Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

mã kí hiệu đ04t 09 ktckiil4 đề thi cuối kì ii lớp 4 năm học 2008 2009 môn thi tiếng việt thời gian làm bài 60 phút i kiểm tra đọc 10 điểm 1 đọc thầm trả lời câu hỏi và làm bài tập 6điểm đường đ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.19 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Mã kí hiệu
<b>Đ04T-09-KTCKIIL4</b>


<b>ĐỀ THI CUỐI KÌ II LỚP 4</b>

<b>Năm học 2008-2009</b>


<b>MÔN THI: TIẾNG VIỆT</b>


<i><b>(Thời gian làm bài 60 phút)</b></i>


<b>I.</b> <b>Kiểm tra đọc (10 điểm).</b>


<i><b>1. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và làm bài tập (6điểm)</b></i>


<b> Đường đi Sa Pa</b>


Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh.
Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ơ tơ tạo nên cảm giác bồng bềnh
huyền ảo. Chúng tơi đang đi bên những thác trắng xố tựa mây trời, những rừng
cây âm âm, những bông hoa chuối rức lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm
mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. con đen huyền, con
trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.


Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe.
những em bé Hmông, những em bé Tu dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc
sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Hồng hơn, áp phiên chợ của phiên chợ thị
trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.


Hơm sau, chúng tơi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá
vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái trắng long lanh một cơn mưa
tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái giáo xuân hây hẩy nồng nàn với
những bông hao lay ơn màu đen nhung hiếm quý. Sa Pa quả là món quà tặng


diệu kỳ mà thiên nhiên dành cho đát nước ta.


<i>Theo Nguyễn Phan Hách.</i>


<i><b>Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất</b></i>


Câu 1: Trong bài, tác giả nói về những cảnh đẹp nào?


a. Về cảnh vật hai bên con đươngf xuyên tỉnh: về cảnh, về người ở
một thị trấn nhỏ, về phong cảnh của Sa Pa.


b. Về phong cảnh hai bên con đường xuyên tỉnh và về phong cảnh
của Sa Pa.


c. Về phiên chợ vùng cao; về cánh đồng cỏ rộng,; về vườn cây ăn
quả.


Câu 2. Thiên nhiên ở Sa Pa biến đổi trong ngày đước tả như những mùa nào?
a. Mùa thu và mùa đông.


b. Mùa xuân và nùa hạ.


c. Mùa thu, mùa đông và mùa xuân.


Câu 3. Đoạn văn: “Thoắt cái, lá vàng rơi…màu đen nhung hiếm q.” Nói về
điều gì ở Sa Pa?


a. Về những cơn mưa tuyết ở Sa Pa.
b. Về những loài hoa quý ở Sa Pa.



c. Về sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a. Vì phong cảnh Sa Pa thật đẹp.


b. Vì phong cảnh ở Sa Pa biến đổi kỳ lạ, tạo cho Sa Pa vẻ đẹp độc đáo.
c. Vì cả hai lý do trên.


Câu 5. Câu Sa Pa là món quà ặng diệu kỳ của thiên nhiên dành cho đất nước ta
là kiểu câu nào?


a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?


Câu 6. đặt một câu khiến lịch sự trong tình huống sau: Em đến muộn, em đề
nghị cô giáo cho vào lớp.


………
………
C âu 7. xác định t ạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:


Lúc còn bé, chú đã tự làm lấy diều bằng giấy.


………


<i><b>2. Đọc thành tiếng(4 đi ểm)</b></i>


Đọc thành tiếng các bài tập đọc từ tuân 25 đến tuần 34 ( mỗi học sinh
đọc một đoạn khoảng 120 chữ trong thời gian 1,5 phút do GV chon ghi ra phiếu
cho học sinh bốc th ăm.



<b>II.</b> <b>Kiểm tra viết(10 đi ểm)</b>


1. <i><b>Chính tả(nghe viết) (4 điểm) – 13 phút</b></i>.
B ài Con chuồn chuồn nước


Đoạn “<i><b>Ơi chao… cịn đang phân vân</b></i>”
<b>2.Tập làm văn: (6 điểm) 30 – 35 phút.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>NGƯỜI SOẠN THẢO</b> <b>XÁC NHẬN CỦA </b>
<b>TỔ TRƯỞNG CHUN MƠN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Mã kí hiệu


<b>HD04T-09-KTCKIIL4</b>


<b>ĐÁP ÁN, BIỂU CHẤM ĐỀ THI CUỐI KÌ II LỚP 4</b>

<b>Năm học 2008-2009</b>



<b>MƠN THI: TIẾNG VIỆT</b>


<i><b>(Thời gian làm bài 60 phút)</b></i>
<i><b>I.</b></i> <b>Kiểm tra đọc</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Đọc thầm, trả lời câu hỏi và làm bài tập (6 đ</b></i>i mể
Câu 1; a (1đ)


Câu 2: c (0.5đ)
Câu 3: c (0.5đ)
Câu 4;c (0.5đ)



Câu 5: a (1đ)
Câu 6: (1đ)
Câu 7(1đ)
<i><b>2.</b></i> <i><b>Đọc thành tiếng (4 điểm)</b></i>


 Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm( Sai từ 2-4 tiếng trừ 0.5 điểm, sai từ 5
tiếng trở lên không cho điểm)


 Ngắt nghỉ hoai đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (ngắt
nghỉ hơi không đúng từ 2,3 chỗ: 0.5 điểm; Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4
chỗ trở lên lhông cho điểm.


 Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm( Giọng đọc chưa thể hện rõ
tính biểu cảm: 0.5 điểm; giọng đọc khơng thể hiện tính biểu cảm khơng
cho điểm.)


 Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm(Đọc quá 1.5 đến 2 phút: 0.5 điểm. q 2 phút
khơng cho điểm.)


<i><b>II.</b></i> <b>Kiểm tra viết.</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Chính tả(4 điểm)</b></i>


- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 4 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả troing bài viết( Sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh;


không viết hoa đúng quy định) trừ 0.25 điểm.


- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình
bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.



<i><b>2.</b></i> <i><b>Tập làm văn(6 điểm)</b></i>


Yêu cầu: - Bài văn đúng thể loại, đủ các phần; mở bài, thân bài, kết luận
đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 20 câu.


- Điểm 4-5: bài văn có bố cục hợp lý, ý văn rõ ràng, đầy đủ nội dung, câun
văn diễn đạt dễ hiểu.


- Điểm 2-3: Bài văn đầy đủ bố cục, đủ ý, câu văn rõ ý nhưng phần diễn đạt
chưa thật dễ hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>NGƯỜI SOẠN THẢO</b> <b>XÁC NHẬN CỦA </b>
<b>TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN</b>


</div>

<!--links-->

×