Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

THUYẾT TRÌNH HÓA HỌC LỚP 12 BÀI NHÔM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 39 trang )

CHÀO MỪNG MỌI NGƯỜI ĐÃ ĐẾN VỚI BÀI
THUYẾT TRÌNH

NHĨM 4


HĨA 12 – BÀI 27
NHƠM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHƠM


A – NHƠM
I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN, CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ


II – TÍNH CHẤT VẬT LÝ



0
Nhơm là kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở 660 C, khá mềm, dễ kéo sợi , dễ
dát mỏng.


III – Tính chất hóa học








TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
TÁC DỤNG VỚI AXIT
TÁC DỤNG VỚI OXIT KIM LOẠI
TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM


TÁC DỤNG VỚI PHI KIM



TÁC DỤNG VỚI HALOGEN

Bột nhơm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo
2Al + 3Br2  2AlBr3


TÁC DỤNG VỚI PHI KIM



TÁC DỤNG VỚI OXI

Bột nhơm cháy trong khơng khí với ngon lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt

4Al + 3O2  2Al2O3

HOME



TÁC DỤNG VỚI AXIT
+
Nhôm khử H trong dd HCL và H2SO4 thành khí H2



2Al + 6HCL  2AlCl3 + 3H2

Nhơm tác dụng mạnh với HNO 3 lỗng, HNO3 đặc, nóng H2SO4 đặc, nóng



4Al  +  4HNO3 lỗng    Al(NO3)3  +  NO  + 2H2O



2Al  +  6H2SO4 đặc    Al2(SO4)3  +  3SO2  +   6H2O


TÁC DỤNG VỚI AXIT


Nhơm bị thụ động trong bởi axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.

Dùng thùng nhôm đễ chuyên chở những axit đặc, nguội nói trên.

HOME



TÁC DỤNG VỚI OXIT KIM LOẠI



Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim loại trong oxit.
2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe

HOME


TÁC DỤNG VỚI NƯỚC


Nếu phá vỡ lớp oxit trên bề mặt nhôm ( hoặc tạo thành hỗn hợp hống Al – Hg), thì sẽ tác dụng với nước ở
nhiệt độ thường.

Hỗn hống Al - Hg


TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2

HOME


TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KiỀM


Nhơm có thể tan trong dung dịch kiềm giải phóng khí Hidro


2Al + 2NaOH + 2H2OH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2

HOME


IV - Ứng dụng và trạng thái tự nhiên




A. Ứng dụng
Dùng chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa …





Trang trí nội thất, xây dựng nhà cửa.
Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nên dùng làm dây cáp dẫn điện


B.Trạng thái tự nhiên:



Nhơm là kim loại hoạt động mạnh nên trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp
chất như: đất sét, mica, criolit …




Quặng Boxit:


V. Sản xuất nhơm:




a. Ngun liệu
Quặng boxit Al2O3 .2H2O quặng thường lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2, nên ta
phải làm sạch nguyên liệu




b. Nguyên tắc
3+
Khử ion Al thành Al





b. Phương pháp
Vì sự khử ion Al3+ trong Al2O3 là rất khó khăn, khơng thể dùng các chất khử
thơng thường như CO, C, H2 … mà ta phải dùng phương pháp điện phân nóng
chảy với xúc tác là criolit (Na3AlF6 ) nhằm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
(2050oC → 900oC ) để tiết kiệm năng lượng, và tạo được chất lỏng có tính dẫn
điện tốt hơn.









Quá trình điện phân:
 
3+
Cực (-) : Al
+ 3e → Al
 
2Cực ( +) :Xảy ra sự oxi hoá 2O → O2 + 4e


B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHƠM





I. NHƠM OXIT (Al2O3):



Al2O3:

a. Tính chất vật lí
Al2O3 là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước và không tác dụng với

nước, tonc=2050oC











b. Tính chất hóa học
Tính bền ⇒ Al2O3 khó bị khử Al bằng C, H2, CO.
 
Tính chất lưỡng tính:
 
Al2O3+6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
 
Al2O3 +2NaOH → 2NaAlO2 +H2O






c. Ứng dụng





 




Thường tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan:
Dạng oxit ngậm nước là thành phần chủ yếu quặng boxit là ngun liệu sản xuất
nhơm.
Dạng oxit khan có cấu tạo tinh thể giống đá quý: Tinh thể corindon trong suốt,
không màu, rất rắn, chế tạo đá mài, giấy nhám…
 
Bột nhôm oxit xúc tác cho tổng hợp hữu cơ


Corindon làm giấy nhám:


Một số hình ảnh minh họa:



×