B
---------***---------
VĂN HÒA NGUYỆT THANH
T
NG QUAN GIỮA
V TR RĂNG ỬA GIỮA RĂNG
V
NGHI NG ỦA
I
N THỨ NH T
T PH NG
Ở ỆNH NH N H NG I
uy n n n : RĂNG H
NG H
NG
T
Mã số: 60 72 06 01
LUẬN VĂN TH
SĨ Y HỌC
ười ướng dẫn khoa học: PGS.TS.
THÀNH PH
NG KHẮC THẨM
– Ă
2017
LỜI A
OAN
ơi xin cam đoan đây l cơn trìn n i n cứu của riêng tôi. Các dữ liệu và kết quả
nêu trong luận văn n y l trun t ực v c ưa từn được công bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
VĂN HỊA NGUYỆT THANH
Ụ
Ụ
Bản đối chiếu thuật ngữ Việt-Anh
i
Danh mục từ viết tắt
ii
Danh mục bảng
iii
Danh mục hình
v
Danh mục biểu đồ
vi
Mở đầu
1
: TỔNG QUAN T I IỆU
11
1.2.
ự t ay đ i đ n
i n của xư n
3
m tron qu trìn tăn trư n
3
111
ự t ay đ i đ n
i n của xư n
m ưới
3
112
ự t ay đ i đ n
i n của xư n
m tr n
4
cp ư n p pđ n
i đ n
i n xư n
m ưới trên phim sọ nghiêng
5
1.2.1.
c t lệ p ản n đ n
1.2.2.
c số đo
i n xư n
m ưới trên phim sọ nghiêng
c t ể hiện đ nghiêng của xư n
m ưới trên phim sọ
nghiêng
1.3.
8
nghiêng của xư n
131
m ưới
ện n ân c xư n
ân lo i tư n quan iữa ai xư n
m
n I
11
m t o c iều trước-sau trên phim
sọ nghiêng
1.3.2.
14
11
nghiêng của xư n
m ưới
ện n ân c xư n
t số n i n cứu về mối li n ệ iữa đ n
i n của xư n
của răn
2:
5
m
n
12
m v v tr
12
I T ỢNG V PH
NG PH P NGHI N ỨU
18
21
iết kế n i n cứu
18
22
ối tượng nghiên cứu
18
221
23
mẫu
18
2.2.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu
19
ư n pháp nghiên cứu
20
231
ữ liệu n i n cứu – phim sọ nghiêng
232
ư n p p t u t ập dữ liệu
20
233
ư n p p đo đ c trên phim sọ nghiêng
21
234
c iến số n i n cứu
25
235
ư n p p kiểm soát sai lệch
26
236
ư n p p xử lý số liệu
27
:
T QU NGHI N ỨU
31
ặc điểm c un của mẫu n
32
ặc điểm đ n
30
i n của xư n hàm
31
321
n i n của xư n
m tr n
31
322
n i n của xư n
m ưới
32
tron mặt p ẳn
34
35
30
i n cứu
3.2.3. ư n quan iữa xư n
33
20
ặc điểm đ n
m tr n v xư n
m ưới t o c iều đứn
ọc iữa
32
i n của răn so với mặt p ẳn xư n
m
33
3 3 1 Răn cửa iữa
33
3 3 2 Răn cối lớn t ứ n ất
35
ặc điểm k oản c c từ răn đến mặt p ẳn xư n
m
37
3 4 1 Răn cửa iữa
37
3 4 2 Răn cối lớn t ứ n ất
39
ư n quan iữa v tr của răn v đ n
i n của c c mặt p ẳn xư n
m
41
4:
41
4.2.
N UẬN
44
ối tượng nghiên cứu
ư n p pn
44
i n cứu
45
4.3. Kết quả nghiên cứu
47
431
ặc điểm đ n
i n của xư n
432
ặc điểm đ n
i n của răn so với mặt p ẳn xư n
433
ặc điểm k oản c c từ răn đến mặt p ẳn xư n
4 3 4 ư n quan iữa v tr răn v đ n
m
47
i n xư n
m
m
m
49
56
61
44 Ýn
45
ĩa v ứn
ụn của đề t i
n c ế v đề xuất
T UẬN
64
65
T I IỆU THA
H O
PHỤ Ụ
DANH S
62
H PHI
SỌ NGHI NG
i
NG
ất
i
I HI U THUẬT NGỮ VIỆT-ANH
a xư n
Skeletal discrepancy
ự xoay
Rotation
n mặt p t triển ướn đ n
Hypodivergent facial pattern
n mặt p t triển ướn m
Hyperdivergent facial pattern
n mặt p t triển ướn trun
ìn
lệ c iều cao mặt
Neutral facial pattern
Facial height ratio
Chiều cao tầng mặt tr n p a trước
Upper anterior face height
Chiều cao tầng mặt ưới
Lower face height
ai k ớp cắn
Malocclusion
ố đo
Angular measurement
c
ố đo k c t ước
Linear measurement
ự
Compensation
trừ
p c ân răn
nh múi
Rìa cắn
Apex
Cusp
Cutting edge
iểm ai mũi trước
Anterior Nasal Spine
iểm ai mũi sau
Posterior Nasal Spine
Hệ số tư n quan n i lớp
Intra-class Correlation Coefficient
ii
DANH MỤC TỪ VI T TẮT
CHRM
n
ìn răn mặt
mp
ặt p ẳn
HT
m tr n
HD
m ưới
XHT
Xư n
m tr n
XHD
Xư n
m ưới
KC
ớp cắn
PSN
im sọ n
i n
ICC
Intra-class Correlation Coefficient
MxP
Maxillary plane
N
Nasion
S
Sella Turcica
ANS
Anterior Nasal Spine
PNS
Posterior Nasal Spine
Gn
Gnathion
Go
Gonion
U1A
Upper-1-Apex
U1C
Upper-1-Cutting edge
L1A
Lower-1-Apex
L1C
Lower-1-Cutting edge
U6A
Upper-6-Apex
U6C
Upper-6-Cusp
L6A
Lower-6-Apex
L6C
Lower-6-Cusp
UFH
Upper face height
LFH
Lower face height
FHR
Facial height ratio
iii
DANH
2. :
c iến số nền
2.2:
c iến số đ c lập của n
2. :
c iến số p ụ t u c của n
ng 3.4: ặc điểm tu i v
.5:
n
Ụ
NG
25
i n cứu
26
i n cứu
iới của mẫu n
ặc điểm đ n i n xư n
26
i n cứu
30
m tr n v xư n
m ưới
ện n ân
xư n
31
.6: ặc điểm đ n i n của xư n
m tr n k ảo s t t o iới và nhóm 31
.7: ặc điểm đ n i n của xư n
m ưới k ảo s t t o iới và nhóm
32
.8:
ặc điểm tư n quan iữa xư n
m tr n v xư n
m ưới theo
chiều đứng trong mặt phẳng dọc giữa khảo sát theo giới và nhóm
.9: ặc điểm đ n i n của răn cửa iữa
mặt p ẳn xư n
. 0: o s n
i tr trun
ìn đ n
so với c c mặt p ẳn xư n
:
m
m k ảo s t t o iới v n
i tr trun
ìn đ n
c
. 4: o s n
i tr trun
m ưới đến c c mặt p ẳn xư n
m
34
m tr n v
m ưới
35
m
c
m tr n v
/ o n 36
m ưới đến c c
m
37
ìn k oản c c từ răn cửa iữa
m iữa từn cặp n
m
ặc điểm k oản c c từ răn cối lớn t ứ n ất
đến c c mặt p ẳn xư n
/ o n
m
m iữa từn cặp n
m k ảo s t t o iới v n
m tr n v
i n răn cối lớn t ứ n ất hàm trên và
ặc điểm k oản c c từ răn cửa iữa
mặt p ẳn xư n
. 5:
i n răn cửa iữa
m iữa từn cặp n
m ưới so với c c mặt p ẳn xư n
.
33
ặc điểm đ n i n của răn cối lớn t ứ n ất
. 2: o s n
m ưới so với c c
m k ảo s t t o iới và nhóm
ưới so với c c mặt p ẳn xư n
. :
m tr n v
32
m k ảo s t t o iới và nhóm
c
m tr n v
/ o n
m tr n v
38
m ưới
39
iv
. 6: o s n
tr n v
i tr trun
ìn k oản c c từ răn cối lớn t ứ n ất
m ưới đến c c mặt p ẳn xư n
m iữa từn cặp n
m
c
m
/ o n
40
. 7: ệ số tư n quan
xư n
m v c c số đo
arson/ p arman (r) iữa đ n
c, số đo k oản c c
i n c c mặt p ẳn
41
v
DANH
H
. : Xư n
H
Ụ H NH
m ưới ồm v n trun tâm v c c mấu c ức năn
1.2: ự xoay của v n trun tâm xư n
3
m ưới so với nền sọ
4
c điểm mốc phân chia chiều cao các tầng mặt trong nghiên cứu của
Hình 1.3:
Nanda
6
Hình 1.4: Hình cầu tăn trư ng của Jarabak
7
H
.5:
c iữa mặt phẳng
H
.6:
c mặt p ẳn
m ưới v mặt phẳn
m ưới
rank ort;
c trục
9
/ o n
10
Hình 1.7: Góc ANB
11
H
.8: ự xoay của xư n
m tr n
13
H
.9: ự xoay của xư n
m
14
H
. 0: ự xoay của xư n
:
m
ện n ân c kiểu tăn trư n mặt n ắn
ện n ân c kiểu tăn trư n mặt
H
2.
H
2. 2:
c đường thẳng và mặt p ẳn t am c iếu tr n p im sọ n
H
2.
c
H
2. 4:
:
c điểm c uẩn tr n p im sọ n
14
22
i n
23
24
c k c t ước đo đ c
c c mặt p ẳn xư n
xư n
i n
c đo đ c
Hình 3.15: ự t ay đ i đ n
Hình 3.16:
i
25
i n của răn cửa iữa, răn cối lớn t ứ n ất so với
m
37
oản c c từ răn cửa iữa, răn cối lớn t ứ n ất đến mặt p ẳn
m
41
Hình 4.17: Sự t ay đ i đ nghiêng của trục răn cửa giữa
mặt phẳn xư n
m
m tr n v
ưới so với
bệnh nhân có cùng góc ANB
Hình 4.18: Sự khác biệt v tr răn cửa ưới
51
hai d ng sai hình có góc mặt phẳng
m ưới khác nhau
52
Hình 4.19: Sự t ay đ i đ nghiêng của trục răn cối lớn thứ nhất
so với mặt phẳn xư n
m
m tr n v
ưới
54
vi
DANH MỤC BIỂU Ồ
Biểu đồ 4.1:
trên
3n
nghiêng của trục răn cửa giữa hàm trên so với mặt phẳng hàm
m
c
Biểu đồ 4.2:
ưới
3n
nghiêng của trục răn cửa giữa
m
c
Biểu đồ 4.3:
m
Biểu đồ 4.4:
m ưới
/ o n đ n , trun
49
m ưới so với mặt phẳng hàm
ìn v m
50
nghiêng của trục răn cối lớn thứ nhất hàm trên so với mặt phẳng
3n
hàm trên
/ o n đ n , trun bình và m
3n
c
ìn v m
53
nghiêng của trục răn cối lớn thứ nhất
m ưới so với mặt phẳng
m
/ o n đ n , trun
c
/ o n đ n , trun
ìn v m
Biểu đồ 4.5: Khoảng cách từ răn cửa giữa hàm trên v
xư n
m
3n
m
c
/ o n đ n , trun
m
3n
m
c
m ưới đến mặt phẳng
ìn v m
Biểu đồ 4.6: Khoảng cách từ răn cối lớn thứ nhất
phẳn xư n
55
/ o n đ n , trun
m tr n v
ìn v m
57
m ưới đến mặt
59
Ở ẦU
1
MỞ ẦU
i lập kế o c điều tr c n
ìn răn mặt, để đ t được sự n đ nh lâu dài
về thẩm mỹ và chức năn , ngoài việc quan tâm đến sự lệch l c của răn thì v trí
của xư n
xư n
m tr n v xư n
m ưới so với nền sọ, đặc biệt l đ nghiêng của
m cũn cần được các nhà lâm sàng lưu tâm (Haas, 1980) [17].
ừ năm 1955, m t lo t n
minh: sự t ay đ i đ n
i n cứu của Björk v
i n ( ay sự xoay) của ai xư n
trư n l m t tron n ữn yếu tố quyết đ n
với sự t i cấu tr c của xư n nền v
trư n , sự
trừ s
của răn tư n ứn
nền sọ đ i
kieller [7, 8, 9 đ c ứn
m tron qu trìn tăn
ìn t i sọ mặt
trừ của xư n
c ế n y ắn liền
răn
m i kiểu tăn
ẫn đến n ữn t ay đ i về c iều cao xư n
v đ n
Từ đ , t c giả nhận đ nh r n sự xoay của xư n
i p ải c sự t c n
i
m so với
trừ về ướn mọc răn . ồn quan điểm với
Björk, c c t c iả k c n ư s ikawa (1999) [20], Su (2014) [43],
t ấy: k i xư n
i n
cũn n ận
m xoay qu mức, trục răn s c sự điều c n đ n kể, nh m
ướn đến sự gài khớp của ai
Tron điều tr ch n
m
ìn răn mặt, kế o c l m nghiêng, l n/trồi răn v
t iết lập n o c ặn s được quyết đ n dựa trên mức đ trầm trọn của sai ìn
xư n v sai k ớp cắn an đầu (Su [43])
giữa xư n
m v răn trong quá trình tăn trư n , s
tr , n ăn n ừa n ữn mất cân
T ực tế, c khơng ít n
sự xoay của ai xư n
được p ân n
n c ức năn
i n cứu được t ực iện để đ n
m đến v tr của răn
m ưới ( ướn đ n
),
i p r t n ắn t ời ian điều
ây n n t i p t
m t o n iều kiểu ựa tr n c iều
c mặt p ẳn
sâu ay cắn
iệc iểu r c c quy luật t c đ n qua l i
i ản
ư n của
ối tượn tron c c n
i của mặt (mặt
i n cứu
i ay mặt n ắn),
ay ướn m ), oặc t o đ cắn p ủ (cắn
uy n i n, k i đề cập đến ản
ư ng của đ n
i n xư n
m đến v tr răn , c c t c iả vẫn c ưa đưa ra được quan điểm t ốn n ất
arala akis v c n sự (1994) [18] c c n kết luận với
k i c o r n v tr răn
nwar v
tất cả c c v n , trừ v n răn cửa
i a (2009) [4]
m tr n đều c mối
2
li n ệ
trừ đ n kể với c c sai ìn xư n . ron k i
[24] l i t ấy sự
trừ c
iện iện
uit rt v c n sự (2006)
vùng răn cửa c ứ k ôn xảy ra
v n răn
cối lớn
Mặt khác, để khảo sát sự
mặt p ẳn
trừ của v tr răn k i xư n
m xoay tron
ọc iữa, p ần lớn các nghiên cứu được t ực iện tr n m t mẫu bao gồm
nhiều d n sai ìn xư n : c c bệnh nhân vừa có tình tr n xư n
t ường hay lùi, vừa c xư n
m nhơ, bình
m ưới xoay q mức so với nền sọ ([23], [32],
[34], [43]). M t số nghiên cứu khác l i thực hiện trên m t mẫu gồm nhiều nhóm
tu i bao gồm cả những bện n ân c xư n
m đan tăn trư n v c ưa n đ nh
([5]). iều n y c t ể l n uy n n ân ẫn đến sự mâu t uẫn iữa c c kết quả n
cứu
ì vậy, c
n tơi t ực iện m t n
i n cứu cắt n an ―
iữa v tr răn cửa iữa, răn cối lớn t ứ n ất v đ n
xư n
n
m
n
i n
i tư n quan
i n của c c mặt p ẳn
ện n ân trư n t n từ 18 tu i tr l n c tư n quan xư n
m
tr n p im sọ nghiêng‖, với c c mục ti u cụ t ể:
1. X c đ n đ n
i n của xư n
m tr n v xư n
ện n ân sai khớp cắn c tư n quan ai xư n
m ưới so với nền sọ
m
n
2. X c đ n c c đặc điểm về v tr (đ nghiêng, c iều cao) của răn cửa iữa v
răn cối lớn t ứ n ất so với mặt phẳng xư n
c tư n quan xư n
3.
n
m
n
i tư n quan iữa đ n
m
n
.
ện n ân sai khớp cắn
.
i n của mặt phẳng xư n
răn cửa iữa, răn cối lớn t ứ n ất
xư n
m
m v v tr của
ện n ân sai k ớp cắn c tư n quan
H
NG
TỔNG QUAN T I IỆU
3
: TỔNG QUAN T I IỆU
1.1. SỰ THAY ỔI
NGHI NG ỦA
NG H
TRONG QU
TR NH TĂNG TR ỞNG
ừ n ữn năm 1960, p ư n p p sử ụn implant để đ n
đ n
i n xư n
trư n sọ mặt
i n ra
i sự t ay đ i
m của Björk đ t o n n m t ước n oặt tron n
i n cứu tăn
rước đ , c c ế của iện tượn n y k ôn được n ận t ấy vì n
v n trun tâm của xư n
m, c t ể
c
k uất
i n ữn t ay đ i
ề mặt v sự mọc răn [25].
1.1.1. Sự
đổ đ
au n iều n
v
ouston [41],
xư n
ủ
i n cứu của Björk [7, 8, 9], av r n v
asson [25], Solow
Proffit [30] đ t n kết được r n sự t ay đ i đ n
i n của
m ưới tron qu trìn tăn trư n , c n ọi l sự xoay của xư n
ưới, l sự kết ợp của ai t n p ần: s
xư n
m ưới) v s
tâm của xư n
g
c n l i của xư n
bên trong (t u c v n trun tâm
i (n ữn t ay đ i tr n ề mặt)
m ưới l v n xư n
ao quan t ần kin xư n
m ưới ồm c c mấu c ức năn : mấu xư n
c ức năn n ai, mấu c cun cấp điểm
n trun
ưới
răn
m c o c v mấu lồi cầu để nối xư n
B
D
C
E
A
. : Xư n
F
m ưới ồm v n trun tâm v c c mấu c ức năn :
(A) p ần trun tâm ao ọc
n
n tron
m với c c t n p ần k c của sọ ( ìn 1 1).
H
m
t ần kin , m c m u xư n
(B) v n
m c t i ư n ; (C) v n
(E) v n
m c c ân ướm tron ; (F) v n
răn
ưới;
m c cắn; (D) v n lồi cầu;
mc
m m ng [30].
4
ự xoay
n tron của xư n
m ưới so với nền sọ ao ồm sự xoay của
m ưới c un quan lồi cầu v sự xoay của ản t ân v n trun tâm
của
m ưới (theo Björk, 1983) [9].
của xư n
ếu implants được đặt
n ữn v n
m ưới, c c xa c c mấu c ức năn , c t ể n ận t ấy
v n trun tâm của xư n
c mặt p ẳn
tr n ề mặt để
nđn
đa số n ười,
m ưới xoay tron k i tăn trư n t o ướn
m ưới so với nền sọ
trừ v c
n tron
ự xoay
iảm
n n o i l sự t i cấu tr c ần ần
đậy m t p ần đ xoay
n tron .
Nề sọ
H
1.2: ự xoay của v n trun tâm xư n
m ưới so với nền sọ ồm ai
t n p ần: A, sự xoay xun quan lồi cầu v B, sự xoay của ản t ân v n
tron xư n
m ưới [7].
Theo quy ước [30], sự xoay ―ra trước‖ ay t o c iều âm (-) k i xư n
tăn trư n
p a sau n iều
n p a trước
c iều ư n ( ) k i k c t ước xư n
t o v tr của c m ra sau v xuốn
1. .2. Sự
n
đổ đ
ược l i, sự xoay ra sau ay t o
m p a trước tăn n iều
n p a sau, k o
ưới
ủ
Theo Björk (1972), xư n
c c mấu c ức năn [8]
m
ấu xư n
m tr n k ôn
c ia t n v n trun tâm v
răn c ắc c ắn l mấu c ức năn , n ưn
5
xư n
m tr n k ôn c n ữn c
nếu đặt implants
m của c n ư xư n
p a tr n mấu xư n
răn
t ể quan s t t ấy v n trun tâm xư n
sau
ự xoay của xư n
đư n với sự xoay
So với xư n
m tr n c
m ưới
uy n i n,
m tr n, trên phim sọ nghiêng c
m tr n xoay n , ướn ra trước oặc ra
c m t t n p ần
n tron của xư n
m tr n, xư n
n p ần n y tư n
m ưới
m ưới xoay nhiều
n tron qu trìn tăn
trư ng và giữ vai trò quyết đ nh tư n quan theo chiều đứng của hàm mặt trong mặt
phẳng dọc giữa. ự tăn trư n của xư n
k oản trốn để c c răn mọc l n
k ôn c
ản
m ưới ra xa xư n
iểu xoay của xư n
ư n đến cườn đ mọc răn m c n c t ể ản
mọc v v tr sau c n của c c răn cửa [1]
m tr n t o ra
m k i tăn trư n
ư n đến ướn
o đ đ nghiêng của xư n
m ưới
được nhiều nhà lâm sàng quan tâm khi chẩn đo n v lập kế ho ch điều tr ch nh
ìn răn mặt.
PH
1.2.
NG PH P
NGHI NG
ÁNH GIÁ
NG H
D
I
TRÊN PHIM SỌ NGHIÊNG
Từ k i ra đời năm 1931, p im sọ n
cho các nhà nghiên cứu v
xư n
i n đ tr thành công cụ h trợ đặc lực
c sĩ lâm s n , c o p p k ảo sát sự tăn trư ng của
m v v trí của răn tr n mặt phẳng dọc giữa.
ệ ph n ánh đ
1.2.1.
o
hàm
i trên phim sọ nghiêng
ouw v c n sự (1970) [21 k i x c đ n c c tư n quan t o c iều
đứn , t lệ giữa các chiều cao tầng mặt iữ vai tr quan trọn
n l c c số đo k c
t ước tuyệt đối
Nahoum (1972, 1977) [26, 27 đ n
i sai hình theo chiều đứng trên phim
sọ nghiêng b ng cách liên hệ tình tr ng cắn sâu/cắn h v n răn trước với chiều
cao các tầng mặt. Chiều cao tầng mặt tr n được x c đ nh b ng khoảng cách từ điểm
asion đến ANS (N-ANS), chiều cao tầng mặt ưới được x c đ nh b ng khoảng
cách từ
đến Menton (ANS-Me) (hình 1.3). T lệ iữa c iều cao tần mặt tr n
v c iều cao tần mặt ưới (
bình t ườn l 0,810
/LFH)
ện n ân cắn
n ười có khn mặt hài hịa và khớp cắn
c
i tr
/
trun
ìn l 0,686
6
tron k i đối tượn cắn sâu c
tầng mặt trên nh
/
0,900
lệ này thấp chứng t chiều cao
n n iều so với tầng mặt ưới, bện n ân c k uyn
ướn tăn
trư ng quá mức theo chiều đứng dẫn đến cắn h . Kết hợp với việc đo đ c các kích
t ước xư n
m, tác giả nhận xét: sai hình trầm trọng theo chiều đứng là do cành
đứn xư n
m ưới ngắn, góc hàm tù (mặt phẳn
cao xư n
m ưới quá dốc) và chiều
phía sau thấp.
Nghiên cứu của Nanda (1988) [29] trên phim sọ nghiêng n ận t ấy r n
n ữn đối tượn tăn trư n t o c iều đứn c đặc điểm l tần mặt ưới p a
trước p t triển qu mức so với tần mặt tr n p a trước (hình 1.3). Trong khi c c
đối tượn tăn trư n t o ướn đ n l i c tần mặt ưới p a trước k m p t
triển
lệ iữa c iều cao tần mặt ưới p a trước v t n c iều cao mặt p a
trước (
(xư n
/
) tư n đối lớn t ì xư n
m xoay xuốn
m ưới tăn trư n t o ướn m
ưới), bệnh nhân c k uyn
ướn cắn
ược l i t ì
tăn trư n t o ướn đ n
ANS
LAFH: khoảng cách ANS-Me
TAFH: khoảng cách Na-Me
Hình 1.3:
c điểm mốc phân chia chiều cao các tầng mặt trong nghiên cứu của
Nanda. Chiều cao tần
Na-Me [29].
ưới p a trước: ANS-Me. T ng chiều cao mặt p a trước:
7
ăm 1985, Siriwat và Jarabak [38] đ đưa ra t lệ chiều cao mặt để đ n
i
tăn trư ng theo chiều đứng trên phim sọ nghiêng. Khoảng cách Sella Turcica (S)
đến Gonion (Go) thể hiện chiều cao mặt phía sau; khoảng cách Nasion (N) đến
Menton (Me) thể hiện chiều cao mặt p a trước.
đ n , chiều cao mặt phía sau lớn
n ười tăn trư n t o ướng
n chiều cao mặt p a trước
tăn trư n t o ướng m , chiều cao mặt p a trước lớn
ược l i, n ười
n p a sau Khi xét
trong mặt phẳng dọc giữa, d n tăn trư ng của mặt được phân thành 3 lo i dựa
trên t lệ chiều cao mặt (FHR) của Jarabak:
D ng mặt tăn trư n t o ướng m , với FHR < 59%: mặt tăn
trư n t o ướng xoay xuốn
trước tăn n an
ưới và ra sau. Chiều cao mặt phía
n c iều cao mặt phía sau và góc trục Y của
owns c xu ướng m .
D ng mặt tăn trư n t o ướn
ìn t ường, với FHR 59-63%:
d n t ường gặp nhất, ướn tăn trư ng xuốn
ưới v ra trước dọc
theo trục Y của Downs, với sự tăn trư n đều n au p a trước và
phía sau.
D ng mặt tăn trư n t o ướn đ n , với
chủ yếu theo chiều n an , xư n
R > 63%, tăn trư ng
m ưới xoay l n tr n v ra trước.
T lệ FHR= (S-Go/N-Me) x 100
H
ă
mở
ởng
H
ă
b
ởng
ờng
H
ă
đó
Hình 1.4: Hình cầu tăn trư ng của Jarabak [38].
ởng
8
s đ
1.2.2.
ó thể hiện đ nghiêng củ
i trên phim sọ
nghiêng
i k ảo s t sự tăn trư n t o c iều đứn trên phim sọ nghiêng, c c n
lâm s n t ườn liên hệ các thành phần của xư n
n an t am c iếu n ư mặt p ẳn
m ưới với c c mặt p ẳn
rank ort, mặt p ẳn nền sọ SN.
mpHD/FH)
ặt p ẳn
n o i) v
c ol
rank ort đi qua điểm orion (điểm cao n ất
r ital (điểm t ấp n ất ờ ưới ốc mắt) ( ìn 1 5).
ờ tr n l ốn tai
ặt p ẳn này được
ần n ư son son với mặt p ẳn n m n an t ật sự v
ữu ích trong việc
đ nh v v tr đầu mặt trong không gian.
Tweed (1966) [45 , sử ụn mặt p ẳn
t am c iếu và kết luận r n
i tr
rank ort trên phim sọ nghiêng để
ìn t ườn của
rank ort l 16o-35o (trun
ưới v mặt p ẳn
c ợp
i mặt p ẳn
m
ìn l 24,57o). rường hợp có sai
hình theo chiều đứng, góc mpHD/FH s n m ngoài khoảng giá tr này.
o
i i tro v
o r li (1976) 11 ,
c mp
/
t ườn l 25o±5o. Trên phim sọ nghiêng, bện n ân c xư n
t o ướng xuốn
n ược l i,
ưới v ra sau t ì
c mặt phẳn
c mặt phẳn
m ưới đ n k i mp
c
30o;
/
20o.
Góc mpHD/FH phản n được đ nghiêng của xư n
đ n
ìn
m ưới tăn trư ng
m ưới m : mp
/
i tr
m ưới và giúp
i sai ìn t o c iều đứng trong mặt phẳng dọc giữa. uy n i n, k
k ăn
tron việc x c đ n điểm orion k iến c o việc sử ụn mặt p ẳn n y tron c c
n
i n cứu
n c ế (t o llis v
G c trục
l
c amara, 1988) [13].
c n ọn được t o
i đườn
- nat ion v mặt p ẳn
Frankfort trên phim sọ nghiêng ( ìn 1 5). Theo Downs, i tr
t i n từ 53o đến 66o, trun
c trục
c
c trục
iến
ìn l 59,4o [12].
i tr lớn
n mặt
n
( ô) v n
n mặt
n
(m m) [1]. Xét trong mặt phẳng dọc giữa, g c n y c o t ấy c m c v tr xuốn
ưới ra trước oặc ra sau so với tần mặt tr n
i c ồn p im
n lo t, nếu t ấy
9
i tr
c trục
ướng m
với
iảm c n
ĩa là
n tăn trư n mặt t o ướn đ n
nl
ược l i, c o t ấy đan tăn trư n t o ướng m .
Schudy (1965) [37 n ận thấy có mối li n ệ c ặt c
iữa c iều cao của mặt
c trục
c trục
iều cao p a trước của mặt c n lớn t ì
c n tăn v
n ược l i
Po
b
a
Or
b
b
Gn
H
.5: (a)
c iữa mặt p ẳn
m ưới v mặt p ẳn
rank ort; ( )
c trục
SN (SN/mpHD)
Theo Schudy (1964, 1965) [36, 37] v
nghi n của mặt p ẳn
xoay của xư n
ssacson c n c n sự (1971) [19], đ
m ưới so với nền sọ trước
ư n
iđ
m ưới tron qu trìn p t triển Trên phim sọ nghiêng, g c
SN/mpHD ( ìn 1 6) c n lớn l m c o mặt p ẳn
i c uyển về p a sau
ược l i,
c u ản
i đ , mặt c k uyn
c SN/mpHD c n n
triển t o ướn ra trước
uyn
t ì mặt p ẳn
m ưới c n
ốc v c m c n
ướn p t triển t o ướng m
m ưới n
i n
tv c mp t
ướn p t triển của mặt l c n y t o ướng
đ n .
i n i n cứu mối li n ệ iữa sự tăn trư ng của
t o c iều đứn , c u y (1964) [36] c ia ện n ân t n 3 n
m ưới và sai ìn
m t o số đo
SN/mpHD v đề ra t uật n ữ ― ướn tăn trư n m ‖ c o đối tượn c
p ẳn
tượn c
m ưới lớn (
c mặt p ẳn
c
c mặt
c SN/mpHD > 34o), ― ướn tăn trư n đ n ‖ c o đối
m ưới n
(
c SN/mpHD < 31o) v ― ướn tăn
10
trư n
c SN/mpHD từ 31o đến 34o
ìn t ườn ‖ k i đối tượn c
của c u y rất n i tiến tron
iới c n
c p ân lo i
ìn răn mặt v vẫn c n được p ụn
n iều c o đến nay
ăm 1971, saacson côn
xư n v tư n quan răn
c c
ốn
i n cứu về n ữn k c iệt li n quan đến
n mặt c kiểu tăn trư n k c n au k i xư n
m ưới xoay trong mặt phẳng dọc giữa
ướn tăn trư n được c ia t n
v
ướn tăn trư n đ n nếu
ới mẫu 60 ện n ân, k c iệt về
c SN/mpHD < 26o [19].
is ara v Augspurger (1975) n
i n cứu tr n 129 đối tượn sử ụn mốc
phân chia dựa vào đ lệc c uẩn và gi tr trun
c ia
c mặt p ẳn
m ưới ―đ n ‖ k i i tr SN/mpHD
62 sinh viên
n
iệt
iệt,
y ran v
c SN/mpHD c
o n
c mặt p ẳn
i tr trun
i
ử Hùng (1999) k ảo s t tr n
a qua ản c ụp v p im sọ
ìn l 30,72o ± 3,84o.
c SN/mpHD < 26,88o được x m l c
c SN/mpHD > 34,56o được x m l c
34,8o v
22,2o [6].
am c k uôn mặt tư n đối
i n c o kết quả
tr n n ười
ìn của mẫu, ẫn đến c c p ân
m ưới ―m ‖ k i i tr SN/mpHD
i n cứu của ồ
c SN/mpHD > 38o
ướn tăn trư n m nếu
ư vậy,
ướn tăn trư n đ n ,
ướn tăn trư n m [2].
Go
Gn
H
.6:
c mặt p ẳn
Trong các p ư n p p đ n
nghiêng,
c mặt p ẳn
m ưới SN/GoGn.
i tư n quan t o c iều đứng trên phim sọ
m ưới SN/mpHD l m t i tr
đồn t ời phản n được sự t ay đ i đ n
x c đ n c n x c,
i n của mặt p ẳn
nền sọ n n được sử dụng ph biến trong các nghiên cứu.
m ưới so với
11
1.3.
H
NG H
NGHIÊNG CỦA
D
I Ở ỆNH NH N
NG
H NG I
1.3.1. P
u
ữ
ều
c-sau trên
phim sọ nghiêng
Trên p im sọ n i n , Steiner (1959) [42] t ực iện p ân t c sử ụn
để đ n
i tư n quan iữa ai xư n
l điểm sau n ất của xư n
m ưới v
răn
c
m t o chiều trước-sau. ron đ ,
m tr n,
l điểm sau n ất của xư n
răn
l điểm trước n ất tr n đườn k ớp tr n mũi ay điểm k ớp iữa
xư n mũi v xư n tr n t i đườn k ớp tr n mũi (hình 1.7).
N
Hình 1.7: Góc ANB [30].
c
lệc của
c
c
ra mức đ
so với
ất
i
c
a iữa ai xư n
m t ôn qua sự c n
n xư n được x c đ n
ựa tr n
c
n ư sau:
c
0-4o
n
xư n
m: tư n quan ai xư n
m ìn
t ường theo chiều trước-sau.
c
> 4o H n
quá mức so với xư n
c
xư n
m tr n
v trí phía trước
m ưới.
< 0o H ng III xư n
so với xư n
m: xư n
m: xư n
m ưới
v trí ra trước
m tr n
ây l p ư n p p đ n iản v
iệu quả để đ n
i tư n quan t o c iều
12
trước-sau của ai xư n
m n n được áp dụng r ng rãi trong nghiên cứu cũn
n ư trên lâm sàng.
1.3.2.
i ở bệ
nghiêng củ
I
có
i n cứu của Waheed-Ul-Hamid (2003) [46] t ực iện tr n 100 ện n ân
đến k m t i ện viện trườn
n ân
n
xư n
i ọc
m, c 46% c
a k oa un a , akistan c o t ấy
ướn tăn trư ng ìn t ườn (
từ 28o đến 36o), 27% tăn trư n t o ướn đ n (
ện
c SN/mpHD
c SN/mpHD < 28o) v 27%
tăn trư n t o ướn m ( c SN/mpHD > 36o)
ăm 2011, Rasool v c n sự [31] t ực iện k ảo s t tr n 200 ện n ân
đến k m t i k oa
i n cứu đ n
t o i tr
n
ìn răn mặt,
i ọc
a k oa
y r,
akistan
i tăn trư n trên phim sọ nghiêng t o c iều trước-sau ựa
c
v c iều đứn
c iều cao tần mặt ưới
ựa tr n kết ợp
c SN/mpHD kết hợp với
ết quả c o t ấy 52% ện n ân
ướn tăn trư n t o c iều đứn
n
xư n
mc
ìn t ườn , 28,6% tăn trư n
ướn m v
ư vậy, khi khảo sát trên mặt phẳng dọc giữa, tron số n ữn
ện n ân c
19,4% t o ướn đ n
tư n quan xư n
m t o c iều trước-sau ìn t ườn , số n ười c sai ìn t o
c iều đứn l k ôn n
o đ , ản
ư n của tư n quan t o c iều đứn của
xư n
m đến ìn t i sọ-mặt-răn l m t yếu tố quan trọng cần được quan tâm
1.4.
TS
NGHI N
NG H
N
V V TR
ỨU V
I I N HỆ GIỮA
trình phát triển đ
ỦA
ỦA RĂNG
i n cứu n i tiến của Björk v
cắm vào xư n
NGHI NG
ki ll r năm 1972 [8] sử dụng implant
m để quan sát nhữn t ay đ i của mặt v sự mọc răn tron qu
p p ần l m s n t c c ế bù trừ của răn k i
ưới xoay (t ay đ i đ n i n ). S bù trừ có thể được đ n n
c c ế kiểm sốt sự mọc răn v
ìn t n xư n
ìn t ường giữa ai cun răn k i c sai hình
ảo s t p im sọ n i n để đ n
xư n
m tr n v
m
ĩa l quá trình hay
để duy trì mối tư n quan
m (Solow 1980) [40].
i tăn trư ng trong mặt phẳng dọc giữa
21 đối tượn tron đ tu i ậy t ì, Bjưrk n ận t ấy r n tron qu trìn tăn