Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.91 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bài 33
<b>a) Thí nghiệm</b>
+ Dụng cụ
+ Tiến hành
+ Kết quả
Tia sáng bị gẫy khúc ở mặt phân cách
giữa 2 môi trường.
<b>b) Định nghĩa:</b>
Hiện tượng khi ánh sáng truyền qua một mặt phân cách giữa hai môi trường trong
suốt, tia sáng bị gẫy khúc (đổi hướng đột ngột) ở mặt phân cách gọi là hiện tượng
khúc xạ ánh sáng
Môi trường 1
Môi trường 2
<b>Chọn câu đúng trong các câu sau</b>
<b>a) Trong một môi trường trong suốt, ánh sáng truyền theo đường thẳng</b>
<b>b) Tia sáng là một đường thẳng</b>
<b>c) Tia tới và tia phản xạ cùng thuộc một mặt phẳng</b>
<b>+ Thí nghiệm 1:</b>
Tia khúc xạ thuộc mặt phẳng tới và ở
bên kia pháp tuyến so với tia tới
<b>+ Thí nghiệm 2:</b>
Mơi trường 1
Mơi trường 2
góc tới
Môi trường 1
Môi trường 2
<b>+ Thí nghiệm 1:</b>
Tia khúc xạ thuộc mặt phẳng tới và ở
bên kia pháp tuyến so với tia tới
<b>+ Thí nghiệm 2:</b>
góc tới
Môi trường 1
Môi trường 2
<b>+ Thí nghiệm 1:</b>
Tia khúc xạ thuộc mặt phẳng tới và ở
bên kia pháp tuyến so với tia tới
<b>+ Thí nghiệm 2:</b>
góc tới
Môi trường 1
<b>+ Thí nghiệm 1:</b>
Tia khúc xạ thuộc mặt phẳng tới và ở
bên kia pháp tuyến so với tia tới
<b>+ Thí nghiệm 2:</b>
góc tới
Môi trường 1
Môi trường 2
<b>+ Thí nghiệm 1:</b>
Tia khúc xạ thuộc mặt phẳng tới và ở
bên kia pháp tuyến so với tia tới
<b>+ Thí nghiệm 2:</b>
góc tới
Môi trường 1
Môi trường 2
<b>+ Thí nghiệm 1:</b>
Tia khúc xạ thuộc mặt phẳng tới và ở
bên kia pháp tuyến so với tia tới
<b>+ Thí nghiệm 2:</b>
góc tới
<b>+ Thí nghiệm 1:</b>
Tia khúc xạ thuộc mặt phẳng tới và ở
bên kia pháp tuyến so với tia tới.
<b>12,50</b>
<b>240</b>
<b>330</b>
<b>1,600</b>
<b>1,666</b>
<b>1,580</b>
<b>1,582</b>
<b>1,590</b>
Môi trường 1
Môi trường 2
<i>o</i>
<i>o</i>
<i>o</i>
<b>+ Thí nghiệm 2:</b>
góc tới
<b>+ Thí nghiệm 1:</b>
Tia khúc xạ thuộc mặt phẳng tới và ở
bên kia pháp tuyến so với tia tới.
Tỷ số này phụ thuộc vào bản chất của 2 môi trường gọi là chiết suất tỷ đối của môi
trường 2 (Chứa tia khúc xạ) đối với môi trường 1 (chứa tia tới).
Môi trường 1
Mơi trường 2
<b>12,50</b>
<b>240</b>
<b>330</b>
<b>1,580</b>
<b>1,582</b>
<b>1,590</b>
<i>o</i>
20
<i>o</i>
40
<b>+ Thí nghiệm 2:</b>
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
+ Đối với một cặp môi trường trong suốt nhất định thì tỉ số giữa sin của góc tới (sini)
với sin góc khúc xạ (sinr) ln ln là một số không đổi. Số không đổi này phụ thuộc
bản chất của 2 môi trường và được gọi là chiết suất tỷ đối của môi trường chứa tia
khúc xạ (môi trường 2) đối với môi trường chứa tia tới (môi trường 1), ký hiệu là n<sub>21.</sub>
21
<b>CÓ THỂ CÁC EM CHƯA BIẾT!</b>
Định luật khúc xạ ánh sáng được khám phá độc lập bởi hai nhà bác học Snell người
Hà Lan và Descartes người Pháp.
<b>Descartes</b>
<b>Willebrord Snell</b>
+ n<sub>21 </sub>> 1
+ n<sub>21</sub> < 1
+ Nếu i = 0
Ta nói mơi trường 2 chiết quang hơn mơi trường 1.
thì r < i.
Ta nói mơi trường 2 chiết quang kém mơi trường 1.
thì r > i.
21
Mơi trường 1
Mơi trường 2
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỷ đối của mơi trường đó đối với
chân khơng. Ký hiệu là n.
<b>Bảng giá trị chiết suất tuyệt đối của một số môi trường</b>
Thuỷ tinh thường 1,52 Nước 1,333 Không khí 1,000293
Thuỷ tinh crao 1,51 Rượu 1,3 Khí CO<sub>2</sub> 1,00045
Thuỷ tinh flin 1,65 Benzen 1,5 Hydrô 1,00014
Muối ăn 1,54 Glyxêrin 1,47
Kim cương 2,42 Cacbon sunfua 1,63
Nước đá 1,31
n<sub>2</sub>: chiết suất tuyệt đối môi trường 2
n<sub>1</sub>: chiết suất tuyệt đối môi trường 1
2
1
1
2
Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỷ lệ nghịch với vận tốc truyền
của ánh sáng trong các môi trường đó.
Nếu mơi trường 1 là chân khơng
2
2
: là vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường 1
: là vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường 2
1
<b>Ví dụ:</b> Tính vận tốc truyền ánh sáng trong rượu. biết n<sub>r</sub> = 1,3
Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền ánh sáng
Cho một tia sáng SI truyền
vào mặt phân cách giữa 2 môi trường
trong suốt (1) và (2), tia khúc xạ là IK
+ Mơi trường nào có chiết suất tuyệt đối lớn hơn ?
+ Môi trường nào chiết quang hơn ?
+ Mơi trường nào ánh sáng truyền qua có vận tốc lớn hơn ?
+ Cho i =300<sub>, r = 45</sub>0. <sub>Tính chiết suất tỉ đối n</sub>
21.
Mơi trường 1
Môi trường 1
Môi trường 2
Theo định luật khúc xạ ánh sáng: <sub>21</sub>
<i>o</i>
<i>o</i>