Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

De cuong Dia 5 Huong DIB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.11 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PhÇn 1</b>



<b>địa lí việt nam</b>


<b>==========</b>



<b>bàI 1: việt nam đất nớc chúng ta</b>
<b>Câu 1: Nêu vị trí địa lí và giới hạn của nớc ta?</b>


Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dơng, thuộc khu vực Đơng Nam á.
Đất nớc ta vừa có đất liền vừa có biển, đảo và quần đảo.


Nớc ta là một bộ phận của Châu á, có vùng biển thơng với đại dơng. Vị
trí địa lí đó thuận lợi cho việc giao lu với nhiều nớc trên thế giới bằng đờng
bộ, đờng biển và đờng hàng không.


<b>Câu 2: Phần đất liền của nớc ta tiếp giáp với những nớc nào? Cho biết </b>
<b>biển bao bọc phía nào phần đất liền của nớc ta?</b>


Phần đất liền nớc ta tiếp giáp với các nớc; Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
Biển bao bọc phía đơng, nam và tây nam phần đất liền của nớc ta.


<b>Câu 3: Trình bày đặc điểm về hình dạng và diện tích của nớc ta?</b>
Phần đất liền nớc ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với
đ-ờng bờ biển cong nh hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650km
và nơi hẹp nhất cha đầy 50km. Diện tích lãnh thổ nớc ta vào khoảng 330 000
km2<sub> và vùng biển có diện tích rộng hơn phần đất liền nhiều lần.</sub>


<i><b>Kết luận</b><b>: Nớc ta nằm trên bán đảo Đông Dơng, thuộc khu vực Đông Nam</b></i>


<i><b>á. Đất nớc ta gồm phần đất liền có đờng biển giống hình chữ S và vùng </b></i>
<i><b>biển rộng lớn thuộc Biển Đơng với nhiều đảo và quần đảo.</b></i>



<b></b>


<b>---BàI 2: địa hình và khống sảN</b>
<b>Câu 1: Trình bày đặc điểm chính của địa hình nớc ta?</b>


Phần đất liền nớc ta với 3/4 diện tích là đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp,
chỉ có 1/4 diện tích là đồng bằng.


Đồi núi nớc ta trải rộng khắp các tỉnh biên giới phía Bắc và chạy dài từ Bắc
vào Nam, các dãy núi phần lớn có hóng tây bắc-đơng nam và một số có hình
cánh cung.


Đồng bằng nớc ta phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa sơng ngịi bồi
đắp, có địa hình thấp và tơng đối bằng phẳng. Đó là những nơi trồng lúa rất
tốt và thờng tp trung dõn c ụng ỳc.


<b>Câu 2: Kể tên một số loại khoáng sản của nớc ta vàcho biết chúng có ở </b>
<b>đâu?</b>


Nớc ta có nhiều loại khoáng sản nh:
-Than ở Quảng Ninh.


-ThiÕc ë TÜnh Tóc- Cao B»ng.


-DÇu mỏ, khí tự nhiên ở Biển Đông.
-Sắt ở Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Tĩnh.
-Đồng, A-pa-tít ở Lào Cai.


-Vàng, Bô-xít ở Tây Nguyên.



Khoỏng sn c lm nguyờn liu cho nhiu ngnh cơng nghiệp. Chúng ta
cần khai thác khống sản một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b></b>
<b>---BµI 3: khÝ hËu</b>


<b>Câu 1: Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nớc ta?</b>


<b> Khí hậu nớc ta nói chung là nóng trừ những vùng núi cao thờng mát mẻ </b>
quanh năm. Gió và ma của nớc ta thay đổi theo mùa. Trong một năm có hai
mùa gió chính: một là gió mùa đơng bắc, cịn một mùa kia là gió mùa đơng
nam hoặc tây nam.


<b>C©u 2: KhÝ hËu miỊn Bắc và miền Nam khác nhau nh thế nào?</b>


Khí hậu nớc ta có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc với ranh giới là
dÃy núi B¹ch M·.


ở miền Bắc ứng với hai mùa là mùa hạ và mùa đông, Mùa hạ trời nóng và
nhiều ma. Mùa đơng trời lạnh và ít ma. Giữa hai mùa là những thời kì
chuyển tiếp quen gọi là mùa xuân và mùa thu. Mùa xuân, ma phùn ẩm ớt;
mùa thu,trời se lạnh, khô hanh.


ở miền Nam nóng quanh năm chỉ có mùa ma và mùa khơ. Mùa ma thờng
có ma rào. Mùa khô hầu nh không ma, ban ngày trời nắng chói chang, ban
đêm dịu mát hơn.


<b> Câu 3: Khí hậu có ảnh hởng gì đến đời sống và sản xuất?</b>


-KhÝ hËu níc tanãng và ma nhiều nên cây cối dễ phát triển, xanh tốt quanh


năm.


-Khớ hu nc ta cũn gây một số khó khăn cụ thể là: hằng năm thờng hay có
bão, có năm ma nhiều gây lũ lụt, có năm ma ít gây ra hạn hán làm ảnh hởng
đến đời sống và hoạt động sản xuất của ngời dân.


<i><b>Kết luận</b><b>: Nớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và ma </b></i>


<i><b>thay đổi theo mùa. Khí hậu nớc ta có sự khác biệt giữa miền Nam và miền</b></i>
<i><b>Bắc. Miền Bắc có mùa đơng lạnh, mâ phùn; miền Nam nóng quanh năm </b></i>
<i><b>với mùa ma và mùa khơ rõ rệt.</b></i>



<b>---BàI 4: sơng ngịi</b>
<b>Câu 1: Sơng ngịi nớc ta có đặc điểm gì?</b>


-Mạng lới sơng ngịi nớc ta dày đặc đợc phân bố rộng khắp trên cả nớc. Các
con sông lớn ở miền Bắc nh: sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Đà… Các con
sông lớn ở miền Nam là: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, … Sông ở
miền Trung thờng ngắn, nhỏ, dốc nhng lớn hơn cả là sông Mã, sông Cả, sơng
Đà Rằng, …


-Sơng ngịi nớc ta có lợng nớc thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa: Vào
mùa ma, nớc sông dâng lên nhanh chóng, có khi tràn ngập cả hai bên bờ, gây
lũ lụt. Vào mùa khơ, nớc sơng hạ thấp, lịng sơng trơ ra những bãi cát hoặc
sỏi đá. Về mùa lũ, nớc sơng thờng rất đục vì chứa nhiều phù sa.


<b>Câu 2: Nêu vai trị của sơng ngịi đối với đời sống của nhân dân?</b>


-Sơng ngịi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng, cung cấp nớc cho sản


xuất và đời sống của nhân dân.


-Sơng ngịi cịn là đờng giao thơng quan trọng, nguồn thuỷ điện lớn và cho
ta nhiều thuỷ sn.


-Sông còn là nơi có thể phát triển ngành nuôi trồng thủy sản.


<i><b>Kt lun: Nc ta cú mạng lới sơng ngịi dày đặc, nhng ít sơng lớn. Sơng </b></i>
<i><b>của nớc ta có lợng nớc thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Sơng ngịi </b></i>
<i><b>có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất của ngời dân.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

*Vị trí: Vùng biển nớc ta là một bộ phận của Biển Đơng, biển bao bọc phía
đơng, nam và tây nam phn t lin nc ta.


*Đặc điểm:


-Biển nớc ta khơng bao giờ đóng băng, thuận lợi cho giao thông và đánh
bắt hảisản. Tuy nhiên, miền Bắc và miền Trung hay có bão gây thiệt hại cho
nhiều tàu thuyền và những vùng ven biển.


-ở Biển Đơng, hằng ngày có lúc nớc dâng lên có lúc hạ xuống, đó là thuỷ
triều. Nhân dân vùng ven biển thờng lợi dụng thuỷ triều để lấy nớc làm muối
và ra khơi đánh bắt hải sản…


<b>Câu 2: Biển có vai trị nh thế nào đối với đời sống và sản xuất?</b>
-Nhờ có biển mà khí hậu nớc ta trở nên điều hoà hơn.


-Biển là nguồn tài nguuyên lớn cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên, muối,
cá, tôm,



-Biển là đờng giao thông quan trọng.


-Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp là những nơi du lịch và nghỉ
mát hấp dẫn.


Chúng ta cần bảo vệ, giữ gìn và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.


<i><b>Kt lun: Vựng bin nớc ta là một bộ phận của Biển Đông. Biển điều hồ </b></i>
<i><b>khí hậu, là nguồn tài ngun và là đờng giao thơng quan trọng. Ven biển </b></i>
<i><b>có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.</b></i>


<b></b>
<b>---BàI 6: đất và rừng</b>


<b>Câu 1: Nêu đặc điểm và sự phân bố một số loại đất chính ở nớc ta?</b>


-Nớc ta có nhiều loại đất nhng chiếm diện tích lớn hơn cả là đất phe-ra-lít ở
vùng đồi núi và đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng.


-Đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng thờng nghèo mùn; nếu đợc hình
thành trên đá ba dan thì tơi xốp, phì nhiêu.


-Đất phù sa đợc hình thành do sơng ngịi bồi đắp nên rất phì nhiêu, màu
mỡ.


Đất là nguồn tài ngun q giá nhng chỉ có hạn vì vậy việc sử dụng đất
cần đi đôi với việc bảo vệ và cải tạo.


<b>Câu 2: Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?</b>
Nớc ta có nhiều loại rừng nhng đáng chú ý hơn cả là rừng rậm nhiệt đới


phân bố ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở những nơi đất
thấp ven biển, ở đó thuỷ triều hằng ngày dâng ngập nớc.


-Rừng rậm nhiệt đới có nhiều loại cây, có nhiều tầng cao thấp khác nhau.
-Rừng ngập mặn chủ yếu là cây đớc, sú, vẹt, … Cây mọc vợt lên mặt nớc.
Cây đớc có bộ dễ chùm to, khoẻ, rậm rạp nh những chiếc nơm úp cá, có tác
dụng nâng cây vợt khỏi mặt nớc và giữ đất lại, làm cho đất liền ngày càng
lấn rộng ra biển.


<b>Câu 3: Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của </b>
<b>nhân dân ta?</b>


-Rừng cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ.


-Rừng có tác dụng điều hồ khí hậu, rừng che phủ đất.


-Rừng đầu nguồn giúp hạn chế nớc ma tràn về đồng bằng một cách đột
ngột gây lũ lụt.


-Rừng ven biển chống bão biển, bão cát bảo vệ sản xuất và đời sống của
ngời dân ở ven biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>xuất và đời sống. Chúng ta cần bảo vệ, khai thác, sử dụng đất và rừng một</b></i>
<i><b>cách hợp lí.</b></i>


<i><b></b></i>


<b>---BµI 7: ôn tập</b>
<b></b>
<b>---BàI 8:dân số nớc ta</b>



<b>Cõu1: Nm 2004 dõn s nớc ta là bao nhiêu? Số dân nớc tađứng thứ </b>
<b>mấy trong các nớc ở Đông Nam á?</b>


Năm 2004 nớc ta có 82 triệu ngời. Nớc ta có số dân đứng thứ 3 trong các
nớc ở khu vực Đông Nam á (sau In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin).


Nớc ta có diện tích vào loại trung bình nhng dân số lại thuộc hàng các
n-ớcđơng dân trên thế giới.


<b>Câu 2: Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong nâng cao đời </b>
<b>sống của nhân dân? Tìm ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng dân số </b>
<b>nhanh ở địa phơng em?</b>


+Dân số nớc ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một
triệu ngời. Dân số đơng và tăng nhanh gây nhiều khó khăn nh:


-Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt vì nhu cÇu sư dơng nhiỊu.
-TrËt tù x· héi có nguy cơ vi phạm cao.


-Vic nõng cao chất lợng đời sống gặp nhiều khó khăn.


+Địa phơng em dân số tăng nhanh gây khó khăn về lơng thực, thực phẩm;
về nhà ở, may mặc, học hành, chăm sóc sức khoẻ, … làm cho đời sống của
nhân dân không đợc nâng cao.


<i><b>Kết luận: Nớc ta có diện tích vào loại trung bình nhng lại thuộc hàng các </b></i>
<i><b>nớc đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho </b></i>
<i><b>việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đã giảm </b></i>
<i><b>hơn so với trớc nhờ thực hiện tốt cơng tác kế hoạch hố gia đình.</b></i>



<b></b>
<b>---BµI 9: các dân tộc, sự phân bố dân c.</b>


<b>Cõu 1: Nc ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, </b>
<b>phân bố ở đâu? Các dân tộc ít ngời sống ở đâu?</b>


Nớc ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, phân bố
chủ yếu ở vùng đồng bằng và các vùng ven biển. Các dân tộc ít ngời sống
chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong
đại gia đình Việt Nam.


<b>Câu 2: : Mật độ dân số là gì? Mật độ dân số nớc ta năm 2004 là bao </b>
<b>nhiêu?</b>


-Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2<sub> diện tích đất tự nhiên.</sub>
-Mật độ dân số nớc ta năm 2004 là 249 ngời /km2 <sub>(mật độ trung bình của </sub>
tồn thế giới là 47 ngời/km2<sub>).</sub>


<b>Câu 3:Phân bố dân c nớc ta có đặc điểm gì?</b>


Phân bố dân c nớc ta không đồng đều. ở vùng đồng bằng, ven biển đất
chật ngời đông thừa lao động. ở vùng núi nhiều tài nguyên nhng dân c tha
thớt, thiếu lao động. Do đó, Nhà nớc đã và đang đIều chỉnh sự phân bố dân
c gia cỏc vựng.


Khoảng 3/4 dân số nớc ta sống ở nông thôn, phần lớn làm nghề nông. Chỉ
có khoảng 1/3 dân số sống ở thành thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



<b>---BàI 10: nông nghệp</b>


<b>Câu 1: Ngành trồng trọt có vai trò nh thế nào trong sản xuất n«ng </b>
<b>nghiƯp ë níc ta?</b>


Trong nơng nghiệp ở nớc ta, trồng trọt là ngành sản xuất chính. Trồng trọt
đóng góp tới gần 3/4 giá trị sản xuất nơng nghiệp.


Do có khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nớc ta có nhiều loại cây, chủ yếu là
cây sứ nóng. Lúa gạo đợc trồng nhiều nhất ở nớc ta. Những năm gần đây,
Việt Nam đã trở thành nớc xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới. Cây công
nghiệp và cây ăn quả đợc trồng ngày càng nhiều.


<b>Câu 2: Hãy kể tên một số loại cây trồng nhiều ở nứơc ta? Loại nào đợc </b>
<b>trồng nhiều nhất?</b>


Các loại cây đợc trồng nhiều ở nớc ta là: lúa, các loại cây ăn quả, cao su, cà
phê, chè, …Trong đó, cây lúa đợc trồng nhiều nhất.


<b>Câu 3: Kể tên một số loại vật nuôi ở nớc ta. Em hãy cho biết trâu, bị, </b>
<b>lợn, gia cầm đợc ni nhiều ở vùng núi hay đồng bằng?</b>


Một số loài vật đợc ni nhiều ở nớc ta là: trâu, bị, lợn, gia cầm…
-trâu, bị đợc ni nhiều ở vùng núi.


-Lợn và gia cầm đợc nuôi nhiều ở đồng bằng.


<i><b>Kết luận: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nơng nghiệp. Lúa gạo</b></i>
<i><b>đợc trồng nhiều nhất ở các đồng bằng; cây công nghiệp lâu năm đợc </b></i>
<i><b>trồng ở những vùng núi và cao nguyên. Trâu, bò đợc nuôi nhiều ở vùng </b></i>


<i><b>núi; lợn và gia cầm c nuụi nhiu ng bng.</b></i>


<b></b>
<b>---Bài 11: lâm nghiệp và thđy s¶n</b>


<b>Câu 1: Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? Phân bố ở đâu? </b>
Lâm nghiệp gm cú nhng hot ng:


+Trồng và bảo vệ rừng.


+Khai thác gỗ và các lâm sản khác.


Ngành lâm nghiệp phân bố chủ u ë vïng vµ nói trung du.


<b>Câu 2: Nớc ta có những đIều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản?</b>
Nớc ta có những điều kiện để phát triển ngành thuỷ sản là:


-Vùng biển rộng lớn có nhiều hải sản.
-Mạng lới sơng ngịi dày đặc.


-Ngời dân có nhiều kinh nghiệm trong nuôi trồng và đánh bắt hải sản.
-Nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.


-Việc đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản ngày càng phát triển.
<b>Câu 3: Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?</b>


Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở ven biển và nơi có nhiều sông, hồ ở các
đồng bằng.


<i><b>Kết luận: Bên cạnh việc khai thácgỗ vàlâm sản, nghề trồng rừng ở nớc ta </b></i>


<i><b>đang ngày càng phát triển. Ngành lâm nghiệp phân bố chủ yếu ở vùng </b></i>
<i><b>núi và trung du. Ngành thuỷ sản đang phát triển mạnh ở vùng ven biển và</b></i>
<i><b>những nới có nhiều sơng, hồ ở các đồng bằng.</b></i>


<b></b>
<b>---BµI 12 + 13: c«ng nghiƯp.</b>


<b>Câu1: Kể tên một số ngành công nghiệp ở nớc ta và sản phẩm của </b>
<b>ngành cơng nghiệp đó?</b>


Níc ta cã nhiỊu ngµnh c«ng nghiƯp nh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Điện (thuỷ điện, nhiệt điện), sản phẩm là: điện.
-Luyện kim, sản phẩm là: gang, thép, đồng, thiếc, …


-Cơ khí, sản phẩm là: các loại máy móc, phơng tiện giao thông,
-Hoá chất, sản phẩm là: phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng,
-Dệt may mặc, sản phẩm là: các loại vải, quần áo.


-Ch bin lng thc thc phm, sản phẩm là: gạo, đờng, bánh kẹo, rợu bia,
-Sản xuất hàng tiêu dùng, sản phẩm là: đồ dùng gia đình, dụng cụ y tế.
<b>Câu 2: Hãy nêu vai trị và đặc điểm của nghề thủ cơng ở nớc ta?</b>


*Vai trò: Tận dụng nguyên liệu, lao động, tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ
cho đời sng, sn xut v xut khu.


*Đặc điểm:


-Níc ta cã rÊt nhiỊu nghỊ thđ c«ng. Đó là những nghề truyền thống chủ
yếu dựa vào truyền thống, sự khéo léo của ngời thợ và nguồn nguyên liệu sẵn


có.


-T xa xa, mt s địa phơng đã có những mặt hàng thủ cơng nổi tiếng nh:
lụa tơ tằm Hà Đông (Hà Tây), Quảng Nam; hàng cói ở Nga Sơn (Thanh
Hố), Kim Sơn (Ninh Bình);đồ gơm sứ ở Bát Tràng (Hà Nội), Biên Hoà
(Đồng Nai); gốm Chăm (Ninh Thuận); chạm khắc đá ở Ngũ Hành Sơn (Đà
Nẵng)…


-Nghề thủ công ở nớc ta ngày càng phát triển. Cả nớc có hàng trăm làng
nghề chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công mĩ nghệ, đáp ứng cho nhu cầu
trong nớc và xuất khẩu.


<b>Câu 3: Vì sao các ngành công nghiệp may mặc, thực phẩm tập trung </b>
<b>nhiều ở đồng bằng và ven biển?</b>


<b> Các ngành công nghiệp đợc phân bố rộng khắp trên cả nớc, nhng tập trung </b>
nhiều ở đồng bằng và ven biển. Những nơi có nguồn ngun liệu phong phú,
dân c đơng đúc là những nơI tập trung ngành công nghiệp cơ khớ, dt may,
thc phm,


<b>Câu 4: Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện ở nớc ta?</b>
<b> -Nhà máy nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa- Vũng Tàu.</b>


-Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-li, Trị An, sông Hinh.


<b>Cõu 5: Trỡnh by s phân bố của một số ngành công nghiệp ở nớc ta?</b>
<b> Công nghiệp đợc phân bố rộng khắp cả nớc, nhng tập trung nhiều ở vùng </b>
đồng bằng và ven biển.


-Những nơi có nhièu lao động, nguồn nguyên liệu phong phú, dân c đông


đúc, là nơi tập trung các ngành công nghiệp cơ khí, dệt may và thực phẩm.


-Cơng nghiệp khai thác khống sản, luyện kim đợc phân bố ở nơi có mỏ
khống sản.


-Cơng nghiệp thuỷ điện đợc phát triển trên các sông ở miền núi. Những nơi
gần nguồn nguyên liệu nh than, dầu khí là nơi có cơng nghiệp nhiệt điện
phỏt trin.


<b>Câu 6: Nớc ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào?</b>


<b> Các trung tâm công nghiệp lớn nh: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải </b>
Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng
Nai, Thủ Dầu Một,


<b>Cõu 7: Nờu những điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành </b>
<b>trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nớc?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm văn hoá, khoa học kĩ thuật lớn bậc
nhất nớc ta. Đó là đìêu kiện thuận lợi cho phát triển các ngành cơng nghiệp
địi hỏi có kĩ thuật cao nh cơ khí, điện tử, cơng nghệ thơng tin


-Vị trí thuận lợi trong việc giao thông: Đây là một trong những đầu mối
giao thông lớn nhất cả nớc, là điều kiện thuận lợi cho việc chuyên chở
nguyên liệu từ các vùng xung quanh tới và chuyên chở ssăn phẩm tới các
vùng tiêu thụ. Thành phố Hồ Chí Minh còn là cửa ngõ xt, nhËp khÈu lín
nhÊt c¶ níc.


-Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố có số dân đơng nhất cả nớc, ngời
lao động có trình độ cao, là thị trờng tiêu thụ rộng lớn (nhiều ngời mua hàng)


đó là yếu tố kích thích sản xuất phát triển.


-Thành phố Hồ Chí Minh ở gần vùng có nhiều lúa gạo, cây cơng nghiệp,
cây ăn quả, nuôi nhiều lợn, gia cầm, đánh bắt và nuôi nhièu cá tơm, … đó là
nguồn lơng thực thực phẩm cho dân c và là nguồn nguyên liệu cần thiết cho
ngành công nghiệp chế biến lơng thực, thực phẩm (xay xát gạo, chế biến thịt,
cá, tôm, …)


-Thành phố Hồ Chí Minh có nguồn đầu t lín tõ níc ngoµi.


<i><b>Kết luận: Nớc ta có nhiều ngành công nghiệp và nghề thủ công, đã tạo ra </b></i>
<i><b>nhiéu sản phẩm để sử dụng trong nớc và xuất khẩu. Cơng nghiệp khai </b></i>
<i><b>thác khống sản phân bố ở những nơI có mỏ khống sản. Các ngành </b></i>
<i><b>cơng nghiệp khác của nớc ta phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và </b></i>
<i><b>ven biển. Nớc ta có nhiều trung tâm cơng nghiệp. Thành phố Hồ Chí </b></i>
<i><b>Minh là trung tõm cụng nghip ln nht c nc.</b></i>


<b></b>
<b>---BàI 14: giao thông vËn t¶I</b>


<b>Câu 1: Nớc ta có các loại hình giao thơng vận tải nào? Vì sao loại hình </b>
<b>vận tải đờng ơ tơ có vai trị quan trọng?</b>


-Nớc ta có các loại hình giao thơng vận tải nh: đờng ô tô, đờng sắt, đờng
biển, đờng sông và đờng hàng khơng.


-Đờng ơ tơ có vai trị quan trọng vì ơ tơ có thể đi lại trên nhiều dạng địa
hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau,
đi trên các loại đờng có chất lợng khác nhau, khối lợng hàng hốvận chuyển
vào đờng ơ tơ lớn nhất trong các loại hình vận tải.



<b>Câu 2: Em hãy cho biết tuyến đờng sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A đi từ </b>
<b>đâu đến đâu? Kể tên một số thành phố mà đờng sắt Bắc </b>–<b> Nam và </b>
<b>quốc lộ 1A đi qua?</b>


<b> -Đờng sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đờng sắt và ô tô dài nhất nớc </b>
ta, chạy dọc đất nớc từ Bắc vào Nam.


-Các thành phố mà đờng sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A đi qua là: Hà Nội,
Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Thành ph H Chớ Minh.


<b>Câu 3: Kể tên một số sân bay quốc tế và cảng biển lớn ở nớc ta?</b>


-Sân bay Nội Bài (Hà Nội), sân bayTân Sơn Nhất (Thành phố Hồ Chí Minh),
sân bay Đà Nẵng.


-Cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.


<i><b>Kt luận: Nớc ta có nhiều loại hình giao thơng vận tải. Đờng sắt Bắc-Nam</b></i>
<i><b>và quốc lộ 1A là hai tuyến đờng sắt và đờng bộ dài nhất cả nớc.</b></i>


<b></b>
<b>---BµI 15: thơng mại và du lịch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+Ngoại thơng: mua bán ngoài nớc.


-Vai trò: là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.


<b>Câu 2: Nớc ta xuất khẩu và nhập khẳu những mặt hàng nào là chủ yếu?</b>
-Xuất khẩu: các khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, thủ công nghiệp, nông


sản và thuỷ sản.


-Nhập khẩu: các máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu và vật liệu.
Nớc ta ngày càng phát triển thơng mại với nhiều níc trªn thÕ giíi.


<b>Câu 3: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nớc </b>
<b>ta?</b>


Nớc ta có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, vờn quốc gia, các cơng trình
kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, … Trong đó, có các địa điểm đ
-ợc cơng nhận là di sản thế giới nh: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), vờn quốc
gia Phong Nha – Kẻ Bảng (Quảng Bình), Cố đơ Huế, phố cổ Hội An, khu di
tích Mĩ Sơn (Quảng Nam), … là những nơi thu hút nhiều khách du lịch.
Những năm gần đây, nhờ đời sống đợc nâng cao các loại hình dịch vụ du
lịch đợc cải thiện nên số khách du lịch trong nớc tăng lên đáng kể. Khách
n-ớc ngoài đến nn-ớc ta ngày càng đông. Các trung tâm du lịch lớn ở nn-ớc ta là:
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu..


<i><b>Kết luận: Thơng mại gồm các hạot động mua bán hàng hoá ở trong nớc </b></i>
<i><b>và với nớc ngoài. Nớc ta chủ yếu xuất khẩu các khoáng sản (dầu mỏ, </b></i>
<i><b>than), hàng tiêu dùng, nông sản và thuỷ sản; nhập khẩu các máy móc, </b></i>
<i><b>thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu. Nhờ có điều kiện thuận lợi mà </b></i>
<i><b>ngành du lịch ca nc ta ngy cng phỏt trin.</b></i>


<b></b>
<b>---BàI 16:ôn tập</b>


<b>==========================</b>
<b>Phn ii: địa lí thế giới</b>



<b>BàI 17 + 18 + 19: châu á</b>
<b>Câu 1: Em hãy cho biết vị trí địa lí v</b>


<b> giới hạn của Châu á?</b>


Chõu ỏ trải dài từ gần cực Bắc tới quá xích đạo, có ba phía giáp với biển và
đại dơng:


-Phía Bắc giáp Bắc Băng Dơng.
-Phía Đông giáp với Thái Bình Dơng.
-Phía Nam giáp với ấn Độ Dơng.


-Phía Tây và Tây Nam giáp với Châu Âu và Châu Phi.


<b>Cõu 2: Nờu đặc điểm chính về địa hình của châu á? Châu á chịu ảnh </b>
<b>h-ởng của những đới khí hậu nào? Vì sao?</b>


-Núi và cao nguyên chiếm 3/4diện tích châu á, trong đó có những vùng
núi rất cao và đồ sộ. Đỉnh Ê-vơ-rét (8848m) thuộc dãy Hi-ma-lay-a cao nhất
thế giới.


-Châu á chịu ảnh hởng của cả ba đới khí hậu: ơn dới, hàn đới, nhiệt đới.
-Châu á chịu ảnh hởng của ba đới khí hậu bởi vì: Châu á có vị trí trải dài
từ gần cực Bắc tới quá xớch o.


<b>Câu 3: So sánh diện tích Châu á với diện tích các châu lục khác?</b>


Trong 6 châu lục thì Châu á có diện tích lớn nhất: lớn gấp 5 lần diện tích
CĐD, hơn 4 lần diện tích CÂ, hơn 3 lần diện tích CNC.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Vì phần lớn dân c Châu á làm nông nghiệp là chính.
<b>Câu 5: So sánh dân c Châu á với các châu lục khác?</b>


Châu á có số dân đơng nhất thế giới. Dân c Châu á gấp 4,5 lần dân c Châu
Mĩ, hơn 4 lần dân số Châu Phi, hơn 5 lần dân số Châu Âu và hơn 12 lần dân
số Châu Đại Dơng.


<b>Câu 6: Nêu đặc điểm các dân tộc Châu á?</b>


-Phần lớn các dân tộc Châu á là ngời da vàng và sống tập trung đông đúc ở
các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ. Mỗi dân tộc có trang phục, phong
tục, tập quán riêng nhng họ đều có quyền bình đẳng sống và học tập nh
nhau.


<b>Câu 7: Vì sao khu vực Đơng Nam á sản xuất đợc nhiều lúa gạo?</b>


<b> Vì phần lớn dân c Châu á làm nông nghiệp ở những cđồng bằng màu mỡ </b>
tập trung dọc các sông lớn và vùng ven biển. Ngồi ra khu vực ĐNA cịn có
khí hậu gió mùa, nóng ẩm thuận lợi cho cây cối phát triển.


<b>Câu 8: Nêu tên các nớc có chung đờng biên giới đất liền với nớc ta? </b>
<b>Chúng tiếp giáp ở phía nào của nớc ta?</b>


<b> -Trung Quốc ở phía Bắc của nớc ta.</b>
-Lào ë phÝa T©y níc ta.


-Cam-pu-chia ë phÝa Tây Nam nớc ta.


<b>Câu 9: Kể tên một số nông sản chính của Lào và Cam-pu-chia?</b>
-Lào: quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.



-Cam-pu-chia: lỳa gạo, cao su, hồ tiêu, đờng thốt nốt.


<b>Câu 10: Kể tên một số mặt hàng chính của Trung Quốc mà em biết?</b>
-Từ xa xa, đất nớc Trung Hoa đã nổi tiếng với chè, gốm sứ, tơ lụa. Ngày
nay, kinh tế Trung Quốc phát triển mạnh có nhiều sản phẩm nh: máy móc,
thiết bị, ơtơ, đồ chơi, hàng đIện tử, hàng may mặc, …của Trung Quốc đã
xuất khẩu ra nhiều nớc trên thế giới.


<b>C©u 11: Em hiểu biết gì về Vạn lí Trờng Thành?</b>


Đây là một cơng trình kiến trúc đồ sộ đợc xây dựng từ thời Tần Thuỷ
Hoàng (trên 2000 năm trớc đây) để bảo vệ đất nớc, các đời vua Trung Hoa
ngày càng xây dựng thêm nên Trờng Thành ngày càng dài. Tổng chiều dài
của Vạn lí Trờng Thành là 6700km. Hiện nay, đây là một khu du lịch nổi
tiếng.


<b>Câu 12: Em hãy nêu tên thủ đô của một số nớc ở ĐNA?</b>
-Thủ đô của Lào là Viêng Chăn.


-Thủ đô của Trung Quốc là Bắc Kinh.
-Thủ đô của Thái Lan là Phnôm-pênh.
-Thủ đô của In-đô-nê-xi-a là Gia-các-ta.


<i><b>Kết luận: Châu á đông dân nhất thế giới. Phần lớn dân c là ngời da vàng,</b></i>
<i><b>họ sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ và sản xuất nơng </b></i>
<i><b>nghiệp là chính. Một số nớc châu á có nền cơng nghiệp phát triển. Khu </b></i>
<i><b>vực Đơng Nam á chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm; ở đây sản xuất </b></i>
<i><b>nhiều loại nông sản và khai thác khống sản; Trung Quốc có số dân đơng</b></i>
<i><b>nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công </b></i>


<i><b>nghiệp hiện đại. Lào, Cam-pu-chia là những nớc nơng nghiệp, bớc đầu </b></i>
<i><b>đang phát triển cơng nghiệp.</b></i>



<b>---BµI 20 + 21: ch©u ©u</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-PhÝa Bắc giáp BBD.
-Phía tây giáp ĐTD.


-Phía nam giáp biển (Địa Trung Hải).
-Phía đơng và đơng nam giáp châu á.
+Đặc đIểm tự nhiên:


-Đồng bằng của châu Âu chiếm 2/3diện tích, kéo dàI từ tây sang đơng. Đồi
núi chiém 1/3diện tích, hệ thống núi cao tập trung ở phía nam.


-Châu Âu nằm chủ yếu trong đới khí hậu ơn hồ. Rừng cây lá kim tập
trung chủ yếu ở vùng phía Bắc và trên các sờn núi cao. Rừng cây lá rộng có
nhiều ở Tây Âu, mùa thu lá cây nhuộm vàng các cánh rừng. Mùa đông tuyết
phủ trắng gần hết châu Âu, chỉ trừ dải đất phía nam ấm áp.


<b>Câu 2: Cho biết diện tích châu Âu và so sánh với diện tích của châu á?</b>
Diện tích châu Âu là 10 triệu km2<sub> đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn diện</sub>
tích châu Đại Dơng 1000km2<sub>. Diện tích châu Âu cha bằng 1/4 diện tích châu</sub>
á.


<b>Câu 3: Nêu một số dãy núi, đồng bằng, con sông của châu Âu?</b>
<b> -Đồng bằng: ĐB Đông Âu, ĐB Tây Âu, ĐB Trung Âu.</b>


-Con s«ng: Von- ga, Đa-nuýp.



<b> -DÃy núi: dÃy U-ran, dÃy Xcan-đI-na, dÃy An-pơ, dÃy Cáp-ca, dÃy Các-pát.</b>
<b>Câu 4: Nêu số dân của Châu Âu. So sánh dân c châu Âu với các châu </b>
<b>lục khác?</b>


-Dân số châu Âu (kể cả dân số của Liên Bang Nga) theo số liệu năm 2004
là 728 triệu ngời.


-Dân số châu Âu bằng 1/5 dân số châu á.


<b>Cõu 5: Mơ tả đặc điểm bên ngồi của ngời dân châu Âu. Họ có nét gì </b>
<b>khác ngời dân châu á?</b>


<b> -Ngời dân châu Âu có nớc da trắng, mũi cao, tóc có màu nâu, đen, vàng; </b>
mắt xanh.


-Ngời dân châu á khác ngời dân châuÂu là nớc da sẫm màu hơn, tóc đen.
<b>Câu 6: Kể tên một số hoạt động sản xuất của ngời châu Âu?</b>


Ngời châu Âu có nhiều hoạt động sản xuất nh: trồng lúa mì, làm việc trong
các nhà máy hố chất, chế tạo máy móc, …


<b>Câu 7: Hãy nêu vị trí địa lí, thủ đơ, điều kiện tự nhiên, sản phẩm chính </b>
<b>nơng nghiệp và cơng nghiệp của Liên Bang Nga?</b>


-Nằm ở Đông Âu và Bắc á.
-Thủ đô: Mát-xcơ-va.


-Điều kiện tự nhiên: Nằm ở ôn đới lục địa. Phần lãnh thổ của Lien Bang
Nga nằm ở châu á có khí hậu khắc nghiệt và rừng tai ga bao phủ. Phần lãnh


thổ thuộc châu Âu chủ yếu là đồng bằng và đồi thấp; đây là vùng trồng lúa
mì, khoai tây và chăn nuôI gia súc, gia cầm. Liên Bang Nga có nhiều tàI
ngun khống sản nhất là dầu mỏ và khí tự nhiên, than đá quặng sắt,…
-Tài ngun khống sản: rừng Tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng
sắt, …


-Sản phẩm nơng nghiệp chính: lúa mì, ngơ, khoai tây, lợn, bị, gia cầm, …
-Sản phẩm cơng nghiệp chính: máy móc, thiết bị, phơng tiện giao thơng,…
<b>Câu 8: Nêu vị trí địa lí, thủ đơ, điều kiện tự nhiên, sản phẩm chính về </b>
<b>cơng nghiệp và nơng nghiệp của Pháp?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Điều kiện tự nhiên: có khí hậu ơn hồ. Nớc Pháp nằm ở Tây âu, chịu ảnh
hởng của biển nên có khí hậu ơn hồ. Diện tích đồng bằng lớn, khí hậu thuận
lợi đã tạo điều kiện cho Pháp phát triển nông nghiệp.


-Sản phẩm nông nghiệp: khoai tây, củ cải đờng, lúa mì, nho, chăn ni gia
súc, …


-Sản phẩm công nghiệp: các loại vải, quần áo, máy móc, thiết bị, phơng
tiện giao thông,


<i><b>Kt lun: Chõu âu nằm ở phía tây châu á có khí hậu ôn hoà. Đa số dân c </b></i>
<i><b>châu Âu là ngời da trắng. Nhiều nớc châu Âu có nền kinh tế phát triển. </b></i>
<i><b>Liên Bang Nga có diện tích lớn nhất thế giới. T ngun thiên nhiên giàu</b></i>
<i><b>có là điều kiện thuận lợi để nớc Nga phát triển kinh tế. Nớc Pháp nằm ở </b></i>
<i><b>Tây Âu, là nớc phát triển công nghip, nụng nghip v dch v.</b></i>



<b>---bàI 22: ôn tập</b>



<b></b>


<b>---bI 23 + 24: châu phi</b>
<b>Câu 1: Nêu vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi?</b>


Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu á. Đại bộ phận
lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến, có đờng xích đạo đi ngang qua giữa lãnh
thổ. Châu Phi có diện tích là 30 triệu km2<sub> đứng thứ ba trên thế giới sau châu </sub>
á và châu Mĩ.


<b>Câu 2: Nêu đặc điểm về địa hình, khí hậu, tự nhiên ở Châu Phi?</b>


-Địa hình: Địa hình châu Phi tơng đối cao, tồn bộ châu lục đợc coi nh một
cao nguyên khổng lồ, trên có các bồn địa lớn.


-Khí hậu: vì nằm trong vịng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại khơng có
biểnăn sâu vào đất lion nên châu Phi có khí hậu khơ nóng vào bậc nhất thế
giới.


-Quang cảnh tự nhiên: Châu Phi có rừng rậm nhiệt đới, rừng tha và xa-van
có hoang mạc. Hoang mạc có diện tích lớn nhất.


<b>Câu 3: Nêu đặc điểm tự nhiên Xa-van và hoang mạc Xa-ha-ra?</b>
<b> -Hoang mạc Xa-ha-ra:</b>


<b> +KhÝ hËu kh« nóng vào bậc nhất thế giới.</b>
+Sông hồ rÊt Ýt vµ hiÕm níc.


+Thực vật và động vật nghèo nàn, phân bố chủ yếu ở vùng Bắc Phi.
-Hoang mạc Xa-van:



+Cã khí hậu hai mùa là mùa ma và mùa khô.
+Có một vài con sông nhỏ.


+Thùc vËt chđ u lµ cá.


+Động vật chủ yếu là động vật ăn cỏ.


+Phân bố: vùng tiếp giáp với hoang mạc Xa-ha-ra, cao nguyên ụng Phi,
bn a Ca-ra-ha-ri.


<b>Câu 4: Nêu số dân, diện tích châu Phi? So sánh với các châu lục khác?</b>
-Năm 2004 số dân của châu Phi là 884 triệu ngời, cha bằng 1/5 số dân châu
á.


-Diện tích châu Phi là 30 triệu km2<sub>, châu Phi có diện tích đứng thứ ba trên </sub>
thế giới sau châu á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.
<b>Câu 5: Dân c châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào? Mô tả đặc đIểm </b>
<b>bên ngồI của ngời dân châu Phi?</b>


-§a số ngời dân châu Phi là ngời da đen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu 6: Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác châu á và châu Âu?</b>


Kinh tế châu Phi chậm phát triển. Hầu hết các nớc ở châu Phi chỉ tập trung
vào khai thác khoáng sản (vàng, kim cơng, dầu khí) và trồng cây công


nghiệp nhiệt đới (ca cao, cà phê, bông, lạc) để xuất khẩu.


<b>C©u 7: Ngêi d©n ch©u Phi sinh sèng ë vùng nào? Đời sống của họ có khó</b>


<b>khăn gì? vì sao?</b>


-Dan c ch©u Phi sèng tËp trung ở vùng ven biển và các thung lũng sông,
còn các hoang mạc hầu nh không có ngời ở.


-Vì kinh tế chậm phát triển nên đời sống của ngời dân châu Phi cịn gặp
nhiều khó khăn. tình trạng thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch cịn xảy ra ở nhiều
nơi. Có một số nớc có nền kinh tế phát triển hơn cả là Cộng hoà Nam Phi, ,
Ai Cập, An-giê-ri.


<b>Câu 8: Em hiểu biết gì về đất nớc Ai Cập?</b>


Ai Cập nằm ở Bắc Phi, là cầu nối giữa châu Phi và châu á, có kênh đào
Xuy-ê nổi tiếng. Dịng sông Nin vừa là nguồn cung cấp nớc quan trọng cho
đời sống và sản xuất của ngời dân vừa bồi đắp nên đồng bằng màu mỡ. Đây
cũng là nơi sinh ra nền văn minh sông Nin rực rỡ thời cổ đại.


Ai CËp nỉi tiÕng vỊ c¸c công trình kiến trúc cổ nh: kim tự tháp, tợng nhân
s, rất thu hút khách du lịch.


<i><b>Kt lun: Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía Tây Nam châu á, có</b></i>
<i><b>đờng xích đậo đI ngang qua giữa châu lục. Châu Phi có khí hậu nóng và </b></i>
<i><b>khô bậc nhất tren thế giới, đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa-van. </b></i>
<i><b>Xa-ha-ra là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới. Dân c châu Phi chủ </b></i>
<i><b>yếu là ngời da đen. Các nớc châu Phi mới chỉ tập trung trồng cây công </b></i>
<i><b>nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Ai Cập nằm ở Bắc </b></i>
<i><b>Phi, nổi tiếng về các cơng trình kiến trúc cổ và sản xuất bông.</b></i>


<b></b>
<b>---BàI 25 + 26: châu mĩ</b>


<b>Câu 1: Nêu vị rí địa lí và giới hạn của châu Mĩ?</b>


-Châu Mĩ nằm ở bán cầu tây và là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này.
-Châu Mĩ bao gồm phần lục địa: Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và các đảo,
quần đảo nhỏ ở xung quanh.


-Phía bắc giáp với BBD.
-Phía tây giáp với TBD.
-Phía đơng giáp với ĐTD.


<b>C©u 2: Ch©u Mĩ códiện tích là bao nhiêu? So sánh với các châu lục </b>
<b>khác?</b>


Chõu M cú din tớch là 42 triệu km 2<sub>, đứng thứ hai trên thế giới sau châu á.</sub>
<b>Câu 3: Em có nhận xét gì về địa hình châu Mĩ?</b>


Địa hình châu Mĩ có sự thay đổi từ tây sang đơng. Dọc bờ biển phía tây là
hai dãy núi cao đồ sộ: Coóc - đi- e và An-đét, ở giữa là đồng bằng lớn: ĐB
Trung tâm và ĐB A-ma-dôn, phía đơng là các dãy núi thấp và cao ngun:
A-pha-lát, Bra-xin.


<b>Câu 4: Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao?</b>


Châu Mĩ có đủ cả ba đới khí hậu: nhiệt đới, ơn đới, hàn đới, chiếm diện
tích lớn nhất là khí hậu ơn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ.
Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trờn c ba i khớ hu.


<b>Câu 5: Nêu tác dụng cđa rõng rËm A-ma-d«n?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Câu 6: Nêu số dân của châu Mĩ và so sánh với các châu lục khác?</b>


Năm 2004 số dân của châu Mĩ là 876 triệu ngời, đứng thứ ba trên thế giới,
cha bằng 1/5 dân số châu á nhng diện tích thì chỉ kém châu á 20 triệu km 2
<b>Câu 7: Cho biết thành phần dân c châu Mĩ? Vì sao dân c châu Mĩ có </b>
<b>nhiều thành phần và màu da?</b>


-Thành phần dân c châu Mĩ:
+Ngời Anh - điêng, da vàng.
+Ngời gốc Âu, da trắng.
+Ngời gốc á, da vàng.
+Ngêi gèc Phi, da ®en.
+Ngêi lai.


-Vì họ chủ yếu là ngời nhập c t cỏc chõu lc khỏc n.


<b>Câu 8: Nêu sự khác nhau về sự phát triển kinh tế, công nghiệp, nông </b>
<b>nghiệp ở Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ?</b>


*Bắc Mĩ:


-Kinh tế phát triển


-Ngành nơng nghiệp: có nhiều phơng tiện sản xuất hiện đại, quy mô sản
xuất lớn, sản phẩm chủ yếu là lúa mì, bơng, lợn, bị sữa, nho, cam,


-Ngành công nghiệp: nhiều ngành có kĩ thuật cao nh: điện tử, hàng không
vũ trụ.


*Trung và Nam Mĩ.
-Kinh tế đang phát triển.



-Ngành nông nghiệp: chuyên sản xuất chuối, cà phê, mía, bông, chăn nuôi
bò, cừu.


-Ngành công nghiệp: chủ yếu là công nghiệp khai thác khoáng sản và xuất
khẩu.


<b>Cõu 9: Em hiu gỡ về đất nớc Mĩ (Hoa Kì)?</b>


Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, có diện tích lớn thứ ba và dân số lớn thứ t trên thế
giới. Hoa Kì có nền kinh tế phát triển cao, trong đó có những ngành cơng
nghiệp đứng hàng đầu trên thế giới nh: sản xuất đIện, thiết bị, máy móc, …
Đồng thời, đây còn là một trong những nớc xuất khẩu nông sản lớn nhất thế
giới.


<i><b>Kết luận: Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và </b></i>
<i><b>Nam Mĩ. Châu Mĩ có thiên nhiên đa dạng và phong phú. Rừng A-ma-dôn </b></i>
<i><b>là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới. Phần lớn dân c châu Mĩ là </b></i>
<i><b>ngời nhập c. Bắc Mĩ có nền nơng nghiệp tiên tiến, công nghiệp hiện đại. </b></i>
<i><b>Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khống sản để </b></i>
<i><b>xuất khẩu. Hoa Kì là một trong những nớc có nền kinh tế phát triển nhất </b></i>
<i><b>thế giới.</b></i>


<b></b>


<b>---BàI 27: châu đại dơng và châu nam cực</b>
<b>Câu 1: Nêu vị trí địa lí và giới hạn của châu Đại Dơng?</b>


Châu Đại Dơng nằm ở Nam bán cầu gồm lục địa Ôt-xtrây-li-a và các đảo,
quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dơng.



<b>Câu 2: Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dơng?</b>


Lục địa Ơt-xtrây-li-a có khí hậu khơ hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc
và Xa-van. Giới sinh vật có nhiều lồi độc đáo. Bạch đàn và cây keo mọc ở
nhiều nơi. Động vật có nhiều thú có túi nh: Căng-gu-ru, gấu Cơ-a-la. Phần
lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Châu Đại Dơng là châu lục có ít số dân nhất trong các châu lục có dân c
sinh sống.


<b>Câu 4: Nêu thành phần dân c của châu Đại Dơng? Họ sống ở những </b>
<b>đâu?</b>


Dân c châu Đại Dơng gồm có hai thành phần chính:


-Ngi dân bản địa có nớc da sẫm màu, mắt đen, tóc xoăn sống chủ yêú ở
các đảo.


-Ngời gốc Anh di c sang từ những thế kỉ trớc có màu da trắng, sống chủ yếu
ở lục địa Ơt-xtrây-li-a v cỏc o Niu Di-len.


<b>Câu 5:Nêu những nét chung về nền kinh tế của Ôt-xtrây-li-a?</b>


ễt-xtrõy-li-a l mt nớc có nền kinh tế phát triển nổi tiếng thế giới về xuất
khẩu lơng cừu, len, thịt bị và sữa. Các ngành cơng nghiệp năng lợng, khai
khống, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh.
<b>Câu 6: Nêu đặc điểm của châu Nam Cực?</b>


Nằm ở vùng địa cực nên châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới,
quanh năm nhiệt độ dới 00<sub>C. Toàn bộ bề mặt bị phủ bởi một lớp băng dày </sub>


trung bình trên 2000 m. Động vật tiêu biểu là chim cánh cụt, đó là lồi
chimkhông biết bay nhng bơi lặn ở dới nớc rất giỏi, chúng thờng tập chung
thành từng đàn đông đúc ở ven biển.


Vì điều kiện sống khơng thuận lợi nênchâu Nam Cực khơng có dân c. Nơi
đây chỉ có các nhà khoa học đến để nghiên cứu.


<i><b>Kết luận: Châu Đại Dơng gồm lục địa ốt-xtrây-li-a, các đảo và quần đảo </b></i>
<i><b>ở trung tâm và Tây Nam Thái Bình Dơng; Lục địa ốt-xtrây-li-a có khí </b></i>
<i><b>hậu khơ hạn, thực vật và động vật độc đáo. ốt-xtrây-li-a là nớc có nền </b></i>
<i><b>kinh tế phát triển nhất ở châu lục này; Châu Nam Cực là châu lục lạnh </b></i>
<i><b>nhất trên thế giới.</b></i>




<b>---BàI 28: các đại dơng trên thế giới</b>
<b>Câu 1: Nêu tên bốn đại dơng trên quả địa cầu?</b>


TBD, ÂĐD, BBD, ĐTD


<b>Cõu 2: Nờu v trớ a lí và đặc đIểm của TBD?</b>


-Vị trí: Phần lớn nằm ở bán cầu tây, phần nhỏ nằm ở bán cầu đông. Giáp
với các châu lục: CM, CA, CĐD, CNC, CÂ. Giáp với các đại dơng: ÂĐD,
ĐTD.


-Đặc điểm: TBD rộng 180triệu km2<sub>, độ sâu trung bình 4279m, độ sâu lớn </sub>
nhất 11034m.


<b>Câu 3: Nêu vị trí địa lí và đặc đIểm của ÂĐD?</b>



<b> -Nằm ở bán cầu đông, giáp với CĐD, CA, CNC và các đại dơng: TBD, </b>
ĐTD.


-Đặc đIểm: ÂĐ D rộng 75 triệu km2<sub> độ sâu trung bình là 3963m, độ sâu </sub>
lớn nhất là 7455m.


<b>Câu 4: Nêu vị trí địa lí và đặc đIểm của ĐTD?</b>


-Vị trí: một nửa nằm ở bán cầu đông, một nửa nằm ở bán cầu tây. Giáp với
các châu lục: CA, CM, CĐD, CNC và các đại dơng: TBD, ÂĐD.


-Đặc đIểm: ĐTD rộng 93 triệu km2<sub>, độ sâu trung bình là 3533m, độ sâu lớn </sub>
nhất là 9227m.


<b>Câu 5: Nêu vị trí địa lí và đặc điểm của BBD?</b>


<b> -Vị trí: Nằm ở cực bắc. Giáp với các châu lục: CA, CÂ, CM và các đại </b>
d-ơng: TBD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Kết luânj: Trên tráI đất có 4 đại dơng đó là: Thái Bình Dơng, Đại Tây </b></i>
<i><b>D-ơng, ấn Độ Dơng và Bắc Băng Dơng. Thái Bình Dơng là đại dơng có diện</b></i>
<i><b>tích và độ sâu trung bình lớn nhất.</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×