Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bài thực tập cộng đồng tại xã kim đường huyện ứng hòa thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.22 KB, 16 trang )

Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

BÀI THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG
Địa điểm: Xã Kim Đường – Huyện: Ứng Hòa – TP: Hà Nội

MỤC LỤC
Phùng Xuân Duy _ Lớp TCH9A


Bài tập cộng đồng
Nội dung
I. Đặc điểm tình hình chung

Trường Đại Học Y tế Cơng Cộng
Trang
3

1. Về vị trí địa lý

3

2. Về kinh tế

3

3. Về văn hóa xã hội



3

3.1. Giáo dục

3

3.2 Hoạt động Y tế

3

3.3 Chính sách, văn hóa – xã hội

4

II. Thình hình sức khỏe tại địa phương

4

A. Thơng tin về dân số

4

B. Quy mơ bệnh tật

5

1. Mơ hình bệnh tật

5


2. Đặc điểm tâm lý và các biệ pháp dự phịng

6

2.1. Bệnh của hệ hơ hấp

6

2.2. Bệnh của hệ tiết niệu- sinh dục, tiêu hóa

8

2.3 Bệnh của hệ cơ, xương khớp

9

2.4. Bệnh của hệ tim mạch
3. Tình hình tử vong

10
11

3.1. Tử vong theo giới

11

3.2. Tử vong theo nhóm tuổi

13


3.3. Tử vong thơ

15

III. Tài liệu tham khảo

16

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
1. Về vị trí địa lý:
Phùng Xn Duy _ Lớp TCH9A

Page 2


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

Xã Kim Đường là một xã nằm phía Đơng - Nam huyện Ứng Hịa với diện tích 5,28
km2, có trục đường 75 chạy dọc qua xã với chiều dài khoảng 5km. Xã Kim Đường được chia
làm 5 thôn, dân số khoảng 6.393 người. Về vị trí địa lý phía đơng giáp với xã Đơng Lỗ,
phía bắc giáp với xã Minh Đức, phía tây giáp với xã Trầm lộng, Phía nam giáp với xã Đại
Cường.
2. Về kinh tế:
Xã Kim Đường là một xã nông nghiệp thuộc vùng chiêm trũng, kinh tế phụ thuộc chủ
yếu vào trồng trọt và chăn nuôi chiếm 73,5% tổng thu nhập. Bên cạnh đó cũng có một số
loại hình tiểu thủ cơng nghiệp – thương mại – dịch vụ như: vận tải, bán ga, may mặc, nghề
mộc, mây tre đan… chiếm 26,5 % tổng thu nhập. Giải quyết việc làm lúc nơng nhàn của

người dân, góp phần vào ổn định cuộc sống của nhiều hộ gia đình.
3. Về văn hóa xã hội.
3.1. Giáo dục:
Trên địa bàn xã có 1 trường Tiểu học, 1 trường trung học cơ sở, 1 trường mầm non
- Trường Trung học sơ sở có 316/319 trẻ trong độ tuổi được đến lớp đạt 99% và
304/316 học sinh lên lớp đạt 96,2%.
- Trường Tiểu học có 371/375 trể trong độ tuổi được đến trường đạt 98.9 % và
356/371 học sinh được lên lớp đạt 96%.
- Trường Mầm non có 361/368 trẻ trong độ truổi được dến trường đạt 98% và trong
năm có 85 trẻ vào lớp 1.
3.2. Hoạt động Y tế:
- Được sự quan tâm cảu các cấp Ủy, chính quyền, Y tế cấp trên cùng với sự phối kết
hợp của các ban nghành đoàn thể trong việc tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân thực
hiện tốt cơng tác chăm sóc sức khỏe ban đầu, biến sự nghiệp Y tế thành sự nghiệp của toàn
dân.
- Trạm Y tế thực hiện xây dựng chuẩn Quốc gia vào năm 2006, thường xuyên duy trì
và đạt chuẩn hàng năm. Với tổng số cán bộ là 5 cán bộ: 1 Bác sỹ đa khoa, 1 Y sỹ đa khoa, 1
nữ hộ sinh và 2 điều dưỡng trung học.
Phùng Xuân Duy _ Lớp TCH9A

Page 3


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

- Các cán bộ Trạm được phân công kiêm nhiệm các chương trình Y tế và ln được
bổ sung kiến thức , ký năng chuyên môn, nghiệp vụ cúng như trau dồi về y đức thông qua
các lớp tập huấn của Trung tâm Y tế huyện và Sở Y tế. Trạm Y tế ln duy trì tốt cơng tác

khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân, tổng số lượt khám bệnh trong năm là:
5.078 lượt. Trong đó trẻ em dưới 6 tuổi là 658 lượt, người lớn là: 4.420 lượt. Do đó cơng tác
căm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân trong xã thu được nhiều kết quả đáng kể.
- Ngồi ra Tram Y tế ln triển khai thực hiện các chương trình Y tế Quốc gia: Tiêm
chủng mở rộng, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em, phòng chống nhiễm khuẩn hơ hấp,
chăm sóc sức khỏe sinh sản, phịng chống lao, phịng chống HIV/AIDS…được đánh giá là
có hiệu quả cao, góp phần phịng chống dịch bệnh nâng cao sức khỏe cho nhân dân trên địa
bàn xã.
3.3. Chính sách, văn hóa - xã hội.
- Thường xuyên thăm hỏi, tổ chức đưa đón người có cơng với cách mạng, đối tượng
chính sách xã hội đi khám bệnh, điều dưỡng tại các Trung tâm.
- Chính sách hộ nghèo và cậ nghèo đều được quan tâm và thực hiện thường xuyên.
- Kết quả bình xét gia đình văn hóa năm 2013 là 1706/2245 hộ, đạt 76 %
II. TÌNH HÌNH SỨC KHỎE TẠI ĐỊA PHƯƠNG:
A. Thông tin về dân số:
- Tổng số hộ: 2.245 hộ gia đình.
- Tổng số dân: 6.393 người. Trong đó:
+ Tổng số nam: 3.235 người.
+ Tổng số nữ: 3.158 người.
- Dân số thời điểm đầu năm 2013 là: 6.342 người.
- Dân số thời điểm cuối năm 2013 là: 6.393 người.
- Tổng số trẻ sinh trong năm 2013 là 105 trẻ. Trong đó: 62 trẻ nam, 43 trẻ nữ.
Số sinh con thứ 3 trở lên: 09 trẻ.
- Tổng số người chết trong năm là: 54 người.
- Tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49): 1.696 người.
Có chồng: 1.388 người
Phùng Xuân Duy _ Lớp TCH9A

Page 4



Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

Bảng dân số phân bố theo nhóm tuổi:
Nhóm tuổi
0-5 tuổi
6-14 tuổi
15-49 tuổi
50-60
Trên 60 tuổi
Tổng cộng
B. Quy mơ bệnh tật

Nam
268
496
1.852
368
251
3.235

Nữ
214
422
1.696
446
380
3.158


Tổng
482
918
3.548
814
631
6.393

1. Mơ hình bệnh tật tại xã Kim Đường.
Qua quá trình thu thập số liệu tại sổ khám bệnh trẻ em dưới 6 tuổi, sổ khám bệnh
người lớn, báo cáo tổng kết cuổi năm của Trạm Y tế xã Kim Đường – huyện: Ứng Hịa – TP:
Hà Nội ta có bảng số liệu bệnh tật phân theo nhóm tuổi như sau:
Nhóm tuổi
Bệnh
Bệnh của hệ hơ hấp
Bệnh của hệ tiêu hóa
Bệnh của hệ tiết niệu – sinh dục
Bệnh của hệ cơ xương khớp
Bệnh của hệ tim mạch
Bệnh khác
Tổng cộng

0-5
368
125
5
0
2
158

658

6-14 15-34 35-49 50-60 >60
245 216 259
122 273 281
12 148 175
5
98 119
4
10
35
261 295 355
649 1040 1224

214
78
93
188
51
177
801

225
88
81
76
115
121
706


Tổng
1.527
967
514
486
217
1.367
5.078

Tỷ lệ
30.07%
19.04%
10.12%
9.57%
4.28%
26.92%

Bảng số liệu về các bệnh mắc theo nhóm tuổi năm 2013

Phùng Xuân Duy _ Lớp TCH9A

Page 5


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

1527
1367


967

514

486
217

Bệnh của
hệ hơ hấp

Bệnh của hệ
tiêu hóa

Bệnh của hệ
tiết niệu, sinh
dục

Bệnh của hệ
cơ, xương,
khớp

Bệnh của hệ
tim mạch

Bệnh khác

Qua bảng số liệu ta thấy 5 bệnh có tỷ lệ mắc cao nhất tập trung ở các nhóm tuổi:
+ Bệnh hơ hấp có tỷ lệ mắc cao ở nhóm 0 - 5 tuổi.
+ Bệnh tiêu hóa có tỷ lệ mắc cao ở nhóm: 15 – 34 tuổi và nhóm 35 – 49 tuổi.

+ Bệnh tiết niệu – sinh dục có tỷ lệ mắc cao ở nhóm 15 – 34 tuổi và nhóm 35 – 49
tuổi
+ Bệnh của hệ cơ – xương – khớp có tỷ lệ mắc cao ở nhóm
2. Đặc điểm tâm lý và biện pháp dự phịng
2.1. Nhóm 0 – 5 tuổi: Có tỷ lệ mắc bệnh hơ hấp cao do:
a. Đặc điểm tâm lý:
- Giai đoạn 0 – 3 tuổi:
+ Trẻ bắt đầu phát triển tính tự chủ và ngơn ngũ, trẻ cảm nhận thế giới xung quanh
qua sự vận động của miệng, tay, chân.
+ Chăm sóc của gia đình, của người mẹ rất cần thiết cho sự phát triển nhân cách,
hành vi và mối quan hệ sau này của trẻ.
Phùng Xuân Duy _ Lớp TCH9A

Page 6


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

- Giai đoạn 3-5 tuổi:
+ Trẻ bắt đầu phát triển nhân cách và nhận thức. Trong giai đoạn này trẻ thường bị
khủng hoảng ở tuổi lên 3, trẻ thường đặt ra những câu hỏi “tại sao?” và muốn tìm hiểu thế
giới xung quanh bằng nhiều cách qua các hoạt động, vân động tay chân với các thao tác
chính xác hơn, trẻ muốn được tự lập, muốn tự mình làm mọi việc và tự đáp ứng nhu cầu cá
nhân của mình.
* Nguyên nhân dẫn đến trẻ ở nhóm tuổ này dễ mắc các bệnh về hô hấp:
- Trẻ dưới 1 tuổi: cơ thể chưa có miễn dịch mà phải được cung cấp qua sữa mẹ, trẻ
khơng được bú mẹ trong vịng 30 phút sau khi sinh hoặc trẻ không được bú mẹ hoàn toàn
trong 6 tháng đầu dễn đến sức đề kháng của trẻ kém.

- Sự thay đổi thời tiết lúc nóng lúc lạnh, môi trường ẩm thấp, độ ẩm trong không khí
cao tạo điều kiện cho vi khuẩn, vi rút phát triển…cộng với việc trẻ chưa tự chăm sóc bản
thân, phụ thuộc vào chế dộ chăm sóc của bố mẹ, trẻ thiếu sữa mẹ, chế độ ăn của trẻ không
đầy đủ chất dinh dưỡng dẫn đến trẻ còi xương, suy dinh dưỡng… nên dễ mắc các bệnh
nhiễm khuẩn hô hấp.
b. Các hoạt động dự phòng tại địa phương:
* Dự phòng cấp 1:
- Tuyên truyền, vận động cho cộng đồng biết được căn nguyên của bệnh nhiễm khuẩn
hô hấp do: môi trường ơ nhiễm, trong gia đình có người hút thuốc lá, mơi trường sống ẩm
thấp.. để cộng đồng có các biện pháp dự phịng như: giữ gìn vệ sinh mơi trường sống, tránh
ẩm thấp(ấm về mùa đơng, thống mát về mừ hè), vệ sinh cá nhân, không hút thuốc lá,
- Mở các lớp thực hành dinh dưỡng hướng dẫn cho các bà mẹ nấu cho trẻ thức ăn đủ
chất dinh dưỡng nâng ca sức khỏe cho trẻ.
* Dự phòng cấp 2:
Tổ chức khám và phát hiện sớm các ca bệnh, điều trị đúng phác đồ nhằm mục đích
điều trị dễ hơn và làm giảm số ca bệnh hiện mắc.
* Dự phòng cấp 3:
Điều trị có hiệu quả, giảm các biến chứng có thể xảy ra, tránh tái phát trở thành mạn tính.
2.2. Nhóm 15 – 49 tuổi dễ mắc các bệnh tiêu hóa, tiết niệu sinh dục do:
Phùng Xuân Duy _ Lớp TCH9A

Page 7


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

a. Đặc điểm tâm lý:
- Giai đoạn 15 – 19 tuổi: đây là giai đoạn từ trẻ em sang người lớn nên ngồi sự thay

đổi cơ thể thì trẻ có sự biến đổi lớn trong suy nghĩ và vai trò trong xã hội cúng thay đổi một
cách cơ bản: độc lập hơn, có trách nhiệm với gia đình hơn, có ý thức trong việc chọn nghề
nghiệp tương lai… về tình cảm đạo đức thì tình yêu nam nữ bắt đầu được bộc lộ.
- Giai đoạn trưởng thành 20 – 40 tuổi: là giai đoạn phát triển mạnh nhất về nhận thức,
cảm xúc, tình cảm, đạo đức xã hội và hồn thiện nhân cách. Các khía cạnh tâm lý dần đi vào
ổn định.
- Giai đoạn 40 – 49 tuổi: là giai đoạn thành công nhất về sự nghiệp, các mối quan hệ
trở nên rộng mở. Bên cạnh đó họ cũng gặp phải nhiều khủng hoảng về tâm lý như: việc nuôi
dạy con cái, chăm sóc cha mẹ già… Phụ nữ ở giai đoạn này bắt đầu diễn ra thời kỳ tiền mãn
kinh, nội tiết trong cơ thể thay đổi gây nên tình tình thất thường dễ nổi cáu, mất ngủ, mệt
mỏi…
b. Các hoạt động dự phòng đối với bệnh tiết niệu sinh dục:
* Dự phòng cấp 1:
Truyên truyền cho chị em phụ nữ hiểu về nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh như:
giữ gìn vệ sinh tốt, quan hệ tình dục an toàn, chung thủy một vợ một chồng, vệ sinh các nhân
hàng ngày bằng nguồn nước sạch, khi đi làm không nên ngâm mình trong các nguồn nước bị
ơ nhiễm…
* Dự phòng cấp 2:
Tổ chức khám và vận động chị em đi khám định kỳ phát hiện sớm các dấu diệu
nhiễm khuẩn để điều trị kịp thời, tuân thủ đúng phác đồ điều trị…
* Dự phịng cấp 3:
Điều trị có hiệu quả, giảm các biến chứng có thể xảy ra, phịng ngừa bệnh tái phát.
c. Các hoạt động dự phòng đối với bệnh tiêu hóa:
* Dự phịng cấp 1:
Tun truyền vận động nhân dân thực hiện chế độ ăn uống đẳm bảo vệ sinh( thự hiện
10 nguyên tắc vàng trong chế biến và bảo quản thực phẩm), nghỉ ngơi hợp lý.
Phùng Xuân Duy _ Lớp TCH9A

Page 8



Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

Tuyên truyền về chế độ ăn uống, nghỉ ngơi đúng giờ, khơng nên thức q khuya để
học bài(đối với nhóm tuổi cong ngồi trên ghế nhà trường),hạn chế sử dụng các chất kích
thich nhu: rượu, bia, thuốc lá, cà phê… nghỉ ngơi sau khi ăn 30 phút giảm nguy cơ mắc bệnh
viêm dạ dày…
* Dự phòng cấp 2:
Trang bị cho cộng đồng biết cách nhận biết sớm các dấu hiệu của bệnh về hệ tiêu hóa
để nhân dân đi khám và phát hiện sớm bệnh để điều trị
* Dự phòng cấp 3:
Điều trị hiệu quả và xử trí kịp thời các biến chứng có thể xảy ra, giảm thiểu tổn hại về
sức khỏe của bệnh tật đối với người bệnh, giảm gánh nặng về kinh tế đối với gia đình người
bệnh
2.3. Nhóm 50 – 60 tuổi dễ mắc các bệnh về xương khớp:
a. Đặc điểm tâm lý:
Đây là giai đoạn ổn định về vai trò trong nghề nghiệp và xã hội, các quan hệ xã hội,
đặc biệt là quan hệ nghề nghiệp trở nên rộng mở nhất. Tuy nhiên ở trong giai đoạn này cơ
thể bắt đầu lão hóa. Nguy cơ mắc bệnh cao hơn, chức năng hoạt động của các cơ quan bắt
đầu giảm. hoạt động của hệ thần kinh trung ương cũng suy giảm. Ở phụ nữ giai đoạn này
bước vào thời kỳ mãn kinh nội tiết thay đổi, các q trình đồng hóa, dị dóa trong cơ thể bị
giảm sút, thiếu chất nhờn ở các khớp xương tạo nên đau nhức khi cử động hoặc vận động.
b. Các bện pháp dự phòng:
* Dự phòng cấp 1:
Tuyên truyền vận động nhân dân thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao giúp cho
cơ bắp được tăng cường, củng cố các khớp. Chế độ ăn giàu vitamin C, E và canxi hỗ trợ cho
cơ thể khơng bị sớm suy thối. Uống đủ nước giúp cho các quá trình trao đổi chất trong cơ
thể diễn ra tốt hơn và duy trì lượng dịch ở các khớp duy trì sự trơn tru của khớp.

* Dự phòng cấp 2:
Trang bị cho cộng đồng kiến thức để có thể phát hiện sớm các biểu hiện của bệnh
xương khớp là đau nhức,kèm theo sưng, nóng ở các khớp.
Phùng Xuân Duy _ Lớp TCH9A

Page 9


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

Tổ chức khám và phát hiện sớm các dấu hiệu của bệnh để điều trị sớm nhằm làm
giảm sự tiến triển của bệnh.
* Dự phòng cấp 3:
Điều trị hiệu quả, phục hồi chức năng vận động của các khớp làm giảm sự suy yếu
của các khớp và giảm thiểu mức độ tàn tật và những tổn thất của bệnh gây ra. Khuyến khích
sự tự điều chỉnh chế độ luyện tập và ăn uống của người bệnh.
2.4. Nhóm trên 60 tuổi dễ mắc bệnh tim mạch:
a. Đặc điểm tâm lý:
Ở giai đoạn này người già thường ở vị trí được kính trọng. Họ thích kể lại những kỷ
niệm và truyền đạt lại kinh nghiệm cho con cháu. Mối quan hệ của người già bị thu hẹp đáng
kể, nhiều người già thường có những cảm xúc tiêu cực, lo lắng, mất tự tin và cảm giác cô
đơn và thấy không thoải mái trước những thay đổi về giá trị, hành vi của con cháu. Cộng với
sự suy giảm về thể chất làm cho người già hay mắc các bệnh mãn tính như: bệnh tim mạch,
cao huyết áp, đột quỵ…
b. Các biện pháp dự phòng:
* Dự phòng cấp 1:
Tuyên truyền vận động người già thực hiện chế độ ăn uống, sinh hoạt lành mạnh: ăn
nhạt dưới 5gram muổi 1 ngày, lựa chọn thực phẩm có lợi cho sức khỏe như an nhiều hoa quả

và rau xanh, tránh ăn uống quá nhiều thực phẩm chế biến sẵn, không uống rượu bia, không
hút thuốc lá và các chất kích thích khác...Khuyễn khích người già tham gia các câu lạc bộ
sức khỏe người cao tuổi góp phần cải thiện sức khỏe như: tập khí cơng, thái cự quyền…
* Dự phòng cấp 2:
Thường xuyên đo huyết áp và khám sức khỏe định kỳ phát hiện sớm để điều trị kịp
thời, đúng phác đồ đề phòng
* Dự phòng cấp 3:
Điều trị có hiệu quả nhằm làm giảm sự tiến triển và đề phịng các biến chứng có thể
xảy ra như: tai biễn, đột quỵ…phục hồi chức năng giảm thiểu những tổn thất về sức khỏe
cho người bệnh, giảm thiểu gánh nặng cho gia đình và xã hội…
Phùng Xuân Duy _ Lớp TCH9A

Page 10


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

3. Tình hình tử vong
3.1. Tử vong theo Giới:
Bảng phân bố tỷ lệ tử vong theo nhóm tuổi và theo giới:
Nhóm tuổi
Giới
Nam
Nữ
Tổng cộng

0-5


6-14

15-49

50-60

>60

1
1
2

2
1
3

5
3
8

3
1
4

22
13
35

Tổng
cộng

33
19
52

Tỷ lệ
63.5%
36.5%
100%

35.5%

63.5%

- Tỷ lệ tử vong của nam giới là:

- Tỷ lệ tử vong của nữ giới là:

Phùng Xuân Duy _ Lớp TCH9A

x 100

x 100

Page 11


Bài tập cộng đồng


Trường Đại Học Y tế Công Cộng


So sánh tỷ lệ tử vong của 2 giới:

- Tỷ lệ tử vong vủa nam giới là 1.02%
- Tỷ lệ tử vong của nữ giới là 0.6%
Nhìn vào hai tỷ lệ trên ta thấy có sự khác biệt rõ rệt giữa tỷ lệ tử vong của nam và nữ
nhưng để biết được 2 tỷ lệ tử vong này có khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê hay
khơng ta cần tiến hành kiểm định để so sánh 2 tỷ lệ này.
* Bước 1: Mô tả số liệu:
r1 = 33
r2 = 18
* Bước 2: Giả định

n1 = 3235
n2 = 3158

p1 = r1/n1 = 33/3235 = 0.0102
p2 = r2/n2 = 18/3158 = 0.006

Phân bố tử vong của xã xấp xỉ phân phối chuẩn
* Bước 3: Giả thuyết kiểm định:
- H0 : π1 = π2 = π
- HA: π1 # π2
* Bước 4: Chọn kiểm định:
Chọn kiểm định Z cho sự khác biệt 2 tỷ lệ.
* Bước 5: Chọn mức ý nghĩa:
- Phân bố chuẩn, kiểm định hai phía.
- Chọn mức ý nghĩa α = 0.05, tra bảng Z  Ztb = 1.96
* Bước 6: Tính tốn kiểm định:


Ta có: Z =

Trong đó: p =

Z=
Phùng Xuân Duy _ Lớp TCH9A

= 0.0081

= 1.7
Page 12


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

* Bước 7: Kết luận:
Ztt= 1.7 < Ztb = 1.96  Không đủ bằng chứng để bác bỏ H0, tại mức ý nghĩa α = 0.05
Hay tỷ lệ tử vong của nam và nữ ở xã Kim Đường trong năm 2013 khơng có sự khác
biệt với mức ý nghĩa α = 0.05
3.2. Tỷ lệ tử vong theo nhóm tuổi:
Nhóm tuổi
0-5
6-14
15-49
50-60
>60
Tổng


Giới
Nam
1
2
5
3
22
33

Tổng cộng

Nữ
1
1
3
1
13
19

2
3
8
4
35
52

- Tỷ lệ tử vong nhóm 0-5 tuổi là:

x 100


=

x 100 = 0.415%.

- Tỷ lệ tử vong ở nhóm 6-15 tuổi là:

x 100

=

x

100

=

0.327%.

- Tỷ lệ tử vong ở nhóm 15-49 tuổi là:

x 100

=

Phùng Xuân Duy _ Lớp TCH9A

x 100

=


0.225%.

Page 13


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

- Tỷ lệ tử vong ở nhóm 50-60 tuổi là:

x 100

=

x

100

=

0.491%.

- Tỷ lệ tử vong ở nhóm trên 60 tuổi là:

=

x 100

x


100

=

5.55%.

* Vẽ biểu đồ biểu diễn tỷ lệ tử vong các nhóm tuổi trên:

5.55%

0.415%

0.326%

0.491%

0.225%

3.3 . Tỷ lệ tử vong thơ:

Phùng Xuân Duy _ Lớp TCH9A

Page 14


Bài tập cộng đồng

Trường Đại Học Y tế Công Cộng


- Theo thống kê xã báo cáo công tác dân số năm 2013, xã Kim Đường có 52 người
chết.
- Tỷ lệ tử vong thô của xã Kim Đường là:

=

x 100

x 100 = 0.81%.

- Tỷ lệ tử vong thô của thành phố Hà Nội năm 2013 là: 0.74%.
(Theo số liệu trên trang web của cục thống kê Việt Nam năm 2013).
So sánh tỷ lệ tử vong thơn của xã Kim Đường có khác với tỷ lệ tử vong thô của thành
phố Hà Nội hay không? Để trả lời câu hỏi ta cần tiến hành kiểm định để so sánh rồi rút ra kết
luận.
* Mô tả số liệu:
p = 0.81
π = 0.74
n = 6393
* Giả định:
Phân phối tỷ lệ tử vong của xã Kim Đường xấp xỉ phân bố chuẩn.
* Giả thuyết kiểm định:
- H0: Tỷ lệ tử vong thô của xã Kim Đường và của thành phố Hà Nội là như nhau
(π=0.74).
- HA: Tỷ lệ tử vong thô của xã Kim Đường và thành phố Hà Nội là khác nhau.
* Chọn kiểm định:
Chọn kiểm định Z cho một tỷ lệ.
* Chọn mức ý nghĩa:
- Phân bố chuẩn, kiểm định hai phía.
- Chọn mức ý nghĩa α = 0.05, tra bảng Z  Ztb = 1.96

* Tính tốn kiểm định:
Phùng Xn Duy _ Lớp TCH9A

Page 15


Bài tập cộng đồng

Z=

Trường Đại Học Y tế Công Cộng

=

= 12.76

* Bước 7: Kết luận:
- Ztt = 12.76 > Ztb = 1.96  bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận giả thuyết H A tại mức ý
nghĩa α = 0.05.
- Hay tỷ lệ tử vong thô của xã Kim Đường trong năm 2013 khác với tỷ lệ tử vong thô
của toàn thành phố Hà Nội
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế xã hội của Ủy ban nhân dân xã Kim Đường năm 2013.
2. Báo cáo tổng kết công tác Y tế của Trạm Y tế xã Kim Đường năm 2013.
3. Sổ khám bệnh của trạm Y tế xã Kim Đường năm 2013.
4. Báo cáo tổng kết công tác dân số của xã Kim Đường năm 2013.
5. Tài liệu môn học thống kê, dịch tễ học, tâm lý y học và y đức 1.
6. Thông tin từ các trang web và các tài liệu khác

Phùng Xuân Duy _ Lớp TCH9A


Page 16



×