Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

tuaàn 9 giaùo aùn 5 tröôøng th thcs hoøa trung tuaàn 9 tuaàn 9 soaïn 11 10 2009 daïy thöù hai ngaøy 12thaùng 10 naêm 2009 taäp ñoïc caùi gì quyù nhaát i muïc ñích yeâu caàu ñoïc löu loaùt vaø b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.25 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuaàn 9</b>



<i><b>Soạn : 11 / 10 /2009 Dạy: Thứ hai ngày 12tháng 10 năm 2009</b></i>
<b>Tập đọc </b>


<b>CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


+Đọc lưu lốt và bước đầu đọc diễn cảm toàn bài.


-Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. (Hùng, Quý, Nam, Thầy giáo ).


-Diễn tả sự tranh luận sôi sục của 3 bạn: Giọng giảng giải ôn tồn rành rẽ, chân tình và giàu
sức thuyết phục của thầy giáo.


+Hiểu các từ ngữ trong bài; phân biệt được nghĩa của hai từ: Tranh luận, phân giải…


-Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý
nhất.


<b>II. Chuẩn bị :- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.</b>


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>


<i>1.Bài cũ : -Gọi 3 em Đọc thuộc những câu thơ em thích trong bài Trước cổng trời trả lời câu </i>
hỏi về bài đọc.


-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>
+ Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
+ GV chia bài : 3 phần


-Phần 1 gồm đoạn 1, 2 ( từ đầu đến sống được
không?)


-Phần 2 gồm đoạn 3, 4, 5 (từ Quý và Nam…phân
giải) -Phần 3 (còn lại.)


+ Cho HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
(đọc 2-3 lượt)


GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho từng em đọc
chưa đúng.


+ Yêu cầu 1 HS đọc mục chú giải, tìm hiểu nghĩa
các từ khó.


+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm bàn.


GV đọc mẫu: Đọc với giọng kể, đọc nhấn giọng ở
những từ ngữ quan trọng trong ý kiến của từng nhân
vật


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b></i>


H: Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là


gì?


H: Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của
mình như thế nào?


(Khi HS phát biểu GV nhớ ghi tóm tắt ý các em đã


-1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm .
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.


+ HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài.Lớp đọc thầm.


+ 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi và hiểu
các từ khó.


+ Luyện đọc trong nhóm bàn.
+ Lớp theo dõi GV đọc mẫu.


+1 HS đọc to đoạn 1, 2 lớp đọc thầm.
- Hùng : lúa gạo.


-Quý: vàng
-Nam: thì giờ


-Hùng: Lúa gạo ni con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phát biểu).


H: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là


quý nhất?


H: Theo em, khi tranh luận, muốn thuyết phục người
khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào? Thái độ tranh
luận phải ra sao?


H: Chọn tên khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em
chọn tên gọi đó ?


H: Bài khẳng định điều gì ?
<i><b>Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm</b></i>
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.


+ GV đọc diễn cảm (đoạn 1)


+ GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn.
+ Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
+ Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc theo vai


+ GV cùng HS nghe, nhận xét bình chọn ghi điểm.


-Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo,
vàng bạc.


+1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn 3


-Vì nếu khơng có người lao động thì khơng
có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trơi


qua một cách vơ vị.


-Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng
thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải
có thái độ bình tĩnh khiêm tốn.


<i>- Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí ,….</i>
<i><b>Đại ý: Bài văn thuật lại cuộc tranh luận </b></i>
<i><b>thú vị giữa ba bạn nhỏ và khẳng định </b></i>
<i><b>người lao động là quý nhất.</b></i>


+ 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp nghe nhân xét.
+ Lắng nghe GV đọc mẫu.


+ 1 HS đọc đoạn 1, nhận xét bạn đọc và
nêu cách đọc.


+ 5 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ HS đọc diễn cảm theo bàn.


+ Mỗi nhóm 5 em lên thi đọc theo vai.
+ HS nghe nhận xét bình chọn.


<b>3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học.Về tiếp tục luyện đọc tồn bài, chuẩn bị bàisau. </b>


<b>---Mó thuật: CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>


<b>Đạo đức TÌNH BẠN Truyện : Đôi bạn</b>



<b>I.Mục tiêu : Giúp HS biết :Ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.</b>
-Đã là bạn bè phải đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn.
-Biết tơn trọng, đồn kết, giúp đỡ đến những người bạn của mình.


-Biết đồng tình, noi gương những bạn có hành vi tốt là phê phán những hành vi, cách đối xử
khơng tốt trong tình bạn.


-Cư xử tốt với bạn bè trong lớp, trong trường và trong cuộc sống hằng ngày.


-Xây dựng tình bạn đẹp.Phê phán những hành vi, cách xử khơng tốt trong tình bạn.
<b>III.Chuẩn bị: -Đồ dùng hố trang để đóng vai truyện "Đơi bạn".Phiếu ghi tình huống .</b>

<b>III.Các hoạt động dạy - học 1.Bài cũ: Gọi 2 em : Em hãy đọc một câu ca dao, tục </b>


ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên ? - Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống biết ơn tổ tiên
của gia đình, dịng họ mình ?


-Nhận xét, đánh giá.


2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động1 : Tìm hiểu câu chuyện Đơi bạn</b></i>
-GV yêu cầu 1,2 HS đọc câu chuyện trong SGK.
H: Câu chuyện gồm có những nhân vật nào.
H: Khi đi vào rừng, hai người bạn đã gặp chuyện
gì?


+HS hoạt động cả lớp.
-1-2 HS đọc cho cả lớp nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

H:Chuyện gì đã xảy ra khi đó ?


H: Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi lại đã nói
gì với người bạn kia?


H: Theo em, khi đã là bạn bè chúng ta cần cư xử
với nhau như thế nào? Vì sao lại phải cư xử như
thế?


-KL: Khi đã là bạn bè, chúng ta cần ………
<i><b>Hoạt động 2 : Trò chơi Sắm Vai.</b></i>


+GV yêu cầu các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng
vai.


- Dựa vào câu chuyện trong SGK, các em hãy
đóng vai các nhân vật trong chuyện để thể hiện
được tình bạn đẹp của đơi bạn.


-GV nhận xét, khen các nhóm giải quyết đúng
tình huống và diễn hay, khuyến khích nhóm cịn
yếu.


-GV gọi 2,3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
<i><b>Hoạt động 3: Thực hành làm BT2</b></i>


-Phát phiếu cho HS trao đổi và trình bày cách ứng
xử


-GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp


trong mỗi tình huống.


<i><b>Hoạt động 4: Đàm thoại.</b></i>


-GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
H: Lớp ta đã đoàn kết chưa?


H: Em hãy kể những việc đã làm và sẽ làm để có
một tình bạn tốt đẹp.


H: Hãy kể cho các bạn cùng lớp nghe một tình bạn
đẹp mà em thấy?


+Theo em, trẻ em có quyền được tự do kết bạn
khơng? Em biết điều đó từ đâu?


KL: Trong cuộc sống mới chúng ta ai cũng cần
phải có bạn bè….


- 1người bạn đã bỏ chạy……..


-Nói với người kia là “Ai bỏ bạn trong lúc
hiểm nghèo để chạy thoát thân là kẻ tồi
tệ”


-Cần phải yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
Khi đã làm bạn chúng ta cần phải giúp
nhau vượt qua khó khăn.


-Nghe.



-HS làm việc theo nhóm.
-HS thực hiện.


-1, 2 nhóm lên biểu diễn trước lớp.
-2-3 HS đọc ghi nhớ.


-HS trao đổi với bạn bên cạnh


-Trình bày cách ứng xử trong mỗi tình
huống và giải thích lí do. Cả lớp nhận xét,
bổ sung.


-HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
-Lớp chúng ta rất đoàn kết.
-Tuỳ theo HS


-HS kể.


-Trẻ em có quyền được tự do kết bạn. Em
biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên
truyền hình.


-Nghe.


<b>3.Củng cố- Dặn dị: -Nhận xét giờ học.Về học thuộc lòng ghi nhớ trong SGK, và sưu tầm </b>
những câu chuyện tấm gương những câu ca dao, tục ngữ về tình bạn.


-Yêu cầu HS làm phiếu tự điều tra bản thân về những việc mình đã làm, chưa làm và nên
làm để có một tình bạn đẹp.



<b>Tốn </b>


<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I.Mục tiêu: Giúp học sinh: Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong </b>
trường hợp đơn giản.


-Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
<b>II.Chuẩn bị : Bảng phụ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

6m5cm = … m; 10dm2cm = …dm
-Nhận xét, ghi điểm.


2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<b>Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.</b>
-Chữa bài yêu cầu HS nêu cách làm


-Để thực hiện bài tập này em làm như thế
nào?


<b>Baøi 2: </b>


-GV treo đề lên bảng yêu cầu HS đọc và nêu
yêu cầu đề.



- GV ghi bài mẫu lên bảng, cho HS đọc và
phân tích bài mẫu.


-Nhìn theo mẫu, tự làm bài


- Nhận xét ghi điểm. Sửa bài theo kết quả
đúng


<b>Baøi 3: </b>


-Yêu cầu HS thực hiện tương tự như bài 1.
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài


-Tổ chức thi làm nhanh .
-Nhận xét ghi điểm.
<b>Bài 4: </b>


-Tổ chức HS thảo luận cách làm bài theo bàn.
-Cho các nhóm làm vào phiếu lớn lên dán
bảng lớp.


-Chữa bài yêu cầu các nhóm nói rõ cách làm.
-Nhận xét cho điểm các nhóm.


+HS đọc yêu cầu của bài tập


-3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét sửa.


-Đổi thành hỗn số với đơn vị cần chuyển


sau đó viết dưới dạng số thập phân.
+Đọc nêu yêu cầu


-Tự thực hiện như bài mẫu.


-HS làm bài cá nhân 2 em lên làm bảng
-Một số HS đọc kết quả.


-Đổi vở kiểm tra cho nhau.
-Nhận xét sửa bài.


+Đọc nêu yêu cầu


-Theo nối tiếp dọc lên điền kết quả
-Sửa bài nêu cách làm của mình.
-Lớp nhận xét, sửa chữa.


-Từng bàn thảo luận tìm ra cách làm.
-Đây là bài toán ngược lại của bài toán 1.
-Làm theo đúng thứ tự ngược lại.


-Đưa về hỗ số.


-Đưa về số đo có đơn vị phức hợp hoặc đơn
vị đơn .


-Đại diện nêu. lớp nhận xét bổ sung.
<b>3. Củng cố – dặn dò: -Gọi HS nêu kiến thức của tiết học.</b>


-Về làm bài lại vào vở.




<i><b>---Soạn : 12 / 10 /2009 Dạy : Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009</b></i>
<b>Chính tả (Nhớ –viết)</b>


<b>TIẾNG ĐAØN BA - LA- LAI - CA TRÊN SƠNG ĐÀ</b>
<b>Phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng.</b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


<i>- Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba – la- lai –ca trên sơng Đà.Trình bày </i>
đúng các khổ thơ, dịng thơ theo thể thơ tự do.


<i>- Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/ l hoặc âm cuối ng /n .</i>


<b>II. Chuẩn bị : Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2-3 để HS</b>
bốc thăm. Giấy bút cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu bài tập 3a, 3b.


<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>


1.Bài cũ :- Gọi 3 emlên viết tiếp sức trên bảng, dưới nháp.
<i><b> - Viết tiếng có chứa vần uyên, uyêt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2.Bài mới : Giới thiệu bài.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng HS nhớ- viết </b></i>


- Em hãy đọc thuộc bài thơ Tiếng đàn ba-lai-ca trên


sông Đà.


H: Em hãy cho biết bài thơ gồm mấy khổ? Viết theo
thể thơ nào?


H: Theo em, viết tên loại đàn nêu trong bài như thế
nào? trình bày tên tác giả ra sao?


- Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại bài thơ, tự viết bài,
viết xong yêu cầu HS sốt lại bài.


- GV chấm 8 – 10 bài. Nhận xét
-Nhận xét chung.


<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
<b>Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài .</b>


-Em phải viết lên bảng lớp 2 từ ngữ có chứa tiếng
em vừa bốc thăm được. Em nào tìm nhanh viết đúng,
viết đẹp là thắng.


-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.


-GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ các em tìm
đúng, và khen những HS tìm nhanh, viết đẹp…
-Cho HS làm BT 2b.


<b>Bài 3: Câu 3a.</b>


-GV u cầu : các em tìm nhanh các từ laý có âm


đầu viết bằng l.


-Cho HS làm việc theo nhóm(GV phát giấy khổ to
cho các nhóm).


-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét và khen nhóm tìm được nhiều từ, tìm
đúng, là liệt, la lối, lạ lẫm….


-Câu 3b: Cách tiến hành như câu 3a một số từ láy:
Loáng thoáng, lang thang, chàng màng, trăng trắng,
sang sáng….


-3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ..
-1 HS đọc thuộc lòng cả bài.


-Bài thơ gồm 3 khổ viết theo thể thơ tự do.
-Tên loại đàn không viết hoa, có gạch nối
giữa các âm.


-Tên tác giả viết phía dươí bài thơ.
-HS nhớ lại bài thơ và viết chính tả.
-HS rà soát lỗi.


-HS đổi tập cho nhau sửa lỗi ghi ra bên lề.
+1 HS đọc bài tập. lớp đọc thầm.


-5 HS lên bốc thăm cùng lúc và viết nhanh
từ ngữ mình tìm được lên bảng.



-Lớp nhận xét.


+1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


-Các nhóm tìm nhanh từ láy có âm đầu viết
bằng l. Ghi vào giấy.


-Đaị diện các nhóm đem dán giấy ghi kết
quả tìm từ của nhóm mình lên bảng .
-Lớp nhận xét.


-HS chép từ đúng vào vở.
-HS chép từ làm đúng vào vở.
<b>3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học.</b>


-Về làm lại vào vở. Mỗi em viết ít nhất 5 từ láy. Chuẩn bị bài sau.


<b>---Luyện từ và câu</b>


<i><b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN</b></i>
<b>I.Mục đích, yêu cầu: </b>


+Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên : biết một số từ ngữ thể hiện và nhân hố (bầu
trời, dịng sơng, ngọn núi…)


+ Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên
-Biết viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc ở nơi em đang sống.
<b>II.Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn tả bầu trời ở BT1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1.Bài cũ :- Gọi 2 em : Làm lại BT3a, 3b tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.


2.Bài mới : Giới thiệu bài.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập </b></i>
<b>Bài 1: Cho HS đọc bài 1 </b>


-GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
<b>Bài 2:</b>


-GV phát giấy cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


<i>+Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh: Bầu </i>
<i>trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.</i>


<i>+Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá:được rửa mặt </i>
<i>sau cơn mưa/dịu dàng/buồn bã/trầm ngâm/ nhớ tiếng</i>
<i>hót của bầy chim sơn ca/cúi xuống lắng nghe….</i>
<i>+Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia </i>
<i>sáng của ngọn lửa/xanh biếc/cao hơn.</i>


<b>Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT.</b>



-GV yêu cầu :Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả
một cảnh đẹp ở nơi em đang sống.


-Cho HS laøm bài và trình bày kết quả.


-Nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay.


<i>-HS nối tiếp nhau đọc bài Bầu trời mùa </i>
<i>thu.</i>


-Cả lớp đọc thầm theo.


+1 HS đọc yêu cầu bài 2.Cả lớp đọc thầm
theo.


-HS làm bài vào giấy khổ lớn theo nhóm
-Đại diện 3 nhóm dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.


+1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


-HS làm bài cá nhân. Một số em đọc đoạn
văn đã viết trước lớp.


-Lớp nhận xét.


<b>3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học.-Về viết lại đoạn văn nếu ở lớp viết chưa xong.</b>


<b>---Khoa học THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỆM HIV/ AIDS </b>


<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:</b>


- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.


- Ln vận động, tuyên truyền mọi người không xa lánh, phân biệt đối xử với người lây
nhiễm HIV và gia đình của họ.


<b>II. Chuẩn bị : - Hình trang 36, 37 SGK. Một số tình huống ghi sẵn vào phiếu</b>
- Giấy màu và bút.


<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ :- HIV/ AIDS là gì ? </b>
<b> - HIV có thể lây truyền qua những đường nào ? </b>


- Chúng ta phải làm gì để phịng tránh HIV/ AIDS ?
- GV nhận xét ghi điểm.


<b>2.Bài mới : </b>Giới thiệu bài.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</b></i>


H: Những hoạt động tiếp xúc nào khơng có khả
năng lây nhiễm HIV /AIDS ?


- GV ghi nhanh những ý kiến của HS lên bảng.
- Kết luận : Những hoạt động tiếp xúc thơng thường
khơng có khả năng lây nhiễm HIV /AIDS.



<i><b>1/HIV /AIDS không lây qua một số tiếp </b></i>
<i><b>xúc thơng thường</b></i>


- Tiếp nối nhau phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Tổ chức cho HS chơi trị chơi “HIV khơng lây qua
đường tiếp xúc thông thường” như sau :


- Chia mỗi nhóm 4 HS.


- u cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong
hình 1 và phân vai diễn lại tình huống đó.


- GV đi giúp đỡ các nhóm khi gặp khó khăn khuyến
khích hoặc gợi ý cho HS sáng tạo thêm …..


- Gọi nhóm HS lên diễn kịch.
- Nhận xét khen ngợi từng nhóm.
<i><b>Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận </b></i>


-Cho HS quan sát hình 2, 3 trang 36, 37 SGK, đọc lời
thoại của các nhân vật và trả lời câu hỏi


“ Nếu các bạn đó là người quen của em, em sẽ đối
xử với các bạn thế nào ? Vì sao ? ”


-HS trình bày ý kiến của mình, HS khác nhận xét.
- Nhận xét khen HS có cách ứng xử thơng minh, thái
độ tốt, biết thơng cảm với hồn cảnh hai bạn nhỏ.
H: Qua ý kiến của các bạn, em rút ra điều gì ?


<i><b>Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ý kiến </b></i>


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm phát phiếu ghi
tình huống cho mỗi nhóm.


- Các tình huống đưa ra là :


+ Lớp em có 1 bạn rất đẹp vừa chuyển đến lúc đầu
ai cũng muốn chơi với bạn, khi biết bạn bị nhiễm
HIV mọi người đều thay đổi thái độ vì sợ lây. Em sẽ
làm gì khi đó ?


+ Em cùng các bạn đang chơi nhảy dây thì bạn Yến
đến xin được chơi cùng. Yến đã bị nhiễm HIV từ
mẹ. Em đã làm gì khi đó ?


+ Em cùng các bạn đang chơi bi thì thấy cô Lan đi
chợ về. Cô cho mỗi đứa 1 quả cóc nhưng ai cũng rụt
rè khơng dám nhận vì cơ bị nhiễm HIV. Khi đó em
sẽ làm gì ?


+Nam kể với em và các bạn rằng mẹ bạn ấy từ ngày
biết mình nhiễm HIV rất buồn chán, khơng làm việc
cũng chẳng thiết gì đến ăn uống. Khi đó em sẽ làm
gì ?


chuyện. Uống chung li nước. Nằm ngủ bên
cạnh. Ăn cơm cùng mâm.


- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn


của GV.


<i><b>2/Khơng nên xa lánh, phân biệt đối xử với </b></i>
<i><b>người nhiễm HIV và gia đình họ </b></i>


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để
đưa ra cách ứng xử của mình.


-1 số em trình bày ý kiến


- Trẻ em cho dù bị nhiễm HIV thì vẫn có
quyền trẻ em. Họ rất cần được sống trong
tình yêu thương, sự san sẻ của mọi người.
-Nhận phiếu và thảo luận để trả lời câu
hỏi:


-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của
nhóm mình.


+ Em sẽ động viên bạn đừng buồn rồi mọi
người sẽ hiểu. Em sẽ nói với các bạn rằng :
bạn cũng như chúng ta, đều cần có bạn bè.
Bạn ấy đã chịu nhiều thiệt thòi, chúng ta
cần giúp đỡ bạn.


+ Em sẽ nói với các bạn HIV khơng lây
nhiễm qua cách tiếp xúc này.


+ Em sẽ nhận quà và cảm ơn cơ Lan. Em
sẽ nói với các bạn : ……..



+Em sẽ động viên Nam : cậu cố gắng học
thật giỏi, chăm ngoan để mẹ cậu vui. Cậu
thường xuyên hỏi han, động viên mẹ cố
gắng vì mẹ cậu cịn có cậu. ……….


<b>3.Củng cố- Dặn dị: Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia </b>
đình họ ? Làm như vậy có tác dụng gì ? Nhận xét giờ học. Về học và chuẩn bị bài sau.




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I.Mục tiêu : Giúp học sinh: Bảng đơn vị đo khối lượng.</b>


- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kè và quan hệ giữa một số đơn vị khối lượng.
- Luyện tập viết số đo khối lượng dạng số thập phân với các đơn vị khác.
<b>II.Chuẩn bị :- Bảng đơn vị đo khối lượng. Phiếu học tập có các nội dung: </b>
Điền vào chỗ trống. 1 tạ = …. Tấn; 1kg = ……… tấn ; 1kg = … tạ


1. Bài cũ: Gọi 2 em làm BT4.Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo </b></i>
<i><b>khối lượng.</b></i>


-Phát phiếu học tập kẻ bảng đơn vị đo khối lượng.
-Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền kề nhau có mối
quan hệ với nhau như thế nào?



<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu cách làm bài mẫu.</b></i>
-Nêu ví dụ SGK viết bảng: 5 tấn132kg = … tấn
-Yêu cầu HS viết ra hỗn số có đơn vị là tấn sau đó từ
hỗn số hãy viết ra số thập phân


-Gọi HS lên bảng làm, GV sửa chữa và chốt lại cách
làm như SGK.


Tương tự cho HS luyện viết : 5tấn 32kg = ….tấn
-Nhận xét .


<i><b>Hoạt động 3: Thực hành</b></i>


<b>Bài 1: -GV treo bảng phụ ghi sẵn đề</b>


-Tổ chức cho HS làm vào vở sau đó gọi lần lượt từng
em lên điền kết quả vào chỗ chấm.


-GV chấm điểm, nhận xét.
<b>Bài 2: </b>


-Nêu cách viết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập
phân ?


Lưu ý: Đưa về dạng hỗ số theo đơn vị đã cho.


- Dựa vào khái niệm số thập phân để viết số đo dưới
dạng số thập phân.


-Nhận xét chữa bài.



<b>Bài 3: -Tổ chức thảo luận cặp đơi.</b>
-Bài tốn thuộc dạng tốn nào?


-Tính chất quan hệ tỉ lệ ở trong bài tốn?
-Có mấy cách trình bày bài giải?


-Gọi HS lên bảng làm.
-Chấm một số vở nhận xét


-Lớp nhận phiếu học tập và làm
bài cá nhân.


-1HS lên bảng làm vào phiếu lớn,
-Một số HS nêu kết quả.


-Nhận xét sửa bài.
-Hơn kém nhau 10 lần.
-Nghe


-HS tự làm bài vào nháp
-1 em lên bảng làm
-Nhận xét cách làm
-Thực hiện tương tự
-Nhắc lại cách làm
+1HS đọc đề bài .


-HS lần lượt lên làm bảng lớp làm
bài vào vở.



-Nhận xét sửa bài.
+1HS đọc yêu cầu.


-2HS lên bảng làm, lớp làm bài
vào vở.


-Nhaän xét bài làm của bạn.


-Thảo luận theo yêu cầu, tìm cách
giải.


-HS phân tích đề
-1HS lên bảng giải.
-Lớp làm bài vào vở.


-Nhận xét bài làm trên bảng.
<b> 3. Củng cố-dặn dò: - Nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng.</b>


-Về học và làm cách 2 BT3. Chuẩn bị bài sau.

<b>---Thể dục: CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA </b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng nói: </b>


- Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc nơi khác. Biết sắp xếp các
sự việc thành một câu chuyện .


- Lời kể rõ ràng, tự nhiên ; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh
động. Biết kể theo trình tự hợp lí, làm rõ được các sự kiện, bộc lộ được suy nghĩ, cảm xúc


của mình.


-Lời kể rành mạch, rõ ý. Bước đầu biết lựa chọn từ ngữ chính xác, có hình ảnh và cảm xúc
để diễn tả nội dung.


+Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn


<b>II. Chuẩn bị :-Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 2. Tranh, ảnh về một số cảnh đẹp ở địa phương. </b>
<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ :- Gọi 2 em:Kể lại câu chuyện đã kể ở tiết trước và </b>
nêu ý nghĩa của câu chuyện em vùa kể.


-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài </b></i>
-Gọi 1 em đọc đề bài.


H: Đề yêu cầu kể về chuyện gì ?
-GV gạch dưới những từ ngữ cần lưu ý.


<i>-Yêu cầu 2 em đọc nội dung gợi ý trong SGK.</i>


-GV yêu cầu HS để tranh, ảnh sưu tầm được trước mặt.
+Tên gọi cụ thể của cảnh đẹp đó là gì ?


+Đó là cảnh đẹp ở địa phương em hay ở nơi khác ?
<i><b>Hoạt động 2:Thực hành kể chuyện </b></i>



* Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp:
- HS đọc lại gợi ý 2


-Hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi gợi ý ở mục a tập kể
phần đầu.


-Cho 1 em (khá ) dựa vào câu hỏi gợi ý ở mục 2b tập kể
lại nội dung câu chuyện đi thăm cảnh đẹp .


- GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn nắn.
* Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp:


- Một vài em tiếp nối nhau thi KC trước lớp


-Mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ về cảnh đẹp mình đã
đi thăm.


-Cả lớp bình chọn về nội dung và lời diễn đạt; bình
chọn bạn kể hay nhất về lần đi cảnh đẹp.


+1 em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Đề: Kể chuyện về một lần em được đi
thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở
nơi khác.


-2em tiếp nối nhau đọc gợi ý trong SGK.
-Để tranh ảnh lên bàn giới thiệu cảnh đẹp
ở đâu và thăm vào thời gian nào


-5 -6 em xác định cảnh đẹp đã đến thăm


và trả lời câu hỏi


+HS kể chuyện theo cặp.
- 1 em đọc lại gợi ý 2


-HS kể theo cặp về lần đi thăm cảnh đẹp
của mình


+ HS thi kể chuyện trước lớp.


-HS tự nói suy nghĩ về cảnh đẹp mình đã
đi thăm.


- Cả lớp bình chọn.


<b>3.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học.Về kể lại cho người thân nghe; chuẩn bị ôn tập</b>
<b>Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN </b>


<b>I.Mục đích, u cầu: Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, </b>
gần gũi với lứa tuổi : một trong thuyết trình, tranh luận, nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ
thể, có sức thuyết phục.


+ Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận.
<b>II. Chuẩn bị :- Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : - Gọi 3 em </b>


- Đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường tiết trước.
-Nhận xét, ghi điểm.



<b>2.Bài mới : </b>Giới thiệu bài.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>
<b>Bài 1: Cho HS đọc bài 1.</b>


<i>-Gọi HS đọc lại bài Cái gì quý nhất và nêu nhận xét </i>
theo yêu cầu của câu hỏi a, b,c.


-Cho HS làm bài theo nhóm viết vào giấy khổ to
-Cho HS trình bày bài


<i><b>c) Thầy giáo: Người lao động là quý nhất (lúa gạo, </b></i>
vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là q nhất.
Khơng có người lao động thì khơng có lúa, gạo,
vàng bạc, thì giờ cũng trơi qua vơ vị)


+ Cách nói của thầy thể hiện tơn trọng người đối
thoại, lập luận có tình, có lí,………….


-GV nhận xét và nhấn mạnh về vấn đề các em tranh
luận.


<b>Bài 2: Cho HS đọc bài 2.</b>


-GV yêu cầu : Các em có thể đóng vai Hùng, Quý,
Nam để tranh luận với 2 bạn cịn lại bằng lí lẽ của
mình để khẳng định điều mình nói là đúng và đưa
thêm dẫn chứng để 2 bạn tin vào điều mình đã


khẳng định.


-Cho HS thảo luận theo nhóm để đóng vai


-GV phân tích ví dụ giúp HS hiểu thêm thế nào là
<i>mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.</i>


-Cho Các nhóm trình bày.


-Nhận xét và khẳng định những nhóm dùng lí lẽ và
dẫn chứng rất thuyết phục.


<b>Bài 3: Cho HS đọc bài 3.</b>
-GV phát phiếu cho HS làm
-Cho đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.


-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
Cho HS đọc ý b.


-Cho HS làm bài và trình bày ý kiến.


-GV nhận xét và chốt lại: khi thuyết trình, tranh
luận, ta cần: Có thái độ ơn tồn, vui vẻ, hồ nhã,tơn
trọng người nghe.


-Tránh nóng nảy, vội vã, khơng được bảo thủ khi ý
kiến của mình chưa đúng.


+1 HS đọc to, lớp đọc thầm.



-Từng nhóm trao đổi, thảo luận, lên trình
bày bài của nhóm mình.


<i>a) Vấn đề tranh luận: Cái gì quý nhất trên </i>
<i>đời ?</i>


b)Ý kiến của mỗi bạn


<i><b>-Hùng: Q nhất là lúa gạo(có ăn mới </b></i>
sống được)


<i><b>-Quý: Quý nhất là vàng(có vàng là có tiền,</b></i>
có tiền sẽ mua được lúa gạo)


<i><b>-Nam: Quý nhất là thì giờ (có thì giờ mới </b></i>
làm ra lúa gạo, vàng bạc)


+1 HS đọc to. lớp lắng nghe.
-HS xem lại ví dụ.


-Các nhóm chọn vai mình đóng, trao đổi
thảo luận, ghi vắn tắt ra giấy ý kiến thống
nhất của nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày bài làm của
nhóm mình.


-Lớp nhận xét.



+1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


-HS làm bài theo nhóm. Gạch dưới những
câu trả lời đúng rồi đánh số thứ tự


-ĐK1: Phải có hiểu biết về vấn đề được
thuyết trình, tranh luận.


-ĐK2: Phải có ý kiến riêng về vấn đề được
thuyết trình, tranh luận.


-ĐK3:Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng
+1 HS đọc to,lớp lắng nghe.


-HS làm theo nhóm.
-1 số HS trình bày ý kiến.
-Lớp nhận xét.


<b>3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học, khen những HS, những nhóm làm bài tốt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>---Lịch sử và Địa lí CÁCH MẠNG MÙA THU </b>


<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết : Sự kiện tiêu biểu của Cách mạng tháng Tám là </b>
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gịn.


- Ngày 19 – 8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.
- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám (sơ giản ).


- Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.



<b>II. Chuẩn bị :Bản đồ hành chính VN. Aûnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám ở Hà Nội và </b>


tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.- Phiếu học tập của HS.
-HS sưu tầm thơng tin về khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương mình năm 1945.
<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : Gọi 2 em :</b>


-Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12-9-1930 ở Nghệ An ?


- Trong những năm 1930 – 1931 ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh diễn ra điều gì mới ?
-Nhận xét, ghi điểm.


2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Làm việc cả lớp </b></i>


-GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên
trong bài Cách mạng mùa thu.


-GV nêu vấn đề: Tháng 3-1945, phát xít
Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đơ hộ
nước ta. Giữa tháng 8-1945 quân …..


-GV gợi ý: Tình hình kẻ thù của dân tộc ta
lúc này như thế nào?


-GV giảng thêm cho HS hiểu.
<i><b>Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</b></i>


-GV yêu cầu HS cùng đọc SGK và thuật lại


cho nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở Hà Nội ngày 10-8-1945.
-GV yêu cầu 1 HS trình bày trước lớp, các
HS cùng nhóm theo dõi, bổ sung ý kiến cho
nhau.


<i><b>Hoạt động 3:Làm việc cả lớp</b></i>


-Nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở Hà Nội ?


-GV nêu vấn đề: Nếu cuộc khởi nghĩa này
khơng tồn thắng thì việc giành chính
quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao?
-Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có
tác dụng như thế nào đến tinh thần cách
mạng của nhân dân cả nước?


H: Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành
được chính quyền?


H:Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở quê hương ta năm 1945?


<i><b>1/Thời cơ cách mạng</b></i>


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-HS thảo luận tìm câu trả lời


-Dựa vào gợi ý HS giải thích thời cơ cách mạng.


<i>-Đảng ta xác định đây là thời cơ cách mạng ngàn </i>
<i>năm có một vì: Từ năm 1940 Nhật và Pháp cùng đơ</i>
hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính
Pháp để độc chiếm nước ta………


<i><b>2/ Khởi nghĩa giành chính quyền ở HN ngày </b></i>
<i><b>19-8-1945.</b></i>


-HS làm việc theo nhóm, lần lượt HS thuật lại trước
nhóm cuộc khởi nghĩa 19-8-1945 ở Hà Nội


<i>-Sáng 19-8-1945 cả Hà Nội xuất hiện cờ đỏ……</i>
-Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội tồn thắng.


<i><b>3/ Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở </b></i>
<i><b>Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở </b></i>
<i><b>các địa phương.</b></i>


-Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội tồn thắng.


- Hà Nội là nơi có cơ quan đầu não của giặc, nếu
Hà Nội không giành được …… gặp nhiều khó khăn.
-Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu
tranh giành chính quyền.


- Huế (23-8) Sài Gòn (25-8), Và đến 28-8-1945
cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công.



-Một số HS nêu trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Hoạt động 4: Làm việc theo cặp</b></i>
-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.
+Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi
trong Cách mạng tháng 8?


+Thắng lợi đó có ý nghĩa như thế nào?
-GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa
thắng lợi của Cách mạng tháng tám.


+Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa thu
cách mạng?


+Vì sao ngày 19-8 được lấy làm ngày kỉ
niệm Cách mạng tháng 8 năm 1945 ở nước
ta?


-Tổng kết cho HS đọc bài học SGK.


-HS thảo luận theo cặp, trả lời:


-Vì nhân dân ta có một lịng u nước sâu sắc đồng
thời lại có Đảng lãnh đạo, Đảng đã chuẩn bị …….
-Cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng
của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập
dân tộc, dân tộc thốt khỏi kiếp nơ lệ, ách thống trị
của thực dân, phong kiến.


+Vì mùa thu này, dưới sự lãnh đạo của Đảng, của


Bác Hồ nhân dân ta đã đứng lên tổng khởi nghĩa
giành chính quyền thắng lợi. Từ mùa thu này, dân
tộc ta từ một dân tộc nô lệ hơn 80 năm trở thành
dân tộc độc lập tự do.


-Vì đây là ngày nhân dân Hà Nội tiến hành khởi
nghĩa và giành thắng lợi, đi đầu và cổ vũ cho nhân
dân cả nước tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính
quyền.


- HS đọc bài học SGK.


<b>3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét tiết học. Về học bài và tìm hiểu về ngày Bác Hồ đọc tun </b>
ngơn độc lập.


<b>Tốn VIẾT SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.</b>


<b>I.Mục tiêu: Giúp học sinh ôn : Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thường dùng.</b>
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.
<b>II. Chuẩn bị : -Bảng mét vuông.(chia ra các ô đề – xi – mét vuông)</b>


<b>III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: - Gọi 2 em : Nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng.</b>
- Chữa BT3 theo cách 2.


2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động1 :Ôn lại hệ thống đo diện tích.</b></i>



<i>-Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích liền kề nhau ?</i>
-Lưu ý một số đơn vị đo diện tích thơng dụng.
-Hai đơn vị đo diện tích đứng liền kề nhau có mối
quan hệ với nhau như thế nào?


-GV giới thiệu bảng kẻ ô mét vuông và giúp HS so
sánh mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề của
diện tích và độ dài .


-Giúp HS rút ra nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2 : Cách viết số đo diện tích dưới dạng </b></i>
<i><b>số thập phân</b></i>


-GV nêu ví dụ: a) 3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = ... m</sub>2


-Lưu ý đối với những HS nhầm cách chuyển như
đơn vị đo độ dài.


b) Cho HS thực hiện tương tự ví dụ 2
-Chốt 2 bước:


km2 <sub>hm</sub>2 <sub>dam</sub>2 <sub>m</sub>2 <sub>dm</sub>2 <sub>cm</sub>2 <sub>mm</sub>2


- 1km2<sub> = … hm</sub>2


- 1hm2<sub> = … dam</sub>2<sub> …………</sub>


- 1km2<sub> = … ha …………</sub>



- Hơn kém nhau 100 lần.
- 1m = 10 dm vaø 1dm = 0,1m
- 1m2<sub> =100dm</sub>2<sub> và 1dm</sub>2<sub> =0,01m</sub>2


-Nối tiếp nêu nhận xét.


-Thảo luận cặp đôi và nêu kết quả và cách
làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bước 1: Đưa về hỗ số.


Bước 2: Đưa ra dạng số thập phân.
<b> Hoạt động 3</b><i><b> : Thực hành</b></i>


<b>Bài 1:- Gọi HS đọc đề bài.</b>


-GV treo sẵn bảng phụ yêu cầu HS tự làm và lên
sửa bài


-Goïi HS nêu cách làm của mình.
-Nhận xét ghi điểm.


<b>Bài 2: -Nêu yêu cầu của bài tập.</b>


-Gợi ý HS đổi từ bé ra lớn đếm ngược (sang trái)
các chữ số trong cách ghi (cứ qua hai hàng ứng với
1 đơn vị mới lớn hơn)


-Tổ chức thi làm nhanh.
-Chấm nhận xét, sửa chữa.


<b>Bài 3: -Đọc nêu yêu cầu.</b>


HD: chuyển đổi bằng cách dời dấu phẩy, mỗi đơn
vị ứng với 2 hàng trong cách ghi số đo.


-Nhận xét chữa bài.


-Một số HS nhắc lại 2 bước thực hiện.
-Thảo luận cặp đôi nêu kết quả và cách
làm.


-Nhận xét bổ sung.
+1HS đọc yêu cầu đề bài.
-Nghe.


-2 HS lên bảng làm. Lớp giải vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn.


+HS đọc yêu cầu đề bài


-2HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét sửa bài.


<b> 3.Củng cố – dặn dò: - Nêu lại 2 bước đổi đã học trong tiết học.</b>
-Nhận xét chung. Về nhà làm bài tập.



<b>---Khoa hoïc PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI </b>


<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị </b>


xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.


- Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.


-Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị
xâm hại.


- Ln có ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh giác.
<b>II. Chuẩn bị : - Hình trang 38, 39 SGK. Một số tình huống để đóng vai.</b>


<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : </b>


- Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV/ AIDS ?


- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người bị nhiễm HIV và gia đình họ ? theo em,
tại sao cần phải làm như vậy.


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>2.Bài mới : </b>Giới thiệu bài.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận</b></i>


<i><b> -Yêu cầu HS quan sát và đọc lời thoại của các nhân</b></i>
vật trong hình 1, 2,3 trang 38 SGK.


H: Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp
phải nguy hiểm gì ?



-Kể thêm một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ
bị xâm hại ?


<i><b>1/ Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại?</b></i>
- 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến
trước lớp.


+T1: Nếu đi đường vắng 2 bạn có thể gặp
kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ


+T2:Đi 1 mình vào buổi tối đêm….


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Bạn có thể làm gì để phịng trành nguy cơ bị xâm
hại ?


-Cho các nhóm báo cáo kết quả.


Kết luận: Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong
phịng kín một mình với người lạ, đi nhờ xe và nhận
quà của người lạ, …


<i><b>Hoạt động 2: Đóng vai </b></i>


+Giao nhiệm vụ cho các nhóm :


-N1 :Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho
mình ?


-N 2 : Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà ?
-N3 : Phải làm gì khi có người trêu chọc hoặc có


hành vi gây bối rối, khó chịu đối với bản thân ?
-Nhân xét tình huống rút kết luận :


+ Trong trường hợp bị xâm hại, tuỳ trường hợp cụ
thể các em cần lựa chọn các cách ứng xử cho phù
hợp


<i><b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b></i>
* HD HS làm việc cá nhân


-Xoè bàn tay của mình vẽ lên tờ giấy. Trên mỗi
ngón tay ghi tên một người mà tin cậy.


-Vẽ xong trao đổi với bạn bên cạnh.
-Gọi 1 số HS lên trình bày.


- Nhận xét liên hệ mở rộng cho HS, rút kết luận
(trang 39 SGK)


-Liên hệ cho HS thực tế trên địa bàn nơi các em ở.


-Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.


-Nhận xét nhóm bạn rút kết luận .


<i><b>2/ Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại</b></i>
-HS đóng 3 tình huống.


-Nhóm trưởng điều khiển các thành viên


trong nhóm thảo luận để đóng tình huống.
-Lần lượt các nhóm lên đóng các tình
huống .


-Nhận xét các tình huống, rút kết luận cho
tình huống.


-Liên hệ thực tế trên địa phương nơi các
em đang ở.


<i><b>3/Những việc cần làm khi bị xâm hại</b></i>
* Lấy giấy và vẽ bàn tay mình trên giấy.
-Ghi tên trên các ngón tay mà mình vừa vẽ
xong.


-Trao đổi 2 bạn một, tranh luận cùng nhau.
-HS lên trình bày về “bàn tay tin cậy” của
mình với cả lớp.


- Đọc điều ghi nhớ SGK.
<b>3.Củng cố- Dặn dò: - Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta phải làm gì ?</b>


- Nhận xét giờ học. Về học. Chuẩn bị bài sau.

<i><b>---Soạn : 14/ 10 /2009 Dạy : Thứ năm ngày 15 tháng 10năm 2009</b></i>
<b>Kĩ thuật: CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>
<b>Tập đọc ĐẤT CÀ MAU</b>


<b>I.Mục đích, yêu cầu : Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ;nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi </b>
cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người


Cà Mau.


+ Hiểu ý nghĩa bài thơ: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính
cách kiên cường của người Cà Mau.


<b>II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bản đồ Việt nam</b>


<i><b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ :Gọi 3 em:Đọc nối tiếp bài Cái gì quý nhất và trả lời </b></i>
câu hỏi của bài đọc.Nhận xét, ghi điểm


2.Bài mới : Giới thiệu bài.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ GVchia đoạn: 3đoạn.


-Đ1: Từ đầu đến nổi cơn giông.
-Đ2: Tiếp theo đến thân cây đước.
-Đ3: Còn lại.


+ Cho HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài. (đọc 2-3 lượt)


GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho từng em
đọc chưa đúng.


+ Yêu cầu 1 HS đọc mục chú giải, tìm hiểu
nghĩa các từ khó.



+ u cầu HS luyện đọc trong nhóm bàn.
GV đọc mẫu:Cần đọc với giọng khoẻ, nhanh,
rõ ràng ở Đ1. Ở đoạn 2 cần đọc với giọng
miêu tả. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi
lên sự khắc nghiệt của thiên nhiên.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b></i>


H: Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
<i>*Ý1:Thiên nhiên rất khắc nghiệt </i>
H: Hãy đặt tên cho đoạn văn này?


H: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
H: Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
<i>*Ý1 : Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau rất đặc </i>
<i>biệt</i>


H:Hãy đặt tên cho đoạn văn này.


H: Người dân Cà Mau có tính cách như thế
nào?


<i>*Ý2: Tính cách người Cà Mau</i>


H:Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào ?
<i><b>Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm</b></i>


+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ GV đọc diễn cảm (đoạn 3)



+ GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn.
+ Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc


+ GV cùng HS nghe, nhận xét bình chọn ghi
điểm.


-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.


+ HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
Lớp đọc thầm.


+ 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi và hiểu các từ
khó.


+ Luyện đọc trong nhóm bàn.
+ Lớp theo dõi GV đọc mẫu.
+1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.


-Là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng
tạnh.


<i>-Mưa ở Cà Mau.</i>


+1 HS đọc to đọc Đ2, lớp đọc thầm.


-Thường mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài,


cắm sâu vào lòng đất…..


-Dựng dọc theo những bờ kênh. Nhà nọ, sang
nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước.
<i>-Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.</i>


<i>-Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.</i>
-1 HS đọc to đọc Đ3, lớp lắng nghe.


-Là người thông minh giàu nghị lực. Họ thích kể,
thích nghe về những kì lạ về sức mạnh và trí
thơng minh của con người.


<i>-Tính cách người Cà Mau/ người Cà Mau kiên </i>
<i>cường.</i>


<i><b>Đại ý: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau </b></i>
<i><b>góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của</b></i>
<i><b>người Cà Mau.</b></i>


+ 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp nghe nhân xét.
+ Lắng nghe GV đọc mẫu.


+ 1 HS đọc đoạn 3, nhận xét bạn đọc và nêu
cách đọc.


+ 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ HS đọc diễn cảm theo bàn.
+ Mỗi nhóm 3 em lên thi đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Toán LUYỆN TẬP CHUNG.</b>


<b>I.Mục tiêu: Giúp học sinh: Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số </b>
thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.


- Luyện giải tốn có liên quan tới các đơn vị đo độ dài, diện tích, khối lượng.
<b>II.Chuẩn bị: -Bảng phụ</b>


<b>III.Các hoạt động dạy – học: 1.Bài cũ: Gọi 2 em </b>


-Hai đơn vị đo độ dài (khối lượng) liên tiếp hơn (kém ) nhau bao nhiêu lần? Hai đơn vị đo
diện tích liên tiếp hơn (kém) nhau bao nhiêu lần?


-Nhận xét chung và cho điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<b>Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.</b>
-Chữa bài yêu cầu HS nêu cách làm


-Để thực hiện bài tập này em làm như thế nào?
<b>Bài 2: -GV treo đề lên bảng yêu cầu HS đọc và </b>
nêu yêu cầu đề.


-Gợi ý : cách dời dấu phẩy sangtrái(hoặc phải)
tuỳ theo đơn vị đo mới.


- Nhận xét ghi điểm. Sửa bài theo kết quả đúng


<b>Bài 3: </b>


-Gọi HS nêu yêu cầu của bài
-Tổ chức thi làm nhanh .
-Gợi ý: a)Đổi từ lớn ra nhỏù.
b) Đổi từ nhỏ ra lớn
-Nhận xét ghi điểm.


<b>Baøi 4: </b>


-HS đọc và phân tích đề.


-Bài tốn thuộc dạng tốn nào đã học?


-Diện tích sân trường được tính theo đơn vị nào?
-Gọi 1 em lên làm, dưới làm vở


-Nhận xét chấm bài


+HS đọc yêu cầu của bài tập


-HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài
vào vở.


-Nhận xét sửa.
+Đọc nêu yêu cầu


-HS làm bài cá nhân 1 em lên làm bảng
-Một số HS đọc kết quả.



-Đổi vở kiểm tra cho nhau.
-Nhận xét sửa bài.


+Đọc nêu yêu cầu


-Theo nối tiếp lên điền kết quả
-Sửa bài nêu cách làm của mình.
-Lớp nhận xét, sửa chữa.


+1HS đọc lại yêu cầu bài tập.


-Từng bàn thảo luận tìm ra cách làm.
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
số đó.


-1HS lên bảng tóm tắt nêu cách giải và
giải bài tốn. Lớp làm bài vào vở.
<b>3.Củng cố – dặn dò: -Chốt kiến thức của bài.</b>


-Về học và làm bài. Chuẩn bị : Luyện tập chung.
<b>m nhạc: CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>


<i><b>Soạn : 15/10/2009 Dạy : Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009</b></i>


<b>Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Biết trình bày, diễn đạt bằng lời nói rõ ràng, rành mạch, thái đội bình tĩnh, tự tin, tôn trọng
người khác khi tranh luận.


<b>II. Chuẩn bị : -Bảng phụ.Một số tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1.</b>


<b>III.Hoạt động dạy và học : </b>


1.Bài cũ : -Gọi 2 em :Làm lại BT3, tiết TLV trước
-Nhận xét, ghi điểm.


2.Bài mới : Giới thiệu bài.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập</b></i>
<b>Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu </b>


-Yêu cầu: trước khi mở rộng lí lẽ và dẫn chứng thì các em
phải tóm tắt ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của mỗi nhân vật.
-GV ghi tóm tắt lên bảng.


-Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm: Mỗi nhóm đóng vai
một nhân vật dựa vào ý kiến của nhân vật, mở rộng, phát
triển lí lẽ và dẫn chứng.


-Cho HS trình bày, GV nhận xét và khen nhóm mở rộng lí
lẽ và dẫn chứng đúng, hay, có sức thuyết phục.


<b>Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài .</b>
-GV: Các em đọc thầm lại bài ca dao.


-Các em trình bày ý kiến của mình để mọi người thấy được
sự cần thiết của cả trăng và đèn.


-Cho HS làm bài GV đưa bảng phụ đã chép sẵn bài ca dao


lên.


-Cho HS trình bày, GV nhận xét và khen những em có ý
kiến hay, có sức thuyết phục đối với người nghe.


+1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
-Đọc thầm lại mẩu chuyện.


- HS làm bài theo nhóm


-Nhóm trao đổi thảo luận, tìm lí lẽ
dẫn chứng để thêt phục các nhân
vật cịn lại.


-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.


+1 HS đọc to lớp lắng nghe.


-HS laøm baøi cá nhân tìm hiểu ý kiến
-Một vài HS trình bày ý kiến.


-Lớp nhận xét.


<b>3.Củng cố- Dặn dị:Nhận xét tiết học.Về làm lại 2 bài tập vào vở, chuẩn bị kiểm tra giữa kì </b>


<b>---Lịch sử và Địa lí</b>


<b>CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ </b>


<b>I.Mục tiêu : Học xong bài này, HS:</b>


- Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố
dân cư ở nước ta.


- Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.
- Có ý thức tơn trọng, đồn kết các dân tộc.


<b>II.Chuẩn bị :- Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á.</b>


- Lược đồ mật độ dân số Việt Nam. Các hình minh hoạ trong SGK.


- Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núivà đô thị của VN
<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ : - Gọi 2 em :</b>


- Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân ? Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông
Nam Á ?


-Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân ?
-Nhận xét, ghi điểm.


2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân </b></i>


- Dựa vào tranh ảnh kênh chữ trong SGK, nhớ lại
kiến thức đã học ở mơn Địa lí 4 và trả lời câu hỏi.
+Nước ta có bao nhiêu dân tộc?


+Dân tộc nào có số dân đơng nhất ? Sống chủ yếu ở


đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
+Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống
của họ? GV gợi ý HS nhớ lại kiến thức lớp 4 bài:
<i>Một số dân tộc Hoàng Liên Sơn, một số dân tộc ở </i>
<i>Tây Ngun…</i>


+Truyền thuyết con rồng cháu tiên của nhân dân ta
thể hiện điều gì?


-GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung câu trả lời cho HS.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi giới thiệu về
các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam.


-GV tổ chức cho HS cả lớp bình chọn bạn giới thiệu
hay nhất.


<i><b>Hoạt động 2: Làm việc cả lớp</b></i>
H: Em hiểu thế nào mật độ dân số?


-GV nêu: Một độ dân số là dân số trung bình trên
1km2<sub>….</sub>


-GV treo bảng thống kê mât độ dân số của một số
nước châu Á và hỏi: bảng số liệu cho ta biết điều gì?
+So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số
một số nước châu Á.


+Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ
dân số Việt Nam?



-KL: Mật độ dân số nước tà là rất cao….
<i><b>Hoạt động 3: Làm việc theo cặp</b></i>


-GV treo lược đồ mật độ dân số VN và yêu cầu :
Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ giúp ta nhận xét
về hiện tượng gì?


-Chỉ trên lược đồ và nêu:


+Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người / km2


+Các vùng có mật độ dân số từ trên 100 đến 500
người/km2<sub>?</sub>


+Vùng có mật độ dân số dưới 100 người /km2<sub>?</sub>


H: Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng
nào dân cư sống thưa thớt ?


-Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư
các vùng, nhà nước ta đã làm gì?


- HS phát biểu ý kiến. GV theo dõi và nhận xét, sau


<i><b>1/ Các dân tộc</b></i>


-HS suy nghĩ và trả lời, HS theo dõi, nhận
xét và bổ sung ý kiến.


<i>*Nước ta có 54 dân tộc.</i>



-Dân tộc Kinh đơng nhất. Sống ở đồng
bằng. Dân tộc ít người sống ở vùng núi và
cao nguyên.


-Các dân tộc ít người là: Dao, Mơng, Thái,
Mường, Tày….


-Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng
núi Trường Sơn: Bru- Vân, Kiều, Pa-cơ,
chứt…


-Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.
-HS chơi theo HD của GV.


+HS lần lượt thực hiện bài thi.
-HS cả lớp làm cổ động viên.
<i><b>2/Mật độ dân số VN.</b></i>


-Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình.
-Nghe.


-HS nêu: …. cho biết mật độ dân số của mơt
số nước ĐNÁ.


-HS so sánh.


-Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần
mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật
độ dân số Cap-pu-chia, lớn hơn 10 lần dân


số của Lào….


<i>*Mật độ dân số VN rất cao.</i>
<i><b>3/ Sự phân bố dân cư ở Việt Nam</b></i>
+2 HS cạnh nhau cùng xem lược đồ và
-Đọc tên: lược đồ mật độ dân số VN. Lược
đồ cho ta thấy sự phân bố dân cư của nước
ta.


-Chỉ và nêu: ….thành phố như Hà Nội, Hải
phòng TPHCM….


-Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ở đồng
bằng ven biển miền Trung, Cao nguyên
Đăk lăk.,…..


- Vùng núi có mật độ dân số dưới 100.
<i>*Dân cư nước ta tập trung đông ở đồng </i>
<i>bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi, </i>
<i>nơng thơn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

mỗi lần HS phát biểu ý kieán.


-Tổng kết cho HS đọc bài học SGK.


xây dựng kinh tế mới…
- HS đọc bài học SGK.
<b>3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết tiết học. Về học bài và chuẩn bị bài sau.</b>
<b>Luyện từ và câu ĐẠI TỪ </b>



<b>I.Mục đích, yêu cầu: Nắm được khái niệm đại từ ; nhận biết đại từ trong thực tế.</b>


+ Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: - Một số tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.</b>


- Một số tờ giấy khổ to viết nội dung TB 3.
<b>III.Hoạt động dạy và học : 1.Bài cũ :- Gọi 3 em </b>


-Đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở nơi em sinh sống(BT3)
-Nhận xét, ghi điểm


2.Bài mới : Giới thiệu bài.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận xét</b></i>


+Cho HS đọc yêu cầu của BT1(phần nhận xét)
<b>-GV yêu cầu: chỉ rõ từ tớ, cậu, nó được dùng làm </b>
gì?


-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.


-GV : Những từ trên thay thế cho danh từ cho khỏi
<b>lặp lại. Những từ đó gọi là đại từ.</b>


<b>Bài 2:</b>


-GV treo bảng phụ cho HS đọc và nêu các từ in đậm


- HS trình bày, GV theo dõi, nhận xét, sửa chữavà
chốt lại.


H: Những từ in đậm trong câu được dùng làm gì?
H: Những từ dùng để thay thế ấy được gọi tên là gì?
-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.


<i><b>Hoạt động 2: Thực hành</b></i>
<b>Bài 1:- GV treo đề bài sẵn</b>
-Đọc các đoạn thơ của Tố Hữu.


-Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai?
-Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?
-Cho HS trình bày kết quả.


-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập.</b>


-GV phát phiếu học tập yêu cầu HS gạch chân dưới
những đại từ.


-HS làm GV theo dõi giúp HS yếu và chấm 1 số em.
-Sửa bài cho HS phân tích đại từ đó


<b>Bài 3: -Cho HS đọc mẩu chuyện</b>


-Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chuột.
-Cho HS làm việc GVdán lên bảng lớp tờ giấy khổ
to đã viết sẵn câu chuyện.



+1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
-Một vài HS phát biểu.


<b>-Trong đoạn a: Các từ tớ, cậu dùng để </b>
xưng hô.


<b>-Trong đoạn b: Từ nó dùng để xưng hơ </b>
đồng thời thay thế cho từ (chích bơng)khỏi
lặp lại.


+Đọc và tìm từ in đậm sau đó giải thích
<b>a)Đoạn a: Từ vậy thay cho từ thích, để </b>
khỏi lặp lại.


<b>b)Đoạn b: Từ thế thay cho từ quý động từ </b>
để khỏi lặp lại.


-Thay thế cho danh từ, động từ, tính từ
trong câu


- Gọi là đại từ.
- 4 -5 HS đọc.


+1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Chỉ Bác Hồ.


-Biểu lộ thái độ tơn kính Bác.
+1 HS đọc to, lớp lắng nghe.



-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới làm vào
phiếu


-Lớp theo dõi nhận xét
-2 HS nhắc lại.


-Đại từ trong khổ thơ là: mày, ơng, tơi, nó.
+Đọc nêu u cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GV nhận xét và chốt lại


-GV: Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.


bảng lớp.


-Thay thế đại từ nó vào câu 4,5 câu chuyện
sẽ hay hơn.


<b>3.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học.Về làm lại bài vào vở chuẩn bị bài cho tiết sau.</b>
<b>Toán LUYỆN TẬP CHUNG.</b>


<b>I.Mục tiêu: Giúp học sinh: Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số </b>
thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.


<b>II.Chuẩn bị: Bảng phụ</b>


<b>III.Các hoạt động dạy – học: 1.Bài cũ: -Viết các số đo dưới dạng số thập phân đã học.</b>
3m4cm = ……. m ; 6m 12cm = ……m ; 2m2<sub> 4dm</sub>2<sub> = …… m</sub>2<sub> </sub>



1m2<sub> 15dm</sub>2 <sub>= ……m</sub>2<sub> ; 2kg15g = ………. kg ; 4taï 2kg = ……… taï</sub>


-Nhận xét chung và cho điểm
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<b>Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.</b>
-Chữa bài yêu cầu HS nêu cách làm


-Để thực hiện bài tập này em làm như thế nào?
<b>Bài 2: -GV treo đề lên bảng yêu cầu HS đọc và </b>
nêu u cầu đề.


-GV và HS phân tích bài mẫu.
-Cho HS làm theo mẫu.


- Nhận xét ghi điểm. Sửa bài theo kết quả đúng
<b>Bài 3: </b>


-Gọi HS nêu yêu cầu của bài
-Tổ chức thi làm nhanh .
-Nhận xét ghi điểm.


<b>Bài 4: Tổ chức tương tự BT3</b>


<b>Baøi 5:GV treo tranh như hình trong SGK</b>
-Túi cam nặng bao nhiêu?



-Quan quan sát 2 đĩa cân đã thăng bằng chưa? để
biết túi cam cân nặng bao nhêu nhìn vào đâu?
-Nhận xét chữa bài


-Gọi 1 em lên làm, dưới làm vở
-Nhận xét chấm bài


+HS đọc yêu cầu của bài tập


-4 HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài
vào vở.


-Nhận xét sửa.
+Đọc nêu yêu cầu


-HS làm bài cá nhân 1 em lên làm bảng
-Một số HS đọc kết quả.


-Đổi vở kiểm tra cho nhau.
-Nhận xét sửa bài.


+Đọc nêu yêu cầu.


-3 HS nối tiếp lên điền kết quả
-Sửa bài nêu cách làm của mình.
-Lớp nhận xét, sửa chữa.


+1HS đọc lại yêu cầu bài tập.


-Từng bàn thảo luận tìm ra cách làm.


-1HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào
vở.


-1kg 800g = 1800g
- 1kg 800g = 1,8kg
<b>3.Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập</b>


-Về nhà làm bài. Chuẩn bị: Luyện tập chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 8 vừa qua. Giúp cho các em nhận ra những
ưu, khuyết điểm trong tuần để có hướng khắc phục và phát huy.Đồng thời xây dựng được kế
hoạch công việc cho tuần 9


+ Rèn cho học sinh có thói quen mạnh dạn, ý thức học tập tự giác và phát huy được tinh thần
đoàn kết trong lớp cũng như trong nhà trường.


<b>II. Biện pháp tổ chức:</b>


<i><b>Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 9.</b></i>


a) Các tổ trưởng lên đánh giá thi đua của tổ trong tuần.( Ưu, Nhược )
b) Lớp trưởng báo cáo các hoạt động của lớp trong tuần:


+ Chuyên cần học tập.(học bài và làm bài ở nhà, hăng say phát biểu xây dựng bài…
+Ý thức giữ kỷ luật trong lớp.


- Đề nghị tuyên dương các bạn có nhiều tiến bộ, có nhiều thành tích trong học tập.
- Đề nghị phê bình những bạn chưa tiến bộ, cịn hay bị nhắc nhở.


c) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động ở lớp trong tuần.


Ưu điểm :


* Về nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt. Trong tuần vẫn cịn có lác đác vài em nghỉ học. Tuy
nhiên các bạn nghỉ học đều có lí do.


* Về học tập: Nhìn chung đi đầy đủ, Nắm bài tương đối tốt. Nhiều em có ý thức học tập.
* Xây dựng bài sơi nổi .


* Các hoạt động khác: Có nhiều tiết học tốt chào đón thầy cơ về dự giờ thăm lớp. Tham gia
sinh hoạt Đội đầy đủ. Có tinh thần giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Giữ vệ sinh trường lớp
sạch.


Nhược điểm : Một số vở viết chưa cẩn thận, chữ viết xấu, cẩu thả.
- Trong học tập chưa có sự cố gắng, cịn nói chuyện trong giờ học.
- Một số em chuẩn bị bài chưa chu đáo.


-Các khoản tiền đóng vẫn cịn chậm.


<i><b>Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 10 (từ 19/10 – 23/10)</b></i>
+ Tiếp tục duy trì tốt nề nếp và chuyên cần.


+ Tiếp tục thi đua giữ vững sĩ số.


+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+ Ôn tập tốt để thứ tư kiểm tra khảo sát đề của bộ
+ Thực hiện ôn bài vào 15 phút đầu giờ.


+ Tập văn nghệ chuẩn bị cho ngày 20/11.
+ Đóng các khoản tiền theo quy định.



---Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Kó thuật</b>


<b>THÊU CHỮ V (Tiết 2)</b>
<b>I.Mục tiêu: HS cần phải:</b>


- Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.


- Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện đơi tay khéo léo và tính cẩn thận.


<b>II. Chuẩn bị : - Mẫu thêu chữ V </b>


- Một số sản phẩm trang trí bằng mũi thêu chữ V (váy, áo, khăn tay, …).
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+ Một mảnh vải trắng hoặc màu kích thước 35cm x 35cm.
+ Kim khâu len hoặc sợi khác màu vải.


+ Len hoặc sợi, chỉ khâu, phấn vạch thước, kéo.
<b>III.Các hoạt động dạy học </b>


1.Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>Hoạt động 1: Củng cố cách thêu</b></i>


+Nêu yêu cầu tiết thực hành:


-Cần làm việc đúng tinh thần học tập.


-Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.
-Không đùa nghịch trong tiết học.


+ Treo tranh qui trình lên bảng.


-u cầu HS nhắc lại cách thêu chữ V.
-Yêu cầu nêu lại các thao tác chính.
<i><b>Hoạt động 2: HS thực hành </b></i>
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Cho HS thực hiện theo cặp đơi.


-u cầu nhóm trưởng theo dõi quan sát giúp đỡ HS
chưa thực hiện đúng kĩ thuật.


-Quan sát giúp đỡ HS yếu.


-Yêu cầu thực hiện 4,5 đường thêu.


-Laéng nghe.


-Các vấn đề chưa rõ cần trao đổi trao đổi
các thành viên trong nhóm.


-2 HS nêu lại cách thêu.


-Chiều thêu, vị trí lên kim và xuống kim,


khoảng cách giữa các mũi thêu, cách rút
chỉ.


+Các tổ trưởng kiểm tra báo cáo.


-Nhóm trưởng theo dõi, giúp đỡ các thành
viên trong nhóm.


-Thực hiện các thao tác thêu.


-Nhận xét các thao tác thêu rút kinh
nghiệm.


-Cất sản phẩm cho tiết học sau.
<b>3.Củng cố- Dặn dò: -Nhận xét việc học tập của HS.</b>


</div>

<!--links-->

×