từ riêng,danh từ
chung để giải thích cho HS khắc sâu kiến thức.


-HS trả lời.


-3 HS đọc to,lớp lắng
nghe.



-Cả lớp đọc thầm lại.
<b>HĐ 8</b>


<i><b>Laøm BT1</b></i>


Khoảng
5’-6’


<b>Phần luyện tập (2 bài)</b>
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn.


- GV giao việc: BT1 cho một đoạn văn.Nhiệm vụ của
các em là tìm danh từ chung và danh từ riêng trong
đoạn văn đó.


- Cho HS làm bài.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Cho HS thi trên bảng lớp (GV kẻ cột trên bảng phụ
để HS lên thi)


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


<b>a/Danh từ chung:</b> núi,dịng,sơng,dãy,núi,mặt,sơng, ánh
nắng,đường,dãy,núi,dãy,núi,nhà.


<b>b/Danh từ riêng:</b> Chung,Lam,Thiên,Nhẫn,Trác,Đại
Huế,Bác Hồ.



nhanh ra giấy nháp.
-Đại diện các nhóm
cầm giấy nháp đã ghi
các từ nhóm mình tìm
được lên bảng phụ trên
lớp.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 9</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>


Khoảng
5’-6’


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu BT2.
<b>-</b>Cho HS làm bài.


<b>-</b>Cho HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của bài.
<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


 Tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ
thể.Danh từ riêng phải viết hoa.Viết hoa cả
học,tên,tên đệm.


-1 HS đọc to,cả lớp
nghe.



-HS làm bài: 2 HS làm
bài trên bảng lớp.
-HS lần lượt trả lời.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 10</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


(2’)


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>u cầu mỗi HS về nhà viết vào vở:


 5-10 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng.
 5-10 danh từ riêng là tên của người,sự vật xung


quanh.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Tuần 6,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>KỂ CHUYỆN </i>

<b>Kể chuyện đã nghe,đã đọc</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>
1- Rèn kỹ năng nói:



- Biết kể tự nhiên,bằng lời của mình một câu chuyện mình đã nghe,đã đọc nói về lịng tự
trọng.


- Hiểu truyện,trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện.Có ý thức
rèn luyện mình để trở thành người có lịng tự trọng.


2- Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số truyện viết về lịng tự trọng (GV và HS sưu tầm),truyện cổ tích,ngụ ngôn,truyện
danh nhân,truyện cười,truyện thiếu nhi,sách truyện đọc lớp 4.


- Bảng lớp viết đề bài.


- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK,tiêu chí đánh giá bài kể
chuyện.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
3’-4’


-<b>Kiểm tra 1 HS: Em hãy kể một câu chuyện mà </b>
<b>em đã nghe,đã đọc về tính trung thực.</b>



-<b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


-1 HS lên bảng kể,cả
lớp lắng nghe.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Ở tiết kể chuyện trước,cơ đã dặn dò các em về nhà
chuẩn bị một câu chuyện về lịng tự trọng để hơm nay
đến lớp kể cho cô và các bạn trong lớp cung nghe.Vậy ở
nhà các em đã đọc truyện như thế nào?Và các em chọn
truyện nào để kể.Các em sẽ lần lượt kể cho cơ nghe và
cả lớp nghe nhé!


<b>HĐ 3</b>


<i><b>HDHS tìm</b></i>
<i><b>hiểu đề</b></i>


<i><b>bài</b></i>


Khoảng
6’-7’



<b>Phần hướng dẫn HS kể chuyện </b>
<b>-</b>Cho HS đọc đề bài.


<b>-</b>GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài
ghi trên bảng lớp.


<b>Đề bài: Kể một câu chuyện về </b><i><b>lòng tự trọng</b></i><b>mà em </b>
<b>đã </b><i><b>được nghe,được đọc.</b></i>


<i>-</i>Cho HS đọc các gợi ý.


<i>-</i>Cho HS đọc lại gợi ý 2.


<i>-</i>Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của mình.


<i>-</i>GV đưa bảng phụ ghi dàn ý bài kể chuyện,tiêu chí


-1 HS đọc đề bài.


-4 HS đọc nối tiếp 4 gợi
ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

đánh giá kể chuyện lên.
<b>HĐ 4</b>


<i><b>HS thực</b></i>
<i><b>hành KC</b></i>


Khoảng
18’-19’



<b>-</b>Cho HS thực hành kể theo cặp.


<b>-</b>Cho HS thi kể trước lớp.


<b>-</b>GV nhận xét + khen những HS chọn được truyện
đúng đề tài + kể hay.


-Từng cặp HS thực
hành.


HS 1 kể cho HS 2 nghe
và HS 2 kể cho HS 1
nghe câu chuyện của
mình.


-Đại diện các nhóm lên
thi kể.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Nêu ý</b></i>
<i><b>nghóa của</b></i>


<i><b>truyện </b></i>


5’



<b>-</b>Cho HS trình bày ý nghóa câu chuyện của mình.


<b>-</b>GV nhận xét.


-Ngồi những HS đã
trình bày câu chuyện
trước lớp có thể gọi một
số HS khác nêu ý nghĩa
câu chuyện của mình
đã chọn kể.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


2’


<b>-</b>GV nhận xét chung về tiết học.


<b>-</b>u cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.


<b>-</b>Nhắc HS xem trước các tranh minh hoạ ở tiết kể
chuyện trong tuần 7.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Tuần 6,

ngày:

, Tiết chương trình:




<i>TẬP ĐỌC </i>

<b>Chị em tơi</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Đọc trơn cả bài.Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai.Biết đọc bài với giọng kể nhẹ
nhàng,hóm hỉnh,phù hợp với việc thể hiện tính cách,cảm xúc của nhân vật.


2- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.


Hiểu nội dung,ý nghĩa của truyện: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô
em gái.Câu chuyện là lời khuyên HS không được nói dối.Nói dối là một tính xấu,làm mất lịng
tin,lịng tơn trọng của mọi người với mình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’-5’


<b>- Kiểm tra 2 HS.</b>


 HS 1: Đọc bài <i><b>Nỗi dằn vặt của An-Đrây-ca </b></i>(đọc
từ đầu đến về nhà) + trả lời câu hỏi:



<i><b>H:An-Đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho </b></i>
<i><b>ơng?</b></i>


 HS 2: Đọc phần cịn lại của bài + trả lời câu hỏi:


<i><b>H: An-Đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?</b></i>


<b>- GV nhận xét + cho điểm.</b>


-HS trả lời.


-HS trả lời.


<b>HĐ 2</b>


<i><b> Giới thiệu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Nói dối là một tính xấu,làm mất lòng tin của mọi
người,làm mọi người ghét bỏ xa lánh một hoặc làm bố
mẹ buồn lòng.Bài tập đọc hôm nay chúng ta học giúp
các em thấy được là trong cuộc sống khơng nên nói dối.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Luyện đọc</b></i>



Khoảng
8’-9’


<b>a/Cho HS đọc.</b>


<b>-</b>Cho HS đọc nối tiếp.
GV chia đoạn:


 Đ1: Từ đầu đến tặc lưỡi cho qua.
 Đ2: Tiếp … nên người.


 Đ3: Còn lại.


<b>-</b>Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: <i><b>tặc lưỡi, giận dữ, </b></i>
<i><b>thủng thẳng, sững sờ, im như phỗng …</b></i>


<b>-</b>Cho HS đọc cả bài.


<b>b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ</b>
- Cho HS đọc chú giải trong SGK.
- Cho HS giải nghĩa từ.


<b>c/GV đọc diễn cảm tồn bài.</b>


<b>-</b>Đọc với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, nhấn giọng
ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: <i><b>tặc lưỡi, ngạc </b></i>
<i><b>nhiên, giận dữ, thủng thẳng ,giả bộ sững sờ, im </b></i>
<i><b>như phỗng, cuồng phong, cười phá lên …</b></i>


-3 HS đọc nối tiếp.Mỗi


HS đọc một đoạn.Đọc 3
lượt toàn bài.(Đ2 dài có
thể cho 2 HS đọc).


-HS luyện đọc từ ngữ
dễ đọc sai.


-2 HS đọc cả bài.


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>-</b>Cần phân biệt lời nhân vật khi đọc:


 Lời người cha dịu dàng, ôn tồn khi người con xin
phép đi học. Lời người cha trầm, buồn khi biết
người con nói dối.


 Lời cô chị lễ phép (khi xin phép ba đi học), tức
bực khi mắng em.


 Lời cô em tinh nghịch: lúc thản nhiên, lúc giả bộ
ngây thơ.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài </b></i>
8’-9’



<b> * Đoạn 1:</b>


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
<i><b>H: Cơ chị nói dối ba để đi đâu?</b></i>


<i><b>H: Cô có đi học nhóm thật không?</b></i>


<i><b>H: Cơ đã nói dối ba nhiều lần chưa?</b></i>


<i><b>H: Vì sao mỗi làn nói dối, cô lại thấy ân hận?</b></i>


<b> * Đoạn 2:</b>


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
<i><b>H: Cô em đã làm gì để chị mình thơi nói dối?</b></i>


<b> * Đoạn 3:</b>


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng đoạn 3.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:


<i><b>H: Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?</b></i>
GV chốt lại: Cơ em nói dối hệt như chị làm cơ chị thấy
được thói xấu của mình, thấy mình đã là tấm gương xấu cho
em. Ba biết chuyện, buồn lòng. Vẻ buồn rầu của ba cũng tác



-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS đọc thầm.


-Xin phép ba để đi học
nhóm.


-Cơ khơng đi học nhóm
mà đi chơi với bạn bè,
đến nhà bạn, đi xem phim


-Cơ đã nói dối ba nhiều
lần.


-Vì cơ thương ba biết
mình đã phụ lịng tin của
ba nhưng cơ tặc lưỡi vì cơ
đã quen nói dối.


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.


-Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
-Cơ em bắt chước chị,
cũng nói dối ba đi tập văn
nghệ, rồi rủ bạn vào rạp
chiếu bóng, lướt qua mặt


chị, vờ làm như không
thấy chị. Chị thấy em nói
dối đi tập văn nghệ lại
vào rạp chiếu bóng thì tức
giận bỏ về. Về nhà, chị
giận dữ mắng em gái. Cô
em giả vờ ngây thơ hỏi lại
chị. Việc nói dối của cơ
em bị lộ.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

động đến cô chị.


<i><b>H: Cô chị đã thay đổi như thế nào?</b></i>
<i><b>H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?</b></i>


cười phá lên mỗi khi cô
chị nhớ lại cái cách em
gái đã chọc tức làm cô
tỉnh ngộ.


-HS phát biểu tự do. Có
thể:


 Khơng được nói dối.
 Nói dối là một tính


xấu.



 Nói dối là có lỗi với


ba, mẹ …
<b>HĐ 5</b>


<i><b>Đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


Khoảng
9’-10’


<b>-</b>Cho HS đọc diễn cảm 3 đoạn nối tiếp.


<b>-</b>GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm như GV đọc ở
phần luyện đọc.


<b>-</b>GV nhận xét.


<b>-</b>Cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn (GV tự chọn)
<b>-</b>GV nhận xét + khen HS đọc hay nhất.


-HS đọc nối tiếp, mỗi
HS đọc một đoạn.
-Lớp nhận xét bạn mình
đọc.


-HS thi đọc (một vài
em).



-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn do </b>2’</i>


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>Lưu ý HS về bài học được rút ra từ câu chuyện.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tuần 6,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP LÀM VĂN </i>

<b>Trả bài văn viết thư</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

2- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt
câu, lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi thầy (cơ) u cầu chữa trong bài viết của mình.


3- Nhận thức được cái hay của bài được thấy (cô) khen.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Giấy khổ to ( hoặc bảng phụ ) viết các đề bài TLV.



- Phiếu để HS thống kê các loại lỗi trong bài làm của mình.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Hôm trước các em đã làm bài văn viết thư.Hôm nay,cô
sẽ trả lời cho các em.Để các bài làm sau đạt kết quả tốt
hơn,hôm nay cô cùng các em đưa ra những lỗi các em
còn mắc phải,từ đó ta sẽ tìm cách khắc phục từng loại
lỗi.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Nhận xét</b></i>
<i><b>bài viết</b></i>
<i><b>của HS</b></i>


(5’-6’)


- GV dưa bảng phụ viết đề bài kiểm tra lên bảng.
- GV nhận xét về kết quả bài làm.


 Những ưu điểm chính – Nêu vài VD.


 Những thiếu sót,hạn chế,VD:


<b>-</b>Thông báo điểm số cụ thể:ư\
 Giỏi:


 Khá:
 Trung bình:
 Yếu:


-HS đọc lại đề một lần.


<b>HÑ 3</b>


<i><b>HDHS</b></i>
<i><b>chữa bài</b></i>


Khoảng
17’-18’


<b>a/Hướng dẫn từng HS sửa lỗi:</b> GV phát phiếu học tập
cho từng HS.


<b>-</b>GV theo dõi,kiểm tra HS làm việc.


<b>b/Hướng dẫn chữa lỗi chung.</b>


<b>-</b>GV chép các lỗi lên bảng theo từng loại lỗi.
<b>-</b>Cho HS lên bảng chữa lỗi.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại những lỗi đã chữa đúng.



-HS làm việc cá nhân
trên phiếu.


 Đọc lời nhận xét
của thầy(cô).


 Đọc những chỗ
thầy (cô) chỉ lỗi trong
bài.


 Viết vào phiếu
các loại lỗi.


 Đổi phiếu cho
bạn để soát lỗi và chữa
lỗi.


-Một vài HS lên bảng
chữa lỗi.


-Lớp nhận xét.
-HS ghi vào vở.
<b>HĐ 4</b>


<i><b>HDHS</b></i>
<i><b>học tập</b></i>
<i><b>đoạn,lá</b></i>
<i><b>thư hay</b></i>



<b>-</b>GV đọc một số đoạn,cả lá thư viết hay của HS trong
lớp.


<b>-</b>Cho HS trao đổi,thảo luận.


-HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

(8’-9’)
<b>HĐ 5</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


(2’)


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>Biểu dương những HS đạt điểm cao.


<b>-</b>Yêu cầu những HS viết thư chưa đạt về nhà viết lại
để kết quả tốt hơn.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Tuần 6,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </i>

<b>Mở rộng vốn từ: Trung thực </b>



<b>-Tự trọng</b>




<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CAÀU</b>


1- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.


2- Sử dụng những từ đã học để đặt câu,chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Ba bốn tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1,2,3.


- Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển (phô tô một vài trang) để HS làm BT2,3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i> GV gọi 2 HS lên bảng một lúc,chia đôi bảng lớp.-<b>Kiểm tra 2 HS.</b>
 HS 1: Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ


duøng.


 HS 2: Viết 5 danh từ riêng là tên riêng của
người,sự vật xung quanh.


-<b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


-2 HS lên viết trên
bảng lớp.


<b>HÑ 2</b>



<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Ở đầu tuần 5,các em đã được học mở rộng vốn từ về
Trung thực – Tự trọng.Sang tuần 6 này,các em tiếp tục
được mở rộng về Trung thực – Tự Trọng.Từ đó,các em
biết cách sử dụng những từ đã học để đặt câu,viết
đoạn…


<b>HÑ 3</b>


<i><b>Làm BT1</b></i> <b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT1.<b>Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<b>-</b>GV giao việc: BT cho một đoạn văn,trong đoạn văn
còn trống một số chỗ.BT cũng cho một số từ: <i><b>tự </b></i>
<i><b>tin,tự ti,tự trọng,tự kiên,tự hào,tự ái</b></i>.Nhiệm vụ của
các em là chọn các từ đã cho để điền vào chỗ trống
trong đoạn văn sao cho đúng.


<b>-</b>Cho HS làm bài.GV phát cho 3 HS 3 tờ giấy to đã
chép sẵn bài tập 1.


<b>-</b>Cho HS trình bày kết quả.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:


Ai cũng khen bạn Minh,lớp trưởng lớp em,là con


ngoan trò giỏi.Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc


-1 HS đọc to,cả lớp đọc
thầm theo.


-HS làm bài cá nhân
vào giấy nháp.


-3 HS làm bài vào giấy
cô giaùo phaùt.


-3 HS làm bài vào giấy
lên dán trên bảng lớp +
trình bày bài làm của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

nhà,nhưng luôn luôn đi học đúng giờ,làm bài đầy
đủ,chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì.Cơ chue
nhiệm lớp em thường bào: “Minh là học sinh có lịng


<i><b>tự trong</b></i>”.


Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự


<i><b>kiêu</b></i> Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có
kết quả,khiến những bạn hay mặc cảm,<i><b>tự ti</b></i> nhất cũng
dần dần thấy <i><b>tự tin</b></i> hơn vì học hành tiến bộ.Khi phê
bình,nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm,Minh có
cách góp ý rất chân tình nên khơng làm bạn nào <i><b>tư</b></i>ï



<i><b>ái</b></i>.Lớp 4A chúng em rất <i><b>tự hào</b></i> về bạn Minh.


-HS chép những từ điền
đúng vào trong BT.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>


- Cho HS đọc u cầu của BT2 + đọc nghĩa và từ đã
cho.


- GV giao việc: BT cho 2 cột,một bên là nghĩa,một
bên là từ nhưng còn xếp lộn xộn nghĩa và từ không
ứng với nhau.Nhiệm vụ của các em là dùng gạch
nối sao cho nghĩa của từ nào phải ứng với từ đó.
- Cho HS làm bài: GV phát giấy đã chép sẵn bài tập


cho 3 HS làm (không trùng với 3 HS đã làm BT1).


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài cá nhân
(có thể sử dụng Sổ tay
từ ngữ hoặc Từ điển để


tra nghĩa).Có thể dùng
viết chì nối nghĩa với từ
trong SGK.


-3 HS làm vào giấy cô
phát


-3 HS làm bài vào giấy
lên dán trên bảng lớp +
trình bày kết quả trước
lớp.


-Lớp nhận xét.


<b>Nghĩa</b> <b>Từ</b>


- Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng,tổ chức hay
với người nào đó.


- Trước sau như một,khơng gì lay chuyển nổi.
- Một lịng một dạ vì việc nghĩa.


- Ăn ở nhân hậu,thành thật,trước sau như một
- Ngay thẳng,thật thà.


- trung thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>HĐ 5</b>


<i><b>Làm BT3</b></i>



- Cho HS đọc u cầu của BT3.


- GV giao việc: BT3 cho 8 từ: <i><b>trung mình,trung </b></i>
<i><b>thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung </b></i>
<i><b>hậu, trung kiên, trung tâm</b></i>. Nhiệm vụ của các em
là xếp các từ đó thành 2 nhóm. Một nhóm trung có
nghĩa là ở giữa. Một nhóm trung có nghĩa là một
lòng một dạ


- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS (không
trùng với 3 HS đã làm ở BT1 và BT2).


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-HS làm bài cá nhân.
-3 HS làm bài vào
phiếu.


-HS làm bài vào phiếu
lên dán trên bảng lớp
kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng
vào vở (hoặc VBT).
<b>Trung có nghĩa là “</b><i><b>ở</b></i>



<i><b>giữa</b></i><b>”</b>


<b>Trung có nghóa là “</b><i><b>một</b></i>
<i><b>lòng một da</b></i><b>ï”</b>
- trung thu


- trung bình
- trung tâm


- trung thành
- trung nghĩa
- trung thực
- trung hậu
- trung kiên
<b>HĐ 6</b>


<i><b>Laøm BT4</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu BT4.


- GV giao việc: Các em chọn 1 trong 8 từ đã cho và
đặt câu với từ em chọn.


- Cho HS laøm baøi.


- Cho HS trình bày câu đã đặt.


- GV nhận xét và khẳng định những câu đã đặt đúng.


-1 HS đọc, lớp lắng


nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS đọc câu
mình đặt với những từ
đã chọn.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 7</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà viết lại 2, 3 câu văn các em
vừa đặt ở BT4.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………


Tổ Trưởng kiểm tra



Ban Giám hiệu


(Duyệt)



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i>TẬP LÀM VĂN </i>

<b>Luyện tập xây dựng đoạn văn kể</b>




<b>chuyện</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện <i><b>Ba lưỡi rìu </b></i>và lời dẫn giải dưới tranh. HS nắm được cốt
truyện <i><b>Ba lưỡi rìu, </b></i>phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.


2- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện <i><b>Ba lưỡi rìu.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- 6 tranh minh họa trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh.
- 1 tờ giấy to + bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


4’-5’


<b>- Kiểm tra 2 HS.</b>


 HS 1: <i><b>Em hãy đọc lại nội dung ghi nhớ trong </b></i>


<i><b>tiết TLV. Đoạn văn trong bài văn kể chuyện </b></i>(Tuần 5)



 HS 2: <i><b>Viết thêm phần thân đoạn để hoàn chỉnh </b></i>


<i><b>đoạn 6 </b></i>(phần luyện tập trong tiết TLV tuần 5).
<b>- GV nhận xét + cho điểm.</b>


Phần ghi nhớ:


1-Một câu chuyện có
thể gồm nhiều sự việc.
Mỗi sự việc được kể
thành một đoạn văn.
2-Khi viết hết một
đoạn văn cần chấm
xuống dịng.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Các em đã được biết thế nào là đoạn văn kể chuyện
qua tiết TLV ở tuần 5. Trong tiết TLV hôm nay, các
em sẽ được luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
dựa trên các tranh và lời dẫn giải dưới tranh.


<b>HĐ 3</b>



<i><b>Làm BT1</b></i>


Khoảng
12’-13’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


<b>-</b>GV treo 6 bức tranh lên bảng. Nếu khơng có tranh
phóng to,GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong
SGK.


<b>-</b>GV giao việc: Các em đã quan sát tranh và đọc lời
dẫn giải dưới từng tranh. Nhiệm vụ của các em là
dựa vào tranh, kể lại cốt truyện <i><b>Ba lưỡi rìu.</b></i>
<i><b>H: Truyện có mấy nhân vật? Đó là nhân vật nào?</b></i>


<i><b>H: Nội dung truyện nói về điều gì?</b></i>


GV chốt lại: Câu chuyện nói về chàng trai tiều phu
được ơng tiên thử tính thật thà, trung thực.


- Cho HS đọc lại lời dẫn giải dưới tranh.


-1 HS đọc yêu cầu
BT1, lớp lắng nghe.
-HS quan sát tranh +
đọc lời dẫn giải dưới
tranh.


-Truyện có 2 nhân vật.


Đó là tiều phu và cụ
già (ông tiên biến
thành).


-HS phát biểu tự do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Cho HS thi kể.


- GV nhận xét.


dưới mỗi tranh.


-2 HS lên thi kể lại cốt
truyện.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm BT2</b></i> <b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + đọc gợi ý.


<b>-</b>GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là phải dựa
vào ý nêu dưới mỗi tranh để phát triển thành một
đoạn văn kể chuyện. Muốn vậy các em phải quan
sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranh
đang làm gì, nói gì, ngoại hình của nhân vật như
thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng
hay rìu bạc.


<b>-</b>Cho HS làm baøi.



 Cho HS làm mẫu ở tranh 1.


GV : Các em hãy quan sát kĩ tranh 1 + đọc lời gợi ý
dưới tranh, trả lời các câu hỏi gợi ý a, b.


 Cho HS trình bày.
 GV nhận xét + chốt lại.


* Nhân vật đang làm gì? Chàng tiều phu đang đốn
củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sơng.


* Nhân vật nói gì? Chàng tiều phu buồn bã nói:
“Cả nhà ta chỉ trơng vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì
sống thế nào đây!”


* Ngoại hình nhân vật: Chàng tiều phu nghèo, ở
trần, quấn khăn mỏ rìu.


* Lưỡi ríu sắt …


 Cho cả lớp tiến hành làm ở các tranh còn lại.


- Cho HS trình bày các tranh 2, 3, 4, 5, 6.


- Cho HS thi kể từng đoạn, cả câu chuyện.


- GV nhận xét + chốt lại những đoạn đúng, hay +
khen những HS kể hay.


-1 HS đọc, lớp đọc


thầm theo.


-HS quan sát tranh 1 +
đọc gợi ý.


-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


-HS phát triển ý ở mỗi
tranh thành một đoạn
văn kể chuyện.


-Mỗi em trình bày đoạn
văn đã phát triển theo
gợi ý ở mỗi tranh.
-HS thi kể.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò </b></i>(2’)


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể
ở lớp.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>



Tuần 7,

ngày:

, Tiết chương trình:



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Đọc trơn tru tồn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu
nhi,nièm tự hào,ước mơ và hi vọng của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của
thiếu nhi.


2- Hiểu các từ ngữ trong bài: Tình thương yêu của mình nhỏ của anh chiến sĩ,mơ ước của
anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.


- Tranh,ảnh về một số thành tựu kinh tế XHCN của nước ta gần đây.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’


-<b>Kieåm tra 2 HS.</b>



 HS 1: Đọc từ đầu đến tôi bỏ về bài <i><b>Chị em tôi</b></i> +
trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Cơ chị nói dối ba để đi đâu?</b></i>


 HS 2: Đọc đoạn cịn lại của bài <i><b>Chị em tơi.</b></i>


<i><b>H:Cơ em đã làm gì để chị mình thơi nói dối?</b></i>


<b>- GV nhận xét và cho điểm.</b>


-Cơ chị nói dối ba đi
học nhóm để đi xem
phim…


-HS trả lời.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên năm 1945,đứng
gác dưới đêm trăng,anh bộ đội suy nghĩ và ước mơ về
tương lai của đất nước tương lai của trẻ em.Anh mơ điều
gì về tương lai của đất nước,anh ước mơ tương lai của
trẻ em như thế nào?Bài tập đọc <i><b>Trung thu độc lập</b></i> hôm
nay ta học sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.



<b>HĐ 3</b>


<i><b>Luyện đọc</b></i>


Khoảng
8’-9’


<b>a/Cho HS đọc</b>


<b>-</b>GV chia đoạn: 3 đoạn.


 Đ1: Từ đầu đến của các em…
 Đ2: Tiếp đến to lớn,vui tươi.
 Đ3: Còn lại.


<b>-</b>Cho HS đọc đoạn nối tiếp.


<b>-</b>Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: <i><b>trung </b></i>
<i><b>thu,man mác,soi sáng,thân thiết,bát ngát…</b></i>


<b>-</b>Cho HS đọc toàn bài.


<b>b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ</b>


<b>c/GV đọc diễn cảm toàn bài:</b>


Cần đọc với giọng nhẹ nhàng,thể hiện niềm tự hào ước
mơ của anh chiến sĩ về tương lai của đất nước,của thiếu
nhi.Đ1 + Đ2 đọc giọng ngân dài,chậm rãi.



Đoạn 3: giọng nhanh,vui hơn.


-HS dùng viết chì đánh
dấu đoạn theo cô giáo
đã chia.


-HS đọc nối tiếp.Mỗi
HS đọc 1 đoạn,đọc 2 -3
lượt cả bài.


-1-2 HS đọc toàn bài.
-1 HS đọc chú giải +
lớp lắng nghe.


-1-2 HS giải nghĩa từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài</b></i>


Khoảng
9’-10’


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng Đ1.
<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và của mình nhỏ vào </b></i>
<i><b>thời điểm nào?</b></i>


<i><b>H:Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?</b></i>



<i><b>*</b></i> <b>Đoạn 2</b>


<i><b>-</b></i> Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.


<i><b>-</b></i> Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm </b></i>
<i><b>trăng tương lai ra sao?</b></i>


<b>* Đoạn 3</b>


<b>-</b> Cho HS đọc thành tiếng Đ3.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>-</b></i> GV chốt lại những ý kiến hay của các em.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-Vào thời điểm anh
đứng gác ở trại trong
đêm trăng trung thu độc
lập đầu tiên.


-Trăng đẹp vẻ đẹp của
núi sông tự do,độc lập:


“Trăng ngàn và gió núi
bào la”.“Trăng đêm
này soi sáng xuống
nước Việt Nam độc lập
tự do”,“trăng sáng mùa
thu vằng vặc chiếu
khắp thành phố,làng
mạc,núi rừng.”


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-Cả lớp đọc thầm.
-Trong tương lai: Dưới
ánh trăng,dòng thác
nước đổ xuống làm
chạy máy phát điện.
-Đó là vẻ đẹp của đất
nước đã hiện tại,giàu có
hơn rất nhiều so với
những ngày độc lập đầu
tiên.


-Cuộc sống trong hiện
tại đã vượt quá cả mơ
ước của anh.Các giàn
khoan đầu khí,những xa
lộ nối liền các


nước,những khu phố


hiện đại,những nhà
máy…mọc lên.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS phát biểu tự do.


<b>HÑ 5</b>


<i><b>Đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


<b>-</b> GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm như GV đã đọc ở
phần luyện đọc.


<b>-</b> GV cho các em thi đọc diễn cảm Đ2.


-3 HS đọc nối tiếp 3
đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Khoảng


8’-9’ <b>-</b> GV nhận xét và khen những HS đọc diễn cảm tốt
nhất.


luyện đọc,5 HS lên thi
đọc diễn cảm Đ2.
-Lớp nhận xét.



<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


3’


<i><b>H:Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các </b></i>
<i><b>em nhỏ như thế nào?</b></i>


- GV nhận xét tiết hoïc.


- Dặn HS về nhà đọc trước vở kịch <i><b>Ở vương quốc </b></i>
<i><b>Tương lai</b></i>.


-Anh yêu thương các
em nhỏ,mơ ước các em
có cuộc sống tốt đẹp ở
ngày mai…


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tuần 7,

ngày:

, Tiết chương trình:


<i>CHÍNH TẢ</i>


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Nhớ-viết lại chính xác,trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ <i><b>Gà trống và Cáo</b></i>.
2- Tìm đúng,viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng <i><b>tr/ch</b></i> (hoặc có vần <i><b>ươn/ương</b></i>)để
điền vào chỗ trống…


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.


- Những băng giấy nhỏ để HS chơi trị chơi viết từ tìm được.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’


- <b>Kiểm tra 2 HS.</b>


 <b>HSBM: </b>mỗi em viết 2 từ láy có tiếng chứa âm <i><b>s</b></i>,2
từ láy có tiếng chứa âm <i><b>x</b></i>.


 <b>HSMN:</b> mỗi em viết 2 từ láy có <i><b>thanh hỏi</b></i>,2 từ láy
có <i><b>thanh ngã</b></i>.


<b>- GV nhận xét + cho điểm.</b>



-2 HS lên bảng viết,
mỗi HS viết 4 từ.


<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Ở tiết CT trong tuần trước,các em đã được nghe – viết
bài <i><b>Người viết truyện thật thà</b></i>.Trong tiết CT hôm nay
các em sẽ nhớ – viết bài <i><b>Gà trống và Cáo</b></i>.Sau đó,các
em sẽ làm BTCT điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng


<i><b>tr/ch</b></i> hoặc có vần <i><b>ươn/ương</b></i>.
<b>HĐ 3</b>


<i><b>Viết chính</b></i>


<b>a/Hướng dẫn chính tả</b>


<b>-</b> GV nêu yêu cầu của bài chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i><b>tả</b></i>


Khoảng
20’-21’



<b>-</b> Mời HS đọc thuộc lịng đoạn thơ viết chính tả.
<b>-</b> GV đọc lại đoạn thơ một lần.


<b>-</b> Cho HS đọc thầm đoạn thơ.


<b>-</b> GV nhắc lại cách viết bài thơ lục bát …
<b>b/HS nhớ – viết </b>


<b>-</b> GV quan sát cả lớp viết.
<b>c/Chấm chữa bài</b>


<b>-</b> Cho HS soát lại bài, chữa lỗi.


<b>-</b> GV chấm 5->7 bài + nêu nhận xét chung.


-HS đọc thầm đoạn thơ
+ ghi nhớ những từ ngữ
có thể viết sai.


-HS viết đoạn thơ chính
tả.


-HS tự sốt bài.
<b>HĐ 4</b>


Khoảng
4’-5’


<b>Bài tập 2: Lựa chọn (câu a hoặc câu b)</b>
<b>* Câu a</b>



- Cho HS đọc yêu cầu của câu a + đọc đoạn văn.
- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là phải tìm


những chữ bắt đầu bằng <i><b>tr </b></i>hoặc <i><b>ch </b></i>để điền vào
chỗ trống sao cho đúng.


- Cho HS laøm baøi.


- Cho HS thi điền từ với hình thức thi tiếp sức trên 3
tờ giấy đã viết sẵn bài tập 2a.


- GV nhận xét và chốt lại chữ cần điền là (lần lượt
từ trái qua phải, từ trên xuống dưới của bài tập)


<i><b>trí tuệ – chất – trong – chế – chinh – trụ – chủ</b></i>


<b>* Câu b:</b> Cách tiến hành như câu a.


Lời giải đúng: Các chữ cần điền là: <i><b>lượn – vườn – </b></i>
<i><b>hương – dương – tương – thường – cường.</b></i>


-1 HS đọc to,cả lớp
lắng nghe.


-HS đọc thầm đoạn
văn, làm bài vào vở
hoặc VBT.


-Lớp nhận xét.



-HS chép lời giải đúng
vào vở hoặc vở bài tập.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Làm BT3</b></i>


Khoảng
5’-6’


<b>Bài tập 3: Lựa chọn (câu 3a hoặc 3b)</b>
<b>* 3a:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài.


Cho HS trình bày theo hình thức tìm từ nhanh
- GV nhận xét + chốt lại những từ tìm đúng.


 Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích
tốt đẹp: <i><b>ý chí</b></i>


 Khả năng suy nghĩ và hiểu biết: <i><b>trí tuệ</b></i>
<b>* Câu 3b:</b> Cách tiến hành như ở câu 3a.
Lời giải đúng:


 Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp
hơn là từ <i><b>vươn lên</b></i>



 Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái khơng có ở
trước mắt hay chưa từng có là nghĩa của từ <i><b>tưởng </b></i>
<i><b>tượng</b></i>


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-Một vài em lên bảng
thi tìm từ nhanh.
-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò </b></i><b>2’</b>


- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà xem lại BT2a hoặc 2b, ghi nhớ
các hiện tượng chính tả để khơng mắc lỗi khi viết.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………


Tuần 7,

ngày:

, Tiết chương trình:




<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </i>

<b>Cách viết tên người, tên địa lí</b>



<b>Việt Nam</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.


2- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để
viết đúng một số tên riêng Việt Nam.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Một tờ giấy khổ to.


- Một số tờ phiếu để HS làm BT.


- Bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các danh lam, thắng cảnh …
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’


-<b>Kiểm tra 2 HS.</b>



 HS 1: Làm lại BT1 (tiết LTVC trước).
 HS 2: Làm lại BT2.


-<b>GV nhận xét + cho điểm.</b>
<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Qua các bài chính tả,bài tập làm văn của các em,cơ thấy
các em vẫn cịn viết sai chính tả khi viết tên người,tên
địa lý Việt Nam.Các em còn viết sai như vậy vì các em
cịn chưa nắm được quy tắc viết hoa.Bài học hôm nay sẽ
giúp các em nắm được quy tắc viết hoa tên người,tên địa
lý Việt Nam,giúp các em biết vận dụng quy tắc viết hoa
vào bài viết của mình.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Nhận xét</b></i>


Khoảng
5’


<b>Phần nhận xét (2 ý a – b)</b>
<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của phần nhận xét.


<b>-</b>GV giao việc: BT cho một số tên người, tên địa lí


Việt Nam. Nhiệm vụ của các em là phải nêu lên
nhận xét của mình về cách viết đó. Các em nhớ phải
chỉ rõ mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? Chữ cái
đầu của mỗi tiếng tương ứng được viết như thế nào?
<b>-</b>Cho HS làm bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại: Khi viết tên người và tên địa
lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên đó.


 <b>Tên người: </b><i><b>Nguyễn Huệ</b></i>: viết hoa chữ cái <i><b>N </b></i> ở
tiếng Nguyễn,viết hoa chữ cái <i><b>H</b></i> ở tiếng Huệ.
 <b>Tên địa lí: </b><i><b>Trường Sơn</b></i>: viết hoa chữ cái <i><b>T</b></i> ở tiếng


Trường, viết hoa chữ cái <i><b>S </b></i>ở tiếng Sơn.


-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.


<b>HÑ 4</b>


<i><b>Ghi nhớ</b></i>


Khoảng
3’-4’



<b>-</b>Cho HS đọc phần ghi nhớ.
<b>-</b>Cho HS nói lại phần ghi nhớ.
<b>-</b>GV chốt lại một lần nữa ghi nhớ.


-Nhiều HS nhìn sách
đọc ghi nhớ.


-Một số HS nói lại
phần ghi nhớ khơng cần
nhìn sách.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Laøm BT1</b></i>


Khoảng
5’-6’


<b>Phần luyện tập</b>
<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


<b>-</b>GV giao việc: BT yêu cầu các em phải viết tên mình
và địa chỉ của gia đình mình sao cho đúng.


<b>-</b>Cho HS làm bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày bài làm của mình.


<b>-</b>GV nhận xét + chữa lỗi cho các em (nếu HS viết


sai).


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS viết ra giấy nháp.
-Một số HS lên bảng
viết tên mình và địa chỉ
của gia đình mình.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>


Khoảng
7’-8’


- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


- GV giao việc: BT yêu cầu các em ghi đúng tên một
số xã (phường, thị trấn) ở huyện (quận, thị trấn,
thành phố) của em.


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quaû


- GV nhận xét và khẳng định những kết quả đúng.
Những bài còn làm sai, GV chữa lại cho đúng.



-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm việc vào giấy
nháp hoặc VBT.
-3 HS trình bày trên
bảng lớp kết quả bài
làm của mình.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 8</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


2’


- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ
để khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam sao cho
đúng.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Tuần 7,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>KỂ CHUYỆN </i>

<b>Lời ước dưới trăng</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,U CẦU</b>


1- Rèn kó năng nói:


- Dựa vào lời kể của thấy (cô) và tranh minh họa. HS kể lại được cấu trúc <i><b>Lời ước dưới </b></i>
<i><b>trăng</b></i>, phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ.


- Hiểu chuyện: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2- Rèn kĩ năng nghe:


- Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ chuyện.


- Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to (nếu có).


- Có thể sử dụng băng ghi âm lời kể của GV hoặc của 2 HS giỏi.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’-5’


<b>- Kiểm tra 2 HS.</b>



Mỗi em kể một chuyện về lòng tự trọng mà em đã được
nghe, được đọc.


<b>- GV nhaän xét + cho điểm.</b>


-2 HS lên bảng kể
chuyện cho cô và các
bạn nghe.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


<b> </b>Trong tiết kể chuyện hôm nay, cô sẽ đưa các em đến
với một vùng quê có một phong tục rất đáng yêu. Đó là
vào đêm trăng rằm tháng Giêng, tất cả các cơ gái làng
trịn 15 tuổi đếu được đến hồ nước của làng và nói lên
điều nguyện ước của đời mình dưới ánh trăng. Các nhân
vật trong truyện đã ước điều gì? Chúng ta sẽ cùng nhau
tìm hiểu câu chuyện.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>GV kể</b></i>
<i><b>chuyện</b></i>



Khoảng
6’-7’


<b>a/ GV kể lần 1</b>


<b>-</b>Cho HS quan sát tranh + đọc nhiệm vụ trong SGK.
<b>-</b>Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cơ bé cần kể với


giọng thể hiện sự tị mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn
hiền hậu, dịu dàng.


<b>b/ GV kể lần 2</b>


<b>-</b>GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh
họa phóng to trên bảng. Nếu khơng có tranh phóng
to, GV hướng dẫn quan sát tranh trong SGK.


<b>-</b>GV kể lần 3 (nếu cần).


-HS quan sát tranh +
đọc thầm nhiệm vụ
trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>HĐ 4</b>


<i><b>HS kể</b></i>
<i><b>chuyện</b></i>


Khoảng
18’-19’



<b>a/ Cho HS kể chuyện trong nhóm</b>
<b>-</b>Cho HS kể chuyện trong nhóm.


<b>b/ Cho HS thi kể</b>
<b>-</b>Cho nhóm thi kể.


<b>-</b>Cho HS thi kể tồn bộ câu chuyện.
<b>-</b>GV nhận xét + khen những HS kể hay.


-HS kể theo nhóm 2
hoặc 4. Nếu nhóm 2 thì
mỗi em kể theo 2 tranh.
Nếu nhóm 4 thì mỗi em
kể theo 1 tranh.


-3 nhóm lên thi kể.
-Một vài HS lên thi kể.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Nêu ý</b></i>
<i><b>nghóa của</b></i>


<i><b>Truyện</b></i>


Khoảng 3’


<i><b>H: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?</b></i>



<b>-</b>GV chốt lại: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm
vui, niềm hạnh phúc cho người nói điều ước, cho tất
cả mọi người.


-HS phát biểu tự do.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò </b></i>2’


<i><b>-</b></i>GV nhận xét tiết học.


<i><b>-</b></i>Dặn HS đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập kể
chuyện trong SGK, tuần 8.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Tuần 7,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP ĐỌC </i>

<b>Ở Vương quốc Tương Lai</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Biết đọc trơn, trơi chảy, đúng với một văn bản kịch cụ thể:


- Biết đọc nhắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật.
- Đọc đúng các từ HS địa phương dễ phát âm sai. Đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu
kể, câu cảm.



- Biết đọc vở kịch với giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện được tâm trạng háo hức ngạc
nhiên, thán phục của Tin-Tin và Mi-Tin, tự hào của những em bé ở Vương quốc Tương Lai. Biết
hợp tác, phân vai đọc vở kịch.


2- Hiểu ý nghĩa của màn kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh
phúc, ở đó, trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK + Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’


<b>- Kieåm tra 2 HS</b>


 HS 1: Đọc đoạn 1 bài <i><b>Trung thu độc lập </b></i>+ trả lời
câu hỏi.


<i><b>H: Trăng Trung thu độc lập có gì đẹp?</b></i>


 HS 2: Đọc phần còn lại của phần tập đọc.



<i><b>H: Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>-</b></i><b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


-Trăng đẹp vẻ đẹp của
núi sông, tự do độc lập:
“Trăng ngàn … núi
rừng”.


-HS phát biểu.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


<b> </b>Ở các bài tập đọc từ đầu năm đến nay, các em đã
được học những bài thơ rất hay, những câu chuyện có ý
nghĩa sâu sắc. Hơm nay, chúng ta sẽ tập đọc một thể
loại mới, đó là văn bản kịch. Nội dung vở kịch nói về
điều gì? Cách đọc ra sao, chúng ta cùng đi vào đọc –
hiểu đoạn trích trong vở kịch <i><b>Con chim xanh</b></i> của tác giả
Mác-téc-lích, nhà văn đã được giải Nơ-ben.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Luyện đọc</b></i>



Khoảng
9’-10’


<b>Màn 1:</b><i><b> “Trong công xưởng xanh”</b></i>


<b>a/ GV đọc mẫu màn kịch</b>


<b>-</b>Cho HS quan sát bức tranh minh họa cảnh <i><b>“Trong </b></i>
<i><b>công xưởng xanh”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>b/ Cho HS đọc nối tiếp.</b>


<b>-</b>GV chia đoạn: Màn 1 chia 3 đoạn:
 Đ1: Từ đầu đến hạnh phúc.
 Đ2: Tiếp đến chiếc lọ xanh.
 Đ3: Còn lại.


<b>-</b>Cho HS đọc đoạn.


<b>-</b>Cho HS đọc những từ ngữ khó đọc: <i><b>sáng chế, trường</b></i>
<i><b>sinh, lọ xanh …</b></i>


<b>-</b>Cho HS đọc cả màn kịch 1.


<b>-</b>Lời Tin-Tin và Mi-Tin đọc với giọng trầm trồ, thán
phục. Lời các em bé đọc với giọng tự tin, tự hào…
<b>-</b>Cho HS quan sát tranh minh họa cảnh <i><b>Trong khu </b></i>


<i><b>vườn kì diệu</b></i>



<b>-</b>GV chia đoạn: 3 đoạn


 Đ1: Từ đầu đến chăm bón chúng.
 Đ2: Tiếp đến … thế này.


 Đ3: Còn lại.


<b>-</b>Cho HS đọc đoạn nối tiếp.


<b>-</b>Cho HS đọc những từ ngữ khó: <i><b>chùm quả, sọt quả, </b></i>
<i><b>giúp, trồng …</b></i>


<b>-</b>Cho HS đọc cả màn 2.


-HS đọc nối tiếp (đọc 2
lượt).


-Một hai HS đọc cả
màn kịch.


-HS quan saùt tranh.


-HS nối tiếp đọc đoạn
(đọc cả màn 2 hai lượt)


-2 HS đọc cả màn 2.


<b>HĐ 2</b>



<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài </b></i>
Khoảng


10’-11’


<b>* Màn 1</b>


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H: Tin-Tin và Mi-Tin đến đâu và gặp những ai?</b></i>
<i><b>H: Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?</b></i>


<i><b>H: Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh đã sáng chế ra những </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>H: Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con </b></i>


-1 HS đọc thành tiếng, lớp
lắng nghe.


-Hai bạn đến Vuơng quốc
Tương Lai.


-Hai bạn gặp những bạn
nhỏ sắp ra đời.


-Vì những người sống


trong Vương quốc Tương
Lai này hiện nay vẫn
chưa ra đời, chưa được
sinh ra trong thế giới hiện
tại chúng ta.


-Caùc bạn sáng chế ra:


Vật làm cho người


hạnh phúc.


Ba mươi vị thuốc


trường sinh.


Một loại ánh sánh kì


diệu.


Một cái máy biết


bay…


Một cái máy biết dò


tìm kho báu trên mặt
trăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i><b>người?</b></i>



<b>* Màn 2</b>


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng màn 2.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H: Những trái cây Tin-Tin và Mi-Tin trông thấy trong khu </b></i>
<i><b>vườn kì diệu có gì khác thường?</b></i>


<b>* Đọc cả bài</b>


<b>-</b>Cho HS đọc cả 2 màn kịch.


<i><b>H: Em thích những gì ở Vương quốc Tương Lai?</b></i>


GV: Con người ngày nay đã chinh phục được vũ trụ, lên tới
mặt trăng; tạo ra những điều kì diệu; cải tạo giống để cho ra
đời những thứ hoa quả to hơn thời xưa.


sống lâu, sống trong môi
trường tràn đầy ánh sáng,
chinh phục được vũ trụ
-1 HS đọc to lớp lắng
nghe.


-Chùm nho quả to đến nỗi
Tin-Tin tưởng đó là chùm
quả lê, phải thốt lên:
“Chùm lê đẹp quá!”


Những quả dưa to đến nỗi
Tin-Tin tưởng nhầm đó là
những quả bí đỏ.


-HS đọc cả 2 màn kịch.
-HS trả lời tự do.


<b>HÑ 5</b>


<i><b>Đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


Khoảng
7’-8’


<b>-</b>Cho HS đọc diễn cảm.


<b>-</b>Cho HS thi đọc diễn cảm theo hình thức phân vai.


<b>-</b>GV nhận xét + khen HS đọc diễn cảm hay nhất.


-HS đọc diễn cảm theo
GV đã đọc ở phần
luyện đọc.


-5 em, đọc với 5 vai và
1 HS đóng vai người
dẫm truyện.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


<i><b>H: Vở kịch nói lên điều gì?</b></i>


<i><b>-</b></i>GV chốt lại: Vở kịch thể hiện ước mơ của các bạn
nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó, trẻ em
là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức
mình phục vụ cuộc sống.


<i><b>-</b></i>GV nhận xét tiết học.


<i><b>-</b></i>u cầu HS về nhà luyện đọc theo cách phân vai.


-HS phát biểu tự do.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i>TẬP LÀM VĂN </i>

<b>Luyện tập xây dựng đoạn văn kể</b>


<b>chuyện</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CAÀU</b>



Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn
văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu (có phần lời dưới mỗi tranh) của tiết học trước để
GV kiểm tra bài cũ.


- Bốn tờ giấy khổ to – mỗi tờ viết nội dung chưa hồn chỉnh của một đoạn văn có chỗ
trống ở những đoạn chưa hoàn chỉnh để HS làm bài.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
6’


<b>- Kiểm tra 3 HS</b>


 HS 1: Dựa vào tranh 1+2 phát triển lời ghi dưới
tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh.


 HS 2:Tranh 3+4
 HS 3: Tranh 5+6



<b>- GV nhận xét + cho điểm</b>


-HS trình bày.


-HS trình bày.
-HS trình bày.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


<b> </b>Để giúp các em viết đoạn văn kể chuyện hay hơn,
trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục luyện tập xây
dựng đoạn văn hoàn chỉnh của một câu chuyện (đã cho
cốt truyện).


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm BT1</b></i>


Khoảng
8’


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu của BT1.


<b>-</b>GV giao việc: BT1 cho trước cốt truyện <i><b>Vào nghề</b></i>.
Nhiệm vụ của các em là đọc hiểu cốt truyện và nêu


được các sự việc chính trong cốt truyện trên.


<b>-</b>Cho HS đọc.


<i><b>H: Theo em, cốt truyện vừa đọc có mấy sự việc chính?</b></i>


<b>-</b>GV đưa tranh minh họa (đã phóng to) lên bảng cho
cả lớp quan sát.


<i><b>H: Bức tranh này minh họa sự việc nào trong cốt </b></i>
<i><b>truyện?</b></i>


<b>-</b>GV chốt lại: Trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống
dòng đánh dấu một sự việc. Cốt truyện trên có 4 sự
việc:


<b>1-</b> Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu
diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.


<b>2-</b> Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao
việc quét dọn chuồng ngựa.


<b>3-</b> Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen
với chú ngựa diễn.


<b>4-</b> Sau này Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi
như em hằng mơ ước.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.



-Cả lớp đọc thầm.
-HS phát biểu.
-HS quan sát tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>-</b>Bức tranh minh họa cho sự việc thứ 3.
<b>HĐ 4</b>


<i><b>Laøm BT2</b></i>


Khoảng
17’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc 4 đoạn văn của bạn
Hà viết.


<b>-</b>GV giao việc: Bạn Hà đã viết thử cả 4 đoạn văn,
nhưng chưa viết được đoạn nào hoàn chỉnh. Nhiệm
vụ của các em giúp bạn hoàn chỉnh một trong các
đoạn ấy.


<b>-</b>Cho HS làm bài: GV phát 4 tờ giấy to đã chuẩn bị
trước cho 4 HS và yêu cầu mỗi em hoàn chỉnh một
đoạn của bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày.
 Một số HS trình bày.


 4 HS làm bài vào giấy dán lên trên bảng lớp theo
đúng thứ tự đoạn văn 1, 2, 3, 4.



<b>-</b>GV nhận xét và khen những HS làm bài hay nhất.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS có thể tự chọn một
trong 4 đoạn để viết
phần còn thiếu vào vở
(VBT).


-4 HS được phát giấy
làm 4 đoạn theo yêu
cầu của GV.


-Một số HS trình bày
bài làm của mình.
-4 HS lần lượt trình
bày.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 5</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


Khoảng 3’


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.



<b>-</b>u cầu mỗi HS về nhà xem lại đoạn văn đã viết
trong vở (VBT), hoàn chỉnh thêm đó đoạn văn nữa
(nếu có thể).


<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i>LUYỆN TỪ VAØ CÂU </i>

<b>Luyện tập viết tên người, tên</b>



<b>địa lí Việt Nam</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết
đung một số tên riêng Việt Nam.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to.


- 1 bản đồ địa lí Việt Nam to + 4 bản đồ địa lí Việt Nam cỡ nhỏ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’



<i><b>-</b></i><b>Kiểm tra 2 HS </b>


 HS 1: <i><b>Em hãy nhắc lại quy tắc tên người, tên địa lí </b></i>


<i><b>Việt Nam!</b></i>


 HS 2:<i><b> Em hãy lấy 1 VD về cách viết tên người, 1 </b></i>


<i><b>VD về cách viết tên địa lí Việt Nam.</b></i>
<i><b>-</b></i><b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


-Khi viết hoa tên người,
tên địa lí Việt Nam, cần
viết hoa chữ cái đầu
của mỗi tiếng tạo thành
tiếng đó.


-HS viết trên bảng lớp.


<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


<b> </b>Các em đã được học về cách viết hoa tên người và
tên địa lí Việt Nam ở tiết LTVC trước. Trong tiết học
hôm nay, các em vận dụng những hiểu biết về quy tắc
viết hoa đó để làm một số bài tập.



<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm BT1</b></i>


Khoảng
15’


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu của BT1 + đọc bài ca dao.
<b>-</b>GV giao việc: theo nội dung bài.


<b>-</b>Cho HS laøm baøi.


 Cả lớp làm vào vở (VBT).
 Phát 3 tờ giấy to cho 3 HS làm.
<b>-</b>Cho HS trình bày kết quả bài làm.
<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Hàng Bồ,Hàng Bạc,Hàng Gai,Hàng Thiếc,Hàng </b></i>
<i><b>Hải,Mã Vĩ,Hàng Giày,Hàng Cót,Hàng Mây,Hàng </b></i>
<i><b>Đàn,Phúc Kiến,Hàng Than,Hàng Mã,Hàng </b></i>
<i><b>Mắm,Hàng Ngang,Hàng Đồng,Hàng Nón,Hàng </b></i>
<i><b>Hịm,Hàng Đậu,Hàng Bơng,Hàng Bè,Hàng Bát,Hàng </b></i>
<i><b>Tre,Hàng Giấy,Hàng The,Hàng Gà</b></i>


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS đọc thầm lại bài ca
dao + đọc chú giải.


-HS làm bài.


-3 HS làm bài vào giấy
lên dán trên bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>


Khoảng
12’


<b>Bài tập 2: Trị chơi du lịch</b>
<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT.


<b>-</b>GV giao việc: (GV treo bản đồ địa lí Việt Nam lên
bảng lớp).Các em có hai nhiệm vụ,một là phải tìm
trên bản đồ các tỉnh,thành phố vừa tìm được.Hai
là,phải tìm và viết đúng những danh lam,thắng
cảnh,di tích lịch sử nổi tiếng.


<b>-</b>Cho HS thi làm bài: (GV phát 4 bản đồ nhỏ + bút dạ
+ 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm)


<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV + HS cả lớp đọc kết quả (nhóm nào viết được
nhiều và viết đúng chính tả)nhóm đó thắng.


-1 HS đọc to,lớp lắng


nghe.


-HS làm bài.


-4 nhóm dán bài làm
của mình lên bảng lớp.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


Khoảng
5’


<b>-</b>GV nhận xét tiết học + khen những nhà du lịch giỏi.
<b>-</b>Yêu cầu HS về học thuộc quy tắc viết hoa tên


người,tên địa lý Việt Nam.


<b>-</b>Xem trước BT3 (Trị chơi du lịch…),(Tiết LTVC tuần
8,tranh 79,SGK),tìm trên bản đồ thế giới hoặc hỏi
người lớn để biết tên nước hoặc thủ đơ một số nước.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………



Tuần 7,

ngày:

, Tiết chương trình:



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
2- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết sẵn đề bài và các gợi ý.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


4’


-<b>Kiểm tra 2 HS: </b>Mỗi em đọc một đoạn văn đã viết
hồn chỉnh của truyện <i><b>Vào nghề</b></i>.


-<b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


-2 HS lần lượt lên bảng
đọc bài đã làm ở tiết
TLV trước.


<b>HÑ 2</b>



<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Trong các tiết TLV trước các em đã được luyện tập xây
dựng đoạn văn kể chuyện.Từ hôm nay,các em sẽ học
cách phát triển cả một câu chuyện theo đề tài,gợi
ý.Trong tiết học hôm nay,các em sẽ tập phát triển câu
chuyện theo trình tự thời gian.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm BT</b></i>


Khoảng
27’


- Cho HS đọc đề bài + đọc gợi ý.


- GV cho HS đọc lại đề bài + gợi ý.


- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề
bài.Cụ thể cần gạch dưới những từ ngữ sau:


<b>Đề: </b><i><b>Trong giấc mơ,em được một bà tiên cho ba điều ước</b></i>
<i><b>và em đã thực hiện cả ba điều ước.Hãy kể lại câu </b></i>
<i><b>chuyện ấy theo trình tự thời gian.</b></i>



<i><b>-</b></i>Cho HS làm bài.


 Cho HS làm bài cá nhân.


<i><b>-</b></i>Cho HS kể trong nhóm.


<i><b>-</b></i>Cho HS thi keå.


<i><b>-</b></i>GV nhận xét + chốt lại ý đúng,hay + khen nhóm kể
hay.


<i><b>-</b></i>Cho HS viết bài vào vở.


<i><b>-</b></i>Cho HS đọc lại bài viết


<i><b>-</b></i>GV chấm điểm.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-1 HS đọc đề bài + gợi
ý trên bảng phụ.


-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt kể trong
nhóm + nhóm nhận xét.
-Đại diện các nhóm lên
thi kể.


-HS nhận xét.



-HS viết bài vào vở.
-3 HS đọc lại bài viết
cho cả lớp nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


(3’)


chuyện toát.


- Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết lớp
và kể cho người thân nghe.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tổ Trưởng kiểm tra



Ban Giám hiệu


(Duyệt)



Tuần 8,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP ĐỌC </i>

<b>Nếu chúng mình có phép lạ</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,U CẦU</b>


1- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng nhịp thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

2- Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh,đáng yêu,nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn
có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
5’


<b>- Kiểm tra 2 nhóm HS.</b>


 Nhóm 1: Đọc phân vai màn một vở kịch <i><b>Ở Vương </b></i>


<i><b>quốc Tương lai.</b></i>


 Nhóm 2: Đọc màn hai.


<b>- GV nhận xét + cho điểm.</b>



-Nhóm một đọc phân
vai(màn 1) + trả lời câu
hỏi.


-Nhóm hai đọc phân
vai(màn 2) + trả lời câu
hỏi.


<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Vở kịch <i><b>Ở Vương quốc Tương lai </b></i>đã cho các em biết
những ước mơ thật cao đẹp,hồn nhiên của các bạn
nhỏ.Hôm nay,bài tập đọc <i><b>Nếu chúng mình có phép </b></i>
<i><b>lạ</b></i>,một lần nữa lại giúp các em biết thêm về những ước
mơ của thiếu nhi.Để biết được đó là những ước mơ gì
chúng ta cùng vào bài tập đọc.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Luyện đọc</b></i>


Khoảng
10’



<b>a/Cho HS đọc</b>


<b>-</b> Cho HS đọc nối tiếp.


<b>-</b> Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: <i><b>giống,phép,xuống, </b></i>
<i><b>sao,trời.</b></i>


<b>-</b> Hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ.VD: khổ 1 và khổ
4,cách nhấn giọng:


Khoå 1:


Nếu chúng mình có phép lạ
Bắt hạt giống <i><b>nảy mầm nhanh</b></i>


<i><b>Chớp mắt</b></i> / thành cây <i><b>đầy quả</b></i>


<i><b>Tha ho</b></i>à / haùi chén ngọt lành
Khổ 4:


Nếu chúng mình có phép lạ
Hố <i><b>trái bom</b></i> / thành <i><b>trái ngon</b></i>


Trong ruột khơng cịn thuốc nổ
Chỉ <i><b>tồn kẹo</b></i> với <i><b>bi trịn</b></i>


- Cho HS luyện đọc theo cặp.


- Cho HS đọc cả bài trước lớp.



-4 HS đọc 5 khổ thơ
(HS thứ 4 đọc 2 khổ 4 +
5)


-Mỗi em đọc một
khổ,nối tiếp nhau hết
bài (hoặc 1 em đọc
xong cả bài,em tiếp
theo đọc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>b/HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ</b>


<b>c/GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần</b>


-Cả lớp đọc thầm chú
giải.


-1-2 em giải nghĩa từ đã
có trong chú giải.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Tìm hiểu bài</b></i>


Khoảng
9’


<b>-</b> Cho HS đọc thành tiếng bài thơ.
<b>-</b> Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.



<i><b>H:Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần?Việc lặp lại nhiều </b></i>
<i><b>lần câu thơ ấy nói lên điều gì?</b></i>


<b>-</b> Cho HS đọc thầm lại cả bài thơ.


<i><b>H:Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.Những điều </b></i>
<i><b>ước ấy là gì?</b></i>


<b>-</b> Cho HS đọc lại khổ 3 + 4.


<i><b>H:Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau:</b></i>
<i><b>a/Ước “khơng cịn mùa đơng”</b></i>


<i><b>b/Ước “hố trái bom thành trái ngon”</b></i>


<i><b>H:Em thấy những ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ là những </b></i>
<i><b>ước mơ như thế nào?</b></i>


<b>-</b> Cho HS đọc thầm lại bài thơ.


<i><b>H:Em thích ước mơ nào trong bài thơ?</b></i>


-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm.


-Câu thơ <i><b>Nếu chúng</b><b>mình </b></i>
<i><b>có phép lạ</b></i> được lặp lại
nhiều lần.


-Việc lặp lại nhiều lần nói


lên ước muốn của các bạn
nhỏ rất tha thiết.


-HS đọc thầm cả bài.
-Khổ 1: Các bạn nhỏ ước
muốn cây mau lớn để cho
quả.


-Khổ 2: Các bạn ước trẻ em
trở thành người lớn ngay để
làm việc.


-Khổ 3: Các bạn ước muốn
trái đất khơng cịn mùa
đơng.


-Khổ 4: Các bạn ước trái đất
khơng còn bom đạn,những
trái bom biến thành trái
ngon chứa tồn kẹo với bi
trịn.


-HS đọc lại khổ 3 + 4.
-Ước “khơng cịn mùa
đơng” là ước thời tiết lúc
nào cũng dễ chịu, khơng cịn
thiên tai,khơng cịn tai hoạ
đe doạ con người.


-Ước “hoá trái bom thành


trái ngon” là ước thế giới
hồ bình, khơng cịn bom
đạn, chiến tranh.


-Đó là những ước mơ
lớn,những ước mơ cao
đẹp:ước mơ về một cuộc
sống no đủ,ước mơ được làm
việc,ước khơng cịn thiên
tai,thế giới chung sống trong
hồ bình.


-Cả lớp đọc thầm.
-HS phát biểu tự do và lí
giải được vì sao mình thích
ước mơ đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>-</b> GV nhận xét + khen những ý kiến hay.


<b>HÑ 5</b>


<i><b>Đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm +</b></i>
<i><b>HTL bài</b></i>


<i><b>thô</b></i>


Khoảng
7’



<b>-</b> Cho HS đọc tiếp nối bài thơ (GV hướng dẫn thêm để
HS có giọng đọc đúng,hay)


<b>-</b> GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2,3
khổ thơ.


<b>-</b> Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
<b>-</b> Cho HS thi đọc thuộc lòng.


<b>-</b> GV nhận xét + khen những HS đọc hay.


-4 HS tiếp nối đọc lại
bài thơ.


-Cả lớp nhẩm thuộc
lòng.


-4 HS thi đọc thuộc
lòng.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


Khoảng
3’


<i><b>H:Em hãy nêu ý nghóa bài thơ.</b></i>



- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.


Bài thơ nói về các bạn
nhỏ muốn có những
phép lạ để làm cho thế
giới trở nên tốt đẹp
hơn.


<b>IV – RUÙT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tuần 8,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>CHÍNH TẢ </i>

<b>Nghe - viết: Trung thu độc lập</b>


<b>Phân biệt: r,d,gi,iên/yên/iêng</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Nghe – viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn trong bài <i><b>Trung thu độc lập</b></i>.


2- Tìm đúng,viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng <i><b>r,d,gi</b></i> (hoặc có vần <i><b>iên/yên/iêng</b></i>)
để điền vào chỗ trống,hợp với nghĩa đã cho.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Ba,bốn tờ giấy khổ to viết nội dungBT2a hoặc 2b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>
Khoảng


4’


-<b>Kiểm tra 2 HS.</b>


GV (hoặc 1 HS)đọc các từ ngữ sau cho các bạn viết:
 HSMB: phong trào,trợ giúp,họp chợ…


 HSMN: khai trương,sương gió,thịnh vượng…


<b>- GV nhận xét + cho điểm.</b>


-2 HS lên bảng cùng lúc
viết trên bảng lớp.
-HS cịn lại viết vào giấy
nháp.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>


<i><b>bài</b></i>
(1’)


Trong tiết chính tả hơm nay,các em sẽ được nghe – viết
một đoạn trong bài Trung thu độc lập.Sau đó chúng ta sẽ
làm một số bài tập chính tả là tìm đúng, viết đúng những
tiếng bắt đầu bằng r,d,gi (hoặc có vần iên/n/iêng)


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Nghe-viết</b></i>
Khoảng


20’


<b>a/Hướng dẫn chính tả</b>


<b>-</b>GV đọc một lượt tồn bài chính tả.


<b>-</b>Có thể ghi lên bảng lớp một vài tiếng,từ HS hay viết
sai để luyện viết: trăng,khiến,xuống,sẽ soi sáng…


<b>b/GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu cho HS</b>
<b>viết.</b>


<b>-</b>Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2,3 lượt.


<b>c/GV chấm 5-7 bài</b>


<b>-</b>GV nhận xét bài viết của HS.



-HS lắng nghe.


-HS viết bài.


-HS từng cặp đổi vở,sốt
lỗi cho nhau.


-HS đối chiếu với SGK
tự sửa những chữ viết sai
bên lề trang vở.


<b>HÑ 4</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>
Khoảng


5’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT2 (chọn câu 2a hoặc 2b)
Câu 2a:


<b>-</b>GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là chọn những
tiếng bắt đầu bằng r,d hoặc gi để điền vào chỗ trống
sao cho đúng.


<b>-</b>Cho HS laøm baøi.


 3 HS làm bài vào giấy khổ to.
 HS còn lại làm vào giấy nháp.



<b>-</b>Cho HS trình bày bài.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng các tiếng vần cần
điền là: giắt,rơi,dấu,rơi,gì,dấu,rơi,dấu.


<i><b>H:Câu chuyện Đánh dấu mạn thuyền nói về điều gì?</b></i>


-1 HS đọc yêu cầu của
BT2a + đọc câu chuyện
vui Đánh dấu mạn
<i><b>thuyền.</b></i>


-HS làm bài:tìm các
tiếng để điền vào chỗ
trống.


-3 HS làm vào giấy khổ
to.


-3 HS làm bài vào giấy
lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng
vào vở (VBT)


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i><b>H:Câu chuyện Chú dế sau lị sưởi nói về điều gì?</b></i>


mị được kiếm, khơng


biết rằng thuyền đi trên
sơng nên việc đánh dấu
mạn thuyền chẳng có ý
nghĩa gì.


-Tiếng đàn của chú dế
sau lị sưởi khiến cậu bé
Mô-da ao ước trở thành
nhạc sĩ chinh phục được
các thành viên.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Làm BT3</b></i>
Khoảng


5’


<b>Câu a:</b>


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT3 (câu a)


<b>-</b>GV giao việc: BT3a cho trước một số nghĩa từ.Các em
có nhiệm vụ tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r,d hoặc
<i><b>gi đúng với nghĩa đã chọn.</b></i>


<b>-</b>Cho HS làm bài dưới hình thức thi tìm từ nhanh.


<b>-</b>Cho HS trình bày bài laøm.



<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Các từ có tiếng mở đầu bằng r,d,gi:
rẻ,danh nhân,giường


<b>Câu b:</b> cách làm như câu a


Lời giải đúng: điện thoại,nghiền,khiêng


-1 HS đọc to,cả lớp đọc
thầm theo.


-HS làm bài vào vở.
-3 HS làm bài vào giấy
được GV phát.


-HS nào tìm được từ
đúng,nhanh,viết đúng
chính tả<sub></sub> thắng.


-HS chép lời giải đúng
vào vở.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò 3’</b></i>


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>u cầu HS ghi nhớ để khơng viết sai chính tả những


từ đã được luyện tập.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


Tuần 8,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </i>

<b>Cách viết tên người, tên địa lí</b>



<b>nước ngồi</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Nắm được quy tắc viết tên người,tên địa lí nước ngồi.


2- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người,tên địa lí nước ngồi phổ
biến,quen thuộc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bút dạ + một vài tờ giấy khổ to.


- Khoảng 20 lá thăm để HS chơi trị du lịch.Một nửa số thăm ghi tên thủ đơ,nửa kia ghi tên
một nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>



Khoảng
4’


-<b>Kiểm tra 2 HS:</b> GV đọc cho HS viết.


 HS 1:


<i><b> Muối Thái Bình ngược Hà Giang</b></i>
<i><b> Cày bừa Đơng Xuất,mía đường tỉnh Thanh</b></i>


<i><b> </b></i>Tố Hữu
 HS 2:


<i><b> Chieáu Nga Sơn,gạch Bát Tràng</b></i>
<i><b> Vải tơ Nam Định,lụa hàng Hà Đông</b></i>


<i><b> </b></i>Tố Hữu
<b>- GV nhận xét + cho điểm.</b>


-2 HS lên viết trên
bảng lớp.(cả tên tác
giả.)<i><b> </b></i>


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)



Tiết học hơm nay sẽ giúp các em nắm được quy tắc viết
tên người,tên địa lí nước ngồi;biết vận dụng những quy
tắc đã học để viết đúng những tên người,tên địa lí nước
ngồi phổ biến,quen thuộc.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm BT3</b></i> <b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT1.<b>Phần nhận xét (3 bài)</b>


<b>-</b>GV giao việc: BT1 cho một số tên người,tên địa lí
nước ngồi.Nhiệm vụ của các em là phải đọc
được,các em nghe cô đọc mẫu một lần (GV đọc
mẫu).


<b>-</b>Cho HS đọc tên người,tên địa lí.


<b>-</b>GV nhận xét.


-Một số HS đọc tên
người,tên địa lí đã ghi ở
BT1.


-HS nhận xét.
<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>


4’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT2.



<b>-</b>GV giao việc: BT2 yêu cầu các em phải nêu được
nhận xét về cấu tạo và cách viết mỗi bộ phận trong
tên riêng nước ngồi.


<b>-</b>Cho HS làm bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày dựa vào gợi ý.
<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại.


<b>*</b> Tên người:


<b>-</b><i><b>Leùp Tôn-xtôi</b></i>;gồm 2 bộ phận:


<i><b> Lép</b></i> và <i><b>Tôn-xtôi</b></i>


 Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: <i><b>Lép</b></i>
 Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: <i><b>Tôn/xtôi</b></i>


-<i><b>Mô-rít-xơ Mát-téc-lích</b></i> gồm 2 bộ phận: <i><b>Mô-rít-xơ </b></i>và


<i><b>Mát-téc-lích</b></i>.


 Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: <i><b>Mô/rí/xơ</b></i>
 Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: <i><b>Mát/téc/lích</b></i>


-<i><b>Tô-mát Ê-đi-xơn</b></i> gồm 2 bbộ phận: <i><b>Tô-mát </b></i>và <i><b></b></i>
<i><b>Ê-đi-xơn</b></i>


-1 HS đọc to,cả lớp đọc


thầm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

 Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: <i><b>Tô/mát</b></i>
 Bộ phận 2 gồm 3 tiếng: <i><b>Ê/đi/xơn</b></i>
<b>*</b> Tên địa lí:


-<i><b>Hi-ma-lay-a</b></i>: 1 bộ phận 4 tiếng.
-<i><b>Đa-nuýp</b></i>: 1 bộ phận 2 tiếng.
-<i><b>Lốt Ăng-giơ-lét</b></i>:2 bộ phận.


 Bộ phận 1 gồm 1 tiếng <i><b>Lốt</b></i>


 Bộ phận 2 gồm 3 tiếng <i><b>Ăng/giơ/lét</b></i>
-<i><b>Niu-Di-lân</b></i>: 2 bộ phận


 Bộ phận 1 gồm 1 tiếng <i><b>Niu</b></i>
 Bộ phận 2 gồm 2 tiếng <i><b>Di/lân</b></i>
- Công-gô: 1 bộ phận gồm 2 tiếng.


<i><b>H:Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?</b></i>
<i><b>H:Cách viết các tiếng trong cùng bộ phận như thế nào?</b></i>


-Chữ cái đầu mỗi bộ
phận được viết hoa.
-Giữa các tiếng trong
cùng bộ phận có gạch
nối.


<b>HĐ 5</b>



<i><b>Làm BT3</b></i>


3’


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu của BT3.
<b>-</b>Cho HS làm bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại: cách viết giống như tên
riêng Việt Nam: tất cả viết tiếng đều viết hoa.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS đọc thầm lại tên
người,tên địa lí ở BT3 +
làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>HÑ 6</b>


<i><b>Ghi-nhớ</b></i>


3’


<b>-</b>Cho HS đọc phần ghi nhớ của bài học.
<b>-</b>Cho HS lấy ví dụ minh hoạ.


-2,3 HS đọc phần ghi
nhớ,cả lớp đọc thầm.


-1 HS lấy ví dụ minh
hoạ nội dung 1.
-1 HS lấy ví dụ minh
hoạ nội dung 2.
<b>HĐ 7</b>


<i><b>Laøm BT1</b></i>


5’


<b>Phần luyện tập (3 bài tập)</b>
<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


<b>-</b>GV giao việc: theo nội dung bài.


<b>-</b>Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS.


<b>-</b>Cho HS trình bày bài làm.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Ác-boa,Lu-I Pa-xtơ,Ác-boa,Quy-dăng-xơ.</b></i>
<i><b>H:Đoạn văn viết về ai?</b></i>


GV: Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống,
thời ơng cịn nhỏ.<i><b>Lu-i Pa-xtơ </b></i>(1822-1895) là nhà bác
học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị
bệnh,trong đó có bệnh than,bệnh dại.


-1 HS đọc to,lớp lắng


nghe.


-HS làm bài cá nhân
vào vở.


-3 HS làm bài vào giấy.
-HS làm bài vào giấy
lên dán trên bảng lớp +
trình bày.


-Lớp nhận xét.


-Viết về Lu-i Pa-xtô.


<b>HĐ 8</b> <b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


<b>-</b>GV giao việc: BT2 cho một số tên riêng nhưng viết
cịn sai.Các em viết lại những tên riêng đó cho đúng
quy tắc.


<b>-</b>Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS.


<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


 <i><b>An-be Anh-xtanh</b></i> (nhà vật lí học nổi tiếng thế
giới,người Anh (1879-1955).


 <i><b>Crít-xti-an An-đéc-xen</b></i> (nhà văn nổi tiếng thế giới


chuyên viết truyện cổ tích,người Đan Mạch
(1805-1875).


 <i><b>I-u-ri Ga-ga-rin</b></i> (nhà du hành vũ trụ người
Nga,người đầu tiên bay vào vũ trụ (1934-1968).
 <i><b>Xanh-Pê-téc-bua</b></i> (kinh đô cũ của Nga).


 <i><b>Tô-ki-ô</b></i> (thủ đô của Nhật Bản).


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-3 HS làm bài vào giấy.
-3 HS làm bài vào giấy
lên dán lên bảng kết
quả bài làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

 <i><b>A-ma-dơn</b></i> (tên một con sông lớn chảy qua
B-ra-xin).


 <i><b>Ni-a-ga-ra</b></i> (tên một thác nước lớn ở giữa
Ca-na-đa và Mĩ).


<b>HĐ 9</b>


<i><b>Làm BT3</b></i>


4’



<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu bài tập.


<b>-</b>GV giao việc: Bây giờ chúng ta sẽ thi chép đúng tên
nước với tên thủ đơ của nước ấy.Chúng ta sẽ thi
dưới hình thức tiếp sức,cơ sẽ phát cho 4 nhóm bảng
tên của các nước.Các em sẽ tiếp sức viết tên thủ đô
của các nước vào bên cạnh tên nước.


<b>-</b>Cho HS thi.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại kết quả điền đúng.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-Các nhóm theo hiệu
lệnh làm bài.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 10</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


3’


<i><b>H:Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ!</b></i>


- GV nhận xét tiết học + khen những nhà du lịch giỏi.
- Dặn những HS viết chưa đủ tên các địa danh trong



BT3,về nhà viết tiếp.


-1 HS nhắc lại.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Tuần 8,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>KỂ CHUYỆN </i>

<b>Kể chuyện đã nghe đã đọc</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>
1- Rèn kó năng nói:


- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện mình đã nghe,đã đọc về những ước
mơ đẹp hoặc những một viễn vơng,phi lí.


- Hiểu truyện,trao đổi được với các bạn về nội dung,ý nghĩa câu chuyện.
2- Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ truyện <i><b>Lời ước dưới trăng</b></i> (phóng to).
- Một số sách,báo,truyện viết về ước mơ.


- Bảng lớp viết về bài.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>



<b>HĐ1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


4’


-<b>Kiểm tra 2 HS (GV treo tranh)</b>


 HS 1: Dựa vào tranh 1 + 2 và dựa vào ghi dưới
tranh em hãy kể lại đoạn 1 + 2 của câu chuyện


<i><b>Lời ước dưới trăng</b></i>.
 HS 2: Kể đoạn 3 + 4.
-<b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


-HS 1 lên kể trước lớp.
-HS 2…


<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Trong cuộc sống,mỗi người ln có ước mơ.Có những
ước mơ cao đẹp,chắp cánh cho con người bay xa.Cũng
có những ước mơ viễn vơng,phi lí…Trong tiết kể chuyện
hơm nay,các em sẽ kể cho nhau nghe về mơ ước của
mình.



<b>HĐ 3</b>


<i><b>Hướng</b></i>
<i><b>dẫn HS</b></i>
<i><b>hiểu yêu</b></i>
<i><b>cầu của đề</b></i>


<i><b>baøi</b></i>


Khoảng
8’


<b>Hướng dẫn HS kể chuyện</b>


- Cho HS đọc yêu cầu HS đọc đề bài + đọc gợi ý trong
SGK.


- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề
bài.Cụ thể gạch những từ ngữ sau:


<b>Đề bài: </b><i><b>Hãy kể một câu chuyện mà em đã được </b></i>
<i><b>nghe,được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước </b></i>
<i><b>mơ viễn vơng,phi lí.</b></i>


- Cho HS đọc lại gợi ý.


 Cho HS đọc gợi ý 1.


<i><b>Em sẽ kể về ước mơ cao đẹp hay kể về ước mơ viễn </b></i>


<i><b>vơng,phi lí?</b></i>


 Cho HS đọc gợi ý 2 + 3.


<i><b>-</b></i>GV: Các em phải kể chuyện có đầu,có đi,đủ 3
phần: mở đầu,diễn biến,kết thúc.


<i><b>-</b></i>Kể xong,cần trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.


-1 HS đọc to,cả lớp đọc
thầm theo.


-3 HS tiếp nối nhau đọc
gợi ý.


-HS đọc thầm gợi ý 1.
-HS phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i><b>-</b></i>Truyện nào dài,các em chỉ cần kể một,hai đoạn là
được.


<b>HÑ 4</b>


<i><b>TH KC</b></i>
<i><b>trao đổi ý</b></i>
<i><b>nghĩa câu</b></i>
<i><b>chuyện</b></i>


Khoảng
19’



<b>-</b>Cho HS kể theo cặp.


<b>-</b>Cho HS thi kể.


<b>-</b>GV nhận xét + khen những HS kể hay.


-HS kể theo cặp,trao
đổi ý nghĩa của câu
chuyện.


-Đại diện các nhóm thi
kể.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


3’


- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
- Xem trước bài kể chuyện ở tuần 9.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Tuần 8,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP ĐỌC </i>

<b>Đơi giày ba ta màu xanh</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,U CẦU</b>


1- Đọc lưu lốt tồn bài.Biết đọc diễn cảm với giọng kể và tả chậm rãi,nhẹ nhàng.


2- Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học,chị phụ trách đã quan tâm tới
ước mơ của cậu,làm cho cậu rất xúc động,vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp
đầu tiên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


4’


-<b>Kiểm tra 2 HS:</b>


 HS 1: <b>Đọc thuộc lịng bài thơ </b><i><b>Nếu chúng mình </b></i>


<i><b>có phép lạ </b></i><b>và trả lời câu hỏi:</b>



<i><b>Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?Việc </b></i>
<i><b>lặp lại ấy nói lên điều gì?</b></i>


 HS 2: <b>Đọc thuộc lịng bài thơ + trả lời câu hỏi:</b>


<i><b>Em thích ước mơ nào trong bài thơ?Vì sao?</b></i>


- GV nhận xét + cho điểm.


-Câu thơ: <i><b>Nếu chúng </b></i>
<i><b>mình có phép lạ</b></i> được
lặp lại nhiều lần.
-Việc lặp lại nói lên
ước muốn của các bạn
nhỏ rất tha thiết.


-HS trả lời.


<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Trong cuộc sống,có những bạn nhỏ được sống cuộc sống
đầy đủ,hạnh phúc.Bên cạnh đó cũng cịn có những bạn
gặp nhiều khó khăn,khơng có điều kiên ăn học.Nhờ tình
thương,giúp đỡ của mọi người,có những bạn nhỏ lang
thang được cắp sách tới trường.Để thấy được điều


đó,hơm nay chúng ta cùng đọc hiểu bài <i><b>Đơi giày ba ta </b></i>
<i><b>màu xanh.</b></i>


<b>HĐ 3</b>


<i><b>GV đọc</b></i>
<i><b>diễn cảm</b></i>


<i><b>toàn bài</b></i>


Khoảng
2’


<b>* Đoạn 1:</b>


Đọc với giọng kể và tả chậm rãi,nhẹ nhàng.Nhấn giọng
ở những từ ngữ: <i><b>đẹp làm sao,cao,ôm sát chân, dáng </b></i>
<i><b>thon thả…</b></i>


<b>* Đoạn 2:</b>


Đọc giọng nhanh,vui hơn.Nhấn giọng ở các từ ngữ:


<i><b>ngẩn ngơ,run run,mấp máy,ngọ ngậy,tưng tưng…</b></i>


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Luyện đọc</b></i>


Khoảng


8’-9’


a/Cho HS đọc:


- Cho HS đọc đoạn: GV cho HS đọc nối tiếp.Nếu có
HS đọc yếu GV cho các em đọc từng câu hoặc hai
ba câu ngắn.


- Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: <i><b>giày,sát,khuy,run </b></i>
<i><b>run,ngọ nguậy…</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Cho HS đọc cả bài.


b/HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ:
- Cho HS đọc chú giải.


- Cho HS giải nghĩa từ.


-2 HS đọc cả bài.


-1 HS đọc to,cả lớp đọc
thầm theo.


-1-2 HS có thể giải
nghĩa từ đã có trong
phần chú giải.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Tìm hiểu bài</b></i>



Khoảng
10’


<b>* Đoạn 1:</b>


- Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1.
- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H: Nhân vật “Tôi” trong truyện là ai?</b></i>
<i><b>H: Ngày bé, chị phụ trách đội mơ ước điều gì?</b></i>


<i><b>H: Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giầy ba ta.</b></i>


<i><b>H: Mơ ước của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt được khơng?</b></i>


<i><b>*</b></i> <b>Đoạn 2:</b>


- Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.


<i><b>-</b></i> Cho HS đọc thầm đoạn 2 + trả lời câu hỏi.


<i><b>H: Chị phụ trách đội được giao việc gì?</b></i>


<i><b>H: Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì?</b></i>


<i><b>H: Vì sao chị biết điều đó?</b></i>


<i><b>H: Chị đã làm gì để động viên bé Lái trong ngày đầu tới lớp?</b></i>



<i><b>H: Tại sao chị lại chọn cách làm đó?</b></i>


<i><b>H: Chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận </b></i>
<i><b>đôi giày?</b></i>


-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm.


-Là một chị phụ trách đội
Thiếu niên Tiền phong.
-Chi mơ ước có một đơi giày
ba ta màu xanh như của anh
họ chị.


-Cổ giày ôm sát chân. Thân
giày làm bằng vải cứng,
dáng thon thả, màu vải như
màu da trời những ngày thu.
Phần thân gần sát cổ có hai
hàng khuy dập, luồn một sợi
dây trắng nhỏ vắt ngang.
-Mơ ước của chị ngày ấy
không đạt được. Chị chỉ
tưởng tượng mang đơi giày
thì bước đi sẽ nhẹ và nhanh
hơn, các bạn sẽ nhìn thèm
muôn.


-Vận động Lái, một cậu bé
nghèo sống lang thang trên


đường phố, đi học.


-Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi
giày ba ta màu xanh của một
cậu bé đang dạo chơi.
-Vì chị đi theo Lái trên khắp
các đường phố.


-Chị quyết định sẽ thưởng
cho Lái đôi giày ba ta màu
xanh trong buổi đầu Lái đến
lớp


-HS có thể trả lời:


 Vì ngày nhỏ chị đã từng


mơ ước một đơi giày ba
ta màu xanh.


 Vì chị muốn mang lại


niềm vui cho Lái.


 Chị muốn Lái hiểu chị


thương Lái muốn Lái đi
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

giày lại nhìn xuống bàn


chân. Lái cột hai chiếc giày
vào nhau, đeo vào cổ, nhảy
tưng tưng.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


6’-7’


<b>-</b>GV đọc diễn cảm toàn bài: chú ý giọng đọc + nhấn
giọng như đã hướng dẫn.


<b>-</b>Cho HS thi đọc diễn cảm.


<b>-</b>GV nhận xét + khen HS đọc hay.


-HS laéng nghe.


-2 -> 3 HS thi đọc diễn
cảm.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 7</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


Khoảng


3’


<i><b>H: Em hãy nêu nội dung câu chuyện.</b></i>


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài.


-Nói về chị phụ trách
có tấm lịng nhân hậu,
hiểu trẻ em nên đã vận
động được cậu bé lang
thang đi học; làm cậu
bé xúc động, vui sướng
vì được thưởng đôi giày
ba ta màu xanh trong
buổi học đầu tiên.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tuần 8,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP LÀM VĂN </i>

<b>Luyện tập phát triển câu chuyện</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>



Củng cố khả năng phát triển câu chuyện.


- Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.


- Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa cốt truyện <i><b>Vào nghề </b></i>(SGK – trang 73).
- 4 tờ giấy khổ to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


5’


- Kiểm tra 3 HS: Mỗi em đọc bài làm trong tiết TLV
trước.


- GV nhận xét + cho điểm.


-3 HS lần lượt đọc bài
làm về vấn đề: Trong
giấc mơ, em được bà
tiên cho ba điều ước …
<b>HĐ 2</b>



<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập
cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Và
các em cũng sẽ được luyện cách viết câu mở đoạn làm
sao để nối kết được các đoạn văn với nhau.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm BT1</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV giao việc: BT1 yêu cầu các em dựa theo cốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Khoảng
12’


truyện <i><b>Vào nghề </b></i>để viết lại câu mở đầu cho từng
đoạn văn (SGK – trang 72)


- Cho HS làm bài. GV phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 HS
làm bài.


- Cho HS trình bày.



- GV nhận xét + khen những HS viết hay.


-HS đọc lại truyện <i><b>Vào </b></i>
<i><b>nghề</b></i>.


-Mỗi HS làm bài cá
nhân.


-4 HS được phát giấy
làm bài vào giấy.
-4 HS làm bài vào giấy
lên dán kết quả trên
bảng lớp.


-Lớp nhận xét.


<b>HÑ 4</b>


<i><b>Laøm BT2</b></i>


Khoảng
5’


- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


- GV giao việc: BT2 yêu cầu các em đọc lại các đoạn
văn vừa hoàn chỉnh và cho biết:


a/ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?
b/ Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trị gì trong việc


thể hiện trình tự ấy.


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.


a/ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian
( việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảy ra sau kể
sau).


b/ Các câu mở đầu đoạn văn có vai trị: thể hiện sự
tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn đó với đoạn văn
trước đó.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Làm BT3</b></i>


Khoảng
9’


- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.



- GV giao việc: Trong các tiết TĐ, KC, TLV các em
đã được học một số truyện được sắp xếp theo trình
tự thời gian. Em hãy kể lại một trong những câu
chuyện đó. Khi kể các en cần chú ý làm nổi rõ trình
tự tiếp nối nhau của các sự việc.


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày trước lớp.


- GV nhận xét + khen những HS kể hay, biết chọn
đúng câu chuyện được kể theo trình tự thời gian.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS chuẩn bị cá nhân.
-Một số HS thi kể trước
lớp.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


3’



- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS ghi nhớ: có thể phát triển câu chuyện
theo trình tự thời gian, nghĩa là việc nào xảy ra trước
thì kể trước, việc kể sau thì kể sau.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

………
………


Tuần 8,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </i>

<b>Dấu ngoặc kép</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.


2- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong cách viết.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Giấy khổ to để viết nội dung BT1 (phần nhận xét).
- 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT1, 3 (phần luyện tập).
- Tranh, ảnh con tắt kè (nếu có).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>



<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’


- Kiểm tra 3 HS


 HS 1: <i><b>Em hãy nêu cách viết tên người, tên địa lí </b></i>


<i><b>nước ngoài.</b></i>


 HS 2 + HS 3: GV (hoặc 1 HS khá, giỏi) đọc 5 tên
người, tên địa lí nước ngồi cho HS viết trên bảng
lớp.


-HS nhắc lại.


-2 HS viết trên bảng
lớp 5 tên người, tên địa
lí nước ngồi.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Trong khi viết, dấu ngoặc kép cũng đóng một vai trị


rất quan trọng. Chính vì thế, trong tiết học hơm nay, cô
sẽ giúp các em thấy được tác dụng của dấu ngoặc kép,
cách dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>LÀm BT1</b></i>


Khoảng
4’


<b>Phần nhận xét</b>


- Cho HS đọc u cầu của BT1 + đọc đoạn văn.


- GV giao vieäc: theo nội dung bài.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả. GV dán giấy khổ to có
chép sẵn BT1.


- GV nhận xét + chốt lại:


 Những từ ngữ và câu đặt trong ngoặc kép khơng
lời nói của Bác Hồ.


 Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn
lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là:


 Một từ hay cụm từ “người lính …”, “đầy tớ trung


thành của nhân dân”.


Một câu trọn vẹn hay đoạn văn: “Tơi chỉ có một
ham muốn …”


-1 HS đọc to,lớp đọc
thầm theo.


-HS laøm baøi.


-HS trình bày kết quả.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>


Khoảng


- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


- Cho HS suy nghĩ,chuẩn bị câu trả lời.


<i><b>H:Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập?</b></i>


<i><b>H:Khi nào dấu ngoặc kép được phối hợp với dấu hai </b></i>


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

4’ <i><b>chaám?</b></i>


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


 Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực
tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.


 Dấu ngoặc kép được dùng phổi hợp với dấu hai
chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay
một đoạn văn.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Làm BT3</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.


- Cho HS laøm baøi.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


 Trong khổ thơ,từ <i><b>lầu </b></i>được dùng với ý nghĩa: gọi
các tổ nhỏ của tắc kè bằng từ <i><b>lầu</b></i> để đề cao giá trị
của cái tổ đó.


 Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dúng


để đánh dấu từ <i><b>lầu</b></i> là từ được dúng với ý nghĩa
đặc biệt.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.


<b>HÑ 6</b>


<i><b>Ghi-nhớ</b></i>


4’


- Cho 2-3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


- GV có thể cho HS nêu nội dung ghi nhớ khơng nhìn
sách.


-3 HS đọc.


-HS xung phong phát
biểu.


<b>HĐ 7</b>


<i><b>Làm BT1</b></i>



Khoảng
4’


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.


- GV giao việc:BT cho một đoạn văn và yêu cầu các
em tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn đó.


- Cho HS làm bài.GV dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to đã
chép sẵn đoạn văn.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


Lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn là:“Em đã làm gì để
giúp đỡ mẹ?” và “Em đã nhiều lầm giúp đỡ mẹ…mùi
soa.”


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-Cả lớp làm bài cá
nhân.4 HS lên gạch
dưới lời dẫn trực tiếp
trên 4 tờ giấy chép sẵn
bài tập.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 8</b> - Cho HS đọc yêu cầu của BT2.



- GV giao việc: BT2 yêu cầu các em phải trả lời:Có
thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở BT1
xuống dòng sau dấu gạch ngang đầu dịng khơng?Vì
sao?


- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày bài bằng trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở </b></i>
<i><b>BT1 xuống dịng,sau dấu gạch ngang đầu dịng khơng?</b></i>
<i><b>Vì sao?</b></i>


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


 Không thể viết xuống dòng và gạch ngang đầu


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

dòng.


 Vì đó khơng phải là lời đối thoại trực tiếp.


vào vở (VBT).


<b>HĐ 9</b> - Cách làm: Tiến hành các bước như ở BT2.


Lời giải đúng:


a/Đặt dấu ngoặc kép vào chỗ “vơi vữa”
b/“trường thọ”,“đoản thọ”.


<b>HĐ 10</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò </b></i>2’


- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Tuần 8,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP LÀM VĂN </i>

<b>Luyện tập phát triển câu chuyện</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
2- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một tờ giấy khổ to để ghi VD ở BT1.
- Một tờ giấy khổ to để ghi bảng so sánh.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


Khoảng
4’


-<b>Kiểm tra 2 HS.</b>


 HS 1: <i><b>Em hãy kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp </b></i>


<i><b>hôm trước!</b></i>


 HS 2 trả lời câu hỏi sau:


<i><b>H:Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trị gì trong việc </b></i>
<i><b>thể hiện trình tự thời gian?</b></i>


-<b>GV nhận xét + cho điểm.</b>


-HS lên bảng kể
chuyện.


-Thể hiện sự tiếp nối
về thời gian để nối
đoạn văn với các đoạn
văn trước đó.



<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Trong các tiết TLV trước,các em đã hiểu cách thức
chung để phát triển câu chuyện và sắp xếp các đoạn
văn theo trình tự thời gian.Trong tiết học này,các em sẽ
tiếp tục luyện tập cách phát triển câu chuyện theo trình
tự thời gian.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm BT1</b></i>


Khoảng
9’


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


- GV giao việc: Các em đọc lại trích đoạn kịch <i><b>Ở </b></i>
<i><b>vương quốc Tương Lai </b></i>và kể lại câu chuyện ấy theo
trình tự thời gian.


- Cho HS chuẩn bị.


- Cho HS trình bày (có thể 2 HS khá giỏi màm



mẫu,chuyển thể lời thoại giữa Tin Tin với em bé thứ
nhất).


- Cho HS thi keå.


- GV nhận xét + khen những HS chuyển thể lời thoại
trong kịch thành lời kể.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS chuẩn bị cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.


-Một số HS thi kể.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>


Khoảng
11’


- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


- GV giao việc: BT đưa ra tình huống là trong cùng
thời gian,bạn Tin Tin thăm một nơi,bạn Mi Tin thăm
một nơi.Em hãy kể lại câu chuyện theo hướng đó.
- Cho HS chuẩn bị.



- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + khen những HS kể hay.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 5</b>


<i><b>Laøm BT3</b></i>


Khoảng
7’


- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.


- GV giao việc: Trong bài tập này,các em có nhiệm
vụ so sánh cách kể chuyện trong bài tập 2 có gì
khác nhau với cách kể chuyện trong bài tập 1.
- Cho HS làm bài.GV dán tờ giấy ghi bảng so sánh hai


cách kể chuyện trong hai đoạn lên bảng.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


a/Về trình tự sắp xếp các sự việc: có thể kể đoạn <i><b>Trong </b></i>
<i><b>cơng xưởng xanh </b></i>trước đoạn <i><b>Trong khu vườn kì diệu </b></i>


hoặc ngược lại.



b/Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi…


-HS nhìn lên bảng so
sánh phát biểu ý kiến.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


(3’)


<i><b>H:Em hãy nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể </b></i>
<i><b>chuyện: kể chuyện theo trình tự thời gian và kể theo </b></i>
<i><b>trình tự khơng gian.</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở một hoặc cả hai
đoạn văn hồn chỉnh.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tổ Trưởng kiểm tra




</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Tuần 9,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP ĐỌC </i>

<b>Thưa chuyện với mẹ</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Đọc trơi chảy tồn bài.Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2- Hiểu những từ ngữ mới tròng bài + hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để
kiếm sống giúp mẹ.Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em,khơng xem thợ rèn là nghề hèn
kém.Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng,nghề nghiệp nào cũng đáng
quý.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


4’


-<b>Kiểm tra 2 HS.</b>


 HS 1: Đọc đoạn 1 truyện <i><b>Đôi giày ba ta màu xanh</b></i>
và trả lời câu hỏi sau:



<i><b>H:Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta.</b></i>


 HS 2: Đọc đoạn cịn lại và trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui </b></i>
<i><b>của Lái khi nhận đơi giày.</b></i>


“Cổ giày…vắt ngang”


“Tay Lái run run…tưng
tưng”


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Trong cuộc sống,nghề nghiệp nào cũng đáng quý.Điều
đó được thể hiện rõ qua bài tập đọc <i><b>Thưa chuyện với mẹ</b></i>


hơm nay chúng ta học.(GV có thể sử dụng tranh minh
hoạ để giới thiệu bài).


<b>HÑ 3</b>


<i><b>Luyện đọc</b></i>



Khoảng
10’


<b>a/ Cho HS đọc.</b>
- Cho HS đọc đoạn:


GV chia đoạn.


 Đoạn 1: Từ đầu đến kiếm sống.
 Đoạn 2: Còn lại.


- Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: <i><b>mồn một kiếm sống, </b></i>
<i><b>quan sang, phì phào, cúc cắc </b></i>…


- Cho HS đọc theo cặp.


- Cho HS đọc cả bài.


<b>b/ HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ</b>
- Cho HS đọc chú giải.


- GV có thể giải nghĩa thêm những từ ngữ khơng có
trong chú giải mà khó hiểu đối với HS: <i><b>thưa </b></i>(trình
bày với người trên); <i><b>kiếm sống</b></i> (tìm cách, tìm việc
để có cái ni mình);<i><b> đầy tớ </b></i>(người giúp việc cho


-HS dùng viết chì đánh
dấu đoạn.


-Mỗi HS đọc một đoạn


nối tiếp.


-Từng cặp HS đọc, mỗi
em đọc 1 đoạn.


-2 HS đọc cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

chủ).


<b>c/ GV đọc diễn cảm tồn bài:</b>


- Giọng Cương: lễ phép, khẩn khoản, thiết tha xin mẹ


- Giọng mẹ: ngạc nhiên …


- Ba dịng cuối: đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng
khối, hồn nhiên.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài </b></i>


Khoảng
10’


<b>* Đoạn 1</b>


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng.



<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H: Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?</b></i>


<b>* Đoạn 2</b>


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H: Mẹ cương nêu lí do phóng đại như thế nào?</b></i>


<i><b>H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?</b></i>


<b>* Đọc cả bài</b>


<i><b>H: Em hãy nêu nhận xét cách trò truyện của 2 mẹ con.</b></i>


<b>a/</b> <i><b>Cách xưng hô.</b></i>


<b>b/</b> <i><b>Cử chỉ trong lúc trị truyện.</b></i>


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại.


a/ Về cách xưng hô, xưng hô đúng thứ bậc trên
dưới trong gia đình …


b/ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm
..



-HS đọc thành tiếng
đoạn 1.


-Lớp đọc thầm.


-Cương thương mẹ vất
vả, muốn học một nghề
để kiếm sống, đỡ đần
cho mẹ.


-HS đọc thành tiếng
đoạn 2.


-Mẹ cho là Cương bị ai
xui, mẹ bảo nhà Cương
dòng dõi quan sang, bố
Cương sẽ không chịu
cho Cương đi làm thợ
rèn vì mất thể diện gia
đình.


-Cương nắm tay mẹ,
nói với mẹ những lời
thiết tha: nghề nào
cũng đáng trọng, chỉ
những ai trộm cắp hay
ăn bám mới đáng bị coi
thường.



-HS đọc thầm cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>HĐ 5</b>


<i><b>HDHS</b></i>
<i><b>đọc diễn</b></i>


<i><b>cảm</b></i>


Khoảng
7’


<b>-</b>Hướng dẫn HS đọc tồn truyện theo cách phân vai.


<b>-</b>Cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn (Đ2)
<b>-</b>GV nhận xét.


-Chia nhóm – mỗi
nhóm 3 HS sắm vai 3
nhân vật: người dẫn
chuyện, Cương mẹ
Cương.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>



3’


<b>Em hãy nêu ý nghĩa của bài </b><i><b>Thưa chuyện với mẹ.</b></i>


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trị chuyện, thuyết
phục mẹ.


Nghề nghiệp nào cũng
cao quý.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tổ Trưởng kiểm tra



Ban Giám hiệu


(Duyệt)



Tuần 9,

ngày:

, Tiết chương trình:



</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ <i><b>Thợ rèn</b></i>.



2- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết
sai: <i><b>l / n (uôn / uông)</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa cảnh hai bác thợ rèn to khỏe trong quai búa trên cái đe có một
thanh sắt nung đỏ(nếu có).


- Một vài tờ giấy khổ to.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


4’


<i><b>-</b></i>Kiểm tra 2 HS viết trên bảng lớp. GV đọc cho HS
viết:


 HSMB: <i><b>đắt rẻ, dấu hiệu, chế diễu…</b></i>
 HSMN:<i><b> điện thoại, n ổn, khiêng vác …</b></i>


-HS còn lại viết vào
giấy nháp


<b>HĐ 2</b>



<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Các em đã biết anh Cương là người có ước mơ cao
đẹp: được học nghề rèn. Nghề rèn có gì hấp dẫn mà anh
Cương lại ước muốn thiết tha như vậy. Để giúp các em
biết được cái hay, cái đẹp của nghề rèn, hôm nay chúng
ta sẽ viết chính tả bài <i><b>Thợ rèn</b></i>


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Nghe-viết</b></i>


<b>a/ Hướng dẫn chính tả</b>


<b>-</b>GV đọc tồn bài thơ <i><b>Thợ rèn.</b></i>


<b>-</b>Cho HS đọc thầm lại bài thơ.


<b>-</b>Cho HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: <i><b>thợ rèn, quệt, </b></i>
<i><b>bụi, quai …</b></i>


<b>b/ GV đọc cho HS viết chính tả</b>
<b>-</b>GV đọc từng câu hoặc cum từ.


<b>-</b>GV đọc lại tồn bài chính tả một lượt.
<b>c/ Chấm chữa bài</b>



<b>-</b>GV chấm 5 -> 7 bài.
<b>-</b>GV nêu nhận xét chung.


-HS theo dõi trong
SGK.


-Cả lớp đọc thầm.


-HS viết chính tả.


-HS sốt lại bài.


-HS đổi tập cho nhau để
rà sốt lỗi và ghi ra bên
lề trang tập.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm BT2</b></i> <b>BT2: Bài tập lựa chọn a/ </b>Chọn <i><b>l </b></i>hoặc <i><b>n</b></i>điền vào chỗ trống: (chọn câu 2a hoặc 2b)
Cho HS đọc yêu cầu đề bài + đoạn thơ.


- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là chọn <i><b>l </b></i>hoặc


<i><b>n</b></i> để điền vào chỗ trống đó sao cho đúng.


- Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy to đã viết sẵn
khổ thơ lên bảng.


- Cho HS trình bày.



- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-3 HS lên làm trên 3 tờ
giấy trên bảng.


-HS cịn lại làm vào
vở(VBT).


-3 HS trên bảng trònh
bày kết quả.


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>b/ </b>Cách tiến hành như câu a. vào vở (VBT).
<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Tuaàn 9,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </i>

<b>Mở rộng vốn từ: Ước mơ</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ.


2- Bước đầu phân biệt được những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ
cho từ <i><b>ước mơ </b></i>và tìm ví dụ minh họa.


3- Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm thi làm bài.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


5’


<i><b>-</b></i>Kiểm tra 3 HS.


 HS 1:<i><b> Em hãy nêu nội dung cần ghi nhớ ở bài </b></i>


<i><b>Dấu ngoặc kép.</b></i>


 HS 2 + HS 3: <i><b>Mỗi em cho một ví dụ về một trường</b></i>


<i><b>hợp sử dụng dấu ngoặc kép.</b></i>
<i><b>-</b></i>GV nhận xét + cho điểm.


-“Dấu ngoặc kép
thường được dùng …
dấu hai chấm.”


-“ Dấu ngoặc kép còn
được dùng … ý nghĩa


đặt biệt.”


-2 HS ghi ví dụ lên
bảng lớp.


<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Các em đã biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm
Ước mơ qua các bài đã học ở những tuần trước. Tiết
LTVC hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ ngữ
thuộc chủ điểm này.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm BT1</b></i>


Khoảng
5’


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu của BT1.


<b>-</b>GV nhắc lại yêu cầu: Các em đọc lại bài <i><b>Trung thu </b></i>
<i><b>độc lập </b></i>và ghi lại những từ cùng nghĩa với từ <i><b>ước mơ</b></i>


có trong bài.



<b>-</b>Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy khổ to cho 3 HS
làm bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Từ cùng nghĩa với từ ước mơ


 <i><b>Mơ tưởng</b></i>: mong mỏi và tưởng tượng điều mong
mỏi sẽ đạt được trong tương lai.


 <i><b>Mong ước</b></i>: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong
tương lai.


-Cả lớp dọc thầm bài
Trung thu đọc lập.


-3 HS được phát giấy
làm bài vào giấy. HS
còn lại làm bài vào
giấy nháp, vở (VBT).
-Một vài HS phát biểu.
- 3 HS đem dán bài làm
của mình lên bảng lớp
+ trình bày.


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<i><b>Laøm BT2</b></i>



Khoảng


5’ <b>-</b>Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to và một vài trang từ điển đã chuẩn bị cho HS.


<b>-</b>GV nhận xét và chốt laïi.


 Từ bắt đầu bằng tiếng <i><b>ước</b></i>: <i><b>ước mơ, ước muốn, </b></i>


<i><b>ước ao, ước mong, ước vọng …</b></i>


 Từ bắt đầu bằng tiếng<i><b> mơ</b></i>:<i><b> mơ ước, mơ tưởng, mơ </b></i>


<i><b>moäng …</b></i>


nghe.


-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm
trình bày.


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng
vào vở (VBT)


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Làm BT3</b></i>



Khoảng
4’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc những từ ngữ
thể hiện sự đánh giá.


<b>-</b>Cho HS laøm baøi.GV phát giấy cho HS làm bài.
<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


 Đánh giá cao: <i><b>ước mơ đẹp đẽ,ước mơ cao cả,ước </b></i>


<i><b>mơ chính đáng.</b></i>


 Đánh giá không cao: <i><b>ước mơ nho nhỏ.</b></i>
 Đánh giá thấp: <i><b>ước mơ viễn vơng,ước mơ kì </b></i>


<i><b>quặc,ước mơ dại dột.</b></i>


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm
trình bày.


-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng


vào vở (VBT).


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Làm BT4</b></i>


Khoảng
7’


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu của BT4.


<b>-</b>GV giao việc: Mỗi em tìm ít nhất một ví dụ minh
hoạ về ước mơ nói trên.Để làm được bài tập này,
các em đọc gợi ý 1 trong bài <i><b>Kể chuyện đã nghe,đã </b></i>
<i><b>đọc </b></i>(trang 80)


<b>-</b>Cho HS làm bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày kết quả.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại những ước mơ đúng mà các
em đã tìm được.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện lên trình bày.
-Lớp nhận xét.



<b>HĐ 7</b>


<i><b>Làm BT5</b></i>


Khoảng
6’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT5 + đọc 4 câu thành ngữ
a,b,c,d.


<b>-</b>GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là nêu được các
câu thành ngữ đã cho có nghĩa như thế nào?


<b>-</b>Cho HS làm bài.
<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


 <i><b>Cầu được ước thấy</b></i>: đạt được điều mình mơ ước.
 <i><b>Ước sao được vậy</b></i>: đồng nghĩa với câu trên.
 <i><b>Ước của trái mùa</b></i>: muốn những điều trái với lẽ


thường.


 <i><b>Đừng núi này trông núi nọ</b></i>: khơng bằng lịng với
cái hiện tại đang có,lại mơ tưởng tới cái khác chưa


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

phải là của mình.
<b>HĐ 8</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i> 2’


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>u cầu nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước mơ.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

Tuần 9,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>KỂ CHUYỆN </i>

<b>Kể chuyện được chứng kiến hoặc</b>



<b>tham gia</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>
1- Rèn kó năng nói.


- HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè,người thân.Biết
sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.


- Lời kể tự nhiên,chân thực,có thể kết hợp với lời nói,cử chỉ,điệu bộ.
2- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng lớp viết đề bài.



- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to để viết các hướng xây dựng cốt truyện…)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


3’


- Kiểm tra 1 HS: <i><b>Em hãy kể mộy câu chuyện em đã </b></i>
<i><b>nghe,đã đọc về những ước mơ đẹp,nói ý nghĩa câu </b></i>
<i><b>chuyện.</b></i>


- GV nhận xét + cho điểm.


-HS kể + nêu ý nghóa
câu chuyện.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Các em đã kể những câu chuyện đã nghe,đã đọc về ước
mơ đẹp ở tuần trước.Trong tiết học này,các em sẽ kể về
ước mơ đẹp của chính mình hay bạn bè…



<b>HĐ 3</b>


<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>u cầu</b></i>
<i><b>của đề bài</b></i>


Khoảng
4’


- Cho HS đọc đề bài và gợi ý 1.


- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài:
Cụ thể gạch dưới các từ ngữ sau:


<b>Đề bài: </b><i><b>Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của </b></i>
<i><b>bạn bè,người thân.</b></i>


GV: Các em chú ý: Câu chuyện các em kể phải là ước
mơ có thực,nhân vật trong chuyện chính là các em hoặc
bạn bè,người thân.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS chú ý theo dõi,
lắng nghe…


<b>HĐ 4</b>



<i><b>Gợi ý kể</b></i>
<i><b>chuyện </b></i>


Khoảng
6’


<b>a/</b>Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2.


- GV dán lên bảng lớp tờ giấy ghi 3 hướng xây dựng
cốt truyện.


- Cho HS đọc.


- Cho HS nối tiếp nhau nói về đề tài KC và hướng xây
dựng cốt truyện của mình.


- Cho HS đọc gợi ý 3.


- Cho HS laøm baøi.


-Cả lớp theo dõi trong
SGK.




-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS nối tiếp trình bày ý


kiến.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

- Cho HS trình bày.


- GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện và lưu ý HS:Khi
kể câu chuyện em đã chứng kiến,em phải mở đầu
chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi,em).


đặt tên cho câu chuyện.
-HS lần lượt nói tên câu
chuyện của mình.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Thực</b></i>
<i><b>hành kể</b></i>


<i><b>chuyện</b></i>


Khoảng
18’


<b>a/</b>Cho HS kể chuyện theo cặp.
- GV theo dõi,hướng dẫn,góp ý.
<b>b/</b>Cho HS thi kể chuyện:


- GV dán lên bảng tiêu chí đánh giá bài KC.



- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét + khen những HS kể hay.


-Từng cặp HS kể cho
nhau nghe câu chuyện
về ước mơ của mình.


-HS đọc thầm lại tiêu
chí.


-Một số HS thi kể.
-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


3’


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>u cầu HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp
cho người thân nghe.


<b>-</b>Dăn HS về nhà chuẩn bị trước cho bài kể chuyện


<i><b>Bàn chân kì diệu </b></i>(tuần 11).
<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Tuần 9,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP ĐỌC </i>

<b>Điều ước của vua Mi-đát</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Đọc trơi chảy tồn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai.Đổi giọng linh
hoạt,phù hợp với tâm trạng của vua Mi-đát.


2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những ước muốn tham lắm không mang lại hạnh phúc cho
con người.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


4’


- Kieåm tra 2 HS:


 HS 1:<i><b> Em hãy đọc đoạn 1 bài Thưa chuyện với mẹ</b></i>


<i><b>và trả lời câu hỏi sau:</b></i>



<i><b>H: Cương xin học nghề rèn để làm gì?</b></i>


 HS 2: <i><b>Đọc đoạn 2 + trả lời câu hỏi:</b></i>


<i><b>H: Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?</b></i>


- GV nhận xét + cho điểm.


-HS đọc bài + trả lời
câu hỏi: Cương muốn
học nghề rèn để kiếm
sống, đỡ vất vả cho
mẹ…


“Mẹ ơi! … mới đáng bị
coi thường.


<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Có những điều ước thật là cao cả. Nhưng cũng có
những điều ước mà khi điều ước đó thành hiện thực lại
làm cho chính người ước hoảng hốt. Đó là trường hợp
của vua Mi-đát trong bài tập đọc <i><b>Điều ước của vua </b></i>
<i><b>Mi-đát </b></i>hơm nay chúng ta học.



<b>HĐ 3</b>


<i><b>Luyện đọc</b></i>


Khoảng
11’


<b>a/ </b>Cho HS đọc đoạn
- GV chia đoạn: 3 đoạn.


 Đ1: Từ đầu đến sung sướng hơn thế nữa!
 Đ2: Tiếp … cho tơi được sống.


 Đ3: Còn lại.


- Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: <i><b>Mi-đát, </b></i>
<i><b>Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn.</b></i>


- Cho HS đọc cả bài.


<b>b/</b> Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc chú giải.


- Cho HS giải nghĩa từ.


- GV giải nghĩa thêm các từ: <i><b>khủng khiếp</b></i> (hoảng sợ ở
mức cao),<i><b> phán </b></i>(vua chúa) truyền bảo hay ra lệnh.
<b>c/ </b>GV đọc diễn cảm toàn bài.



-HS dùng viết chì đánh
dấu đoạn trong SGK.


-HS luyện đọc.


-1 HS đọc to, lớp lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- Lời vua Mi-đát: từ phấn khởi, thỏa mãn chuyển sang
hoảng hốt, khẩn cầu hối hận.


- Lời phán của thần Đi-ô-ni-dốt: điềm tĩnh, oai vệ.
<b>HĐ 4</b>


<i><b>Tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài </b></i>


<b>* Đoạn 1</b>


- Cho HS đọc thành tiếng Đ1.


- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:


<i><b>H: Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?</b></i>


<i><b>H: Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<b>* Đoạn 2</b>



- Cho HS đọc thành tiếng Đ2.


- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:


<i><b>H: Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước?</b></i>


<b>* Đoạn 3</b>


- Cho HS đọc thành tiếng Đ3.


- Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:


<i><b>H: Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì?</b></i>


-HS đọc thành tiếng.


-Vua xin thần làm cho
mọi vật mình chạm đến
đều biến thành vàng.
-Vua chạm vào thứ gì,
thứ đó đều biến thành
vàng. Nhà vua cảm
thấy mình là người
hạnh phúc nhất trên
đời.


-HS đọc thành tiếng.


-Vì nhà vua đã nhận ra
sự khủng khiếp của


điều ước: vua không
thể ăn uống được gì –
tất cả đều biến thành
vàng.


-HS đọc thành tiếng.


-Nhà vua hiểu rằng
hạnh phúc không thể
xây dựng bằng ước
muốn tham lam.
<b>HĐ 5</b>


<i><b>HDHS đọc</b></i>
<i><b>diễn cảm</b></i>


7’


- Hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai.


- Cho HS thi đọc diễn cảm.


- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.


-HS đọc phân vai – mỗi
nhóm 3 HS sắm vai 3
nhân vật để đọc: người
dẫn truyện, vua Mi-đát,
thần Đi-ơ-ni-dốt.



-3 nhóm lên thi đọc.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i> 3’


<i><b>H: Câu chuyện giúp em hiểu ra gì?</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho bài học sau.


-HS phát biểu.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<i>TẬP LÀM VĂN </i>

<b>Luyện tập phát triển câu chuyện</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


Dựa vào trích đoạn kịch <i><b>Yết Kiêu</b></i> và gợi ý trong SGK, biết kể một câu chuyện theo trình tự
khơng gian.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa trích đoạn b của vở kịch <i><b>Yết Kiêu</b></i>.
- Bảng phụ.


- Từ giấy khổ to.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


4’


<i><b>-</b></i>Kiểm tra 2 HS.


 HS 1: Kể chuyện <i><b>Ở vương quốc Tương Lai</b></i> theo
trình tự thời gian.


 HS 2: Một HS kể câu chuyện trên theo trình tự
thời gian.


<i><b>-</b></i>GV nhận xét + cho điểm


-HS kể chuyện.


-HS kể chuyện.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>



(1’)


GV đưa tranh minh họa lên bảng lớp:


Các em hãy quan sát bức tranh. Đây là nhà vua Trần
Nhân Tơng, đây là Yết Kiêu (vừa nói GV vừa chỉ vào
tranh). Tranh vẽ Yết Kiêu đang yết kiến vua để xin binh
khí giết giặc. Yết Kiêu là người có tài lặn dưới nước
hàng giờ. Ơng đã đục thủng rất nhiều thuyền của giặc
Nguyên góp phần vào chiến thắng chung của dân tộc.
Câu chuyện về tài trí và lịng dũng cảm của Yết Kiêu
đã được biên soạn thành một vở kịch.


-HS quan sát tranh +
nghe lời giới thiệu của
GV.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm BT1</b></i>


Khoảng
8’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 2 đoạn trích.


<b>-</b>GV giao việc: Các em có nhiệm vụ là đọc kĩ 2 đoạn
trích.


<b>-</b>GV đọc diễn cảm (giọng Yết Kiêu khẳng khái, rắn


rỏi. Giọng người cha hiền từ động viên. Giọng nhà
vua dõng dạc khoan thai.


<i><b>H: Cảnh 1 có những nhân vật nào?</b></i>
<i><b>H: Cảnh 2 có những nhân vật nào?</b></i>
<i><b>H: Yết Kiêu là người như thế nào?</b></i>


<i><b>H: Cha Yết Kiêu là người như thế nào?</b></i>


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-Một HS đọc chú giải
(hoặc cho đọc phân vai)


-Có người cha và Yết
Kiêu.


-Có nhà vua và Yết
Kiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<i><b>H: Những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch được diễn ra</b></i>
<i><b>theo trình tự nào?</b></i>


-Diễn ra theo trình tự
thời gian…


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>



Khoảng
20’


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu của BT2 + gợi ý.


<b>-</b>GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là dựa vào trích
đoạn kịch hãy kể lại câu chuyện <i><b>Yết Kiêu</b></i> theo gợi
ý.


<b>-</b>Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết tiêu đề 3
đoạn lên bảng.


<i><b>H: Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý ở BT2 (SGK) là </b></i>
<i><b>kể theo trình tự nào?</b></i>


<b>-</b>Cho HS làm mẫu.


<b>-</b>Cho HS thi kể.


<b>-</b>GV nhận xét + khen HS keå hay.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS đọc lại tiêu đề trên
bảng.


-Kể theo trình tự khơng
gian (sự việc diễn ra ở


kinh đô Thăng Long
diễn ra sau lại kể
trước…)


-1 HS làm mẫu , lớp
theo dõi.


-Cả lớp làm bài (kể
theo cặp).


-Khoảng 4 em thi kể.
-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 5</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


2’


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>u cầu HS về nhà tiếp tục hồn chỉnh việc chuyển
thể trích đoạn kịch thành câu chuyện, viết lại vào
vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Tuần 9,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </i>

<b>Động từ</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>



1- Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chủ hoạt động, trang thái …,của người, sự vật, hiên
tượng.


2- Nhận biết được động từ trong câu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ để ghi BT (đoạn văn “Thần Đi-ô-ni-dốt … thế nữa!”)
- Một số tờ giấy khổ to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


4’


<b>-</b>Kiểm tra 2 HS.


 HS 1: Làm BT4 (MRVT: Ước mơ)


 HS 2: Gạch dưới danh từ chung, danh từ riêng chỉ
người, vật có trong đoạn văn GV đã chuẩn bị
trước.


<b>-</b>GV nhận xét + cho điểm.


-HS làm bài.



-HS lên bảng gạch dưới
danh từ chỉ người, vật.


<b>HÑ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>Bài </b></i>(1’)


Các em đã được biết danh từ chung, danh từ riêng.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là động từ
và nhận biết động từ trong câu.


<b>HÑ 3</b>


<i><b>Laøm BT1</b></i>


2’


<b>Phần nhận xét (2 bài tập)</b>
<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT.


<b>-</b>GV giao việc: BT yêu cầu các em phải đọc đoạn văn
và hiểu được nội dung.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS đọc đoạn văn.
<b>HĐ 4</b>



<i><b>Laøm BT2</b></i>


4’


<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT.


<b>-</b>Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy đã chuẩn bị sẵn
bài tập cho 3 HS.


<b>-</b>Cho HS trình bày kết quả bài làm.
<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


 Các từ chỉ hoạt động.


 Của anh chiến só: <i><b>nhìn, nghó</b></i>
 Của thiếu nhi: <i><b>thấy</b></i>


 Từ chỉ trạng thái của sự vật.


 Của dịng thác: <i><b>đổ </b></i>(hoặc <i><b>đổ xuống</b></i>)
 Của lá cờ: <i><b>bay</b></i>


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm bài vào
giấy.



-3 HS dán kết quả bài
làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.


<b>HÑ 5</b>


3’ <b>--</b>Cho HS đọc phần ghi nhớ.Cho HS nêu ví dụ về động từ.


-3 HS đọc phần ghi
nhớ.


-Cả lớp đọc thầm.
-3 HS nêu ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<i><b>Laøm BT1</b></i>


5’ <b>--</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT1.Cho HS làm bài: phát giấy cho 3 HS làm bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày kết quả.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-HS làm bài vào giấy
nháp.


-3 HS làm bài trên
giấy.


-3 HS dán kết quả bài
làm lên bảng lớp.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 7</b>


<i><b>Laøm BT2</b></i>


5’


- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


- GV giao việc: BT cho 2 đoạn văn a, b. Các em có
nhiệm vụ gạch dưới các động từ trong hai đoạn văn
đó.


- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho 3 HS làm.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Các động từ là:


a/ <i><b>đến, yết kiến, xin, làm, dùi, có thể lặnn</b></i>


b/ <i><b>mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, </b></i>
<i><b>ngắt, thành, tưởng, có.</b></i>


-2 HS tiếp nối đọc ý a,
b.


-3 HS làm bài vào giấy.
-Cả lớp làm vào giấy


nháp.


-3 HS làm bài vào giấy
dán lên bảng kết quả.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 8</b>


<i><b>Làm BT3</b></i>


9’


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV nêu nguyện tắc chơi: chúng ta chơi theo nhóm.
Nhóm A, các bạn lần lượt làm động tác. Nhóm B
phải gọi nhanh tên của hành động bạn trong nhóm A
vừa làm. Sau đó, sẽ đổi vai. Nhóm nào đốn đúng
nhanh,có hành động kịch đẹp, tự nhiên … sẽ thắng.
- Cho HS làm mẫu (dựa theo tranh)


- Cho HS thi giữa các nhóm.
- GV nhận xét khen nhóm làm tốt.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-Lớp quan sát.
-HS thi.



-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 9</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò </b></i>2’


- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài học, về nhà viết lại
vào vở 10 động từ chỉ động tác.


<b>IV – RUÙT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

Tuần 9,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP LÀM VĂN </i>

<b>Luyện tập trao đổi ý kiến với người</b>



<b>thân</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
2- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.


3- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục,
đạt mục đích đặt ra.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>KTBC</b></i>


4’


<i><b>-</b></i>Kiểm tra 2 HS: HS đọc lại (hoặc kể miệng) bài văn
đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch <i><b>Yết </b></i>
<i><b>Kiêu</b></i>.


<i><b>-</b></i>GV nhận xét + cho điểm.


-2 HS lần lượt lên bảng
trình bày.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Bài văn Thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết anh
Cương rất khéo léo thuyết phục mẹ đồng tình với
nguyện vọng của mình. Trong tiết học này, các em sẽ


luyện tập trao đổi ý kiến với người thân nhằm thuyết
phục người thân ủng hộ mình để mình đạt mục đích trao
đổi.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Phân tích</b></i>
<i><b>đề</b></i>


3’


- Cho HS đọc đề bài.


<i><b>H: Theo em, ta cần chú ý những từ ngữ quan trọng nào </b></i>
<i><b>trong đề bài?</b></i>


- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Cụ thể gạch
dưới những từ ngữ sau:


<b>Đề: </b>Em có nguyện vọng học thêm một mơn năng khiếu
(họa, nhạc, võ thuật…). Trước khi nói với bố mẹ, em
muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ
nguyện vọng của em.


Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện
cuộc trao đổi.


-1 HS đọc to,lớp đọc
thầm.



-HS phát biểu.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Xác định</b></i>
<i><b>mục đích</b></i>
<i><b>trao đổi</b></i>


7’


- Cho HS đọc gợi ý.


<i><b>H: Nội dung trao đổi là gì?</b></i>


<i><b>H: Đối tượng trao đổi là ai?</b></i>
<i><b>H: Mục đích trao đổi để làm gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<i><b>H: Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?</b></i>


<i><b>H: Em sẽ học thêm môn năng khiếu nào?</b></i>


- Cho HS đọc thầm lại gợi ý 2.


-Em và bạn trao đổi.
Bạn đóng vai anh hoặc
chị của em.


-HS phát biểu.


-HS đọc thầm gợi ý 2 +


hình dung câu trả lời,
giải đáp thắc mắc anh
(chị) có thể đặt ra.
<b>HĐ 5</b>


<i><b>Thực</b></i>
<i><b>hành trao</b></i>


<i><b>đổi</b></i>


10’


- Cho HS trao đổi theo cặp.


- GV theo dõi, góp ý cho các cặp.


-Từng cặp trao đổi +
ghi ra giấy nội dung
chính của cuộc trao đổi
+ góp ý bổ sung cho
nhau.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Thi trình</b></i>
<i><b>bày</b></i>


8’


- Cho HS thi.



- GV nhận xét theo 3 tiêu chí:


 Nội dung trao đổi có đúng đề tài khơng?
 Lời lẽ, cử chỉ … có phù hợp với vai khơng?
 Cuộc trao đổi có đạt mục đích khơng?


-Một số cặp thi trước
lớp.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 7</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i> 2’


- Cho HS nhắc lại những điều cần nhớ.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại cuộc trao đổi.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV sau.


-1 HS nhắc lại.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………



Tổ Trưởng kiểm tra



</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Tuaàn 10,

ngày:

, Tiết chương trình:



<b>ÔN TẬP (Tiết 1)</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL),kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu.
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu hoạ
kì I lớp 4…


2- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung,nhân vật của các bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm <i><b>Thương người như thể thương thân</b></i>.


3- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK.Đọc diễn
cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Phiếu thăm ghi tên bài tập đọc + câu hỏi yêu cầu HS trả lời.


- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>



1’


Các em đã học được 9 tuần.Bắt đầu từ tiết 1,tuần 10
hôm nay,các em sẽ kiểm tra để lấy điểm TĐ và
HTL.Sau đó,các em hệ thống được một số điều cần ghi
nhớ về nội dung,nhân vật của các bài tập đọc là truyện
kể thuộc chủ điểm <i><b>Thương người như thể thương thân</b></i>.
<b>HĐ 2</b>


<i><b>Kiểm tra</b></i>
<i><b>TĐ và</b></i>


<i><b>HTL</b></i>


Khoảng
18’


Kiểm tra TĐ và HTL: Cách tiến hành


<b>a/</b>Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/3 số HS trong lớp.
<b>b/</b>Tổ chức cho HS kiểm tra.


- Gọi từng HS lên bốc thăm.


- Cho HS chuaån bị bài.


- Cho HS trả lời.


- GV cho điểm (theo hướng dẫn của Vụ Giáo viên


Tiểu học)


<i>Lưu ý: </i>Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu,GV cần
nhắc các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết
học sau.


-HS lần lượt lên bốc
thăm.


-Mỗi em được chuẩn bị
trong 2’.


-HS đọc bài trong SGK
(hoặc đọc thuộc lòng) +
trả lời câu hỏi ghi trong
phiếu thăm.


<b>HÑ 3</b>


Khoảng
8’


- Cho HS đọc yêu cầu BT.


- GV giao việc:Các em đọc lại những bài TĐ là
truyện kể thuộc chủ điểm <i><b>Thương người như thể </b></i>
<i><b>thương thân </b></i>và ghi lại những điều cần nhớ vào
bảng theo mẫu trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i><b>H:Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc </b></i>


<i><b>chủ điểm Thương người như thể thương thân.</b></i>


- Cho HS đọc thầm lại các truyện.


- Cho HS làm bài.GV phát 3 tờ giấy to đã kẻ sẵn
bảng theo mẫu cho 3 HS làm bài.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


số nhân vật;mỗi truyện
nói lên một điều có ý
nghóa.


-Dế Mèn bệnh vực kẻ
yếu (phần 1 + phần 2).
-Người ăn xin.


-HS đọc thầm lại bài
đã nêu.


-3 HS laøm baøi vào
giấy.


-Cả lớp làm bài vào
giấy nháp,vào vở
(VBT).


-3 HS làm bài vào giấy


lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.


<b>Tên bài</b> <b>Tác giả</b> <b>Nội dung chính</b> <b>Nhân vật</b>


<i><b>Dế Mèn</b></i>
<i><b>bênh vực</b></i>


<i><b>kẻ yếu</b></i> Tơ Hồi


Dế Mèn thấy chị Nhà Trị bị bọn nhện ức
hiếp đã ra tay bênh vực.


Dế Mèn,Nhà
Trò,Nhện.


<i><b>Người ăn</b></i>
<i><b>xin</b></i>


Tuốc-ghê-nhép Sự thơng cảm sâu sắc giữa cậu bé qua
đường và ơng lão ăn xin.


-Tôi (chú bé)
-Ông lão ăn
xin.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm BT3</b></i>



Khoảng
6’


- Cho HS đọc u cầu củabài tập 3.


- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm trong các
bài TĐ trên đoạn văn có giọng đọc:


<b>a/</b>Thiết tha,trìu mến.
<b>b/</b>Thảm thiết.


<b>c/</b>Mạnh mẽ,răn đe.
- Cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


a/Đoạn văn có giọng <i><b>thiết tha,trìu mến</b></i> là đoạn cuối
truyện <i><b>Người ăn xin</b></i> từ “Tôi chẳng biết làm cách
nào…của ơng lão”.


b/Đoạn văn có giọng đọc <i><b>thảm thiết</b></i> là đoạn Nhà Trị
kể nỗi thống khổ của mình (Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu,phần 1) từ “Năm trước gặp khi trời làm đói
kém…ăn thịt em…”.


c/Đoạn văn có giọng đọc <i><b>mạnh mẽ,răn đe</b></i> là đoạn
Dế Mèn đe doạ bạn nhện (Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu,phần 2) từ “Tôi thét…đi không?.



- Cho HS thi đọc diễn cảm.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

-Lần 1: 3 HS cùg đọc 1
đoạn.


-Lần 2: 3 HS khác,mỗi
em đọc một đoạn.
<b>HĐ 5</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


2’


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu những em chưa có điểm kiểm tra đọc và
những em đã kiểm tra nhưng chưa đạt yêu cầu về
nhà tiếp tục luyện đọc.


- Dặn HS xem lại các quy tắc viết hoa tên riêng để
học tốt tiết ơn tập sau.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

Tuần 10,

ngày:

, Tiết chương trình:




<b>Ơn tập học kì 1</b>

(Tiết 2)



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Nghe-viết đúng chính tả,trình bày đúng bài <i><b>Lời hứa</b></i>.
2- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa riêng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2.
- 4,5 tờ giấy kẻ bảng ở BT2.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>
(1’)


Các em đã được học,được đọc nhều về những tấm
gương sáng của thiếu niên nhi đồng Việt Nam.Các bạn
đó đều có những phẩm chất đáng quý để chúng ta học
tập.Hôm nay,cô sẽ giới thiệu với các em một truyện ngắn
kể về phẩm chất đáng quý của một cậu bé nước ngồi.Đó
là truyện Lời hứa.Sau đó chúng ta cùng ôn luyện quy tắc
viết hoa tên riêng.



<b>HĐ 2</b>


<i><b>Nghe-viết</b></i>


Khoảng
20’-21’


<b>a/ Hướng dẫn chính tả</b>


- GV đọc cả bài một lượt.
- Cho HS đọc thầm.


- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng,
<i><b>bụi, ngẩng đầu, giao.</b></i>


- GV nhắc lại: cách trình bày, cách viết các lời thoại:
viết tên bài vào giữa dòng. Khi viết lời thoại nhớ
xuống dòng, lùi vào và gạch ngang.


<b>b/ GV đọc cho HS viết chính tả</b>


- GV đọc từng câu và cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ
phận câu) đọc 2 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy
định.


- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.


<b>c/ Chấm, chữa bài</b>



- GV chấm 5->7 bài.


<b>-</b>GV nêu nhận xét chung.


-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm bài
Lời hứa.


-HS luyện viết các từ
ngữ.


-HS viết chính tả.
-HS rà sốt lại bài.
-Những HS khơng nộp
bài chấm đổi tập cho
nhau để kiểm tra lỗi +
ghi lỗi ra bên lề trang
tập.


<b>HÑ 3</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>
Khoảng


6’->7’


<b>Dự án bài chính tả </b><i><b>“Lời hứa” </b></i><b>trả lời các câu hỏi:</b>
<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


<b>-</b>GV giao việc: Để làm được bài tập này các em phải


đọc - hiểu bài Lời hứa và phải trả lời được 4 câu hỏi
a, b, c, d trong SGK.


<b>-</b>Cho HS laøm bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại.


<b>a/</b> Em bé được giao nhiệm vụ gác kho đạn


<b>b/</b> Trời tối rồi mà em vẫn khơng về vì đã hứa khơng
bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.


<b>c/</b> Các dấu ngoặc kép trong câu được dùng để báo
trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay
của em bé.


<b>d/</b> - Không được đưa những bộ phận trong dấu ngoặc
kép xuống dòng,đặt sau dấu gạch ngang đầu dịng.
- Vì: Những lời trong ngoặc kép là lời thoại của em
bé với các bạn chơi đánh trận giả mà em bé đã
thuật lại với người khách chứ không phải là lời
thoại trực tiếp.


-Lớp nhận xét.



<b>HÑ 4</b>


<i><b>Làm BT3 </b></i> <b>--</b>Cho HS đọc yêu cầu của BT.GV giao việc:Các em đọc lại phần ghi nhớ trong các


tiết LTVC tuần 7 (trang 68),tuần 8 (trang


79,SGK).Khi làm bài phần quy tắc,các em chỉ cần ghi
vaén taét.


<b>-</b>Cho HS làm bài: GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS làm bài.


<b>-</b>Cho HS trình bày.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-3 HS được phát giấy
làm bài vào giấy. Lớp
làm vào giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy
lên dán kết quả bài làm
trên bảng lớp.


-Lớp nhận xét.


<b>Các loại tên riêng</b> <b>Quy tắc viết</b> <b>Ví dụ</b>


<i><b>1. Tên người, tên địa lí </b></i>
<i><b>Việt Nam.</b></i>


Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng


tạo thành tên đó.


-Lê Văn Tám.
-Điện Biên Phủ.
<i><b>2. Tên người, tên địa lí </b></i>


<i><b>nước ngoài.</b></i>


- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ
phận tạo thành tên đó. Nếu bộ
phận tạo thành tên gồm nhiều
tiếng thì giữa các tiếng có gạch
nối.


- Những tên riêng được phiên âm
theo âm Hán – Việt, nếu như
cách viết tên riêng Việt Nam.


-Lu-i Pa-xtơ
-Xanh Pê-téc-bua.
-Bạch Cư Dị
-Luân Đôn


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò 2’</b></i>


- GV nhận xét tiết học.



- Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết học
sau.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………


Tuần 10,

ngày:

, Tiết chương trình:



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.


2- Hệ thống hóa một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập
đọc là truyện kể thuộc chủ điểm <i><b>Măng mọc thẳng</b></i>.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Phiếu thăm ghi bài tập đọc + câu hỏi + 1 tờ giấy to + 4 tờ giấy nhỏ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


1’



Hơm nay, cô tiếp tục cho một số em kiểm tra. Những
em ở tiết trước đã kiểm tra nhưng chưa đạt u cầu
hơm nay cũng kiểm tra ln. Sau đó chúng ta sẽ hệ
thống hóa một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân
vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc
chủ điểm <i><b>Măng mọc thẳng.</b></i>


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Kiểm tra</b></i>


20’


- Thực hiện như ở tiết 1.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>


Khoảng
11’


- Cho HS đọc u cầu của BT2.


- GV giao việc: Các em đọc các bài tập đọc là truyện
kể thuộc chủ điểm <i><b>Măng mọc thẳng</b></i> (tuần 4, 5, 6)
và ghi lại những điều cần ghi nhớ theo mẫu trong
SGK.



<i><b>H: Em hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể </b></i>
<i><b>thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng trong tuần 4, 5, 6.</b></i>


- Cho HS đọc thầm lại các truyện đã kể.


- Cho HS làm bài: GV phát 4 ờt giấy đã kẻ sẵn theo
bảng mẫu cho HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


(GV dán giấy to đã kẻ sẵn bảng với lời giải đúng lên
bảng lớp).


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


HS kể tên:


 T4: Một người chính
trực (T36)


 T5: Những hạt thóc
giống (T46).


 T6: Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca (T55);
Chị em tôi (T59).
-HS cả lớp đọc thầm.


-4 HS làm bài vào giấy
-Cả lớp làm vào vở
(VBT).


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>Tên bài</b> <b>Nội dung chính</b> <b>Nhân vật</b> <b>Giọng đọc</b>


<i><b>1- Một</b></i>
<i><b>người</b></i>
<i><b>chính trực</b></i>


Ca ngợi lịng ngay
thẳng, chính trực đặt
việc nước lên trên tình
riêng của Tơ Hiến
Thành.


<b>-</b>Tơ Hiến Thành
<b>-</b>Đỗ Thái Hậu


Thong thả,rõ ràng, nhấn giọng
những từ ngữ thể hiện tính cách
kiên định, khẳng khái của Tô
Hiến Thành.


<i><b>2- Những</b></i>
<i><b>hạt thóc</b></i>


<i><b>giống</b></i>


Nhờ dũng cảm, trung


thực, cậu bé Chơm được
vua tin u, truyền cho
ngơi báu.


<b>-</b>Cậu bé Chôm
<b>-</b>Nhà vua


Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng
ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ lo
lắng. Lời nhà vua khi ơn tồn khi
dõng dạc.


<i><b>3- Nỗi dằn</b></i>
<i><b>vặt của</b></i>
<i><b></b></i>


<i><b>An-đrây-ca</b></i>


Thể hiện tình u
thương, ý thức trách
nhiệm với người thân,
lòng trung thực, sự
nghiêm khắc với bản
thân.


<b>-</b>An-đrây-ca
<b>-</b>Mẹ An-đrây-ca


Trầm buồn, xúc động.



<i><b>4- Chị em</b></i>
<i><b>tôi</b></i>


Một cơ bé hay nói dối
ba để đi chơi đã được em
gái làm cho tỉnh ngộ.


<b>-</b>Cơ chị
<b>-</b>Cơ em
<b>-</b>Người cha


Nhẹ nhàng hóm hỉnh, thể hiện
đúng tính cách, cảm xúc của
từng nhân vật. Lời người cha lúc
ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô
chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời
của cô em gái lúc thản nhiên,
lúc giả bộ ngây thơ.


- GV cho HS đọc diễn cảm một đoạn văn để minh
họa cho giọng đọc.


-1 HS đọc.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


3’



<i><b>H: Những truyện kể các em vừa ơn có chung một lời </b></i>
<i><b>nhắn nhủ gì?</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết oân taäp
sau…


-Cần sống trung thực,
tự trọng, ngay thẳng
như măng ln mọc
thẳng.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tuần 10,

ngày:

Tiết chương trình:



</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Hệ thống hố và hiểu sâu thêm các từ ngữ,các thành ngữ,tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm


<i><b>Thương người như thể thương thân,Măng mọc thẳng,Trên đôi cánh ước mơ</b></i>.
2- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1.


- Một số tờ giấy khổ nhỏ kẻ bảng để HS các nhóm làm BT.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>Bài </b></i>1’


<i><b>H:Từ đầu năm học tới nay,các em đã được học những </b></i>
<i><b>chủ điểm nào?</b></i>


GV: Các bài học vè chủ điểm ấy đã cung cấp cho các
em một số từ,thành ngữ,tục ngữ;một số hiểu biết về
dấu câu.Trong tiết học hôm nay,cô sẽ giúp các em hệ
thống lại vốn từ ngữ và ôn lại kiến thức về dấu câu.


-Các em đã học 3 chủ
điểm.


- <i><b>Thương người như </b></i>
<i><b>thể thương thân</b></i>.
-<i><b>Măng mọc thẳng</b></i>.
-<i><b>Trên đơi cách ước mơ</b></i>.



<b>HĐ 2</b>


<i><b>Laøm BT1</b></i>


Khoảng
11’


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


- GV giao việc: Các đọc lại các bài MRVT trong các
tiết LTVC ở 3 chủ điểm trên sau đó tìm các từ ngữ
thích hợp ghi vào các cột trong bảng.Các em làm
trong 10’.


- Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ sẵn các cột
theo chủ điểm cho các nhóm.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + tính điểm và chốt lại (GV dán lên
bảng lớp tờ giấy to đã ghi lời giải đúng).


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-Các nhóm nhận giấy,
trao đổi bàn bạc và ghi
các từ ngữ vào cột
thích hợp.



-Theo hiệu lệnh,đại
diện các nhóm dán bài
làm lên bảng và trình
bày kết quả của nhóm
mình.


-Các nhóm khác nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>


Khoảng
9’


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.


- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các câu
thành ngữ,tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm.Sau
đó,các em chọn một thành ngữ hoặc tục ngữ.Nếu
chọn thành ngữ thì các em đặt câu với thành ngữ
đó.Nếu chọn tục ngữ,các em nêu hồn cảnh sử
dụng câu tục ngữ đó.


- Cho HS tìm thành ngữ,tục ngữ trong 3 chủ điểm.


<i><b>H:Em hãy nêu các thành ngữ,tục ngữ đã học trong 3 </b></i>
<i><b>chủ điểm.</b></i>



- GV nhận xét + chốt lại những thành ngữ,tục ngữ.


-1 HS đọc to,cả lớp đọc
thầm.


-HS tìm và ghi ra giấy
nháp.


-HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.


<i><b>Thương người như thể</b></i>


<i><b>thương thân</b></i> <i><b>Măng mọc thẳng</b></i> <i><b>Trên đôi cánh ước mơ</b></i>


- Ở hiền gặp lành.


Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn
nuùi cao


- Hiền như bụt.
- Lành như đất.


- Thương nhau như chị em
ruột.


- Môi hở răng lạnh.
- Máu chảy ruột mềm.
- Nhường cơm sẻ áo.


- Lá đành đùm lá rách.
- Trâu buộc ghét trâu ăn.
- Dữ như cọp.


<i><b>Trung thực</b></i>


- Thẳng như ruột ngựa.
- Thuốc đắng dã tật.
- Cây ngay không sợ
chết đứng.


<i><b>Tự trọng</b></i>


- Giấy rách phải giữ lấy
lề.


- Đói cho sạch,rách
cho thơm.


- Cầu được ước thấy.
- Ước sao được vậy.
- Ước của trái mùa.
- Đứng núi này trông
núi nọ.


- Cho HS đọc lại các thành ngữ,tục ngữ.


- Cho HS đặt câu với 1 thành ngữ tự chọn (hoặc nêu
hoàn cảnh sử dụng của một trong các câu tục ngữ).
- Cho HS trình bày.



- GV nhận xét.


-2 HS đọc lại các thành
ngữ,tục ngữ.


-HS đặt câu ra giấy
nháp.


-Một số HS đọc câu
mình đặt hoặc nêu
hoàn chỉnh sử dụng câu
tục ngữ.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 4</b> - Cho HS đọc yêu cầu BT3.


- GV giao việc: BT yêu cầu các em lập bảng tổng
kết về hai dấu chấm mới học là <i><b>dấu hai chấm và </b></i>
<i><b>dấu ngoặc kép</b></i>.


- Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ bảng theo
mẫu cho 3 HS làm bài.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Cho HS trình bày kết quả.



- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


giấy nháp.


-3 HS lên dán kết quả
bài làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.


<b>Dấu câu</b> <b> Tác dụng</b> <b>Ví dụ</b>


<i><b>a/Dấu </b></i>


<i><b>hai chấm</b></i> - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật.Lúc
đó,dấu hai chấm được dùng phối
hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch
đầu dòng.


- Hoặc là lời giải thích cho bộ phận
đứng trước.




Cô giáo hỏi: “Sao trò
không chịu làm bài?”




Bố tôi hỏi:


-Hôm nay con có đi


học võ không?


<i><b>b/Dấu </b></i>
<i><b>ngoặc </b></i>
<i><b>kép</b></i>


- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
hay của người được câu văn nhắc
đến.


- Nếu lời nói là một câu trọn vẹn hay
một đoạn văn thì trước dấu ngoặc
kép cần thêm dấu hai chấm.


- Đánh dấu những từ được dùng với
nghĩa đặc biệt.




Bố thường gọi em tôi
là “cục cưng” của bố.




Ơng tơi thường bảo:
“Các cháu phải học
thật giỏi môn Văn để
nối nghề của bố”.





Tuần trước,bọn tôi đã
xây được một “lâu đài”
trên bãi biển Nha
Trang.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


3’


- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS đọc trước,chuẩn bị nội dung cho tiết ơn
tập sau.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

Tuần 10,

ngày:

, Tiết chương trình:



<b>Ơn tập học kì 1</b>

(Tiết 5)


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1).


2- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về thể loại,nội dung chính,nhân vật,tính
cách,cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm <i><b>Trên đôi cánh ước mơ</b></i>.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Phiếu ghi tên từng bài TĐ,HTL trong 9 tuần đầu,sách Tiếng Việt 4,tập 1.
- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2 + BT3.


- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng cho các nhóm HS làm BT.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)


Tất cả những em chưa có điểm kiểm tra,trong tiết học
này,các em sẽ được kiểm tra hết.Sau đó,các em sẽ hệ
thống lại những điều cần nhớ về thể loại,nội dung
chính,nhân vật,tính cách…thuộc chủ điểm <i><b>Trên đơi </b></i>
<i><b>cánh ước mơ</b></i>.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Kiểm tra</b></i>
<i><b>TĐ </b></i>18’


- Kiểm tra tất cả những HS chưa có điểm.
- Thực hiện như ở tiết 1.



<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>


Khoảng
13’


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


- GV giao việc: BT2 yêu cầu các em phải ghi lại
những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc chủ
điểm <i><b>Trên đôi cánh ước mơ</b></i>.Đó là tên bài,thể
loại,nội dung chính,giọng đọc.


- Cho HS làm bài.GV phát các tờ giấy đã kẻ sẵn các
bảng theo mẫu trong SGK (trang 98) cho các nhóm.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.(GV đưa lên
bảng lớp tờ giấy to đã chuẩn bị sẵn kết quả đúng).


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS đọc thầm lại các
bài tập đọc thuộc chủ
điểm <i><b>Trên đôi cánh </b></i>
<i><b>ước mơ</b></i> (tuần 7,8,9).


-Các nhóm làm bài vào
bảng đã kẻ sẵn.


-Đại diện các nhóm
dán kết quả bài làm
của nhóm mình lên
bảng lớp + trình bày.
-Lớp nhận xét.


<b>Tên bài</b> <b>Thể</b>
<b>loại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<i><b>1/Trung</b></i>
<i><b>thu độc </b></i>
<i><b>lập</b></i>
<i><b>2/Ở </b></i>
<i><b>vương </b></i>
<i><b>quốc </b></i>
<i><b>Tương </b></i>
<i><b>Lai</b></i>
<i><b>3/Nếu </b></i>
<i><b>chúng </b></i>
<i><b>mình có</b></i>
<i><b>phép lạ</b></i>
<i><b>4/Đơi </b></i>
<i><b>giày ba </b></i>
<i><b>ta màu </b></i>
<i><b>xanh</b></i>
<i><b>5/Thưa </b></i>
<i><b>chuyện </b></i>


<i><b>với mẹ</b></i>
<i><b>6/Điều </b></i>
<i><b>ước của</b></i>
<i><b>vua </b></i>
<i><b>Mi-đát</b></i>
văn
xuôi
thơ
truyện
văn
xuôi
văn
xuôi


Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm
Trung thu độc lập đầu tiên về tương lai
của đất nước và của thiếu nhi.


Mơ ước của bạn nhỏ về một cuộc sống
đầy đủ,hạnh phúc,ở đó trẻ em là
những nhà phát minh góp sức phục vụ
cuộc sống.


Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có
phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt
đẹp hơn.


Để vận động cậu bé lang thang đi
học,chị phụ trách đã làm cho cậu xúc
động,vui sướng vì thưởng cho cậu đôi


giày mà cậu mơ ước.


Cương ước mơ trở thành thợ rèn để
kiếm sống giúp gia đình.Cương thuyết
phục mẹ đồng tình với mình.


Vua Mi-đát muốn tất cả mọi vật mình
chạm vào đều biến thành vàng.Cuối
cùng đã hiểu những ước muốn tham
lắm không đem lại hạnh phúc cho con
người.


Nhẹ nhàng,thể
hiện niềm tự
hào,tin tưởng.
Hồn nhiên (lời

Tin-Tin,Mi-Tin;háo hức,ngạc
nhiên,thán


phục.Lời các em
bé: tự tin,tự hào).
Hồn nhiên,vui
tươi.


Chậm rãi,nhẹ
nhàng


<b></b> Đ1 đọc



vui,nhanh hơn.


<b></b> Đ2 đọc với


giọng xúc
động,vui sướng.


<b></b> Giọng Cương:


lễ phép,nài
nỉ,thiết tha.


<b></b> Giọng me: lúc


ngạc nhiên,khi
cảm động, dịu
dàng.


Khoan thai.Giọng
vua từ phấn khởi,
thoả mãn sang
giọng hoảng
hốt,khẩn cầu,hốt
hận.Lời thần
Đi-ơ-ni-dốt oai vệ.
<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm BT3</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu BT3.



- GV nhắc lại yêu cầu: Các em đọc lại những bài tập
đọc là truyện kể đã học,sau đó,các em ghi chép tên
nhân vật,tên bài,tính cách của nhân vật.


- Cho HS làm bài theo nhóm.GV phát giấy đã kẻ sẵn
theo mẫu cho các nhóm.


- Cho HS trình bày.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.




</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -Lớp nhận xét.


<b>Nhân vật </b> <b>Tên bài</b> <b>Tính cách</b>


- Nhân vật “tôi”
(chị phụ trách)
- Lái


<i><b>Đôi giày ba ta màu</b></i>
<i><b>xanh</b></i>


- Nhân hậu,muốn giúp trẻ lang
thang.Quan tâm,thơng cảm với ước
muốn của trẻ.



- Hồn nhiên,tình cảm,thích đi giày
đẹp.


- Cương <i><b>Thưa chuyện với mẹ</b></i> - Hiếu thảo,thương mẹ,muốn đi làm


để kiếm tiền giúp mẹ.
- Dịu dàng,thương con.
- Vua Mi-đát


- Thần Đi-ô-ni-dốt <i><b>Điều ước của vua</b><b>Mi-đát</b></i> - Tham lam nhưng biết hối hận.- Thông minh,biết dạy cho vua
Mi-đát một bài học.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


3’


<i><b>H:Các bài TĐ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước </b></i>
<i><b>mơ” vừa học giúp các em hiểu điều gì?</b></i>


- GV chốt lại: Con người cần sống có ước,cần quan
tâm đến ước mơ của nhau.Những ước mơ cao đẹp
và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống
thêm tươi vui,hạnh phúc.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS đọc trước,chuẩn bị nội dung cho tiết ơn tập


sau.


-HS phát biểu.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Tuần 10,

ngày:

, Tiết chương trình:



<b>Ơn tập học kì 1</b>

(Tiết 6)


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mơ hình âm tiết đã học.
2- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn,từ láy,từ ghép,danh từ,động từ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ ghi mơ hình đầy đủ của âm tiết.
- Một số tờ giấy khổ to viết nội sung BT2.


- Một số tờ giấy viết nội dung BT3,4 (GV hoặc HS chuẩn bị).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


(1’)



Các em đã biết cấu tạo của tiếng,đã hiểu thế nào là từ
đơn,từ láy,từ ghép,thế nào là danh từ,động từ qua các tiết
LTVC đã học.Trong tiết học hôm nay,các em sẽ được ôn
luyện lại tất cả các kiến thức đó qua việc làm một số bài
tập cụ thể.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Làm BT1</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.


- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ đoạn
văn,chú ý đến các loại từ đơn,từ ghép,từ láy,chú ý
đến những danh từ,động từ,tính từ…có trong đoạn.
- Cho HS đọc đoạn văn.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-Cả lớp đọc thầm.
<b>HĐ 3</b>


<i><b>Laøm BT3</b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ là tìm trong đoạn
văn đã đọc những tiếng có mơ hình cấu tạo:



<b>a/</b>Tiếng chỉ có vần và thanh.


<b>b/</b>Tiếng có đủ âm đầu vần và thanh.


Ở ý a,các em chỉ cần tìm một tiếng: ý b,tìm một tiếng;ý
b,tìm một tiếng.


- Cho HS làm bài: GV phát giấy đã chuẩn bị trước cho
3 HS.


- Cho HS trình bày kết quả bài làm.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Tiếng chỉ có vần và thanh: <i><b>ao</b></i>


b/Tiếng có đủ âm đầu,vần và thanh: <i><b>tất cả các tiếng </b></i>
<i><b>còn lại.</b></i>


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-3 HS làm bài vào
giấy.


-HS cịn lại làm vào
VBT hoặc giấy nháp.
-3 HS làm bài vào giấy
dán bài làm lên bảng
lớp.



-Lớp nhận xét.


-HS chép lời giải đúng
vào vở BT.


<b>HĐ 4</b> - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3.


- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là tìm trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

đoạn văn đã đọc <i><b>3 từ đơn,3 từ láy,3 từ ghép</b></i>.Trước hết
các em đọc lại cho cô bài <i><b>Từ đơn và từ phức</b></i> và bài


<i><b>Từ ghép và từ láy</b></i>.


<i><b>H:Thế nào là từ đơn?</b></i>
<i><b>H:Thế nào là từ láy?</b></i>


<i><b>H:Thế nào là từ ghép?</b></i>


- Cho HS làm bài theo cặp.GV phát giấy cho HS làm
bài (hoặc GV yêu cầu các em đem giấy đã chuẩn bị
trước ở nhà theo đúng kích cỡ cơ dặn).


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


a/Từ đơn có trong bài: dưới,tam,cảnh,chú,là,luỹ,tre,
xanh,trong,bờ,ao,rồi,cảnh,cịn,sáng…



b/Từ láy có trong bài: chuồn chuồn,rì rào,rung rinh,thung
thăng.


c/Từ ghép có trong bài: bây giờ,khoai nước,tuyệt đẹp,
hiện ra,ngược xi,xanh trong,cao vút. (em nào tìm được
trong mỗi loại các từ đã cho là đúng).


-HS đọc lại bài:


<b></b><i><b>Từ đơn và từ phức </b></i>


(T27 SGK)


<b></b><i><b>Từ ghép và từ láy</b></i>


(T38 SGK)


-Từ đơn là từ chỉ có
một tiếng.


-Là từ phối hợp những
tiếng có âm hay vần
giống nhau.


-Là từ được ghép bởi
các tiếng có nghĩa lại
với nhau.


-Từng cặp HS tìm từ.



-Đại diện một số cặp
lên dán bài làm trên
bảng lớp + đọc trước
lớp.


-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 5</b> - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 4.


- GV giao việc: Các em tìm trong đoạn văn đã đọc 3
danh từ và 3 động từ.


<i><b>H:Thế nào là danh từ?</b></i>


<i><b>H:Thế nào là động từ?</b></i>


- Cho HS làm bài theo cặp.GV phát giấy hoặc HS làm
vào giấy mình đã chuẩn bị.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-Danh từ là những từ
chỉ sự vật (người,vật,
hiện tượng,khái niệm
hoặc đơn vị).



-Là những từ chỉ hoạt
động,trạng thái của sự
vật.


-HS làm bài theo cặp
vào giấy.


-Đại diện các cặp lên
trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

a/Danh từ có trong đoạn văn: tầm,cánh,chú,chuồn
chuồn,tre,gió,bờ,ao,khóm,khoai nước,cảnh,đất nước,
cánh,đất nước,cánh,đồng,đàn,trâu,cỏ,dịng,sơng,đồn,
thuyền,tầng,đàn,cị,trời.


b/Động từ có trong đoạn văn: rì rào,rung rinh,hiện ra,
gặm,ngược xi,bay.


<b>HĐ 6</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà làm bài thử bài luyện tập ở tiết
7,8…


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

Tuần 10,

ngày:

, Tiết chương trình:



<b>Ơn tập học kì 1</b>

(Tiết 7)


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


- HS đọc,hiểu được nội dung của bài <i><b>Quê hương</b></i>.
- HS phân tích được cấu tạo của tiếng.


- HS hiểu đúng nghĩa của từ và tìm được danh từ riêng trong bài đọc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ hoặc băng giấy ghi sẵn các bài tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HĐ 1</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


1’


Trong 6 tiết ơn tập vừa qua,các em đã được kiểm tra lấy
điểm TĐ-HTL và được củng cố khắc sâu kiến thức về
LTVC,TLV,CT,KC.Trong tiết học này,các em sẽ làm
bài luyện tập qua việc học-hiểu bài Quê hương và làm
một số B,lựa chọn.



<b>HÑ 2</b>


<i><b>Đọc thầm</b></i>


5’


<b>A.Đọc thầm</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BTA.


- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là đọc thầm để
hiểu được nội dung bài <i><b>Quê hương</b></i>.Khi đọc các em
chú ý cấu tạo của tiếng <i><b>yêu</b></i>,chú ý những từ láy,
những danh từ riêng có trong bài.


- Cho HS đọc thầm.


-1 HS đọc to,cả lớp đọc
thầm theo.


-HS cả lớp đọc thầm
<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm câu 1</b></i>


4’


<b>B.Chọn câu trả lời đúng (8 câu)</b>
<b>-</b>Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.



<b>-</b>GV giao việc: Các em đã đọc bài <i><b>Quê hương</b></i> nhiệm
vụ của các em là tìm tên vùng quê được tả trong bài
văn là gì?Nếu chọn câu a,b hoặc c là câu trả lời
đúng các em đánh dấu chéo (X) chồng lên chữ a,b
hoặc c ở câu các em chọn.


<b>-</b>Cho HS làm bài: GV đưa bảng phụ leân.


<b>-</b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Tên vùng quê
được tả trong bài văn là <i><b>Hòn Đất</b></i>.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-1 HS lên bảng phụ làm
trên bảng phụ.HS cịn
lại làm vào vở (VBT).
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Làm câu 2</b></i>


3’


<b>-</b>Cách tiến hành: như ở câu 1.


<b>-</b>Lời giải đúng: Q hương chị Sứ là <i><b>vùng biển</b></i>.
<b>HĐ 5</b>



<i><b>Làm câu 3</b></i>


3’


<b>-</b>Cách tiến hành: như ở câu 1.


<b>-</b>Lời giải đúng: Những từ ngữ giúp em trả lời đúng
câu hỏi là: sống biển,cửa biển,xóm lưới,làng
biển,lưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<i><b>Làm câu 4</b></i>


3’ <b>-</b>Lời giải đúng: Từ ngữ cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao là: <i><b>vịi vọi</b></i>


<b>HĐ 7</b>


<i><b>Làm câu 5</b></i>


3’


<b>-</b>Cách tiến hành: như ở câu 1.


<b>-</b>Lời giải đúng: Tiếng <i><b>u </b></i>chỉ có vần và thanh.
<b>HĐ 8</b>


<i><b>Làm câu 6</b></i>


4’


<b>-</b>Cách tiến hành: như ở câu 1.



<b>-</b>Lời giải đúng: 8 từ láy: <i><b>oa oa,da dẻ,vòi vọi,nghiêng </b></i>
<i><b>nghiêng,chen chúc,phất phơ,trùi trũi,tròn trịa</b></i>.
<b>HĐ 9</b>


<i><b>C7</b></i> 3’ <b>--</b>Cách tiến hành: như ở câu 1.Lời giải đúng: ý c: <i><b>thần tiên</b></i>


<b>HĐ 10</b>


<i><b>Làm câu 8</b></i>


4’


<b>-</b>Cách tiến hành: như ở câu 1.


<b>-</b>Lời giải đúng: 3 danh từ riêng: (chị) <i><b>Sứ,Hịn Đất,</b></i>


(núi) <i><b>Ba Thê</b></i>


<b>HĐ 11</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


2’


<b>-</b>GV nhận xét tiết hoïc.


<b>-</b>Dặn HS về nhà đọc trước bài luyện tập ở tiết 8.



<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

Tuần 10,

ngày:

, Tiết chương trình:



<b>Ơn tập học kì 1</b>

(Tiết 8)



<b>Bài luyện tập</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Nghe-viết đúng chính tả bài <i><b>Chiều trên quê hương.</b></i>


2- Biết viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của mình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: - Bảng phụ viết bài chính tả.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


1’


Đây là tiết cuối cùng chúng ta luyện tập.Các em nhớ
nghe-viết cho đúng bài CT <i><b>Chiều trên sơng hương</b></i>.Sau
đó,các em sẽ tập viết một bức thư khoảng 10 dịng nói
về ước mơ của mình cho bạn hoặc người thân biết.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Nghe-viết</b></i>


Khoảng
19’-20’


<b>a/Hướng dẫn chính tả</b>


<b>-</b>GV đọc bài chính tả một lượt.
<b>-</b>Cho HS đọc lại đoạn văn.


<b>-</b>Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai:


<i><b>chiều,trắngvời vợi,trải,thoang thoảng</b></i>


<b>b/GV đọc cho HS viết</b>


<b>-</b>GV nhắc HS về cách trình bày tựa bài,trình bày bài
viết,tư thế ngồi viết…


<b>-</b>GV đọc từng câu cho HS viết.
<b>c/Chấm,chữa bài</b>


<b>-</b>GV chấm 5-7 bài.


<b>-</b>Nhận xét chung.


-HS lắng nghe.



-HS đọc thầm lại đoạn
văn.


-HS viết vào bảng con.


-HS viết chính tả.


-HS đổi tập (vở) cho
nhau để soát lỗi,chừa
lỗi ra bên lề hay giấy
hoặc viết lỗi,cách chữa
đúng dưới bài chính tả.
<b>HĐ 3</b>


<i><b>Viết thư</b></i>


Khoảng
12’


<b>-</b>Cho HS đọc u cầu của BT.


<b>-</b>GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là viết một bức
thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân
nói về ước mơ của mình.


<b>-</b>Cho HS làm bài.
<b>-</b>Cho HS trình bày bài.


<b>-</b>GV nhận xét + khen những HS viết hay.



-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS laøm baøi.


-Một vài HS đọc bài
làm trước lớp.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 4</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>2’


<b>-</b>GV nhận xét tiết học.


<b>-</b>Dặn HS chưa viết thư xong về nhà hồn chỉnh bài
viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

Tuần 10,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>TẬP ĐỌC </i>

<b>Ơng Trạng thả diều</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,U CẦU</b>


1- Đọc trơn tru,lưu lốt tồn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi,cảm hứng
ca ngợi.


2- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện:Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh,có ý chí vượt khó
nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


1’


Trong tiết TĐ hôm nay,cô sẽ giới thiệu với các em về
một chú bé thần đồng của nước ta vào đời nhà Trần.
Chú bé đó là ai?Vì sao được gọi là thần đồng?Để giúp
các em giải đáp được những câu hỏi ấy,cô mời các em
đọc bài <i><b>Ơng Trạng thả diều</b></i>.


<b>HĐ 2</b>


<i><b>Luyện đọc</b></i>


<b>a/Cho HS đọc</b>


<b>-</b>Cho HS đọc đoạn.Cho HS đọc nối tiếp,mỗi em đọc
một đoạn.


<b>-</b>GV chia đoạn.Bài gồm 4 đoạn.Mỗi lần xuống dòng


là một đoạn.


<b>-</b>Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:


<i><b>diều,trí,nghèo,bút,vỏ trứng,vi vút…</b></i>


<b>-</b>Cho HS đọc theo cặp.
<b>-</b>Cho HS đọc cả bài.


<b>b/Cho HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ</b>
<b>-</b>Cho HS đọc chú giải.


<b>c/GV đọc diễn cảm toàn bài</b>


-HS đọc nối tiếp 2-3
lượt.


-Từng cặp HS luyện
đọc.


-1-2 HS đọc cả bài.


-1 HS đọc to,cả lớp đọc
thầm theo.


-1,2 HS giải nghĩa từ.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Tìm hiểu</b></i>


<i><b>bài</b></i>


<b>* Đoạn 1 +2</b>


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng.


<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.


<i><b>H:Tìm những chi tiết nói lên tư chất thơng minh của Nguyễn</b></i>
<i><b>Hiền.</b></i>


<b>* Đoạn 3 +4</b>


<b>-</b>Cho HS đọc thành tiếng.


-1 HS đọc Đ1,1 HS đọc
Đ2.


-Nguyễn Hiền học đến
đâu hiểu ngay đến đấy,có
trí nhớ lạ thường.Có thể
thuộc 20 trang sách trong
ngày mà vẫn có thì giờ
thả diều.


-1 HS đọc Đ3,1 HS đọc
Đ4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>-</b>Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi



<i><b>H:Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?</b></i>


<i><b>H:Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông trạng thả diều”.</b></i>
<i><b>H:Theo em,tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý </b></i>
<i><b>nghĩa của câu chuyện trên?</b></i>


<i><b>a/Tuổi trẻ tài cao</b></i>
<i><b>b/Có chí thì nên</b></i>


<i><b>c/Cơng thành danh toại</b></i>
- Cho HS trao đổi thảo luận.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại: Cả 3 câu a,b,c đều đúng nhưng
ý b là câu trả lời đúng nhất ý nghĩa câu truyện.


-Ban ngày đi chăn
trâu,Hiền đứng ngoài lớp
nghe giảng nhờ.Tối
đến,đợi bạn học thuộc bài
rồi mượn vở của bạn.Sách
của Hiền là lưng trâu,nền
cát.Bút là ngón tay hay
mảng gạch vỡ.Đèn là vỏ
trứng thả đom đóm vào
trong.Mỗi lần có kì
thi,Hiền làm bài vào lá
chuối khơ nhờ bạn xin
thầy chấm hộ.



-Vì Nguyễn Hiền đỗ
trạng nguyên năm 13
tuổi,khi vẫn là một chú
bé ham thích thả diều.


-HS trao đổi thảo luận.
-HS nêu ý kiến của mình.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


<b>-</b>Cho HS đọc diễn cảm.


<b>-</b>Cho HS thi đọc.GV chọn một đoạn trong bài cho HS
thi đọc.


<b>-</b>GV nhận xét + khen những HS đọc hay.


-HS nối tiếp nhau đọc 4
đoạn.


-Một số HS thi đọc.


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 5</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>



<i><b>H:Truyện Ông Trạng thả diều giúp em hiểu điều gì?</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng


HS có thể trả lời:
-Làm việc gì cũng phải
chăm chỉ.


-Nguyễn Hiền là người
có chí.Nhờ lịng quyết
tâm vượt khó ơng đã
trở thành trạng ngun
trẻ nhất nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

mình có phép lạ.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


………
………
………
………


Tổ Trưởng kiểm tra



</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Tuần 10,

ngày:

, Tiết chương trình:




<i>CHÍNH TẢ </i>

<b>Nhớ - Viết , Phân Biệt s/x , dấu </b>

hỏi /


dấu ngã



<b>I. MUÏC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>


1- Nhớ và viết lại đúng chính tả,trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ <i><b>Nếu chúng mình có </b></i>
<i><b>phép lạ</b></i>.


2- Luyện viết đúng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn <i><b>s/x</b></i> , <i><b>dấu hỏi/dấu ngã</b></i>.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b),BT3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


1’


Các em đã biết được những ước mơ cao đẹp của các bạn
nhỏ qua bài tập đọc <i><b>Nếu chúng mình có phép lạ</b></i>. Hơm
nay,một lần nữa ta gặp lại các bạn nhỏ qua bài chính tả
nhớ-viết 4 khổ đầu của bài thơ.


<b>HĐ 2</b>



<i><b>Nhớ-viết</b></i>


Khoảng
19’-20’


<b>a/Hướng dẫn chính tả</b>


<b>-</b>GV nêu yêu cầu bài chính tả: Các em chỉ viết 4 khổ
đầu của bài thơ.


<b>-</b>GV (hoặc cho 1 HS khá giỏi) đọc bài chính tả.
<b>-</b>Cho HS đọc lại bài chính tả.


<b>-</b>Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai


<i><b>phép,mầm,giống…</b></i>


<b>b/HS viết chính tả</b>


<b>c/Chấm chữa bài</b>


<b>-</b>GV nhận chấm 5-7 bài.
<b>-</b>Nhận xét chung.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-1 HS đọc thuộc lịng.
-Cả lớp đọc thầm.



-HS gấp SGK,viết
chính tả.


-Tự chữa bài,ghi lỗi ra
lề trang giấy.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>Laøm BT2</b></i>


Khoảng
6’


<b>BT2: Bài tập lựa chọn</b>


<b>a/</b> Chọn <i><b>s</b></i> hoặc <i><b>x</b></i> để điền vào chỗ trống.
- Cho HS đọc yêu cầu của BTa.


- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là chọn <i><b>s</b></i> hoặc


<i><b>x</b></i> để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
- Cho HS làm bài theo nhóm.


- Cho HS trình bày kết quả: GV dán 3 tờ giấy đã chép
sẵn đoạn thơ lên bảng để HS làm bài.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: <i><b>sang, xíu, sức, </b></i>
<i><b>sức sống, sáng.</b></i>


-1 HS đọc to,lớp lắng


nghe.


-Các nhóm trao đổi,
điền vào chỗ trống.
-Đại diện 3 nhóm lên
làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b>b/</b> Cách tiến hành như câu a:


Lời giải đúng: <i><b>nỗi, đỗ, thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ, thưở, phải,</b></i>
<i><b>hỏi, của, bữa, để, đỗ.</b></i>


vào vở (VBT)


<b>HÑ 4</b>


<i><b>Laøm BT3</b></i>


Khoảng
6’


- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc câu a, b, c, d.
- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là phải viết lại


những chữ cịn viết sai chính tả.


- Cho HS làm bài: GV dán 3 tờ giấy đã chuẩn bị trước
lên bảng lớp.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.



-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi làm bài.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


2’


- GV giải thích các câu tục ngữ.
- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS ghi nhớ cách viết cho đúng những từ ngữ
dễ viết sai, học thuộc lòng các câu ở bài tập 3.


-HS lắng nghe.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

Tuần 11,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </i>

<b>Luyện tập về động từ</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>



1- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
2- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng lớp viết nội dung BT1 + Bút dạ + một số tờ giấy viết sẵn nội dung BT2, 3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


1’


Các em đã được học động từ ở tuần 9. Trong tiết
LTVC hôm nay, cô sẽ giúp các em biết thêm một số từ
bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ và bước đầu biết
sử dụng các từ đó để bài viết hay hơn, hiệu quả hơn.
<b>HĐ 2</b>


<i><b>Laøm BT1</b></i>


Khoảng
10’


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc: Theo nội dung bài.



- Cho HS làm bài: GV viết sẵn 2 câu căn lên bảng
lớp.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
* Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết <i><b>sắp</b></i> đến.


-> Từ <i><b>sắp</b></i> bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ <i><b>đến</b></i>. Nó
cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần.
* Rặng đào <i><b>đa</b></i>õ trút hết lá.


-> Từ <i><b>đa</b></i>õ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ <i><b>trút</b></i>. Nó
cho biết sự việc được hồn thành rồi.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-2 HS lên làm bài trên
bảng lớp.


-HS còn lại làm vào
giấy nháp.


-2 HS làm bài trên bảng
lớp trình bày kết quả
bài làm của mình.
-Lớp nhận xét.



<b>HĐ 3</b>


<i><b>Làm BT2</b></i>


Khoảng
11’


<b>a/</b>


- Cho HS đọc u cầu BT + đọc câu a.


- Cho HS làm bài. GV phát giấy đã chuẩn bị trước cho
3 HS làm bài.


- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.: chữ cần điền


<i><b>đã</b></i>


<b>b/</b> Cách tiến hành như câu a.


Lời giải đúng: Chào mào <i><b>đã </b></i>hót, cháu va<i><b>ã</b></i>n <i><b>đang</b></i> xa, mùa
na <i><b>sắp</b></i> tàn.


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe.


-3 HS làm bài tập vào
giấy. HS còn lại làm


vào giấy nháp.


-3 HS làm bài vào giấy
lên trình bày kết quả
bài làm.


-Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>HĐ 4</b>


<i><b>Laøm BT3</b></i>


Khoảng
11’


- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc truyện vui <i><b>Đãng </b></i>
<i><b>trí</b></i>.


- Cho HS làm bài.GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS làm bài.


- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 Thay đã làm việc bằng <i><b>đang</b></i> làm việc.


 Người phục vụ đang bước vàobỏ đang sẽ đọc gìbỏ
sẽ hoặc thay sẽ bằng <i><b>đang</b></i>…


-1 HS đọc to,lớp lắng
nghe (hoặc cả lớp đọc


thầm).


-3 HS làm bài vào
giấy,HS còn lại làm bài
vào giấy nháp hoặc
VBT.


-3 HS làm bài vào giấy
lên bảng trình bày.
-Lớp nhận xét.


<b>HĐ 5</b>


<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò</b></i>


2’


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2,3.


- Kể lại truyện vui <i><b>Đãng trí</b></i> cho người thân nghe.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Tuần 11,

ngày:

, Tiết chương trình:



<i>KỂ CHUYỆN </i>

<b>Bàn chân kì diệu</b>




<b>I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU</b>
1- Rèn kó năng nói:


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện <i><b>Bàn chân kì </b></i>
<i><b>diệu</b></i>, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.


- Hiểu chuyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký.
2- Rèn luyện kĩ năng nghe:


- Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ câu chuyện.


- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Các tranh minh họa truyện trong SGK phóng to (nếu có).


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<i><b>HĐ + ND</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên (GV)</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>HÑ 1</b>


<i><b>Giới thiệu </b></i>
<i><b>bài</b></i>


1’


Nguyễn Ngọc Ký là một tấm gướng sáng về nghị lực
vượt khó ở nước ta. Mặc dù bị liệt cả hai tay nhưng bằng
ý chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được điều mình


mơ ước. Hơm nay các em sẽ biết được nghị lực vươn lên
của Nguyễn Ngọc Ký qua câu chuyện <i><b>Bàn chân kì diệu</b></i>.
<b>HĐ 2</b>


<i><b>GV kể lần</b></i>
<i><b>1</b></i>


Khoảng
4’


- GV kể chuyện lần 1, khơng có tranh (ảnh) minh họa.
Giọng kể thong thả chậm rãi, nhấn giọng ở những từ
ngữ: <i><b>thập thị, mềm nhũn, bng thõng, bất động, </b></i>
<i><b>nh ướt, quay ngoắt, co quắp.</b></i>


- GV giới thiệu về Nguyễn Ngọc Ký.


-HS lắng nghe.


<b>HĐ 3</b>


<i><b>GV kể lần</b></i>
<i><b>2</b></i>


Khoảng 7’


- GV kể chuyện kết hợp với việc sử dụng tranh. GV
lần lượt đưa từng tranh lên bảng kể cho HS nghe nội
dung câu chuyện.



-HS nghe kể kết hợp
quan sát tranh.


<b>HĐ 4</b>


<i><b>HS kể</b></i>
<i><b>chuyện</b></i>


Khoảng
20’


a/ Cho HS kể theo cặp hoặc theo nhóm.


b/ Cho HS thi kể + nêu bài học học được từ Nguyễn
Ngọc Ký.


- GV nhận xét + khen những HS kể hay.


-HS kể nối tiếp nhau.
Mỗi em kể 2 tranh, sau
đó kể tồn truyện.
-Một vài tốp HS thi kể
từng đoạn.


-2->3 HS thi kể toàn bộ
câu chuyện + nêu bài
học…


-Lớp nhận xét.
<b>HĐ 5</b>



<i><b>Củng cố,</b></i>
<i><b>dặn dò </b></i>3'


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài kể chuyện của tuần 12.


<b>IV – RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>


</div>

<!--links-->

×