Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.54 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức
- Học sinh biết:
+ Cấu trúc electron, cấu trúc không gian của anken
+ Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và tên gọi anken
- Học sinh hiểu:
+ Nguyên nhân một số anken có đồng phân hình học là do sự phân bố các nhóm thế ở các vị trí khác nhau đối với mặt phẳng chứa liên kết ∏
2. Kỹ năng:
- Viết được các đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học của anken có 4,5,6 nguyên tử Cacbon và gọi tên
3. Thái độ:
- Thấy được mối liên quan giữa đặc điểm cấu tạo và thành phần phân tử.
<b>II. Chuẩn bị </b>
- Bài giảng điện tử power point.
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1 phút <b>Chương 6. Hidrocacbon không no</b>
ANKEN
DANH PHÁP, CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN
Hoạt động 1: Vào bài .
- Ở chương 5, các em đã được tìm hiểu về
hidrocacbon no, trong phân tử chỉ chứa liên
- GV: Bài ngày hôm nay, chúng ta cùng hiểu
về anken: Cấu trúc, đồng phân, danh pháp.
- HS đọc cấu trúc, mục tiêu của chương 6
6 phút <b>I. Đồng đẳng và danh pháp</b>
1. Dãy đồng đẳng
CTPT CTCT
C2H4 CH2 = CH2
C3H6 CH2 = CH– CH3
C4H8 CH2 = CH– CH2 – CH3
CH3 - CH = CH– CH3
CH2 = C– CH3
CH3
Hidrocacbon không no, mạch hở
Anken Chứa 1 liên kết đôi C = C
Hoạt động 2: Dãy đồng đẳng
- GV: Cho CTPT, CTCT của một anken đơn
giản nhất là C2H4, yêu cầu HS lên bảng viết
tiếp CTPT, CTCT của 2 đồng đẳng kế tiếp.
- GV: Hãy rút ra nhận xét về đặc điểm cấu
tạo của anken?
- HS lên bảng viết tiếp CTPT, CTCT 2
đồng đẳng kế tiếp
- HS: nhận xét về đặc điểm cấu tạo của
anken?
5 phút 2. Danh pháp
a) Tên thông thường
C2H4 CH2=CH2 êtilen eten
C3H6 CH2= CH – CH3 propilen
Xuất phát từ ankan, bỏ đuôi AN → ILEN
CH2= CH- : nhóm vinyl
Hoạt động 3: Tên thơng thường
- GV: Ở lớp 9 các em đã được làm quen với
phân tử C2H4. Một em hãy gọi tên C2H4
- GV: C2H4 có tên gọi thơng thường là etilen.
Em hãy rút ra cách gọi tên thông thường của
anken.
HS gọi tên C2H4: etilen hoặc eten.
GV: Gọi HS đọc tên thông thường của C3H6
GV chú ý : Anken từ C4 trở lên có thể dùng
các từ α, β … thay cho vị trí nối đơi. Các em
có thể xem vị trí nối đơi. Các em có thể xem
ví dụ trong SGK tên gọi thông thường các
đồng phân của anken C4H8.
- GV: Chú ý nhóm CH2 = CH2 -
được gọi là nhóm Vinyl
- HS gọi tên thơng thường của C3H6:
propilen
6 phút b. Tên thay thế:
CH2 = CH –CH –CH3
CH3
3- metyl but – 1- en
Kết luận:
+Mạch chính: mạch chứa liên kết đơi, dài nhất, có nhiều
nhánh nhất.
+Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đơi
hơn.
+Số vị trí – Tên nhánh + Tên mạch chính – Số chỉ vị trí
– en
CH2= CH- CH2- CH3 : but- 1-en
CH3- CH= CH- CH3: but- 2-en
CH3- CH-CH=CH- CH3 : 3- metyl- pent-5- en
│
CH3
Hoạt động 4. Tên thay thế
- GV: Yêu cầu, hướng dẫn HS gọi tên thay
thế của CTCT:
CH2 = CH – CH –CH3
CH3
- GV: Hãy rút ra nhận xét về quy tắc chung
gọi tên thay thế của anken
-GV : Hãy gọi tên thay thế của các anken
sau:
CH2= CH- CH2- CH3
CH3- CH= CH- CH3
CH3- CH-CH=CH- CH3
│
CH3
- GV nhận xét
- HS gọi tên thay thế 3 –metyl but – 1 - en
- HS rút ra nhận xét về qui tắc chung gọi
tên thay thế
HS gọi tên các CTCT
5 phút <b>II. Cấu trúc và đồng phân</b>
1. Cấu trúc
Liên kết đôi C=C bao gồm:
Hoạt động 5: Cấu trúc
-GV: Giới thiệu, cho HS xem mơ hình phân
tử etilen.
-GV:Trong phân tử anken có chứa liên kết
đơi C=C, vậy liên kết đơi C=C bao gồm
-HS: xem mơ hình phân tử etilen.
+ 1 liên kết π kém bền
- <sub>C mang nối đơi ở trạng thái lai hóa sp</sub>2 những liên kết nào?<sub>-GV: Em hãy cho biết trạng thái lai hóa của</sub>
hai nguyên tử Cacbon mang nối đôi của
anken?
- GV: chiếu cho HS xem sự xen phủ trục tạo
AO- s và sự xen phủ bên tạo AO- p.
- GV: Vậy tại sao liên kết σ bền còn
liên kết π kém bền hơn?
GV nhận xét.
- HS: Hai nguyên tử C mang nối đơi ở
trạng thái lai hóa sp2
-HS: Liên kết σ được tao thành do sự xen
phủ trục của 2 AO lai hóa sp2<sub>nên tương </sub>
đối bền vững. Liên kết π được tao thành
do sự xen phủ bên của 2 AO- p thuần
khiết nên kém bền vững hơn.
10
phút
2. Đồng phân
a/ Đồng phân cấu tạo
Anken từ C4 trở lên có:
+ Đồng phân mạch Cacbon.
+ Đồng phân vị trí liên kết đơi.
CH2=CH–CH2 –CH2 –CH3 : pent- 1- en
CH3 –CH=CH–CH2 –CH3 pent- 2- en
CH2=C–CH2–CH3 2- metyl but- 1-en
│
CH3
CH3–C=CH- CH3 2- metyl but- 2- en
│
CH3
CH3-CH–CH=CH2 3- metyl but- 1- en
│
CH3
Hoạt động 6. Đồng phân cấu tao.
-GV: Dựa vào công thức cấu tạo của anken
C4H8 đã viết, em hãy nhận xét về các loại
đồng phân cấu tạo của anken?
- GV: Viết và gọi tên theo tên thay thế các
đồng phân cấu tạo của anken C5H10.
-HS: Nhận xét các loại đồng phân cấu tạo
của anken.
-HS: Viết và gọi tên theo tên thay thế các
đồng phân cấu tạo của anken C5H10
13
phút b/ Đồng phân hình học. Hoạt động 7: Đồng phân hình học.-GV: Cho HS quan sát mơ hình cấu tạo phân
tử cis- but- 2- en và trans- but- 2- en.
- GV: Yêu cầu HS:
-HS: đánh số C mạch chính.
- HS nhận xét vị trí mạch chính:
<i><b> + Đp cis</b></i>: mạch chính nằm cùng 1 phía của liên kết
C=C
+ <i>Đp trans</i>: mạch chính nằm về 2 phía khác nhau của
liên kết C=C
Điều kiện để anken có đồng phân hình học:
R1≠ R2; R3≠ R4
R1 có thể giống R3 hoặc R4.
+ Nhận xét về vị trí mạch chính so với liên
kết đơi C=C.
→ Từ đó, em hãy rút ra:
+ Thế nào là đồng phân cis, thế nào là đồng
phân trans?
+ Dựa vào sgk và phân tích ở trên, em hãy
nhận xét điều kiên nào để anken có đồng
phân hình học.
- GV: R1 có thể giống R3 hoặc R4.
- GV: Trong các đồng phân cấu tạo của
C5H10, đồng phân nào có thể viết dưới dạng
đồng phân hình học? Em hãy gọi tên đồng
phân đó.
- GV: củng cố kiến thức
BTVN: 1,3,5 SGK trang 158.
6.2; 6.3; 6.4; 6.5 SBT.
+ Ở trans- but- 2- en: mạch chính nằm
khác phía liên kết đơi C=C.