Tải bản đầy đủ (.docx) (175 trang)

chủ nghĩa xã hội khoa học tài liệu full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.83 KB, 175 trang )

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TRẢ LỜI NGẮN
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Năm học 2020 – 2021
Chương 1:
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Theo nghĩa hẹp chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Lý luận nghiên cứu chủ nghĩa xã hội
B. Chủ nghĩa Mác
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin
D. Một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin
Câu 2. Q trình phát triển của nền đại cơng nghiệp tư bản chủ nghĩa đã
sản sinh ra giai cấp, tầng lớp nào sau đây?
A. Công dân
B. Tiểu tư sản
C. Tư sản
D. Trí thức
Câu 3. Q trình phát triển của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa đã
sản sinh ra giai cấp, tầng lớp nào sau đây?
A. Nông dân
B. Tiểu tư sản
C. Công nhân
D. Tư sản và công nhân
Câu 4. Phong trào Hiến chương của những người lao động diễn ra trên 10
năm (1836 - 1848), ở đâu?
A. Pháp
B. Đức
C. Anh
D. Bỉ



Câu 5. Phong trào công nhân dệt thành phố Li-on, nước Pháp diễn ra vào
những năm nào?
A. 1844 và 1848
B. 1836 và 1848
C. 1831 và 1834
D. 1831 và 1832
Câu 6. Năm 1834, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Li-on đã
giương cao khẩu hiệu là:
A. “Việc làm cho cơng nhân”
B. “sống có việc làm hay là chết trong đấu tranh”
C. “Cộng hịa hay là chết”
D. “Tất cả vì cuộc sống”
Câu 7. Đâu là tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời của Chủ nghĩa
Mác nói chung và Chủ nghĩa xã hội khoa học nói riêng?
A. Thuyết tương đối
B. Lý thuyết bất biến
C. Thuyết lượng tử
D. Học thuyết Tiến hóa
Câu 8. Tiền đề nào là nguồn gốc lý luận trực tiếp của chủ nghĩa xã hội khoa
học?
A. Triết học cổ điển Đức
B. Triết học của L. Phoiơbắc
C. Triết học của G.V.Ph.Hêghen
D. Triết học của I. Kant
Câu 9. Tiền đề nào là nguồn gốc lý luận trực tiếp của chủ nghĩa xã hội khoa
học?
A. Chủ nghĩa xã hội không tưởng của Xanh Ximông
B. Chủ nghĩa xã hội không tưởng của S.Phuriê



C. Chủ nghĩa xã hội khơng tưởng của R.Ơoen
D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng - phê phán Pháp
Câu 10. Những nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng
phê phán đầu thế kỷ XIX là:
A. Grắccơ Babớp, Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê
B. Xanh Ximông, Sáclơ Phuriê, G. Mably
C. Xanh Ximơng, Sáclơ Phuriê, Rơbớt Ơoen
D. Xanh Ximơng, Giăng Mêliê, Rơbớt Ơoen
Câu 11. Đâu là điều kiện cần cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa
học?
A. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân, các phát minh khoa học
thế kỷ XVIII
B. Các tiền đề khoa học tự nhiên và vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen
C. Những điều kiện kinh tế- xã hội và những tiền đề khoa học tự nhiên và
tư tưởng lý luận
D. Vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen
Câu 12. Nhà sáng lập Chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. C. Mác và Ph. Ăngghen
B. Sáclơ Phuriê
C. Xanh Ximông
D. V.I.Lênin
Câu 13. Người đã phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học sau khi Ph.
Ănghen qua đời?
A. C. Mác
B. Hồ Chí Minh
C. Stalin
D. V.I.Lênin
Câu 14. Đâu là phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen?



A. Triết học Mác - Lênin
B. Kinh tế chính trị Mác - Lênin
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Học thuyết về giá trị thặng dư
Câu 15. Đâu là phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen?
A. Triết học Mác - Lênin
B. Kinh tế chính trị Mác - Lênin
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử tồn thế giới của giai cấp cơng nhân
Câu 16. Tác phẩm “Chống Đuyrinh” là của ai?
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. C. Mác và Ph. Ăngghen
D. V.I. Lênin
Câu 17. Tác phẩm “Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa
Mác” là của ai?
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. C. Mác và Ph. Ăngghen
D. V.I. Lênin
Câu 18. Câu nói sau đây là của ai: “Giai cấp tư sản trong quá trình thống
trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ đã tạo ra một lực lượng sản xuất nhiều
hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của tất cả các thế hệ trước đây gộp
lại”?
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. C. Mác và Ph. Ăngghen
D. V.I. Lênin



Câu 19. Sự phát triển nhanh chóng có tính chính trị công khai của phong
trào công nhân nửa đầu thế kỷ XIX đã minh chứng điều gì?
A. Giai cấp cơng nhân đã trưởng thành
B. Giai cấp công nhân đã phát triển về số lượng
C. Lần đầu tiên, giai cấp công nhân đã trưởng thành trong đấu tranh với
những yêu sách kinh tế, chính trị của mình
D. Lần đầu tiên, giai cấp công nhân đã bắt đầu hướng thẳng mũi nhọn của
cuộc đấu tranh vào kẻ thù chính của mình là giai cấp tư sản
Câu 20. Sự lớn mạnh của phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân
nửa đầu thế kỷ XIX đã nói lên điều gì?
A. Giai cấp cơng nhân đã trưởng thành
B. Giai cấp công nhân đã phát triển về số lượng
C. Lần đầu tiên, giai cấp công nhân đã trưởng thành trong đấu tranh với
những yêu sách kinh tế, chính trị của mình
D. Nhu cầu bức thiết phải có một hệ thống lý luận soi đường và một
cương lĩnh chính trị làm kim chỉ nam cho hành động.
Câu 21. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng Pháp đã có những giá trị
nhất định. Đó là:
A. Cơng kích kịch liệt chế độ tư bản thuyết phục những nhà cầm quyền
cải cách xã hội,
B. Đề ra tư tưởng về xây dựng nền sản xuất xã hội có kế hoạch, có tổ
chức
C. Chủ trương giải phóng phụ nữ bằng con đường giáo dục
D. Đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai
Câu 22. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa khơng tưởng Pháp đã có những giá trị
nhất định. Đó là:
A. Cơng kích kịch liệt chế độ tư bản thuyết phục những nhà cầm quyền
cải cách xã hội,
B. Đề ra tư tưởng về xây dựng nền sản xuất xã hội có kế hoạch, có tổ
chức

C. Chủ trương giải phóng phụ nữ bằng con đường giáo dục
D. Thức tỉnh giai cấp công nhân và người lao động trong cuộc đấu tranh
chống chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa đầy bất
công, xung đột


Câu 23. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng phê phán cịn khơng ít
những hạn chế. Một trong những hạn chế đó là:
A. Chưa thực sự đứng về phía người lao động
B. Chưa thuyết phục được giai cấp tư sản
C. Chưa có tầm nhìn đúng đắn về xã hội tương lai
D. Khơng phát hiện ra vai trị và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Câu 24. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa khơng tưởng phê phán cịn khơng ít
những hạn chế. Một trong những hạn chế đó là:
A. Chưa thực sự đứng về phía người lao động
B. Chưa thuyết phục được giai cấp tư sản
C. Chưa có tầm nhìn đúng đắn về xã hội tương lai
D. Khơng chỉ ra được những biện pháp hiện thực để cải tạo xã hội áp bức,
bất công, xây dựng xã hội mới tốt đẹp
Câu 25. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những hạn chế của chủ nghĩa xã
hội không tưởng là:
A. Do trình độ nhận thức của những nhà tư tưởng
B. Do khoa học chưa phát triển
C. Do những điều kiện lịch sử khách quan quy định
D. Do thiếu sự ủng hộ của giai cấp cầm quyền
Câu 26. Khi mới bước vào hoạt động khoa học, C.Mác và Ph.Ăngghen
đứng trên lập trường triết học nào?
A. Duy tâm
B. Duy vật
C. Nhị nguyên

D. Biện chứng
Câu 27. Phát kiến nào của C.Mác và Ph.Ăngghen đã khẳng định về
phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản
và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử


C. Học thuyết về giá trị thặng dư
D. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
Câu 28. Phát kiến nào của C.Mác và Ph.Ăngghen đã khẳng định về
phương diện chính trị - xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của chủ
nghĩa tư bản và sự thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hội?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
C. Học thuyết về giá trị thặng dư
D. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
Câu 29. Tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” do C.Mác và
Ph.Ăngghen soạn thảo được cơng bố trước tồn thế giới vào thời gian
nào?
A. Tháng 2 năm 1844
B. Tháng 6 năm 1844
C. Tháng 2 năm 1848
D. Tháng 6 năm 1848
Câu 30. Tác phẩm kinh điển chủ yếu của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Hệ tư tưởng Đức
B. Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh
C. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
D. Những nguyên lý của chủ nghĩa cộng sản
Câu 31. Ai là người đầu tiên đưa chủ nghĩa xã hội từ khoa học thành thực

tiễn sinh động?
A. C.Mác
B. Ph.Ănghen
C. V.I. Lênin
D. Hồ Chí Minh


Câu 32. Tác phẩm nào được Lênin đánh giá là “tác phẩm chủ yếu và cơ
bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học”?
A. Chống Đuyrinh
B. Tư bản
C. Hệ tư tưởng Đức
D. Phê phán cương lĩnh Gôta
Câu 33. Ai là người đã nhận xét: “chủ nghĩa xã hội lý luận Đức khơng
bao giờ qn rằng nó dựa vào Xanhximơng, Phuriê và Ôoen. Mặc dù các
học thuyết của ba nhà tư tưởng này có tính chất ảo tưởng, nhưng họ vẫn
thuộc vào hàng ngũ những bậc trí tuệ vĩ đại nhất. Họ đã tiên đoán được
một cách thiên tài rất nhiều chân lý mà ngày nay chúng ta đang chứng
minh sự đúng đắn của chúng một cách khoa học”?
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. C. Mác và Ph. Ăngghen
D. V.I. Lênin
Câu 34. “Chủ nghĩa xã hội lý luận Đức không bao giờ qn rằng nó dựa
vào Xanhximơng, Phuriê và Ơoen. Mặc dù các học thuyết cùa ba nhà tư
tưởng này có tính chất ảo tưởng, nhưng họ vẫn thuộc vào hàng ngũ những
bậc trí tuệ vĩ đại nhất. Họ đã tiên đốn được một cách thiên tài rất nhiều
chân lý mà ngày nay chúng ta đang chứng minh sự đúng dắn của chúng
một cách khoa học”. Nhận xét này của Lênin thể hiện trong tác phẩm
nào?

A. Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
B. Một bước tiến, hai bước lùi
C. Làm gì?
D. Sáng kiến vĩ đại
Câu 35. Khẳng định: “Quyết thắng xây dựng toàn diện xã hội khá giả,
giành thắng lợi vĩ đại chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc thời đại mới”,
là:
A. Chủ đề của Đại hội lần thứ XVI Đảng Cộng sản Trung Quốc
B. Chủ đề của Đại hội lần thứ XVII Đảng Cộng sản Trung Quốc


C. Chủ đề của Đại hội lần thứ XVIII Đảng Cộng sản Trung Quốc
D. Chủ đề của Đại hội lần thứ XIX Đảng Cộng sản Trung Quốc
Câu 36. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Trực tiếp nghiên cứu, luận chứng sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân, những điều kiện, những con đường để giai cấp cơng nhân hồn
thành sứ mệnh lịch sử của mình
B. Trực tiếp nghiên cứu những quy luật hình thành, phát triển và hồn
thiện của các hình thái kinh tế - xã hội
C. Trực tiếp nghiên cứu những quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội
của quá trình phát sinh, hình thành và phát triển hình thái kinh tế - xã hội
chủ nghĩa xã hội
D. Trực tiếp nghiên cứu những quy luật vận động và phát triển của thế
giới
Câu 37. Chức năng của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
của mình
B. Giác ngộ và hướng dẫn giai cấp cơng nhân thực hiện đấu tranh lật đổ
sự thống trị của giai cấp tư sản, giành chính quyền
C. Giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân thiết lập sự thống trị mình

để thực hiện sự nghiệp cải tạo và xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân phát triển chủ nghĩa xã hội
tiến lên chủ nghĩa cộng sản
Câu 38. Nhiệm vụ cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Luận chứng một cách khoa học tính tất yếu về mặt lịch sử sự thay thế
của chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội gắn liền với sứ mệnh lịch sử
thế giới của giai cấp công nhân
B. Luận chứng về địa vị, vai trò của quần chúng trong bước chuyển từ
chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
C. Luận giải về mối quan hệ gắn bó giữa phong trào giải phóng dân tộc,
phong trào dân chủ và phong trào xã hội chủ nghĩa trong quá trình cách
mạng thế giới
D. Luận giải về con đường và các hình thức đấu tranh của giai cấp công
nhân


Câu 39. Phương pháp luận chung nhất mà Chủ nghĩa xã hội khoa học sử
dụng là:
A. Phương pháp logic
B. Phương pháp lịch sử
C. Phương pháp kết họp logic và lịch sử
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử của triết
học Mác – Lênin
Câu 40. Phương pháp có tính đặc thù của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Phương pháp logic
B. Phương pháp lịch sử
C. Phương pháp kết hợp logic và lịch sử
D. Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên
các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể
Câu 41. Ý nghĩa về mặt lý luận của việc nghiên cứu, học tập và phát triển

chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Trang bị những nhận thức chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa
học về quá trình tất yếu lịch sử dẫn đến sự hình thành, phát triển hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
B. Trang bị những nhận thức chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa
học về giải phóng xã hội, giải phóng con người
C. Trang bị vũ khí lý luận cho giai cấp cơng nhân hiện đại đấu tranh giải
phóng nhân loại
D. Trang bị những nhận thức chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa
học để thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Câu 42. Ý nghĩa về mặt lý luận của việc nghiên cứu, học tập và phát triển
chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Giúp chúng ta có căn cứ nhận thức khoa học để ln cảnh giác, phân
tích đúng và đấu tranh chống lại những nhận thức sai lệch, những tuyên
truyền chống phá của chủ nghĩa đế quốc và bọn phản động đối với Đảng
ta, Nhà nước, chế độ ta
B. Trang bị những nhận thức chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa
học về giải phóng xã hội, giải phóng con người
C. Trang bị vũ khí lý luận cho giai cấp công nhân hiện đại đấu tranh giải
phóng nhân loại


D. Trang bị những nhận thức chính trị - xã hội và phương pháp luận khoa
học để thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Câu 43. Những điều kiện và tiền đề khách quan nào dẫn đến sự ra đời của
chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân, các phát minh khoa học
thế kỷ XVIII
B. Các tiền đề khoa học tự nhiên và vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen
C. Những điều kiện kinh tế - xã hội, những tiền đề khoa học tự nhiên và

tư tưởng lý luận
D. Vai trò của C. Mác và Ph. Ăngghen
Câu 44. Tác phẩm nào được xem là ngọn cờ dẫn dắt giai cấp cơng nhân
và nhân dân lao động tồn thế giới trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
tư bản?
A. Hệ tư tưởng Đức
B. Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh
C. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
D. Những nguyên lý của chủ nghĩa cộng sản
Câu 45. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, Đảng ta đã có
những đóng góp to lớn vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin,
với một số nội dung là:
A. Kiên trì phương châm: “cầm quyền khoa học, cầm quyền dân chủ,
cầm quyền theo pháp luật
B. Thực hiện 5 nguyên tắc, 5 kiên trì
C. Cách mạng, xây dựng và cải cách, mở cửa
D. Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, tăng cường vai trò kiến tạo, quản lý của Nhà nước
Câu 46. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, Đảng ta đã có
những đóng góp to lớn vào kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin,
với một số nội dung là:
A. Kiên trì phương châm: “cầm quyền khoa học, cầm quyền dân chủ,
cầm quyền theo pháp luật
B. Thực hiện 5 nguyên tắc, 5 kiên trì


C. Cách mạng, xây dựng và cải cách, mở cửa
D. Xây dựng phát triển kinh tế phải đi đôi với giữ gìn, phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái
Câu 47. Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra

một số bài học lớn, góp phần phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong
thời kỳ mới, với nội dung:
A. Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, tăng cường vai trò kiến tạo, quản lý của Nhà nước
B. Xây dựng phát triển kinh tế phải đi đơi với giữ gìn, phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái
C. Mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sức
mạnh của mọi giai cấp và tầng lớp nhân dân, mọi thành phần dân tộc và
tôn giáo, mọi công dân Việt Nam
D. Đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích
của nhân dân, dựa vào nhân dân
Câu 48. Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra
một số bài học lớn, góp phần phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong
thời kỳ mới, với nội dung:
A. Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, tăng cường vai trò kiến tạo, quản lý của Nhà nước
B. Xây dựng phát triển kinh tế phải đi đơi với giữ gìn, phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái
C. Mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sức
mạnh của mọi giai cấp và tầng lớp nhân dân, mọi thành phần dân tộc và
tôn giáo, mọi cơng dân Việt Nam
D. Phải đặt lợi ích quốc gia - dân lộc lên trên hết; kiên định độc lập, tự
chủ, đồng thời chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình
đẳng, cùng có lợi
Câu 49. Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra
một số bài học lớn, góp phần phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong
thời kỳ mới, với nội dung:
A. Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa, tăng cường vai trò kiến tạo, quản lý của Nhà nước



B. Xây dựng phát triển kinh tế phải đi đôi với giữ gìn, phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái
C. Mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sức
mạnh của mọi giai cấp và tầng lớp nhân dân, mọi thành phần dân tộc và
tôn giáo, mọi công dân Việt Nam
D. Phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh
đạo và sức chiến đấu của Đảng
Câu 50. Ph. Ăngghen đã đánh giá: “Hai phát hiện vĩ đại này đã đưa chủ
nghĩa xã hội trở thành một khoa học”. Hai phát kiến đó là gì?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
B. Học thuyết Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và Học thuyết giá
trị thặng dư
C. Học thuyết giá trị thặng dư và Chủ nghĩa duy vật lịch sử
D. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Câu 51. Câu nói sau đây là của ai: “Giai cấp tư sản trong quá trình thống
trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ đã tạo ra một lực lượng sản xuất nhiều
hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của tất cả các thế hệ trước đây gộp
lại”?
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. C. Mác và Ph. Ăngghen
D. V.I. Lênin
Câu 52. Luận điểm: “Lịch sử tất cả các xã hội tồn tại từ trước đến nay chỉ
là lịch sử đấu tranh giai cấp”, là của ai?
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. C. Mác và Ph. Ăngghen
D. V.I. Lênin
Câu 53. Luận điểm: “Lịch sử tất cả các xã hội tồn tại từ trước đến nay chỉ

là lịch sử đấu tranh giai cấp”, thể hiện trong tác phẩm nào?


A. Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ khơng tưởng đến khoa học
B. Tình cảnh giai cấp cơng nhân Anh
C. Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
D. Chống Đuyrinh
Câu 54. Chọn cụm từ còn thiếu vào dấu …, trong luận điểm của C. Mác
và Ph. Ăngghen: “Lịch sử tất cả các xã hội tồn tại từ trước đến nay chỉ là
lịch sử …”.
A. Sản xuất vật chất
B. Đấu tranh sinh tồn
C. Đấu tranh giai cấp
D. Đấu tranh chống áp bức bóc lột
Câu 55. Tác phẩm nào của C. Mác viết năm 1844 đã thể hiện rõ sự
chuyển biến của ông từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật,
từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa?
A. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen
B. Gia đình thần thánh
C. Hệ tư tưởng Đức
D. Tư bản luận
A. Giá trị duy vật của triết học L.Phoiơbắc
B. Chủ nghĩa duy tâm của triết học V.Ph.Hêghen
C. Quan điểm tự nhiên của triết học L.Phoiơbắc
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan của triết học V.Ph.Hêghen
Câu 57. C. Mác và Ph. Ăngghen đã kế thừa “cái hạt nhân hợp lý” trong
triết học cổ điển Đức là:
A. Phép biện chứng trong triết học của V.Ph.Hêghen
B. Chủ nghĩa duy tâm của triết học V.Ph.Hêghen
C. Quan điểm tự nhiên của triết học L.Phoiơbắc

D. Chủ nghĩa duy vật của triết học L.Phoiơbắc


Câu 58. C. Mác và Ph. Ăngghen phê phán những hạn chế trong triết học
cổ điển Đức là:
A. Quan điểm duy tâm trong triết học của V.Ph.Hêghen
B. Chủ nghĩa duy vật của triết học L.Phoiơbắc
C. Quan điểm tự nhiên của triết học L.Phoiơbắc
D. Phép biện chứng trong triết học của V.Ph.Hêghen
Câu 59. C. Mác và Ph. Ăngghen phê phán những hạn chế trong triết học
cổ điển Đức là:
A. Quan điểm siêu hình của Triết học L.Phoiơbắc
B. Phép biện chứng của triết học V.Ph.Hêghen
C. Quan điểm tự nhiên của triết học L.Phoiơbắc
D. Quan điểm về nhà nước trong triết học của V.Ph.Hêghen
Câu 60. Chọn câu trả lời đúng:
A. Phát kiến vĩ đại về Chủ nghĩa duy vật lịch sử của C.Mác và
Ph.Ăngghen là sự khẳng định về phương diện kinh tế sự diệt vong không
tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
B. Phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen Học thuyết về sứ mệnh
lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân là sự khẳng định về phương
diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra
đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
C. Phát kiến vĩ đại về Học thuyết giá trị thặng dư của C.Mác và
Ph.Ăngghen là sự khẳng định về phương diện kinh tế sự diệt vong không
tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
D. Phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen về Học thuyết giá trị thặng
dư và Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
là sự khẳng định về mặt kinh tế sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự
thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau

Câu 61. Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm cuộc cách mạng (1848-1852)
của giai cấp công nhân, C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tục phát triển thêm
nhiều nội dung của chủ nghĩa xã hội khoa học trong đó có tư tưởng về
đập tan bộ máy nhà nước tư sản và thiết lập:
A. Nhà nước vô sản
B. Nhà nước của giai cấp công nhân


C. Chun chính vơ sản
D. Chun chính tư sản
Câu 62. Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm cuộc cách mạng (1848-1852)
của giai cấp công nhân, C.Mác và Ph.Ăngghen tiếp tục phát triển thêm
nhiều nội dung của chủ nghĩa xã hội khoa học trong đó có tư tưởng về
cách mạng khơng ngừng bằng sự kết hợp giữa đấu tranh của giai cấp vô
sản với phong trào đấu tranh của:
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp nông dân
C. Thành phần tiến bộ trong giai cấp tư sản
D. Giai cấp tiểu tư sản
Câu 63. Nhận xét của V.I. Lênin: “chủ nghĩa xã hội lý luận Đức khơng
bao giờ qn rằng nó dựa vào Xanhximơng, Phuriê và Ơoen. Mặc dù các
học thuyết của ba nhà tư tưởng này có tính chất ảo tưởng, nhưng họ vẫn
thuộc vào hàng ngũ những bậc trí tuệ vĩ đại nhất. Họ đã tiên đoán được
một cách thiên tài rất nhiều chân lý mà ngày nay chúng ta đang chứng
minh sự đúng đắn của chúng một cách khoa học”?, được viết trong tác
phẩm nào?
A. Bút ký triết học
B. Một bước tiến, hai bước lùi
C. Chủ nghĩa dân túy
D. Làm gì?

Câu 64. Ai đã nêu ra nhiệm vụ nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học:
“Nghiên cứu những điều kiện lịch sử và do đó, nghiên cứu chính ngay
bản chất của sự biến đổi ấy và bằng cách ấy làm cho giai cấp hiện nay
đang bị áp bức và có sứ mệnh hồn thành sự nghiệp ấy hiểu rõ được
những điều kiện và bản chất của sự nghiệp của chính họ”.
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. C. Mác và Ph. Ăngghen
D. V.I. Lênin
Câu 65. Ai đã khẳng dịnh: “Học thuyết của Mác là học thuyết vạn năng
vì nó là một học thuyết chính xác”?


A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. C. Mác và Ph. Ăngghen
D. V.I. Lênin
Câu 66. Những tư tưởng nào sau đây là sự vận dụng và phát triển sáng
tạo của V.I.Lênin về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Tư tưởng về đập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết lập chun chính
vơ sản
B. Tư tưởng về cách mạng không ngừng bằng sự kết hợp giữa đấu tranh
của giai cấp vô sản với phong trào đấu tranh của giai cấp nông dân
C. Tư tưởng về xây dựng khối liên minh giữa giai cấp công nhân và giai
cấp nơng dân và xem đó là điều kiện tiên quyết bảo đảm cho cuộc cách
mạng phát triển không ngừng để đi tới mục tiêu cuối cùng chủ nghĩa cộng
sản
D. Tư tưởng về cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới và các điều kiện tất
yếu cho sự chuyển biến sang cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 67. Những tư tưởng nào sau đây là sự vận dụng và phát triển sáng

tạo của V.I.Lênin về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Tư tưởng về đập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết lập chun chính
vơ sản
B. Tư tưởng về cách mạng khơng ngừng bằng sự kết hợp giữa đấu tranh
của giai cấp vô sản với phong trào đấu tranh của giai cấp nông dân
C. Tư tưởng về xây dựng khối liên minh giữa giai cấp công nhân và giai
cấp nông dân và xem đó là điều kiện tiên quyết bảo đảm cho cuộc cách
mạng phát triển không ngừng để đi tới mục tiêu cuối cùng chủ nghĩa cộng
sản
D. Tư tưởng về vấn đề dân tộc và cương lĩnh dân tộc, đoàn kết và liên
minh của giai cấp công nhân với nông dân và các tầng lớp lao động khác
Câu 68. Sau Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917, V.I.Lênin đã viết
nhiều tác phẩm quan trọng bàn về những nguyên lý của chủ nghĩa xã hội
khoa học trong thời kỳ mới, tiêu biểu là những luận điểm :
A. Về đập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết lập chun chính vơ sản
B. Về cách mạng không ngừng bằng sự kết hợp giữa đấu tranh của giai
cấp vô sản với phong trào đấu tranh của giai cấp nông dân


C. Về xây dựng khối liên minh giữa giai cấp cơng nhân và giai cấp nơng
dân và xem đó là điều kiện tiên quyết bảo đảm cho cuộc cách mạng phát
triển không ngừng để đi tới mục tiêu cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản
D. Về chun chính vơ sản
Câu 69. Sau Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917, V.I.Lênin đã viết
nhiều tác phẩm quan trọng bàn về những nguyên lý của chủ nghĩa xã hội
khoa học trong thời kỳ mới, tiêu biểu là những luận điểm :
A. Về đập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết lập chuyên chính vơ sản
B. Về cách mạng khơng ngừng bằng sự kết hợp giữa đấu tranh của giai
cấp vô sản với phong trào đấu tranh của giai cấp nông dân
C. Về xây dựng khối liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nơng

dân và xem đó là điều kiện tiên quyết bảo đảm cho cuộc cách mạng phát
triển không ngừng để đi tới mục tiêu cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản
D. Về thời kỳ quá độ chính trị từ chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa lên chủ
nghĩa cộng sản
Câu 70. Sau Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917, V.I.Lênin đã viết
nhiều tác phẩm quan trọng bàn về những nguyên lý của chủ nghĩa xã hội
khoa học trong thời kỳ mới, tiêu biểu là những luận điểm :
A. Về đập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết lập chun chính vơ sản
B. Về cách mạng khơng ngừng bằng sự kết hợp giữa đấu tranh của giai
cấp vô sản với phong trào đấu tranh của giai cấp nông dân
C. Về xây dựng khối liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nơng
dân và xem đó là điều kiện tiên quyết bảo đảm cho cuộc cách mạng phát
triển không ngừng để đi tới mục tiêu cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản
D. Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước sau khi đã bước vào thời kỳ
xây dựng xã hội mới
Câu 71. Những nội dung cơ bản phản ánh sự vận dụng, phát triển sáng
tạo chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ sau Lênin:
A. Về đập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết lập chun chính vơ sản
B. Về cách mạng khơng ngừng bằng sự kết hợp giữa đấu tranh của giai
cấp vô sản với phong trào đấu tranh của giai cấp nông dân
C. Về xây dựng khối liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nơng
dân và xem đó là điều kiện tiên quyết bảo đảm cho cuộc cách mạng phát
triển không ngừng để đi tới mục tiêu cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản


D. Về 9 qui luật chung của công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa và xây
dựng chủ nghĩa xã hội
Câu 72. Những nội dung cơ bản phản ánh sự vận dụng, phát triển sáng
tạo chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ sau Lênin:
A. Về đập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết lập chun chính vơ sản

B. Về cách mạng không ngừng bằng sự kết hợp giữa đấu tranh của giai
cấp vô sản với phong trào đấu tranh của giai cấp nông dân
C. Về xây dựng khối liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nơng
dân và xem đó là điều kiện tiên quyết bảo đảm cho cuộc cách mạng phát
triển không ngừng để đi tới mục tiêu cuối cùng là chủ nghĩa cộng sản
D. Xác định nhiệm vụ hàng đầu của các Đảng Cộng sản và công nhân là
bảo vệ và củng cố hịa bình ngăn chặn bọn đế quốc hiếu chiến phát động
chiến tranh thế giới mới
Câu 73. Vì sao chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa rộng là chủ nghĩa
Mác - Lênin?
A. Vì chủ nghĩa xã hội khoa học đã phác thảo ra mơ hình chủ nghĩa xã
hội và chủ nghĩa cộng sản
B. Vì chủ nghĩa xã hội khoa học đã luận chứng về sứ mệnh lịch sử của
giai cấp cơng nhân hiện đại
C. Vì chủ nghĩa xã hội khoa học dựa vào triết học, kinh tế chính trị để lý
giải tính tất yếu lịch sử của Cách mạng xã hội chủ nghĩa và Hình thái
kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa gắn liền với vai trò lãnh đạo của giai
cấp cơng nhân
D. Vì chủ nghĩa xã hội khoa học đã luận chứng về các quy luật vận động
và phát triển của thế giới
Câu 74. Ai được coi là người mở đầu các trào lưu xã hội chủ nghĩa và
cộng sản chủ nghĩa thời cận đại?
A. Tômát Morơ
B. Arítxtốt
C. Platơn
D. Tơmađơ Campanenla


Câu 75. Ai là người đã đưa ra chủ trương thiết lập nền “Chuyên chính
cách mạng của những người lao động”?

A. Tômát Morơ
B. Xanh Ximông
C. Grắccơ Babớp
D. Morenly
Câu 76. Tác phẩm “Thành phố mặt trời” là của tác giả nào?
A. Giêrắcdơ Uyxntenli
B. Tômađô Campanenla
C. Giăng Mêliê
D. Sáclơ Phuriê
Câu 77. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng nào đã nói đến vấn
đề giai cấp và xung đột giai cấp ?
A. Xanh Ximơng
B. Sáclơ Phuriê
C. Rơbớt Ơoen
D. Grắccơ Babớp
Câu 78. Ai là người nêu ra luận điểm: Trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa,
“sự nghèo khổ được sinh ra từ chính sự thừa thãi”?
A. Xanh Ximơng
B. Sáclơ Phuriê
C. Rơbớt Ôoen
D. Tômát Morơ
Câu 79. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã chia lịch sử phát triển của
nhân loại thành các giai đoạn: mông muội, dã man, gia trưởng và văn
minh?
A. Xanh Ximông
B. Sáclơ Phuriê
C. Grắccơ Babớp


D. Tômát Morơ

Câu 80. Ai đã nêu ra tư tưởng: trình độ giải phóng xã hội được đo bằng
trình độ giải phóng phụ nữ?
A. Xanh Ximơng
B. Sáclơ Phuriê
C. Grắccơ Babớp
D. Rơbớt Ơoen
Câu 81. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã bị phá sản trong khi thực
nghiệm tư tưởng cộng sản chủ nghĩa của mình?
A. Xanh Ximơng
B. Sáclơ Phuriê
C. Rơbớt Ơoen
D. Tơmát Morơ
Câu 82. Chọn những tác giả nào đúng với tác phẩm của họ?
A. Tômát Morơ: Tác phẩm Thành phố mặt trời
B. Tômađô Campanenla: Tác phẩm Không tưởng (Utopie)
C. Grắccơ Babớp: Tun ngơn của những người bình dân
D. Tômát Morơ: Tác phẩm Đào đất
Câu 83. Ai là người được Ph.Ăngghen đánh giá là “nắm phép biện chứng
một cách cũng tài tình như Hêghen là người đương thời với ông”?
A. Giêrắcdơ Uynxteli
B. Xanh Ximông
C. Sáclơ Phuriê
D. Rôbớt Ôoen
Câu 84. Chọn những tác giả nào đúng với tác phẩm của họ?
A. Tômát Morơ: Tác phẩm Thành phố mặt trời
B. Tômađô Campanenla: Tác phẩm Không tưởng (Utopie)


C. Grắccơ Babớp: Bộ luật của tự nhiên
D. Giăng Mêliê: Những di chúc của tơi

Câu 85. Chọn cụm từ cịn thiếu điền vào dấu... trong luận điểm của C.
Mác và Ph. Ăngghen: “Giai cấp tư sản trong quá trình thống trị giai cấp
chưa đầy một thế kỷ đã tạo ra một … nhiều hơn và đồ sộ hơn … của tất
cả các thế hệ trước đây gộp lại”?
A. Khối tài sản
B. Khối của cải
C. Phương thức sản xuất
D. Lực lượng sản xuất
B. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Phong trào công nhân dệt diễn ra năm 1844 ở thành phố Xi-lê-di
thuộc nước nào? Đức
Câu 2. Phong trào công nhân dệt thành phố Li-on, nước Pháp diễn ra vào
năm nào? 1831 - 1834
Câu 3. Năm 1834, phong trào đấu tranh của giai cấp cơng nhân Li-on đã
giương cao khẩu hiệu gì? Cộng hoà hay là chết
Câu 4. Tác phẩm “Chống Đuyrinh” là của ai? Ph. Ăngghen
Câu 5. Tác phẩm “Ba nguồn gốc và ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa
Mác” là của ai? V.I.Lênin
Câu 6. Khi mới bước vào hoạt động khoa học, C.Mác và Ph.Ăngghen
đứng trên lập trường triết học nào? duy tâm
Câu 7. Phát kiến nào của C.Mác và Ph.Ăngghen đã khẳng định về
phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản
và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội? Học thuyết giá trị thặng dư
Câu 8. Tác phẩm “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” do C.Mác và
Ph.Ăngghen soạn thảo được cơng bố trước tồn thế giới vào thời gian
nào? tháng 2 năm 1848
Câu 9. Tác phẩm kinh điển chủ yếu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
Tun ngơn của Đảng Cộng sản

Câu 10. Ai là người đã nhận xét: “chủ nghĩa xã hội lý luận Đức không

bao giờ qn rằng nó dựa vào Xanhximơng, Phuriê và ơoen. Mặc dù các


học thuyết cùa ba nhà tư tưởng này có tính chất ảo tưởng, nhưng họ vẫn
thuộc vào hàng ngũ những bậc trí tuệ vĩ đại nhất. Họ đã tiên đốn được
một cách thiên tài rất nhiều chân lý mà ngày nay chúng ta đang chứng
minh sự đúng đắn của chúng một cách khoa học”? V.I.Lênin
Câu 11. Ai là người đã đưa ra quan điểm: Cách mạng vơ sản có thể nổ ra
và thẳng lợi ở một số nước, thậm chí ở một nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩa
tư bản chưa phải là phát triển nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong sợi dây
chuyền tư bản chủ nghĩa? V.I.Lênin
Câu 12. Ai là phát hiện ra quy luật phát triển không đều về kinh tế và
chính trị của chủ nghĩa tư bản trong thời kỳ chủ nghĩa đế quốc? V.I.Lênin
Câu 13. Tiền đề nào là nguồn gốc lý luận trực tiếp của chủ nghĩa xã hội
khoa học? Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh, Chủ
nghĩa xã hội không tưởng phê phán
Câu 14. Tác phẩm nào được xem là ngọn cờ dẫn dắt giai cấp công nhân
và nhân dân lao động toàn thế giới trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
tư bản? Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
Câu 15. Tác phẩm nào được thừa nhận là cương lĩnh chính trị đầu tiên
của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế? Tuyên ngôn Đảng cộng
sản
Câu 16. Luận điểm: “Lịch sử tất cả các xã hội tồn tại từ trước đến nay chỉ
là lịch sử đấu tranh giai cấp”, thể hiện trong tác phẩm nào? Tuyên ngôn
Đảng cộng sản
Câu 17. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tố cáo q trình tích luỹ tư
bản chủ nghĩa bằng hình ảnh “Cừu ăn thịt người”? Tơmát Morơ
Câu 18. Ai là người nêu ra luận điểm: Trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa,
“sự nghèo khổ được sinh ra từ chính sự thừa thải”? Sáclơ Phuriê
Câu 19. Ai đã nêu ra tư tưởng: trình độ giải phóng xã hội được đo bằng

trình độ giải phóng phụ nữ? Sáclơ Phuriê
Câu 20. Người mơ ước xây dựng thành phố mặt trời, mà trong đó khơng
có nạn thất nghiệp, khơng có kẻ lười biếng, ai cũng lao động. Ơng là ai?
Tơmađơ Cămpanela
Câu 21. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã tiến hành thực nghiệm xã
hội cộng sản trong lòng xã hội tư bản? Rơbớt Ơoen
Câu 22. Nhà tư tưởng xã hội chủ nghĩa nào đã bị phá sản trong khi thực
nghiệm tư tưởng cộng sản chủ nghĩa của mình? Rơbớt Ôoen
Câu 23. Ai là người được Ph.Ăngghen đánh giá là “nắm phép biện chứng
một cách cũng tài tình như Hêghen là người đương thời với ông”? Sáclơ
Phuriê


Câu 24. Ai là người được Ph.Ăngghen nhận xét “Mọi phong trào xã hội,
mọi thành tựu thực sự đã diễn ra ở Anh vì lợi ích của cơng nhân đều gắn
với tên tuổi của ơng” ơng là ai? Rơbớt Ơoen
Câu 25. Lần đầu tiên Ph.Ăngghen nói chủ nghĩa Mác cấu thành bởi ba bộ
phận trong tác phẩm nào? Chống Đuyrinh
Câu 26. Ai là người đã đưa ra chủ trương thiết lập nền “Chuyên chính
cách mạng của những người lao động”? Grắccơ Babớp
Câu 27. Tư tưởng về “Giang sơn ngàn năm của Chúa” xuất hiện ở thời
đại nào? Thời cổ đại
Câu 28. Tác phẩm “Thành phố mặt trời” là của tác giả nào? Tômađô
Cămpanela
Chương 2
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Phạm trù nào được coi là cơ bản nhất, là xuất phát
điểm của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Giai cấp công nhân

B. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
C. Chuyên chính vơ sản
D. Xã hội chủ nghĩa
Câu 2. Trọng điểm của cuộc đấu tranh tư tưởng lý luận
trong thời đại ngày nay là:
A. Giai cấp công nhân
B. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp cơng nhân
C. Chun chính vơ sản
D. Xã hội chủ nghĩa


Câu 3. Theo quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen, quá
trình lao động trong công trường thủ công của chủ nghĩa
tư bản và trong nghề thủ công, người công nhân:
A. Không có cơng cụ lao đơng
B. Phải sử dụng cơng cụ lao động của mình
C. Phải sử dụng cơng cụ lao động của tập thể
D. Phải phục vụ máy móc
Câu 4. Theo quan điểm C.Mác và Ph.Ăngghen, sản phẩm
của bản thân nền đại công nghiệp là:
A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp tiểu tư sản
C. Giai cấp vô sản
D. Giai cấp công nhân công trường thủ công
Câu 5. Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, nền sản xuất đại công
nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiến đã rèn luyện cho
giai cấp công nhân những phẩm chất đặc biệt về:
A. Tính tổ chức
B. Tính sáng tạo
C. Tính linh hoạt

D. Tính tự chủ
Câu 6. Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, nền sản xuất đại công
nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiến đã rèn luyện cho
giai cấp công nhân những phẩm chất đặc biệt về:
A. Kỹ luật lao động
B. Tinh thần sáng tạo
C. Tính linh hoạt


×