Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Bài giảng Toán 8 Hình học chương IV đã sữa chỉ in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.78 KB, 26 trang )

Giỏo ỏn Hỡnh 8 chng VI
Soạn : 1 / 4 /2011
Giảng :
chơng vi: hình lăng trụ đứng. hình chóp đều
Tiết 55:
$$ 1 hình hộp chữ nhật
I/ mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp HS nắm đợc khái niệm hình hộp chữ nhật và đờng thẳng, hai đ-
ờng thẳng song song trong không gian.
- Kỹ năng: HS nắm đợc các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số mặt, số
đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật. Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải BT cho
HS
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, chủ động tiếp thu kiến thức.
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra:
- Lồng vào bài mới
- GV giới thiệu chơng.
3/ Giải bài mới:
- HS lắng nghe.
Hoạt động 1: 1. Hình hộp chữ nhật
GV: Treo bảng phụ hình 69 SGK và nêu khái
niệm hình hộp chữ nhật.
GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình hình hộp
chữ nhật và cho bết đâu là đỉnh, mặt , cạnh ?
GV: Nêu khái niệm hai mặt đối diện, các
mặt đáy, các mặt bên.


GV: Nếu các cạnh của hình hộp chữ nhật
bằng nhau thì đó là hình lập phơng. Vậy thế
nào là hình lập phơng ?
GV: Gọi HS lấy ví dụ về hình hộp chữ nhật
SH: Quan sát và nhận dạng hình hộp chữ
nhật.
- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những
hình chữ nhật.
- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh và
12 cạnh.
HS: Hình lập phơng là hình hộp chữ nhật
có 6 mặt là những hình vuông.
HS: Lấy ví dụ về hình hộp chữ nhật.
Hoạt động 2: Mặt phẳng và đờng thẳng.
GV: Treo bảng phụ hình 71, yêu cầu HS
quan sát và trả lời câu ?1
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời ?1
1
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim
Giỏo ỏn Hỡnh 8 chng VI
- Kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của
hình hộp chữ nhật?
- Các mặt của hình hộp chữ nhật là:
ABCD, ABBA, BCCB, CDDC,
ADDA, ABCD.
- Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là:
A, B, C, D, A, B, C, D.
- Các cạnh của hình hộp chữ nhật là:
AB, AC, AD, BC, BB, CD, CC, DD,
AB, AD, CD, BC.

Hoạt động3 : Luyện tập .
- GV: Treo bảng phụ hình 72, yêu cầu HS
quan sát và tìm những cạnh bằng nhau của
hình hộp chữ nhật ABCDMNPQ ?
- GV yêu cầu làm bài tập 2.
- GV yêu cầu làm bài tập 3.
HS: Quan sát và tìm những cạnh bằng
nhau.
HS: Lên bảng làm bài tập 2.
HS: lên bảng làm bài tập 3.
4/ Củng cố:
- Nêu lại khái niệm hình hộp chữ nhật.
- Khái niệm đờng thẳng và mặt phẳng trong hình hộp chữ nhật.
5/ Hớng dẫn học sinh học ở nhà
- Vận dụng giải BT1-4 (SBT Tr 76)
- Vận dụng giải BT 121-127 (NSVĐPT)

__________________________________________________________________
Soạn : 1 / 4 /2011
Giảng :
Tiết 56: hình hộp chữ nhật (tiếp theo)
I/ mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp HS nắm đợc dấu hiệu về hai đờng thẳng song song. Bằng hình
ảnh cụ thể, HS bớc đầu nắm đợc dấu hiệu đờng thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt
phẳng song song. Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải BT cho HS
- Thái độ: Cẩn thận, tích cực tìm hiểu bài.
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:

1/ Tổ chức:
2
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim
Giỏo ỏn Hỡnh 8 chng VI
2/ Kiểm tra:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra.
- Chữa bài 5 SGK.
- Em hãy nhắc lại khái niệm hai đờng thẳng
song soang trong hình học phẳng?
3/ Giải bài mới:
- HS thực hiện.
Hoạt động 2: 2. Hai đờng thẳng song song trong không gian
- GV: Treo bảng phụ hình vẽ 75 SGK, yêu
cầu HS quan sát và kể tên các mặt của hình
hộp chữ nhật ?
- GV: BB và AA có cùng nằm trong một
mặt phẳng hay không?
- BB và AA có điểm chung hay không ?
- GV: Từ trả lời của HS nêu khái niệm hai
đờng thẳng song song trong không gian.
- GV: Gọi HS lấy ví dụ hình ảnh hai đờng
thẳng song song ngay xung quanh ?
HS: Trả lời câu ?1
Các mặt của hình hộp chữ nhật
ABCDABCD là:
- ABCD, ADDA, ABBA, BCCB,
CDDC, ABCD
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
- BB và AA cùng nằm trong một mặt

phẳng.
- BB và AA không có điểm chung.
HS: Đứng tại chỗ lấy ví dụ.
Hoạt động 3: 1. Quan hệ của hai đờng thẳng trong không gian
- GV: Treo bảng phụ hình vẽ 76 SGK và nêu
các quan hệ của các đờng thẳng trong
không gian.
- Hai đờng thẳng DC và CC có quan hệ gì?
- Hai đờng thẳng AA và DD có quan hệ
gì?
- Hai đờng thẳng AD và DC có quan hệ
gì?
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
a, Hai đờng thẳng DC và CC cắt nhau ở
C
b, Hai đờng thẳng AA và DD song song
với nhau
c, Hai đờng thẳng AD và DC không
cùng nằm trên một mặt phẳng.
Hoạt động 4: 2. Đờng thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song
- GV: Giáo viên vẽ hình 77 SGK, yêu cầu
HS quan sát và trả lời ?2
+ AB có song song với AB hay không ? vì
sao?
+ AB có nằm trong mặt phẳng(ABCD')
hay không?
- GV: Nêu khái niệm đờng thẳng song song
HS: Trả lời ?2
- AB//AB (vì cùng nằm trong một mặt
phẳng và không có điểm chung)

-AB không thuộc mặt phẳng(ABCD)
3
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim
Giỏo ỏn Hỡnh 8 chng VI
với mặt phẳng.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và trả
lời ?3
- GV: Nêu ví dụ SGK
- GV: Trên hình 78 SGK còn có những cặp
mặt phẳng nào song song với nhau ?
- GV: Nêu nhận xét SGK.
HS: Hoạt động nhóm và trả lời ?3.
HS: Tìm những cặp mặt phẳng song
song với nhau ở hình 78.
Hoạt động 5: Luyện tập:
- GV yêu cầu học sinh giải bài tập 6.
- GV yêu cầu học sinh giải bài tập 7
- HS làm bài tập 6 7 SGK.
4/ Củng cố:
- Nêu khái niệm hai đờng thẳng song song trong không gian. Quan hệ của hai
đờng thẳng trong không gian.
- Đờng thẳng song song với mặt phẳng, khái niệm hai mặt phẳng song song.
5/ Hớng dẫn:
- Vận dụng giải BT 5-8 (SBT Tr 77)
- Vận dụng giải BT 128-133 (NSVĐPT Tr 38)
Soạn : 1 / 4 /2011
Giảng :
Tiết 57: thể tích hình hộp chữ nhật
I/ mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp HS biết cách tính thể tích hình hộp chữ nhật và nắm đợc khái

niệm đờng thẳng vuông góc với mặt phẳng và hai mặt phẳng vuông góc.
- Kỹ năng: HS nắm đợc công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, biết vận
dụng công thức vào tính toán. Rèn kỹ năng giải BT cho HS
- Thái độ: Chủ động tiếp thu kiến thức.
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, mô hình, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
- HS chữa bài tập 8 SGK.
- GV chính xác hoá đáp án.
- HS lên bảng làm.
4
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim
Giỏo ỏn Hỡnh 8 chng VI
3/ Giải bài mới:
Hoạt động 2: 1. Đờng thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 84 SGK
- AA có vuông góc với AD hay không?
vì sao?
- AA có vuông góc với AB hay không?
vì sao?
GV: Nêu khái niệm đờng thẳng vuông
góc với mặt phẳng.
GV: Nêu nhận xét(SGK)
GV: Tìm trên hình 84 các đờng thẳng vuông
góc với mặt phẳng (ABCD)?
- Đờng thẳng AB có nằm trong mặt

phẳng (ABCD) hay không? Vì sao?
- Đờng thẳng AB có vuông góc với mặt
phẳng (ABCD) hay không? Vì sao?
GV: Tìm trên hình 84 các mặt phẳng vuông
góc với mặt phẳng (ABCD)?
GV: Nêu khái niệm mặt phẳng vuông góc
với mặt phẳng.
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời ?1.
- AA vuông góc với AD.
- AA vuông góc với AB.
AA vuông góc với mặt phẳng (ABCD)
HS: Đọc nhận xét (SGK Tr 101)
HS: Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 102)
HS: Trả lời câu hỏi 3 (SGK - Tr 102)
Hoạt động 3: 2. Thể tích hình hộp chữ nhật
GV: Cho HS đọc nghiên cứu SGK(5 phút)
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 86 SGK
- xếp theo cạnh 10 thì có bao nhiêu hình
lập phơng đơn vị?
GV: Công nhận và đa ra công thức tính
thể tích hình hộp chữ nhật.
GV: Thể tích của hình lập phơng?
GV: Ví dụ SGK.
HS: Đọc nghiên cứu SGK.
HS: Trả lời câu hỏi
V = a.b.c
V = a
3

HS: Xem VD (SGK Tr 103)

Hoạt động 4: Luyện tập.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 11 SGK.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 13 SGK.
- HS làm bài tập 11 và 13 SGK.
4/ Củng cố:
- Nêu khái niệm đờng thẳng vuông góc trong không gian.
- Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
5/ Hớng dẫn :
- Học bài theo SGK.
5
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim
Giỏo ỏn Hỡnh 8 chng VI
- Vận dụng giải BT 15-19 (SGK 105-106)
_______________________________________________________________________
Soạn : 1 / 4 /2011
Giảng :
Tiết 58: luyện tập
I/ mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp HS biết vận dụng kiến thức lý thuyết vào giải BT
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải BT cho HS
- Thái độ: Cẩn thận, tự giác trong học tập.
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
- Chữa bài 12 SGK.
- Chữa bài 14 SGK

3/ Giải bài mới:
- HS lên bảng làm.
Hoạt động 2: Bài 15 SGK.
- GV yêu cầu học sinh đọc to đề bài.
GV: Gạch hút nớc không đáng kể
Toàn bộ gạch ngập trong nớc.
+ GV vẽ hình các viên gạch đặt chồng lên
nhau.
HS:
- Thể tích nớc dâng lên bằng thể tích 25
viên gạch
- Thể tích nớc dâng lên là: V = 25.2.1.0,5
= 25 dm
3

- Gọi chiều cao của nớc dâng thêm là h, ta
có: h = 25:7:7 = 0,51 dm
- Ban đầu nớc trong thùng cách thùng là 3
dm, sau khi cho gạch vào thì nớc trong
thùng cách miệng thùng là : 3 0,51 =
2,49 dm.
Hoạt động 3: Bài 16 SGK.
- GV cho HS quan sát hình 90 SGK và trả
lời câu hỏi, sau đó GV nhận xét và chữa bài.
HS:
a. Các đờng thẳng song song với mặt
6
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim
Giỏo ỏn Hỡnh 8 chng VI
phẳng (ABKI)

Hoạt động 4:
3/ Giải bài mới:
Hoạt động 5: Giải BT 15 (SGK - Tr 105)
Hoạt động 6: Giải BT 16 (SGK - Tr 105)
Hoạt động 7:Giải BT 18 (SGK - Tr 105)
- Đáp số P
1
Q = 6,4 cm
4/ Củng cố:
Hoạt động 8:Giải BT 14 (SGK - Tr 104)
Hoạt động 9:Giải BT 18 (SGK - Tr 105)
5/ Hớng dẫn học sinh học ở nhà
- Vận dụng giải BT 10-14 (SBT 78-79)
6/ Rút kinh nghiệm tiết dạy
Soạn : 1 / 4 /2011
Giảng :
Tiết 59: hình lăng trụ đứng
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS nắm đợc khái niệm hình lăng trụ đứng.
- Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
- Rèn kỹ năng giải toán về lăng trụ
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Giải BT 3 (SBT - Tr 76)
- Hình lăng trụ là gì?
7
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim

Giỏo ỏn Hỡnh 8 chng VI
3/ Giải bài mới:
hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: 1. Hình lăng trụ đứng
GV: Cho HS đọc SGK(5 phút)
GV: Treo bảng phụ hình 93 SGK
- Quan sát hình vẽ cho biết đâu là đỉnh,
cạnh, mặt, đáy của hình lăng trụ đứng?
GV: Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một
lăng trụ đứng có song song với nhau hay
không?
- Các cạnh bên có vuông góc với hai
mặt phẳng đáy hay không?
- Các mặt bên có vuông góc với hai mặt
phẳng đáy hay không?
GV: Các hình hộp chữ nhật, lập phơng là
lăng trụ đứng không?
GV: Hãy chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên
của lăng trụ đứng hình 94 SGK ?
GV: H95 là hình lăng trụ đứng tam giác:
thì đáy nh thế nào?
Các cạnh bên có gì đặc biệt?
HS: Đọc nghiên cứu SGK.
HS: Trả lời câu hỏi.
- A, B, C, D, A
1
, B
1
, C
1

, D
1
là đỉnh
- ABB
1
A
1
, BCC
1
B
1
... là mặt bên
- AA
1
, BB
1
, CC
1
, DD
1
là các cạnh.
- ABCD, A
1
B
1
C
1
D
1
là hai đáy

HS: Trả lời ? 1 (SGK - Tr 106)
HS: Trả lời câu hỏi.
- Hình hộp chữ nhật, hình lập phơng
cũng là lăng trụ đứng.
HS: Trả lời ? 2 (SGK - Tr 106)
Hoạt động 3: 2. Ví dụ
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 95 SGK và nêu
khài niệm lăng trụ đứng tam giác.
- Kể tên mặt đáy, mặt bên, cạnh bên?
GV: Nêu chú ý SGK
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
- Hai đáy ABC và DEF là các tam giác
bằng nhau.
- Các mặt bên ADEB, BEFC, CFDA là
các hình chữ nhật.
- Độ dài các cạnh bên (AD, BE,
CF)gọi là chiều cao.
4/ Củng cố:
Hoạt động 8: Giải BT 20 (SGK - Tr 108)
Hoạt động 9:Giải BT 21 (SGK - Tr 108)
5/ Hớng dẫn học sinh học ở nhà
- Vận dụng giải BT 15-20 (SBT 79)
- Vận dụng giải BT 61-63 (SNC - 198)
6/ Rút kinh nghiệm tiết dạy
8
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim
Giỏo ỏn Hỡnh 8 chng VI
__________________________________________________________________
......................................................................................
Soạn : 1 / 4 /2011

Giảng :
Tiết 60: diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS nắm đợc công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng.
- Biết áp dụng công thức vào tính toán cụ thể.
- Rèn kỹ năng giải BT cho HS
II/ chuẩn bị tiết học:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thớc kẻ
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức lớp học:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Nêu khái niệm hình lăng trụ đứng?
3/ Giải bài mới:
hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh
Hoạt động 2:1. Công thức tính diện tích xung quanh.
GV: Treo bảng phụ hình vé 100 SGK
- Độ dài các cạnh của hai đáy là bao
nhiêu?
- Diện tích của mồi hình chữ nhật là bao
nhiêu?
- Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật
là bao nhiêu?
GV: Tổng diện tích của các mặt bên chính
là diện tích xung quanh. Vậy công thức
tính diện tích xung quanh?
GV: Gọi HS phát biểu bằng lời công thức
tính diện tích xung quanh hình lăng trụ
đứng.
GV: Vậy công thức tính diện tích toàn
phần của lăng trụ đứng

HS: Quan sát hìnhvẽ và trả lời câu ?1
- Độ dài các cạnh của hai đáy là: 2,7
cm
- Diện tích của các hình chữ nhật là:
2,7.3 cm
2
; 1,5.3 cm
2
; 2.3 cm
2

- Tổng: (2,7+1,5+2).3 = 18,6 cm
2
HS: Nêu công thức tính diện tích xung
quanh.
S = 2p.h
p: là nửa chu vi
h: là chiều cao
HS: Trả lời câu hỏi.
S
tp
=S
xq
+2S
đ

Hoạt động 3: 2. Ví dụ
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 101 SGK HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
9
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim

Giỏo ỏn Hỡnh 8 chng VI
+ Tính diện tích toàn phần của hình lăng
trụ(hình 101)?
- Diện tích xung quanh ?
- Diện tích hai đáy ?
- Diện tích toàn phần ?
Tính CB =
543
22
=+
cm
S
xq
= (3 + 4 + 5).9 = 108 cm
2

2S
đ
= 2.
2
1
.3.4 = 12 cm
2

S
tp
= 108 + 12 = 120 cm
2

Hoạt động 4: 3. Luyện tập

GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập
23 SGK. Sau đó đại diện hai nhòm lên
trình bày bài giải.
HS: Hoạt động theo nhóm.
Nhóm 1: S
xq
= 2.(3 + 4).5 = 70 cm
2

2S
đ
= 2.3.4 = 24 cm
2

S
tp
= 70 + 24 = 94 cm
2
Nhóm 2:
CB =
1394
=+
cm
S
xq
= (2 + 3 +
13
).5 =25 + 5
13
cm

2
2S
đ
= 2.
2
1
.2.3 = 6 cm
2

S
tp
= 31 + 5
13
cm
2

4/ Củng cố:
Hoạt động 5: Giải BT 24 (SGK - Tr 111)
Cột 1: 18 cm, 180 cm
2

Cột 2: 4 cm, 45 cm
2

Cột 3: 2 cm, 40 cm
Cột 4: 8 cm, 3 cm
Hoạt động 6: Giải BT 25 (SGK - Tr 112)
5/ Hớng dẫn học sinh học ở nhà
- Vận dụng giải BT 26 (SGK Tr 112)
- Vận dụng giải BT 36-42 (SBT)

6/ Rút kinh nghiệm tiết dạy
_______________________________________________________________________
....................................................................................................................
Soạn : 1 / 4 /2011
Giảng :
Tiết 61: thể tích của hình lăng trụ đứng
I/ mục tiêu tiết học:
- Giúp HS nắm đợc công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
- Biết vận dụng công thức vào tính toán.
- Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đờng, mặt, ...
- Rèn kỹ năng giải BT cho HS
10
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim

×