Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

tröôøng tieåu hoïc taân hoaø giaùo aùn leâ vaên taán lòch soaïn giaûng tuaàn 12 thöù ngaøy moân tieát teân baøi daïy hai 12 11 taäp ñoïc toaùn khoa hoïc keå chuyeän 23 56 23 12 vua taøu thuy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.84 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

 


LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 12



Thứ ngày

Mơn

Tiết

Tên bài dạy



Hai


12-11


Tập đọc


Tốn


Khoa học


Kể chuyện


23


56


23


12



Vua tàu thuỷ “Bạch Thái Bưởi ”


Nhân một số với một tổng .



Sơ đồ tuần hoàn của nước trong thiên n


Kể chuyện đã nghe đã đọc .



Ba


13-11


Thể dục


Đạo đức


Chính tả


Tốn


LTV câu


23



12


12


57


23


Bài 23



Hiếu thảo với ơng bà cha mẹ tiết 1


Ngheviết người chiến sĩ giàu nghị lực


Nhân một số với một hiệu .



MRVT: Ý chí nghị lực .



14-11


Hát


Tập đọc


Tốn


Địa lí


TLVăn


12


24


58


12


23



Học hát : Cị lả .


Vẽ trứng .



Luyện tập



Đồng bằng Bắc Bộ .




Kết bài trong bài văn kể chuyện .


Năm



15-11

LTVCâu

Lịch sử


Tốn


Mĩ Thuật


Kỉ thuật


24


12


59


12


12



Tính từ (TT)


Chùa thời Lí .



Nhân với số có 2chữ số.


Vẽ tranh : Đề tài sinh hoạt



Khâu viền đường gấp mép vải bằng …


Sáu



31-8

Thể dục

TLVăn


Toán


Khoa học


SHL


24


24


60



24


12


Bài 24.



Kể chuyện (Kiểm tra viết ).


Luyện tập .



Nước cần cho sự sống .



Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2007 .


<b>TẬP ĐỌC (Tiết 23)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 


<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1. Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khâm phục
nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.


2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha,
nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Tranh minh hoạ nội dung bàiđọc trong SGK.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định</b> : Hát



<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: 4 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài <i><b>Có chí thì nên</b></i>.


<b>3. Bài mới</b>: <b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


a. Giới thiệu bài: “Vua tàu thuỷ ” Bạch Thái Bưởi.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:


Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến cho ăn học
+Đoạn 2: tiếp theo đến không nản chí.
+Đoạn 3: tiếp theo đến Trưng Nhị.
+Đoạn 4: phần cịn lại.


+HS đọc chú thích và kết hợp giải nghĩa thêm: người cùng thời
- HS luyện đọc theo cặp.


- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm bài văn : giọng chậm rãi đoạn 1,2 và nhanh
hơn ở đoạn 3. Câu kết bài đọc giọng sảng khối.


Tìm hiểu bài:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.


Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.


Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?


<i> Mồ côi cha từ thuở nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau</i>
<i>được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch được ăn học.</i>


Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi đã làm những cơng việc
gì?


<i> Làm thư kí, bn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ…</i>
Những chi tiết nào chứng tỏ anh rất có chí ?


Lúc mất trắng tay,khơng cịn gì nhưng anh vẫn khơng nãn chí.
Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?


<i> Lúc các con tàu của người Hoa độc chiếm các đường sông miền</i>
<i>Bắc.</i>


Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh khơng ngang sức
với người nước ngồi như thế nào?


<i> Ông đã khơi dậy niềm tự hào của dân tộc: kêu gọi hành khách</i>


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


Các nhóm đọc thầm.


HS đọc đoạn 1 và 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 



<i>với khẩu hiệu: “Người ta phải đi tàu ta” . Khách đi tàu của ông</i>
<i>càng đơng, nhiều chủ tàu bán lại tàu cho ơng. Ơng mua xưởng sửa</i>
<i>chữa tàu, thuê kĩ sư trong coi.</i>


Em hieåu thế nào là bậc anh hùng kinh tế?


<i> Là người lập nên những thành tích trong kinh doanh…</i>
Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
<i> Nhờ ý chí vươn lên, thất bại khơng nãn lòng….</i>
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm


- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn: “Bưởi mồ
cơi…….khơng nãn chí. ”


- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


3 học sinh đọc


học sinh đọc


<b>4. Củng cố</b> : Nhận xét về con người của Bạch Thái Bưởi ?


<b>5 .Dặn dò: </b>



Nhận xét tiết học.


<b>TỐN (Tiết 56 )</b>


<b> NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG </b>


<b>I - MỤC TIÊU : </b>


-Giuùp HS :


-Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số .
-Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm .


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


-Kẻ bảng phụ bài taäp 1.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1.Ổn định</b>:


<b>2.Bài cũ</b>: Mét vuông


-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà,GV nhận xét


<b>3.Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức.


GV ghi bảng: 4 x (3 + 5)


4 x 3 + 4 x 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 
Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị
hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 +
4 x 5.


Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng


GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
4 x (3 + 5)


một số x một tổng


4 x 3 + 4 x 5


1 soá x 1 số hạng + 1 số x 1 số hạng
Yêu cầu HS rút ra kết luận


GV viết dưới dạng biểu a x (b + c) = a x b + a x c
Hoạt động 3: Thực hành


Baøi tập 1:HS yếu
HS làm theo mẫu.
Bài tập 2:


HS tính bằng hai cách.


Bài tập 3:


HS tính và so sánh kết quả. HS nêu cách nhân một số
với một tổng.


Bài tập 4:


HS làm theo mẫu.


HS nêu


Khi nhân một số với một tổng, ta
có thể nhân số đó với từng số
hạng của tổng đó, rồi cơng các
kết quả lại.


Vài HS nhắc lại.
HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả


HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sư


<b>4.Củng cố - Dặn dò</b>: Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu.


<b>KHOA HỌC (Tiết 23 )</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 


<b> TRONG TỰ NHIÊN</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Sau bài này học sinh biết:


-Hệ thống hố kiến thức về vịng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
-Vẽ và trình bày sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Hình trang 48,49 SGK.


-Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên được phóng to.


-Mỗi học sinh chuẩn bị một tờ giấy trắng khổ A 4, bút chì đen và bút màu.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>3Bài mới</b>


Giáo án lớp bốn . Trang -
<b>1.Ổn định : HS hát </b>


<b>2.Kieåm tra :</b>


-Em hãy giải thích sự hình thành <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


Giới thiệu:



Bài “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên”


Phát triển:


Hoạt động 1:Hệ thống hố kiến thức về vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên


- Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vòng tuần hồn
của nước trong tự nhiên hình 48 SGK, em thấy gì
trong hình?


-Hệ thống lại:


+Các đám mây:mây trắng và mây đen.
+Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.


+Dãy núi, từ một dãy núi có dóng suối nhỏ chảy
ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng có những
ngơi nhà và cây cối


+Dịng suối chảy ra sơng, sơng chảy ra biển.
+Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.
+Các mũi tên.


-Treo sơ đồ tuần hoàn của nước trong tự nhiên
phóng to lên bảng:


+Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ tượng trưng khơng


có nghĩa là chỉ có nước biển mới bay hơi. Trên
thực tế, hơi nước không ngừng bay hơi từ bất cứ
đâu. Trong đó biển và đại dương cung cấp nhiều
hơi nước nhất vì chúng chiếm phần lớn diện tích


bề mặt Trái đất.


+Sơ đồ trang 48 có thể hiểu đơn giản như sau


Mây Mây
Mưa Hơi nước
Nước Nước


-Quan sát và miêu tả những gì thấy
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Trường tiểu học Tân Hoà <sub></sub>  <sub></sub> Giáo án : Lê Văn Tấn 


<b>KỂ CHUYỆN</b> (Tiết 12)


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1. Rèn kó năng nói:


- HS kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, nói về
người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình.



- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện).
2. Rèn kĩ năng nghe: HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Một số truyện viết về nghị lực (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngơn, truyện
danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).


- Bảng lớp viết Đề bài.


- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá
bài KC.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>A – Bài cũ</b>


<b>B – Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2.</b> Hướng dẫn hs kể chuyện:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


-Trị chơi”Xếp hình”. Giao cho mỗi nhóm 4 mảnh của vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên, u cầu các nhóm hồn thành. Nhóm xong trước sẽ thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu


<i>đề bài</i>



-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các
từ quan trọng.


-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.


-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :


+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện,
<i>trao đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>


-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.


-Cho hs thi kể trước lớp.


-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được
ý nghĩa câu chuyện.


-Đọc và gạch: Hãy kể một câu chuyện mà em
<i>đã được nghe, đọc về một người có nghị lực.</i>
-Đọc gợi ý:Nhớ lại những truyện em đã học
về người có nghị lực; tìm trong sách báo
những truyện tương tự; Kể trong nhóm, lớp và
trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
-Ở gợi ý 1: hs có thể kể về những nhân vật đã


biết trong SGK hoặc ở ngoài. Hs lần lượt giới
thiệu nhân vật mình muốn kể.


-Ở gợi ý 3: hs đọc thầm và chuẩn bị kể
chuyện.


-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho
bạn trả lời.


<b>3.Củng cố, dặn dò:</b>-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm
chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.


Thứ ba , ngày 13 tháng 11 năm 2007
Thể dục: (Tiết 23)


<b> HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG</b>


<b> TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT”</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 


_ Trò chơi “ mèo đuổi chuột”. Yêu cầu HS nắm được luật chơi, chơi tụ giác, tích cực và chủ
động.


Học động tác thăng bằng. HS nắm dược kĩ thuật động átc và thực hiện tương đối đúng.


<b>IIĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:</b>



Trên sân trường,còi.


<b>III.NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP</b>:
<b>1/ Phần mở đầu</b><i>:</i>


_ GV nhận lớp và phổ biến nội dung yêu cầu.
_Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai.


_ Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh sân.


<b>2/ Phần cơ bản;</b>


a/ Bài thể dục phát trieån chung.


Oân 5 động tác đã học 2 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp.
+ lần1: Do GV điều khiển.


+ Lần2: Cán sự lớp điều khiển, GV đi lại quan sát, sửa sai cho HS.


_ Học động tác thăng bằng: Sau khi nêu tên động tác, GV vừa làm mẫu cừa giải thích cho
HS tập bắt chước theo. Dần dần GV không làm mẫu mà chỉ hô cho HS tập.


_ Tập từ đầu đến động tác thăng bằng.
_ Thi đua giữa các tổ.


b/ Trò chơi vận động:


_ Trò chơi “ mèo đuổi chuột” GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi, GV điều khiển
cho HS chơi chính thức.



<b>3/ Phần kết thúc</b><i>:</i><b> </b>


_Đứng vỗ tay hát.


_ Thực hiện các động tác thả lỏng.


_ GV cùng HS hệ thống bài, đánh giá kết quả học tập.


<b>ĐẠO ĐỨC (Tiết 11)</b>



<b>HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ, CHA MẸ</b>


<b>I - Mục tiêu - u cầu</b>



1 - Kiến thức : HS hiểu


- Công lao sinh thành , dạy dỗ của ông bà , cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với
ơng bà cha mẹ.


2 - Kó năng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 
3 - Thái độ :


- HS Kính yêu ông bà, cha mẹ.

<b>II - Đồ dùng học tập</b>



GV : - SGK


- Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng .



- Bài hát “ Cho con “- Nhạc và lời : Nhạc sĩ Phạm Trong Cầu .
HS : - SGK


<b>III – Các hoạt động dạy học</b>



<b>1.Ổn định: </b>


<b>2 – Kiểm tra bài cũ :</b> Tiết kiệm thời giờ


- Kể những việc em đã làm để tiết kiệm thời giờ ?


<b>3 - Dạy bài mới</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
- Bài hát nói về điều gì ?


- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, che chở của
cha mẹ đối với mình ? Là người con trong gia đình,
em có thể làm gì để vui lịng cha mẹ ?


b - Hoạt động 2 : Thảo luận tiểu phẩm “ Phần
thưởng “


+ Đối với ban đóng vai Hưng : Vì sao em lại mời “ bà
“ ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ?
+ Đề nghị bạn đóng vai “ bà của Hưng “ cho biết : bà
cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với



mình ?


-> Hưng u kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một đứa
cháu hiếu thảo.


- Hát bài Cho con


- HS diễn tiểu phẩm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 
c - Hoạt động 3 : HS thảo luận nhóm Bài tập 1
(SGK).


- Nêu yêu cầu của bài tập .


-> Kết luận : Việc làm của các bạn Loan ( tình huống
b ) , Hồi ( tình huống d ) , Nhâm ( tình huống đ ) thề
hiện lịng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ ; việc làm
của bạn Sinh ( tình huống a ) và bạn Hồng ( tình
huống c ) là chưa quan tâm đến ông bà , cha mẹ .
d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( bài tập 2 SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm .


=> Kết luận về nội dung các bức tranh và khen các
nhóm hS đã đặt tên tranh phù hợp.


ứng xử .


HS trao đổi trong nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .



- Các nhóm khác nhận xét , bổ
sung.


<b>4 - Củng cố – dặn dò</b>


- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .


- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ ca ngợi những đứa con hiếu thảo.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.


- Chuẩn bị bài tập 5 , 6 .


<b>Chính Tả (</b>

<b>Tiết 12 )</b>


<b>NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC</b>



<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


1. Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : Người chiến sĩ giàu nghị
<i>lực.</i>


2. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn : ch/tr , ươn/ương


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 


-Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b để HS các nhóm
thi tiếp sức.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>1.Ổn định</b> : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


<b>3. Bài mới: </b>Người chiến sĩ giàu nghị lực


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài


<i>Giáo viên ghi tựa bài.</i>


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS nghe viết</b></i>.
<b>a</b>. <b>Hướng dẫn chính tả: </b>


Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.


Học sinh đọc thầm đoạn chính tả và trả lời nội
dung:


Tác phẩm nào của Lê Duy Ứng gây xúc động
cho đồng bào cả nước? (Chân dung Bác Hồ do
<i>anh vẽ bằng máu khi anh bị thương)</i>


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: quệt,
<i>xúc động, hỏng, chân dung. </i>



<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>


Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
<b>Hoạt động 3:</b> <i><b>Chấm và chữa bài.</b></i>


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


<b>Hoạt động 4: </b><i><b>HS làm bài tập chính tả </b></i>


HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


HS trả lời.


HS vieát bảng con


HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dò bài.


HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 


HS đọc yêu cầu bài tập 2a.


Giáo viên giao việc: HS làm bài sau đó thi tiếp
sức.


Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập


<i><b>Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn</b></i>
<i><b>ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau,</b></i>
<i><b>chẳng thề, trời, trái núi</b></i>.


Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.


HS ghi lời giải đúng vào vở.


<b>4. Củng cố, dặn dò</b>:


-HS nhắc lại nội dung học tập


-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết học tuần


<b>TOÁN (Tiết 57 )</b>



<b> NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU</b>


<b>I - MỤC TIÊU : </b>


Giuùp HS :


Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số .
Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm .


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Kẻ bảng phụ bài tập 1.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1.Ổn định</b>:


<b>2.Bài cũ</b>: Một số nhân với một tổng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


<b>3.Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 
Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức.
GV ghi bảng:


3 x (7 - 5)
3 x 7 - 3 x 5



Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá
trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 3 x (7 - 5) = 3 x
7 - 3 x 5


Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu


GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
3 x (7 - 5)


một số x moät hieäu


3 x 7 - 3 x 5


1 số x số bị trừ - 1 số x số trừ
Yêu cầu HS rút ra kết luận


GV viết dưới dạng biểu thức


a x (b - c) = a x b - a x c
Hoạt động 3: Thực hành


Bài tập 1: GV treo bảng phụ.
HS làm theo mẫu.


Bài tập 2:


HS làm theo mẫu.


Bài tập 3: HS tự làm bài vào vở.



Khuyến khích HS làm theo cách nhân một số với một
hiệu.


Bài tập 4


GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hốn của
phép nhân để rút ra quy tắc nhân một hiệu với một


HS tính rồi so sánh.


HS nêu


Khi nhân một số với một hiệu, ta
có thể lần lượt nhân số đó với số bị
trừ & số trừ, rồi trừ hai kết quả với
nhau.


Vài HS nhắc lại.
HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả


HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 


số: Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt
nhân số bị trừ & số trừ của hiệu với số đó, rồi trừ hai
kết quả với nhau.


HS sửa bài


<b>4.Củng cố - Dặn dò: </b>-Chuẩn bị bài: Luyện tập


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 23 )</b>



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC </b>


<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>


1. Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người .
2. Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên .


<b>II Đồ dùng dạy học</b>


- 4,5 tờ giấy to mở rộng đã viết sẵn nội dung các bài tập 1, 3.
- Băng dính.


<b>III Các hoạt động dạy – học</b>
<b>1.Ổn định</b> :


<b>2 . Bài cũ</b> : Tính từ


<b>3 .</b>Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 :</b> Giới thiệu



- GV giới thiệu – ghi bảng


<b>b – Hoạt động 2 :</b> Hướng dẫn HS làm bài tập
<i>* Bài tập 1: </i>


- Chia lớp thành 4, 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy
to đã viết sẵn nội dung bài tập.


- GV chốt lại


+ Chí : có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao
nhất ) : chí phải , chí lí, chí thân, chí tình, chí cơng. . .
+ Chí : có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích
tốt đẹp : ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.


<i>* Bài tập 2 </i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS trao đổi trong nhóm. Thư
kí ghi nhanh ý kiến của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả phân loại từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 
Dòng b . Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên
quyết trong hành động , không lùi bước trước mọi khó
khăn – nêu đúng nghĩa của từ nghị lực.



* Bài tập 3


- GV nhận xét chốt lại


+ Lời giải : nghị lực, nản chí , kiên nhẫn, quyết chí , ý
nguyện.


<i>* Bài taäp 4 </i>


- Giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu tục ngữ :
+ Câu 1 : Lửa thử vàng : Muốn biết có phải thật hay
không, người ta đem vàng ra thử trong lửa -> Đừng sợ vất
vả gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người , giúp
con người vững vàng , cứng cỏi hơn lên.


+ Câu 2 : Nước lã mà vã nên hồ : chỉ có nước lã mà làm
nên hồ ( hồ :P vật liệu xây dựng ) . Tay không mà làm
nổi cơ đồ mới ngoan ( ngoan : tài giỏi ) -> Đừng sợ bắt
đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ hai bàn tay
trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm
phục.


+ Câu 3 : Cầm tàn che cho : phải thành đạt, làm quan
mới được người cầm tàn che cho -> Có vất vả mới thanh
nhàn , không dưng ai dễ cầm tàn che cho : phải vất vả
mới có lúc thanh nhàn , có ngày thành đạt.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.



- HS làm việc cá nhaân


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS trao đổi trong nhóm. Thư
kí ghi nhanh ý kiến của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả phân loại từ.


- Cả lớp nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và
trả lời câu hỏi.


<b>4 – Củng cố, dặn dò</b>- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Chuẩn bị : Tính từ ( tt )
Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2007 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 


<b>BÀI: HÁT CÒ LẢ</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


-HS cảm nhận tính chất âm nhạc vui tươi trong sáng , mượt mà của bài Cò Lả dân ca đồng
bằng Bắc Bộ và tinh thần lao động lạc quan yêu đời của người nông dân được thể hiện ở lời
ca



-HS hát đúng giai điệu và lời ca , thể hiện những chỗ có luyến trong bài hát .
-Giáo dục HS yêu quý dân ca , trân trọng người lao động


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


-Giáo viên :


-Nhạc cụ, máy nghe, băng nhaïc ;


-Tranh, ảnh phong cảnh làng quê đồng bằng Bắc Bộ, bản đồ Việt Nam.


Hoïc sinh :
-SGK; một số nhạc cụ gõ .


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.Phần mở đầu: </b>


Giới thiệu nội dung tiết học


Ôn tập: Gọi 2 HS biểu diễn bài Khăn quàng thắm mãi
vai em.


Giới thiệu bài hát mới.


<b>2. Phần hoạt động :</b>


<i><b>Nội dung 1: </b></i>Dạy bài hát Cò lả.
Hoạt động 1: Dạy hát.



HS đọc lời ca theo tiết tấu .
GV dạy từng câu hát.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Luyện tập theo tổ, nhóm.
Luyện tập cá nhân.


<i><b>Nội dung 2:</b></i> Nghe nhạc bài Trống cơm-dân ca đồng


bằng Bắc Bộ.


GV hát cho Hs nghe. Giới thiệu cái trống cơm.


HS hát trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 


<b>3. Phần kết thúc:</b>


Hát lại bài Cò lả.


Cho HS kể tên một số bài hát dân ca.


HS hát.


<b>TẬP ĐỌC (Tiết 24)</b>


<b> VẼ TRỨNG </b>



<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>



1. Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Đọc chính xác, khơng ngắc ngứ, vấp váp các tên
riêng nước ngồi: Lê-ơ-nác-đơđa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô.


Biết đọc diễn cảm bài văn-giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng
khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối đọc với cảm hứng ca ngợi.


2. Hiểu các từ ngữ trong bài (khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hưng ).


Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đôđa Vin-xi đã trở thành một
hoạ sĩ thiên tài.


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Chaân dung Lê ô nác đô đa Vin xi trong SGK.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn Định</b> : Hát


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> 3 HS đọc bài <i><b>Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi </b></i>và trả lời câu hỏi
trong SGK.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


a. Giới thiệu bài: Vẽ trứng
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:



HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến vẽ được như ý.
+Đoạn 2: phần còn lại.


+Kết hợp giải nghĩa từ trong sách và từ : khổ luyện, kiệt xuất,
thời đại Phục Hưng.


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm bài văn : đọc trơi chảy các tên riêng.
Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

 


diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.


Các hoạt động cụ thể:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.


Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.



Vì sao trong những ngày đầu học vẽ , cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm
thấy chán ngán?


<i> suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều.</i>
Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trị vẽ thế để làm gì?


<i> Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy</i>
<i>vẽ chính xác.</i>


Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi thành đạt như thế nào?


<i> Lê-ô-nác-đô trở thành danh họa kiệt suất, tác phẩm được bày</i>
<i>trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của nhân loại.</i>
<i>Ơng đồng thờcịn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác</i>
<i>học lớn của thời đại phục hưng.</i>


Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?


<i> Lê-ơ-nác-đơ là người bẩm sinh có tài, gặp được thầy giỏi, khổ</i>
<i>luyện nhiều năm.</i>


Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng
nhất?


<i> Là sự khổ công luyện tập của ông.</i>
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm


- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.



+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: từ Thầy
<i>Vê-rô-ki-ô bèn bảo…..được như ý.</i>


- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


học sinh đọc đoạn 1


học sinh đọc đoạn 2


4 học sinh đọc.


<b>4. Củng cố</b>: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Phải khổ cơng luyện tập mới thành nhân tài.)


<b>5. Dặn dò: </b>


Nhận xét tiết học , xem trước bài người tìm đường lên các vì sao


<b>TỐN (Tiết 58 )</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I - MỤC TIÊU : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

 


-Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hốn, kết hợp của phép nhân và cách
nhân một số với một tổng (hoặc hiệu ).


-Thực hiện tính tốn, tính nhanh .



<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Ổn định :</b>


<b>2.Bài cũ:</b> Nhân một số với một hiệu.
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét


<b>3.</b>Bài mới:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Củng cố kiến thức đã học.


Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân.
Yêu cầu HS viết biểu thức chữ, phát biểu bằng lời.
Hoạt động 2: Thực hành


Bài tập 1:


GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành tính
Bài tập 2:


Hướng dẫn HS làm theo mẫu, gọi một vài em nói cách
làm khác nhau.



Bài tập 3:


Mục đích của bài này là biết viết một số thành tổng hoặc
hiệu của một số tròn chục với số 1. Sau đó áp dụng tính
chất đã học để làm.


HS nêu: tính chất giao hốn,
tính chất kết hợp, một số nhân
với một tổng, một số nhân với
một hiệu.


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả


HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài


<b>4.Củng cố - Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 


ĐỊA (TIẾT )



<b> ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


HS biết đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng lớn ở miền Bắc.
Có sơng ngịi & hệ thống đê ngăn lũ


<b>2.Kó năng:</b>


HS chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Việt Nam.


Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, nguồn gốc, hình thành,
địa hình, sơng ngịi), vai trị của hệ thống đê ven sông.


Bước đầu biết dựa vào bản đồ, tranh ảnh để tìm kiến thức.


<b>3.Thái độ:</b>


Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.Ổn định :</b>


<b>2.Kiểm tra :</b>
<b>3.Bài mới: </b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Giới thiệu</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 
đô của cả nước, xem đồng bằng này có những
đặc điểm gì về mặt tự nhiên, về các hoạt động
sản xuất & việc cải tạo tự nhiên của người dân
nơi đây.


<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của đồng
bằng Bắc Bộ.


GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 1, sau
đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên
bản đồ.


GV chỉ bản đồ cho HS biết đỉnh & cạnh đáy tam
giác của đồng bằng Bắc Bộ.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>


Đồng bằng Bắc Bộ đã được hình thành như thế
nào?


Đồng bằng có diện tích là bao nhiêu km vng,
có đặc điểm gì về diện tích?


Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm


gì?


Hoạt động 3: Làm việc cá nhân


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2, sau đó
lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam các
sông của đồng bằng Bắc Bộ.


Em đã nhìn thấy sơng Hồng, sơng Thái Bình bao
giờ chưa? Khi nào? Ở đâu?


Sông Hồng có đặc điểm gì?


GV chỉ trên bản đồ Việt Nam sơng Hồng & sơng
Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về sông
Hồng: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt
nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông chảy qua đồng
bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển
bằng nhiều cửa, có nhánh đổ sang sơng Thái


HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng
Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK


HS trả lời các câu hỏi của mục 1, sau
đó lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng
Bắc Bộ trên bản đồ.


HS dựa vào kênh chữ trong SGK để trả
lời câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 
Bình như sơng Đuống, sơng Luộc; vì có nhiều
phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông
quanh năm có màu đỏ, do đó sơng có tên là sơng
Hồng. Sơng Thái Bình do ba sơng: sơng Thương,
sơng Cầu, sơng Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối
sông cũng chia thành nhiều nhánh & đổ ra biển
bằng nhiều cửa.


Khi mưa nhiều, nước sơng ngịi, ao, hồ, thường
dâng lên hay hạ xuống?


Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa
nào trong năm?


Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?
GV nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng
Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ: nước các sông
lên rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả
đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa
màng, gây nguy hiểm cho tính mạng của người
dân…


Hoạt động 4: Thảo luận nhóm


Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì?
Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm
gì?


Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK.


Ngoài việc đắp đê, người dân cịn làm gì để sử
dụng nước các sơng cho sản xuất?


GV nói thêm về vai trị của hệ thống đê, ảnh
hưởng của hệ thống đối với việc bồi đắp đồng
bằng, sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sơng ở
đồng bằng Bắc Bộ.


Dâng lên


HS dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi.


HS dựa vào việc quan sát hình ảnh,
kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của
bản thân để thảo luận theo gợi ý.


TẬP LÀM VĂN ( Tuần12 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 


<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : </b>


1- Biết được 2 cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể
chuyện .


2. Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách : mở rộng và không
mở rộng<b> .</b>


<b>II CÁC HOẠT ĐỘNG</b>:



<b> 1/Ổn định</b>: Hát


<b>2/Kiểm tra bài cũ:</b> Dựng đoạn mở bài.
-Gọi HS nêu lại các ghi nhớ


-Gọi hs đọc lại bài 4/119 Sgk đã làm
-Nhận xét chung.


3/Bài mới:


THẦY TRÒ


*Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1:<b> Nhận xét</b>


-Gọi hs đọc lạibài “ÔângTrạng thả diều”và gạch đưới phần
kết bài


-Cho hs đọc lại đoạn kết bài của truyện.


-Gv yêu cầu:”Thêm vào cuối câu chuyện một lời đánh
giá,nhận xét làm đoạn kết bài ”


-Gọi hs đọc lại phần kết đoạn vừa viết.


-Cả lớp ,Gv nhận xét và ghi lại kết đoạn hay của hs lên
bảng.


-Cho hs đọc lại 2 kết đoạn ở bảng phụ và yêu cầu hs nhận
xét.



GV chốt lại: Kết bài của Ông trạng thả diều chỉ cho biết
kết cục của câu chuyện, khơng bình luận thêm. Đây là kết
bài khơng mở rộng.


Các kết bài khác: Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá,
bình luận thêm về câu chuyện. Đây là kết bài mở rộng.
-Cho hs đọc lại ghi nhớ


*Hoạt động 2: <b>Luyện tập</b>


Baøi 1:


-2 HS nhắc lại.


-Vài HS đọc,gạch dưới phần
kết bài


-Hs đọc to


-Cả lớp làm nháp
-Hs đọc to


-Hs nhận xét và boå sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

 
-Gv nêu yêu cầu đề bài.


-Gọi hs lần lượt đọc từng ý.



-Cho cả lớp đọc thầm và ghi bằng bút chì sau mỗi cách
kết bài.


-Gv gọi hs lần lượt nêu ý kiến.
-Gv kết luận:


 Kết bài không mở rộng :a
 Kết bài mở rộng: b,c.đ,e
Bài 2:


-Gv nêu yêu cầu đề bài.


-Cho hs thảo luận ,trao đổi nhóm.
-Gọi hs nêu ý kiến thảo luận.
-Cả lớp ,Gv nhận xét:


Một người chính trực: kết bài không mở rông.
Nỗi dằn vặt của An-drây-ca: kết bài không mở rộng.
Bài 3:


Gv nêu yêu cầu và cho hs làm vào phiếu.
-Gọi hs dọc kết bài vừa viết.


- Cả lớp ,Gv nhận xét,tuyên dương


Hs nêu miệng
-3 hs đọc to


-Hs đọc thầm và tự ghi cách
kết bài



-vài hs nêu miệng,nhận xét
-Hs lắng nghe


-Hs trao đổi nhóm dơi
-Đại diện nhóm nêu


Cả lớp làm phiếu
-Vài hs đọc to


<b>4/Củng cố, dặn dò</b>


-Gọi hs nêu lại ghi nhớ:Thế nào là kết bài tư nhiên và kết bài mở rộng trong văn kể chuyện?
-Nhận xét tiết học .


<b>Thứ năm , ngày 15 tháng 11 năm 2007</b>


LUYỆN TỪ VAØ CÂU (T<b>IẾT 24 )</b>

<b> TÍNH TỪ (TIẾP THEO)</b>


<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>


1. Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất .
2. Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất .


<b>II Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

 
- Băng dính.


<b>III Các hoạt động dạy – học</b>


<b>1 .Ổn định</b> :


<b>2 . Bài cũ</b> : Mở rộng vốn từ : Ý chí , nghị lực


<b>3 .</b> Bài mới


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a – Hoạt động 1 :</b> Giới thiệu


- GV giới thiệu – ghi bảng


<b>b – Hoạt động 2 :</b> Phần nhận xét
<i>* Bài tập 1: HS suy nghĩ và phát biểu. </i>
- GV chốt lại


+ Tờ giấy này tráng : mức độ trung bình – tính từ
trắng.


+ Tờ giấy này trăng tráng : mức độ thấp – từ láy
trăng trắng.


+ Tờ giấy này tráng tinh : mức độ cao – từ ghép
trắng tinh.


<i>* Bài tập 2 </i>


GV : ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách thêm
vào trước tính từ trắng từ rất – rất trắng ; hoặc các từ
<i>hơn, nhất – trắng hơn, trắng nhất.</i>



<b>c – Hoạt động 3 </b>: Phần ghi nhớ


<b>d – Hoạt động 4 :</b> Phần luyện tập


<i>* Bài tập 1: 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài </i>
tập


GV chốt lại : <i><b>đậm, ngọt , rất, lắm, ngà, ngọc, ngà </b></i>
<i><b>ngọc, hơn, hơn, hơn. </b></i>


<i>* Bài tập 2 </i>


- Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, d0ỏ chói, đỏ chót, đỏ
cht, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm,


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS làm việc cá nhân


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS làm việc cá nhân
- HS phát biểu ý kiến
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc thầm


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.



- HS làm bài.
- Cả lớp nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

 
đỏ hồng, đỏ hon hỏn ; rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá quá
đỏ ; đỏ như son, đỏ hơn son, đỏ nhất . . .


- Cao : cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vòi vọi ;
rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao ; cao như núi, cao
nơn núi, cao nhất. . .


- Vui : vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, mừng
vui, vui mừng, ; rất vui, vui lắm, vui quá ; vui như
Tết, vui hơn Tết, vui nhất. . .


* Bài tập 3


- Hướng dẫn HS đặt câu.


1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm


- HS làm việc cá nhân


<b>4 – Củng cố, dặn dò</b>



- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. - Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Ý chí, nghị lực.


LỊCH

<b> SỬ – (TIẾT 11)</b>


<b>CHÙA THỜI LÝ</b>



<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b> HS biết:


- Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt.
- Chùa được xây dựng & phát triển ở nhiều nơi.
- Chùa là cơng kiến trúc đẹp .


<b>2.Kó năng:</b>


- HS kể được một số chùa thời Lý.


<b>3.Thái độ:</b>


- HS tự hào về trình độ văn hóa và nghệ thuật kiến trúc, xây dựng thời nhà Lý.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo , tượng Phật A di đà
- Phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

 
Mơn: Lịch sử


<i>PHIẾU HỌC TẬP</i>



Em hãy đánh dấu x vào <sub></sub> sau những ý đúng:


+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. <sub></sub>
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. <sub></sub>
+ Chùa là nơi hội họp & vui chơi của nhân dân. <sub></sub>
+ Chùa nhiều khi còn là lớp học. <sub></sub>
+ Sân chùa là nơi phơi thóc. <sub></sub>
+ Cổng chùa nhiều khi là nơi họp chợ. <sub></sub>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.Ổn định: </b>


<b>2.Bài cũ: </b>Nhà Lý dời đô ra Thăng Long


-Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô?


-Sau khi dời đơ ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho
nhân dân?GV nhận xét.


<b>3.Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Giới thiệu</b>:


- Đạo Phật từ Aán Độ du nhập vào nước ta từ thời
phong kiến phương Bắc độ hộ . Đạo Phật có nhiều
điểm phù hợp với cách nghĩ , lối sống của nhân
dân ta. Đạo Phật và chùa chiền được phát triển
mạnh mẽ nhất vào thời Lý. Hôm nay chúng ta học


bài: Chùa thời Lý.


<b>Hoạt động1: Hoạt động nhóm</b>
- Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất?


<b>Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân</b>


GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà
Lý, sau đó yêu cầu HS làm phiếu học tập


- Cả lớp đọc từ đầu đến “triều đình”
- Vì nhiều vua đã từng theo đạo Phật.
Nhân dân ta cũng theo đạo Phật rất
đông. Kinh thành Thăng Long và các
làng xã có rất nhiều chùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

 


<b>GV chốt:</b> Nhà Lý chú trọng phát triển đạo Phật vì
vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều chùa, có
những chùa có quy mơ rất đồ sộ như: chùa Giám
(Bắc Ninh), có chùa quy mơ nhỏ nhưng kiến trúc
độc đáo như : chùa Một Cột (Hà Nội). Trình độ
điêu khắc tinh vi, thanh thoát.


<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b>


GV cho HS xem một số tranh ảnh về các chùa nổi
tiếng, mô tả về các chùa này.



- GV u cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh
ngôi chùa mà em biết ?


- HS xem tranh ảnh , mô tả => khẳng
định đây là một cơng trình kiến trúc
đẹp .


- HS mô tả bằng lời hoặc tranh ảnh


<b> 4.Củng cố - Dặn dò: </b>- Kể tên một số chùa thời Lý.


- Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)


<b>TOÁN (Tiết 59 )</b>


<b> NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ </b>


<b>I - MỤC TIÊU : -</b>Giúp HS :


-Biết cách nhân với số có hai chữ số .


-Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


-Baûng con


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1.Ổn định</b>:


<b>2.Bài cũ</b>: Luyện tập,GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


GV nhận xét


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>3.Bài mới</b>:


Giới thiệu:


Hoạt động1: Tìm cách tính 36 x 23
Trước tiết này HS đã biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 
+ Đặt tính & tính để nhân với số tròn chục từ 10 đến 90
Đây là những kiến thức nối tiếp với kiến thức của bài
này.


GV cho cả lớp đặt tính & tính trên bảng con: 36 x 3 và 36
x 20


GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính 36 x 3 và 36 x
20, nhưng chưa học cách tính 36 x 23. Các em hãy tìm
cách tính phép tính này?


GV chốt: ta nhận thấy 23 là tổng của 20 & 3, do đó có thể
nói rằng: 36 x 23 là tổng của 36 x 20 & 36 x 3


GV gợi ý cho HS khá viết bảng.


Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính & tính.


GV đặt vấn đề: để tìm 36 x 23 ta phải thực hiện hai phép


nhân (36 x 3; 36 x 20) & một phép tính cộng. Để khỏi
phải đặt tính nhiều lần, liệu ta có thể viết gộp lại được
hay khơng?


GV u cầu HS tự đặt tính.
GV hướng dẫn HS tính:
36
x 23
108
72
828


GV viết đến đâu, cần phải giải thích ngay đến đó, đặc
biệt cần giải thích rõ:


+ 108 là tích của 36 và 3, gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 72 là tích của 36 & 2 chục. Vì đây là 72 chục tức là 720
nên ta viết thụt vào bên trái một cột so với 108. 72 gọi là
tích riêng thứ hai


Cho HS ghi tiếp vào vở các tên gọi:
+ 108 là tích riêng thứ nhất.


+ 72 là tích riêng thứ hai.
Hoạt động 3: Thực hành


học.


HS tính trên bảng con.



HS tự nêu cách tính khác nhau.
36 x 23 = 36 x (20 + 3)


= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108 (lấy kq ở
trên)


= 828


HS tự đặt tính rồi tính.
]HS tập tính trên bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 
Bài tập 1:


Yêu cầu HS làm trên bảng con.


GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm
bảo tất cả HS đều biết cách làm.


Bài tập 2:


Tính giá trị của biểu thức 45 X a với a=13; 26; 29.
Bài tập 3:


- Trước tiên hỏi chung cả lớp cần thực hiện phép tính gì.
Sau đó cho HS tính & viết lời giải vào vở.


- HS thực hiện tính trên bảng
con.



HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả


HS làm bài
HS sử


<b> 4.Củng cố - Dặn dò: </b>Chuẩn bị bài: Luyện tập


<b>MĨ THUẬT (Tiết: 12)</b>


<b>BÀI: VẼ TRANH : ĐỀ TÀI SINH HOẠT</b>



<b>I .MỤC TIÊU :</b>


-HS biết được những cơng việc bình thường diễn ra hằng ngày của em .
-Biết cách vẽ được tranh thể hiện rõ nội dung đề tài sinh hoạt .
-Gíao dục HS có ý thức tham gia vào cơng việc giúp đỡ gia đình .


<b>II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
<b>-Giáo viên :</b>


SGK ; SGV ; 1 số tranh của họa sĩ và của học sinh về đề tài sinh hoạt gia đình .


<b>-Học sinh :</b>
SGK ; Vở thực hành ; Bút chì , tẩy , màu vẽ .


<b>III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1.Ổn định :</b>Hát


<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3.Dạy bài mới</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i>Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung </i>
-Chia nhóm, u cầu hs thảo luận nội dung
đề tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

 
-Yêu cầu hs xem tranh Trang 30SGK:


+Các bức tranh vẽ về đề tài gì?
+Em thích tranh nào? Vì sao?


+Em hãy kể những hoạt động sinh hoạt
hằng ngày ở nhà, ở trường.


-Yêu cầu hs chọn nội dung đề tài để vẽ.
<i>Hoạt động 2: Cách vẽ tranh </i>


-Gợi ý các bước:


+Vẽ hình chính trước (hoạt động con
người), vẽ hình ảnh phụ sau để làm rõ nội
dung và phong phú.


+Vẽ các dáng hoạt động cho sinh động.


+Vẽ màu tươi sáng, có đậm có nhạt.


<i>Hoạt động 3:Thực hành </i>


-Yêu câù hs thực hành vẽ và theo dõi,
hướng dẫn những thiếu sót.


-Chú ý cách bố cục các hình chính phụ vào
tranh.


<i>Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá </i>
Chọn tranh đã hoàn thành, đẹp để nhận
xét và tuyên dương.


-Động viên những bài chưa đẹp.


<b>3.Dặn dò:</b>


Quan sát chuẩn bị cho bài sau.


-Kể những hoạt động hằng ngày ở trường.
-Nêu hoạt động sẽ vẽ.


-Thực hành vẽ tranh tho hướng dẫn.


<b>MÔN</b> : <b>KĨ THUẬT –( TIEÁT: 12)</b>


<b> KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI </b>


<b>KHÂU ĐỘT</b>




<b>A. MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

 


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b> <b> </b>
<b>-Giáo viên : </b>


Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có
kích thước đủ lớn ;


Vật liệu và dụng cụ: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ; Kim Kéo, thước, bút
chì.


<b>-Học sinh :</b>
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .


<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1.Ổn định :</b>


<b> 2..Bài cũ:</b>


-Nhận xét những sản phẩm tiết trước chưa hoàn thànỉnh


<b>3.</b>Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


Bài “Khâu viền đường gấp mép vải bằng


mũi khâu đột”


<i><b>2.Phát triển:</b></i>


<i>*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan </i>
<i>sát và nhận xét mẫu</i>


-Giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan
sát.


-GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường
khâu viền gấp mép vải.


<i>*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác </i>
<i>kĩ thuật </i>


-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3,4 và nêu
các bước thực hiện.


-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2a, 2b trả lời
các câu hỏi về cách gấp mép vải.


-Yêu cầu hs thao taùc.


-Nhận xét thao tác của hs và thoa tác mẫu.
-Hướng dẫn hs thao tác khâu viền đường gấp


-Quan saùt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 


mép bằng mũi khâu đột.


-Nhận xét chung.


<b>4..Củng cố:</b>


Nêu những lưu ý khi thực hiện.


<b>5.Dặn dò:</b>


Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 20007 .
Thể dục: (Tiết 24)


<b> HỌC ĐỘNG TÁC NHẢY - TRỊ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”</b>



<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


_ Trị chơi “mèo đuổi chuột. u cầu tham gia đúng luật chơi.


_ Oân 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác
và chủ động tập đúng kĩ thuật.


Học động tác nhảy, u cầu nhớ tên và tập đúng động tav1.


<b>IIĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:</b>


_ Trên sân trường, cịi.



<b>III.NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b> 1/ Phần mở đầu</b><i>:</i><b> </b>


_ GV nhận lớp và phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
_ Giậm chân tại chỗ, vỗ tay hát.


_ Khởi động các khớp.
_ Trò chơi do GV tự chọn.


<b> 2/ Phần cơ bản </b><i>:</i>
a/ Trò chơi vận động:


_ Trò chơi “ mèo đuổi chuột”, cách dạy như bài 22.
b/ Bài htể dục phát triển chung:


_ Oân 6 động tác đã học: GV điều khiển cho HS tập 2 lần, sau đóù có thể chia nhóm tập, rồi
tập thi đua giữa các tổ.


_Học động tác nhảy:


_GV nêu tên làm mẫu động tác, sau đó vừa tập vừa hơ cho HS bắt chước từng nhịp,. Tiếp
theo GV hô nhịp chậm vừa cho HS thực hiện cả động tác. Cứ như thế GV hô tăng dần tốc độ
để HS thực hiện cho đến khi hơ nhịp có tốc độ vừa phải.


_ Khi HS đã thuộc động tác, GV có thể chọn một vài HS lên thực hiện 1 lần cho cả lớp xem,
GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương kịp thời.


_ GV điều khiển cho HS tập hoàn chỉnh động tác vừa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

 


_ Chạy một vòng nhẹ nhàng quanh sân tập.
_ Tập các động tác thả lỏng.


_ GV cùng HS hệ thống bài, đánh giá tiết học, tun dương những em tích cực trong học tập.


TẬP LÀM VĂN – (Tuần 12 )

<b> KỂ CHUYỆN.</b>


<b>(KIỂM TRA VIẾT )</b>



<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : </b>


-Học sinh thực hành viết một bài văn kể chuyện sau giai đoạn học về văn kể chuyện .
--Bài viết đáp ứng với yêu cầu của đề bài , có nhân vật , sự việc , cốt truyện ( mở bài ,
diễn biến , kết thúc ) , diễn đạt thành câu , lời kể tự nhiên


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG</b>:


<b>1.Ổn định</b> : Hát


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: Dựng đoạn kết bài
-Gọi 2 HS đọc bài đã làm


-Nhaän xét chung


<b>3. Bài mới</b>:


Thầy Trò


*Giới thiệu bài, ghi tựa
*Đề bài:



<b>Kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc đựơc đọc về</b>
<b>một người có tấm lịng nhân hậu. </b>


-Hd Hs làm baøi


-Hs làm vào vở, nộp chấm


-2 Hs nhắc lại
-2 hs đọc đề bài
-HS lắng nghe
-Hs làm vở


<b>4. Củng cố – Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

 


<b>TỐN ( Tiết 60 )</b>

<b> LUYỆN TẬP </b>


<b>I - MỤC TIÊU : </b>


Giúp HS :-Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số .


-Giải bài tốn có phép nhân với số có hai chữ số .


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1.Ổn định :</b>



<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


-HS sửa bài tập ở nhà.
-Nhận xét phần sửa bài.


<b>3.</b>Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


Giới thiệu: Luyện tập
Luyện tập :


Bài 1: HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài. <b>HS Yếu</b>


Bài 2: Cho HS tính ngồi giấy nháp rồi nêu kết quả
tính để viết vào ơ trống<b>. HS TB Yếu</b>


Bài 3: HS tự giải bài toán <b>Khá giỏi</b>


Bài 4: HS tự làm một trong hai bài này rồi chữa bài.


HS làm bài
HS sửa bài.
HS làm bài
HS sửa bài.


<b> 4.Củng cố – dặn dò:</b>-Làm trong VBT,-Nhận xét tiết học.


<b>KHOA HỌC (Tiết 24 )</b>



<b> NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG </b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Sau bài này học sinh biết:


-Nêu ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật .


-Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui
chơi giải trí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

 
-Hình trang 50, 51 SGK.


-Giấy A 0, băng keo, bút dạ dùng trong nhóm.
-Tranh ảnh về vai trò của nước (sưu tầm).


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>1.Ổn định</b>:


<b>2.Bài cũ:</b>


Hãy trình bày về vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

 


<i>SiNH HOẠT LỚP TUẦN 12 </i>





<b> </b>

<b> </b>



I/ MỤC TIÊU<b> :</b>


1.Kiến thức : Chủ điểm Nhớ ơn thầy , cô
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin trong học tập .


3.Thái độ : Có ý thức học tập tốt , biết ơn thầy cơ giáo .


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


<sub></sub> Các báo cáo, sổ tay ghi cheùp.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


Giới thiệu:


Bài “Nước cần cho sự sống”
Phát triển:


Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trị của nước đối với
sự sống của con người, động vật và thực vật
-u cầu các nhóm trình bày những tranh ảnh sưu
tầm về vai trò của nước đối với con người, động
vật, thực vật.


-Giao cho các nhóm giấy to, keo, kéo để dán thành
báo tường.



-Cho các nhóm trình bày.


<b>Kết luận:</b>


Như mục “Bạn cần biết”


Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trị của nước trong
sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, công
nghiệp và vui chơi giải trí


-Con người sử dụng nước vào những việc gì khác?
(Ghi ý kiến hs lên bảng)


-Phân loại các ý kiến thành các nhóm mục đích:
tẩy rửa, vui chơi giải trí, sản xuất nơng nghiệp, sản
xuất cơng nghiệp…


-Em biết nước dùng với mục đích giải trí nào?
-Vai trị của nước trong nơng nghiệp như thế nào?
-Vai trị của nước trong cơng nghiệp như thế nào?


-Nhóm 1:trình bày về vai trị của
nước đối với con người.


-Nhóm 2: trình bày về vai trị của
nước đối với động vật.


-Nhóm 3:trình bày về vai trò của
nước đối với thực hiện.



-Đọc mục “Bạn cần biết” và thảo
luận cách trình bày.


-Trình bày kết quả làm việc.
-Nêu ý kiến.


-Nêu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

 
<b> </b>


<b> Hoạt động 1</b> : Kiểm điểm công tác.


-Nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu
trong tuần.


-Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua.
-Ghi nhận : Khen thưởng tổ xuất sắc:
Khen thưởng cá nhân xuất sắc:
………
……  <b>Hoạt động 2</b> :Thảo luận : Đưa ra phương hướng


tuaàn 13 :


-Vệ sinh lớp học,xung quanh trường.
-Nhớ ơn thầy cô giáo nhân 20 /11 /2007 .
-Vận động HS tham gia BHYT


-Hình thành đôi bạn học tập



-Bảo quản Đ DHT,đồ dùng ở lớp, trường
-Lớp thi đua học tốt, đi học đều, đủ


-Tham gia nộp các khoản tiền :XD,HP,PVS ,qũy lớp .
-Học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy,lễ phép với cha mẹ ,
ơng bà………


-Học sinh yếu : Tốn . Tiếng việt )
1.Ngyuễn Thị Cẩm Hồng . T
2.Trương Nhật Lam . T
3.Trần Thành long . TV + T
4.Trần Thị Tuyết Nhi . T
5.Nguyễn Thanh Phong . TV + T
6. nguyển Tấn Tài . TV + T
7. Phạm Thị Mỹ Yến . T
<sub></sub> Học sinh cá biệt :


_Phan Nhaät Đăng Khoa .


Phối hợp cùng gia đình để giáo dục em .


Các tổ trưởng báo cáo:


-<i>Nề nếp</i> : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp,


xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ,
Không chạy nhảy,leo lên bàn.
-Vệ sinh : giữ vệ sinh lớp, sân trường tốt.
–Học tập : Học và làm bài tốt. Có những


em chưa thuộc bài .Long , phong . Tấn
Tài.


Lớp trưởng tổng kết.


Lớp trưởng thực hiện bình bầu.


-Chọn tổ xuất sắc : Tổ 2 và tỗ 4.


</div>

<!--links-->

×