Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình ngành nông nghiệp và PTNT tại tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 111 trang )



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn đề tài “Nghiên cứu đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi phí các dự án đầu tư xây
dựng công trình ngành Nông nghiệp và PTNT tại tỉnh Bắc Ninh”, tác giả
đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình, chu đáo của các nhà khoa
học, các chuyên gia và đồng nghiệp.
Tác giả đặc biệt xin bầy tỏ lòng cảm ơn thầy giáo Phó giáo sư - Tiến sĩ
Nguyễn Bá Uân đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tác giả nhiều vấn đề quý
báu trong nghiên cứu khoa học nói chung cũng như trong luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kinh
tế tài và Quản lý, phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học Trường Đại học
Thủy lợi đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả về các tài liệu, thông tin khoa học kỹ
thuật và đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho luận văn.
Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành
luận văn.
Do trình độ có hạn nên luận văn không thể tránh khỏi những tồn tại và
hạn chế, tác giả rất mong nhận được mọi ý kiến đóng góp, trao đổi chân
thành. Tác giả rất mong những vấn đề còn tồn tại sẽ được tác giả phát triển ở
mức độ nghiên cứu sâu hơn góp phần đưa những kiến thức khoa học vào
phục vụ sản xuất.
Hà Nội, tháng 11 năm 2012
Tác giả luận văn


Lê Công Giang




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, được xuất
phát từ yêu cầu phát sinh trong công việc để hình thành hướng nghiên cứu.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình
bày trong luận văn được thu thập được trong quá trình nghiên cứu là trung
thực chưa từng được ai công bố trước đây.
Hà Nội, tháng 11 năm 2012
Tác giả luận văn


Lê Công Giang



MỤC LỤC
5TMỞ ĐẦU5T 1
5TCHƯƠNG 1:5T 5
5T TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ V QUẢN L CHI PHÍ D  N ĐẦU TƯ XÂY
DNG CÔNG TRÌNH
5T 5
5T1.1. Khái nim v d án và quản l d  án đu t ư xây dng công trình5T 5
5T1.1.1. Khái niệm v dự án đầu tư xây dựng công trình 5T 5
5T1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư xây dựng công trình:5T 5
5T1.1.3. Khái niệm v quản l dự án5T 7
5T1.2. Khái nim v chi phí và quản l chi phí đu tư xây dng công trình5T 9
5T1.2.1. Khái niệm v chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình 5T 9
5T1.2.2. Nội dung quản lý chi phí d ự án đầu tư xây dựng5T 10
5T1.2.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong quản lý chi phí d ự án đầu tư xây dựng
sử dụng vốn Nhà nước
5T 13

5T1.3. Những tiêu chí đánh giá hiu quả của vic quản l chi phí đu tư xây dng
công trình
5T 16
5T1.3.1. Khái niệm v hiệu quả công tác qu ản lý chi phí dự án5T 16
5T1.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý chi phí dự án đầu tư5T 16
5T1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiu quả quản lý chi phí vốn đu tư của các
d án đu tư xây dng công trình
5T 18
5T1.4.1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình nói chung:5T 19
5T1.4.2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng Ngành NN và PTNT5T 24
5TKết luận chương 15T 28
5TCHƯƠNG 25T 5T29
5TPHÂN TÍCH THC TRẠNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC
D N ĐẦU TƯ XÂY DNG CÔNG TRÌNH NGÀNH NN VÀ PTNT TẠI
TỈNH BẮC NINH
5T 29
5T2.1. Đặc điểm t nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh5T 29
5T2.1.1. V vị trí địa lý:5T 29
5T2.1.2. Các yếu tố khí hậu, địa chất, thuỷ văn5T 30
5T2.1.3. Tài nguyên thiên nhiên - môi trường5T 31


5T2.1.4. Đặc điểm chính trị - kinh tế - xã hội5T 32
5T2.2. Giới thiu v Ban QLDA Sở Nông nghip và PTNT Bắc Ninh5T 34
5T2.2.1. Giới thiệu chung5T 34
5T2.2.2. Chức năng nhiệm vụ5T 35
5T2.2.3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự hiện nay5T 35
5T2.2.4. Công tác quản lý tài chính5T 36
5T2.2.5. Kết quả hoạt động của Ban QLDA từ khi thành lập đến nay5T 36
5T2.3. Tình hình đu tư và quản lý vốn đu tư các d án đu tư xây dng

công trình ngành Nông nghip và PTNT tỉnh Bắc Ninh
5T 37
5T2.3.1. Thực trạng công tác đ ầu tư xây dựng5T 37
5T2.3.2. Thực trạng công tác quản l chi phí d ự án đ ầu tư XDCT5T 42
5T2.4. Thc trạng v công tác quản lý chi phí các d án ngành Nông
nghip và PTNT trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
5T 43
5T2.4.1. Thực trạng v công tác quản lý dự án5T 43
5T2.4.2. Thực trạng công tác quản l chi phí một số d ự án trong thời gian vừa
qua
5T 50
5T2.5. Đánh giá v  công tác quản lý chi phí các d án ngành Nông nghip
và PTNT trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh:
5T 60
5T2.5.1. Những kết quả đ ạt đ ược5T 60
5T2.5.2. Những mặt còn tồn tại5T 62
5TKết luận chương 25T 68
5TCHƯƠNG 3:5T 69
5TGIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC D N ĐẦU
TƯ XÂY DNG CÔNG TRÌNH NGÀNH NN VÀ PTNT TẠI TỈNH BẮC
NINH
5T 69
5T3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Bắc Ninh trong những năm tới5T 69
5T3.1.1. Mục tiêu tổng quát và các chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2011 – 20155T 69
5T3.1.2. Phương hướng, nhiệm vụ phát triển KT-XH 5 năm 2011-20155T 71
5T3.2. Đánh giá các yếu tố tim năng ảnh hưởng đến hoạt động đu tư và quản lý
đu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong tương lai
5T 71
5T3.2.1. Những cơ hội trong đầu t ư xây dựng công trình NN và PTNT 5T 72



5T3.2.2. Những thách thức đối với đầu tư xây dựng công trình NN và PTNT 5T 73
5T3.3. Các nguyên tắc đ xuất giải pháp nâng cao hi u quả quản lý chi phí d  án
đu tư xây dng công trình
5T 75
5T3.3.1. Nguyên tắc khoa học, khách quan5T 75
5T3.3.2. Nguyên tắc xã hội hoá5T 75
5T3.3.3. Nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và khả thi5T 76
5T3.3.4. Tôn trọng các yêu cầu khách quan của nn kinh tế th ị trường5T 76
5T3.4. Đ xuất giải pháp nâng cao hiu quả quản lý chi phí các d án đu tư
Ngành NN và PTNT trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
5T 77
5T3.4.1. Chú trọng công tác đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân l ực của Ban QLDA5T
78
5T3.4.2. Xây dựng Ban QLDA theo hướng chuyên nghiệp 5T 78
5T3.4.3. Quản l tốt công tác t ư vấn khảo sát thiết kế 5T 79
5T3.4.4. Nâng cao chất l ượng công tác lập , thm định d ự án5T 80
5T3.4.5. Tăng cường công tác quản l đấu thầu5T 84
5T3.4.6. Nâng cao chất l ượng công tác tuy ển chọn tư vấn, nhà thầu thi công5T 86
5T3.4.7. Làm tốt công tác GPMB 5T 88
5T3.4.8. Tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, giám sát thi công XDCT:5T 89
5T3.4.9. Tăng cường quản lý chất lượng, khối lượng thi công xây dựng5T 90
5T3.4.10. Giải pháp đy nhanh tiến độ thực hiện dự án5T 91
5T3.4.11. Tăng cường công tác quản lý hồ sơ nghiệm thu chất lượng công trình , làm
tốt công tác thanh quyết toán
5T 94
5T3.4.12. Phân định công việc qu ản lý rõ ràng , cụ thể5T 95
5T3.4.13. Quản lý rủi ro của dự án5T 97
5T3.4.14. Tăng cường sự phối hợp giữa các bên tham gia:5T 98
5TKết luận chương 35T 101

5TKẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ5T 102
5T1. Kết luận5T 102
5T2. Kiến nghị5T 103


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Một số dự án tiêu biểu đã bàn giao đưa vào sử dụng
Bảng 2.2: Một số dự án tiêu biểu đang triển khai thi công

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Trạm bơm Trịnh Xá thị xã Từ Sơn nhìn từ phía bể hút
Hình 2.2: Trạm bơm Hán Quảng huyện Quế Võ
Hình 2.3; Dự án k Tri Phương - Chi Đống sau khi xử l cấp bách
Hình 3.1: Lễ khởi công dự án đầu tư xây dựng công trình



DANH MỤC TỪ V K HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Diễn giải
NN - PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
XDCB Xây dựng cơ bản
QLDA Quản l dự án
UBND Uỷ ban nhân dân
HTX Hợp tác xã
GPMB Giải phóng mặt bằng
TKBVTC Thiết kế bản vẽ thi công
PCLB Phòng chống lụt bão
KT – XH Kinh tế - Xã hội
KCN Khu công nghiệp
Comment [PNBU1]:


Em phải thêm mục này (Quy định)


1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Công trình xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn là những
công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật quan trọng trong sự nghiệp bảo vệ an sinh,
xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội của nước ta. Trong những năm gần đây,
Chính phủ luôn giành một tỷ trọng lớn lượng vốn từ ngân sách để đầu tư vào
các dự án xây dựng cải tạo, nâng cấp, xây mới các công trình ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn, nhằm đáp ứng mục tiêu hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn, phát triển kinh tế của đất nước.
Cũng trong thời gian vừa qua, cùng với sự tăng cường đầu tư cho xây
dựng, chúng ta cũng có nhiu đổi mới trong lĩnh vực quản l đầu tư xây dựng,
nhất là trong việc đổi mới cơ chế quản l chi phí các dự án đầu tư xây dựng
công trình. Những đổi mới này bước đầu phát huy tác dụng trong việc quản l
các hoạt động xây dựng. Nhà nước đã ban hành các quy định, hướng dẫn và
kiểm tra v quản l chi phí các dự án đầu tư xây dựng, nhằm bảo đảm sử dụng
hiệu quả vốn, hạn chế lãng phí, thất thoát vốn đầu tư xây dựng. Các chính
sách và quy định đã hướng tới việc phân cấp quản l phù hợp với nguồn vốn
đầu tư xây dựng công trình, giảm dần sự can thiệp trực tiếp của Nhà nước, tạo
sự chủ động cho các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng đối với việc quản
l chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Tuy nhiên, trong quá trình chun bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng
công trình nói trên, vẫn còn nhiu bất cập và tiêu cực, đặc biệt là việc phát
sinh, thất thoát chi phí đầu tư xây dựng. Điu này ảnh hưởng nghiêm trọng
đến kế hoạch phân bổ nguồn vốn cho các công trình và gây chậm trễ tiến độ
thi công do phải thực hiện các thủ tục điu chỉnh vốn, hạn chế hiệu quả kinh

tế, xã hội và kỹ thuật của công trình.


2
Tìm ra những phương thức, biện pháp quản l hiệu quả chi phí vốn đầu
tư là vấn đ vô cùng quan trọng và cấp thiết đang được đặt ra đối với các cơ
quan chịu trách nhiệm quản l các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng
vốn nhà nước.
Với mong muốn áp dụng những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu
vào giải quyết những vẫn đ quan trọng đang được thực tiễn đặt ra, tác giả đã
lựa chọn đ tài luận văn tốt nghiệp, với tên gọi “Giải pháp nâng cao hiệu quả
quản l chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình ngành Nông nghiệp và
PTNT tại Bắc Ninh”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Từ việc nắm vững cơ sở l luận v quản l chi phí dự án đầu tư, thông
qua việc phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản l chi phí các dự án
đầu tư xây dựng công trình Ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn sử
dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, đ tài nghiên cứu nhằm tìm ra
những giải pháp quản l chi phí đầu tư xây dựng công trình của các dự án này
một cách hiệu quả, giảm thiểu các thất thoát, lãng phí.
3. PHƯƠNG PHP NGHIÊN CỨU
Đ tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như Phương pháp điu tra
khảo sát thực tế, Phương pháp thống kê; Phương pháp hệ thống hóa, Phương
pháp phân tích tổng hợp, Phương pháp phân tích so sánh, Phương pháp hệ
thống hóa các văn bản pháp quy và một số phương pháp kinh tế khác, để
nghiên cứu và giải quyết các vấn đ được đặt ra.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a. Đối tượng nghiên cứu của đ tài
Đối tượng nghiên cứu của đ tài là các quá trình hình thành chi phí dự



3
án đầu tư xây dựng công trình, những quy định hiện hành của Nhà nước v
lập, quản l chi phí vốn đầu tư xây dựng công trình và các nhân tố ảnh hưởng
đến việc quản l hiệu quả, hạn chế thất thoát, chống lãng phí vốn đầu tư của
các dự án đầu tư xây dựng công trình ngành Nông nghiệp và PTNT.
b. Phạm vi nghiên cứu của đ tài
Đ tài nghiên cứu quá trình hình thành các thành và quy định v quản
l chi phí vốn đầu tư xây dựng công trình, các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
vốn đầu tư xây dựng công trình trong các giai đoạn chun bị đầu tư, thực hiện
đầu tư các dự án đầu tư xây dựng ngành Nông nghiệp và PTNT trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh trong thời gian vừa qua.
5.  NGHĨA KHOA HỌC VÀ THC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
a.  nghĩa khoa học:
Đ tài đã hệ thống một cách đầy đủ và cập nhật những vấn đ l luận
cơ bản v chi phí đầu tư xây dựng công trình, nội dung, vai trò của công tác
quản l chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình xuyên suốt các giai đoạn
chun bị đầu tư và thực hiện đầu tư của một dự án. Những nghiên cứu này
góp phần hoàn thiện hệ thống l luận v quản l dự án đầu tư xây dựng công
trình nói chung, dự án đầu tư xây dựng Ngành Nông nghiệp và phát triển
nông thôn nói riêng.
b.  nghĩa thc tiễn:
Kết quả nghiên cứu, phân tích và những đ xuất của đ tài là những gợi
 quan trọng giúp cho việc quản l hiệu quả hợp l, tiết kiệm và quản lý
nguồn vốn nhà nước ở các dự án đầu tư xây dựng Ngành Nông nghiệp và phát
triển nông thôn, là những tài liệu tham khảo cần thiết cho những người quan
tâm đến việc học tập, nghiên cứu v công tác quản l dự án đầu tư xây dựng
công trình.



4
6. KẾT QUẢ D KIẾN ĐẠT ĐƯỢC
Kết quả nghiên cứu chủ yếu mà luận văn cần đạt được sẽ bao gồm 3
mảng vấn đ sau:
- Trình bày một cách hệ thống những cơ sở l luận cơ bản phục vụ cho
những nghiên cứu phân tích thực trạng, đ xuất giải pháp quản l và quản l
có hiệu quả chi phí đầu tư XDCT sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
- Tập trung phân tích thực trạng đầu tư, hoạt động quản l chi phí các
dự án đầu tư xây dựng Ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn sử dụng
vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Bắc Ninh trong thời gian vừa qua. Qua đó
đánh giá một cách khách quan những kết quả đã đạt được và những vấn đ
còn tồn đọng cần nghiên cứu, tìm giải khắc phục;
- Đ xuất những giải pháp cơ bản nhất có tính khoa học và thực tiễn để
quản l một cách có hiệu quả chi phí vốn đầu tư của các dự án đầu tư xây
dựng Ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn ở tỉnh Bắc Ninh trong thời
gian tới.
7. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được cấu trúc từ 3
chương nội dung chính:
UChương 1U. Tổng quan v chi phí và quản l chi phí dự án đầu tư xây
dựng công trình
UChương 2U: Phân tích thực trạng trong công tác quản lý chi phí các dự
án đầu tư xây dựng công trình ngành NN và PTNT tại tỉnh Bắc Ninh
UChương 3U: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi phí các dự án đầu
tư xây dựng công trình ngành NN và PTNT tại tỉnh Bắc Ninh



5
CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ V QUẢN L CHI PHÍ D N ĐẦU TƯ
XÂY DNG CÔNG TRÌNH
1.1. Khái nim v d án và quản l d án đu tư xây dng công trình
1.1.1. Khái nim v d án đu tư xây dng công trình
Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đ xuất có liên quan
đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc
sản phm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định, Dự án đầu tư xây dựng công
trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Một dự án xây dựng cần phải có các vấn đ sau: Kế hoạch, Tin, Thời
gian, Đất, Sản phm của dự án, Công trình xây dựng
1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của d án đu tư xây dng công trình:
1. Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng
Mỗi dự án là một hoặc một tập hợp nhiệm vụ cần được thực hiện để đạt
tới một kết quả xác định nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào đó. Dự án phức tạp
cần chia làm nhiu bộ phận khác nhau để quản l và thực hiện nhưng cuối
cùng phải đảm bảo mục tiêu cơ bản v thời gian, chi phí và chất lượng.
2. Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn
Nghĩa là dự án cũng phải trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển,
có thời điểm bắt đầu, kết thúc. Tổ chức thực hiện dự án mang tính chất tạm
thời, sau khi đạt được mục tiêu đ ra, tổ chức này sẽ giải tán hay thay đổ cơ
cấu tổ chức cho phù hợp với mục tiêu mới.


6
3. Dự án có sự tham gia của nhiều bên liên quan
Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiu bên liên quan và có sự tương
tác phức tạp giữa các bộ phận quản l chức năng và quản l dự án như chủ
đầu tư, người hưởng lợi dự án, nhà thầu, các nhà tư vấn, các cơ quan quản l
nhà nước Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự

tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau.
4. Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo
Khác với quá trình sản xuất liên tục, sản phm của dự án không là sản
phm hàng loạt mà có tính khác biệt ở một khía cạnh nào đó, nó chỉ tồn tại
trong khoảng thời gian nhất định với đặc thù của mỗi dự án là tạo ra một kết
quả nào đó.
5. Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực
Mỗi dự án đu cần một nguồn lực nhất định để thực hiện. Nó bao gồm
nhân lực (Giám đốc, nhân viên dự án), vật lực (Thiết bị, nguyên liệu) và tài
lực.
6. Dự án luôn có tính bất định và rủi ro
Mỗi dự án đu có tính không xác định của nó, tức là trong khi thực hiện
dự án cụ thể do sự tác động của hoàn cảnh bên trong và bên ngoài nên việc
thực hiện nó tất nhiên có sự thay đổi so với kế hoạch ban đầu. Dự án có thể
hoàn thành trước thời gian hoặc có thể bị kéo dài thời hạn thi công. Cũng có
thể do biến đổi giá cả thị trường nên giá thành dự án tăng cao hơn dự kiến ban
đầu, kết quả thực hiện không giống với dự định. Những hiện tượng trên đu là
tính không xác định của dự án, đôi khi có thể gọi đó là tính rủi ro của dự án.
Vì vậy trong quá trình thực hiện dự án cần phân tích các yếu tố ảnh hưởng có
thể sảy ra để khống chế các sai sót có thể sảy ra.


7
7. Trình tự trong quá trình thực hiện dự án
Mỗi dự án đu là nhiệm vụ có tính trình tự và giai đoạn. Đây chính là
sự khác biệt lớn nhất giữa dự án với nhiệm vụ công việc mang tính trùng lặp.
Cùng với sự kết thúc hợp đồng và bàn giao kết quả thì dự án cũng kết thúc, vì
thế dự án không lặp đi lặp lại và không phải là công việc không thể kết thúc.
8. Người ủy quyền riêng của dự án:
Người ủy quyn riêng h ay còn gọi là khách hàng. Đó chính là người

yêu cầu v kết quả dự án và cũng là người cung cấp nguyên vật liệu để thực
hiện dự án. Họ có thể là một người, một tập thể, một tổ chức có chung nhu
cầu v kết quả dự án.
1.1.3. Khái nim v quản l d án
Có nhiu cách diễn đạt khác nhau v khái niệm quản l dự án , có thể
nêu ra một số khái niệm thường được sử dụng nhiu như sau :
- Quản l dự án là quá trình lập kế hoạch, điu phối thời gian, nguồn lực
và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn
thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu
cầu đã định v kỹ thuật và chất lượng sản phm dịch vụ bằng những phương
pháp và điu kiện tốt nhất cho phép;
- Quản l dự án là nghệ thuật và khoa học phối hợp con người, thiết bị,
vật tư, tin bạc, cùng với tiến độ để hoàn thành một dự án cụ thể đúng thời
hạn trong vòng chi phí đã được duyệt;
- Quản l dự án là việc điu phối và tổ chức các bên khác nhau tham gia
vào một dự án nhằm hoàn thành dự án đó theo những hạn chế được áp đặt bởi
chất lượng, thời gian và chi phí
- Quản l dự án đầu tư là sự tác động của chủ đầu tư và các chủ thể có


8
liên quan khác đến quá trình lập dự án đầu tư và thực hiện dự án đầu tư bằng
ủy nhiệm hoặc k kết hợp đồng với các đơn vị thực hiện thông qua sử dụng
các công cụ và kỹ thuật quản l và mô hình tổ chức không có tính tập trung
cao, mm dẻo, linh hoạt để dự án được thực hiện trong những ràng buộc v
chi phí, thời gian và các nguồn lực.
Như vậy, có thể hiểu quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương
pháp, quan điểm có tính hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu quả toàn bộ
công việc liên quan tới dự án dưới sự ràng buộc v nguồn lực có hạn. Để thực
hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối

hợp, điu hành, giám sát, khống chế và đánh giá toàn bộ quá trình từ lúc bắt
đầu đến lúc kết thúc dự án. Quản l dự án được thực hiện trong tất cả các giai
đoạn khác nhau của chu trình dự án và bao gồm các công việc sau:
- Định ra mục tiêu của dự án;
- Xác định các phương tiện cần huy động (nguyên liệu, nhân lực, vật lực,
thông tin, );
- Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra, đ xuất các biện pháp theo dõi và
hành động;
- Động viên nhân lực tham gia và kết phối hợp các hoạt động của họ;
- Theo dõi dự án, thông báo cho ban chỉ đạo dự án thông tin v tiến trình
thực hiện dự án và tất cả những gì có thể dẫn tới sự thay đổi mục tiêu hoặc
chương trình dự án.
Vậy, quản l dự án không thể chỉ đơn thuần là thực hiện một khối công
việc đã được hoạch định sẵn, mà nhiu khi chính lại là việc hình thành lên
khối công việc đó. Điu này có nghĩa là không thể quan niệm đơn giản quản
l dự án chỉ là theo dõi thực hiện dự án.


9
Để thực hiện mục tiêu đ ra một cách hiệu quả, các nhà quản l dự án
phải biết và có khả năng vận dụng các l luận khoa học, các công cụ khoa
học, các phương pháp khoa học vào quá trình quản l.
1.2. Khái nim v chi phí và quản l chi phí đu tư xây dng công trình
1.2.1. Khái nim v chi phí d án đu tư xây dng công trình
Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây
dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng.
Chi phí đầu tư xây dựng công trình được lậ p theo tổng công trình cụ
thể, phù hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kế và
các quy định của Nhà nước.
Chi phí đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức

đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng
công trình ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng , giá trị thanh toán ,
quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử
dụng.
Tổng mức đầu tư bao gồm : chi phí xây dựng ; chi phí thiết bị ; chi phí
bồi thường giải phóng mặt bằng , tái định cư; chi phí quản l dự án; chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.
Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết dự tính để đầu
tư xây dựng công trình , được xác định th eo tổng công trình, hạng mục công
trình xây dựng. Dự toán xây dựng công trình được xác định ở bước thiết kế kỹ
thuật đối với trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với
trường hợp thiết kế 2 bước và 1 bước. Dự toán xây dựng công trình là căn cứ
để quản l chi phí xây dựng công trình.


10
Dự toán công trình bao gồm chi phí xây dựng , chi phí thiết bị , chi phí
quản l dự án , chi phí tư vấn đầu tư xây dựng , chi phí khác và chi phí dự
phòng của công trình.
Quản l chi phí đầu tư xây dựng công trình là quản l các chi phí phát
sinh để xây dựng công trình theo đúng thiết kế được duyệt, đảm bảo mục tiêu
đầu tư và hiệu quả của dự án đầu tư với một ngân sách nhất định đã xác định
trước. Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm toàn diện việc quản
l chi phí đầu tư xây dựng công trình trong giai đoạn chun bị dự án đến khi
kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.
1.2.2. Nội dung quản lý chi phí d án đu tư xây dng
Nội dung quản l chi phí đầu tư xây dựng công trình của chủ đầu tư
bao gồm: quản l tổng mức đầu tư; quản l dự toán công trình; quản l định
mức xây dựng ; quản l giá xây dựng ; quản l chỉ số giá xây dựng ; quản l
đấu thầu; tạm ứng, thanh toán, quyết toán hợp đồng; quyết toán vốn đầu tư.

Quản lý tổng mức đầu tư: Khi lập dự án đầu tư xây dựng hay lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án , chủ đầu tư
phải xác định tổng mức đầu tư để tính toán hiệu quả đầu tư xây dựng . Tổng
mức đầu tư sau khi được phê duyệt là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép
sử dụng để đầu tư xây dựng công trình và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch
và quản l vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình.
Quản lý dự toán công trình: Dự toán công trình trước khi phê duyệt
phải được thm tra . Dự toán công trình , hạng mục công trình phải được tính
đủ các yếu tố chi phí theo quy định.
Quản lý đnh mức: Chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng định
mức theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tổ chức điu chỉnh đối với những định


11
mức đã được công bố nhưng chưa phù hợp với biện pháp , điu kiện thi công,
yêu cầu kỹ thuật của công trình , xây dựng các định mức chưa cã trong hệ
thống định mức đã được công bố hoặc vận dụng các định mức xây dựng
tương tự đã và đang sử dụng ở công trình khác để áp dụng cho công trình.
Quản lý giá xây dựng công trình: Chủ đầu tư căn cứ phương pháp lập
đơn giá xây dựng công trình , yêu cầu kỹ thuật , điu kiện thi công, biện pháp
thi công cụ thể của công trình tổ chức lập đơn giá xây dựng công trình , giá
xây dựng tổng hợp làm cơ sở cho việc xác định tổng mức đầu tư và dự toán
xây dựng công trình để quản l chi phí.
Quản lý chỉ số giá xây dựng: Chủ đầu tư vận dụng chỉ số giá đã được
công bố hoặc thuê các tổ chức tư vấn cã đủ điu kiện năng lực xác định chỉ số
giá xây dựng cho công trình xây dựng đặc thù mà chưa cã trong chỉ số giá xây
dựng được công bố để làm cơ sở lập, điu chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây
dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng.
Quản lý chất lượng đấu thầu: Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu
đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu trên cơ sở đảm bảo

tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Mục đích của công
tác đấu thầu là chất lượng, giá thành, tiến độ xây lắp, anh ninh, an toàn, của
công trình tương lai. Thông qua công tác đầu thầu chủ đầu tư sẽ tìm được nhà
thầu đáp ứng được các yêu cầu của gói thầu và có giá thành hợp l nhất.
Quản lý chất lượng công trình: Chất lượng là tập hợp các đặc tính của
một thực thể tạo cho nó và có thể thỏa mãn nhu cầu đã được công bố hoặc
tim n. Một sản phm được coi là có chất lượng phải đảm bảo các tính năng,
chỉ tiêu, thông số kỹ thuật hay tính năng sử dụng của nó. Quá trình quản l


12
chất lượng dự án phải được liên tục trong suốt chu kỳ dự án từ giai đoạn hình
thành đến khi kết thúc dự án đưa vào quản l sử dụng và là trách nhiệm chung
của mọi thành viên liên quan từ chủ đầu tư, nhà thầu, người hưởng lợi.
Quản lý chất lượng giám sát: Giám sát dự án là quá trình theo dõi, đo
lường và chấn chỉnh việc thực hiện dự án đảm bảo cho các mục tiêu, kế hoạch
của dự án được hoàn thành một cách có hiệu quả. Trong quá trình thực hiện
dự án thì công tác giám sát được hình thành ngay từ trong giai đoạn đầu của
dự án nhưng nó được thể hiện rõ nhất trong giai đoạn thi công xây dựng công
trình và được gọi là giám sát thi công. Vai trò của giám sát được thể hi
ện
nhằm mục đích hoàn thiện các quyết định trong quản l dự án, đảm bảo dự án
được thực hiện đúng kế hoạch với hiệu quả kinh tế cao.
Quản lý tạm ứng, thanh toán, quyết toán hợp đồng: Chủ đầu tư căn cứ
hợp đồng đã k kết với các nhà thầu để tạm ứng, thanh toán và quyết toán cho
các nhà thầu khi nhà thầu bàn giao khối lượng công việc hoàn thành được
nghiệm thu cho chủ đầu tư và các hồ sơ yêu cầu tạm ứng , thanh toán, quyết
toán hợp lệ.
Quyết toán vốn đầu tư: Khi dự án hoàn thành, chủ đầu tư phải lập báo
cáo quyết toán . Trong báo cáo phải xác định đầy đủ , chính xác tổng chi phí

đầu tư đã thực hiện; phân định rõ nguồn vốn đầu tư ; chi phí đầu tư được phép
tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư dự án ; giá trị tài sản không hình
thành qua đầu tư.
Quản lý thời gian thực hiện dự án:Như chúng ta đã biết, một dự án
được đánh giá là thành công khi nó đạt các tiêu chí sau: (1) Hoàn thành trong
thời gian quy định; (2) Hoàn thành trong chi phí cho phép; (3) Đạt được thành
quả mong muốn và sử dụng nguồn lực khai thác hiệu quả. Như vậy công tác
quản l thời gian (Tiến độ thực hiện dự án) để công trình hoàn thành đúng


13
tiến độ có vai trò hết sức quan trọng. Để thực hiện được đúng tiến độ của dự
án thì người quản l dự án phải lập được tiến độ chi tiết của dự án, phân rõ
trách nhiệm của từng thành viên thực hiện từng hạng mục công việc cụ thể.
1.2.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong quản lý chi phí d án đu tư
xây dng sử dụng vốn Nhà nước
Yếu kém, tồn tại trong quản l chi phí dự án đầu tư xây dựng sử dụng
vốn nhà nước được đánh giá từ gó c độ hiệu quả đầu tư . Việc quản l chi phí
dự án đầu tư xây dựng để xảy ra lãng phí vốn đầu tư , thất thoát vốn đầu tư ,
vượt chi phí so với dự kiến đu được coi là biểu hiện của quản l yếu , kém.
Qua phân tích thực trạng quản l chi phí dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
nhà nước thời gian qua cho thấy cả những tồn tại chủ yếu sau trong quản l
chi phí:
 khâu chủ trương đầu tư: Xác định sai chủ trương đầu tư , dẫn đến đầu
tư không có hiệu quả , hoặc hiệu quả đầu tư kém, không ít dự án do xác định
sai chủ trương đầu tư dẫn tới khi đưa vào hoạt động không có nguyên liệu
hoặc có sản phm nhưng không có nơi thu mua , chế biến dẫn đến thất thoát ,
lãng phí nghiêm trọng.
Trong giai đoạn khảo sát t hiết kế: Khảo sát không đảm bảo chất lượng ,
chưa đủ mẫu, chưa sát với thực tế hoặc không đúng với những tiêu chun, quy

chun dẫn đến việc phải khảo sát lại hoặc phải thay đổi , bổ sung, điu chỉnh
thiết kế, phương án thi công nhiu lần , kéo theo là làm thay đổi dự toán , làm
chậm tiến độ thi công , gây lãng phí thời gian , tin của của dự án ; thiết kế
quy mô công trình không phù hợp với yêu cầu sử dụng ; thiết kế không đảm
bảo chất lượng, không đồng bộ gây lún, nứt phải phá đi làm lại; phương án
thiết kế không hợp l , sử dụng vật tư , vật liệu không phù hợp với loại công
trình; việc chọn hệ số an toàn quá cao , tính toán không chặt chẽ gây lãng phí
vật liệu xây dựng,


14
Trong khâu triển khai và điu hành kế hoạch đầu tư hàng năm : Bố trí
danh mục các dự án đầu tư quá phân tán , dàn trải, không sát với tiến độ thi
công của dự án đã được phê duyệt , bố trí kế hoạch đầu tư cho dự án không đủ
điu kiện dẫn đến kéo dài thời gian thi công , chậm đưa vào sử dụng làm giảm
hiệu quả đồng vốn đầu tư; bố trí kế hoạch đầu tư chỉ chú trọng kế hoạch khối
lượng, không xây dựng kế hoạch vốn dẫn đến phát sinh mất cân đối giữa kế
hoạch khối lượng và kế hoạch làm nảy sinh hiện tượng thiếu vốn giả tạo cho
các dự án; bố trí kế hoạch đầu tư hàng năm cho các dự án không theo sát tiến
độ đầu tư thực hiện dự án đã được cấp thm quyn phê duyệt trong quyết định
đầu tư.
Công tác lựa chọn nhà thầu : Làm sai lệch bản chất đấu thầu như không
thực hiện đúng trình tự đấu thầu ; xét thầu, đánh giá để xế p loại nhà thầu khi
lựa chọn nhà thầu không chính xác , thiếu chun mực , không đủ khả năng ;
hiện tượng thông đồng giữa các nhà thầu khi tham gia đấu thầu đã khống chế
giá trúng thầu cho đơn vị được thoả thuận để thắng thầu đưa đến phá giá trong
đấu thầu.
Đối với công tác thi công xây lắp công trình : Thi công không đảm bảo
khối lượng theo thiết kế được phê duyệt hoặc thi công không đúng thiết kế
dẫn đến phải phá đi làm lại ; sử dụng vật liệu không đảm bảo chất lượng; khai

khống khối lượng; ăn bớt vật liệu trong quá trình thi công,
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên có rất nhiu , cả khách quan lẫn
chủ quan, nhưng tựu chung lại có 3 nhóm nguyên nhân chủ yếu sau :
(1) Nguyên nhân về năng lực quản lý:
Nguyên nhân trực tiếp và trước tiên là  thức chấp hành pháp luật , kỷ
cương, phm chất , trình độ, năng lực của một bộ phận cán bộ chỉ đạo , điu
hành, quản l dự án đầu tư xây dựng còn yếu : Do nguyên nhân này dẫn đến


15
tình trạng chun bị dự án không kỹ, chưa đưa ra nhiu phương án và giải pháp
để lựa chọn; thm định dự án, thm định thiết kế kỹ thuật , dự toán còn sơ sài,
không phát hiện ra sai sãt trong thiết kế, tính chi phí thiếu; khi quyết định đầu
tư không nghiên cứu kỹ các điu kiện v môi trường , thị trường vùng nguyên
liệu, các tài liệu địa chất công trình , địa chất thủy văn , nên khi công trình
được xây dựng xong không sử dụng hết công suất do công trình không được
đặt đúng vào vùng có nguyên liệu , hoặc công trình được khai thác sử dụng
nhưng sản phm không tiêu thụ được do không có thị trường ; lựa chọn nhà
thầu không kỹ,
(2) Nguyên nhân thuộc về cơ chế, chính sách:
Do cơ chế chính sách v quản l đầu tư còn chồng chéo , thiếu đồng bộ,
thủ tục đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách phức tạp, sự phối hợp giữa các cơ
quan không đồng bộ và thiếu chặt chẽ.
Do quản l đầu tư xây dựng còn thiếu quy hoạch , quy hoạch chưa đi
trước một bước , dẫn đến nhiu dự án phải làm lại nhiu lần gây tốn kém .
Chưa kể đầu tư theo phong trào, không theo quy hoạch. Một số ngành, địa
phương chưa coi trọng đúng mức công tác quy hoạch , kế hoạch. Tình trạng
lập quy hoạch chỉ để có đủ thủ tục xin vốn đầu tư , quyết định kế hoạch đầu tư
không chun bị kỹ.
Do nhu cầu đầu tư quá lớn, trong khi đã, khả năng cân đối của ngân

sách còn hạn chế, dẫn đến việc đầu tư dàn trải, thiếu tập trung.
Công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước chưa
thường xuyên , liên tục, việc xử l vi phạm thiếu kiên quyết và nghiêm minh ;
công tác giám sát hiệu quả còn thấp.


16
(3) Nguyên nhân do các yếu tố khách quan:
Do đặc điểm, tính chất của sản phm xây dựng có quy mô lớn , kết cấu
phức tạp, chu kỳ sản xuất dài , phụ thuộc trực tiếp vào điu kiện địa chất, thủy
văn, khí hậu nên việc thi công phụ thuộc vào điu kiện tự nhiên , chất lượng
và giá cả sản phm chịu ảnh hưởng trực tiếp của các điu kiện tự nhiên,
Do những bất ổn của nn kinh tế : Những năm gần đây do tác động của
khủng hoảng kinh tế làm cho giá cả nguyên , vật liệu xây dựng thay đổi theo
chiu hướng tăng gây tác động rất lớn đến chi phí xây dựng.
1.3. Những tiêu chí đánh giá hiu quả của vic quản l chi phí đu tư xây
dng công trình
1.3.1. Khái nim v hiu quả công tác quản lý chi phí d án
Hiệu quả quản l chi phí đầu tư xây dựng công trình là tương quan so
sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu đã xác định với chi phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó.
Với các công trình thủy lợi cũng như các công trình mà ngành Nông
nghiệp tỉnh Bắc Ninh đang đảm nhiệm thì hiệu quả quản l chi phí xây dựng
công trình là phải đảm bảo tiến độ thực hiện mỗi hạng mục công việc đ ra
trong thời gian quy định. Đạt được hiệu quả công việc và chất lượng sản
phm trong khoản chi phí cho phép, sử dụng được nguồn nhân lực, tài lực
một cách linh hoạt, hiệu quả, tránh được rủi ro và kiểm soát được các tác
động xấu không mong muốn từ bên ngoài.
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiu quả quản lý chi phí d án đu tư
Nội dung các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản l chi phí dự án đầu tư

bao gồm:


17
1. Lập và thm định chính xác chi phí dự án theo các giai đoạ n đầu tư
xây dựng công trình : Là giúp chủ đầu tư, người bỏ vốn thực hiện dự án tránh
được những thất thoát, lãng phí trong đầu tư, ngăn chặn được những dự án
không hiệu quả hay phòng tránh được các dự án có tính rủi ro cao.
2. Quản l chi phí đầu tư xây dựng công trình theo các giai đoạn không
vượt hạn mức cho phép : Mỗi giai đoạn thi công thực hiện dự án nếu được
thực hiện đúng tiến độ và thời điểm thi công theo hợp đồng, giá cả thị trường
ít biến đổi, trong quá trình thi công không phải điu chỉnh bổ xung thiết kế,
dự toán công trình, nguồn vốn cấp cho dự án kịp thời, đúng tiến độ sẽ đảm
bảo dự án không vượt hạn mức cho phép.
3. Dự trù ngân sách đầy đủ , phân bổ vốn hợp l, kịp thời đảm bảo tiến
độ thực hiện dự án : Sẽ giúp chủ đầu tư đy nhanh tiến độ của các nhà thầu
thực hiện các nhiệm vụ theo hợp đồng, các nhà thầu cũng sẽ cổ gắng đảm bảo
tiến độ, chất lượng dự án mà mình đảm nhiệm để được thanh toán khối lượng
hoàn thành một cách kịp thời.
4. Kiểm soát chi phí chặt chẽ tránh thất loát , lãng phí, đúng quy định
của luật pháp: Mọi chi phí dự án đu phải kiểm tra thm định theo đúng hệ số,
định mức quy định của nhà nước, phải đúng nguồn vật liệu, chỉ tiêu thiết kế
kỹ thuật, nghiệm thu đúng, đủ khối lượng thực tế thi công, tránh nghiệm thu
sai, nghiệm thu khống khối lượng gây thất thoát kinh phí của công trình.
5. Làm rõ tính hiệu quả của vốn đầu tư , khống chế chi phí để đảm bảo
dự án có hiệu quả : Mọi chi phí bỏ ra để thực hiện dự án phải được thm tra
tính hiệu quả quản l chi phí của dự án. Và phải khống chế trong giới hạn
nguồn lực hiện có để thực hiện không bị phát sinh dẫn đến thiếu kinh phí để
dự án hoàn thành không đúng tiến độ.



18
6. Làm tốt công tác quản l r ủi ro của dự án : Các nguyên nhân có thể
dẫn đến rủi ro tăng kinh phí của dự án như giá nguyên vật liệu tăng cao, tiến
độ thi công kéo dài do yếu tố khách quan hoặc thiếu nguồn vốn, do tai nạn
ngh nghiệp hoặc thiên tai bất thường. Vì vậy phải kiểm tra xác định mọi rủi
ro tư khâu lập, thm định dự án để có phương án phòng tránh.
7. Các thông tin v tài chính của dự án luôn rõ ràng , minh bạch : Minh
bạch là cái gốc để mọi dự án luôn đảm bảo nguồn vốn sử dụng một cách thoả
đáng và có hiệu quả trong mọi chi phí. Tránh được mọi thất thoát trong chi
phí xây dựng.
8. Làm tố t công tác thanh quyết toán : Khi mỗi hạng mục công trình
được nghiệm thu hoàn thành và có hồ sơ thanh toán thì chủ đầu tư cần sớm
hoàn tất thủ tục thanh toán giải ngân cho nhà thầu, giúp chủ đầu tư hoàn thành
công tác giải ngân theo kế hoạch và nhà thầu có kinh phí để thực hiện các
công việc tiếp theo
9. Góp phần đạt được mục tiêu chung của dự án : Là trách nhiệm của
mọi thành viên tham gia dự án, mỗi thành viên cần nâng cao trách nhiệm
chung và hoàn thành nhiệm vụ của mình theo đúng tiến độ đ ra, kiểm tra
giám sát chất lượng chung mọi công việc đảm bảo nguồn chi phí có hiệu quả.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiu quả quản lý chi phí vốn đu tư của
các d án đu tư xây dng công trình
Có rất nhiu nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản l chi phí vốn đầu tư.
Các nhân tố ảnh hưởng này tác động đến cả hai thành phần của hiệu quả vốn
đầu tư. Lợi ích công dụng của các đối tượng do kết quả của quá trình đầu tư
tạo nên khi được đưa vào sử dụng và vốn đầu tư chỉ ra nhằm tạo nên các kết
quả ấy. Do đó các nhân tố này tồn tại theo suốt thời gian của quá trình đầu tư
khi có chủ trương đầu tư ngay trong quá trình thực hiện đầu tư, xây dựng và

×