Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.1 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai, ngày 26/11/2007
<b>1. Đọc:</b>
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ởø các câu có nhiều dấu phẩy.
- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
<b>2. Hieåu.</b>
- Hiểu nghĩa của các từ mới : vùng vằng, la cà, hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi
mắt mong chờ, ( lá ) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, ( cây ) xồ cành ơm cậu.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Tranh ảnh cây hoặc quả vú sữa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>HĐ1:1/ Kiểm tra baiø cũ:</b> 2 HS đọc bài Cây
xoài của ơng em.
- GV nhận xét cho điểm
<b>2/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.</b>
<b>HĐ2: Luyện đọc</b>
a. GV đọc mẫu toàn bài.
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trước lớp.
Giải nghĩa thêm các từ ngữ:
mỏi mắt mong chờ: chờ đợi, mong mỏi q
lâu .
- trổ ra : nhô ra, mọc ra
- đỏ hoe: màu đỏ của mắt đang khóc.
xồ cành: xoè rộng cành để bao bọc.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
Tiết 2
<b>HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
- u cầu HS đọc thầm đoạn 1
1/ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc lại toàn bài - lớp theo dõi đọc
thầm.
* Hướng dẫn HS luyện đọc: vùng vằng, la cà
khắp nơi, tán lá, xuất hiện, căng mịn, đỏ
hoe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc các câu ( xem SGK)
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi
cảm.
* HS đọc thầm.
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2
+ Vì sao cậu bé quay trở về.
2. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm
gì?
Thứ quả ở cây này có gì lạ?
u cầu HS đọc thầm đoạn 3
4. Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của
mẹ?
5. Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ
nói gì?
<b>HĐ4:. Luyện đọc lại.</b>
Các nhóm HS thi đọc.
* HS đọc phần đầu đoạn 2.
- Vì cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ lớn hơn
đánh.
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây
xanh trong vườn mà khóc.
* HS đọc phần cịn lại của đoạn 2.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tý trổ ra,
nở trắng như mây, rồi hoa rụng, qủa xuất
hiện…
- Lớn nhanh, da căng mịn màu xanh óng ánh
… tự rơi vào lịng cậu bé, khi mơi cậu vừa
chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa
trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ
- HS đọc thầm
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây
xồ cành ơm cậu bé như tay mẹ âu yếm, vỗ
về.
- HS nêu ý kiến cá nhân.
VD: Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con,
từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lịng.
Bình chọn HS hay đọc
<b>HĐ5 :</b>- Câu chuyện này nói lên điều gì?
-Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
<i>TÌM SỐ BỊ TRỪ.</i>
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải quyết các bài tập có liên quan.
- Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước.
- Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
10 ô vuông , kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>HĐ1:1/ Ổn định lớp</b>
<b> 2/ Giới thiệu bài:</b>
- GV viết lên bảng phép trừ 10 - 6 = 4
Yêu cầu HS gọi tên các thành phần
<b>HĐ2:1/ Tìm số bị trừ:</b>
- Có 10 ơ vng, bớt đi 4 ơ vng, cịn lại
bao nhiêu ơ vng?
- Làm thế nào để biết?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả
trong phép tính?
+ Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần,
phần thứ nhất có 4 ơ vng. Phần thứ 2 có 6
ơ vng. Hỏi lúc đầu tờ giấy có mấy ơ
vng?
Để tìm ơ vng ban đầu chúng ta làm gì? Khi
HS trả lời GV ghi bảng x = 6 + 4.
- Số ô vuông ban đầu là mấy?
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng.
- x được gọi là gì trong phép tính?
- 4 được gọi là gì trong phép tính ?
- 6 được gọi là gì trong phép tính ?
-Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm thế nào?
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại
<b>HĐ3 : Thực hành</b>
Bài 1:
Yêu cầu HS làm bảng con .
HS nhận xét bài bạn.
Bài 2:
- Còn 6 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6
10 - 4 = 6
số bị trừ số trừ hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ơ vng.
- Thưcï hiện phép tính 4 + 6 = 10
- Là 10
x - 4 = 6
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhắc lại quy tắc
Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, số bị trừ
trong phép trừ.
Bài 3:
- Bài tốn u cầu làm gì?
u cầu HS tự làm bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm?
+ Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước
+ Chúng ta làm gì để ghi tên các điểm?
- HS tự làm bài
- Điền số
- HS làm bài.
- Dùng chữ cái in hoa.
<b>HĐ4:</b> - Cách tìm số bị trừ, thực hiện cách tính.
I. MỤC TIÊU
<b>1. Kiến thức</b>: Giúp HS hiểu được:
- Biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn , sẵn sàng
giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Quyền không bị phân biệt, đối xử của trẻ em
<b>2. Thái độ tình cảm:</b>
- Yêu mến quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh
- Đồng tình , noi gương với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.
<b>3. Hành vi</b>: Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
Giấy khổ to , bút viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>HĐ1 :</b>Xử
Neu tình huống : Hơm nay Hà bị ốm khơng đi
học được . Nếu là bạn của Hà em sẽ làm
gì ?
-Yêu cầu HS nêu cách xử lý và gọi HS khác nhận
xét .
- Kết luận :
<b>HĐ2 :Nh</b>ận biết các biểu hiện của quan tâm,
giúp đỡ bạn .
- Yeu cầu các nhóm HS thảo luận và đưa ra
các cách giải quyết cho tình huống .
GV đưa ra tình huống .
- GV kết luận.
<b>HĐ3: S</b>ự cần thiết của việc quan tâm, giúp
đỡ bạn bè .
- Khi quan tam giup đỡ bạn ,em cảm thấy
như thế nào ?
- Kết luận :Quan tâm giúp đỡ bạn là điều
cân thiết và nên làm đối với các em . Khi
các em biết quan tâm đến bạn thì các bạn
sẽ yêu quý , quan tâm và giúp đỡ lại khi
em khó khăn đau ốm…
- Hoạt động cặp đôi và nêu cách xử lý .
- Cách xử lý đúng :
+ Đến thăm bạn.
+ Mang vở cho bạn mượn để chép bài và
giảng cho bạn những chỗ không hiểu .
- Cac nhom HS thảo luận va đưa ra
cáccách giải quyết cho tình huống của
GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
- Trao đổi nhận xét , bổ sung giữa các nhóm
-HS tự do phát biểu ý kiến trước lớp .
- HS trao đổi nhận xét bổ sung .
<i>13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 - 5</i>
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép trừ 13 - 5.
- Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số.
- Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài tốn có liên quan.
- Củng cố về tên gọi và thành phần, kết quả của phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>HĐ1:1/ Kiểm tra bài cũ:</b>
Gọi 2 HS lên bảng.
- HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính
32 - 8 , 42 - 18
Nhận xét cho điểm HS.
<b>2/. Giới thiệu bài:</b>
<b>HĐ2: Phép trừ 13 - 5</b>
<b>Bước 1: Nêu vấn đề .</b>
<b>Bước 2 : Tìm kết quả </b>
<b>Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính.</b>
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính.
<b>HĐ3 :Bảng cơng thức 13 trừ đi một số.</b>
- Yêu cầu HS thông báo kết quả ghi lại trên
bảng.
- u cầu cả lớp đọc đồng thanh sau đó xố
dần các phép tính cho HS đọc thuộc.
<b>HĐ3 : Thực hành</b>
Bài 1: Tro chơi Truyền điện
Khi bieát 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4
không, vì sao?
- Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết
quả của 13 - 9 và 13 - 4 không vì sao?
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện .
Bài 4:
Đọc đề bài, tóm tắt bài tốn và giải .
x - 14 = 62, x - 13 = 30
- Nghe và phân tích đề.
1 3 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới
5 thẳng cột với 3
8 Viết dấu trừ và vạch ngang.
- Trừ từ phải sang trái , 3 không
trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 , viết 8 ,nhớ 1
, 1 trừ 1 bằng 0
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi
kết quả.
- HS thuộc bảng công thức.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả .
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được
số hạng kia.
- 2 HS len bảng , lớp bảng con .
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Giải bai toan vao vở.
<b>HĐ4 :</b> - u cầu HS đọc thuộc lịng bảng cơng thức 13 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
<i>SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.</i>
I. MỤC TIÊU
1<b>. Rèn luyện kỹ năng nói:</b>
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện ( Đ1) bằng lời của mình.
- Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện.
- Biết kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn của riêng mình.
<b>2. Rèn kỹ năng nghe:</b>
Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết đánh giá nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>HĐ1:1/ Kiểm tra bài cũ</b>
3 HS lên bảng
<b>2/ Giới thiệu bài</b>.
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
<b>HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện.</b>
a. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
GV nhận xét, chỉ dẫn thêm.
b. Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng
ý tóm tắt.
c. Kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn.
- Yêu cầu HS tập kể theo nhóm sau đó thi
kể trước lớp.
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Bà cháu.
- HS kể đúng ý trong chuyện.
- 2 - 3 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình.
- HS tập kể theo nhóm ( mỗi em kể theo 1 ý,
nối tiếp nhau)
- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp
( mỗi em kể 2 ý )
- Lớp bình chọn HS kể lại tốt nhất
- HS kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp.
VD Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân
yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ nức nở :"
Mẹ ! Mẹ! " . Mẹ cười hiền hậu .
" Thế là con đã trở về với mẹ " . Cậu bé nức
nở " Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa ".
Con sẽ luôn ở bên mẹ . Nhưng mẹ đừng
biến thành cây vú sữa mẹ nhé! .
<b>HĐ3 :</b> - GV khen ngợi những HS kể chuyện hay.
- Về nhà kể chuyện cho người thân, chú ý nối 3 đoạn kể theo 3 yêu cầu để thành một câu
chuyện hồn chỉnh.
<i>SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA</i>
I. MỤC TIÊU
1 Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện " Sự tích cây vú sữa "
2 Làm đúng các bài tập phân biệt ng / ngh, tr / ch, hoặc ac/ at
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng / ngh ( ngh + i, ê, e )
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 BT3
- Vở BT
<b>2/ Giới thiệu bài</b>
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
<b>HĐ2 : Hướng dẫn nghe viết</b>
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết
- Hỏi : Từ các cành lá, những đài hoa xuất
hiện ntn ?
- Quả trên cây xuất hiện ra sao ?
Hướng dẫn HS nhận xét.
Bài chính tả có mấy câu ?
Những câu văn nào có dấu phẩy ? Em hãy
đọc lại từng câu đó .
- HS viết bảng con.
b. Đọc cho HS viết
c. Chấm 5 bài ,nhận xét , sửa bài
<b>HĐ3 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>
Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu
GV nhận xét, sửa.
2 HS nhắc lại quy tắc chính tả
Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài
2 HS lên bảng , lớp bảng con viết :
- Con gà, thác ghềnh, ghi nhớ , sạch sẽ, cây
xanh.
- 2 HS đọc lại
- Trổ hoa bé tí, nở trắng như mây.
- lớn nhanh ,da căng mịn, xanh óng ánh rồi
chín.
- 4 caâu
- HS đọc câu 1, 2 ,4.
- HS viết tiếng khó vào bảng con:
trổ ra, nở trắng , tàn, xuất hiện ,căng mịn,
óng ánh, chín
- Lớp làm bài vào bảng con
- Giơ bảng
người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
- ngh + i, ê, e, ; ng + a, o, ô, u , ư…
- HS đọc : Điền vào chỗ trống tr hay ch
con trai, cái chai, trồng cây ,chồng bát.
At hay ac : bãi cát, các con, lười nhác, nhút
nhát
<b>HĐ4 : </b>Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài, sửa lỗi
<i>TRÒ CHƠI “NHÓM BA, NHÓM BẢY - ÔN BÀI THỂ DỤC”</i>
I. MỤC TIÊU
- Trị chơi " Nhóm ba, nhóm bảy" - yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào
trị chơi.
- Ơn bài thể dục yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đều đẹp.
II. ĐỊA ĐIỂM , PHƯƠNG TIỆN
- Chuẩn bị một cái còi.
III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc
GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng một hàng dọc trên địa
hình tự nhiên.
- Đi thường theo vịng tròn ( ngược chiều
kim đồng hồ) và biết thở sâu dừng lại,
quay trái và giãn cách một sải tay.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Trị chơi " nhóm ba, nhóm bảy "
- Hướng dẫn cách chơi.
- HS đứng tại chỗ, GV hơ "nhóm ba"! HS
hình thành nhóm 3 người. Sau đó hơ "
nhóm bảy"! -> nhóm 7 người .
HS đọc vần điệu " Tung tăng múa ca, nhi
đồng chúng ta, họp thành nhóm ba hay là
nhóm bảy"
- Sau tiếng " bảy" các em đứng lại nghe
lệnh của chỉ huy.
Nếu hơ "nhóm ba"thì lập tức chạy chụm
lại với nhau thành nhóm 3 người.
Nếu hơ "nhóm bảy" các em nhanh chóng
chụm lại thành nhóm bảy người. Những
em khơng tạo được thành nhóm theo quy
định bị phạt lị cò một vòng.
- Cúi người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
* Trò chơi : Chim bay cò bay.
GV cùng HS hệ thống bài.
Nhận xét giờ học.
1 - 2'
60 - 80m
1'
2 x 8 nhòp
10 - 12 '
6 - 8 '
8 - 10 laàn
1-2’
Cán sự lớp điều
khiển.
Đội hình vịng trịn
Tập vài lần.
- Chạy nhẹ nhàng
theo vòng trịn vừa
vỗ tay vừa đọc.
Ơn tập theo tổ dưới
sự điều khiển của tổ
trưởng
- Từng tổ trình diễn
<i>OĐN TP BÀI HÁT COỖC CÁCH TÙNG CHENG</i>
<i> GIỚI THIU MT SÔ NHÁC CÚ GÕ DAĐN TC.</i>
I. MÚC TIEĐU
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hát chuẩn xác bài hát và tập biểu điễn
<b>2. Kỹ năng:</b>
- HS biết sử dụng một nhạc cụ gõ dân tộc.
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục HS có thái độ và ý thức khi sử dụng một số nhạc cụ gõ dân tộc.
- Nhạc cụ quen dùng: thanh phách, song loan.
- 1 số nhạc cụ gõ: Mõ trống, thanh la, sênh tiền.
<b>HĐ1:1/ Ổn định lớp.</b>
<b> 2/ Kieåm tra bài cũ</b>
- Kiểm tra đan xen trong khi ôn bài
<b>HĐ2</b>: Ôn bài hát Cộc cách tùng cheng.
- Yêu cầu cả lớp hát và vỗ đệm theo phách
2 lần. GV bắt nhịp 1-2
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
tượng trưng cho một nhạc cụ gõ. Các nhóm
lần lượt hát từng câu ( theo tên nhạc cụ ) .
Khi hát đến câu " Nghe sênh thanh la mõ
trống " thì tất cả đều hát rồi nói : Cộc cách
tùng cheng .
GV chỉ định 4 cá nhân tượng trưng cho 4
nhạc cụ và đáp lại khi cả lớp hát.
- Câu cuối 4 cá nhân nói theo từng nhạc cụ
mà mình đảm trách.
<b>HĐ3</b> : Giới thiệu một số nhạc cụ gõ dân tộc
- GV giới thiệu từng nhạc cụ cho HS xem và
thuyết trình.
* Trị chơi : HS biểu diễn bài hát: Cộc cách
tùng cheng với nhạc cụ gõ đệm theo
- GV hướng dẫn trò chơi
<b>HĐ4</b>: Về nhà học thuộc bài hát và kết hợp
một vài vận động nhẹ nhàng.
Nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn
- HS nghe bắt nhịp và đồng thanh hát
- nhóm thực hiện
- Cả lớp thực hiện
Cá nhân cùng tập thể lớp thực hiện
- HS theo dõi và lắng nghe
-HS nghe hướng dẫn và tích cực tham gia trị
chơi.
HS lắng nghe và ghi nhớ
ÔN TẬP CHƯƠNG I KỸ THUẬT GẤP HÌNH
- Các mẫu gấp hình của bài 1,2,3,4,5 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>HĐ1:</b>
GV nêu mục đích yêu cầu : Gấp được một
trong các sản phẩm đã học. Hình gấp phải
thực hiện đứng quy trình, cân đối, các nếp
gấp phải phẳng , thẳng .
- GV cho HS nhắc tên các hình gấp và cho
HS quan sát các mẫu gấp tên lửa, máy
bay phản lực, máy bay đuôi rời , thuyền
phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy
có mui.
HĐ2 :Tổ chức cho học sinh làm bài .
- GV đến từng bàn quan sát. Khuyến khích
những em gấp đẹp, đúng yêu cầu, giúp
đỡ uốn nắn những HS còn lúng túng .
- HĐ3 : Đánh giá :
- Đánh giá kết quả qua sản phẩm thực
hành theo hai mức :
+ Hoàn thành :
- Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu.
- Gấp đúng quy trình.
- Hình gấp can đối, thẳng ,phẳng .
+ Chưa hoàn thành :
- Gấp chưa đúng quy trình.
- Gấp khơng phẳng, hình khơng đúnghoặc
khơng làm ra được sản phẩm.
- Cho HS nhắc tên .
- HS quan sát mẫu gấp.
- HS gấp hình .
HS trưng bày sản phẩm .
Cho HS tự đánh giá trước .
Động viên những em có nhiều cố gắng,tuyên
dương những em gấp và trang trí sản phẩm
đẹp. Tạo điều kiện để tất cả HS trong lớp
<b>HĐ4 :-</b>Nhận xét ý thức chuẩn bị bài, tinh thần thái độ làm bài của HS.
<i>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM- DẤU PHẨY</i>
I. MỤC TIÊU
2. Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
2. Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết nội dung BT 1, 3 câu văn BT 2 ( 2 lần ).
Tranh minh hoạ BT 3 SGK.
- Bút dạ + 4 băng giấy các câu b, c ở BT 4.
- vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>HĐ1:1/ Kiểm tra bài cũ:</b>
GV nhận xét cho điểm.
<b>2/ Giới thiệu bài.</b>
<b>HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.</b>
BT1 ( mieäng )
1 HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu HS đọc mẫu
Yêu cầu cả lớp đọc từ vừa ghép.
BT 2:
Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng - sửa
bài
BT 3 : ( mieäng )
- Treo tranh , 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Gợi ý HS đặt câu kể đúng nội dung tranh.
- HS 1: Nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia
đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó?
- HS 2: Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của
em để giúp đỡ bố mẹ ông bà?
- Ghép tiếng theo mẫu SGK để tạo thành
các từ chỉ tình cảm gia đình.
- yêu mến, quý mến
- HS nối tiếp nhau đọc các từ ghép được.
Yêu thương, yêu mến, kính mến, yêu quyÙ,
kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu ,
thương mến, mến thương, quý mến.
- Đọc đề bài
- 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào vở
BT
+ Cháu kính yêu ( yêu quý, yêu thương,
thương yêu…) ông bà.
+ Con yêu quý ( kính yêu, thương yêu, yêu
thương …) cha mẹ.
+ Em yêu mến ( yêu quý, thương yêu, yêu
thương ) anh chị.
- Quan sát tranh.
- Người mẹ đang làm gì?
- Bạn gái đang làm gì?
- Thái độ của từng người trong tranh ntn?
- Vẻ mặt mọi người ntn?
BT 4: ( vieát )
- Yêu cầu 1 HS đọc bài.
- GV viết lên bảng câu a.
a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng
Các từ chăn màn, quần áo là những bộ phận
giống nhau trong câu. Giữa các bộ phận đó
cần đặt dấu phẩy.
Yêu cầu 4 HS lên bảng làm tiếp câu b, c.
dán 4 băng giấy lên bảng.
- Hướng dẫn HS nhận xét - sửa bài.
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói theo tranh.
Lớp nhận xét.
VD: Bạn gái đang đưa cho mẹ xem quyển
vở ghi 1 điểm 10 đỏ chót. Một tay mẹ ơm
em bé vào lịng, một tay mẹ cầm quyển vở
của bạn. Mẹ khen " Con gái mẹ học giỏi
lắm!" cả hai mẹ con đều rất vui.
- 1 HS đọc bài, đọc liền mạch không nghỉ
hơi giữa các ý trong câu.
Cả lớp đọc thầm lại. 1 HS chữa mẫu câu a.
- Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
- 4 HS lên bảng làm bài trên băng giấy.
- 2, 3 HS đọc lại các câu văn đã điền đúng
dấu phẩy
- Cả lớp làm bài vào vở
Giường tử, bàn ghế được kê ngăn nắp.
Giàùy dép, mũ nón được để đúng chỗ.
<b>HĐ3:</b> - Nhận xét tiết học
<i>33 - 5</i>
I. MỤC TIÊU: giúp HS :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 33 - 5
-Aùp dụng phép trừ có dạng 33 - 5 để giải toán
- Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau và điểm.
II. ĐỐ DÙNG DẠY HỌC:
Que tính , bảng gài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>HĐ1:1/ Kiểm tra bài cũ:</b>
- u cầu HS đọc thuộc lịng bảng cơng thức
13 trừ đi một số.
- Nhẩm nhanh phép tính dạng 13 -5
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2/ Giới thiệu bài .</b>
<b>HĐ2: Phép trừ 33 - 5</b>
<b>- Bước 1 : Nêu vấn đề.</b>
<b>- Bước 2 :Đi tìm kết quả.</b>
<b>Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phep tính</b>
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính.
- Tính từ đâu sang đâu?
<b>HĐ3: Thực hành:</b>
Bài1 : Yêu cầu HS tự làm
Nhận xét , sửa bài.
Bài 2:
- Muốn tìm hiệu ta làm ntn?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT.
- Nhận xét và cho điểm.
- 3 HS leân bảng
Nghe, nhắc lại, phân tích đềâ tốn.
- Thực hiện phép trừ 33 - 5
3 3 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới
5 thẳng cột với 3 . Viết dấu trừ và
2 8 kẻ vạch ngang.
3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng
8, viết 8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2
- Tính từ trái sang phải.
- 2 HS len bảng, lớp bảng con.
Bài 3:
- Hỏi: x là gì trong phép cộng?
Nhận xét cho điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ
- Là số hạng trong phép cộng.
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi
số hạng đã biết
<b>HÑ4:</b> - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tínhvà thực hiện phép tính 33-5
- Nhận xét tiết học.
<i>Tiết 12 : VẼ THEO MẪU : VẼ LA ÙCỜ TỔ QUỐC HOẶC CỜ LỄ HỘI</i>
I MỤC TIÊU
- HS nhận được hình dáng, màu sắc của một số loại cờ.
- Vẽ được một lá cờ.
- Bước đầu nhận biết ý nghĩa của các loại cờ.
II CHUẨN BỊ
GV : sưu tầm ảnh một số loại cờ hoặc cờ thật như : Cờ tổ quốc ,cờ lễ hội…
Tranh ảnh ,ngày lễ hội có nhiều cờ.
HS : Sưu tầm tranh ,ảnh các loại cờ có trong sách báo.
Vở tập vẽ
Bút vẽ ,màu vẽ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Giới thiệu bài
<b>HĐ1</b>: Quan sát nhận xét
Giới thiệu một số loại cờ để HS nhận biết.
- Cho HS xem một số hình ảnh về các ngày
lễ hội để HS thấy được hình ảnh, màu sắc lá
cờ trong ngày lễ hội đó.
<b>HĐ2</b> : Cách vẽ lá cờ
- Cờ Tổ quốc .
+ GV vẽ phác hình dáng lá cờ lên bảng
Cờ lễ hội:
+ Vẽ hình dáng bề ngoài trước, chi tiết sau
+ Vẽ màu theo ý thích
- Cờ lễ hội có hai cách vẽ
- Vẽ hình bao qt ,vẽ tua trước , vẽ hình
vng trong lá cờ sau.
- Vẽ hình bao qt trước, vẽ hình vng ,vẽ
HS quan sát ,nhận xét.
+ Cờ tổ quốc hình chữ nhật,nền đỏ, có ngơi
sao vàng 5 cánh ở giữa
+ Cờ lễ hộâị có nhiều hình dạng, màu sắc
khác nhau.
- HS nhận biết tỉ lệ nào là vừa.
+ Vẽ hình lá cờ vừa với phần giấy.
+ Vẽ ngôi sao ở giữa nền cờ.
tua sau.
<b>HĐ3</b> : Thực hành
GV quan sát và động viên HS hoàn thành bài
vẽ
<b>HĐ4</b> : <b>Nhận xét đánh giá</b>
- Gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ và tự xếp
loại
- Nhận xét động viên HS
- Quan sát vườn hoa công viên.
- HS vẽ vào vở : những lá cờ khác nhau vừa
với phần giấy
- phác hình gần với tỉ lệ lá cờ định vẽ
- vẽ màu đều ,tươi sáng.
Thứ năm, ngày 29/11/2007
<i>53 - 15</i>
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 53 - 15.
- Aùp dụng để giải các bài toán liên quan.
- Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép trừ.
- Củng cố biểu tượng hình vng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<b>HĐ1:1/ Kiểm tra bài cũ:</b>
Nhận xét và cho điểm
<b>2/ Giới thiệu :</b>
<b>HĐ2 :Phép trừ 53 - 15</b>
- Bước 1 : Nêu vấn đề.
- Bước 2 :Đi tìm kết quả .
- Bước 3 ; Đặt tính và thực hiện phép tính:
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép
tính.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện.
<b>HĐ3: Thực hành</b>
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta
- HS 1 đặt tính rồi tính:
73 - 6 ; 43 - 5
- HS 2: tìm x : x + 7 = 53, 53 - 7
- Thực hiện phép trừ 53 - 15
53 trừ 15 bằng 38.
5 3 Viết 53 rồi viết 15 dưới 53.
1 5 Viết dấu trừ kẻ vạch ngang. 3
3 8 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8,
viết 8 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3
viết 3.
-3 HS len bảng, lớp bảng con .
làm thế nào?
Bài 3:
- u cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong
một tổng, số bị trừ trong một hiệu.
Baøi 4:
- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì
- Muốn vẽ được hình vng ta phải nối mấy
điểm với nhau?
- Nhắc lại quy tắc và làm bài.
- Hình vuông.
- Nối 4 điểm với nhau.
<b>HĐ4:</b> - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Nhận xét tiết học.
<i>CHỮ HOA K</i>
I. MỤC TIÊU
- Viết được chữ K hoa.
- Viết cụm từ ứng dụng : Kề vai sát cánh
Mẫu chữ , khung chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>HĐ1:1/ Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 2/ Giới thiệu bài</b>
Tập viết chữ K hoa và cụm từ ứng dụng : Kề
vai sát cánh.
<b>HĐ2: Hứớng dẫn viết chữ K hoa.</b>
- HS nhận xét chiều cao, chiều rộng của chữ
K hoa.
- Viết bảng: Yêu cầu HS viết trong không
trung sau đó viết bảng con.
- Viết cụm từ ứng dụng
Hỏi về nghóa câûu : Kề vai sát cánh.
Quan sát nhận xét
- Viết vở tập viết
- Viết một dòng K hoa cỡ vừa
- HS viết chữ cái I hoa, cụm từ ứng dụng Ích
nước lợi nhà
- Chữ K hoa cao 5 ly, gồm 3 nét : 2 nét đầu
giống nét 1 và nét2 của chữ I
Nét 3 là nét móc xi phải và móc ngược
phải nối liền nhau tạo thành một vòng xoắn
nhỏ ở thân chữ.
- Thực hiện viết bảng.
- Kề vai sát cánh
- Đoàn kết cùng nhau làm việc, tương tự Góp
sức chung tay
- Các chữ K, h cao 2.5 li, chữ t, cao 1.5 li, các
chữ còn lại cao 1 li
+ 2dòng K cỡ nhỏ.
+ Chữ Kề một dòng cỡ vừa.
+ Một dòng cỡ nhỏ.
+ 2 dòng kề vai sát cánh
- Thu và chấm một số bài, nhận xét .
<b>HĐ3:</b> - Nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò HS viết bài ở nhà.
<i>ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH</i>
I. MỤC TIÊU:
- HS kể được tên, nhận dạng và nêu được công dụng của các đồ dùng thông thường
trong nhà.
- Biết phân loại các đồ dùng vật liệâu làm ra.
- Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng.
- Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu bài tập (2)
- Phấn màu ( bảng phụ )
- Tranh ảnh trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Khởi động: Kể tên đồ vật
<b>Hoạt động 1:</b> Thảo luận
- Yêu cầu kể 5 tên đồ vật có trong gia đình.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong
-Kể tên các đồ dùng trong hình và ích lợi của
chúng ?
<b>Hoạt động 2:</b> Phân loại các đồ dùng
- GV phát giấy thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận sắp xếp phân
loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra
chúng.
- bàn ghế, tivi, tủ lạnh…
- Các nhóm HS thảo luận
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu.
- Nhóm HS thảo luận ghi vào phiếu
Đồ dùng trong gia đình
<b>Hoạt động 3:</b> Trị chơi đốn tên đồ vật
GV cử hai đội: Mỗi đội 5 bạn
- Đội 1: 1 bạn giới thiệu về một đồ vật nào
đó : đặc điểm, cơng dụng.
- Đội 2: 1 bạn phải có nhiệm vụ gọi tên đồ
đó ra.
Bảo quản, giữ gìn đồ dùng gia đình.
1/ Các bạn trong tranh đang làm gì?
2/ Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
+ Với những đồ dùng bằng sứ, thuỷ tinh.
+ Khi dùng hoặc rửa chén, bát, dĩa, phích, lọ
cắm hoa.
+ Với những chú ý gì khi sử dụngđồ điện ?
+ Chúng ta giữ gìn giường , ghế , tủ như
thế nào?
* Khi dùng các đồ dùng trong gia đình, chúng
ta phải biết cách bảovệ, lau chùi thường
xuyên và xếp đặt ngăn năp. Đối với những
đồ dùng dễ vở, dễ gãy, đồ điện ta cần chú ý
nhẹ nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn
nhựa tinh sử dụng
điện
- HS thảo luận cặp đôi.
- Phải cẩn thận để không bị vỡ.
- Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ.
- Phải chú ý, không bị điện giật.
THỦ CÔNG
<i>GẤP CẮT DÁN HÌNH TRÒN. ( T1)</i>
I. MỤC TIÊU
- HS biết gấp cắt, dán hình trịn.
- Gấp cắt, cắt dán được hình trịn.
- HS có hứng thú với giờ học thủ cơng.
II GV CHUẨN BỊ
- Mẫu hình trịn được dán trên nền hình vng.
- Quy trình gấp, cắt, dán hình trịn có vẽ hình minh hoạ cho từng bước.
- Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo hồ dán,bút chì ,thước kẻ.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>HĐ1. GV hướng dẫn quan sát và nhận xét.</b>
- Giới thiệu hình trịn mẫu được dán trên nền
một hình vng.
Đây là hình trịn được cắt bằng cách gấp giấy
.- Nối điểm O ( điểm giữa của hình trịn ) với
các điểm M. N. P nằm trên đường tròn.
- Độ dài các đoạn thẳng MO, ON, OP
ntn ?
Sử dụng dụng cụ vẽ đường tròn
Khi khơng dùng dụng cụ vẽ đường trịn
người ta tạo ra hình trịn bằng cách gấp cắt
giấy.
GV nêu : Cạnh của hình vng bằng độ dài
- Có độ dài bằng nhau
MN của hình trịn. Nếu cắt bỏ những phần
gạch chéo của hình vng như hình mẫu ta sẽ
được hình trịn.
<b>HĐ2: GV hướng dẫn mẫu</b>
- Bước 1 Gấp hình ( xem tranh minh hoạ )
- Bước 2 : Cắt hình trịn
- Bước 3 : Dán hình trịn.
- Cắt một hình vng có cạnh 6 ơ
-Quan sát GV làm mẫu- Xem tranh
- Dán hình trịn vào vở.
<b>HĐ3. Nhận xét dặn dò :</b>
- Về tập cắt hình trịn-Tiết sau chuẩn bị giấy, kéo, bút chì ,thước kẻ… để tiếp tục học cắt hình
trịn.
I. MỤC TIÊU
- Điểm số 1-2,1-2 ,theo đội hình vịng trịn .Yêu cầu điểm số đúng, rõ ràng.
- Học trò chơi Bỏ khăn.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động .
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
- Sân trường, vệ sinh nơi tập
- Chuẩn bị một còi, khăn .
III. NỘI DUNG VAØ PP LÊN LỚP.
<b>Phần</b> <b>Nội dung</b> <b>Thơi lượng</b> <b>PP tổ chức</b>
Mở đầu
Cơ bản
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung,
Y/c giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
Tập bài thể dục .
-Điểm số 1-2,1-2 ,…theo hang ngang .
Tập xong cho chuyên thành đội hình
vịng trịn.
- Điểm số 1-2, 1-2 ,… theo vòng tròn :
Tro chơi bỏ khăn .
1 - 2'
1'
1 -2'
1 lần ,mỗi
động tác
2 x8 nhịp.
2 lần .
2-3 lần
8-10’
4 haøng ngang
4 haøng doïc
-4 hang ngang.
Kết thúc Cúi người thả lỏng
Nhảy người thả lỏng
Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà .
5 - 6 laàn
5 -6 laàn
1-2’
<b>1. Đọc:</b>
- Đọc trơn tồn bài
- Ngắt nhịp đúng các câu thơ lục bát ( 2/4; 4/4, dòng 7,8 ngắt 3/3; 3/5)
- Biết đọc kéo dài các từ ngữ kéo dài âm thanh: ạ, ời, kẽùo cà , đọc bài với giọng nhẹ
tình cảm.
<b>2. Hiểu:</b>
- Hiểu nghĩa của các từ được chú giải
- Hiểu hình ảnh so sánh : Mẹ là ngọn gió của em suốt đời.
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
<b>3. Thuộc lòng cả bài thơ</b>
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>HĐ1:1/ Kiểm tra bài cũ</b>: 3 HS đọc bài Sự
tích cây vú sữa.
Nhận xét cho điểm.
<b>2/ Giới thiệu bài</b>
<b>HĐ2: Luyện đọc</b>
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.
* Đọc từng dòng thơ
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa thêm: con ve: Lồi bọ có cánh
trong suốt, sống trên cây, ve đực kêu veve
về mùa hè.
- Võng: Đồ dùng để nằm được bện tết bằng
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Cả lớp đọc đồng thanh
<b>HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
- 1 HS đọc tồn bài
Người mẹ được so sánh với những hình ảnh
nào?
<b>HĐ4: Học thuộc lòng bài thơ.</b>
- Lớp đọc bài xoá dần bảng cho HS đọc
thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét cho điểm.
- Luyện đọc từ khó:
Lặng rồi, nắng oi, chẳng bằng, giấc tròn, kẽùo
cà, tiếng võng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ (xem
sách)
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc thành tiếng
+ Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm
hè oi bức
- HS đọc đoạn 2;
+ Mẹ đưa võïng hát ru, vừa quạt cho con mát
+ Người mẹ được so sánh với hình ảnh những
ngơi sao " thức " trên bầu trời đêm, ngọn gió
mát lành.
- Học thuộc lòng bài thơ.
<b>HĐ5:</b> - Qua bài thơ em hiểu được gì? ( Mẹ ln luôn vất vả để nuôi con và dành cho con
tình yêu thương bao la)
- Nhận xét giờ học.
GIA ĐÌNH
I MỤC TIÊU:
-Biết được các cơng việc thường ngày của từng người trong gia đình ( lúc làm việc và
lúc nghỉ ngơi )
-Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức mình.
-Yêu quý và kính trọng người thân trong gia đình.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Hình vẽ SGK tr 24-25
-1 tờ giấy A3, bút dạ ,bảng.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC.
<b> Giáo viên </b> <b> Hoïc sinh</b>
Khởi động :
- Cho HS hát những bài hát về gia đình.
- Những bài hát nói về ai ? Nêu ý nghĩa.
HĐ1: Thảo luận nhóm :
- u cầu : Hãy kể tên những việc làm
thường ngày của từng người trong gia đình
.
- Cả nhà thương nhau, Ba ngọn nến .
- Nói về bố mẹ, con cái và ca ngợi tình cảm
gia đình .
- Các nhóm thảo luận, lần lượt thay nhau
ghi vào giấy.
- Nghe các nhóm HS lên trình bày kết quả.
HĐ2 :
Làm việc với SGK theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, nói việc làm
của từng người trong gia đình Mai>
- Như vậy mỗi người trong gia đình đều có
việc làm phù hợp với mình . Đó cũng là
trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia
đình. Nếu mỗi người trong gia đình khơng
làm việc , khơng làm trịn trách nhiệm
của mình thì việc gì sẽ xảy ra ?
- Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp
phần xây dựng gia đình vui vẻ , hịa thuận
HĐ3 :Thi đua giữa các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận về những
hoạt động của từng người trong gia đình
Mai trong lúc nghỉ ngơi.
+ Vào những ngày nghỉ, lễ tết …em thường
được bố mẹ cho đi đâu ?
- Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia
đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi., họp mặt
vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở
công viên siêu thị, vui chơi dã ngoại.
HĐ4 : Tự giới thiệu về gia đình em
- Là HS lớp 2 vừa là con trong gia đình, trách
nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì ?
.
- Đại diện các nhóm học sinh lên trình bày.
- Ơng tưới cây , bà đón em , mẹ nấu cơm,
Mai nhặt rau, bố sửa quạt.
- Thì lúc đó khơng được gọi là gia đình nữa.
- Vào lúc nghỉ ngơi , ông bà ngồi uống
nước, chơi với Mai, bố mẹ chơi với em bé.
- Được đi chơi công viên, siêu thị, chợ hoa …
-5 HS đứng trước lớp giới thiệu về gia đình
mình và tình cảm của mình với gia đình .
- Phải học tập thật giỏi.
Thứ sáu ngày 23/11/2007
<i>MẸ</i>
I. MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ mẹ. Biết viết õ hoa chữ đầu bài, đầu dòng
thơ. Biết trình bày các dịng thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê/ya/gi/r
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết bài tập chép.
- Nội dung BT 2.
- Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>HĐ1:1/ Kiểm tra bài cũ</b>: 2 HS lên bảng.
<b>2/ Giới thiệu bài.</b>
GV nêu MĐ, YC của tiết học
<b>HĐ2: Hướng dẫn tập chép</b>
a. Hướng dẫn chuẩn bị
GV đọc bài chép trên bảng
-Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
- Yêu cầu HS nhận xét.
Đếm và nhận xét số chữ các dịng thơ trong
bài chính tả.
- Cách viết chữ đầu mỗi dịng thơ?
b. HS viết từ khó dễ lẫn.
c. HS chép bài vào vở.
- 2 HS lên bảng, lớp bảng con viết : con
nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai.
2 HS nhìn bảng đọc lại
- Ngơi sao trên bầu trời, gió mát.
- Thể thơ lục bát, cứ 1 dòng 6 chữ lại tiếp 1
dòng 8 chữ.
- Viết hoa chữ cái đâàu.
+ HS viết bảng con.
d. Chấm chữa bài.
Chấm 5 bài - nhận xét, chữa
<b>HĐ3: Hướng dẫn làm BT chính tả.</b>
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu cả lớp làm bài
- Chữa bài - nhận xét
Bài 3: thi làm trên bảng lớp.
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng - Lớp làm bài vào vở nháp
Tiếng bắt dầu bằng r: ru, rồi
Tiếng bắt dầu bằng gi: gió, giấc
Tiếng có thanh hỏi: cả, chẳng, ngủ, của,
Tiếng có thanh ngã: cũng , vẫn, kẽo, võng,
<b>HĐ4: -</b>Nhận xét tiết học, củng cố cách viết yê, iê, ya
<i><b>LUYỆN TẬP</b></i>
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Củng cố bảng trừ ( 13 trừ đi một số, trừ nhẩm )
- Củng cố kỹ năng trừ có nhớ ( đặt tính theo cột)
- Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải tốn
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>HĐ1: Kiểm tra bài cũ</b>: 2 HS lên bảng
GV nhận xét cho điểm
<b>HĐ2:Luyện tập thực hành</b>
Bài 1: u cầu HS tự làm bài
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực
hiện phép tính
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3: Hướng dẫn cho HS trừ từ trái sang
phải
- Giúp HS nhận ra 33 - 9 -4 cũng bằng
33 - 13 vì 4 + 9 = 13
Tương tự HS làm các bài còn lại
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài
- HS 1: Đặt tính và tính:
53 - 26 ; 93 - 39
- HS 2: Tìm x:
x - 15 = 33 ; 45 + x = 63
3 HS lên bảng lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài của bạn - sửa bài
Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
- HS trả lời - lớp nhận xét
HS laøm baøi
33 - 9 - 4 =
33 trừ 9 bằng 24, 24 trừ 4 bằng 20
33 - 13 = 20
Yêu cầu HS tóm tắt và giải, một em lên bảng
làm bài
Nhận xét chữa bài
Bài 5: HS đọc đề bài
Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ rồi đối
chiếu kết quả với từng câu trả lời
<b>HĐ3: </b>Nhận xét tiết học
- HS đọc
Thực hiện phép trừ 4 3
2 6
1 7
Khoanh vào chữ C
1. Rèn luyện kỹ năng đọc và nói.
- Đọc hiểu bài gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời các câu hỏi về : Thứ tự các việc cần làm khi gọi điện , tín hiệu điện thoại,
cách giao tiếp qua điện thoại.
2. Rèn luyện kỹ năng viết:
- Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa
tuổi HS
- Biết dùng từ , đặt câu đúng , trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại
II. ĐỒ DÙNG GIẠY HỌC:
Máy điện thoại
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>HĐ1:1/ Kiểm tra bài cũ: </b>
1 HS làm bài tập tuần 11
2 HS đọc bức thư ngắn thăm hỏi ông bà.
<b>2/ Giới thiệu bài</b>
<b>HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập</b>
BT 1 ( miệng)
- Đọc tình huống trả lời ( BT tuần 11)
- Ôâng em (hoặc bà em) bị mệt em hãy nói
với ơng hoặc bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm
của mình
Yêu cầu HS đọc bài gọi điện
Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
- Một HS làm ý a.
Yêu cầu HS làm ý b
Đọc câu c yêu cầu trả lời
Bài 2: ( viết )
Yêu cầu HS đọc yêu cầu
- Gợi ý HS trả lời từng câu hỏi trước khi viết.
- Nhắc lại tình huống trình bày đúng lời đối
thọai. Ghi dấu gạch ngang trước lời nhân vật.
Cả lớp và GV nhận xét góp ý.
- 2 HS đọc thành tiếng bài gọi điện - lớp đọc
thầm
- Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là:
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ
2/ Nhấc ống nghe lên.
3/ Nhấn số.
Ý nghóa của các tín hiệu
+ "Tút" ngắn liên tục là máy bận
+ " Tút" dài ngắt quãng chưa có ai nhấc máy.
- Chào hỏi bố mẹ bạn, tự giới thiệu tên, quan
hệ với bạn ( là bạn ), xin phép bố
( mẹ ) bạn cho nói chuyện với bạn, cảm ơn
bố ( mẹ ) bạn
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài và 2
tình huống
- HS chọn 1 trong 2 tình huống đã nêu ( a
hoặc b ) để viết 4, 5 câu trao đổi qua điện
thoại.
VD: a. Alô Đào đấy à . Mình là Lan đây,
bạn Nga lớp mình vừa bị ốm, chiều nay cậu
với mình lên thăm bạn ấy nhé.
- Được đúng 2 giờ chiều nay mình đến nhà
Lan rồi đi nhé.
b. Alô! Nam đấy à, Tớ là Vinh đây, cậu đi đá
bóng với bọn tớ đi.
- Khơng được rồi Vinh ơi, tớ đang học bài.
Cậu thông cảm nhé.
- 4, 5 HS khá giỏi đọc bài viết.
<b>HĐ3: </b>- 1, 2 HS nhắc lại việc cần làm khi gọi điện thoại
- Nhận xét tiết học