Phòng GD - đt
huyện quế võ
Đề thi giáo viên giỏi cấp huyện vòng 1.
Năm học : 2006 - 2007.
Môn thi: Hoá Học THCS.
(Thời gian làm bài: 120 phút)
Đề bài
Câu 1: ( 2,0 điểm )
Đồng chí hãy cho biết 10 kinh nghiệm vấn đáp quan trọng nhất khi giảng dạy và kiểm tra môn
hóa học ở bậc THCS.
Câu 2: ( 3,0 điểm )
Đồng chí hãy cho biết các nhận định sau, nhận định nào là đúng , sai . Giải thích ngắn
gọn và lấy ví dụ chứng minh điều giải thích đó.
1. Chất nguyên chất có những tính chất nhất định, không đổi.
2. Amoni Hiđroxit NH
4
OH là một kiềm rất yếu. Vì nó rất kém bền, rất dễ phân hủy.
3. Fructozơ CH
2
OH-(CHOH)
3
-CO-CH
2
OH không tham gia phản ứng tráng gơng. Vì trong
phân tử của nó không có nhóm anđehit - CHO.
4. Nhôm là một kim loại lỡng tính vì nó vừa phản ứng đợc với kiềm, vừa phản ứng đợc với
axit.
5. Trong các axit vô cơ thì chỉ có axit chứa O mới tạo thành từ 3 nguyên tố hoá học.
6. Có thể làm khô khí H
2
ẩm bằng H
2
SO
4
đặc, vì H
2
SO
4
đặc hút ẩm rất mạnh.
7.Mọi Gluxit đều có thể coi là Cacbon Hiđrat: C
n
(H
2
O)
2n
VD: C
6
H
12
O
6
, C
12
H
22
O
11
,
(C
6
H
10
O
5
)
n
....
8.Trong phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có 2 nguyên tố hoá học là C và H, có thể có
một số nguyên tố khác nh O, N, Cl ....
9. Este của axit cacboxilic với rợu (R-COO)
n
R
m
có thể tham gia phản ứng tráng gơng.
10. Không phải bất kỳ hợp kim nào cũng bị ăn mòn nhanh hơn kim loại nguyên chất.
Câu 3: ( 2,5 điểm )
Cho 20,88 gam hỗn hợp A gồm Fe
3
O
4
, Cu tác dụng với một lợng vừa đủ dung dịch HCl 10%.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại có một kim loại B không tan. Đem l ợng kim loại
B không tan này đốt cháy hết trong không khí thấy tạo thành 4,64 gam một Oxit.
1.Tính khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
2.Tính khối lợng dung dịch HCl đã dùng.
3.Lấy dung dịch thu đợc sau phản ứng, cho tác dụng với dung dịch NaOH d, lọc kết tủa, rửa
sạch rồi nung trong bình kín không có không khí tới khối lợng không đổi thu đợc m gam hỗn hợp
hai Oxit. Tính m.
Câu 4: ( 2,5 điểm )
1.CTPTĐGN của Hiđrôcacbon X là(CH)
x
. Hãy biện luận để tìm CTPT và viết CTCT của X biết
rằng: 1 mol X phản ứng vừa hết với 4 mol H
2
(Ni. t
0
) hoặc vừa hết với 1 mol Br
2
trong dung dịch.
2.Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm: CH
4
, C
n
H
2n
( trong đó CH
4
chiếm dới
50%V ) rồi cho sản phẩm thu đợc vào dung dịch Ba(OH)
2
d thấy tạo ra 98,5 gam kết tủa.
a.Tìm CTCT của C
n
H
2n
.
b.Tính %V của mỗi khí trong hỗn hợp.
-----------------------------------------
Cho: H = 1, O = 16, C = 12, Mg = 24, Al = 27, Fe = 56, Cu = 64, Ba = 137.
Ngời gửi: Nguyễn Vân Lỡng Giáo viên THCS Nguyễn Cao -Quế Võ-Bắc Ninh
Phòng GD - đt
huyện quế võ
Đáp án thi giáo viên giỏi cấp huyện vòng 1.
Năm học : 2006 - 2007.
Môn thi: Hoá Học THCS.
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1: ( 2,0 điểm ).
10 kinh nghiệm vấn đáp quan trong nhất khi giảng dạy và kiểm tra môn hoá học ở bậc
trung học cơ sở là:
1-Câu hỏi phải đảm bảo đúng theo quy luật của quá trình nhận thức từ thực tế khách
quan thí nghiệm hoá học đến t duy trừu tợng nhận xét, đánh giá khả năng phản ứng hoá
học của chất. Do hoá học là một bộ môn khoa học thực nghiệm nên đây là vấn đề quan
trọng nhất, các tiết dạy hoá học phần lớn đều phải có thí nghiệm hoá học và thí nghiệm
phải có hiện tợng quan sát đợc rõ ràng.
2-Câu hỏi phải có tính phức tạp dần, từ dễ đến khó, từ đơn giản tới phức tạp, từ đơn lẻ
đến khái quát...
3-Câu hỏi phải đảm bảo sự liên hệ mật thiết giữa kiến thức cũ và kiến thức mới, đặc biệt
giữa kiến thức cũ với kiến thức đang học, câu hỏi phải khai thác đợc kiến thức cũ của học
sinh để phục vụ cho việc xây dựng kiến thức mới.
4-Câu hỏi sau phải có sự kế thừa câu hỏi trớc để nâng dần t duy của học sinh từ mức độ
này tới mức độ khác cao hơn.
5-Nhất thiết các câu hỏi đặt ra phải rõ ràng, chính xác về ngôn ngữ, câu từ, thuật
ngữ hoá học, mỗi câu hỏi chỉ có một nghĩa xác định, phải cho học sinh biết rõ giáo viên
đang hỏi gì. Tránh học sinh hiểu sai và trả lời chệch ý của câu hỏi.
6-Không bao giờ đợc cắt ngang câu trả lời của học sinh nhất thiết phải cho học sinh trả
lời hết mới đợc nhận xét, đánh giá. Có vậy học sinh mới biết là mình sai ở lỗi nào mà tìm
cách khắc phục và sửa chữa.
7-Phải biết phối hợp thành thạo và phù hợp các phơng pháp kiểm tra đánh giá học
sinh: vấn đáp, trắc nghiệm, tự luận, giải bài tập định tính, định lợng... Không kiểm tra mãi
theo một phơng pháp sẽ tạo nên sự nhàm chán của học sinh, học sinh không suy nghĩ tích
cực.
8-Trong kiểm tra bài cũ, xây dựng kiến thức mới phải chú ý tới nhiều loại đối tợng học
sinh, câu hỏi đặt ra phải đảm bảo phải phân loại đợc học sinh, phù hợp với nhiều loại đối t-
ợng học sinh: giỏi, khá, trung bình, yếu, kém.
9-Việc ra đề kiểm tra phải đảm bảo nguyên tắc ra đề kiểm tra mà bộ giáo dục và đào
tạo hớng dẫn là: 6 -7 điểm dành cho học sinh trung bình, 2-3 điểm dành cho học sinh khá
và 1- 2 điểm dành cho học sinh giỏi ( trong đó 3-4 điểm dành cho câu hỏi trắc nghiệm
khách quan, 6-7 điểm dành cho bài tập tự luận).
10-Tất cả các câu trả lời miệng giáo viên đều phải nhận xét rõ ràng chỉ ra điểm đúng,
điểm sai, các bài kiểm tra 15, 1 tiết, định kỳ... đều phải chữa, trả bài và nhận xét bài làm
của một số bài tiêu biểu ( những bài có điểm cao và những bài có điểm thấp).
-Trình bày đúng mỗi nguyên tắc cho 0,2 điểm x 10 = 2,0 điểm
Ngời gửi: Nguyễn Vân Lỡng Giáo Viên THCS Nguyễn Cao-Quế Võ-Bắc Ninh
2
Câu 2 : ( 3,0 điểm)
1. Đúng vì mỗi chất nguyên chất đều có nhiều tính chất xác định không đổi.
2. Sai vì NH
4
OH tan hoàn toàn trong nớc, muối của nó cũng dễ tan trong nớc. Sự
phân huỷ không liên quan gì tới độ mạnh hay yếu của bazơ mà để đánh giá độ mạnh
yếu của bazơ ngời ta căn cứ vào khả năng nhận Proton H
+
của nó, NH
4
OH nhận H
+
rất
tốt.
3. Sai vì trong dung dịch Fructozơ ít tồn tại ở dạng mạch thẳng (1%), nó chủ yếu
tồn tại ở dạng mạch vòng, lúc này nhờ hiện tợng hỗ biến phân tử của nó lại chứa nhóm
-CHO và có thể tham gia phản ứng tráng gơng.
4. Sai vì không có kim loại nào là lỡng tính, mà phải nói nhôm là một kim loại
có oxit lỡng tính.
5. Sai vì axit không có O cũng có thể chứa tới 3, 4 nguyên tố ví dụ: HCN, HSCN,
axit có O cũng có thể chứa nhiều hơn 3 nguyên tố ví dụ: HOCN, HCNO...
6. Sai vì H
2
là chất khử khi gặp H
2
SO
4
đặc là chất ôxi hoá mạnh thì xảy ra phản
ứng ôxi hoá - khử : H
2
+ H
2
SO
4
SO
2
+ 2 H
2
O. H
2
không thể làm khô đợc bằng
H
2
SO
4
đặc.
7. Sai vì có các gluxit không có tính chất hoá học của hợp chất hiđrat.
8. Sai Vì một số chất hữu cơ không chứa H ví dụ: CCl
4
, AgCCAg,
( -CF
2
-CF
2
-)
n
9. Đúng vì Este của axit foocmic HCOOR có thể tham gia phản ứng tráng gơng,
lúc này phân tử của nó có chứa nhóm anđehit -CHO.
10. Đúng vì hợp kim inox (Fe, Mg...) bị ăn mòn chậm hơn Fe, Mg nguyên chất.
-Chỉ ra đợc mỗi câu đúng, sai cho: 0,15.10 = 1,5 điểm.
-Giải thích đúng và có ví dụ cho 0,15.10 = 1,5 điểm.
Ngời gửi: Nguyễn Vân Lỡng Giáo Viên THCS Nguyễn Cao-Quế Võ-Bắc Ninh
3
Câu 3: ( 2,5 điểm ).
1,2. Gọi số mol của Fe
3
O
4
, và Cu lần lợt là x, y (mol) ta có:
m
hh
= 232.x + 64.y = 20,88 (gam) (I)
Các phơng trình phản ứng xảy ra:
Fe
3
O
4
+ 8 HCl
FeCl
2
+ 2 FeCl
3
+ 4 H
2
O (1).
(mol) x 8x x 2x
Cu + 2 FeCl
3
2 FeCl
2
+ CuCl
2
(2).
(mol) x 2x 2x x
Số mol của Cu d là: n
Cu
= y x (mol). Phản ứng đốt cháy Cu d:
2 Cu + O
2
0
t
2 CuO. (3)
(mol) y-x y-x
Theo bài ra ta có: n
CuO
= y x =
80
64,4
= 0,058 (mol) (II)
Giải hệ phơng trình (I), (II) ta đợc x = 0,058 (mol) và y = 0,116 (mol).
Vậy khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
m
Cu
= 64.0,116 = 7,424 (gam) và m
Fe
3
O
4
= 0,058.232 = 13,456 (gam)
%m
Cu
=
88,20
424,7
.100% = 35,56% và % m
Fe
3
O
4
= 100% - 35,56% = 64,44%.
-Số mol HCl đã dùng là: n
HCl
= 8.x = 8.0,058 = 0,464 (mol).
-Khối lợng dung dịch HCl đã dùng là: m
ddHCl
=
%10
%100.5,36.464,0
= 169,36 (gam)
3.
Dung dịch sau phản ứng có:
n
FeCl
2
= x + 2x = 3x = 3.0,058 = 0,174 (mol), n
CuCl
2
= x = 0,058 (mol)
Các phơng trình phản ứng xảy ra:
FeCl
2
+ 2 NaOH
Fe(OH)
2
+ 2NaCl. (4).
(mol) 0,174 0,174
CuCl
2
+ 2 NaOH
Cu(OH)
2
+ 2 NaCl. (5).
(mol) 0,058 0,058
Nung các kết tủa trong bình kín không có không khí:
Fe(OH)
2
0
t
FeO + H
2
O (6).
(mol) 0,174 0,174
Cu(OH)
2
0
t
CuO + H
2
O (7)
(mol) 0,058 0,058.
Khối lợng chất rắn thu đợc là:
m
hh
= m
FeO
+ m
CuO
= 72.0,174 + 80.0,058 = 17,168 (gam).
1. Viết đúng PTHH cho 0,2.3 = 0,6 điểm.1,2. Lập đợc hệ phơng trình cho 0,3.2 =0,6 điểm. -Tính đúng kết quả cho 0,1.3 =0,3 điểm.
Ngời gửi: Nguyễn Vân Lỡng Giáo Viên THCS Nguyễn Cao-Quế Võ-Bắc Ninh
4
Câu 4 ( 2,5 điểm ).
1. -1 mol X phản ứng vừa hết với 4 mol H
2
(Ni, t
0
) chứng tỏ trong X có tổng số 4 liên kết
đôi.
-1 mol X phản ứng vừa hết với 1 mol Br
2
trong dung dịch chứng tỏ trong 4 liên kết đôi của
X có 1 liên kết đôi linh động hơn 3 liên kết đôi còn lại.
Nh vậy trong X có 3 liên kết đôi bền hơn, 3 liên kết đôi này phải nằm trong vòng liên
hợp ( 3 liên kết đôi và 3 liên kết đơn xen kẽ nhau) đó là vòng benzen.
Gốc của vòng benzen là C
6
H
5
-, gốc có 1 liên kết đôi nằm ngoài vòng benzen là C
n
H
2n-1
-.
CTPT của X có dạng: C
6
H
5
-C
n
H
2n-1
. Mà CTPT ĐGN của X là (CH)
x
nên
6 + n = 5 + (2n-1). n = 2. X là C
8
H
8
và CTCT của X là
(tên gọi của X: Stiren)
CH=CH
2
.
2. a).
Theo bài ra ta có: n
hh
=
)mol(3,0=
4,22
72,6
và n
CH
4
< 50%.0,3 = 0,15 (mol) Vì với hỗn hợp
khí thì %V = %n.
Gọi số mol của CH
4
và C
n
H
2n
lần lợt là x, y mol ta có các phơng trình phản ứng xảy ra:
CH
4
+ 2O
2
0
t
CO
2
+ 2H
2
O. (1)
(mol) x x
C
n
H
2n
+
2
n3
O
2
0
t
n CO
2
+ n H
2
O. (2)
(mol) y ny
n
hh
= x + y = 0,3 (mol) (I).
Có n
BaCO
3
=
)mol(5,0=
197
5,98
khi hấp thụ sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)
2
d thì chỉ tạo
ra muối trung hòa theo phơng trình phản ứng:
Ba(OH)
2
+ CO
2
BaCO
3
+ H
2
O (3).
(mol) x + ny x + ny
n
BaCO
3
= x + y = 0,5 (mol) (II).
Theo bài ra lại có: x 0,15 (mol) (III).
Lấy (I) (II) đợc (n-1).y = 0,2 y =
1n
2,0
Mà x 0,15 (theo III) nên kết hợp với (I) đợc y > 0,15 (mol).
Nh vậy 0,15 < y < 0,3 0,15 <
1n
2,0
< 0,3 1,67 < n < 2,33.
N có giá trị nguyên nên giá trị thích hợp duy nhất là n = 2.
CTPT duy nhất thỏa mãn là C
2
H
4
và CTCT là CH
2
= CH
2
(Etylen).
b. Thay n = 2 vào (I) và (II), giải hệ phơng trình này ta đợc x = 0,1, y = 0,2.
Vì trong hỗn hợp khí %V = %n nên:
%33,33=%100.
3,0
1,0
=V%
4
CH
%67,66=%100.
3,0
2,0
=V%
42
HC
.
1.-Biện luận mỗi ý cho 0,15.2 = 0,3 điểm.-Chỉ ra cách lập pt,CTPT cho 0,5 điểm.-Viết đúng CTCT, gọi tên cho 0,1.2 =
0,2 điểm.2.Viết đúng 3 pthh cho 0,15.3 = 0,45 điểm.-Lập đợc hệ phơng trình, biện luận cho 0,15.3 = 0,45 điểm.-Tính đúng các kết quả cho 0,2.3 = 0,6 điểm.
Ngời gửi: Nguyễn Vân Lỡng Giáo Viên THCS Nguyễn Cao-Quế Võ-Bắc Ninh
5