Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƠ HỒI LINH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƠ HỒI LINH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh

THÁI NGUYÊN - 2020




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là nghiên cứu của riêng tơi, tồn bộ nội
dung nghiên cứu do chính tơi thực hiện. Số liệu trong luận văn được thực hiện khảo
sát, điều tra trung thực. Tôi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Ngun, tháng 10 năm 2020
Học viên

Ngơ Hồi Linh


ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Quý thầy cô đã
giảng dạy trong chương trình Cao học Quản lý kinh tế - Trường Đại học Kinh tế &
QTKD - Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích trong
giáo dục làm cơ sở cho tơi hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh đã tận tình, tâm huyết
hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc bạn bè, đồng nghiệp cùng
gia đình tơi đã tận tình giúp đỡ tơi trong việc hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii

MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ .................................................................................. x
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ............................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn........................................................................................ 3
5. Kết cấu của luận văn ........................................................................................................ 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC NGOÀI
NGÂN SÁCH ...................................................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài
ngân sách ............................................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về hoạt động đầu tư và vốn đầu tư trong nước ngồi ngân sách .......... 4
1.1.2. Vai trị của đầu tư đối với nền kinh tế ....................................................................... 8
1.1.3. Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách ............10
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong
nước ngoài ngân sách .........................................................................................................18
1.2. Kinh nghiệm quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài
ngân sách tại một số địa phương và bài học kinh nghiệm cho tỉnh Lào Cai ..................24
1.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................24
1.2.2. Kinh nghiệm của tỉnh Sơn La..................................................................................27
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Lào Cai trong quá trình quản lý Nhà nước đối
với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách............................................................29


iv
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................31

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................................31
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................31
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ..............................................................................31
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................34
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ............................................................................35
2.3. Hệ thống chỉ tiêu, số liệu nghiên cứu .........................................................................35
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI ...........................................................................................................................37
3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai ...........................................37
3.1.1. Điều kiện về địa lý, tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ........................................37
3.1.2. Đặc điểm về cơ sở hạ tầng kỹ thuật ........................................................................38
3.1.3. Đặc điểm về phát triển kinh tế.................................................................................39
3.1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực ........................................................................................40
3.2. Thực trạng các hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................41
3.2.1. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn
2017-2019 ..........................................................................................................................41
3.2.2. Tình hình thực hiện các hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên
địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2019 .......................................................................42
3.3. Thực trạng quản lý Nhà nước về đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa
bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................49
3.3.1. Ban hành, phổ biến và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
về đầu tư .............................................................................................................................49
3.3.2. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về đầu tư tại tỉnh Lào
Cai, giai đoạn 2017-2019 ...................................................................................................53
3.3.3. Tổng hợp tình hình đầu tư, đánh giá tác động và hiệu quả của hoạt độngđầu
tư tại tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2019 ..........................................................................56
3.3.4. Quản lý, vận hành Hệ thống thông tin đầu tư quốc gia .........................................60



v
3.3.5. Thẩm định, cấp phép, thu hồi các dự án đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh
Lào Cai, giai đoạn 2017-2019 ...........................................................................................62
3.3.6. Quản lý Nhà nươc về Khu công nghiệp, Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào
Cai, giai đoạn 2015-2019 ...................................................................................................66
3.3.7. Tổ chức và thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước ngoài ngân sách
trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2019 ...............................................................69
3.3.8. Kiểm tra, thanh tra, giám sát các dự án đầu tư trong nước ngoài ngân sách
trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2015-2019 ...............................................................71
3.3.9. Hướng dẫn, hỗ trợ, giải quyết vướng mắc, yêu cầu của nhà đầu tư trong thực
hiện hoạt động đầu tư; Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm
trong đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2019. .........................................74
3.3.10. Đàm phán, ký kết điều ước quốc tế ......................................................................77
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong
nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai ..............................................................77
3.4.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ........................................77
3.4.2. Trình độ phát triển kinh tế xã hội ............................................................................79
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC
NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ......................................87
4.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý Nhà nước về đầu tư trong nước
trên địa bàn tỉnh Lào Cai ....................................................................................................87
4.1.1. Quan điểm thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đầu tư và thu hút vốn
đầu tư trong nước................................................................................................................87
4.1.2. Phương hướng và mục tiêu......................................................................................88
4.3. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với các
hoạt động đầu tư trong nước ngoài Ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai.......................91
4.3.1. Tăng cường công tác phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư .........91
4.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng các quy hoạch .......................................................92

4.3.3. Giải pháp cải thiện và nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng.....................................94
4.3.4. Giải pháp về xúc tiến đầu tư ....................................................................................97


vi
4.3.5. Giải pháp về cơ chế chính sách và cải cách TTHC ...............................................99
4.3.6. Giải pháp về nguồn nhân lực .................................................................................103
4.3.7. Các giải pháp phi truyền thống..............................................................................105
4.3.8. Chi phí hóa chi phí khơng chính thức ...................................................................107
KẾT LUẬN .....................................................................................................................110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................113
PHỤ LỤC.........................................................................................................................115


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHYT

Bảo hiểm y tế

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

KCN


Khu công nghiệp

KKT

Khu kinh tế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân

VCSH

Vốn chủ sở hữu


viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thang đo Likert Scale ............................................................................33
Bảng 3.1: Tình hình thu hút đầu tư theo lĩnh vực tại Lào Cai giai đoạn 20172019 ........................................................................................................43
Bảng 3.2: Tình hình thu hút đầu tư tại Lào Cai theo loại hình doanh nghiệp giai
đoạn 2017-2019 .....................................................................................45
Bảng 3.3: Tình hình thu hút đầu tư tại Lào Cai theo địa bàn đầu tư giai đoạn

2017-2019 ..............................................................................................47
Bảng 3.4: Mức độ tiếp cận và hiểu biết của doanh nghiệp về pháp luật đầu tư .....51
Bảng 3.5: Đánh giá của cán bộ quản lý về tính hợp lý và việc thực hiện các
quy định pháp luật có liên quan .............................................................52
Bảng 3.6: Đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ quản lý về chính sách, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai .......................................55
Bảng 3.7: Kết quả thu ngân sách tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2019 .....................56
Bảng 3.8: Kết quả thu hải quan tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2019 .......................57
Bảng 3.9: Đánh giá của cán bộ quản lý với việc tổng hợp đánh giá tác động và
hiệu quả của hoạt động đầu tư ...............................................................60
Bảng 3.10: Đánh giá của cán bộ quản lý và doanh nghiệp về các mức độ ứng
dụng công nghệ thông tin .......................................................................62
Bảng 3.11: Bảng số lượng dự án đầu tư tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019 ................64
Bảng 3.12: Danh sách KCN và KKT tại Lào Cai tính đến năm 2019 ......................66
Bảng 3.13: Tổng hợp thu hút đầu tư vào KCN, KKT giai đoạn 2017-2019.............67
Bảng 3.14: Đánh giá về công tác quản lý các KCN, KKT tại Lào Cai.....................68
Bảng 3.15: Kết quả thực hiện công tác xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2019 ................69
Bảng 3.16: Số dự án đầu tư tại Lào Cai thơng qua các chương trình xúc tiến đầu
tư giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................................70
Bảng 3.17: Đánh giá công tác tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước
ngoài ngân sách tại Lào Cai ...................................................................71


ix
Bảng 3.18: Số lượng các dự án được thanh kiểm tra của Lào Cai trong giai đoạn
2017-2019 ..............................................................................................72
Bảng 3.19: Đánh giá công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát các hoạt động đầu tư
trong nước ngoài ngân sách tại Lào Cai ................................................74
Bảng 3.20: Kết quả thực hiện công tác hướng dẫn, hỗ trợ, giải quyết vướng
mắc, yêu cầu của DN liên quan đến đầu tư tại Lào Cai giai đoạn

2017-2019 ..............................................................................................75
Bảng 3.21: Đánh giá công tác hỗ trợ hướng dẫn giải quyết vướng mắc, yêu cầu
Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm trong
hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2019 ........76


x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biều đồ 1.1: Các hình thức đầu tư kinh doanh ....................................................................... 7
Biều đồ 1.2: Nội dung quản lý Nhà nước về đầu tư............................................................. 15
Biều đồ 1.3: Nội dung chính sách quản lý Nhà nước về đầu tư ......................................... 18
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu doanh nghiệp hoạt động theo lĩnh vực năm 2019 ............................. 41
Biểu đồ 3.2: Số lượng quy hoạch tỉnh Lào Cai xây dựng trong giai đoạn 2004 - 2019 ... 54
Biểu đồ 3.3: Đánh giá của doanh nghiệp về việc thực hiện báo cáo giám sát đánh giá
đầu tư định kỳ..................................................................................................... 59
Biểu đồ 3.3: Doanh nghiệp đánh giá về công tác thẩm định, cấp phép đầu tư dự án
trên địa bàn tỉnh Lào Cai ................................................................................... 65
Biểu đồ 3.4: Doanh nghiệp đánh giá về mức độ tác động của hoạt động thẩm định,
cấp phép đầu tư dự án tại tỉnh Lào Cai đến hoạt động của Doanh nghiệp ... 66
Sơ đồ 3.1: Quy trình cấp phép dự án đầu tư ......................................................................... 63


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lào Cai là tỉnh miền núi biên giới, nằm giữa vùng Đông Bắc và vùng Tây
Bắc. Phía Đơng giáp tỉnh Hà Giang, phía Nam giáp tỉnh Yên Bái, phía Tây giáp tỉnh
Lai Châu, phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam - Trung Quốc. Khi được tách ra từ tỉnh
Hoàng Liên Sơn, tỉnh Lào Cai là một trong những tỉnh nghèo nhất cả nước, cơ sở hạ
tầng bị phá hoại nặng nề bởi cuộc chiến tranh biên giới, đời sống nhân dân gặp

nhiều khó khăn.
Đến nay, sau 30 năm tái lập, tỉnh Lào Cai đã đạt được nhiều thành tự mạnh mẽ
trong phát triển kinh tế xã hội, trở thành điểm sáng trong khu vực trung du Miền núi
phía Bắc về thu hút đầu tư. Tốc độ tăng trưởng GRDP ln duy trì trên 10%, cơ cấu
kinh tế chuyển dịch tích cực, việc làm cho người lao động được giải quyết, chỉ số
năng lực canh tranh cấp tỉnh PCI luôn đững thứ hạng cao của cả nước.
Tỉnh Lào Cai, với vị trí cửa ngõ, tiền tiêu của biên giới phía Bắc, có vai trị xung
yếu về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh. Lào Cai là một trung tâm trung
chuyển quan trọng trên tuyến hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải
Phòng - Quảng Ninh và là cầu nối không chỉ của Việt Nam, mà cả các nước ASEAN
với thị trường vùng Tây Nam rộng lớn của Trung Quốc, một kết nối quan trọng của
hành lang Bắc Nam trong hợp tác các nước Tiểu vùng sơng Mê Kơng (GMS). Với các
lợi thế riêng có, Lào Cai đã và đang là điểm đến thành công của các nhà đầu tư trong và
ngồi nước.
Mặc dù có nhiều tiềm năng to lớn và đã đạt được rất nhiều thành tựu tích cực,
song q trình phát triển và thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai cũng đã
bộc lộ một số tồn tại, hạn chế gây ảnh hưởng tới quá trình thu hút vốn đầu tư như:
mất cân đối trong cơ cấu vốn đầu tư, địa bàn đầu tư không đồng đều; nguồn vốn đầu
tư không ổn định và chưa tương xứng; việc triển khai dự án đầu tư còn nhiều vướng
mắc dẫn đến chậm tiến độ… Bên cạnh đó, cạnh tranh giữa các địa phương khác
trong khu vực ảnh hưởng đến hoạt động thu hút đầu tư của tỉnh Lào Cai. Do đó,
trong những năm tới địi hỏi Lào Cai cần phải có những định hướng và giải pháp
mạnh mẽ nhằm khắc phục nhanh chóng những tồn tại trên để có thể đẩy nhanh,


2
mạnh hơn nữa quá trình phát triển và thu hút nguồn vốn đầu tư trong nước ngoài
Ngân sách.
Sau một thời gian tìm hiểu, nghiên cứu em đã quyết định chọn đề tài: “Quản lý
nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh

Lào Cai” làm đề tài nghiên cứu luận văn cao học của mình. Mục đích chính mà luận
văn hướng tới đó là xác định rõ thực trạng, hạn chế cũng như những nguyên nhân của
hạn chế trong quá trình thu hút vốn đầu tư trên địa bàn để từ đó đưa ra một số giải
pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thu hút vốn đầu tư tại địa phương.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt
động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Trên cơ sở đó đề
xuất các phương hướng, giải pháp tăng cường quản lý, thu hút nguồn đầu tư ngoài
ngân sách một cách hiệu quả, bền vững, đáp ứng được nhu cầu phát triển trong thời
kỳ mới nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà
nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư
trong nước ngoài ngân sách trên đại bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019, đồng
thời đưa ra được các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước đối với hoạt
động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
+ Đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt
động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên
địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài được tổ chức nghiên cứu tại sở kế hoạch đầu tư tỉnh Lào Cai
và các đơn vị có vốn đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao
gồm cả các khu công nghiệp, khu kinh tế.


3

- Thời gian:
+ Các số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp sử dụng trong nghiên cứu được thu thập
trong khoảng thời gian từ 2017-2019.
+ Các số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp sử dụng trong nghiên cứu được thu thập
trong năm 2020.
- Nội dung: Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động quản lý vốn đầu tư trong nước
ngoài ngân sách.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
- Về lý luận: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với
các hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách;
- Về thực tiễn: Đánh giá được thực trạng quản lý nhà nước đối với hoạt động
đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian qua. Và
đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư
trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Kết quả nghiên cứu của luận
văn là tài liệu tham khảo cho các cán bộ, cơng chức, doanh nghiệp có nguyện vọng
đầu tư, nhà quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn gồm 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý Nhà nước đối với
hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước
ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Chương 4: Định hướng và một số giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối
với các hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh lào Cai


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN

VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TRONG NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước
ngoài ngân sách
1.1.1. Khái niệm về hoạt động đầu tư và vốn đầu tư trong nước ngoài ngân sách
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư
Hiện nay, hoạt động đầu tư được hiểu đơn giản và rộng rãi là "sự bỏ ra, sự
tiêu tốn" các nguồn lực ở hiện tại nhằm đạt được những kết quả có lợi về vật chất và
phi vật chất lớn hơn cho người đầu tư trong tương lai. Hay nói cách khác, đầu tư là
sự tiêu tốn những lợi ích hiện tại để nhằm thu về lợi ích to lớn trong tương lai.
Nguồn lực ở hiện tại có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động, là trí
tuệ và hiện nay là các mối quan hệ. Những kết quả đạt được có thể là tài sản (tiền,
vàng, cổ phiếu, bất động sản), tài chính (chi phí cơ hội có được do nắm bắt cơ hội
đầu tư trong quá khứ), tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực. Trong các
kết quả này, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ là nguồn nhân lực tăng thêm có vai trị
quan trọng khơng chỉ đối với người đầu tư mà cịn đối với cả nền kinh tế.
Đầu tư có thể chia đầu tư thành 3 loại chủ yếu sau:
- Đầu tư tài chính: Là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra cho vay
hoặc mua chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước hoặc lãi suất phụ thuộc vào
kết quả sản xuất kinh doanh của công ty phát hành.
- Đầu tư thương mại: Là loại đầu tư mà người có tiền bỏ tiền ra mua hàng hố
và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá khi mua và khi
bán. Hai loại đầu tư này không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, mà chỉ làm tăng
tài sản tài chính của người đầu tư. Tuy nhiên, chúng đều có tác dụng thúc đẩy đầu
tư phát triển.
- Đầu tư phát triển: Là hoạt động đầu tư mà trong đó người có tiền, tài sản bỏ
tiền và tài sản để tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế,
làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và các hoạt động xã hội khác, là điều kiện



5
chủ yếu để tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Đó
chính là việc bỏ tiền ra để xây dựng các cơng trình hạ tầng kinh tế - xã hội, mua sắm
trang thiết bị, bồi dưỡng và đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường
xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động
của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế xã hội.
Theo Sachs - Larrain (1993) và diễn dịch của Bùi Bá Cường - Bùi Trinh, đầu
tư được hiểu như sau: "Đầu tư là phần sản lượng được tích luỹ để tăng năng lực
sản xuất trong thời kỳ sau của nền kinh tế". Sản lượng ở đây bao gồm phần sản
lượng được sản xuất trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài - theo luồng sản phẩm;
đối với loại sản phẩm hữu hình như nhà cửa, cơng trình XDCB, máy móc thiết
bị...hay các sản phẩm vơ hình như bằng phát minh sáng chế, phí chuyển nhượng tài
sản.... Cũng theo Sachs - Larrain, 1993 Tài sản cố định trong nền kinh tế tại một
thời điểm nào đó được định nghĩa bằng tổng các đầu tư qua các năm, tính đến thời
điểm đó. Trong thực tế, để tính tốn giá trị tài sản tại một thời điểm nào đó người ta
cộng tất cả các đầu tư trước đó, rồi trừ đi khấu hao hàng năm. Nhưng việc xác định
giá trị của tài sản tại một thời điểm nào đó là một việc khó khăn, vì một số loại tài
sản khơng có giá trên thị trường, hoặc giá cả trên thị trường không phản ánh đúng
thực chất của giá trị tài sản.
Trong lý thuyết kinh tế học, đầu tư là số tiền mua một đơn vị thời gian
của hàng hóa khơng được tiêu thụ mà sẽ được sử dụng cho sản xuất trong tương lai.
Ví dụ như xây dựng đường sắt hay nhà máy. Đầu tư trong vốn con người bao gồm
chi phí học bổ sung hoặc đào tạo trong công việc. Đầu tư hàng tồn kho là sự tích tụ
của các kho hàng hóa; nó có thể là tích cực hay tiêu cực, và nó có thể có dụng ý
hoặc khơng có dụng ý. Trong đo lường thu nhập và sản lượng quốc gia, "tổng đầu
tư" (được biểu diễn bởi biến số I) còn là một thành phần của tổng sản phẩm quốc
nội (GDP), được đưa ra trong công thức GDP = C + I + G + NX, ở đây C là tiêu
dùng, G là chi tiêu chính phủ, và NX là xuất khẩu ròng, là sự khác biệt giữa xuất
khẩu và nhập khẩu, X − N. Do đó đầu tư là tất cả những gì cịn lại của tổng chi phí
sau khi tiêu dùng, chi tiêu chính phủ, và xuất khẩu rịng được trừ (tức

là I = GDP − C − G − NX).


6
Trong tài chính, đầu tư là việc mua một tài sản với hy vọng rằng nó sẽ tạo ra
thu nhập hoặc đánh giá cao trong tương lai và được bán với giá cao hơn. Nó thường
khơng bao gồm tiền gửi tại ngân hàng hay tổ chức tương tự. Thuật ngữ đầu tư
thường được sử dụng khi đề cập đến một triển vọng dài hạn. Điều này là trái ngược
với làm trao đổi hoặc đầu cơ, đó là thực hành ngắn hạn liên quan đến một mức độ
rủi ro cao hơn rất nhiều. Tài sản tài chính có nhiều hình thức và có thể từ các trái
phiếu chính phủ siêu an toàn hoàn vốn thấp tới các cổ phiếu quốc tế phần thưởng
cao nhưng rủi ro cao hơn nhiều. Một chiến lược đầu tư tốt sẽ đa dạng hóa các danh
mục đầu tư theo nhu cầu cụ thể.
Về mặt pháp lý, khoản 2, Điều 3, Luật Đầu tư quy định: “Đầu tư kinh
doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông
qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của
tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư”. Như
vậy, theo quy định cùa pháp luật Việt Nam, hoạt động đầu tư gồm có 03 nội dung
chính, đó là:
- Việc đầu tư kinh doanh phải gắn với chủ thể là nhà đầu tư, tức là việc quản
lý đầu tư kinh doanh phải gắn với nhà đầu tư
- Hoạt động đầu tư kinh doanh phải bỏ vốn, mà ở đây được hiểu là phải bỏ tiền
mặt để thực hiện
- Hoạt động đầu tư kinh doanh có 04 hình thức được pháp luật cơng nhận như
sau: (i) Đầu tư thông qua thành lập tổ chức kinh tế; (ii) Đầu tư góp vốn, mua cổ
phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; (iii) Đầu tư theo hình thức hợp đồng; Đầu
tư thông qua thực hiện dự án đầu tư.


7


Biều đồ 1.1: Các hình thức đầu tư kinh doanh
1.1.1.2. Khái niệm và phân loại các nguồn vốn đầu tư
Về mặt lý thuyết, vốn đầu tư là tiền tích luỹ của xã hội, của các đơn vị sản
xuất kinh doanh, dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn
khác nhau như liên doanh, liên kết hoặc tài trợ của nước ngồi... nhằm mục đích: tái
sản xuất, mua sắm tài sản cố định để duy trì hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện có, để đổi mới và bổ sung các cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, cho
các ngành hoặc các cơ sở kinh doanh dịch vụ, cũng như thực hiện các chi phí cần
thiết tạo điều kiện cho sự bắt đầu hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật mới
được bổ sung hoặc mới được đổi mới.
Vốn đầu tư của nền kinh tế được hình thành từ hai nguồn chính là vốn đầu tư bằng
nguồn ngân sách Nhà nước và vốn đầu tư ngoài ngân sách Nhà nước, trong đó:
- Vốn đầu tư ngân sách Nhà nước được xác định như sau:
+ Theo Điều 3, Luật Ngân sách Nhà nước thì: Ngân sách nhà nước là toàn bộ
các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời
gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Phạm vi thu ngân sách Nhà nước
gồm: Tồn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí; Tồn bộ các khoản phí thu từ các hoạt


8
động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khốn chi phí hoạt
động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự
nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật; Các khoản viện trợ khơng hồn lại của Chính phủ các nước,
các tổ chức, cá nhân ở ngồi nước cho Chính phủ Việt Nam và chính quyền địa
phương và Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
+ Theo Điều 3, Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công quy định về các nguồn

vốn đầu tư công gồm: Vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước, Vốn đầu tư nguồn
công trái quốc gia; Vốn đầu tư nguồn trái phiếu Chính phủ; Vốn đầu tư nguồn trái
phiếu chính quyền địa phương; Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Vốn tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Ngân hàng phát triển Việt Nam và Ngân
hàng Chính sách xã hội cho vay để đầu tư các dự án thuộc đối tượng vay vốn tín
dụng đầu tư và tín dụng chính sách xã hội; Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư
nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước; Khoản vốn vay của chính quyền
cấp tỉnh được hồn trả bằng nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và thu hồi
vốn từ các dự án đầu tư bằng các khoản vốn vay này.
- Nguồn vốn đầu tư ngoài Ngân sách Nhà nước gồm: Vốn đầu tư kinh doanh
của nhà đầu tư, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước, cụ thể:
+ Vốn đầu tư của nhà đầu tư trong nước : Là vốn của cá nhân có quốc tịch Việt
Nam, tổ chức kinh tế khơng có nhà đầu tư nước ngồi là thành viên hoặc cổ đông.
+ Vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài: Là vốn của cá nhân có quốc tịch
nước ngồi, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư
kinh doanh tại Việt Nam.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chỉ nghiên cứu việc quản lý thu hút đầu
tư của cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế khơng có nhà đầu tư nước
ngồi là thành viên hoặc cổ đông theo quy định của Luật Đầu tư 2014; không
nghiên cứu các nội dung thu hút vốn đầu tư cơng và vốn đầu tư nước ngồi.
1.1.2. Vai trị của đầu tư đối với nền kinh tế
Đầu tư phát triển chính là hoạt động đầu tư tài sản vật chất và sức lao động để
nhận lại các giá trị lớn hơn trong tương lai, chính vì thế nó là nhân tố quan trọng để


9
phát triển và tăng trưởng kinh tế. Vai trò của nó trong nền kinh tế được thể hiện ở
các mặt sau
- Thứ nhất : Đầu tư vừa tác động đến tổng cung vừa tac động đến tổng cầu:
+ Về tổng cầu: Đầu tư là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu của toàn bộ

nền kinh tế quốc dân, thường từ 24%-28%. Khi mà tổng cung chưa thay đổi, sự tăng
lên của đầu tư làm cho tổng cầu tăng kéo sản lượng cân bằng tăng theo và giá cân
bằng tăng.
+ Về tổng cung: Đầu tư làm tăng năng lực sản xuất làm tổng cung tăng và sản
lượng tăng, giá giảm xuống, cho phép tiêu dùng tăng. Tăng tiêu dùng lại tiếp tục
kích thích sản xuất phát triển và nó là nguồn gốc cơ bản để tăng tích luỹ, phát triển
kinh tế - xã hội, tăng thu nhập cho người lao động, nâng cao đời sống của mọi thành
viên trong xã hội.
- Thứ hai: Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế đó là sự tác động
không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư tới tổng cung và tổng cầu của nền kinh
tế làm cho mỗi sư thay đổi của đầu tư dù tăng hay giảm đều cùng một lúc là yếu tố
duy trì sư ổn định vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền kinh tế của mọi quốc gia.
- Thứ ba: Đầu tư có tác động làm tăng cường khả năng khoa học và công nghệ
của đất nước. Mọi con đường để có cơng nghệ dù là sự nghiên cứu hay nhập từ
nước ngồi đều cần phải có tiền, cần phải có vốn đầu tư; do vậy tất cả các con
đường đổi mới công nghệ đều phải gắn với nguồn vốn đầu tư.
- Thứ tư: Đầu tư có vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Nguyên tắc tất yếu để có thể tăng trưởng kinh tế nhanh với tốc độ mong muốn và bền
vững đó là tăng cường đầu tư. Do đó đầu tư quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở các quốc gia nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh của toàn bộ nền kinh
tế và sư cân đối giữa các vùng, các ngành .
- Thứ năm: Đầu tư có tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế, vì:
Mức tăng GDP = Vốn đầu tư/ICOR. Do đó nếu hệ số ICOR (hệ số sử dụng vốn,
hay hệ số đầu tư tăng trưởng) khơng đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào
vốn đầu tư cho nên đầu tư có ảnh hưởng rất quan trọng đến tốc độ tăng trưởng và
phát triển kinh tế.


10
Như vậy từ các nhận xét trên đây ta có thể thấy được vai trò rất quan trọng của

đầu tư tới tăng trưởng và phát triển kinh tế, nó là nhân tố khơng thể thiếu cho bất kì
quốc gia nào trong quá trình phát triển.
1.1.3. Quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trong nước ngoài ngân sách
1.1.3.1. Khái niệm, vai trò của Quản lý Nhà nước về đầu tư trong nước ngoài ngân sách
a. Khái niệm
Quản lý là sự tác động có mục đích của chủ thể vào các đối tượng quản lý
nhằm đạt được mục tiêu quản lý đã đề ra. Quản lý đầu tư là sự tác động liên tục, có
tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý vào quá trình đầu tư bằng một hệ thống
đồng bộ các biện pháp kinh tế - xã hội và tổ chức kỹ thuật cùng các biện pháp khác
nhằm đạt được hiệu quả kinh tế xã hội tối ưu nhất trong điều kiện cụ thể.
Quản lý Nhà nước về hoạt động đầu tư trong nước là sự tác động bằng các
cơng cụ quản lý có định hướng của các cơ quan trong bộ máy quản lý Nhà nước vào
hoạt động đầu tư sử dụng các nguồn vốn đầu tư trong nước nhằm nâng cao chất
lượng, số hiệu, hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường của một hoặc một nhóm dự án
đầu tư trên một vùng địa lý xác định. Công cụ quản lý Nhà nước về đầu tư bao gồm:
- Hệ thống pháp luật: Gồm Luật Đất đai, Luật Đầu tư, Luật Xây dựng, các
Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành; Nghị quyết của Ủy ban thường vụ quốc
hội, của Chính phủ, của Hội đồng nhân dân; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
Bộ trưởng, UBND cấp tỉnh...
- Quy hoach, kế hoạch: Gồm quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của vùng và
địa phương; quy hoạch về sử dụng khoáng sản, tài nguyên, năng lượng; quy hoạch
kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực...
- Chính sách kinh tế về đầu tư: Là tập hợp các quan điểm tư tưởng, mục tiêu
tổng quát và những phương thức cơ bản để thực hiện mục tiêu quản lý Nhà nước về
đầu tư trong đó bao gồm: Chính sách vi mơ - vĩ mơ; Chính sách kinh tế - văn hóa xã hội - nguồn nhân lực; Chính sách của trung ương - địa phương; Chính sách dài
hạn - trung hạn - ngắn hạn.
- Tài sản quốc gia: Để đảm bảo hoạt động quản lý Nhà nước về đầu tư, Nhà
nước phải sử dụng tài sản quốc gia bao gồm: Tài nguyên thiên nhiên, kết cấu hạ
tầng, Ngân sách Nhà nước và hệ thống thông tin.



11
- Bộ máy Nhà nước và công chức Nhà nước: Bao gồm các loại cơ quan chủ
thể là các cơ quan quyền lực Nhà nước (gồm Quốc hội và Hội đồng Nhân dân các
cấp), các cơ quan quản lý Nhà nước (gồm Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang bộ và
các cơ quan khác thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp), các cơ quan kiểm sát,
các cơ quan xét xử. Bộ máy Nhà nước ta là sự phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ
quan để thực thi các chức năng lập pháp, hành pháp, tư pháp đã được xác định trong
hiến pháp và tại các Luật về tổ chức các cơ quan trong bộ máy Nhà nước. Các công
chức là những người làm nhiệm vụ tại các công sở của Nhà nước, được hưởng
lương và phụ cấp theo công việc được giao lấy từ ngân sách Nhà nước.
b. Vai trị
Như đã phân tích, hoạt động đầu tư có vai trị là động chính cho tăng trưởng
và phát triển kinh tế. Nhưng thực tế việc huy động vốn cho đầu tư và hiệu quả của
đầu tư phụ thuộc quyết định vào vai trò quản lý của nhà nước đối với nền kinh tế
nói chung, hoạt động đầu tư trong nước nói riêng. Vai trị đó trước hết thể hiện ở
khả năng tạo dựng môi trường đầu tư hấp dẫn. Sự hấp dẫn của môi trường đối với
các nhà đầu tư nước ngồi chính là sự ổn định chính trị, ổn định kinh tế vĩ mô, môi
trường pháp lý an tồn, các thủ tục hành chính đơn giản, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã
hội phát triển và có những định hướng đúng đắn khuyến khích các nhà đầu tư kinh
doanh có hiệu quả và an tồn.
Nhà nước có vai trò hết sức quan trọng trong việc huy động và sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn đầu tư trong nước. Vai trò quản lý nhà nước đối với đầu tư
trong nước được thể hiện thơng qua vai trị của nhà nước trong việc hình thành phát
triển và hồn thiện mơi trường đầu tư cho sự vận động có hiệu quả nguồn vốn đầu
tư trong nước.
Cơ chế quản lý kinh tế hiện nay ở nước ta là cơ chế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nước bằng pháp luật, kế hoạch và các cơng cụ
quản lý khác. Nhà nước đóng một vai trị điều hành kinh tế vĩ mô ( định hướng, điều
tiết, hỗ trợ) nhằm phát huy các mặt tích cực ngăn ngừa các mặt tiêu cực của hoạt

động đầu tư trong nước. Hệ thống pháp luật càng hoàn chỉnh, phù hợp với các thông
lệ của khu vực và quốc tế, không có sự phân biệt giữa các doanh nghiệp trong hay


12
ngồi nước, cơng tác quản lý của nhà nước ngày càng đơn giản tạo điều kiện thuận
lợi cho các nhà đầu tư thì mơi trường đầu tư càng có tính cạnh tranh cao và càng có
khả năng hấp dẫn các nhà đầu tư.
Ngoài ra, cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội là một trong những yếu tố cơ bản ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh của nhà đầu tư, là cơ sở hình thành các chỉ tiêu kinh
tế- kỹ thuật của các dự án đầu tư. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển tạo điều
kiện cung cấp các dịch vụ thông tin để mở rộng quan hệ thương mại, giao lưu hàng
hố, giảm chi phí sản xuất đầu vào, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho nhà
đầu tư. Vì vậy, đây là yếu tố tác động mạnh mẽ vào sự quyết định của nhà đầu tư
khi lựa chọn địa điểm đầu tư.
1.1.3.2. Nội dung của quản lý Nhà nước về đầu tư trong nước ngoài ngân sách
Theo quy định của Luật Đầu tư, nội dung quản lý Nhà nước về đầu tư bao
gồm 10 nội dung cơ bản sau:
- Một là: Ban hành, phổ biến và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
về đầu tư: Công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật là một trong
những nhiệm vụ quan trọng của chính quyền các cấp từ Quốc hội đến địa phương
nhằm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có ý nghĩa quan trọng trong việc
hồn thiện thể chế góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Hoạt động đầu tư là một
hoạt động kinh tế định hướng xã hội chủ nghĩa, được chi phối bởi mối quan hệ của
Nhà nước - cá nhân - tổ chức nên việc ban hành, phổ biến pháp luật về đầu tư là cần
thiết và đóng vai trị quan trọng định hình khn khổ thực hiện hoạt động đầu tư.
- Hai là: Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách về đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngồi. Với vai trị
là cơng cụ hoạch định, nên cả chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển đều
giống nhau ở chức năng định hướng quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Chức năng

chính của chiến lược về đầu tư là sự lựa chọn hướng và cách đi tối ưu mang tính
tổng thể trong hoạt động đầu tư cấp quốc gia; chiến lược về đầu tư cung cấp “tầm
nhìn” của một quá trình phát triển mong muốn, đó là một bức tranh thể hiện viễn
cảnh mong muốn, mà quá trình đầu tư nhằm đạt tới. Theo cách đặt vấn đề trên,
thì quy hoạch phát triển là sự thể hiện tầm nhìn, sự bố trí chiến lược về thời gian và


13
không gian lãnh thổ, xây dựng khung vĩ mô về tổ chức không gian để chủ động
hướng tới mục tiêu, đạt hiệu quả cao, phát triển bền vững thông qua hoạt động đầu
tư. Như vậy, chức năng của quy hoạch là cụ thể hóa chiến lược, là một bước triển
khai biến chiến lược thành thực tế cuộc sống ở các khía cạnh thời gian, khơng gian
và tổ chức
- Ba là: Tổng hợp tình hình đầu tư, đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế vĩ
mô của hoạt động đầu tư. Tổng hợp, đánh giá là một khâu quan trọng trong quá
trình quản lý Nhà nước về kinh tế trong đó có quản lý về đầu tư. Nếu khơng thực
hiện công tác này, sẽ không xác định được hiệu quả, tính phù hợp, tính thực tiễn
cũng tác động của hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách và đầu tư đến nền kinh tế.
Thông qua công tác tổng hợp, đánh giá sẽ xác định được những thành tựu, hạn chế
hoặc bất cập của cơ chế chính sách để từ đó hồn thiện hệ thống pháp luật, chính
sách về đầu tư cho phù hợp với nhu cầu phát triển của đất nước
- Bốn là: Xây dựng, quản lý và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu
tư. Đây là nội dung quản lý mới được bổ sung trong thời gian gần đây để đảm bảo
nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đầu tư nhằm đảm
bảo an tồn thơng tin, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính; nâng cao tính
chính xác cho công tác tổng hợp - báo cáo cũng như tạo điều kiện để thực hiện công
tác kiểm tra, thanh tra và giám sát
- Năm là: Cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định
chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

- Sáu là: Quản lý nhà nước về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao và khu kinh tế. Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và
thực hiện các dịch vụ cho sản xuất cơng nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được
Chính phủ thành lập. Khu chế xuất là khu cơng nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất
khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu. Khu
kinh tế là khu vực có khơng gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh
doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định. Khu công
nghệ cao là nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng


×