Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất trong thi công xây dựng tại công ty cổ phần sông Đà 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.29 KB, 106 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, đến nay luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu, đề
xuất một số giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí sản xuất trong
thi công xây dựng tại Công ty cổ phần Sông Đà 4” đã hoàn thành và đảm
bảo đầy đủ các yêu cầu đặt ra.
Trước hết tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo
PGS.TS. Phạm Hùng đã dành nhiều thời gian, tận tình giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn này.
Tác giả xin được bày tỏ lịng cảm ơn chân thành đến các thầy, cơ giáo
Trường Đại học Thủy lợi đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức
chuyên môn quý báu trong suốt quá trình học tập, góp phần cho tác giả hồn
thành bản luận văn này.
Xin cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ nhân viên Công ty cổ
phần Sông Đà 4 đã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt quá trình triển khai và áp
dụng nghiên cứu của mình tại Cơng ty.
Xin cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè đã động viên tạo
điều kiện thuận lợi trong q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Trong q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn chắc chắn khó
tránh khỏi những thiếu sót nhất định, tác giả rất mong muốn được sự đóng
góp ý kiến chân tình của các thầy cô giáo và cán bộ khoa học đồng nghiệp để
luận văn đạt chất lượng cao.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2015

Tác giả luận văn

Vũ Đình Mẫn


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hồn tồn trung thực và chưa
được ai cơng bố trong tất cả các cơng trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã
được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Vũ Đình Mẫn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
THI CƠNG XÂY DỰNG...................................................................................... 5
1.1. Các khái niệm.............................................................................................5
1.2. Khái quát chung về tình hình xây dựng ở nước ta..................................... 6
1.3. Tổng quan về thi công xây dựng cơng trình...............................................9
1.3.1. Đặc điểm chung của cơng trình xây dựng.............................................. 9
1.3.2. Các hoạt động trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình...............11
1.4. Tổng quan chi phí sản xuất và quản lý chi phí sản xuất trong thi cơng xây
dựng.................................................................................................................12
1.5. Một số bài học kinh nghiệm trong quản lý chi phí sản xuất thi cơng xây
dựng cơng trình............................................................................................... 16
Kết luận chương 1........................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC QUẢN

LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG.................18
2.1. Sự cần thiết của quản lý chi phí sản xuất trong thi cơng xây dựng..........18
2.2. Quản lý chi phí sản xuất trong thi cơng xây dựng cơng trình..................20
2.2.1. Nội dung chủ yếu của chi phí sản xuất trong thi cơng xây dựng cơng
trình.................................................................................................................20
2.2.2.. Nội dung quản lý chi phí sản xuất trong thi cơng xây dựng cơng trình 22
2.2.3. Phương pháp xác định từng thành phần chi phí sản xuất trong thi cơng
xây dựng..........................................................................................................25
2.3. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá tình hình sử dụng chi phí xây lắp...............28
2.3.1. Tổng chi phí sản xuất kinh doanh (kí hiệu là F):..................................28
2.3.2. Tỷ xuất chi phí sản xất kinh doanh (kí hiệu là F’)................................29
2.3.3. Mức độ hạ thấp hoặc tăng tỷ suất chi phí sản xuất kinh doanh............29


2.3.4. Tốc độ giảm hoặc tăng của tỷ suất chi phí............................................29
2.3.5. Tỷ lệ chi phí xây dựng/ chi phí sản xuất kinh doanh............................30
2.3.6. Tỷ lệ lợi nhuận hoạt động xây dựng trên tổng chi phí xây dựng..........30
2.3.7. Giá thành xây dựng...............................................................................30
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí trong thi cơng xây
dựng cơng trình............................................................................................... 30
2.4.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp.....................................................30
2.4.2.Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp....................................................32
2.5. Một số giải pháp chung tăng cường cơng tác quản lý chi phí sản xuất....34
2.5.1. Nâng cao năng suất lao động................................................................ 34
2.5.2. Tiết kiệm tiêu hao nguyên vật liệu........................................................34
2.5.3. Sử dụng máy móc thiết bị hiệu quả.......................................................35
2.5.4. Giảm bớt thiệt hại trong sản xuất..........................................................35
2.5.5. Tiết kiệm chi phí quản lý hành chính....................................................36
Kết luận chương 2........................................................................................... 36
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TRONG CƠNG TÁC QUẢN LÝ


CHI PHÍ

SẢN XUẤT TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SÔNG ĐÀ 4.......................................................................................................... 37
3.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Sông Đà 4.....................................37
3.1.1. Khái quát chung về Công ty..................................................................37
3.1.2. Phạm vi hoạt động và ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần
Sơng Đà 4........................................................................................................39
3.2. Tình hình hoạt động xây dựng của Cơng ty thời gian vừa qua................39
3.3. Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến thi công xây dựng và quản
lý chi phí sản xuất trong thi công xây dựng tại Công ty cổ phần Sông Đà 4 .
43
3.4. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí sản xuất trong thi cơng xây dựng
cơng trình tại Cơng ty cổ phần Sông Đà 4......................................................45


3.4.1. Đặc thù của các cơng trình do Cơng ty cổ phần Sơng Đà 4..................45
3.4.2. Mơ hình tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý tại Công ty cổ phần
Sông Đà 4........................................................................................................47
3.4.3. Thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất trong thi cơng xây dựng
cơng trình tại cơng ty.......................................................................................53
3.5. Đánh giá cơng tác quản lý chi phí sản xuất trong thi cơng xây dựng cơng
trình tại Cơng ty cổ phần Sông Đà 4...............................................................58
3.5.1.Những kết quả đạt được........................................................................58
3.5.2. Những tồn tại trong cơng tác quản lý chi phí sản xuất trong thi cơng
xây dựng cơng trình và ngun nhân của nó...................................................59
Kết luận chương 3..................................................................................................64
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC
QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 4................................................................... 65
4.1. Định hướng nghề nghiệp và chiến lược phát triển của Công ty cổ phần
Sông Đà 4 trong thời gian tới..........................................................................65
4.1.1. Định hướng nghề nghiệp.......................................................................65
4.1.2. Chiến lược phát triển.............................................................................66
4.2. Đề xuất một số giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí sản xuất
trong thi công xây dựng tại Công ty cổ phần Sông Đà 4 trong thời gian tới. .74
4.2.1. Những cơ sở đề xuất............................................................................. 74
4.2.2. Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất trong thi
cơng xây dựng tại Công ty cổ phần Sông Đà 4 trong thời gian tới.................75
Kết luận chương 4..................................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 98


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Giá trị sản lượng thực hiện xây lắp của cơng ty qua các năm..........40
Hình 3.2 Giá trị doanh thu xây lắp của công ty qua các năm.........................40
Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức cơng ty.......................................................................48
Hình 3.4 Sơ đồ tổ chức các chi nhánh.............................................................53


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của hoạt động xây dựng..............41
qua các năm.....................................................................................................41
Bảng 3.2 Chi phí lãi vay cho hoạt động xây dựng những năm gần đây.........41
Bảng 3.3 Thơng tin tài chính trong những năm gần đây.................................41
Bảng 3.4 Các dự án điển hình do Cơng ty thi cơng........................................42
Bảng 3.5 Hệ thống máy móc thiết bị hiện có của Cơng ty..............................55
Bảng 3.6 So sánh định mức nội bộ một số công tác giữa cần trục 16T và cần

trục 12T..................................................................................................................59
Bảng 3.7 Một số công tác không phù hợp với thực tế....................................60
Bảng 4.1 Lộ trình thực hiện mạng quản lý dữ liệu..........................................73
Bảng 4.2 So sánh tỷ lệ tăng chi phí so với tăng doanh thu.............................91
Bảng 4.3 So sánh chi phí trực tiếp giữa đầu thu và chi phí.............................92
tại các cơng trình trong năm 2014...................................................................92


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KTKHKinh tế kế hoạch
QLCG Quản lý cơ giới
QLKT Quản lý kỹ thuật
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCHC Tổ chức hành chính
TCKT Tài chính kế tốn
TSCĐ Tài sản cố định


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cơng ty cổ phần Sông Đà 4 là đơn vị thành viên của Tổng công ty Sông Đà
được thành lập theo Quyết định số 447/QĐ-BXD ngày 18/05/1989 của Bộ trưởng
Bộ xây dựng. Công ty cổ phần Sông Đà 4 là doanh nghiệp nhà nước hoạt động
theo Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005, trong đó vốn nhà
nước chiếm 62% vốn điều lệ của công ty. Trải qua hơn 25 năm xây dựng và
trưởng thành, công ty không ngừng phát triển và đổi mới về mọi mặt. Đến nay,
Công ty cổ phần Sông Đà 4 đã trở thành một doanh nghiệp mạnh trong thi
công xây dựng các cơng trình thủy lợi, thủy điện, giao thông, dân dụng và công

nghiệp.
Với đặc thù của doanh nghiệp thi công xây dựng nên phạm vi hoạt động
của Công ty cổ phần Sông Đà 4 rất lớn, khắp các miền của Đất nước và cả ở nước
ngoài nơi diễn ra các cơng trình xây dựng. Chính vì lý do đó việc quản lý chi phí
sản xuất tại các cơng trường gặp nhiều khó khăn. Cơng tác quản lý chi phí sản
xuất trong thi cơng xây dựng cơng trình chưa thực sự hiệu quả. Đặc biệt trong
những năm gần đây khi nguồn vốn đầu tư dành cho xây dựng cơ bản bị hạn chế
nên các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng gặp rất nhiều khó khăn.
Để đối mặt với những khó khăn đó, Ban lãnh đạo cơng ty đã tính tốn, thực
hiện bằng nhiều hình thức nhằm hạn chế tối đa chi phí cho sản xuất kinh doanh,
đảm bảo việc quản lý chi phí khoa học, hợp lý, hiệu quả nhất.
Việc quản lý hiệu quả chi phí sản xuất trong thi cơng xây dựng góp phần hạ
giá thành sản phẩm. Điều này thực sự cần thiết trong bối cảnh nền kinh tế thị
trường diễn ra sự cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp cùng ngành. Việc hạ
giá thành sản phẩm tạo ra lợi thế cạnh tranh vô cùng lớn trong việc mở rộng và
chiếm lĩnh thị trường, tìm kiếm thêm việc làm cho doanh


nghiệp. Đi kèm với sự phát triển của doanh nghiệp là góp phần vào sự phát
triển chung của nền kinh tế, tăng lợi nhuận và các khoản trích nộp ngân sách
nhà nước, nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng đó tác giả lựa chọn đề tài: “Nghiên
cứu, đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất
trong thi cơng xây dựng tại Cơng ty cổ phần Sông Đà 4” để thực hiện nhằm
mục đích góp phần vào sự phát triển của doanh nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài cần đạt được gồm:
- Nghiên cứu, phân tích một số vấn đềlý luận cơ bản về quá trình thi
cơng xây dựng cơng trình, chi phí và quản lý chi phí sản xuất trong thi cơng
xây dựng cơng trình, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý chi

phí sản xuất.
- Phân tích thực trạng về tình hình quản lý chi phí sản xuất trong thi
cơng xây dựng của Công ty Cổ phần Sông Đà 4.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất
trong thi cơng xây dựng cơng trình của Cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác
quản lý chi phí sản xuất, việc sử dụng các yếu tố chi phí của q trình thi
cơng xây dựng cơng trình.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Tác giả nghiên cứu phạm vi, cách thức tổ
chức quản lý chi phí sản xuất trong hoạt động xây dựng ở Cơng ty cổ phần
Sông Đà 4 đối với các dự án được triển khai trong thời gian từ năm 2011 đến
năm 2014 và đề xuất một số giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí
sản xuất tại Cơng ty đến năm 2020.


4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học:
Đề tài nghiên cứu những cơ sở lý luận và thực tiễn về chi phí, hoạt
động quản lý chi phí sản xuất, các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí sản xuất
trong thi cơng xây dựng cơng trình của các doanh nghiệp xây dựng. Kết quả
nghiên cứu của đề tài là những tài liệu tham khảo hữu ích cho những nghiên cứu,
học tập và giảng dạy sau này, góp phần hồn thiện lý luận về quản lý chi phí sản
xuất.
b. Ý nghĩa thực tiễn:
Thực tế hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thi
cơng xây dựng cơng trình. Đặc thù của các cơng trình xây dựng là tương đối
giống nhau. Vì vậy, kết quả nghiên cứu của luận văn này không chỉ vận dụng để
tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất trong thi cơng xây dựng cho Cơng ty
cổ phần Sơng Đà 4 mà cịn áp dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh

vực thi công xây dựng cơng trình.
5. Kết quả dự kiến đạt được
Kết quả nghiên cứu luận văn có nhiệm vụ đạt được gồm:
- Phân tích các đặc điểm của cơng trình xây dựng, quản lý chi phí sản
xuất trong thi cơng xây dựng cơng trình, các nhân tố ảnh hưởng.
- Phân tích thực trạng về tình hình quản lý chi phí sản xuất của Công ty
Cổ phần Sông Đà 4.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất
trong thi cơng xây dựng cơng trình của Công ty.
6. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
Xuất phát từ những vấn đề còn tồn tại trong q trình quản lý chi phí sản
xuất trong thi cơng xây dựng cơng trình tại Cơng ty cổ phần Sơng Đà 4, vận dụng
những cơ sở lý thuyết được học, tác giả luận văn lựa chọn nghiên


cứu đề tài mong muốn khắc phục được những tồn tại đó, góp phần vào sự phát
triển của Cơng ty.
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả luận văn đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu chủ yếu sau: phương pháp quan sát, phương pháp phân tích và tổng
kết kinh nghiệm và kết hợp một số phương pháp nghiên cứu khác.
7. Nội dung của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo,luận văn được cấu trúc gồm4chương với nội dung chính:
Chương 1: Tổng quan về quản lý chi phí sản xuất trong thi công xây
dựng
Chương 2: Cơ sở lý luận tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất
trong thi cơng xây dựng
Chương 3: Thực trạng trong công tác quản lý chi phí sản xuất trong thi
cơng xây dựng tại Cơng ty cổ phần Sông Đà 4.
Chương 4: Đề xuất một số giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi

phí sản xuất trong thi công xây dựng tại Công ty cổ phần Sông Đà 4.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG
1.1. Các khái niệm
Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình, thi cơng
xây dựng cơng trình, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơng trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt
động khác có liên quan đến xây dựng cơng trình.
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị
với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt
nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây
dựng bao gồm: cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, cơng trình giao
thơng, cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ
thuật.
Thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối
với các cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi;
phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì cơng trình.
Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình là việc giám sát, chỉ đạo, điều
phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với các giai đoạn của vịng đời dự án xây dựng
cơng trình. Mục đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện
pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như: mục tiêu về giá thành,
mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng….
Chi phí sản xuất xây lắp là quá trình chuyển biến của vật liệu xây dựng
thành sản phẩm dưới tác động của máy móc thiết bị cùng sức lao động của
con người. Nói cách khác, các yếu tố về tư liệu lao động, đối tượng lao động
dưới tác động có mục đích của sức lao động qua q trình thi cơng sẽ trở



thành sản phẩm xây dựng. Những hao phí này được thể hiện dưới hình thái giá
trị thì đó là chi phí sản xuất.
Chủ đầu tư xây dựng cơng trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao
quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình
Nhà thầu trong hoạt động xây dựng là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt
động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng
trong hoạt động xây dựng.
1.2. Khái quát chung về tình hình xây dựng ở nước ta
Lịch sử phát triển xã hội loài người đã trải qua hàng ngàn năm, trong mỗi
thời kỳ sự tồn tại của con người luôn gắn liền với các cơng trình kiến trúc để
chứng tỏ sự văn minh của thời kỳ đó. Do vậy nhu cầu về xây dựng là nhu cầu
thường xuyên và ngày càng tăng lên cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của mỗi
quốc gia.
Ngày nay, sản xuất càng phát triển, phân cơng lao động ngày càng sâu sắc
thì vai trò của ngành xây dựng trong nền kinh tế quốc dân ngày càng được khẳng
định. Nếu như trong điều kiện kinh tế chưa phát triển, hoạt động xây dựng chỉ
phục vụ cho các cơng trình nhỏ với hình thức đơn giản và kỹ thuật thô sơ. Khi
nền kinh tế phát triển, xây dựng trở thành một ngành sản xuất vật chất quan
trọng phục vụ cho nền kinh tế. Hàng năm, giá trị sản phẩm xây dựng chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng giá trị sản phẩm quốc gia. Theo số liệu của Tổng cục
thống kê, tổng giá trị sản phẩm xây dựng chiếm khoảng 21%- 25% trên tổng sản
phẩm quốc gia.


Bảng 1.1 Tỷ trọng giá trị sản phẩm xây lắp trên tổng giá trị sản phẩm quốc gia

Giá trị SP xây


Tổng giá trị sản

Tổng giá trị sản

phẩm quốc gia

phẩm xây dựng

(tỷ đồng)

(tỷ đồng)

Năm 2009

1.809.149

423.780

23,4%

Năm 2010

2.157.828

548.719

25,4%

Năm 2011


2.779.880

656.965

23,6%

Năm 2012

3.245.419

724.994

22,3%

Năm 2013

3.584.262

770.410

21,5%

Thời gian

dựng/ tổng giá
trị sản phẩm
(%)

Các doanh nghiệp xây dựng cũng phát triển để đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Khi nền kinh tế chưa phát triển, các doanh nghiệp xây dựng với số lượng lao động

ít, trình độ thấp, trang thiết bị kỹ thuật thô sơ, chủ yếu xây dựng thủ công. Ngày
nay với số lao động dồi dào, trình độ tay nghề cao, trang thiết bị máy móc hiện
đại, sử dụng các thiết bị thi công tiên tiến, áp dụng các thành tựu khoa học vào
xây dựng các cơng trình. Xuất phát từ thực tế, do vậy hầu hết các doanh nghiệp
xây dựng hiện nay đủ sức đảm nhận thi công các cơng trình có quy mơ lớn và kỹ
thuật phức tạp trong và ngoài nước. Về mặt tổ chức quản lý sản xuất, các doanh
nghiệp ngày càng thay đổi để phù hợp với nhu cầu xã hội. Từ những doanh
nghiệp nhỏ, phân tán, hoạt động trong phạm vi hẹp, hiệu quả sản xuất kinh doanh
thấp, đến nay đã hình thành các Tổng cơng ty, các Tập đồn kinh tế có tính tồn
quốc và xun quốc gia. Sự phát triển của loại hình doanh nghiệp xây dựng phụ
thuộc vào từng quốc gia. Ở các nước có nền kinh tế phát triển như Mỹ, Anh,
Pháp... chủ yếu là doanh nghiệp xây dựng vừa và nhỏ phát triển. Sự canh tranh
của các doanh nghiệp này tương đối gay gắt dẫn tới có sự chun mơn hóa trong
ngành xây dựng. Cơng


nghệ xây dựng thế giới hiện nay thường tập trung vào xây dựng nhà cao tầng,
đường hầm và ngoài biển với các khoản chi phí đầu tư tương đối lớn ở các
nước đã và đang phát triển. Ngành xây dựng ở quốc gia nào cũng giữ một vai trò
quan trọng trong việc nộp thuế cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sự tăng trưởng
của nền kinh tế.
Đối với Việt Nam, Nhà nước ta thường quan tâm đến ngành xây dựng, coi
đây là ngành công nghiệp đặc biệt, khi xây dựng phát triển là tiền đề để các ngành
công nghiệp khác phát triển theo.
Trong nền kinh tế thị trường của Việt Nam hiện nay, với xu thế hội nhập
và phát triển, nước ta đang thu hút một lượng vốn rất lớn đầu tư từ nước
ngoài. Các dự án đầu tư ở nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế như: dự
án giao thông, điện, nước, nông nghiệp, y tế, giáo dục...Tất cả các lĩnh vực
đầu tư đó đều có sự góp mặt của doanh nghiệp xây dựng.
Điều đó càng khẳng định vị trí, vai trị của doanh nghiệp xây dựng trong

nền kinh tế quốc dân, nó là chỗ dựa vững chắc cho sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới, nền
kinh tế Việt Nam cũng rơi vào tình trạng khủng hoảng. Nhà nước ta đã thực
hiện chính sách thắt chặt tiền tệ, kiểm sốt lạm phát, cắt giảm vốn đầu tư cho
xây dựng cơ bản, gây rất nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp xây dựng. Một số cơng trình do không thu xếp được
nguồn vốn hoặc thiếu vốn phải tạm dừng thi công, dẫn đến các doanh nghiệp
thi công xây dựng cơng trình bị chậm thanh tốn khối lượng xây lắp hoàn
thành, gây tồn đọng lớn giá trị xây dựng dở dang, phát sinh thêm nhiều khoản
chi phí đặc biệt là chi phí tài chính.
Để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh trong bối cảnh khó khăn của
nền kinh tế, các doanh nghiệp bằng nhiều hình thức cắt giảm chi phí sản xuất


kinh doanh để hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. Có
những doanh nghiệp cắt giảm số lượng lao động, giảm lương, cân đối giữa việc
tăng lương để tăng năng suất lao động so với giảm số lượng lao động, thực
hiện các chính sách tiết kiệm chống lãng phí từ các chi phí nhỏ như văn phòng
phẩm, điện nước sinh hoạt, điện thoại, hội nghị, tiếp khách...cho đến các chi
phí lớn như nguyên vật liệu đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh. Cũng
có khơng ít doanh nghiệp không tồn tại được buộc phải phá sản.
1.3. Tổng quan về thi cơng xây dựng cơng trình
1.3.1. Đặc điểm chung của cơng trình xây dựng
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức năng tái sản
xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã
hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng của đất nước. So với các ngành sản xuất
khác, xây dựng cơ bản có những đặc điểm đặc trưng xuất phát từ đặc thù của sản
phẩm ngành xây dựng và sản xuất xây dựng. Chúng có ảnh hưởng lớn đến tổ chức
sản xuất và quản lý tài chính trong ngành xây dựng.

Sản phẩm xây dựng có tính chất cố định: sản phẩm xây dựng sau khi
hồn thành khơng thể di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác, mà nơi sản xuất
đồng thời là nơi sử dụng công trình sau này. Do đó các điều kiện địa chất, thủy
văn, cơ sở hạ tầng ở nơi xây dựng công trình được lựa chọn có ảnh hưởng rất
lớn đến q trình xây dựng và khai thác cơng trình. Vì thế trong quản lý kinh
tế xây dựng phải nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, điều tra, khảo sát để
lựa chọn địa bàn xây dựng.
Mặt khác, do sản phẩm xây dựng cố định nên lực lượng sản xuất ngành xây
dựng thường xun di chuyển, từ cơng trình này sang cơng trình khác. Điều đó
ảnh hưởng lớn đến sự ổn định của người lao động, chi phí cho khâu di chuyển
địi hỏi công tác quản lý xây dựng cơ bản phải đặc biệt chú ý.
Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài: Sản phẩm xây dựng cơ bản
thường tồn tại và hoạt động trong nhiều năm và có thể tồn tại vĩnh viễn.


Đặc điểm này đòi hỏi đặc biệt chú trọng tới công tác quản lý chất lượng sản phẩm
trong tất cả các khâu từ điều tra, khảo sát, thiết kế, đến thi cơng, nghiệm thu và
bàn giao cơng trình.
Sản phẩm xây dựng có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp: Quy mô của sản phẩm
xây dựng được thể hiện về mặt hiện vật là hình khối vật chất lớn, về mặt giá trị
là vốn nhiều. Kết cấu sản phẩm phức tạp, một cơng trình gồm các hạng mục cơng
trình, một hạng mục cơng trình gồm nhiều đơn vị cơng trình, một đơn vị cơng
trình gồm nhiều bộ phận, các bộ phận lại có yêu cầu kỹ thuật khác nhau. Đặc
điểm này đòi hỏi khối lượng vốn đầu tư, vật tư, lao động, máy móc thi cơng nhiều
và địi hịi nhiểu giải pháp thi công khác nhau. Do vậy, trong quản lý xây dựng
phải chú trọng kế hoạch khối lượng, kế hoạch vốn đầu tư, lập định mức kinh tế kỹ
thuật và quản lý.
Thời gian xây dựng cơng trình dài: Điều này dẫn đến vốn đầu tư xây
dựng của Chủ đầu tư và vốn sản xuất của tổ chức sản xuất bị ứ đọng lâu. Các tổ
chức xây dựng dễ gặp phải các rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian như: thời tiết,

sự thay đổi của tỷ giá hối đoái, giá cả thị trường... Cơng trình xây dựng dễ bị
hao mịn ngay cả khi hoàn thành, do sự phát triển của khoa học công nghệ nếu
thời gian thiết kế và thi công xây dựng kéo dài. Điều này đòi hỏi các bên liên
quan phải chú trọng về mặt thời gian, phương thức thanh tốn, lựa chọn
phương án, tiến độ thi cơng phù hợp cho từng hạng mục cơng trình và tồn bộ
cơng trình.
Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc: Khơng bao giờ có hai cơng trình
xây dựng giống hệt nhau, bởi lẽ sản phẩm xây dựng được sản xuất theo đơn đặt
hàng, ngay sau khi hoàn thành sẽ được tiêu thụ ngay theo giá cả đã thỏa thuận của
các bên tham gia. Điều này dẫn đến năng suất lao động không cao, gây khó khăn
trong việc so sánh giá thành.
Hoạt động xây dựng chủ yếu ngoài trời nên chịu ảnh hưởng rất lớn của điều
kiện tự nhiên, ảnh hưởng này thường xun làm gián đoạn q trình thi cơng,


năng lực của doanh nghiệp khơng điều hịa, ảnh hưởng đến sản phẩm dở dang, vật
tư, thiết bị thi công... Đặc điểm này yêu cầu doanh nghiệp xây dựng phải lập tiến
độ thi công, tổ chức lao động hợp lý để tránh thời tiết xấu, giảm thiểu tổn thất do
thời tiết gây ra, tổ chức cải thiện đời sống của người lao động.
Những đặc điểm trên của ngành xây dựng cơ bản cũng như sản phẩm xây
lắp có ảnh hưởng rất lớn đến cơng tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm xây
lắp, đòi hỏi doanh nghiệp xây dựng phải có biện pháp, kế hoạch chi phí và giá
thành sản phẩm hiệu quả để không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của mình.
1.3.2. Các hoạt động trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình
Theo tài liệu “Quản lý dự án xây dựng nâng cao” của PGS.TS. Nguyễn Bá
Uân, các hoạt động trong quá trình thi công xây dựng của Nhà thầu bao gồm:
- Xây dựng chương trình cụ thể phù hợp với tiến trình cơng viêc đã nêu
trong hồ sơ dự thầu và các điều kiện của hợp đồng ghi rõ thời gian cụ thể của
từng cơng việc phải hồn thành.

- Lên kế hoạch và sắp xếp tổ chức ở trên công trường cũng như lắp đặt
các phương tiện thiết bị cần thiết cho việc thi công và các dịch vụ cho chủ đầu
tư, tổng cơng trình sư và các nhà thầu.
- Lên kế hoạch tiến độ về nhu cầu loại, số lượng các nguồn lực cần thiết
(con người, máy móc, vật liệu) trong thời gian thi cơng cơng trình.
- Xây dựng những cơng trình tạm thời và vĩnh cửu cần thiết cho việc xây
dựng dự án.
- Nhà thầu phối hợp với các nhà thầu phụ tham gia xây dựng cơng trình.
- Tiến hành giám sát xây dựng để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của
tiêu chuẩn mà thiết kế đã lựa chọn. Theo chức năng của mình, các chủ thể có
phương thức giám sát khác nhau.


- Điều chỉnh những sai số xảy ra khi thi cơng ở trên cơng trường có thể
khác với những con số đã được ghi dự toán trong hồ sơ hợp đồng.
- Giữ lại tất cả các hồ sơ và báo cáo về mọi hoạt động xây dựng và kết
quả của các cuộc kiểm tra chất lượng.
- Kiểm tra thanh toán tiền cho những phần việc đã hoàn thành.
- Tiến hành công tác chăm lo sức khỏe và kiểm tra an tồn lao động để
đảm bảo an tồn cho cơng nhân và mọi người trên cơng trường.
1.4. Tổng quan chi phí sản xuất và quản lý chi phí sản xuất trong thi
công xây dựng
Ở mục 1.1 tác giả luận văn đã trình bày khái niệm về chi phí sản xuất xây
lắp. Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau, cơng dụng và mục đích khác
nhau song chung quy gồm có chi phí về lao động sống như chi phí về tiền lương
và các khoản trích theo lương;chi phí về lao động vật hoá như nguyên vật liệu,
khấu hao về TSCĐ…
Chi phí sản xuất là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới lợi
nhuận, do đó việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để có
thể giám sát và quản lý tốt chi phí cần phải phân loại chi phí theo các tiêu thức

thích hợp.
Việc quản lý sản suất khơng chỉ dựa vào các số liệu tổng hợp về chi phí sản
xuất mà cịn căn cứ vào số liệu cụ thể của từng loại chi phí theo từng cơng trình,
hạng mục cơng trình theo từng thời điểm nhất định.
1.4.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung của chi phí
Theo cách phân loai này, các yếu tố có cùng nội dung kinh tế được sắp xếp
chung vào một yếu tố khơng phân biệt chi phí sản xuất được phát sinh ở đâu hay
dùng vào mục đích gì trong sản xuất nhằm tổng hợp và cân đối mọi chỉ tiêu kinh
tế và kế hoạch của doanh nghiệp. Toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ đối với doanh
nghiệp xây lắp được chia thành các yếu tố sau:


- Chi phí nguyên vật liệu: Là những chi phí nguyên vật liệu không phân
biệt được trực tiếp hay gián tiếp như xi măng, sắt thép…
- Chi phí sử dụng nhân cơng: Là những chi phí về tiền lương và các
khoản trích theo lương.
-Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm tồn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử
dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả về các dịch vụ mua ngoài
sửdụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp nhưtiền điện, tiền
nước, tiền tư vấn,…
-Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm các chi phí dùng chi hoạt động sản xuất
kinh doanh ngoài bốn yếu tố chi phí đã nêu trên.
Việc phân loại chi phí theo yếu tố có ý nghĩa lớn trong quản lý. Nó cho biết
cơ cấu chi phí theo nội dung kinh tế để phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự
tốn chi phí sản xuất. Nó là cơ sở lập dự tốn chi phí sản xuất ,lập kế hoạch cung
ứng vật tư, kế hoạch quỹ tiền lương, tính tốn nhu cầu sử dụng vốn lưu động
định mức. Đối với công tác kế tốn nó là cơ sở để lập các báo cáo tài chính,
giám đốc tình hình thực hiện dự tốn chi phí sản xuất.
1.4.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá

thành sản phẩm
Cách phân loại này dựa vào cơng dụng của chi phí và đối tượng. Trong
xây dựng cơ bản giá thành sản phẩm được chia thành các khoản mục chi phí
sau :
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ về nguyên vật liệu
chính, phụ, nhiên liệu…tham gia trực tiếp vào việc tạo nên thực thể của cơng
trình.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là tồn bộ tiền lương chính, lương phụ,
phụ cấp của nhân công trực tiếp xây lắp công trình; cơng nhân vận chuyển ,


bốc dỡ vật tư trong phạm vi mặt bằng thi công. Khoản mục này không bao gồm
tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương của cơng nhân điều khiển máy
thi công, công nhân vận chuyển vật liệu ngồi phạm vi cơng trình và các khoản
trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy thi
cơng.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: Là các chi phí liên quan tới việc sử dụng
máy thi cơng sản phẩm xây lắp, bao gồm chi phí nhiên liệu động lực cho máy
thi công, tiền khấu hao máy, tiền lương công nhân điều khiển máy thi công.
Do hoạt động của máy thi công trong xây dựng cơ bản mà chi phí sử dụng
máy thi cơng chia làm hai loại:
+ Chi phí tạm thời: Là những chi phí liên quan đến việc lắp ráp, chạy thử,
vận chuyển máy phục vụ sử dụng máy thi công trong từng thời kỳ.
+ Chi phí thường xuyên: Là những chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử
dụng máy thi công bao gồm tiền khấu hao máy móc thiết bị, tiền thuê máy, tiền
lương công nhânđiều khiển máy, nhiên liệu,động lực,vật liệu dùng cho máy, chi
phí sửa chữa thưịng xun.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các khoản chi phí trực tiếp phục vụ
cho sản xuất đội, cơng trình xây dựng nhưng khơng tính cho từng đối tượng
cụ thể được. Chi phí này gồm: Tiền lương và các khoản trích theo lương của

bộ phận quản lý đội, công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy
thi công, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý đội, chi phí cơng cụ, dụng cụ và
các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội.
Cách phân loại này giúp nhà quản lý xác định được cơ cấu chi phí nằm
trong giá thành sản phẩm từ đó thấy được mức độ ảnh hưởng của từng khoản
mục chi phí tới giá thành cơng trình xây dựng từ đó có thể đưa ra dự toán về
giá thành sản phẩm.


1.4.3. Phân loại chi phí sản xuất theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Cách phân loại này chi phí xây lắp được phân thành các loại chi phí sau:
- Chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh: Là những chi phí dung cho
hoạt đơng sản xuất kinh doanh chính và phụ phát sinh trực tiếp trong q trình
thi cơng và bàn giao cơng trình cùng các khoản chi phí quản lý.
- Chi phí hoạt động tài chính: Là các chi phí về vốn và tài sản đem lại lơị
nhuận cho doanh nghiệp như chi phí cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh
nhưng khơng tính vào giá trị vốn góp.
- Chi phí hoạt đơng bất thường: Là những khoản chi phí phát sinh khơng
thường xun tại doanh nghiệp và ngồi dự kiến của doanh nghiệp như chi
phí bồi thường hợp đồng, hao hụt nguyên vật liệu ngoài định mức được phép
ghi tăng chi phí bất thường.
Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết được cơ cấu chi phí để đánh gía
hiệu quả của các hoạt động. Ngồi ra nó cịn giúp kế tốn sử dụng tài khoản phù
hợp và hạch tốn đúng chi phí theo từng hoạt động.
1.4.4. Phân loại chi phí sản xuất theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Cách phân loại này chi phí xây lắp được phân thành các loại chi phí sau:
- Chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh: Là những chi phí dung cho
hoạt đơng sản xuất kinh doanh chính và phụ phát sinh trực tiếp trong q trình
thi cơng và bàn giao cơng trình cùng các khoản chi phí quản lý.
- Chi phí hoạt động tài chính: Là các chi phí về vốn và tài sản đem lại lợi

nhuận cho doanh nghiệp như chi phí cho th tài sản, góp vốn liên doanh
nhưng khơng tính vào giá trị vốn góp.
- Chi phí hoạt đơng bất thường: Là những khoản chi phí phát sinh khơng
thường xun tại doanh nghiệp và ngồi dự kiến của doanh nghiệp như chi
phí bồi thường hợp đồng, hao hụt nguyên vật liệu ngoài định mức được phép
ghi tăng chi phí bất thường.


Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết được cơ cấu chi phí để đánh gía
hiệu quả của các hoạt động. Ngồi ra nó cịn giúp kế tốn sử dụng tài khoản phù
hợp và hạch tốn đúng chi phí theo từng hoạt động.
1.4.5. Phân loại chi phí sản xuất theo chức năng của chi phí
Cách phân loại này dựa vào chức năng của chi phí tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh như thế nào.
- Chi phí tham gia vào q trình sản xuất: Chi phí ngun vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp,chi phí máy thi cơng,chi phí sản xuất chung.
- Chi phí tham gia vào chức năng bán hàng: Chi phí bán hàng (khơng làm
tăng giá trị sử dụng nhưng làm tăng giá trị của hàng hố).
- Chi phí tham gia vào chức năng quản lý: Chi phí quản lý doanh nghiêp.
Cách phân loại này giúp ta biết chức năng của chi phí tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh, xác định chi phí tính vào giá thành hoặc trừ vào kết
quả của doanh nghiệp.
1.5. Một số bài học kinh nghiệm trong quản lý chi phí sản xuất thi cơng
xây dựng cơng trình
Trong suốt q trình xây dựng và trưởng thành, Cơng ty cổ phần Sông
Đà 4 đạt được rất nhiều những thành tựu to lớn. Bên cạnh đó, tại một số cơng
trình đã thi công, Công ty cũng cần rút ra bài học kinh nghiệm sâu sắc về
quản lý. Khi xây dựng các căn biệt thự tại Vincom, do không bám sát các mốc
tiến độ quy định trong hợp đồng với Chủ đầu tư, khi quyết toán giá trị hợp
đồng đã bị Chủ đầu tư phạt hơn 5 tỷ đồng do chậm tiến độ. Một bài học kinh

nghiệm nữa là khi Công ty ký hợp đồng thi cơng cơng trình thủy điện Ayun
Thượng 1A theo đơn giá cố định vào thời điểm năm 2009. Sau đó, giá các
loại vật liệu chính như xi măng, sắt thép, cát, đá biến động rất lớn làm Công
ty phải bù lỗ rất nhiều do chênh lệch vật liệu đầu vào.


Kết luận chương 1
Trong nội dung chương I, tác giả luận văn tập trung nghiên cứu một số
khái niệm liên quan đến hoạt động thi cơng xây dựng cơng trình, phân tích tình
hình hoạt động xây dựng ở nước ta hiện nay. Tác giả nghiên cứu tổng quan các
vấn đề về thi cơng xây dựng cơng trình, chi phí sản xuất trong thi cơng xây
dựng cơng trình. Đây là các vấn đề tổng quan, làm cơ sở để nghiên cứu nội dung
ở chương tiếp theo.


×