Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tài liệu Toán 8 chươngII Hình chỉ in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294 KB, 20 trang )

Giáo án hình học lớp 8 Chơng II
Soạn: : 1 / 1 /2011
Giảng:
Tiết 26: đa giác - đa giác đều
I/mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm đợc khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. Biết cách tính
tổng số đo các góc của một đa giác.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đợc và nhận biết đợc một số đa giác lồi, một số đa giác
đều. Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều.
- Thái độ: cẩn thận, chính xác, chủ động tiếp thu kiến thức.
II/ chuẩn bị
- Sách giáo khoa, thớc kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
Hoạt động 1 : Nêu định nghĩa tam giác, tứ giác, tứ giác lồi?
3/ Bài mới:
hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: 1. Khái niệm về đa giác
GV: Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 112 đến 117
SGK
- Nêu nhận xét gì về H114 và H117 ? Kể
tên các đỉnh? các cạnh?
GV: Nhận xét trả lời của HS và nêu khái
niệm đa giác.
GV: Cho HS hoạt động nhóm câu ?1
GV: Nêu các đa giác ở hình 115, 116,
117 là đa giác lồi.
- Vậy thế nào là đa giác lôi ?
GV: Gọi HS đọc khái niệm đa giác lồi


SGK
GV: Tại sao các đa giác ở hình 112, 113,
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
HS: Trả lời câu hỏi 1 (SGK - Tr 114)
- Hình 118 không là đa giác vì có hai đoạn
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim
1
Giáo án hình học lớp 8 Chơng II
114 không phải là đa giác lồi?
GV: Nêu chú ý SGK
- Từ nay, khi nói đến đa giác mà không
chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác
lồi.
GV: Treo bảng phụ hình 119 SGK
- Quan sát hình vẽ rồi điền vào chỗ
trống trong các câu sau?
GV: Gọi tên đỉnh, cạnh, đờng chéo, góc
của một đa giác.
thẳng cùng nằm trên một đờng thẳng.
HS: Đọc nội dung định nghĩa đa giác lồi
Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn
nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là
đờng thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa
giác.
HS: Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 114)
HS: Trả lời câu hỏi 3 (SGK - Tr 114)
Hoạt động 3: 2. Đa giác đều
GV: Treo bảng phụ hình 120, yêu cầu HS
quan sát rồi phát biểu định nghĩa khái
niệm đa giác đều.

GV: Gọi HS đọc nội dung định nghĩa.
GV: Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối
xứng của mỗi hình ở hình 120
HS: Phát biểu khái niệm đa giác đều.
HS: Đọc nội dung định nghĩa.
Định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất
cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng
nhau.
HS: Lên bảng vẽ.
Hoạt động 4: củng cố
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 SGK
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: Treo bảng phụ bài tập 4 và gọi HS
lên bảng điền vào chỗ trống
HS: Lên bảng vẽ lục giác lồi
HS: Lên bảng lam bài tập 4 SGK
5/ Hớng dẫn:
- Vận dụng BT 7,8,9 (BT - Tr 128)
- Vận dụng giải BT 27 -30 (SBD -Tr 172)
Soạn: : 1 / 1 /2011
Giảng: Tiết 27:
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim
2
Giáo án hình học lớp 8 Chơng II
diện tích hình chữ nhật
I/ mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình
vuông, tam giác vuông.
- Kỹ năng: Học sinh rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính
chất của diện tích đa giác

- Thái độ: Cẩn thận, chính xác
II/ chuẩn bị:
Sách giáo khoa, thớc kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy trên lớp:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
Thế nào là đa giác lồi, đa giác đều?
Giải BT 8 (SBT - Tr 122)
3. Bài mới:
Hoạt động 2:Khái niệm diện tích đa giác
GV giới thiệu khái niệm diện tích đa giác
nh hình 116 SGK.
GV yêu cầu học sinh thực hiện ?1
GV treo hình 117 lên bảng phụ.
GV ta nói diện tích hình a bằng diện tích
hình b.
GV: thế hình a có bằng hình b không?
GV nêu câu hỏi phần b; c
GV Vậy diện tích đa giác là gì?
GV mỗi đa giác có mấy diện tích?
GV thông báo các tính chất của diện tích đa
giác qua bảng phụ.
Yêu cầu học sinh đọc lại 3 tính chất này.
GV: Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì
có bằng nhau không?
HS lắng nghe.
HS quan sát và trả lời:
a. Hình a có diện tích là 9 ô vuông. Hình b

cũng có diện tích là 9 ô vuông.
Hình a không bằng hình b vì chúng không
thể trúng khít lên nhau.
b. Hình d có diện tích là 8 ô vuông, hình c
có diện tích là 2 ô vuông. Vậy diện tích hình
d gấp 4 lần diện tích hình c.
c. Hình c có diện tích là 2 ô vuông, hình e
có diện tích là 8 ô vuông. Vậy diện tích hình
c bằng 1/4 diện tích hình e.
HS: Diện tích đa giác là số đo của phần
mặt phẳng bị giới hạn bởi đa giác đó.
Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định, diện
tích đa giác là 1 số dơng.
HS: Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì
cha chắc đã bằng nhau.
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim
3
Giáo án hình học lớp 8 Chơng II
GV lấy ví dụ giải thích kết luận trên.
GV hình vuông có cạnh là 10m thì có diện
tích là bao nhiêu?
GV giới thiệu ký hiệu diện tích đa giác.
+ Diện tích đa giác ABCDE thờng ký hiệu
là:
ABCDE
S
hoặc là S (nếu không sợ nhầm
lẫn).
HS: Hình vuông có cạnh là 10m thì có diện
tích là:

10 . 10 = 100 (m
2
) = 1(a)
Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình chữ nhật
GV: Em hãy nêu công thức tính diện tích
hình chữ nhật đã biết?
GV: Chiều dài và chiều rộng của hcn chính
là 2 kích thớc của hcn đó.
GV: ta thừa nhận định lý sau.
S = a.b
GV: tính S hcn biết a=1,2m và b = 0,4m.
HS: Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài
nhân chiều rộng.
HS đọc định lý SGK.
S = 1,2.0,4 = 0,48(m
2
)
Hoạt động 4: Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác
GV: từ công thức tính S hcn hãy suy ra công
thức tính diện tích hình vuông?
GV: hãy tính S hình vuông có cạnh là 3m.
GV: Cho hình chữ nhật ABCD. Nối Avới C.
Hãy tính diện tích tam giác ABC biết AB =
a; BC = b.

Vậy S tam giác vuông đợc tính ntn?
GV chốt lại kết luận và hình vẽ trong khung
SGK.
HS: Công thức tính S hình vuông.
S = a

2
S = 3
2
= 9 (m
2
)
HS: Ta có
( . . )ABC CDA c g c=V V

S
ABC
= S
CDA
(T/c 1 diện tích đa giác)
S
ABCD
= S
ABC
+ S
CDA
(T/c 2 diện tích đa giác)

S
ABCD
= 2S
ABC

S
ABC
=

1
2 2
ABC
ab
S =
HS: S tam giác vuông bằng nửa tích 2 cạnh
góc vuông.
HS nhắc lại công thức tính S hình vuông và
tam giác vuông.
Hoạt động 5: Luyện tập
Bài 6 SGK:
a) GV ghi tóm tắt lên bảng.
a=2a; b=b

S = ab= 2ab.
b) a=3a, b=3b

S = ab = 3a.3b = 9ab
c) a=4a; b=1/4b

S =4a.1/4b = ab
a. S = ab

S vừa tỉ lệ thuận với chiều dài,
vừa tỉ lệ thuận với chiều rộng.
Chiều dài tăng 2 lần mà chiều rộng không
đổi thì S hcn tăng 2 lần.
b. Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần thì S
hcn tăng 9 lần.
c. Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4

Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim
4
Giáo án hình học lớp 8 Chơng II
Bài: Cho hcn ABCD nh hình vẽ.

a. Tính đờng chéo hcn?
b. Tính S
ABC
= ?
lần thì S hcn không đổi.
HS:
a. AC=BD = 5(m) Theo định lý Pitago.
b. S
ABC
=
2
. 4.3
6( )
2 2
AB BC
m= =
4. Củng cố
- Nhắc lại tính chất diện tích đa giác
- Công thức tính S hcn, hình vuông, tam giác vuông
5. Hớng dẫn
- Vận dụng BT 8 -15 (SGK - Tr 124-125)
- Vận dụng Giải BT 31 - 32 (SBD - Tr 177).
Soạn: 1 / 1 /2011
Giảng: Tiết 28:
diện tích tam giác

I/ mục tiêu:
- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
- Học sinh biết chứng minh về định lý tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trờng hợp
và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.
- HS vẽ đợc hcn hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác
cho trớc.
- Rèn luyện kỹ năng giải toán về tính diện tích cho học sinh.
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, thớc kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, kéo cắt giấy, giấy bìa.
III/ nội dung tiết dạy:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
3/ Giải bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim
5
Giáo án hình học lớp 8 Chơng II
Hoạt động 1: Kiểm tra
Giải BT 13 (SGK - Tr 119)
Chứng minh S
ABC
=
2
1
.a.h (a là cạnh bất kỳ
và h là đờng cao tơng ứng)
Hoạt động 2: Định lý:
GV: Nêu nội dung định lí , gọi HS lên bảng
vẽ hình và ghi GT+KL của định lí
S =

2
1
.a.h
(a là một cạnh của tam giác, h là chiều cao
tơng ứng)
GV: Hớng dẫn HS c/m
- C/m với 3 trờng hợp
- GV gợi ý cách c/m từng trờng hợp.

GV: Qua bài toán trên em nào nêu định lý
về tính diện tích của một tam giác?
HS: Lên bảng thực hiện
GT





BCAH
ABC
KL S =
2
1
BC.AH
C/m:
a, Trờng hợp H trùng với B, khi đó tam
giac ABC vuông tại B
S =
2
1

BC.AB =
2
1
BC.AH
b, Trờng hợp điểm H nằm giữa hai điểm
B và C, khi đó:
S = S
ABH
+ S
ACH
=
2
1
BC.AH
c, Trờng hợp điểm H nằm ngoài đoạn
thẳng BC, khi đó:
S = S
ABH
S
ACH
=
2
1
BC.AH
Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi (SGK - Tr 121)
GV: Cho HS hoạt động nhóm cắt một tam
giác thành ba mảnh để ghép lại thành một
hình chữ nhật .
- GV gợi ý và quan sát các nhóm thực hiện.
HS: Thực hiện theo nhóm gấp hình.

Hoạt động 4: Củng cố
GV: Giải BT 17 (SGK - Tr 121) HS: lên bảng làm bài tập
S
AOB
=
2
1
OA.OB =
2
1
OM.AB
suy ra : OA.OB = OM.AB
5/ Hớng dẫn:
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim
6
Giáo án hình học lớp 8 Chơng II
- Vận dụng BT 19 - 25 (SGK - Tr 127 - 128)
- Vận dụng giải BT 33 - 35 (SBD - Tr 177).
- BT 18(SGK - Tr 121)
S
ABM
=
2
1
BM.AH
S
ACM
=
2
1

CM.AH
mà BM = CM (vì AM là trung tuyến)
Vậy S
ABM
= S
ACM

_____________________________________________________________________
Soạn: 1 / 1 /2011
Giảng:
Tiết 29: luyện tập
I/ mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về diện tích tam giác thông qua 1 số bài tập.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích tam giác và các công
thức tính diện tích đã học vào giải các bài tập tính toán.
- Thái độ: Có ý thức học tập đúng đắn, cẩn thận, tự giác học tập
II/ chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.
III/ nội dung tiết dạy:
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Viết công thức tính diện tích tam giác
?
áp dụng làm bài tập 16 SGK.
GV: Gọi HS lên bảng kiểm tra
HS: Lên bảng làm bài kiểm tra.
- Công thức tính diện tích tam giác:
S =

1
2
ah
S: Là diện tích tam giác
a: Độ dài của một cạnh
h: Độ dài của đờng cao tơng ứng với cạnh a
Bài tập 16:
- Diện tích của các tam giác tô đậm đợc
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim
7
Giáo án hình học lớp 8 Chơng II
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
3. Bài mới:
tính theo công thức: S
1
=
1
2
ah
- Diện tích của các hình chữ nhật đợc tính
theo công thức: S
2
= ah
- Vậy S
1
=
1
2
S

2

HS: Nhận xét
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
Bài tập 17 SGK
GV: Cho tam giác AOB nh hình vẽ 131
SGK.
Hãy giải thích vì sao ?
AB.OM = OA.OB
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập và yêu
cầu HS dới lớp cùng làm bài
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Bài tập 18: SGK
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 18 SGK
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài
tập vào bảng nhóm
GV: Gọi HS nộp bảng nhóm và treo lên
bảng
HS: Lên bảng làm bài tập
- Công thức tính diện tích tam giác AOB
là: S
AOB
=
1
2
OM.AB (1)
- Mặt khác tam giác AOB vuông tại O
nên ta lại có công thức tính diện tích
tam giác AOB khác là: S

AOB
=
1
2
OA.OB
(2)
- Từ (1) và (2) ta có:
1
2
OM.AB =
1
2
OA.OB

AB.OM = OA.OB
HS: Nhận xét
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 18 vào
bảng nhóm
áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta
có:
S
AMB
=
1
2
AH.BM
Trnh Vn Sang Trng THCS Nam Kim
8

×