Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Củng cố từ vựng tiếng anh cho học sinh lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.66 KB, 24 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO HUYỆN PHÚC THỌ

- - - - - - - - - - Mã SKKN

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

TÊN ĐỀ TÀI:

“CỦNG CỐ TỪ VỰNG TIẾNG ANH
CHO HỌC SINH LỚP 7”
GV:

BÙI THỊ THANH HUYỀN

Năm học: 2019 – 2020

1


MỤC LỤC
Số TT

Nội dung đề tài

Trang

1

I.Tên đề tài

2



2

II.Lý do chọn đề tài

2

3

1. Tầm quan trọng của từ vựng

2

4

2. Cơ sở thực tế

2

5

3. Cơ sở nghiên cứu.

6

4. Mục đích

3

7


5. Đối tượng nghiên cứu

3

8

III. Phạm vi và thời gian thực hiện

3

9

2- 3

QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

4

10

I. Khảo sát thực tế trước khi thực hiện đề tài.

4

11

1. Về phía giáo viên

4


12

2. Về phía học sinh

4

13

II. Giải quyết vấn đề

5

14

1. Thực trạng nghiên cứu

15

Kết quả điều tra trước khi thực hiện đề tài về khả
năng sử dụng từ vựng qua một tiết học

6

16

2. Biện pháp thực hiện.

6


5-6

17

a. Chuẩn bị

6

18

b. Tiến trình thực hiện

6

19

c. Các ví dụ cụ thể

20

Kết quả thực hiện có so sánh đối chứng

21
22

6 - 20

Phần kết luận
1. Lời cảm ơn.


20
20
21

2


23

2. Một vài ý kiến đề xuất

21

NỘI DUNG ĐỀ TÀI
PHẦN MỞ ĐẦU
I.Tên đề tài:
“Củng cố từ vựng tiếng anh cho học sinh lớp 7”
II.Lý do chọn đề tài
1.Tầm quan trọng của từ vựng.
Chúng ta đều biết khi học bất kỳ một ngôn ngữ nào, người học luôn
xác định được từ vựng là yếu tố quan trọng nhất – nó là những viên gạch xây
nên ngôi nhà của ngôn ngữ, là một trong những loại ngữ liệu rất cần thiết để
xây dựng thành ý, thành câu, thành bài văn hoàn chỉnh . Đối với mơn tiếng
Anh nói riêng một trong những yếu tố giúp ta có thể sử dụng tốt nó đó chính
là từ vựng. Ta khơng thể bỏ qua từ vựng bởi từ vựng là yếu tố, là điều kiện
cần giúp bạn có thể truyền đạt những tư tưởng, tình cảm và ý nghĩ của ta. Từ
vựng tiếng Anh là một tế bào hình thành ngơn ngữ, là ngun liệu đẻ nói !
Khi ta truyền đạt thơng tin, nói cho người khác hiểu…thì đều cần đến từ
vựng. Trong chương trình sách giáo khoa mơn Tiếng Anh lớp 7 thí điểm có
rất nhiều từ vựng. Vậy làm sao để giúp học sinh lớp 7 tiếp thu và nhớ được

khối lượng lớn từ vựng trong q trình học mà khơng gây nhàm chán.
2. Cơ sở thực tế
Phần lớn các em học sinh lớp 7 rất hứng thú với bộ môn tiếng Anh ,
các em rất muốn tìm tịi cái mới ở khối họcTHCS này . Nhưng qua quá trình
giảng dạy hàng ngày tôi thấy các em rất hay bị quên từ vựng. Vậy làm thế
nào để nhớ và sử dụng được từ vựng mà mình đã được học ln là câu hỏi
thường xuất hiện đối với người học, chính vì vậy tơi muốn giúp các em khắc
phục được hạn chế này bằng cách thống kê, củng cố lại theo nhóm từ vựng
3


(chủ đề từ vựng) ,chủ điểm đơn vị bài đó chính là lý do tơi chọn đề tài : “
Củng cố từ vựng tiếng anh cho học sinh lớp 7”
3. Cơ sở nghiên cứu
Tôi nghiên cứu đề tài này dựa trên các cơ sở sau đây:
- Dựa vào thực tế giảng dạy
- Dựa vào kết quả sử dụng từ vựng của học sinh lớp 7 tôi giảng dạy.
- Dựa vào ý kiến đồng nghiệp.
4. Mục đích.
Sau khi học xong giúp các em ôn lại từ vựng vừa học một cách thường
xuyên. nếu không ôn lại từ vựng vừa học, việc học trên sẽ khơng có hiệu
quả ,các em sẽ bị quên .Ôn lại từ mới vừa học sẽ giúp bạn ghi nhớ rất lâu. Có
nhiều cách để ơn lại như: đọc lại từ, áp dụng vào thực tế, dán chúng lên tường
và nghe chúng thật nhiều lần.
Hơn nữa củng cố từ vựng giúp học sinh luyện tập ngôn ngữ đẵ học để
diễn đạt ý riêng của mình theo nội dung chủ đề.
Khi thực hiện đề tài này tôi mong muốn đóng góp một vài ý kiến của
mình về các cách củng cố từ vựng tiếng Anh cho học sinh lớp 7.
5. Đối tượng nghiên cứu.
Trong đề tài của mình tơi muốn tập trung vào các cách củng cố từ vựng

tiếng Anh cụ thể cho học sinh lớp 7. Giúp các em có vốn từ tốt hơn , làm tiền
đề học tốt ở các kỹ năng khác như: Nghe, nói , đọc và viết .
III. Phạm vi và thời gian thực hiện.
- Phạm vi: Đề tài này tôi sử dụng trong quá trình dạy tiếng Anh lớp
7A1, 7A2 của trường.
- Thời gian thực hiện: Năm học: 2019 – 2020

4


Quá trình thực hiện đề tài
I.Khảo sát thực tế trước khi thực hiện đề tài.
Thực tế kiến thức Tiếng Anh của học sinh lớp 7 chương trình thí
điểm rất cơ bản , nhiều và khó. Đặc biệt lượng từ vựng tương đối nhiều.
Ngay từ khi HS mới bắt đầu học tiếng Anh, chúng ta nên rèn cho các em có
thói quen học thuộc từ mới, ln có ý thức củng cố và nâng cao vốn từ
vựng trong Tiếng Anh. Trang bị cho mình một lượng từ vựng tương đối sẽ
giúp các em tự tin rèn 4 kỹ năng trong giờ học ngoại ngữ. Khi tự nâng cao
vốn từ vựng của mình các em sẽ áp dụng từ trong ngữ cảnh một cách phù
hợp và hiệu quả nhất. Kiến thức cùng vốn từ vựng của học sinh các lớp 7,
8,9 càng ngày càng nhiều, khó và trừu tượng hơn, vì vậy rèn cho HS tiếp
tục phát triển vốn từ vựng ở lớp 7 là rất tốt. Điều này sẽ giúp HS không
ngại học và luôn tự tin trong việc học ngôn ngữ.
1.Về phía giáo viên.
Với yêu cầu thực tế phát triển kỹ năng nghe và nói tiếng Anh là
trọng điểm.Trong khi đó một tiết dạy giáo viên khơng chỉ dạy mỗi từ vựng
mà còn cấu trúc ngữ pháp, rèn kỹ năng đọc hiểu, nghe hiểu, viết… chính vì
vậy thời gian để các em luyện tập từ vựng khơng có nhiều. Với những lý
do này giáo viên cần sử dụng các phương pháp để củng cố vốn từ vựng cho
các em học sinh.

2.Về phía học sinh.
Đối với học sinh vùng nơng thơn chúng tơi việc nói tiếng Anh rất hạn
chế. Trong q trình giảng dạy, tìm hiểu, dự giờ một số đồng nghiệp tôi
nhận thấy hiệu quả sử dụng tiếng anh trong lớp học của học sinh chưa cao,
các em rất lúng túng, ngại ngùng và rất ít em nói được tiếng anh trong giờ bởi
một lẽ vốn từ vựng của các em cịn ít.
Vấn đề học nói Tiếng Anh của các em gặp rất nhiều trở ngại: các em
phải đối diện với giáo viên do đó thấy khó diễn đạt bằng ngôn ngữ, các em
sợ mắc lỗi, thầy cô chê, xấu hổ khi phải nói trước các bạn trong lớp nhất là
khi các em cịn thiếu nhiều yếu tố để có thể nói được một cách hữu hiệu và
tự tin. Bên cạnh được giáo viên yêu cầu nói về một chủ đề nào đó các em
thường khơng có ý diễn đạt, mặc dù ở một số thời điểm học sinh đã được
chuẩn bị một số ý nhưng khi được yêu cầu nói các em dường như khơng có
nhiều từ vựng. Chính vì vậy, khi nói một điều gì đó bằng tiếng Anh các em
thường cảm thấy mình buộc phải nói và do đó khơng có giao tiếp thực thụ.
5


Một trở ngại nữa là số học sinh trong lớp khá đơng ( trên 35 em) . Điều này
có nghĩa là học sinh sẽ có rất ít thời gian và cơ hội để nói. Ngồi ra, khi học
sinh có hai phương tiện ngôn ngữ là tiếng Anh và tiếng Việt để sử dụng thì xu
hướng tự nhiên là các em sẽ sử dụng phương tiện tốt và dể dàng hơn là tiếng
Việt. Đặc biệt trường chúng tôi là các trường ở nơng thơn ít có mơi trường
cho học sinh trải nghiệm nói do vậy học sinh ít sử dụng đến từ vựng tiếng
Anh.

II. Giải quyết vấn đề.
1. Thực trạng nghiên cứu
Thực tế trong quá trình dạy và học Tiếng Anh, ôn tập và kiểm tra
củng cố từ vựng là một hoạt động dạy học khơng thể thiếu trong bất kì một

tiết học nào. Việc ôn tập và kiểm tra không chỉ đơn thuần là việc giúp học
sinh nhớ nghĩa của từ mà còn là việc giúp các em nghe, phát âm từ một cách
chính xác và áp dụng được từ vào trong giao tiếp ngôn ngữ, cuộc sống hàng
ngày.
Các thủ thuật trong đề tài này tôi sử dụng được đề cập đến nhiều trong
các tài liệu hướng dẫn dạy ở bộ môn Tiếng Anh . Tuy nhiên làm thế nào để áp
dụng các thủ thuật đó một cách có hiệu quả thì địi hỏi giáo viên phải biết
cách chọn lọc và tổ chức thực hiện các thủ thuật ấy một cách hiệu quả, linh
hoạt. Có thủ thuật phù hợp với bài dạy này nhưng lại không phù hợp đối với
bài học khác. Tuy nhiên để áp dụng vào thực tế cho phù hợp và sinh động
hiệu quả cao thì cịn tuỳ thuộc vào phương tiện giảng dạy của từng tiết học
cũng như sự linh hoạt của giáo viên để biến mỗi hoạt động ôn tập và kiểm tra
từ vựng thành trị chơi lý thú để lơi cuốn học sinh gây cho các em sự hứng thú
học tập và nhớ từ lâu hơn. Các trò chơi sẽ hấp dẫn hơn nếu giáo viên dạy có
sử dụng trình chiếu Powerpoint. Đối với các tiết dạy truyền thống thì giáo
viên cần chuẩn bị nhiều hơn bằng các giáo cụ trực quan như bảng phụ, hình
ảnh, mơ hình . Hiện nay việc giảng dạy Tiếng Anh áp dụng chương trình sách
mềm thực sự rất hữu ích.
* Kết quả điều tra trước khi thực hiện đề tài về khả năng sử dụng
từ vựng qua một tiết học.
Số
lượng
HS
86 Hs
lớp7

Rất tốt
SL
5


%

Tốt
SL

5,8 % 13

Khá
%

SL

15,1%

25

6

%

Trung bình
SL

29,1 % 34

%
39,5 %

Yếu
SL


%

9 10,5
%


2. Biện pháp thực hiện
a. Chuẩn bị
Để việc củng cố, ôn tập và kiểm tra từ vựng được sinh động, học sinh
dễ tiếp thu, nhớ lâu giáo viên cần chuẩn bị những việc sau đây:
- Sắp xếp kế hoạch ôn tập và kiểm tra từ vựng theo đặc trưng của từng
bài dạy: chủ điểm, từ loại…..
- Chọn lựa trò chơi và thủ thuật phù hợp với từng bài dạy, đối tượng
học sinh
- Chuẩn bị đồ dùng dạy học cụ thể ( bảng phụ, thẻ bìa, mơ hình…)
- Khi sử dụng trình chiếu Powerpoint phải chuẩn bị thật kĩ các hiệu ứng,
phù hợp
- Tổ chức cho học sinh chơi và học tập có hiệu quả, tạo sự hưng phấn
cho học sinh mà vẫn bám sát vào nội dung bài và tiết kiệm thời gian, đảm
bảo giờ dạy.
b. Tiến trình thực hiện
- Giáo viên cần căn cứ vào từng nội dung bài dạy có thể chọn lựa cách
thức thể hiện củng cố từ vựng cho phù hợp. Giáo viên có thể thực hiện trong
phần kiểm tra bài cũ, warm up,Thực hành trong giờ nói hay khi vừa dạy từ
vựng xong.
c. Một số ví dụ cụ thể
Sau đây là một số hoạt động mà bản thân tôi thường áp dụng qua các tiết
học nhằm giúp học sinh củng cố, ôn tập tốt từ vựng như:
+ Create word webs

+ Networks
+ Brainstormings
+ Rewrite the vocabularies
+ Matching
+ Word webs
+ Recognizing
+ Reviewing
+ Opposite words
7


Example 1: UNIT 1: MY HOBBIES
GETTING STARTED : Brainstorming
Để học sinh nói được sở thích của mình bằng việc sử dụng các động từ chỉ sở
thích , tơi hướng dẫn học sinh dùng sơ đồ sau:
Cycling
Collecting dolls

Mountain climbing

Taking
photos

Verbs of liking

cooking

( like, love, enjoy..)

Playing the guitar


Bird - watching

Playing board games

8


Example 2:

UNIT 2: HEALTH
A CLOSER LOOK 1

Qua thủ thuật “Networks” này học sinh dễ dàng nhớ được các từ đi kèm với “
have” or“ have a” and feel.

cough

Temperature
Sick

Have a

Weak

Feel

Tired

Sore throat


headache
Well
HEALTH

Earache
Flu
Have

Toothache
Stomachache

Example 3:

UNIT 3: MY COMMUNITY SERVICE
GETTING STARTED
9


Để giúp học sinh học và nhớ được các động từ thường đi kèm với danh từ nào
, tôi hướng đẫn các em sử dụng “ Create word weds”

Books

Poor children
Donate
Help

Ederly people


Blood

Homeless

people
Sick children
Clothing

Verbs
Houses

Life skills

Food

Provide

Clean

Walls

Streets

Example 4:

Classes

UNIT 3: MY COMMUNITY SERVICE
SKILLS 1 – SPEAKING


10

Attention


Để giúp các em có thể nói được các ý tưởng cho hoạt động tình nguyện. Tơi
hướng dẫn các em đưa ra tên các hoạt động tình nguyện trước:
“Brainstormings”

To raise money
To provide food

To help repair
things
Volunteer activities

To tutor young children

To help people with

transportation
- Sau đó hướng dẫn các em đưa ra các ý tưởng cho các hoạt động đó.
Make postcards and sell them

Cook food and bring it to stress

children

Volunteer activities


11


Run evening
classes

Come to each house

Example 5:

Give the elderly a ride

UNIT4 – MUSIC AND ART - A CLOSER LOOK 1

Tôi giúp các em nhớ từ qua hình ảnh: “Write the type of musical
instruments in the box under each picture.

12


*Key:
+ Picture 1: a guitar

+ Picture 5: a cello

+ Picture 2: a drum

+ Picture 6: a piano

+ Picture 3: Dan Bau


+ Picture 7: a saxophone

+ Picture 4: a violin

Example 6: UNIT5 – VIETNAMESE FOOD AND DRINK
A CLOSER LOOK 1
- Nói về đồ ăn tôi muốn các em phân biệt được đâu là nguyên liệu, thành phần,
đâu là các món ăn: “ Put the following nouns in the correct columns. Some
may fit in both categories”
+ salt

+ omelette

+ flour

+ spring rolls

+ pepper

+ beef noodle soup

+ pork

+ pancake

+ cooking oil

+ noodles


+ turmeric

Dishes
+ pancake
+ beef noodle soup
+ spring rolls
+ noodles
+ pork
+ omelette
+ sandwich

+ sandwich
Ingredients

+ salt
+ cooking oil
+ flour
+ pork
+ turmeric
+ pepper
+ noodles

13


Example 7: UNIT5 – VIETNAMESE FOOD AND DRINK
A CLOSER LOOK 2
Qua tiết học này tôi muốn học sinh tổng hợp được các danh từ đếm được và
các danh từ không đếm được nói về đồ ăn và thức uống.


banana

Countable noun

egg

apple

pineapple
pepper

pork
turmeric

bread
Uncountable noun

spinach

beef

rice

water

cooking oil

14



Example 8: UNIT5 – VIETNAMESE FOOD AND DRINK
Qua bài học này tôi muốn các em nhớ được các từ vựng chỉ đồ ăn và thức
uống ở Việt Nam.
Food

Drink

+ Meat

+ Milk

+ Tofu
+ Fried vegetables

+ Juice

+ Bread

+ Orange juice
+ Mineral water

+ Noodles

+ lemonade

+ Rice
+ Beef

+ green tea


+ Omelette

15


Example 9:

UNIT 7 - TRAFFIC

Để các em nhớ được các từ vựng theo chủ điểm về giao thơng nói chung, về
các biển báo giao thơng nói riêng. Tơi hướng dẫn các em nhớ từ qua hình ảnh
và từ đó các em có thể vận dụng vào cuộc sống của mình.
“Talk about the meaning of the signs below”

* Key:
+ Road sign 1: traffic lights
+ Road sign 2: no parking
+ Road sign 3: no right turn
+ Road sign 4: hospital ahead
+ Road sign 5: parking
+ Road sign 6: cycle lane
+ Road sign 7: school ahead
+ Road sign 8: no cycling

Example 10: UNIT 7 - TRAFFIC
16


Sau khi các em đã nắm được ý nghĩa của các biển báo giao thông. Tôi hướng
dẫn các em phân loại các biển báo theo các loại sau:


Prohibition signs
Sign 6: no parking
Sign 8: no cycling

Example 11:

Warning signs
Sign 1: traffic lights
Sign 2: school ahead
Sign 7: left turn only

UNIT 7 - TRAFFIC
17

Information signs
Sign 3: hospital ahead
Sign 4: cycle lane
Sign 5: parking


Sau bài học này tơi giúp các em có vốn từ nói về các phương tiện giao thơng
qua dạng “ Word web”: Write the names of means of transport

plane

bicycle
ship

motorbike

Means of
transport

car

bus

taxi

boat

train

18


Kết quả thực hiện có so sánh đối chứng
Sau khi thực hiện đề tài này tôi này tôi nhận thấy như sau:
Các em học có khả năng nhớ được từ vựng khi thực hiện hoạt động
trong các tiết học Tiếng Anh lớp 7. Các em thực hành theo cặp, nhóm đạt kết
quả theo yêu cầu nội dung tiết học. Các phương pháp tôi áp dụng củng cố từ
vựng phù hợp và các em có khả năng nhớ được từ vựng đã học. Khả năng sử
dụng từ vựng trong các tiết học của các em học sinh lớp 7 tôi giảng dạy đã
tiến bộ hơn trong năm học: 2019- 2020. Kết quả khảo sát sau khi thực hiện đề
tài :

Số
lượng
HS
86 Hs

lớp 7

Rất tốt

Tốt

SL

%

16

18,6
%

SL
17

Khá
%

SL

19,8
%

30

Phần kết luận


19

Trung bình
%

34,9
%

SL
23

%
26,7
%

Yếu
SL

%

0 0%


Trong quá trình trực tiếp giảng dạy các tiết học Tiếng Anh cho học sinh
lớp 7 tôi đã áp dụng các phương pháp khác nhau củng cố từ vựng trong các
tiết học. Để tạo môi trường thuận lợi cho học sinh giao tiếp, tơi đã thực hiện
vai trị là người hướng dẫn và tổ chức thực hiện, uyển chuyển kết hợp nhiều
hoạt động trong giờ dạy nhằm giúp các em tư duy, tham gia thực hành sơi nổi.
Từ đó các em tự tin giao tiếp, say mê hứng thú học bộ môn thông qua các thủ
thuật thực hành từ vựng trong các cấu trúc ngữ pháp trên lớp.

1. Lời cảm ơn
Trong q trình thực hiện đề tài, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi cịn
nhận được các ý kiến xây dựng của ban giám hiệu nhà trường, đồng nghiệp
chuyên mơn.
Những nội dung tơi trình bày trên đây chỉ là kết kinh nghiệm của bản thân,
với mục đích giúp các em học sinh có khả năng nhớ từ vựng tiếng anh trong
lớp học, tôi hy vọng đề tài nhỏ này có thể góp thêm kinh nghiệm giảng dạy để
cho học sinh có vốn từ vựng . Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp
quý báu từ các bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân thành cảm ơn!
2. Một vài ý kiến đề xuất
Cá nhân tôi rất mong muốn nhà trường và các ban nghành liên quan
đến giáo dục đã và đang rất quan tâm, tạo điều kiện cho giáo viên và học
sinh dạy - học tốt - đặc biệt với bộ mơn Tiếng Anh nói riêng. Với mong muốn
của bản thân cũng như đồng nghiệp chuyên môn của trường rất muốn được
tham dự các chuyên đề hướng dẫn học sinh các thủ thuật để các em nhớ được
nhiều từ vựng Tiếng Anh do cấp trên tổ chức để có thêm kinh nghiệm bổ ích
cho việc giảng dạy của mình.

20


21


Ý KIẾN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI
CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CƠ SỞ
….………………………..
………………………………………………………………………….
………………………..

………………………………………………………………………….
………………………..
………………………………………………………………………….
………………………..
………………………………………………………………………….
………………………..
………………………………………………………………………….
………………………..
……………………………………………………………

Ngày..…..tháng..….năm 2020
Chủ tịch hội đồng

ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
NGÀNH GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN
….………………………..
………………………………………………………………………….
………………………..
………………………………………………………………………….
………………………..
………………………………………………………………………….
………………………..
………………………………………………………………………….
22


………………………..
………………………………………………………………………….
………………………..
………………………………………………………………………….

………………………..……………………………………………
Ngày..…..tháng..….năm
2020
Chủ tịch hội đồng

23


24



×