Ngày soạn: 13/01/2010
Ngày giảng: 14/01/2010
TIẾT 39 - 40: HIĐROCLORUA – AXIT CLOHIĐRIC
VÀ MUỐI CLORUA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết:
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hidroclorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit HCl).
- Tính chất vật lí, điều chế axit clohidric trong PTN và trong CN.
- Tính chất, ứng dụng của 1 số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.
- Dung dịch HCl là một axit mạnh có tính khử
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận về tính chất của axit HCl.
- Viết các pthh chứng minh tính chất hóa học của axit HCl.
- Nhận biết ion clorua.
- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: DC: + Bình cầu, nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua, đèn cồn, giá TN.
HC: + NaCl khan, H
2
SO
4
đặc, dung dịch AgNO
3
, quỳ tím, axit HCl.
- HS:
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan, nêu vấn đề, nhóm nhỏ.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hứng thú học bài.
* Thời gian: 10p
* Cách tiến hành: Y/c HS hoàn thành sơ đồ phản ứng sau và xác định vai trò các chất tham gia:
Cl
2
HCl
FeCl
3
(1)
(2)
(3)
Cl
2
- GV ĐVĐ vào bài.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo phân tử và tính chất của hidroclorua.
* Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và tính chất của hidroclorua khác với tính chất của axit HCl.
* Thời gian: 10p
* ĐDDH: Bình đựng khí HCl, chậu nước pha quỳ tím, ống thủy tinh vuốt nhọn, nút cao su.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV viết công thức phân tử của hidroclorua và y/c HS xác định cấu tạo của HCl.
- HS thực hiện
Bước 2:
- GV cho HS quan sát bình đựng khí HCl sau đó GV biểu diến thí nghiệm thử tính tan của HCl, y/c
HS quan sát, giải thích các hiện tượng, kết hợp với SGK nêu tính chất vật lí của hidroclorua.
- HS thực hiện
Kết luận:
* Cấu tạo phân tử: H - Cl
- Hợp chất CHT, phân tử có cực.
* Tính chất:
- Hiện tượng: Nước phun vào bình và chuyển thành màu đỏ
- Giải thích: Do HCl tan nhiều trong nước làm áp suất trong bình giảm nên nước phun vào bình
chuyển thành axit làm đở quỳ tím.
- Hidroclorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, tan nhiều trong nước.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của axit clohidric.
* Mục tiêu: HS nắm được tính chất và viết được các pthh minh họa các tính chất.
* Thời gian: 20p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV cho HS quan sát lọ đựng axit HCl, y/c HS quan sát và kết hợp với SGK nêu tính chất vật lí
của axit HCl.
- HS thực hiện.
Bước 2:
- GV thông báo: Axit HCl là một axit mạnh nên có đầy đủ tính chất của một axit. Y/c HS nêu tính
chất chung của axit và viết các pthh minh họa cho tính chất của axit HCl.
- HS thực hiện
Bước 3:
- GV y/c HS xác định số oxi hóa của clo trong phân tử HCl từ đó cho biết ngoài tính axit ra axit
HCl còn có tính chất gì nừa không?
- HS thực hiện.
Kết luận:
- GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cho HS.
* Tính chất vật lí: Axit HCl là chất lỏng, không màu, mùi xốc. HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm
* Tính chất hóa học:
- Làm đỏ quỳ tím
- Tác dụng với kim loại (trước hidro) → muối + H
2
:
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
- Tác dụng với oxit bazo → muối + H
2
O
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O
- Tác dụng với bazo → muối + H
2
O
NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
- Tác dụng với muối của axit yếu → muối mới + axit mới
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
- Nguyên tử clo trong HCl có số oxi hóa là -1 (nhỏ nhất) nên HCl còn có tính khử khi tác dụng với các
chất oxi hóa mạnh: MnO
2
, KMnO
4
…
+4 -1 +2 0
2 2 2 2
Mn O + 4HCl Mn Cl + Cl + 2H O
→
4. Tổng kết và hướng dẫn HS học bài
- GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học
+ Hidroclorua khô không làm đổi màu quỳ, không tác dụng với kim loại, bazo, oxit bazo,muối.
- HD HS làm BT 4, 6.
- BTVN: 1, 2, 4, 5, 6, 7 SGK
- Chuẩn bị tiết sau:
+ Phương pháp được HCl trong PTN và trong CN
+ Tính chất muối clorua và phương pháp nhận biết ion clorua.
(Hết tiết 39)
(Tiết 40)
5. Khởi động
* Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hứng thú vào bài.
* Thời gian: 10p
* Cách tiến hành:
- GV gọi 2 HS lên bảng:
+ HS 1: Nêu tính chất hóa học của clo và viết các pthh.
+ HS 2: Làm BT 6 SGK/106
6. Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp điều chế axit clohidric.
* Mục tiêu: HS nắm được phương pháp được axit HCl trong PTN và trong CN
* Thời gian: 15p
* ĐDDH: dung dịch AgNO
3
, HCl, NaCl
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV y/c HS nghiên cứu SGK tìm hiểu phương pháp điều chế axit HCl trong PTN. Tại sao trong
phương pháp sunfat NaCl phải khan và axit H
2
SO
4
phải đặc? Viết các pthh.
- HS thực hiện
Bước 2:
- GV giới thiệu phương pháp sx axit HCl trong CN, mô tả sơ đồ sx axit HCl. Y/c HS viết các pthh
các phản ứng xảy ra.
- HS thực hiện
Bước 3:
- GV biểu diễn TN phản ứng NaCl và HCl với AgNO
3
, y/c HS quan sát, nhận xét hiện tượng viết
pthh và rút ra phương pháp nhận biết ion clorua
- HS thực hiện
Kết luận
- GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
* Trong PTN:
- Dùng phương pháp sunfat: cho NaCl khan tác dụng với H
2
SO
4
đặc và đun nóng rồi hấp thụ vào
H
2
O để thu được dung dịch axit HCl:
0
<250
2 4 4
NaCl + H SO NaHSO + HCl
C
→
- Nhiệt độ cao hơn tao ra Na
2
SO
4
và HCl
0
400
2 4 2 4
2NaCl + H SO Na SO + 2HCl
C≥
→
* Trong CN:
- Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn sau đó đốt H
2
trong khí quyển Cl
2
:
dpdd
2 2 2
mn
NaCl + H O NaOH + Cl + H→
H
2
+ Cl
2
as
→
2HCl
- Ngày nay trong CN người ta cũng sử dụng phương pháp sunfat.
7. Hoạt động 4: Tìm hiểu muối clorua và phương pháp nhận biết ion clorua.
*Mục tiêu: HS nắm được tính chất 1 số muối clorua và phương pháp nhận biết ion clorua
* Thời gian: 15p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV y/c HS nghiên cứu SGK tìm hiểu tính chất và ứng dụng của 1 số muối clorua.
- HS thực hiện
Bước 2:
- GV biểu diễn TN nhận biết muối clorua và axit HCl, y/c HS quan sát, nhận xét và rút ra phương
pháp nhận biết ion clorua.
- HS thực hiện
Kết luận
- GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
* Muối clorua
- Là muối của axit clohidric. Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ AgCl không tan,
CuCl, PbCl … it tan.
- Ứng dụng:
+ KCl làm phân kali
+ ZnCl
2
chống mục
+ AlCl
3
làm xúc tác trong tổng hợp hóa hữu cơ
+ BaCl
2
làm thuốc trừ sâu
+ NaCl làm muối ăn, nguyên liệu sx các hóa chât …
* Nhận biết ion clorua
- Hiện tượng: Có kết tủa trắng
- Pthh: AgNO
3
+ NaCl → AgCl↓ + NaNO
3
AgNO
3
+ HCl → AgCl↓ + HNO
3
=> Vậy dung dịch AgNO
3
là thuốc thử để nhận biết ion clorua (có kết tủa AgCl trắng)
8. Tổng kết và hướng dẫn HS học bài
- GV nhấn mạnh ội dung trọng tâm bài học
+ Phương pháp điều chế HCl trong PTN và trong CN
+ Ứng dụng của muối clorua
+ Phương pháp nhận biết ion clorua
- BTVN: 3, 5 SGK/106
- Chuẩn bị bài sau: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
+ Ứng dụng, tính chất, điều chế của nước Gia-ven và clorua vôi.