Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

De thi Dap an GVG huyen Que Vo Bac Ninh 0910

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.42 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT QUẾ VÕ </b>
<b>TỈNH BẮC NINH </b>


---


<b>ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN VÒNG I </b>
<b>Mơn: Hóa học THCS </b>


<i>Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) </i>
<i>Ngày thi: 24 / 10 / 2009 </i>


<b>Bài 1: (2 điểm) </b>


<b>1</b>. Dẫn hỗn hợp khí gồm C2H2, CO2, SO2 cho qua dung dịch X chứa một chất tan thấy có Y duy nhất


thốt ra. Hỏi chất tan trong dung dịch X có tính chất gì ? Dùng hai chất có tính chất khác nhau để viết các
phản ứng minh họa.


<b>2</b>. Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6, C4H6. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 22,2. Đốt cháy hồn tồn 2,24


lít hỗn hợp khí X (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, bình 2 chứa 200 ml


dung dịch Ba(OH)2 1M thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên m1 gam và bình 2 có m2 gam kết tủa. Tính các giá


trị m1, m2.
<b>Bài 2 (2 điểm) </b>


<b>1</b>. Cho A, B, C, D là các chất hữu cơ trong đó C là chất có tác dụng kích thích hoa quả mau chín và phân
tử chỉ chứa một liên kết kém bền. X, Y, Z là những muối hữu cơ. Hãy xác định cơng thức cấu tạo thích hợp
của A, B, C, D, X, Y, Z và viết các phương trình hóa học theo sơđồ sau, ghi rõ điều kiện (nếu có).



CH3COOH


1) 2)


3)
4)


5)


6)
7)
8)


9)


<b>C</b> <b>D</b>


<b>B</b>


<b>A</b> <b>X</b> <b>Y</b>


<b>Z</b>


<b>2</b>. Từ quặng Firit FeS2, O2, H2O, điều kiện phản ứng có đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế


muối sắt II sunfat và muối sắt III sunfat.


<b>Bài 3 (2 điểm). </b>


<b>1</b>. Cho các chất A, B, C, D, E, F đều có phân tử khối là 60, thành phần phân tửđều có C, H, O.


A phản ứng được với kim loại Na, giải phóng khí CO2 từ Na2CO3.


B phản ứng được với dung dịch NaOH, không phản ứng được với kim loại Na.


C, D, E phản ứng được với kim loại Na (theo tỷ lệ 1:1), không phản ứng được với dung dịch NaOH
F không phản ứng được với kim loại Na và không phản ứng được với dung dịch NaOH.


Xác định công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
<b>2</b>. Hỗn hợp Z gồm hai hidrocacbon khí ởđiều kiện thường có số ngun tử C bằng nhau. Đốt cháy hoàn
toàn Z thu được 3,52 gam khí CO2 và 1,62 gam nước.


Tìm cơng thức phân tử của hai hidrocacbon biết rằng trong hỗn hợp Z chúng có số mol bằng nhau.


<b>Bài 4 (2 điểm). </b>


Nung m gam hỗn hợp A gồm hai muối MgCO3 và CaCO3 cho đến khi khơng cịn khí thốt ra, thu
được 3,52 gam chất rắn B và khí C. Cho tồn bộ khí C hấp thụ hết bởi 2 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 7,88


gam kết tủa, đun nóng tiếp dung dịch lại tạo thêm 3,94 gam kết tủa nữa. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn
toàn.


<b>1</b>. Xác định m và nồng độ mol dung dịch Ba(OH)2đã dùng.


<b>2</b>. Hòa tan chất rắn B trong 200 gam dung dịch HCl 2,92%, sau đó thêm 200 gam dung dịch Na2SO4


1,42% thu được kết tủa D. Tính khối lượng kết tủa D thực tế thu được biết độ tan của D là 0,2 gam và D tách
ra ở dạng tinh thể ngậm 2 phân tử nước.


<b>Bài 5 (2 điểm). </b>



Chất hữu cơ X có cơng thức là RCOOH và Y có cơng thức là R’(OH)2 trong đó R và R’ là các gốc


hidrocacbon mạch hở. Hỗn hợp A vừa trộn gồm X và Y. Chia A làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần chứa tổng
số mol hai chất là 0,05.


Phần 1: cho tác dụng với Na thu được 0,08 gam khí.


Phần 2: đốt cháy hồn tồn được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước.


<b>1</b>. Tìm CTPT và viết CTCT của X và Y.
<b>2</b>. Tính %m của mỗi chất trong hỗn hợp A.


<i><b>Giáo viên: Nguy</b><b>ễ</b><b>n Vân L</b><b>ưỡ</b><b>ng THCS n</b><b>ă</b><b>ng khi</b><b>ế</b><b>u Nguyn Cao -Qu</b><b>ế</b><b> Võ-B</b><b>ắ</b><b>c Ninh</b></i><b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN MƠN HĨA HỌC GIÁO VIÊN GIỎI HUYỆN QUẾ VÕ 2009-2010 </b>
<b>Bài 1: </b>


<b>1.Có 2 trường hợp có thể xảy ra: </b>


<i><b> Tr</b><b>ườ</b><b>ng h</b><b>ợ</b><b>p 1:</b></i> Dung dịch X là dung dịch kiềm: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2...


Dẫn hỗn hợp khí: C2H2, SO2, CO2 đi qua dung dịch kiềm dư thì tồn bộ các khí SO2, CO2 phản
ứng và bị giữ lại, khí thốt ra là C2H2 tinh khiết.


Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 ⎯⎯→CaCO3 + H↓ 2O (1)
SO2 + Ca(OH)2 ⎯⎯→CaSO3 + H↓ 2O (2)


<i><b> Tr</b><b>ườ</b><b>ng h</b><b>ợ</b><b>p 2:</b></i> Dung dịch X là dung dịch của chất oxi hóa mạnh: dung dịch Br2, dung dịch


Cl2, dung dịch KMnO4 ...



Dẫn hỗn hợp khí: C2H2, SO2, CO2 đi qua dung dịch của chất oxi hóa mạnh dư thì tồn bộ các khí
SO2, C2H2 phản ứng và bị giữ lại, khí thốt ra là CO2 tinh khiết.


Phương trình phản ứng: SO2 + Br2 + 2 H2O ⎯⎯→ 2HBr + H2SO4 (3)
CH CH + 2 Br≡ 2 ⎯⎯→ CHBr2 - CHBr2 (4)
<b>2. Theo bài ra ta có nX = </b>2, 24 0,1


22, 4= (mol) và MX =d .MXH2 H2 =22, 2.2 44, 4=


Đặt cơng thức trung bình của X là: C H<sub>x</sub> <sub>6</sub> ( với x là số C trung bình của hỗn hợp) ta có
M = 12.X x + 4 = 44,4 ¬ x = 3,2


Phương trình phản ứng cháy: C H<sub>x</sub> <sub>6</sub> + (x 3
2


+ ) O2 <sub>⎯⎯→</sub>t0 <sub>x</sub><sub> CO2 + 3 H2O. </sub>
(mol) 0,1 0,1.x 0,3
Bình 1 chứa H2SO4 đặc hút nước ¬ m1 = = 0,3.18 = 5,4 (gam)


2
H O
m
Bình 1 chứa 0,2.1 = 0,2 (mol)


2
Ba (OH)


n =



và theo phương trình phản ứng ta có = 0,1.3,2 = 0,32 (mol)
2


CO
n


Phương trình phản ứng hấp thụ CO2: CO2 + Ba(OH)2 ⎯⎯→BaCO3 ↓ + H2O
(mol) a a a


2CO2 + Ba(OH)2 ⎯⎯→Ba(HCO3)2
(mol) 2b b


Ta có hệ phương trình: 2 ¬


2
Ba (OH)


CO


n a b


n a 2b 0,3


= + =
⎧⎪


⎨ <sub>= +</sub> <sub>=</sub>
⎪⎩


0, 2


2


a 0,08
b 0,12


=

⎨ =


Khối lượng kết tủa m2 chính là khối lượng BaCO3: m2 = 0,08.197 = 15,76 (gam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 2: </b>


<b>1. Theo bài ra ta có sơ đồ: </b>


C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub> <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH</sub>


(CH<sub>3</sub>COO)<sub>2</sub>Mg


(CH<sub>3</sub>COO)<sub>2</sub>Ba
CH<sub>3</sub>COONa


CH<sub>4</sub>


+H2


1) 2)



3)
4)


5)


6)
7)


8)


9)


+O2, men giâm


+Mg


+Ba(HCO3)2
+H2SO4


+Na2SO4
+NaOH


+H2O


t0


<b>C</b> <b>D</b>


<b>B</b>



<b>A</b> <b>X</b> <b>Y</b>


<b>Z</b>


Các phương trình phản ứng xảy ra:


1/ C2H5OH + O2 <sub>⎯⎯⎯⎯</sub>men giam<sub>→</sub><sub> CH3COOH + H2O </sub>
2/ 2 CH3COOH + Mg ⎯⎯→(CH3COO)2Mg + H2.


3/ (CH3COO)2Mg + Ba(HCO3)2 <sub>⎯⎯→</sub>t0 <sub>(CH3COO)2Ba + CO2</sub><sub>↑</sub><sub>+ MgCO3</sub><sub>↓</sub><sub>+ H2O </sub>
4/ (CH3COO)2Ba + Na2SO4 ⎯⎯→2 CH3COONa + BaSO4↓


5/(CH3COO)2Ba + H2SO4⎯⎯→2 CH3COOH +BaSO4↓


6/CH3COONa rắn + NaOH rắn


0
CaO,t


⎯⎯⎯→ CH4 ↑+ Na2CO3
7/ 2 CH4 0


Ho quang dien
1500 C


⎯⎯⎯⎯⎯→CH CH + 3 H≡ 2
8/ CH CH + H≡ 2


0


3
Pd / PbCO ,t


⎯⎯⎯⎯⎯→CH2=CH2
9/ CH2=CH2+ H2O⎯⎯⎯⎯H SO ,t2 4 0→CH3-CH2-OH


<b>2. Sơ đồ của quá trình là: Điện phân nước lấy H2 và O2 rồi </b>


FeS<sub>2</sub>


SO<sub>2</sub> SO<sub>3</sub> H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


F2O3 Fe FeSO4


Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>
V<sub>2</sub>O<sub>5</sub>, t0


+O<sub>2</sub>


+O2 +H2O


+H<sub>2</sub> +H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


+H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


Các phương trình phản ứng xảy ra:


1/ 2 H2O <sub>⎯⎯→</sub>dp <sub> 2 H2 + O2 2/ 4 FeS2 + 11 O2 </sub> <sub>t</sub>0


⎯⎯→2 Fe2O3 + 8 SO2


3/ 2 SO2 + O2 ⎯⎯⎯→V O ,t2 5 0 2 SO3 4/ SO3 + H2O ⎯⎯→ H2SO4


5/ Fe2O3 + 3 H2 dư


0
t


⎯⎯→ 2 Fe + 3 H2O 6/ Fe + H2SO4⎯⎯→FeSO4 + H2
7/ Fe2O3 + 3 H2SO4⎯⎯→Fe2(SO4)3 + 3 H2O


<b>Bài 3: </b>


<b>1. A + Na và A + Na2CO3 </b>⎯⎯→CO2 nên A phải chứa nhóm -COOH, mà phân tử khối của A là
60 Ô A l CH3COOH. 2 CH3COOH + 2 Na ⎯⎯→2 CH3COONa + H2


2 CH3COOH + Na2CO3 ⎯⎯→2 CH3COONa + CO2 + H2O.
B + NaOH và không phản ứng với Na nên B là este: HCOOCH3.


HCOOCH3+ NaOH ⎯⎯→HCOONa + CH3OH.


C, D, E + Na theo tỷ lệ mol 1: 1 nên C, D, E đều chứa một nhóm -OH trong phân tử, chúng là
các chất: HO-CH2-CHO, CH3-CH2-CH2-OH, (CH3)2CH-OH.


2 HO-CH2-CHO + 2 Na ⎯⎯→2 NaO-CH2-CHO + H2


2 CH3-CH2-CH2-OH + 2 Na ⎯⎯→2 CH3-CH2-CH2-ONa+ H2
2 (CH3)2CH-OH + 2 Na ⎯⎯→2 (CH3)2CH-ONa + H2


F không phản ứng với Na, NaOH nên F là ete: CH3-O-C2H5.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. Theo bài ra ta có số mol các chất là: </b>
2
CO


3,52


n 0, 08(mol)


<i><b>Giáo viên: Nguy</b><b>ễ</b><b>n Vân L</b><b>ưỡ</b><b>ng THCS n</b><b>ă</b><b>ng khi</b><b>ế</b><b>u Nguyn Cao -Qu</b><b>ế</b><b> Võ-B</b><b>ắ</b><b>c Ninh</b></i><b> </b>


44


= = ,


2
H O


1,62


n 0, 09(mol)


18


= =


Thấy số mol CO2 thu được nhỏ hơn số mol H2O thu được như vậy trong hỗn hợp Z phải có ít
nhất một chất là ankan CnH2n+2.


Đặt công thức phân tử trung bình cho Z là: C H<sub>n</sub> <sub>m</sub> (1 n 4, m 10)≤ ≤ < ta có phản ứng cháy.
C H<sub>n</sub> <sub>m</sub> + ( n + 0,25 m) <sub>⎯⎯→</sub>t0 <sub> n CO2 + 0,5 </sub><sub>m</sub><sub> H2O </sub>



(mol) 0,1 0,1n 0,05 m
Ta có tỷ lệ: 0,1n 0,1m


0,08= 2.0,09Ô


n 4


9


m = . Vỡ trong hn hp Z số mol của 2 chất bằng nhau nên m là
trung bình cộng của số H trong 2 chất. Kết quả duy nhất phù hợp là n = 4,m =9. các chất là C4H10,
C4H8.


<b>Bài 4: </b>


<b>1. Gọi số mol của MgCO3, CaCO3 trong m gam hỗn hợp A lần lượt là x, y mol. </b>
MgCO3 <sub>⎯⎯→</sub>t0 <sub> MgO + CO2 </sub><sub>↑</sub><sub> (1) </sub>


(mol) x x x
CaCO3 <sub>⎯⎯→</sub>t0 <sub> CaO + CO2 </sub><sub>↑</sub><sub> (2) </sub>
(mol) y y y


Ô3,52 gam cht rn B chớnh l hn hợp MgO, CaO: mB = 40.x + 56.y = 3,52 (gam) (I)
Khí C là x + y mol CO2.



3
BaCO



7,84


n 0,04(mol)


197


= = , và


3
BaCO


3,94


n 0, 02(mol)


197


= =


Các phản ứng xảy ra: CO2 + Ba(OH)2 ⎯⎯→BaCO3 ↓ + H2O (3)
(mol) 0,04 0,04 0,04


2CO2 + Ba(OH)2 ⎯⎯→Ba(HCO3)2 (4)
(mol) 0,04 0,02 0,02


Ba(HCO3)2⎯⎯→BaCO3 ↓ + CO2↑ + H2O (5)
(mol) 0,02 0,02


Tổng số mol CO2 là 0,08 mol. Vậy x + y = 0,08 (mol) (II)
Giải hệ phương trình (I), (II) ta có x = 0,06 mol và y= 0,02 mol


Vậy m = = 84.0,06 + 100.0,02 = 7,04 (gam)


3 3


MgCO CaCO


m +m




Ba ( OH )2
M


0, 04 0, 02


C 0, 03(M)


2


+


= =


<b>2. Theo bài ra ta có số mol các chất là: </b>
n<sub>HCl</sub> 200.2,92% 0,16(mol)


100%.36,5


= = và có



2 4
Na SO


200.1, 42%


n 0


100%.142


= = , 02(mol)


Các phương trình phản ứng xảy ra:


MgO + 2 HCl ⎯⎯→ MgCl2 + H2O (6)
(mol) 0,06 0,12 0,06


CaO + 2 HCl ⎯⎯→ CaCl2 + H2O (7)
(mol) 0,02 0,04 0,02 0,02


¤Phản ứng (6), (7) xảy ra vừa đủ HCl.


CaCl2 + Na2SO4 ⎯⎯→ CaSO4 + 2 NaCl (8)
(mol) 0,02 0,02 0,02


ÔPhn ng (8) xy ra va Na2SO4 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gọi số mol CaSO4 tan trong dung dịch là t mol thì số mol CaSO4.2H2O là 0,02-t mol
Theo bài ra ta có:




4
CaSO


136.t.100


S 0


392,76 (0,02 t).18.2
=


− = , 2 Ô t = 0,005768 (mol)
Vậy lượng kết tủa là: m<sub>CaSO .2H O</sub><sub>4</sub> <sub>2</sub> =( 0,02-0,005768).(136+36) = 2,4479 (gam).
<b>Bài 5: </b>


<b>1. Gọi số mol của RCOOH và R’(OH)2 trong mỗi phần lần lượt là x, y (mol). </b>
Ô x + y = 0,05 (mol) (I)


<i><b>Ph</b><b>ầ</b><b>n 1</b></i>: Số mol H2 tạo ra là:
2
H


0, 08


n 0,04(mol)


2


= = . Ta có các phản ứng xảy ra với Na.
2 RCOOH + 2 Na ⎯⎯→ 2 RCOONa + H2 ↑ (1)



(mol) x 0,5x
R’(OH)2 + 2 Na ⎯⎯→ R’(ONa)2 + H2 ↑ (2)
(mol) y y


Tổng số mol H2 thu được là: 0,5x + y = 0,04 (mol) (II)


Giải hệ phương trình (I) và (II) ta được x = 0,02 (mol) và y = 0,03 (mol)


<i><b>Ph</b><b>ầ</b><b>n 2</b></i>: Số mol CO2 và H2O tạo ra là:


2
CO


3,136


n 0,14(m


22, 4


= = ol) và


<i><b>Giáo viên: Nguy</b><b>ễ</b><b>n Vân L</b><b>ưỡ</b><b>ng THCS n</b><b>ă</b><b>ng khi</b><b>ế</b><b>u Nguyn Cao -Qu</b><b>ế</b><b> Võ-B</b><b>ắ</b><b>c Ninh</b></i><b> </b>


2
H O


2, 7


n 0,15(mol)



18


= =


2 2


Vì khi axit cháy ln cho , mà ở bài ra ta thấy
2


CO H O
n ≥n


2


CO H O


n <n nên rượu đó phải là rượu
no CnH2n(OH)2. Phản ứng cháy của rượu.


CnH2n(OH)2 + 3n 1
2




O2 <sub>⎯⎯→</sub>t0 <sub> n CO2 + (n+1) H2O (3) </sub>
(mol) 0,03 0,03.n 0,03(n+1)
Ô = 0,03(n+1) - 0,03.n = 0,03 (mol)


2



H O CO
n −n <sub>2</sub>


CO −nH O
2 2
CO H O


n n


ÔDo ú axit chỏy phải cho n = 0,02 (mol)
2 2


Vì 0,02 mol axit khi cháy cho − = 0,02 (mol) nên axit đó phải có một liên kết đơi
trong gốc R đó là CmH2m-1COOH.


CmH2m-1COOH+ 3m 1
2




O2 <sub>⎯⎯→</sub>t0 <sub> (m-1) CO2 + 2m H2O (4) </sub>
(mol) 0,02 0,02.(m-1) 0,02.m


Theo phản ứng (3), (4) thì: = 0,03.n + 0,02.(m-1) = 0,14 (mol). ¤ 3n + 2m = 12.
2


Vì n, m là các số nguyên dương nên giá trị duy nhất phù hợp là n = 2, m =3.
CO



n


Các axit và rượu là: C3H5COOH, C2H4(OH)2.
Các công thức cấu tạo của axit và rượu là:


1/ CH3 - CH=CH-COOH hoặc CH2 = CH - CH2 -COOH
2/ CH2OH - CH2OH.


<b>2. Mỗi phần có: maxit = 0,02.86 = 1,72 gam và mr</b>ượu = 0,03.62 = 1,86 gam.


Vậy mhh = 1,72 + 1,86 = 3,58 gam
%m<sub>axit</sub> 1,72.100% 48,04%


3,58


</div>

<!--links-->

×