KHÁM
THAI
PHẦN 1 : 21 CÂU HỎI KHÁM THAI
Câu 1 : Số lần khám thai
• 3 tháng đầu:
– Lần đầu: sau trễ kinh 2-3 tuần.
– Lần 2: lúc thai 11-13 tuần để đo độ mờ da gáy
và Double test.
• 3 tháng giữa: 1 tháng/ lần.
• 3 tháng cuối:
– 28- 36 tuần: 2 tuần / lần.
– 36-40 tuần: 1 tuần/ lần.
– 40-41 tuần: 3 ngày/ lần.
Câu 2 : Các thông tin nào về tiền căn nên
ghi nhận trong lần khám đầu tiên?
- Các bệnh lý tăng huyết áp, đái tháo đường,
bệnh lý tuyến giáp, bệnh phổi ( lao phổi, hen).
- Các bệnh về huyết học: rối loạn đông máu,
thalassemia.
- Bệnh miễn dịch : HIV , giang mai…
- Ngoại khoa: phẫu thuật trước đây, hậu phẫu.
- Có dị ứng thuốc, thức ăn.
- Có hút thuốc lá, uống rượu.
- PARA, sản khoa, phụ khoa.
- Tiền căn gia đình có bệnh tăng huyết áp, đái
tháo đường, cường giáp
Câu 3: Vấn đề nào nên hỏi thai phụ trong
những lần tái khám?
-
Thai máy mạnh hay yếu ?
Tình trạng thai nghén ?
Phù ?
Tăng cân ?
Cơn co tử cung?
Có ra huyết âm đạo bất thường ?
Ngứa âm hộ, ra dịch bất thường, dịch hơi…
Tiểu có rát buốt ?
Có triệu chứng gì cảm thấy khó chịu hay bất
thường khơng ?
Câu 4: Mô tả các chi tiết cần thăm khám
trong lần khám đầu tiên?
•
•
Khám tổng quát:
Cân nặng, chiều cao,huyết áp,
Khám: tim, phổi, tuyến giáp, hạch, bụng
Khám vú
Khám sản khoa :
Đo bề cao tử cung, nghe tim thai ( nếu thai
đã lớn)
Đặt mỏ vịt quan sát : quan sát CTC, âm
đạo, soi tươi huyết trắng nếu cần
Khám âm đạo: xác định độ lớn tử cung,
mật độ CTC, đóng mở CTC, khối u…
Câu 5 : Thủ thuật Leopold
• B1 : Xác định cực thai nào ở đáy tử
cung ?
• B2 : Lưng thai nhi nằm ở bên nào ?
• B3 : Xác định cực thai ở đoạn dưới tử
cung ?
• B4 : Ngôi thai lọt vào tiểu khung hay
chưa ?
Câu 6: Làm cách nào để xác định tuổi thai?
Lâm sàng
• Dựa vào ngày kinh chót
• Dựa vào ngày thai máy đầu tiên
• Đo bề cao tử cung
Cận lâm sàng
• Siêu âm
• XQ bụng khơng sửa soạn -> xác định điểm cốt
hóa của xương thai
• Chọc dị nước ối xác định : Đếm số lượng TB,
tỉ lệ TB Cam ; đo nồng độ Bilirubin ; đo lượng
creatinin và Uric acid ; Foam test
Câu 7: Tại sao cân nặng trước sinh và tăng
cân trong thai kỳ của thai phụ là quan trọng?
Ảnh hưởng của béo phì và tăng cân
-
quá mức lên MẸ => Tăng nguy cơ :
Đái tháo đường thai kỳ
Tăng huyết áp thai kì
Tiền sản giật- sản giật
Thai to
Sảy thai
Mổ lấy thai
Câu 7: Tại sao cân nặng trước sinh và tăng
cân trong thai kỳ của thai phụ là quan trọng?
Ảnh hưởng của béo phì và tăng cân quá mức
lên CON => Tăng nguy cơ :
- Sinh non
- Thai lưu
- Dị tật bẩm sinh: khiếm khuyết ống TK, tim bẩm
sinh, sứt mơi chẻ vịm
- Con to
- Béo phì ở trẻ em
Thành bụng quá dày gây Khó khăn trong việc
siêu âm đánh giá sức khỏe thai, theo dõi tim
thai và cơn gò.
Câu 7: Tại sao cân nặng trước sinh và tăng
cân trong thai kỳ của thai phụ là quan trọng?
Nguy cơ khi mổ lấy thai và hậu phẫu
- Khó khăn trong việc gây tê tủy sống/ tê
ngoài màng cứng/ đặt NKQ
- Mất máu nhiều do Tg mổ kéo dài
- Nhiễm trùng vết mổ
- Viêm nội mạc tử cung
- Hội chứng ngưng thở khi ngủ
- Huyết khối tĩnh mạch
Câu 8: Các xét nghiệm nào nên thực hiện
trong lần khám thai đầu tiên?
• SÂ: xác định có thai, tuổi thai, số lượng
thai, tính sinh tồn của thai
• Máu: nhóm máu, Rh, CTM, HBsAg, HIV,
VDRL, XN miễn nhiễm với bệnh Rubella.
• Nước tiểu: Đạm, đường, cấy nước tiểu nếu
nghi ngờ NTT ko triệu chứng.
• Các XN khác: (tùy theo lần đầu tiên đến
khám là lúc thai bao nhiêu tuần)PAPP-A,
beta-hCG, …
Câu 9: Xác định CTM (hct) có vai trị như
thế nào?
• CTM phát hiện bất thường về huyết học
trong thai kỳ
• HCT hoặc HGB giảm => xem tiếp MCV,
MCHC
– nếu MCV < 80fl & MCHC < 32g/dl:
thiếu máu HC nhỏ nhược sắc
• Làm tiếp Ferritin máu để coi là thiếu sắt hay
thalassemia.
Câu 10: Xét nghiệm nước tiểu nên được đánh
giá như thế nào?
• Nhiễm trùng tiểu: bạch cầu, máu, nitrit.
• Protein nước tiểu: tiền sản giật, bệnh
thận
• Glucose nước tiểu: nếu (+) thì nên tầm
sốt đái tháo đường
Câu 11: Vai trị của xác định nhóm máu?
• Xác định nhóm máu hệ ABO và hệ
Rhesus để:
+ Giúp ích khi cần truyền máu
+ Xác định những thai phụ có Rh(-) để
lên kế hoạch phịng ngừa bất đồng
nhóm máu Rh.
Câu 12: Bàn luận mục đích xét nghiệm:
- huyết thanh chẩn đốn giang mai- RubellaVGSVB
• VGSV B: Nếu mẹ có HbsAg (+)
HbeAg : tư vấn và lên kế hoạch chủng
ngừa + chích miễn dịch thụ động cho
trẻ sau sinh.
Câu 12: Bàn luận mục đích xét nghiệm:
- huyết thanh chẩn đốn giang mai- RubellaVGSVB
• Huyết thanh chẩn đốn giang mai, nếu mẹ bị
nhiễm thì điều trị để tránh giang mai truyền
qua thai nhi:
- Giang mai có thể qua thai nhi trong bất kỳ
giai đoạn nào của thai kỳ:
- Nhiễm trong thời kỳ phôi sảy thai
- Nhiễm trong thời kỳ thai
1/3 bị GM bẩm sinh
1/3 sảy thai 12-28w hoặc thai chết lưu
1/3 khơng bị ảnh hưởng vì có 70% nguy
cơ nhiễm qua nhau thai.
Câu 12: Bàn luận mục đích xét nghiệm:
- huyết thanh chẩn đoán giang mai- RubellaVGSVB
Câu 13: Có nên thực hiện xét nghiệm: lao?
HIV? Streptococcus B? ( thời điểm thực hiện,
giá trị)
Xét nghiệm tầm sốt lao khơng phải là xét nghiệm
thường quy,chỉ thực hiện ở những đối tượng nguy cơ
cao
• Bn có triệu chứng nghĩ lao: sốt về chiều,mệt mỏi, sụt
cân, vã mồ hôi ban đêm, ho ra máu.
• Tiền căn nhiễm lao,tiền căn tiếp xúc với người nhiễm
lao.
• Cơ địa suy giảm miễn dịch.
HIV là xét nghiệm thường quy,nên thực hiện.
Streptococcus B: không là xét nghiệm thường quy,chỉ
chỉ định ở những trường hợp sau:
• Ối vỡ trên 18h,có dấu hiệu nhiễm trùng ối.
• Tiền căn có nhiễm trùng sơ sinh (kể cả khơng có cấy
dương ở thai kỳ trước).
Câu 14: Xét nghiệm tầm soát tiểu đường
thai kỳ? Xử trí?
• Xét nghiệm đường huyết đói ở lần
khám thai đầu tiên,đồng thời xếp loại
nguy cơ.
• Nếu thai phụ khơng có yếu tố nguy cơ:
làm nghiệm pháp dung nạp Glucose
đường uống (OGTT) lúc thai 24-28
tuần.
• Nếu thai phụ có yếu tố nguy cơ nên
được tầm soát bằng OGTT trong 3
tháng đầu thai kỳ, ngay lần khám đầu.
Câu 14: Xét nghiệm tầm soát tiểu đường
thai kỳ? Xử trí?
Xử trí :
• Duy trì đường huyết ở ngưỡng mong muốn (đường
huyết đói 90-95mg/dl (5-5.5 mmol/l).1h sau ăn <140
mg/dl(<7,8mmol/l) bằng cách khuýen cáo chế độ ăn tiết
chế đối với tất cả bệnh nhân.Nếu đường huyết đói
>95mg/dl(>5.2mmol/l) nên bắt đầu điều trị ngay vì tiết
chế ăn uống khơng kiểm sốt được đường huyết đói.
• Kiểm tra thường xun đường huyết đói và 2h sau ăn.
• Đánh giá sức khoẻ của thai.
• Chọn thời điểm chấm dứt thai kỳ thích hợp.
• Theo dõi chặt chẽ trong chuyển dạ và hậu sản.
Câu 15: Các test khơng xâm lấn để chẩn
đốn lệch bội NST? (thời điểm thực hiện)
• NIPT non invasive prenatal test
• Lấy máu mẹ có cell-free DNA để phân
tích phát hiện T21, T18, T13
• Thời điểm sau 10 tuần vì các tế bào
này từ bánh nhau vào tuần hoàn mẹ
Câu 16: Có nên siêu âm thai thường quy
trong các lần có thai hay khơng?
• Có vì mỗi thai kỳ ln có 1 nguy cơ bất
thường của nó, siêu âm khơng xâm lấn
dễ làm có khả năng tiếp cận cao để
đánh giá thai, ối, nhau.
• Siêu âm có vai trị lớn trong định tuổi
thai, số lượng thai, hoạt động tim thai
Câu 17: Xét nghiệm nào cần thực hiện
trong quá trình khám thai?
Williams, Prenatal Care p171
Câu 17: Xét nghiệm nào cần thực hiện
trong quá trình khám thai?
• Phần lớn các test nếu lần đầu làm bình
thường thì khơng cần làm lại.
• Đối với các thai phụ nguy cơ cao nên
lặp lại xét nghiệm vào đầu TCN III
• Ngồi ra cịn làm các xét nghiệm khảo
sát sức khỏe thai nhi như: Siêu âm