Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

tiõt 1 tài liệu ôn tập dành cho học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng môn sinh học lớp 11 thpt năm học 2009 2010 lưu hành nội bộ phần i giới thiệu chung đây là tài liệu hội thảo nội dung và ph

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.83 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>T I LI</b>À <b>ỆU ÔN TẬP DÀNH CHO HỌC SINH CHƯA ĐẠT CHUẨN KIẾN THỨC,</b>
<b>KỸ NĂNG MÔN SINH HỌC LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2009-2010</b>


( LƯU HÀNH NỘI BỘ)


<b>PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG</b>


Đây là tài liệu Hội thảo Nội dung và phương pháp giúp đỡ học sinh chưa đạt chuẩn kiến
thức, kỹ năng ôn tập thi tốt nghiệp năm 2009 môn Sinh học do Sở GD&ĐT tổ chức ngày
21,22/7/2009, được sử dụng để ôn tập cho học sinh lớp 11 ôn tập, nhất là đối tượng học sinh yếu
kém. Hiệu trưởng các trường có trách nhiệm triển khai đến các giáo viên bộ môn (kể cả giáo viên
không dạy lớp 11) và chỉ đạo giáo viên triển khai nội dung ôn tập cho học sinh theo tài liệu, đảm
bảo mỗi lớp có ít nhất 01 bộ. Đồng thời, dựa vào cách biên soạn tài liệu của Sở để biên soạn thêm
nội dung đảm bảo bao quát chương trình đã học.


Tài liệu được biên soạn dưới dạng các chuyên đề. Những nội dung kiến thức trình bày
trong tài liệu là nội dung cơ bản, ngắn gọn, giúp học sinh nắm được những kiến thức cơ bản để
làm bài kiểm tra, bài thi.


Do thời gian biên soạn còn hạn chế nên tài liệu này chưa bao quát hết nội dung chương
trình. Dựa theo cách biên soạn của tài liệu, giáo viên biên soạn thêm nội dung cho phù hợp với
điều kiện dạy học và trình độ của đối tượng học sinh trường mình. Tuy nhiên, khi biên soạn bổ
sung cần đảm bảo ngắn gọn để học sinh dễ tiếp nhận.


Về cách thức dạy học: Căn cứ vào trình độ của học sinh, giáo viên có thể vận dụng các
phương pháp dạy học cho phù hợp nhằm làm cho học sinh nắm được kiến thức cơ bản; tăng
cường thực hành, luyện tập. Cần cho học sinh được luyện tập nhiều lần theo cách từ đơn giản, sơ
lược đến đầy đủ với nhiều dạng câu hỏi khác nhau để rèn luyện kỹ năng làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MƠN SINH HỌC LỚP 11</b>
<b>NĂM HỌC 2009-2010</b>



PHẦN CHUYÊN ĐỀ SỐ TIẾT


PHẦN I:
CHUYỂN HOÁ


VẬT CHẤT
VÀ NĂNG


LƯỢNG


<b>Chuyên đề 1: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG </b>


<b>Ở THỰC VẬT</b> <b>05</b>


Tiết 1: Sự hập thụ nước và muối khoáng ở rễ, vận chuyển các chất
trong cây


Tiết 2: Vai trò của các nguyên tố khoáng và sự dinh dưỡng Nitơ
Tiết 3: Quang hợp ở thực vật


Tiết 4: Quang hợp (tiếp)- Hô hấp ở thực vật
Tiết 5: Bài tập trắc nghiệm


<b>Chuyên đề 2: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG </b>


<b>Ở ĐỘNG VẬT</b> <b>03</b>


Tiết 6: Tiêu hố - Hơ hấp ở động vật



Tiết 7: Tuần hoàn ở động vật - Cân bằng nội môi
Tiết 8: Bài tập


PHẦN II: CẢM
ỨNG


<b>Chuyên đề 3: CẢM ỨNG</b> <b>05</b>


Tiết 9: Cảm ứng ở thực vật
Tiết 10: Cảm ứng ở động vật.


Tiết 11: Điện thế nghỉ, điện thế hoạt động, truyền tin qua xináp
Tiết 12: Tập tính


Tiết 13: Bài tập


PHẦN III:
SINH
TRƯỞNG VÀ
PHÁT TRIỂN


<b>Chuyên đề 4: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN</b> <b>03</b>


Tiết 14: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
Tiết 15: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Tiết 16: Sinh trưởng và phát triển ở động vật


PHẦN IV:
SINH SẢN



<b>Chuyên đề 5: SINH SẢN</b> <b>04</b>


Tiết 17: Sinh sản ở thực vật
Tiết 18: Sinh sản ở động vật


Tiết 19: Cơ chế điều hoà sinh sản, điều khiển sinh sản ở động vật và
sinh đẻ có kế hoạch


Tiết 20: Bài tập.


<b>Cộng</b> <b>05 chuyên đề</b> <b>20</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CHUYÊN ĐỀ 1: </b>

<b>Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật</b>


<b>Tiết 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ,</b>


<b>vận chuyển các chất trong cây</b>
<b>I – Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Phân biệt được sự hấp thụ nước và muối khống ở rễ
- Hiểu được q trình vận chuyển các chất trong cây


- Nắm được quá trình thốt nước qua là, vai trị và các yếu tố ảnh hưởng tới sự thoát nước
<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết cách vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập
<b>II – Nội dung kiến thức</b>


<i><b>I – Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ</b></i>



<b>1. Rễ là cơ quan hấp thụ nước</b>


<i><b>a. Hình thái của hệ rễ</b></i>


<i><b>b. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ</b></i>


- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ các lông
hút làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và mối khống.


- Tế bào lơng hút có thành tế bào mỏng, khơng thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn.
<b>2. Cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây</b>


<i><b>a. Hấp thụ nước.</b></i>


- Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút luôn theo cơ chế thẩm thấu: đi từ
môi trường nhược trương vào dung dịch ưu trương của các tế bào rễ cây nhờ sự chênh lệch áp
suất thẩm thấu (hay chênh lệch thế nước)


<i><b>b. Hấp thụ muối khoáng</b></i>


- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo hai cơ chế :
+ Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi nồng độ cao đến nồng độ thấp.
+ Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ và cần năng lượng.


<i>→<b>Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rế theo hai con đường</b></i>
<i><b>(gian bào và tế bào chất )</b></i>


<i><b>II. Qúa trình vận chuyển các chất trong cây.</b></i>



<b>1. Dòng mạch gỗ</b>


<i><b>a. Cấu tạo mạch gỗ</b></i>


- Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con
đường vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá.


- Bên trong thành mạch gỗ được tráng linhin nhẵn


<i><b>b. Thành phần của dịch mạch gỗ</b></i>


- Thành phần chủ yếu gồm: nước, các ion khống, ngồi ra cịn có các chất hữu cơ.


<i><b>c. Động lực gồm</b></i> :


+ áp suất rễ (động lực đầu dưới) tạo ra sức đẩy nước từ dưới lên


+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên) hút nước từ dưới lên.


+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với vách mạch gỗ tạo thành một dòng
vận chuyển liên tục từ rễ lên lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>a. Cấu tạo mạch rây</b></i>


- Gồm các tế bào sống là ống rây(TB hình rây) và tế bào kèm


<i><b>b. Thành phần của dịch mạch rây</b></i>


- Thành phần gồm: đường saccarôzơ, các axit amin, vitamin, hoocmon thực vật …



<i><b>c. Động lực của dòng mạch rây</b></i>


- Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ
quan nhận (mơ).


<i><b>III </b></i><b>. Thốt hơi nước qua lá, vai trò và các yếu tố ảnh hưởng tới sự thốt hơi nước.</b>
<b>1. Vai trị của thốt hơi nước</b>


<i><b>a. Lượng nước cây sử dụng và vai trị của nó trong cây</b></i>


- Khoảng 2% lượng nước cây hấp thụ được sử dụng để tạo vật chất hữu cơ; bảo vệ cây
khỏi hư hại bởi nhiệt độ khơng khí; tạo mơi trường trong...


<i><b>b. Vai trị của thốt hơi nước đối với đời sống của cây</b></i>


+Tạo lực hút đầu trên.


+ Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng


+ Khí khổng mở cho CO2 vào cung cấp cho quá trình quang hợp.
<b>2. Thoát hơi nước qua lá</b>


<i><b>a. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thốt hơi nước</b></i>


- Trên bề mặt lá có các khí khổng, tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá


- Xung quanh khí khổng có mơ xốp → thuận tiện cho nước vận chuyển ra lỗ khí
- Tất cả các tế bào đều có gân lá đưa nước từ mạch gỗ tới


→ Thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng phân bố ở mặt dưới của lá.



<i><b>b. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước qua cutin và qua khí khổng</b></i>


- Sự đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
+ Khi no nước khí khổng mở .


+ Khi mất nước khí khổng đóng.


<b>3. Các tác nhân ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước </b>
- Các nhân tố ảnh hưởng:


+ Nước
+ ánh sáng


+ Nhiệt độ, gió và các ion khống.
<i><b>IV </b></i>–<i><b> C©u hái cñng cè.</b></i>


<b>Câu 1: Nguyên nhân của sự ứ giọt</b>
A. do lực hút của khơng khí


B. do cây khơng thích nghi được với môi trường
<b>C. do áp suất của rễ</b>


D. do lực hút thoát hơi nước ở lá


<b>Câu 2: Nước đi theo con đường gian bào tới mạch gỗ </b>
A. lông hút -> kẽ tế bào -> mạch gỗ -> đai Caspari
<b>B. lông hút -> kẽ tế bào -> đai Caspari -> mạch gỗ</b>
C. lông hút -> mạch gỗ -> đai Caspari-> kẽ tế bào
D. lông hút -> đai Caspari-> kẽ tế bào -> mạch gỗ



<b>Câu 3: Cây đậu xanh trồng trong điều kiện thiếu nước có đặc điểm</b>


<b>A. rễ rất dài</b> B. thân có màu xanh


C. mọc cong về một phía D. lá vàng và biến dạng


<i><b>V – Câu hỏi bổ sung.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nước
và muối khống thuận lợi nhất?


3.Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành hay thân cây thì một thời gian sau phía trên chỗ vỏ bị bóc
phình to ra?


4. Sự hút nước, muối khoáng ở rễ khác sự hút nước, muối khoáng ở cây như thế nào?
5. Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?


6. Hoàn thành vào bảng sau
<b>Tiêu chí so</b>


<b>sánh</b>


<b>Mạch gỗ</b> <b>Mạch rây</b>


<b>Cấu tạo</b>


<i>- Là những tế bào chết</i>


<i>-Thành tế bào có chứa licnhin</i>



<i>- Các tế bào nối với nhau thành</i>
<i>những ống dài từ rễ lên lá</i>


<i>- Là những tế bào sống, gồm ống hình</i>
<i>rây và tế bào kèm</i>


<i>- Các ống rây nối đầu với nhau thành</i>
<i>ống dài đi từ lá xuống rễ</i>


<b>Thành phần</b>
<b>dịch</b>


<i>- Nước, muối khoáng được hấp thụ ở</i>
<i>rễ và các chất hữu cơ được tổng hợp</i>
<i>ở rễ</i>


<i>- Là các sản phẩm đồng hoá ở lá:</i>
<i>+ Saccarơzơ, axit amin …</i>


<i>+ một số ion khống được sử dụng lại</i>


<b>Động lực</b>


<i>- Là sự phối hợp của ba lực:</i>
<i>+ áp suất rễ</i>


<i>+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá</i>
<i>+ Lực liên kết giữa các phân tử nước</i>
<i>với nhau và với vách tế bào mạch gỗ.</i>



<i>- Là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu</i>
<i>giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận</i>
<i>(rễ)</i>


7. Theo em những cây sống ở vùng đất có độ ẩm cao với cây mọc nơi đồi núi khơ hạn khác nhau
vềcường độ thốt hơi nước như thế nào? Vì sao?


8. Theo em những cây sống ở vùng đất có độ ẩm cao với cây mọc nơi đồi núi khô hạn khác nhau
về la


9. Em hiểu ý nghĩa tết trồng cây mà Bác Hồ phát động như thế nào?


<b>Tiết 2: Vai trò của các nguyên tố khoáng và </b>


<b>sự dinh dưỡng nitơ</b>



<b>I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây và vai trị của các ngun tố dinh</b>
<b>dưỡng khống thiết yếu.</b>


<i><b>1. Ngun tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây </b></i>


+ Nguyên tố mà thiếu nó cây khơng hồn thành được chu trình sống.
+ Khơng thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.


+ Phải trực tiếp tham gia vào q trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm :


+ Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.



<i><b>2.Vai trị của các ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu</b></i><b> ( Bảng 4 SGK trang 22).</b>
+ Tham gia cấu tạo chất sống.


+ Điều tiết quá trình trao đổi chất


<b>II. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng:
+ Không tan.


+ Hòa tan.


Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hịa tan.


<i><b>2. Phân bón cho cây trồng.</b></i>


- Bón khơng hợp lí với liều lượng cao q mức cần thiết sẽ:
+ Gây độc cho cây.


+ Ơ nhiễm nơng sản.


+ Ơ nhiễm mơi trường đất, nước…


Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp
<b>III. Vai trị sinh lí của ngun tố nitơ:</b>


<i>* Vai trò chung</i>:


- Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.



<i>* vai trị cấu trúc</i> :


- Nitơ là thành phần khơng thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như: pr, axit
nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể thực vật.


<i>* vai trò điều tiết</i> :


- Nitơ tham gia điều tiết các quá trình TĐC trong cơ thể TV thông qua hoạt động xúc tác, cung
cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử pr trong TBC.


<b>IV. Q trình đồng hóa nitơ trong mơ thực vật.</b>
- Gồm 2 quá trình:


 Quá trình khử nitrat.


 Q trình đồng hóa NO3- trong mơ thực vật.


<i><b>1. Q trình khử nitrat</b></i><b>.</b>


- Q trình chuyển hóa NO3- <sub>thành NH3 trong mô thực vật theo sơ đồ sau:</sub>
NO3-<sub> → NO2</sub>-<sub> → NH4</sub>+


<i><b>2. Quá trình đồng hóa NH</b><b>3</b><b> trong mơ thực vật:</b></i>
a. Amin hóa trực tiếp:


axit xêtô + NH3 -> aa


VD: Axit α - xêtôglutaric +NH3 -> Axit glutamic
b. Chuyển vị amin:



aa + axit xêtô → aa mới + axit xêtô mới


Vd : Axit glutamic + Axit piruvic -> Alanin + Axit α - xêtơglutaric
c. Hình thành amit:


aa đicacbơxilic + NH3 → amit


VD: Axit glutamic + NH3 -> Glutamin
Ý nghĩa của sự hình thành amit


-Giải độc NH3 tốt nhất trong tế bào sống
-Dự trữ NH3 cho các quá trình tổng hợp aa


<b>V. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ.</b>


<i><b>1. Q trình chuyển hóa nitơ trong đất:</b></i>


- Chuyển hóa nitrat:
vsv kị khí


NO3- <sub> N2</sub>


<i><b>2. Quá trình cố định nitơ :</b></i>


- Con đường hóa học cố định nitơ:
N2 + H2 → NH3


- Con đường sinh học cố định nitơ: do các VSV thực hiện.
+ Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>1. Nitơ trong khơng khí</b></i>


- Cây khơng thể hấp thụ được Nitơ phân tử (N2) trong khơng khí. N2 nhờ VSV cố định N2 chuyển
hố thành NH3 thì cây mới đồng hố được


<i><b>2.</b><b>Nitơ trong đất :</b></i>


- Nguồn cung cấp Nitơ cho cây chủ yếu từ đất.
- Nitơ trong đất gồm :


 Nitơ khoáng : NO3- và NH4+. Cây hấp thụ trực tiếp.


 Nitơ hữu cơ : Xác sinh vật. Cây không hấp thụ trực tiếp được mà phải nhờ quá trình
khống hóa trong đất thành NO3- <sub>và NH4</sub>+<sub>. </sub>


<b>VII. Câu hỏi củng cố</b>


<b>1.</b>

Thực vật chỉ hấp thụ được nitơ trong đất dưới dạng:


A. Dạng nitơ tự do trong khí quyển N2 B. NO3- <sub> và NH4</sub>+
C. NO3- <sub> và N2 D. NH4</sub>+ <sub>và N2 </sub>
2. Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ.


A. NO3-<sub> → NO2</sub>-<sub> → NH4</sub>+<sub> </sub> <sub>B. NO2</sub>-<sub> →NO3</sub>- <sub>→ NH4</sub>+
C. NO3-<sub>→</sub> <sub>NO2</sub>-<sub>→ NH3</sub> <sub>D. NO3</sub>-<sub>→</sub> <sub>NO2</sub>-<sub>→ NH2</sub>
3. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ trong cây là.


A. lá nhỏ có mầu lục, mầu của thân khơng bình thường, sinh trưởng chậm
B. lá nhỏ mềm, mầm đỉnh bị chết



C. lá nhỏ có mầu vàng


D. lá non có màu lục đậm khơng bình thường


4. Thực vật sử dụng dạng Nitơ nào để trực tiếp tổng hợp cấc axit amin?
A. Nitrat (NO3-<sub>)</sub> <sub>B. Amoni (NH4</sub>+<sub>)</sub>


C. Nitơ tự do (N2) D. Nitrat (NO3-<sub>) và Amoni (NH4</sub>+<sub>)</sub>
5. Sự biểu hiện triệu chứng thiếu sắt trong cây là.


A. lá nhỏ có mầu vàng


B. lá nhỏ mềm, mầm đỉnh bị chết


C. lá non có màu lục đậm khơng bình thường
D. gân lá có mầu vàng sau đó cả lá có mầu vàng
VII. Câu hỏi bổ sung


<i><b>1. Vì sao thiếu Nitơ trong mơi trường dinh dưỡng, cây lúa khơng thế sống được</b></i>


Đáp án: Vì N2 là ngun tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với cây trồng
+ Nguyên tố mà thiếu nó cây khơng hồn thành được chu trình sống.


+ Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.


+ Phải trực tiếp tham gia vào q trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.


<i><b>2. Vì sao trong mơ thực vật diễn ra quá trình khử nitrat ?</b></i>


Đáp án : Vì trong 2 dạng nitơ cây hấp thụ từ mơi trường bên ngồi có dạng NO3-<sub> là dạng </sub>


oxi hoá, nhưng trong cơ thể thực vật nitơ chỉ tồn tại ở dạng khử do đó NO3-<sub> cần được khử thành </sub>
NH4+<sub>để tiếp tục được đồng hoá thành aa, amit và Pr</sub>


<i><b>3. Nêu các dạng nitơ trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được?</b></i>


Đáp án : + Nitơ vơ cơ trong muối khống
+ Nitơ hưu cơ trong xác sinh vật


Dạng nitơ cây hấp thụ được là dạng nitơ khống NH4+<sub> và NO3</sub>


<i><b>-4. Bón phân hợp lí có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường ?</b></i>


Đáp án : + Nâng cao năng suất,
+ Tăng hiệu quả kinh tế
+ Bảo vệ mơi trường


+ Đảm bảo an tồn cho nông phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Khái niệm : Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp
thụ để tổng hợp Cacbohydrat giải phóng Oxi từ khí CO2 và H2O


Phương trình quang hợp:
ASMT


6CO2 + 12H2O C6H12O6 + 6O2 + 6H2O
DL


-Vai trò : Quang hợp


+ Tạo ra hầu hết chất hữu cơ


+ Tích luỹ năng lượng
+ Điều hồ khơng khí


<i>II. Cơ quan quang hợp:</i>


a) Lá: Có cấu tạo bên ngoài và bên trong phù hợp với chức năng quang hợp
- Bên ngồi:


+ Diện tích bề mặt lớn
+ Phiến lá mỏng


+ Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp CO2 khuếch tán vào trong lá đến lục lạp
- Bên trong


+ Tế bào mô giậu chứa nhiều diệp lục


+ Tế bào mơ xốp có nhiều khoảng rỗng tạo điều kiện cho khí CO2 dễ dàng khuếch tán đến
các TB chưa sắc tố quang hợp.


+ Hệ gân lá phát triển đến tậ từng TB nhu mô của la chứa các mạch gỗ và mạch rây
+ Trong lá có nhiều TB chứa lục lạp là bào quan quang hợp


b) Lục lạp: Cấu trúc của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quang hợp (pha sáng
thực trên màng của tilacoit, pha tối diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp).


- Hạt grana gồm các tilacôit chứa hệ sắc tố, các chất chuyền điện tử và các trung tâm phản ứng.
- Chất nền (strơma) là thể keo có độ nhớt cao, trong suốt và chứa nhiều enzim cácbơxin hố.
c) Hệ sắc tố quang hợp


* Các nhóm sắc tố:



- Nhóm sắc tố chính (diệp lục)
+ Diệp lục a: C55H72O5N4Mg
+ Diệp lục b: C55H70O6N4Mg
- Nhóm sắc tố phụ (carotenoit)
+ Carôten: C40H56


+ Xantophyl: C40H70On (n: 1-6)


* Vai trị của các nhóm sắc tố trong quang hợp:


- Nhóm diệp lục hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ xanh và vùng xanh tím, chuyển năng lượng
thu được từ các photon ánh sáng cho quá trình quang phân li H2O và các phản ứng quang hoá để
hình thành ATP và NADPH.


- Nhóm carotenoit sau khi hấp thu ánh sáng, chuyển năng lượng thu được cho diệp lục.


<i>III. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3,C4 và CAM</i>


<i>*Giống nhau về quang hợp ở các nhóm thực vật C3,C4 và CAM</i>


<i>Đều bao gồm 2 pha : Pha sáng và pha tối</i>


a) Pha sáng: Là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của
các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.


- Nơi diễn ra: Màng tilacoit
- Sơ đồ quang phân li nước:
ánh sáng



2H2O 4H+<sub> +4e</sub>- <sub>+O2</sub>
Diệp lục


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Sản phẩm của pha sáng: ATP, NADPH và O2
<b>b) Pha tối</b>


<b>*Thực vật C3</b>


- Diễn ra ở chất nền lục lạp strôma


- Thực vật C3 phân bố rộng rãi, quá trình cố định CO2 diễn ra theo chu trình Can Vin, sản phẩm
đầu tiên cố định trong chu trình là hợp chất 3C: APG.


- Gồm 3 giai đoạn:


+ Giai đoạn cố định CO2: Ribulôzơ- 1,5- điphôtphat + CO2 => APG
+ Giai đoạn khử: APG => ALPG ( dùng ATP, NADH)


+ Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 ban đầu: ALPG => Ri1,5- ĐiP.


- ALPG tách ra khỏi chu trình Canvin để tổng hợp C6H12O6 từ đó tạo tinh bột, saccarơzơ,
axitamin, lipit.


<b>* Thực vật C4</b>


-Q trình cố định CO2 theo:


+ Chu trình C4: Diễn ra trong chất nền lục lạp ở tế bào nhu mô( tế bào mô giậu), sản phẩm cố
định đầu tiên trong chu trình là hợp chất C4: AOA, axit malic. Hợp chất C4 di chuyển vào tế bào
bao bó mạch, bị phân hủy ,giả phóng CO2 và C3H4O3



+ Chu trình C3: Diễn ra trong chất nền lục lạp ở tế bào bao bó mạch, q trình cố định CO2
giống thực vật C3.


-Diễn ra ban ngày
<b>* Thực vật CAM</b>


- Về cơ bản quá trình quang hợp ở thực vật CAM giống thực vật C4 nhưng diễn ra ở tế bào nhu
mơ.


+ Q trình cố định CO2 thực hiện vào ban đêm khí khổng mở
+ Quá trình tái cố định CO2 thực hiện vào ban ngày khí khổng đóng
- Sản phẩm đầu tiên cố định trong chu trình là hợp chất C4: AOA.


- Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP(phôtphoenôlpiruvat).


<b>* Sự khác nhau của 3 nhóm thực vật (C3, C4 và CAM) đợc thể hiện trong pha tối:</b>


Chỉ tiêu Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM


Thời gian Ban ngày Ban ngày Cả ban đêm và ban


ngày
Chất nhận


CO2 đầu
tiên


Rib – 1,5 - điP PEP PEP



Tiến trình


thực hiện Chỉ một chu trình xảy ra trong TB mơ giậu Gồm 2 giai đoạn:-Chu trình C4 xảy ra trong
Tb mơ giậu nơi có nhiều
Enzym PEP


- Chu trình Canvin: Xảy
rra trong lục lạp của các
TB bao bó mạch nơi có
nhiều enzym Rib – 1,5 -
điP


Gồm 2 giai đoạn: Chu
trình C4 và chu trình
C3 đều xảy ra ở TB
mô giậu


Sản phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tiên
Năng suất
sinh học


Thấp đến cao Cao Thấp


Sự thoát hơi
nước


Cao Thấp Rất thấp



Đại diện Các cây gỗ lớn trong rừng Ngơ, cao lương, mía, rau
dền...


Xương rồng, Thanh
long, Dứa...


<i>IV. Ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến quang hợp</i>


Quang hợp là quá trình cơ bản trong hoạt động của cơ thể thực vật, quan hệ mật thiết với các quá
trình trao đổi chất khác của cơ thể và chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường.


<i>1. Quang hợp và nồng độ CO2</i>


Nồng độ CO2 trong khơng khí có vai trị quyết định cường độ của quá trình quang hợp.


- Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ qang hợp và cường độ hơ hấp bằng nhau.
- Điểm bão hồ CO2 là nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.


<i>2. Cường độ, thành phần quang phổ ánh sáng</i>


ánh sáng là yếu tố cơ bản chi phối quá trình quang hợp. Quá trình quang hợp chịu sự ảnh hưởng
của cường độ, thành phần quan phổ ánh sáng.


- Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.
- Điểm bão hoà ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ ánh sáng đạt cực đại.


<i>3. Nhiệt độ</i>


Hệ số nhiệt đối với pha sáng là: 1,1-1,4; đối với pha tối là 2-3, cường độ quang hợp phụ thuộc rất
chặt chẽ vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh và thường đạt cực


đại ở 25-35o<sub>C rồi sau đó giảm mạnh đến khơng.</sub>


<i>4. Nước</i>


- Nước có nhiều ảnh hưởng đối với quang hợp thông qua ảnh hưởng tới sự sinh trưởng của lá, tốc
độ hấp thụ CO2, tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp, điều hoà nhiệt độ của lá.


- Hàm lượng nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hidrat hoá của chất nguyên sinh, nên ảnh
hưởng đến sự hoạt động của hệ thống enzim quang hợp.


- Nước là nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp: cung cấp H+<sub> và electron cho phản ứng sáng.</sub>


<i>5. Dinh dưỡng khoáng</i>


Các nguyên tố đa lượng và vi lượng (N, P, K, S, Mg, Fe, Cu…) đều ảnh hưởng đến quá trình tổng
hợp hệ sắc tố quang hợp, khản năng quang hợp… và hiệu suất quang hợp.


<b>Câu hỏi ôn tập củng cố</b>
Câu 1. Màng tilacoit có vai trị


A. Di truyền TBC B. Thực hiện pha sáng
C. Thực hiện pha tối D. Tổng hợp Protein
Câu 2. Sản phẩm pha sáng dùng để khử CO2 trong pha tối là:


A. ATP và CO2 B. NADPH và ánh sáng


C. ATP và NADPH D. H2O và O2


Câu 3 Sự khác nhau giữa thực vật C3 và C4 là:



A. Sản phẩm pha sáng B. sản phẩm pha tối


C. Sản phẩm phosphorin hoá D. sản phẩm cố định đầu tiên
Câu 4. vai trò quan trọng nhất của nước đối với quang hợp là:


A. Giải phóng oxi xho khơng khí B. Cung cấp e-<sub> và H</sub>+


C. vận chuyển sản phẩm quang hợp D. Dung môi cho các phản ứng
Câu 5 Sự giống nhau giữa thực vật C3 và thực vật C4 là:


A. Thời gian cố định CO2 B. Sản phẩm đầu tiên của quang hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 4: QUANG HỢP (tiếp), HÔ HẤP Ở THỰC VẬT</b>
A. Mục tiêu:


<i>1. Kiến thức</i><b>: Sau khi học xong bài này học sinh cần:</b>


- Trình bày được vai trò quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng.


- Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết cường độ
quang hợp.


- Nêu được bản chất của HH ở thực vật, viết được pttq và vai trò của HH đối với cơ thể
thực vật.


- Phân biệt được các con đường HH ở thực vật liên quan với điều kiện có hay khơng có oxi.
- Nêu được mqh giữa HH và QH.


- Nêu được vd về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với HH.



<i>2. Kĩ năng</i><b>:</b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.


<i>3. Thái độ :</i>


<b>B. NỘI DUNG:</b>


<b>I. Quang hợp và năng suất cây trồng:</b>


<b>- QH quyết định khoảng 90 - 95% năng suất cây trồng( 5-10% là các chất dinh dưỡng khoáng.</b>
- Tăng năng suất cây trồng bằng cách :


<i>+ Tăng diện tích lá:</i>


- Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu
cơ trong cây → tăng năng suất cây trồng.


- Điều khiển tăng diện tích bộ lá bằng các biện pháp: Bón phân, tưới nước hợp lí, thực hiện kĩ
thuật chăm sóc phù hợp đối với lồi và giống cây trồng.


<b>+ </b><i>Tăng cường độ quang hợp:</i>


<i>-</i> Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp.


- Điều tiết hoạt động quang hợp của lá bằng cách áp dụng các biện pháp kĩ thuật chăm sóc, bón
phân, tưới nước hợp lí phù hợp đối với lồi và giống cây trồng. tạo điều kiện cho cây hấp thụ và
chuyển hóa năng lượng mặt trời một cách có hiệu quả.


<i>+ Tăng hệ số kinh tế:</i>



- Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế
với tỉ lệ cao (hạt, quả, củ…) → tăng hệ số kinh tế của cây trồng.


- Các biện pháp nơng sinh: Bón phân hợp lí.
<b>II. Hơ hấp ở thực vật :</b>


1. Khái qt về HH ở thực vật :


<i>a. Khái niệm :</i>


- HH ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử
cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần
năng lượng đó được tích lũy trong ATP.


- Phương trình tổng quát :


C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + Q


<i>b. Vai trò của HH đối với cơ thể thực vật.</i>


- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây.


- Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây.


- Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
2. Con đường HH ở thực vật:


<i>a.. Phân giải kị khí:</i>



- Điều kiện :


+ Xảy ra trong rễ cây khi bị nghập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong các
trường hợp cây ở điều kiện thiếu oxi.


- Gồm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Lên men: axit piruvic lên men tạo ra rượu etylic và cacbonic hoặc tạo ra axit lactic.


<i>b.Phân giải hiếu khí:</i>


<i>-</i> Gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong HH.


+ Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi từ tbc vào ti thể.
Tại đây axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hố hồn tồn


+ Chuỗi chuyền electron diễn ra ở màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu
trình Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước.


- Một phân tử glucozo qua phân giải hiếu khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng.

<b>* Phân bi t gi a phân gi i k khí v phân gi i hi u khí</b>

<b>ệ</b>

<b>ữ</b>

<b>ả ị</b>

<b>à</b>

<b>ả</b>

<b>ế</b>



Phân giải kị khí Phân giải hiếu khí
Điều kiện: Khơng cần O2


Nơi xẩy ra : Tế bào chất.


Nguyên liệu: Tinh bột ( Đường)


Sản phẩm: Axit láctíc, CO2, Năng lượng


( 2ATP)


Điều kiện: Có O2
Nơi xẩy ra : Ti thể


Nguyên liệu: Tinh bột ( Đường)
Sản phẩm: CO2, H2O, Năng lượng
( 36ATP)


<i>c. Hơ hấp sáng : </i>


- Là q trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngồi sáng.


- Hô hấp sáng không tạo ra năng lượng mà lại tiêu tốn sản phẩm QH.
<b>3. Quan hệ giữa HH với QH và môi trường :</b>


<i>a.Mqh giữa HH và QH:</i>


- HH và QH là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau. HH cung cấp năng lượng và nguyên liệu cho
quang hợp ngược lại QH cung cấp nguyên liệu cho HH…


<i>b. Mqh giữa HH và môi trường:</i>
<i>*. Nước :</i>


- Nước cần cho HH, mất nước làm giảm cường độ HH.


<i>*. Nhiệt độ:</i>


- Khi nhiệt độ tăng, cường độ HH tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn cịn
bình thường.



<i>*. Oxi :</i>Tham gia trực tiếp vào việc oxi hoá các chất hữu cơ.


<i>*. Hàm lượng CO2 :</i>


- CO2 là sản phẩm của HH vì vậy nếu CO2 được tích lại (> 40%) sẽ ức chế HH → sử dụng CO2
trong bảo quả nông sản.


* Câu hỏi trắc nghiệm :


Câu 1. Quang hợp qưyết định bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng?
a. Quang hợp qưyết định 90 đến 95% năng suất cây trồng.


b. Quang hợp qưyết định 80 đến 85% năng suất cây trồng.
c. Quang hợp qưyết định 60 đến 65% năng suất cây trồng.
d. Quang hợp qưyết định 70 đến 75% năng suất cây trồng.
Câu 2. Bào quan thực hiện chức năng hơ hấp chính là ?


a. Mạng lưới nội chất. b. Không bào. c. Lục lạp. d. Ti thể
Câu 3. Giai đoạn đường phân diễn ra trong ?


a. Ti thể. b. Tế bào chất. c. Lục lạp. d. Nhân.
Câu 4. Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là ?


a. Rễ. b. Thân. c. lá. c. Ở tất cả các cơ quan của cơ thể.
Câu 5. Chu trình crep diễn ra trong ?


<b>a.</b>

Ti thể. b. Tế bào chất. c. Lục lạp. d. Nhân.
<b>Tiết 5: KIỂM TRA 45 PHÚT</b>
(nên đưa các câu hỏi vận dụng, nhận biết)


<i>Câu 1:</i> Cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

c. Miền lông hút. d.Miền lông hút và tế bào biểu bì rể


<i>Câu 2:</i> Rể cây hút nước bằng cơ chế :


a.Chủ động b. Thẩm thấu
c. Đi từ nơi có thế nước thấp đế nơi có thế nước cao d. khuếch tán.


<i>Câu 3</i>: Dịch của tế bào biểu bì rể ( lông hút) là ưu trương so với dung dịch đất do
a. Quá trình thốt hơi nước ở lá b. nồng độ các chất tan


c. a và b d. a va c


<i>Câu 4:</i> Rể hấp thụ ion khoáng bằng cơ chế :


a.Chủ động b. Thẩm thấu


c. Đi từ nơi có thế ion thấp đế nơi có thế ion cao d. chủ động và thụ động


<i>Câu 5:</i> Sự xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rể qua :
a.1 con đường b. 2 con đường c. 3 con đường d.4 con đường


<i>Câu 6:</i> Sự xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rể qua :


a. con đường gian bào. b.con đường tế bào chất c. đai caspari d. a và b.


<i>Câu 7:</i> Đai caspari có chức năng :
a. Vận chuyển nước vào trung trụ


b. Vận chuyển ion vào trung trụ


c. Vận chuyển nước và ion khoáng vào trung trụ
d. Điều chỉnh dòng nước và ion khoáng vào trung trụ


<i>Câu 8:</i> Nhân tố ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước và ion khoáng ở rể(sua)
a. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất b. độ thoáng của đất
c. a và b d.a hoặc b


<i>Câu 9: D</i>òng vận chuyển vật chất trong cây gồm:


a. 1 dòng b. 2dòng c.3 dòng d. 4 dòng


<i>Câu 10:</i> Dòng mạch gỗ vận chuyển :


a. nước b. ion khoáng c. a và b d. a hoặc b


<i>Câu 11: </i>Thành phần của dòng mạch gỗ gồm:


a. nước b. ion khoáng
c. các chất hữu cơ được tổng hợp ở rể d. a,b,c.


<i>Câu 12:</i> Dòng mạch rây vận chuyển :


a. nước b. ion khoáng


c. các chất hữu cơ d. Axit nucleic và Protein


<i>Câu 13:</i> Thành phần của dòng mạch rây gồm:



a. nước b. ion khoáng c. các chất hữu cơ được tổng hợp ở lá d. Axit nucleic và Protein


<i>Câu 14:</i> Động lực đẩy dòng mạch gỗ:


a.Áp suất rể b.Lực hút từ thoát hơi nước ở lá
c. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ d. a,b,c.


<i>Câu 15</i>: Động lực đẩy dòng mạch rây:


a. Lực từ thoát hơi nước ở lá b. Áp suất rể


c. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
d.a và c


<i>Câu 16</i>: Tế bào cấu tạo nên mạch gỗ:


a.Quản bào b. Mạch ống c. Quản bào, mạch ống d. Ống rây và tế bào kèm


<i>Câu 17</i>: Tế bào cấu tạo nên mạch rây:


a. Quản bào b. Mạch ống c. Quản bào, mạch ống d. Ống rây và tế bào kèm


<i>Câu 18</i>: Thốt hơi nước có vai trị:


a. Giúp khuếch tán CO2 vào lá qua khí khổng


b. Giúp vận chuyển nước và các ion khoáng, tạo môi trường liên kết các bộ phận của
cây,tạo độ cứng cho thực vật thân thảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Câu 19: </i>Ở lá, hơi nước thoát qua:



a. khí khổng b. tế bào biểu bì c. lớp cutin của tế bào biểu bì d. a và c


<i>Câu 20</i>: Các nhân tố ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước;


a. Nước b. Ánh sáng c. Nhiệt độ, gió, 1 số ion khống... d. a,b,c


<i>Câu 21</i>: Nguyên tố khoáng đại lượng thiết yếu trong cây gồm:


a. C, H, O, N, S, P, K, Mg, Ca. b. C, H, O, Ni, S, P, K, Mg, Ca
c. Co, H, O, N, S, P, K, Mg, Ca d. C, H, O, N, S, P, K, Mg, Co


<i>Câu 22</i>: Nguyên tố khoáng vi lượng thiết yếu trong cây gồm:


a. Fe, Mn, Cu, Zn, Cl, B, Mo, Ni b. Fe, Mn, C, Zn, Cl, B, Mo, Ni
c. F, Mn, Cu, Zn, Cl, B, Mo, Ni d. Fe, Mn, Cu, Zn, Co, B, Mo, Ni


<i>Câu 23</i>: Cây hấp thụ khoáng ở dạng :


a. ion b. hoà tan c. a , b d. không tan


<i>Câu 24:</i> Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu quan trọng nhất đối với cây là:
a. Ni b. N2 c. NH3 d. Na


<i>Câu 25:</i> Nguồn cung cấp N2 tự nhiên cho cây:


a. phân bón b. Đất c. Khơng khí d. b và c


<i>Câu 26</i>: Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm
quang hợp ở cây xanh:



a. Diệp lục a b. Diệp lục b c. Diệp lục a,b. a. Diệp lục a, b, carotenoit


<i>Câu 27:</i> Đặc điểm cấu tạo ngồi của lá thích nghi với chức năng quang hợp:
a. Có cuống lá b. có diện tích bề mặt lá lớn
c. Hệ thống gân lá dày đặc d. Phiến lá mỏng


<i>Câu 28 : </i>Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối:


a. CO2 và ATP b. Năng lượng ánh sáng c. Nước và ATP d. ATP và NADPH


<i>Câu 29:</i> Giai đoạn quang hợp thực sự tạo ra C6H12O6 ở cây chuối là;


a. Quang phân li nước b. chu trình Calvin c. pha sáng d. pha tối


<i>Câu 30:</i> Hơ hấp hiếu khí phân biệt hơ hấp kị khí ở:


a. Đường phân b. Nhu cầu O2 c. Chu trình Crebs d. b, c.
Câu 31: Ơxi được tạo ra từ q trình quang hợp có nguồn gốc từ:


a. Nước b. Cacbônic c. Ánh sáng d. Diệp lục


Câu 32: Hai từ “sáng” và “tối” để phân biệt 2 pha của quá trình quang hợp được hiểu là:
a. Khả năng sử dụng ánh sáng trực tiếp và gián tiếp.


b. Thời điểm diễn ra 2 pha.
c. Nơi diễn ra 2 pha.


d. Pha sáng diễn ra trước pha tối.
Câu 33: Chu trình Canvin diễn ra ở:



a. chất nền lục lạp
b. màng tilacôit
c. màng lục lạp
d. xoang tilacôit


Câu 34: Chu trình C4 của thực vật C4 diễn ra ở:
a. tế bào bao bó mạch


b. tế bào mơ giậu
c. tế bào biểu bì
d. tế bào khí khổng


Câu 35: Chu trình C4 của thực vật CAM diễn ra ở:
a. tế bào bao bó mạch


b. tế bào mơ giậu
c. tế bào biểu bì
d. tế bào khí khổng


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

a. Ở thực C4, cả 2 chu trình C3 và C4 đều diễn ra vào ban ngày; còn ở thực thực
vật CAM: chu trình C3 diễn ra ban ngày, chu trình C4 diễn ra ban đêm.


b. Ở thực C4, cả 2 chu trình C3 và C4 đều diễn ra vào ban ngày; còn ở thực thực
vật CAM: chu trình C4 diễn ra ban ngày, chu trình C3 diễn ra ban đêm.


c. Ở thực C4, cả 2 chu trình C3 và C4 đều diễn ra vào ban ngày; còn ở thực thực
vật CAM: chu trình C3 diễn ra ban ngày, chu trình C4 diễn ra ban đêm.


d. Ở thực C4, chu trình C4 diễn ra ban ngày, chu trình C3 diễn ra ban đêm; còn ở


thực thực vật CAM: cả 2 chu trình C3 và C4 đều diễn ra vào ban ngày.


Câu 37: Thực vật C4 có đặc điểm:


a. Có năng suất quang hợp cao hơn thực vật C3.
b. Gồm những thực vật có thân mọng nước.
c. Q trình quang hợp chỉ gổm 1 chu trình C4.
d. Có năng suất thấp quang hợp hơn thực vật CAM.
Câu 38: Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật:


a. qua lại
b. tỉ lệ nghịch
c. ức chế
d. cùng chiều


Câu 39: Sản phẩm chiếm tỉ lệ cao nhất và quan trọng nhất của q trình hơ hấp là:
a. ATP


b. Nhiệt năng
c. Cacbonic
d. Nước
Câu 40: Hơ hấp sáng:


a. Là q trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ngồi sáng.
b. Là q trình hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ngồi sáng.
c. Tích lũy năng lượng cho các hoạt động sống của cây.
d. Duy trì nhiệt độ thuận


<b>TiÕt 6: TIÊU HỐ VÀ HƠ HẤP Ở ĐỘNG VẬT</b>
I. MỤC TIÊU:



1.KIẾN THỨC:


- Nêu được khái niệm tiêu hố ở đơng vật


- Phân biệt được tiêu hố ở các nhóm động vật khác nhau


- Nêu được q trình tiêu hố thức ăn trong khơng bào tiêu hoá, túi tiêu hoá và ống tiêu hoá
- Nêu được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hố thích nghi với thức ăn thực vật và thức ăn


động vật


- Nêu được khái niệm hô hấp ở động vật


- Nêu được các đặc điểm chung của bề mặt hơ hấp
- Liệt kê được các hình thức hô hấp của ĐV ở nước và ở cạn
2.KĨ NĂNG:


Rèn kỹ năng phân tích so sánh, kĩ năng trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
3.THÁI ĐỘ:


- Giáo dục HS có ý thức say mê bộ mơn, ý thức nghiên cứu lí thuyết vận dụng vào thực tế.
II.NỘI DUNG:


A. TIÊU HĨA Ở ĐỘNG VẬT


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Có 2 hình thức tiêu hố: Tiêu hóa nội bào và tiêu hố ngoại bào
II. Các hình thức tiêu hóa


1. Tiêu hố ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa


- Gặp ở ĐVNS và bọt biển


* Nhận xét:


- Quá trình tiêu hố đơn giản


- enzim từ lizoxơmvào khơng bào tiêu hóa thủy phân chất hữu cơ trong thức ăn thành chất
dd đơn giản dễ sử dụng cho các hoạt động sống


2. Tiêu hố ở động vật có túi tiêu hố
- Gặp ở Ruột khoang và giun dẹp
- Q trình tiêu hoá:


+ Thức ăn được đưa vào túi qua lỗ miệng


+ Thành túi tiêt ra enzim tiêu hoá một phần thức ăn


+ Thức ăn chưa được tiêu hoá hết tiếp tục tiêu hoá trong tế bào để tạo thành chất đơn giản
+ Chất thải được thải ra ngoài cũng qua lỗ miệng


* Nhận xét:


- Có 2 hình thức tiêu hố: nội bào và ngoại bào


- Bắt đầu có sự phân hoá các bộ phận đảm nhiệm chức năng tiêu hoá nhưng cịn đơn giản
3. Tiêu hố ở động vật có ống tiêu hố


- Gặp ở ĐVCXS và nhiều lồi ĐVKXS


- Ông tiêu hoá phân hoá thành nhiều bộ phận với chức năng khác nhau


- Tiêu hoá TA trong ống tiêu hoá gồm tiêu hoá cơ học và tiêu hoá hoá học
* Nhận xét:


- Mỗi bộ phận đảm nhiệm tiêu hoá một hoặc một số loại thức ăn, vì thế giúp thức ăn tiêu hố
nhanh và triệt để


- Nhờ có tiêu hoá cơ học thức ăn được nghiền nhỏ, quá trình nhào trộn thức ăn vớ dịch tiêu hố
được đều hơn, vì vậy tiêu hố nhanh và triệt để hơn.


* Chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá ở động vật:


- Cấu tạo ngày càng phức tạp( Từ không bào tiêu hóa đến túi tiêu hóa và sau là ống tiêu
hóa)


- Từ tiêu hóa nội bào đến tiêu hóa ngoại bào ĐV ăn được thức ăn có kích thước lớn hơn
- Chuyên hoá về chức năng ngày càng rõ rệt. Sự chuyên hóa cao các bộ phận của ống tiêu
hóa làm tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn


4. So sánh cấu tạo ống tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật?


Bộ phận Động vật ăn thịt Động vật ăn thực vật


Răng - Răng: Răng cửa hình chêm để lấy
thịt ra khỏi xương


+ Răng nanh nhọn và dài dùng để
cắm vào con mồi và giữ chạt mồi
+ Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn
dùng để cắt thịt thành các mảnh nhỏ



+ Răng nanh giống răng cửa, khi ăn cỏ các
răng này tì lên tấm sừng ở hàm trênđể giữ
chặt cỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

để dễ nuốt


+ Răng hàm nhỏ ít được sử dụng
Dạ dày Dạ dày đơn


TĂ được tiêu hóa cơ học và hóa học
( dạ dày co bóp, làm nhuyễn TĂ, TĂ
chộn dịch vị, enzim pepxin thủy
phân prơtit thành pettít )


Dạ dày đơn hoặc dạ dày kép ( 4 túi)
Dạ dày 4 túi:


+ Dạ cỏ: nơi lưu trữ và làm mềm thức ăn
+ Dạ tổ ong và dạ lá sách : hấp thụ nước
và chất dinh dưỡng ở thể lỏng


+ Dạ múi khế: tiêu hố prơtêin trong cỏ
và VSV


Ruột non Ngắn hơn nhiều so với ĐV ăn TV
TA được tiêu hoá và hấp thụ giống ở
ruột người


Dài vài chục mét và dài hơn nhiều so với
ĐV ăn thịt



TA được tiêu hoá và hấp thụ giống ở ruột
người


Manh tràng Khơng phát triển, khơng có chức
năng tiêu hố thức ăn


Phát triển và có nhiều VSV sống cộng sinh
tiếp tục tiêu hố Xenlulơzơ và các chất dinh
dưỡng trong TBTV


Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ
qua manh tràng


IV.Câu hỏi củng cố:
Câu hỏi trắc nghiệm:


Câu1: Ý nào không đúng với cấu tạo của ống tiêu hố ở người?
A.Trong ống tiêu hố của người có ruột non.


B. Trong ống tiêu hố của người có thực quản.
C. Trong ống tiêu hố của người có dạ dày.
D. Trong ống tiêu hố của người có diều.


Câu 2: Dạ dày của những động vật ăn thực vật nào có bốn ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bị.


B. Ngựa,thỏ,chuột.


C. Ngựa, thỏ, chuột, dê, cừu.


D. Trâu, bò, cừu, dê.


Câu 3: Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?
A.Từ tuyến nước bọt.


B. Từ dạ dày.
C. Từ thực quản.
D. Từ khoang miệng.


<b>B. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT</b>
I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT


- Hô hấp là:
O2


Cơ thể  Môi trường
CO2


- Hơ hấp là tập hợp những quỏ trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngồi vào cung cấp cho các
q trình ơxi hố các chất trong TB, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải
CO2 ra khỏi cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Hơ hấp trong là q trình trao đổi khí giữa TB với máu và dịch kẽ TB, ơxi hố các chất có
trong TB – tạo ra năng lượng và giải phóng CO2.


- Ở nước: mang


- Ở cạn: phổi, da, ống khí
II. BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ



+ Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí.
+ Đặc điểm bề mặt:


- Diện tích bề mặt lớn.
- Mỏng và ln ẩm ướt.
- Có rất nhiều mao mạch.
- Có sắc tố hơ hấp.
- Có sự lưu thơng khí


+ Ngun tắc trao đổi khí: khuếch tán.
III. CÁC HÌNH THỨC HƠ HẤP
1. Hơ hấp qua bề mặt cơ thể


- Trao đổi khí qua da có đủ 5 đặc điểm của bề mặt hụ hấp


- Đặc điểm thích nghi của giun đất thích nghi với TĐ khí qua da:
+ Tỉ lệ S/V lớn.


+ Da của giun đất ln ẩm ướt.
+ Dưới lớp da có nhiều mao mạch.
+ Có sắc tố hơ hấp.


+ Khí O2 khuếch tán vào và CO2 khuếch tán ra do có sự chênh lệch về áp suất CO2 và O2 bên
trong và bên ngồi cơ thể.


- Đại diện giun đất


2. Hơ hấp bằng hệ thống ống khí
Các ống khí phân bố đến tận tế bào.



+ Ở cơn trùng, sự TĐ khí được thực hiện qua hệ thống ống khí.


+ Các ống khí phân nhánh thành các ống khí nhỏ nhất tiếp xúc trực tiếp với các TB của cơ thể.
Hệ thống ống khí thơng với khơng khí bên ngồi nhờ các lỗ thở.


3. Hô hấp bằng mang
- Cấu tạo của mang
+ Gồm nhiều tia mang


+ Cú mạng lưới mao mạch phõn bố dày đặc


+ Phối hợp nhịp nhàng giữa miệng và xương nắp mang để tạo dòng nước lưu thơng.
- Các đặc điểm của bề mặt TĐ khí (mang) của cá giúp cá TĐ khí hiệu quả:


+ Tỉ lệ S/V lớn


+ Bề mặt TĐ khí mỏng và ẩm ướt.


+ Bề mặt TĐ khí có hiều mao mạch và sắc tố hơ hấp.
+ Có sự lưu thơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Đại diện: cá...
4. Hơ hấp bằng phổi


+ Phổi là cơ quan trao đổi khí của ĐV trên cạn: Bò sát, chim, thú.


- Cấu tạo các bộ phận TĐ khí của ĐV trên cạn thuộc lớp bị sát, chim, thú gồm:
- Đường dẫn khí:


+ Khoang mũi


+ Hầu


+ Khí quản
+ Phế quản


- Cơ quan TĐ khí: Phổi gồm nhiều tỳi phổi nờn bề mặt trao đổi khớ rất lớn.


- Ở chim nhờ có hệ thống túi khí ở phía sau phổi, nên cá hít vào và thở ra đều có khơng khí giàu
oxi để trao đổi


- Hoạt động thơng khí: Bị sát, chim, thú nhờ cơ hơ hấp làm thay đổi thể tích khoang bụng hay
lồng ngực.


IV.Câu hỏi củng cố:


Câu1: Các loài thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp nào?
A.Hô hấp bằng phổi.


B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng phổi.


Câu 2: Cơn trùng có hình thức hơ hấp nào?
A.Hơ hấp bằng phổi.


B. Hô hấp bằng mang.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.


Câu 3: Cơ quan hơ hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu qủa nhất?


A. Phổi của bị sát.


B. Phổi và da của ếch nhái.
C. Phổi của chim.


D. Da của giun đát.


Câu 4: Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết sau thời gian ngắn?


A. Vì do diện tích trao đổi khí cịn rất nhỏ và mang bị khơ nên cá khơng hơ hấp được.
B. vì độ ẩm trên cạn thấp.


C. Vì khơng hấp thu được 02 của khơng khí.
D. Vì nhiệt độ ở trên cạn cao.


Câu 5: Sự lưu thơng khí trong các ống khí của chim được thực hiện nhờ:
A. sự co giãn của phần bụng.


B. sự co giãn của túi khí.
C. sự vận độnh của cánh.
D. sự di chuyển của thân.


<b>TIẾT 7: TUẦN HỒN Ở ĐỘNG VẬT- CÂN BẰNG NỘI MƠI</b>
I. Mục tiêu:


1.Kiến thức:


Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn
Các dạng hệ tuần hoàn của động vật
Hoạt động của tim



Hoạt động của hệ mạch


Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
Cơ chế duy trì cân bằng nội mơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Vai trò của hệ đệm trong cân bằng PH nội môi
2. Kĩ năng:


So sánh, tổng quát, vận dụng
II. Nội dung kiến thức


A. Tuần hoàn ở động vật:


1. Cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn
+ Cấu tạo:


- Tim là 1 máy bơm, hút và đẩy máu chảy trong mạch máu
- Hệ thống mạch máu gồm:


+ Động mạch
+ Tĩnh mạch


+ Mao mạch


- Dịch tuần hoàn gồm máu và hỗn hợp máu tạo thành dịch mô


+ Chức năng: Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác đáp ứng cho hoạt
động sống của cơ thể



2. Các dạng hệ tuần hoàn của động vật gồm: hệ tuần hồn kín và hệ tuần hồn hở
a. So sánh hệ tuần hồn kín và hệ tuần hoàn hở


Nội dung so
sánh


Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hồn kín


Cấu tạo
Tim


- Hệ mạch


Hình ống nhiều ngăn


Có lỗ tim (trong có nhiều ngăn đơn
giản để máu di chuyển 1 chiều)
- Có động mạch, tĩnh mạch khơng có
mao mạch, khơng có hệ bạch huyết.


Có ngăn tim


+ 2 ngăn: 1 TT- 1TN
+ 3 ngăn: 1 TT- 2TN
+ 4 ngăn: 2 TT- 2TN


Có động mạch, tĩnh mạch , mao mạch,
có hệ bạch huyết.


Hoạt động



- Đường đi + Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể.
Ở đây máu được trộn lẫn với dịch mô
tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Máu
tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với
các tế bào, sau đó trở về tim.


+ Tốc độ máu chảy chậm.


+ Máu được tim bơm đi lưu thơng
liên tục trong mạch kín, từ động mạch
qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về
tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua
thành mao mạch.




+ Tốc độ máu chảy nhanh.
- Đại diện Thân mềm, chân khớp Giun đốt, mực ống động vật có xương


sống
b. So sánh hệ tuần hồn kín đơn và hệ tuần hồn kín kép


Nội dung Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép


- Cấu tạo tim


- 2 ngăn: 1TN - 1TT - 3 ngăn: 2TN - 1TT


- 4 ngăn: 2TN - 2TT (vách ngăn hụt)


- 4 ngăn hoàn chỉnh: 2TN - 2TT
- Số vịng


tuần hồn


- 1 Vịng


- Máu chảy với áp lực thấp


- 2 vòng( vòng THL và THN)
- Máu chảy với áp lực cao
- Chất lượng


máu


- Máu giầu ôxi do qua mang - Máu pha
- Máu pha ít
- máu đỏ tươi
3. Hoạt động của tim.


a. Tính tự động của tim:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao
gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puoockin.


b. Chu kì hoạt động của tim:


Tim hoạt động theo chu kì. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất
và cuối cùng là pha giãn chung.



4. Hoạt động của hệ mạch:
a. Cấu trúc của hệ mạch:
- hệ thống động mạch,
- hệ thống mao mạch
- hệ thống tĩnh mạch.
b. Huyết áp:


Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp giảm dần trong hệ mạcch.
c. Vận tốc máu:


- Là tốc độ máu chảy trong một giây


- Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan chủ yếu đến tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết
áp giữa hai đầu đoạn mạch.


B. CÂN BẰNG NỘI MÔI


1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MƠI
a. Khái niệm


- Nội mơi: Là mơi trường trong cơ thể, diễn ra trao đổi chất của tế bào (Máu, bạch huyết, nước
mô).


- Cân bằng nội môi: Là duy trì sự ổn định của mơi trường trong cơ thể
VD: Thân nhiệt, nồng độ glucozo ….


- Mất cân bằng nội môi: Là sự mất ổn định của môi trường trong cơ thể.
VD: Khi cơ thể người bị sốt nhiệt độ tăng trên 37o<sub>C.</sub>


Bệnh cao huyết áp là do nồng độ NaCl trong máu cao.



- Hậu quả: Gây nên sự biến đổi hoặc rối loạn hoạt động của các tế bào và cơ quan -> gây ra bệnh
hoặc tử vong.


b. Ý nghĩa: Giúp các tế bào, các cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường.
2. CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI


a. Các bộ phận tham gia cân bằng nội mơi


- Bộ phận tiếp nhận kích thích: Thụ thể, cơ quan thụ cảm
- Bộ phận điều khiển: Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết
- Bộ phận thực hiện: Các cơ quan ( Gan, thận, phổi, tim…)
b. Cơ chế


- Kích thích -> Bộ phận tiếp nhận kích thích hình thành XTK -> Bộ phận điều khiển( phân tích
gửi tín hiệu) -> Bộ phận thực hiện ( Tăng hoặc giảm hoạt động)


- Vai trò của liên hệ ngược trong cơ chế duy trì cân bằng nội mơi: Báo bộ phận điều khiển điều
chỉnh hoạt động của cơ thể.


3. VAI TRÒ CỦA GAN, THẬN TRONG ĐIỀU HÒA ÁP SUẤT THẨM THẤU
- Cân bằng áp suất thẩm thấu


4. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG PH NỘI MÔI
- Ba hệ đệm quan trọng:


+ Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3
+ Hệ đệm phôtphat: NaH2PO4/NaHPO4
+ Hệ đệm protein.



- Vai trị: Duy trì độ PH trong máu.
C. BÀI TẬP CỦNG CỐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

C. Qua thành động mạch và mao mạch
D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch
Câu 2. Hệ tuần hồn hở có ở những động vật nào?


A. Đa số thân mềm và chân khớp
B. Các loài cá sụ và cá sương.


C. Động vật đa bào có cơ thể nhỏ và dẹp.
D. Động vật đơn bào.


Câu 3. Vì sao ở lưỡng cư và bị sát ( trừ cá sấu) có sự pha máu?
A. Vì chúng là động vật biến nhiệt.


B. Vì tim khơng có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.
C. Vì tim chỉ có hai ngăn.


D. Vì tim có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất khơng hồn tồn.
Câu 4. Ngăn tim nào của thú có thành cơ tim phát triển nhất?


A. Tâm thất trái. C. Tâm thất phải.


B. Tâm nhĩ trái. D. Tâm nhĩ phải.
Câu 5. Hệ tuần hồn kín đơn có ở những động vật nào?


A. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và cá.
B. Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bị sát.



C. Chỉ có ở cá và lưỡng cư.


D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu.
Câu 6. Mỗi chu kì hoạt động của tim diễn ra theo trật tự nào?


A. Pha co tâm thất-> pha co tâm nhĩ-> pha dãn chung.
B. Pha dãn chung-> pha co tâm nhĩ-> pha co tâm thất.
C. Pha co tâm nhĩ-> pha co tâm thất-> pha dãn chung.
D. Pha dãn chung -> pha co tâm thất -> pha co tâm nhĩ.
Câu 7. Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ?


A. Dòng máu chảy liên tục.
B. Sự va đẩy của các tế bào máu.
C. Co bóp của mạch.


D. Năng lượng co tim.


Câu 8. Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội mơi là
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.


B. Trung ương thần kinh.
C. Tuyến nội tiết.


D. Các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan,tim, mạch máu.
Câu 9. Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?


A. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.
B. Vì mao mạch thường ở xa tim.
C. Vì số lượng mao mạch lớn hơn.
D. Vì áp lực co bóp của tim giảm.



Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu của bệnh tiểu đường là?
A. Tuyến tụy không tiết ra insulin.


B. Tuyến tụy không tiết ra glucagon.
C. Tuyến tụy tiết nhiều insuliln.
D. Tuyến tụy tiết nhiều glucagon.


<b>TIẾT 8 - BÀI TẬP </b>
1. Ở động vật chưa có túi tiêu hố, thức ăn được tiêu hoá:


A. ngoại bào B. nội bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

A. Trong ống tiêu hố của người có ruột non
B. Trong ống tiêu hố của người có dạ dày
C. Trong ống tiêu hố của người có thực quả
D. Trong ống tiêu hố của người có diều
3. Sự tiêu hố thức ăn ở thú ăn thịt gồm:


A. tiêu hoá hoá học và cơ học B. tiêu hoá hoá học, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh


C. chỉ có tiêu hố cơ học D. chỉ có tiêu hố hố học
4. Những lồi động vật ăn cỏ có dạ dày 4 ngăn là:


A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò B. Ngựa, thỏ, chuột
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê D. Trâu, bò, cừu, dê.
5. Ý không đúng với ưu thế của ống tiêu hố so với túi tiêu hố:
a. dịch tiêu hố khơng bị hồ lỗng


b. dịch tiêu hố được hồ lỗng



c. ống tiêu hoá được phân thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển hố về chức năng
d. có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và tiêu hoá cơ học


6. Động vật có hình thức tiêu hóa nội bào là:


a. Động vật đơn bào. b. Động vật không xương sống bậc thấp
c. Động vật có xương sống. d. Cả a và b.


7. Trước khi nhai lại, thức ăn của động vật nhai lại chứa ở


a. Dạ cỏ. b. Dạ múi khế c. Dạ lá sách. d. Dạ tổ ong.


8. Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở:


a. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. b. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non.
c. Miệng, dạ dày, ruột non. d. Chỉ diễn ra ở dạ dày.


9. Tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở:


a. Ruột non. b. Khoang miệng c. Dạ dày. d. Ruột già.


10. Trong dạ dày cơ của chim có tìm thấy cả những viên sỏi, điều này được giải thích:
a. Sỏi có hình dạng giống các loại hạt, chim ăn nhầm.


b. Sỏi là một trong các nguồn bổ sung chất khoáng cho chim
c. Dạ dày cơ của chim rất khỏe, có thể nghiền nát cả sỏi.
d. Chim nuốt các hạt sỏi vào để tăng hiệu quả nghiền hạt


11. Cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào:



A. Điều hòa hấp thụ nước và Na+<sub> ở thận.</sub> <sub>B. Điều hòa hấp thụ K</sub>+ <sub>và Na</sub>+<sub> ở thận.</sub>


C. Điều hòa hấp thụ K+ <sub>ở thận.</sub> <sub>D. Tái hấp thụ nước ở ruột già.</sub>
12. Chức năng của hoạt động tiêu hóa trong cơ thể là gì?


A. Biến đổi thức ăn thành các sản phẩm đơn giản.
B. Vận chuyển chất dinh dưỡng đến các tế bào.
C. Thải các chất bã ra khỏi tế bào.


D. Cả A và C.


13. Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn?


A. Ngựa, thỏ, chuột. B. Trâu, bò, cừu, dê.


C. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
14. Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt là:


A. Nhai thức ăn trước khi nuốt. B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
C. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn. D. Chỉ nuốt thức ăn.


15. Tại sao người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày, vẫn xảy ra quá tình biến đổi thức ăn?
A. Vì ruột chứa hai loại dịch tiêu hóa quan trọng là dịch tụy và dịch ruột


B. Vì ruột là cơ quan tiêu hóa chủ yếu


C. Vì dịch tụy và dịch ruột có đầy đủ các enzim mạnh để tiêu hóa gluxit, lipit, và prơtit
D. Các nhận định đưa ra đều đúng



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

B. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản.


C. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.
D. Được tiêu hóa nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa.


17. Trong cơ thể động vật ăn thịt và động vật ăn tạp có các tuyến tiêu hố chủ yếu.
a. Tuyến nước bọt, tuyến tuy, ruột già.


b. Tuyến nước bọt, tuyến dạ dày, tuyến ruột.
c. Tuyến nước bọt, tuyến tuy, tuyến ruột.
d. Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến ruột.


18. Điều nào sau đây khôngphải là một trong những nguyên nhân gây loét dạ dày.


a. Tế bào tiết chất nhầy bị tổn thương b. Enzim pepsin không hoạt động
c. Vi khuẩn tấn công mạnh. d. Tiết axit HCl quá nhiều.
19. Khi thở ra, khơng khí qua các phần của đường hơ hấp theo trật tự:


A. Các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu.
B. Phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi.
C. Các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi.
D. Các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi.
20. Vì sao mang cá có diện tích trao đổi khí lớn?
A. Vì mang có kích thước lớn.


B. Vì có nhiều cung mang.


C. Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang.
D. Vì mang có khả năng mở rộng.



21. Cơ quan hơ hấp của nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí hiệu quả nhất?


A. Phổi của động vật có vú. B. Phổi và da của ếch nhái.


C. Phổi của bò sát. D. Da của giun đất.
22. Hơ hấp bằng hệ thống ống khí diễn ra chủ yếu ở:


A. Cơn trùng. B. Bị sát. C. Ruột khoang. D. Thân mềm.


23. Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư?
a. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.


b. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
c. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn.


d. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
24. Hệ tuần hồn có vai trị:


A. Chuyển hóa vật chất trong tế bào cơ thể
B. Vận chuyển các chất trong nội bộ cơ thể
C. Chuyển hóa năng lượng trong cơ thể


D. Đem chất dinh dưỡng và oxi cung cấp cho các tế bào trong toàn cơ thể và lấy các sản phẩm
không cần thiết đến các cơ quan bài tiết.


25. Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?


A. Qua thành động mạch và mao mạch. B. Qua thành mao mạch.


C. Qua thành động mạch và tĩnh mạch. D. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.


26. Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?


A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy cao.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
27. Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trong hệ tuần hoàn hở?
A. Tim  khoang cơ thể  động mạch  tĩnh mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

A. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
B. Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch và về
tim).


C. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.


29. Hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hồn hở vì có đặc điểm:
A. Vì cịn tạo hỗn hợp dịch mơ - máu.


B. Vì tốc độ máu chảy chậm.


C. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) khơng có mạch nối.
D. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.


30. Nhóm động vật khơng có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 là:


A. Cá xương, chim, thú. B. Lưỡng cư, thú.


C. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú. D. Lưỡng cư, bò sát, chim.
31. Huyết áp là gì?



A. Là áp lực máu khi tác dụng lên thành mạch
B. Là tốc độ của máu khi di chuyển trong hệ mạch
C. Là khối lượng máu khi di chuyển trong hệ mạch


D. Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của máu giữa các hệ thống mạch


32. Huyết áp cực tiểu xuất hiện ứng với kỳ nào trong chu kì hoạt động của tim?


A. Kì tim giãn B. Kì co tâm nhĩ


C. Kì co tâm thất D. Giữa hai kì co tâm nhĩ và co tâm thất
33. Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ


A. Năng lượng co tim. B. Dịng máu chảy liên tục.


C. Co bóp của mạch. D. Sự va đẩy của các tế bào máu.


34. Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào?
A. 150mm Hg B. 130mm Hg C. 120mm Hg D. 800mm Hg
35. Độ pH của nội môi được cân bằng ổn định nhờ các loại hệ đệm nào?


I. Hệ đệm bicacbonat II. Hệ đệm photphat
III. Hệ đệm sunfonat IV. Hệ đệm prôtêin


A. I, II, III, IV B. I, II, IV C. I, IV D. I, III, IV
36. Cân bằng nội môi là:


A. Sự ổn định về các điều kiện lí hóa của môi trường trong (máu, bạch huyết, dịch mô) đảm bảo
cho động vật tồn tại và phát triển.



B. Là duy trì sự ổn định của mơi trường trong cơ thể.


C. Là duy trì sự ổn định giữa mơi trường trong và mơi trường ngồi cơ thể.


D. Các tế bào, các cơ quan của cơ thể chỉ có thể hoạt động bình thường khi các điều kiện lý hóa
của mơi trường trong được ổn định.


37. Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do:
A. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.


B. Tim có nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện.


C. Hệ dẫn truyền tim, hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất bó His và mạng Pckin.
D. Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp.


38. Cao huyết áp là hiện tượng:


a. Huyết áp tối đa tăng, còn huyết áp tối thiểu giảm
b. Huyết áp tối đa tăng quá mức bình thường và kéo dài


c. Huyết áp tối đa hoặc tối thiểu đều cao hơn mức bình thường và kéo dài
d. Chỉ có huyết áp tối thiểu cao hơn bình thường


39. Trong hoạt động của tim, tâm nhĩ và tâm thất:


a. Không bao giờ co đồng thời b. Ln chứa máu có nồng độ oxi khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

A. Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp.



B. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu máu nên thường bị cao huyết áp.
C. Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy của máu cao.


D. Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp.
41. Khi ăn thức ăn q mặn ta có cảm giác khát nước vì:


a. Cơ thể tăng cường tiết mồ hôi để thải bớt muối


b. Nồng độ Na+ <sub> trong dịch ngoại bào tăng nên nước không thấm trở lại máu làm tăng áp suất </sub>
thẩm thấu máu.


c. Thận bài tiết nhiều Na+<sub> cùng với nước tiểu</sub>


d. Nồng độ Na+ <sub> trong máu tăng kích thích vùng dưới đồi</sub>


42. Khi nồng độ glucơzơ trong máu vượt quá 1,2 g/lít, cơ thể người sẽ điều chỉnh bằng cách:
a. Tiết insulin để kích thích chuyển hố glicơgen thành glucơzơ


b. Tiết hoocmơn glucagon để chuyển hố glucơzơ thành glicơgen
c. Tiết insulin để kích thích chuyển hố glucơzơ thành glicôgen
d. Bài xuất glucôzơ qua nước tiểu


43. Hiện tượng nào sau đây không phải là cân bằng nội môi?


a. Khát nước, tìm ngay nước uống b. Vừa chạy mệt xong, thở mạnh và gấp.
c. Trời nóng, tốt mồ hơi d. Giẫm phải gai lập tức nhấc chân lên
45. Cân bằng nội mơi có vai trị quan trọng đối với cơ thể vì:


A. Chỉ có cân bằng nội môi mới giúp cho số lượng cá thể ngày càng nhiều.
B. Chỉ có cân bằng nội mơi mới giúp cho cơ thể sinh vật phát triển hoàn thiện.



C. Khi các điều kiện lí hóa của mơi trường biến động và khơng duy trì được sự ổn định sẽ gây
nên sự thay đổi hoặc rối loạn hoạt động của các tế bào - cơ quan, có thể gây tử vong.


D. Chỉ có cân bằng nội mơi mới duy trì mơi trường trong ổn định.
<b>Chun đề 3</b>


<b>CẢM ỨNG</b>


<i><b>Tiết 9:</b></i><b> CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT</b>
I. Mục tiêu bài học:


<i>1. kiến thức:</i>


- Nắm được khái niệm cảm ứng và tính cảm ứng ở thực vật.
- Khái niệm hướng động, các kiểu hướng động.


- Khái niệm ứng động , Phân biệt được các kiểu ứng động ở thực vật.


<i>2. Kĩ năng:</i>


<b> Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức</b>


<i>3.Thái độ:</i>


HS hứng thú trong học tập, tìm tịi, giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
II. Nội dung kiến thức:


A. H ướ ng độ ng



I. Khái niêm chung v ề h ướ ng độ ng:


<i>1.Khái niệm cảm ứng và tính cảm ứng ở thực vật </i>


- Cảm ứng: là khả năng phản ứng của sinh vật đối với kích thích


- Tính cảm ứng ở TV: Khả năng cảm ứng ở thực vật phản ứng đối với sự kích thích
- Cơ quan thực hiện: Cấu tạo tròn VD: Thân, cành, rễ của các cây


<i>2. Hướng động</i> ( vận động định hướng)


- Là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ 1 hướng xác định.
a.Các loại hướng động:


Có 2 loại hướng động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Hướng động âm: (St tránh xa kích thích) TB ở phía kích thích ST chậm hơn so với các TB ở
phía khơng được kích thích.


b.Cơ chế chung: Tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các TB tại 2 phía đối diện nhau của
cơ quan (rễ, thân, tua cuốn) vì nồng độ au xin khác nhau:


Auxin vận chuyển chủ động từ phía kích thích ( phía sáng) đến phía khơng bị kích thích( phía
tối), lượng auxin nhiều kích thích sự kéo dài của TB và tại phía khơng bị kích thích nồng độ au
xin cao hơn kích thích TB sinh trưởng nhanh hơn.


II. Các ki ể u h ướ ng độ ng:


<b>Kiểu hướng động</b> <b>Khái niệm</b> <b>Hoạt động sinh trưởng</b>



Hướng sáng


Phản ứng sinh trưởng của cây
đối với ánh sáng


+ hướng sáng dương( thân và cành)
+ Hướng sáng âm ( rễ)


Hướng trọng lực Phản ứng sinh trưởng của cây <sub>đối với trọng lực</sub>


+ đỉnh rễ hướng trọng lực dương ( hướng
xuống dưới)


+ đỉnh thân hướng trọng lực âm (hướng
lên trên)


Hướng hoá Phản ứng sinh trưởng của cây đối với hợp chất hoá học


+ Hướng hoá dương: ST hướng tới nguồn
hoá chất (VD: Phân bón)


+ Hướng hố âm: ST tránh xa nguồn hoá
chất (độc hại)


Hướng nước


Phản ứng sinh trưởng của cây
đối với nước.


Sự sinh trưởng cua rễ cây hướng tới nguồn


nước rễ hướng nước dương


Hướng tiếp xúc


Phản ứng sinh trưởng đối với
sự tiếp xúc


Tua cuốn vươn thẳng cho đến khi tiếp xúc
với giá thể ( cọc rào), sự tiếp xúc đã kích
thích sự ST kéo dài của các TB taị phía
ngược lại của tua làm cho cuốn quanh giá
thể (cọc rào)


III. Vai trò c ủ a h ướ ng độ ng t rong đờ i s ố ng th ự c v ậ t
- Hướng sáng dương của thân, cành cây để quang hợp


- Hướng sáng âm và hướng trọng lực của rễ đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây cùng các
chất khoáng.


- Nhờ có tính hướng hố giúp cây sinh trưởng hướng tới nguồn nước và phân bón


<i>* Tóm lại: </i>


Hướng động giúp cây thích nghi với sự biến đỏi của mơi trường để tồn tại và phát triển
B. Ứ ng độ ng


I. Khái ni ệ m v ề ứ ng độ ng (vận động cảm ứng)


+ Là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích khơng định hướng
+ ứng động: Quang ứng động, nhiệt ứng động, thuỷ ứng động, hoá ứng động…


+ Cơ quan thực hiện có cấu tạo dẹt VD: Lá, cánh hoa, đài hoa, cụm hoa
II. Các ki ể u ứ ng độ ng sinh tr ưở ng:


<b>Kiểu ứng</b>
<b>động</b>


<b>Khái niệm</b> <b>Vai trị của ứng động</b> <b>Ví dụ</b>


Là kiểu ứng độngtrong đó các TB
ở 2 phía đối diện nhau của cơ quan
có tốc độ ST khác nhau do tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Ứng động sinh
trưởng


động của các kích thích khơng
định hướng của tác nhân ngoại


cảnh. Giúp sinh vật


thích nghi đa
dạng đối với
môi trường biến


đổi để tồn tại
và phát triển.


Gồm : - Ứng động
nở hoa: hoa bồ công
anh, các cụm hoa


thuộc hoa cúc
- Ứng động của lá:
lá me, phượng, sáng
xoè, tối cụp


- Ứng động nhiệt sự
biến đổi của nhiệt
độ : ứng động nở
hoa và cụp như hoa
tuylip, nghệ tây.


Ứng động
khơng sinh


trưởng


Là kiểu ứng động khơng có sự
phân chia và lớn lên của các tế bào
* ứng động không sinh trưởng
gồm 2 loại:


+ Ứng động sức trương: Do biến
đơie hàm lượng nước trong các TB
chun hố ( TB khí khổng) và các
TB chun hố ( cấu trúc phình)
gây nên


+Ứng động tiếp xúc và hố ứng
động: Do xuất hiện các kích thích
lan truyền. trong cơ thể do tiếp xúc


và hoá chất ứng động tiếp xúc và
hoá ứng động


- Ứng động sức
trương : VD: Cây
trinh nữ


- Ứng động tiếp súc
và hoá ứng động :
Cây nắp ấm, cây
gọng vó,


* Câu h ỏ i ôn t ậ p c ủ ng c ố


Câu 1: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây
cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:


A. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm


B. Thân cây có tính hướng đất dương cịn rễ cây có tính hướng đất âm
C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương


D. Thân cây có tính hướng đất âm cịn rễ cây có tính hướng đất dương
Câu 2:Lọai nhân tố nào sau đây chi phối tính hướng sáng dương của cây?


A. Chất kích thích sinh trưởng giberelin.
B. Tác động của các chất kìm hãm sinh trưởng.
C. Tác động của các chất kích thích sinh trưởng.
D. Chất kích thích sinh trưởng auxin.



Câu 3: Hướng động là gì?


A. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều.


B. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác
định.


C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.


D. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích từ mơi trường.
Câu 4:Có những loại ứng động sức trương nào?


A. Ứng động (sức trương trung gian - sức trương nhanh).
B. Ứng động sức trương chậm và hoá ứng động.


C. Ứng động (sức trương nhanh và tiếp xúc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Câu 5: Các kiểu ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng là:


A. Ứng động sinh trưởng gồm quang ứng động và nhiệt ứng động, ứng động không sinh
trưởng là ứng động sức trương, ứng động tiếp xúc và hoá ứng động.


B. Ứng động khơng sinh trưởng: nhiệt ứng động, hố ứng đơng.


C. Ứng động sinh trưởng gồm quang ứng động và nhiệt ứng động, ứng động không sinh
trưởng là ứng động sức trương.


D. Ứng động sinh trưởng: ứng động sức trương, quang ứng động.
Câu 6:Cơ quan nào của hoa có ứng động sinh trưởng?



A. Nhị - nhuỵ. B. Đài hoa.
C. Đầu nhị - bầu noãn. D. Cánh hoa.
Câu 7: Sự vận động nở hoa thuộc ứng động sinh trưởng nào?
A. Là phản ứng sinh trưởng quang ứng động.


B. Là phản ứng sinh trưởng hoá ứng động.


C. Là phản ứng sinh trưởng ứng động sức trương.
D. Là phản ứng sinh trưởng ứng động tiếp xúc.


<b> Tiết 10: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT</b>
I. M ụ c tiêu:


- Nêu được khái niệm, đặc điểm cảm ứng ở ĐV


- Các hình thức cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh và động vật có tổ chức thần kinh.
- Chiều hướng tiến hóa của hệ thần kinh và các hình thức cảm ứng ở động vật.


- Câu hỏi ôn tập củng cố.
II. Ti ế n trình bài gi ả ng:


I. Khái niệm cảm ứng ở động vật


- Là phản ứng (trả lời) của động vật lại các kích thích từ mơi trường sống để tồn tại và phát triển.
Ví dụ: Khi trời rét Chó có phản ứng xù lơng;….


- Đặc điểm: Phản ứng xảy ra nhanh, dễ nhận thấy.


- Hình thức, mức độ và tính chính xác của cảm ứng ở các lòai động vật khác nhau phụ thuộc vào


mức độ tổ chức thần kinh của chúng.


- Ở động vật có tổ chức thần kinh khả năng cảm ứng được thể hiện dưới dạng phản xạ.
* Cung phản xạ phải có các bộ phận sau:


+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ quan)


+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin (HTK)
+ Bộ phận thực hiện (cơ hoặc tuyến)


II. Cảm ứng ở ĐV chưa có tổ chức thần kinh


- ĐV đơn bào phản ứng trả lời kích thích bằng chuyển động của cả cơ thể hoặc co rút chất
nguyên sinh.


III. Cảm ứng ở ĐV có tổ chức thần kinh


<i>1. Cảm ứng ở ĐV có HTK dạng lưới.</i>


- Cấu tạo: Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể, các tế bào thần kinh liên kết với nhau
qua sợi trục thần kinh ( HTK mạng lưới).


- Khả năng cảm ứng: phản ứng mang tính lan tỏa, thiếu chính xác, năng lượng bị tiêu tốn nhiều.
- Xuất hiện ở ngành ruột khoang.


<i>2. Cảm ứng ở ĐV có HTK dạng chuỗi hạch</i>


- Cấu tạo : các tế bào thần kinh tập trung lại thành các hạch thần kinh, mỗi hạch là 1 trung tâm
điều khiển của 1 vùng xác định. Các hạch nối với nhau bởi các dây thần kinh nằm dọc theo chiều
dài cơ thể.



- Khả năng cảm ứng: cảm nhận kích thích theo vùng xác định (phản ứng chính xác hơn).
- Xuất hiện ở ĐV có cơ thể đối xứng 2 bên: Giun dẹp, giun tròn, giun đốt, chân khớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Cấu tạo: Được cấu tạo từ số lượng rất lớn tế bào thần kinh và thành 2 phần rõ rệt:
+ Thần kinh trung ương: Gồm não và tuỷ sống


+ Thần kinh ngoại biên : Gồm hạch, dây TK
- Hoạt động của HTK ống:


+ Hoạt động theo nguyên tắc phản xạ.


+ Có hai loại phản xạ: phản xạ khơng điều kiện (bẩm sinh, sẵn có) và phản xạ có điều kịên (qua
luyện tập mới có).


+ Số lượng phản xạ có điều kiện ngày càng tăng nhờ đó động vật thích nghi tốt hơn với mơi
trường sống.


IV. Chiều hướng tiến hố của các hình thức cảm ứng ở động vật .


- Về cơ quan cảm ứng: từ chỗ chưa có cơ quan chuyên trách đến chỗ có cơ quan chuyên trách thu
nhận và trả lời kích thích. Ở ĐV có hệ thần kinh, từ dạng thần kinh lưới  dạng thần kinh chuỗi
 dạng thần kinh hạch  dạng thần kinh ống (Chiều hướng tiến hóa chính là tập trung hố)
- Về cơ chế cảm ứng: từ chỗ chỉ là sự biến đổi cấu trúc của các phân tử prôtêin gây nên sự vận
động của chất nguyên sinh (ĐV đơn bào) đến tiếp nhậ, dẫn truyền kích thích và trả lời lại các
kích thích (ở các sinh vật đa bào)


- Ở các động vật có hệ thần kinh: từ từng phản xạ đơn đến chuỗi phản xạ, từ phản xạ không điều
kiện đến phản xạ có điều kiện, nhờ đó mà cơ thể có thể thích ứng linh hoạt trước mọi sự thay đổi
của điều kiện mơi trường.



Sự hồn thiện của cac hình thức cảm ứng là kết quả của quá trình phát triển lịch sử, đảm bảo cho
cơ thể thích nghi để tồn tại phát triển.


V. Câu hỏi, bài tập củng cố:


Câu 1: Các sinh vật có hệ thần kinh càng tiến hóa thì hình thức cảm ứng:
A. càng phức tạp, càng phong phú và càng tốn năng lượng.


B. càng nhanh nhưng càng kém chính xác đồng thời năng lượng tiêu hao càng ít.


C. càng nhanh, càng phong phú và càng chính xác đồng thời năng lượng tiêu hao càng ít.
D. càng phong phú, càng nhanh và càng tốn năng lượng.


Câu 2: Tính cảm ứng ở động vật đơn bào xảy ra nhờ:
A. Hoạt động của hệ thần kinh.


B. Hoạt động của thể dịch.


C. Hệ thống nước mô bao quanh tế bào.
D. Trạng thái co rút của nguyên sinh chất.


Câu 3: Nhận định sai về cảm ứng ở động vật và thực vật là:


A. Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn so với thực vật nhờ có sự can thiệp của hệ thần kinh.
B. Cảm ứng ở động vật và thực vật đều giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.


C. Về bản chất, cảm ứng xảy ra ở động vật và thực vật là giống nhau, đều do các hoocmôn điều
khiển.



D. Cảm ứng ở thực vật là các cử động diễn ra chậm hơn nhiều so với động vật.
Câu 4: Phản ứng của các động vật thuộc ngành giun đốt mang tính định khu vì:


A. Hệ thần kinh đã phân hố thành các hạch, mỗi hạch là một trung tâm điều khiển hoạt động của
một vùng xác định của cơ thể.


B. Hệ thần kinh tập trung thành dạng hạch phức tạp, các giác quan phát triển.


C. Mạng lưới thần kinh toả đi khắp cơ thể, đáp ứng kịp thời các kích thích của mơi trường.
D. Tất cả các phản ứng của cơ thể được não điều khiển.


Câu 5: Tính chính xác của cảm ứng ở động vật đa bào phụ thuộc vào:
A. tác nhân kích thích của mơi trường.


B. sự phát triển của cơ thể.


C. các giai đoạn sinh trưởng của cơ thể.
D. sự tiến hóa của hệ thần kinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

B. trả lời chính xác tại điểm bị kích thích.
C. co phần cơ thể bị kích thích.


D. khơng có phản ứng.


Câu 7: Khi trời rét, thấy mơi tím tái, ta vội lấy áo ấm mặc. Phản ứng mơi tím tái là phản xạ:
A. không điều kiện.


B. học tập.
C. có điều kiện.
D. thích nghi.



Câu 8: Ý nào <i>khơng đúng</i> với đặc điểm của phản xạ có điều kiện?
A. Thường do vỏ não điều khiển.


B. Được hình thành trong quá trình sống và hay thay đổi.
C. Có tính bẩm sinh.


D. Khơng di truyền đươc.


Câu 9: Đặc điểm của hệ thần kinh dạng ống là:


A. Hạch não tập trung nhiều tế bào thần kinh và trả lời kích thích gần chính xác.
B. Sự trả lời kích thích từ mơi trường bằng các phản xạ chính xác, mau lẹ.


C. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh, mỗi hạch điều khiển hoạt động của
một vùng xác định của cơ thể nên tiết kiệm được năng lượng truyền xung thần kinh.


D. Cơ thể đã có phản ứng định khu.


Câu 10: Những ví dụ nào sau đây thuộc loại phản xạ có điều kiện?
A. Chuột nghe tiếng mèo kêu bỏ chạy, mặc áo ấm khi trời rét.
B. Bú mẹ, chuột nghe tiếng mèo kêu bỏ chạy.


C. Chuột nghe tiếng mèo kêu bỏ chạy, ve kêu mùa hè.
D. Bú mẹ, mặc áo ấm khi trời rét.


<b>Tiết 11: ĐIỆN THẾ NGHỈ, ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG, TRUYỀN TIN QUA XINAP</b>
A. Mục tiêu:


- Khái niệm hưng phấn, điện thế nghỉ


- Cơ chế hình thành điện thế nghỉ
- Khái niệm điện thế hoạt động.


- Cơ chế hình thành điện thế hoạt động.


- Điện thế hoạt động, lan truyền trên sợi thần kinh.
- Quá trình truyền tin qua xinap.


- Câu hỏi ơn tập củng cố.
B.Tiến trình bài giảng:
I. Khái ni ệ m h ư ng ph ấ n:


- Hưng phấn là sự biến đổi lí hố xảy ra trong TB khi TB bị KT.
- Điện tế bào gồm: Điện thế nghỉ và điện thế hoạt động.


II.


Đ i ệ n th ế ngh ỉ


<i>1. Khái niệm:</i>


Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích
thích, phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngồi màng tích điện dương.


<i>2. Cơ chế hình thành điện thế nghỉ</i>


* Nguyên nhân :


- Nồng độ ion kali bên trong cao hơn bên ngoài tế bào.



- Các cổng kali mở (tính thấm chọn lọc đối với K+<sub>) nên các K</sub>+<sub> ở sát màng tế bào đồng loạt đi từ</sub>
trong ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát mặt ngoài màng tế bào, làm cho mặt ngồi màng tích
điện dương so với mặt trong màng tích điện âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

III.


Đ i ệ n th ế ho ạ t độ ng và s ự lan truy ề n xung th ầ n kinh


<i>1. Điện thế hoạt động</i>


*Khái niệm: Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất
phân cực, đảo cực và tái phân cực.


*Cơ chế hình thành điện thế hoạt động:


- Giai đoan mất phân cực: Do cổng ion Na+<sub> mở ra, sự chênh lệch nồng độ Na</sub>+<sub> 2 bên màng TB</sub>
làm cho Na+<sub> đi từ ngoài vào trong gây nên hiện tượng mất phân cực (trong mang điện dương,</sub>
ngoài mang điện âm)


- Giai đoạn đảo cực: Na+<sub> dư thừa không những làm trung hồ điện tích (-) mà cịn làm mặt trong</sub>
trở nên (+) so với mặt ngoài (+30 mV)


- Giai đoạn tái phân cực: Trong màng tích điện (+) nên tính thấm đối với Na+<sub> giảm, cổng Na</sub>+
đóng lại. Tính thấm đối với Na+<sub> tăng lên, cổng K</sub>+<sub> mở ra. K</sub>+<sub> đi qua màng TB ra ngoài làm cho</sub>
mặt trong màng trở nên (-) (- 70 mV)


( Kích thích làm phát sinh 1 dòng điện hoạt động dưới dạng một xung đảo cực kéo dài khoảng
3-4‰ giây.


<i>2. Sự lan truyền xung thần kinh</i>


<i>* Trên sợi thần kinh khơng có bao mielin</i>


Trên sợi thần kinh khơng có bao mielin, xung thần kinh lan truyền từ vùng này sang vùng khác
kề bên.


<i>* Trên sợi thần kinh có bao mielin</i>


Trên sợi thần kinh có bào mielin, xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc, từ eo Ramvie
này sang eo Ramvie khác. Do lan truyền theo lối nhảy cóc nên tốc độ lan truyền nhanh hơn so
với trên sợi thần kinh không có bao mielin.


IV. Truy ề n tin qua xináp


<i>1. Khái niệm:</i>


Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa tế bào thần kinh với các tế
bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến,…).


<i>2. Cấu tạo của xináp:</i>


Xináp gồm màng trước, màng sau, khe xináp và chuỳ xináp. Chuỳ xináp có các bóng xináp chứa
nhiều chất trung gian hố học.


<i>3. Q trình truyền tin qua xináp:</i>


Qua 3 giai đoạn chính:


- Xung thần kinh lan truyền đến chuỳ nináp và làm Ca2+ <sub>đi vào trong chuỳ xináp.</sub>


- Ca2+<sub> là cho các bóng chứa chất trung gian hoá học gắn vào màng trước vỡ ra. Chất trung gian</sub>


hoá học đi qua khe xináp đến màng sau.


- Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể ở màng sau gây xuất hiện điện thế hoạt động ở màng
sau. Điện thế hoạt động (xung thần kinh) hình thành lan truyền đi tiếp.


V.Câu h ỏ i c ủ ng c ố :


1.Khi TB ở trạng thái nghỉ ngơi:
a. cổng K+<sub> và Na</sub>+<sub> cùng đóng </sub>
b. cổng K+<sub> mở, Na</sub>+<sub> đóng.</sub>
c. cổng K+ <sub> và Na</sub>+<sub> cùng mở.</sub>
d. cổng K+<sub> đóng và Na</sub>+<sub> mở. </sub>


2. Trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động, ở giai đoạn mất phân cực:
a. Na+<sub> đi qua màng TB vào trong TB</sub>


b. Na+<sub> đi quan màng TB ra ngoài TB</sub>
c. K+<sub> đi qua màng TB vào trong TB</sub>
d. K+<sub> đi qua màng TB ra ngồi TB.</sub>


3. Khi TB thần kinh bị kích thích, điện thế nghỉ biến đổi thành điện thế hoạt động gồm các giai
đoạn tuần tự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

b. tái phân cực – đảo cực – mất phân cực
c. mất phân cực – tái phân cực - đảo cực
d. đảo cực – tái phân cực – mất phân cực.


4. Tốc độ lan truyền điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có bao mielin so với sợi thần kinh

<b>khơng có bao mielin l :</b>

<b>à</b>




a. nhanh hơn b. như nhau c. chậm hơn d. bằng một nửa.


5. Trong cơ chế lan truyền điện thế hoạt động qua xinap có sự tham gia của :


a. Mg2 <sub>b. Na</sub>+ <sub>c. K</sub>+ <sub>d. Ca</sub>2+


<b>Tiết 12</b><i><b> : </b></i><b>TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT</b>
A. Mục tiêu:


Sau khi học xong bài này học sinh cần:


<i>1. Kiến thức</i>:


+ Nêu được định nghĩa tập tính.


+ Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được.
+ Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính.


+ Nêu được định nghĩa tập tính.


+ Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được.
+ Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính.


<i>2. Kĩ năng</i>:


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.


<i>3. Thái độ:</i>


B. Tiến trình bài giảng:


I. TẬP TÍNH LÀ GÌ?


- Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ mơi trường, nhờ đó động vật thích
nghi với mơi trường sống và tồn tại


II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH


- Có 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
1. Tập tính bẩm sinh:


- Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
- Vd: Nhên chăng tơ.


2. Tập tính học được:


- Là loại tập tính được hình thành trong q trình sống của cá thể, thơng qua học tập và rút kinh
nghiệm.


- Vd: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại.
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH.


- Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ khơng điều kiện và có điều kiện.


- Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen qui định, bền vững, khơng
thay đổi.


- Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện, khơng bền vững và có thể thay đổi..


Khi số lượng các xi náp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng
tăng lên. Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần


kinh và tuổi thọ của chúng


IV. Một số hình thức học tập ở động vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

2. In vết


*Đi theo các vật chuyển động mà chúng thấy đầu tiên


* Có hiệu quả nhất ở giai đoan động vật mới sinh ra khoảng vài tiếng đồng hồ đến khoảng 2
ngày


3. Điều kiện hóa: gồm điều kiện hóa hành động, điều kiện hóa đáp ứng
<i> a. Đ i ề u ki ệ n hóa đ áp ứ ng ( đ i ều ki ệ n hóa kiể u Paplơp)</i>


Là hình thành mối liên hệ thần kinh trung ương dưới tác dụng của các kích thích đồng thời
Ví dụ: Bật đèn + cho chó ăn Nhiều lần tiết nước bọt


Bật đèn – không cho ăn tiết nước bọt


<i>b.</i>


<i> Đ i ề u ki ệ n hóa hành độ ng: ( đ i ề u ki ệ n hóa ki ể u skinn ơ ) </i>


Là kiểu liên kết một hành vi của động vật với một phần thưởng và sau đó chủ động lặp lại các
hành vi đó


4. Học ngầm là kiểu học khơng có ý thức, khơng biết rõ mình đã học được, nhưng khi có nhu
cầu thì những kiến thức đó được tái hiện giúp động vật đó giải quyết những vấn đề tương tự
Ví dụ:



- Thả chuột vào khu vực có nhiều đường đi, nó chạy thăm dị đường.


- Nếu cho thức ăn vào, con chuột đó tìm thức ăn nhanh hơn nhiều những con chuột chưa thăm
dị đường đi


5. Học khơn là học có chủ định, có sự phối hợp các kinh nghiệm cũ để giải quyết những tình
huống mới.Thường xảy ra với các động vật có hệ thần kinh phát triển


VD: Tinh tinh biết dùng que để bắt mối
V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật.
1. Tập tính kiếm ăn, săn mồi


- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.


- Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức
tạp.


VD:-Tập tính rình, rượt, vồ mồi…


- Tập tính lẩn tránh, bỏ chạy, hoặc tự vệ của con mồi
2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ


- Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh dấu lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng
xâm nhập.


- Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản


Ví dụ: -Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ ra khỏi vùng lãnh thổ của nó


-

Sơn dương, đánh dấu khoanh vùng lãnh thổ bằng dịch tiết


- Một số loại bò sát (tắc kè, thạch sùng..) phát ra tiếng kêu, bằng điệu bộ hay bằng những trận
đánh nhau để bảo vệ vùng lãnh thổ của nó


3. Tập tính sinh sản.


- Tác nhân kích thích: Mơi trường ngồi ( thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác
giới tiết ra.. ) và môi trường trong ( hoocmôn sinh dục ).


- Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non.
- Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của lồi.


-Ví dụ: Giống nhện ăn thịt (loài bọ ngựa, bồ cạp) vào mùa sinh sản nhện đực thường phải biểu
diễn điệu múa : giơ chân, giơ cẳng, uốn éo lắc qua lắc lại để gây “<i>thiện cảm</i>” với con cái. Khi con
cái tỏ ra có chút “<i>dịu dàng</i>”, con đực phải chớp lấy thời cơ, lao tới và thực hiện công việc giao
phối. Khi xong xi “<i>kiếm đường tháo chạy thốt thân</i>” , chỉ cần “ <i>lưu luyến</i>” là có nguy cơ mất
mạng…


4. Tập tính di cư


- Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường. Cá định hướng nhờ
thành phần hóa học và hướng dịng chảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

VD: -Rùa sống ở nước, đẻ trên cạn
-Cá hồi sống ở biển, đẻ ở sơng
-Cá chình sống ở sơng, đẻ ở biển
-Di cư của các lồi chim


5. Tập tính xã hội. Là tập tính bầy đàn



- Tập tính thứ bậc: Duy trì trật tự trong đàn, tăng cường truyền tính trạng tốt của con đầu đàn cho
thế hệ sau.


- Tập tính vị tha: Giúp nhau kiếm ăn, tự vệ. Duy trì sự tồn tại của cả đàn.


VD: -Kiến, ong và các loài ĐVHD (hươu, nai, khỉ, voi …) sống thành từng bầy, đàn
VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất.


- Giải trí: Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc. Dạy cá heo lao qua vòng tròn trên mặt nước...
- Săn bắn: Dạy chó, chim ưng săn mồi...


- Bảo vệ mùa màng: Làm bù nhìn để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng...
- Chăn nuôi: Nghe tiếng kẻng trâu bị ni trở về chuồng...


- An ninh quốc phịng: Sử dụng chó để phát hiện ma túy và thuốc nổ...


* Tập tính học được chỉ có ở người: Kiềm chế cảm xúc (tức giận), ăn ngủ đúng giờ, tuân thủ luật
pháp và đạo đức xã hội…


C. C ủ ng c ố :


- Cho biết sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh với tập tính học được.
- Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất?
Bài tập trắc nghiệm: <i>Chọn phương án trả lời đúng</i>


1. Sáo, vẹt nói được tiếng người. Đây thuộc loại tập tính
A. Học được. B. Bản năng.


C. Bẩm sinh. D. Vừa là bản năng vừa là học được.
2. Tiếng hót của con chim được ni cách li từ khi mới sinh thuộc loại tập tính



A. Học được. B. Bản năng.


C. Bẩm sinh. D. Vừa là bản năng vừa là học được
3. Cơ sở sinh học của tập tính là


A. cung phản xạ B. hệ thần kinh


C. phản xạ D. trung ương thần kinh.


4. Cơ sở khoa học của việc huấn luyện các động vật là kết quả của quá trình thành lập
A. cung phản xạ. B. phản xạ không điều kiện.


C. các tập tính. D. các phản xạ có điều kiện.


5. Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bát đĩa lách cách, nó vội vàng chạy xuống bếp. Đây
là một ví dụ về hình thức học tập


A -Quen nhờn B Điều kiện hóa đáp ứng


C -Học khơn D -Điều kiện hóa hành động


6. Thầy dạy tốn u cầu bạn giải một bài toán mới. Khi vận dụng những kiến thức đã học bạn có
thể giải được bài tập đó.


A -Điều kiện hóa đáp ứng B -In vết


C -Học khôn D -Học ngầm


Tiết 13: BÀI TẬP



Câu1. Lọai nhân tố nào sau đây chi phối tính hướng sáng dương của cây?
A. Chất kích thích sinh trưởng giberelin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Câu 2. Hướng động là gì?


A. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều.


B. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác
định.


C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.


D. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích từ mơi trường.
Câu 3. Hai loại hướng động chính là


A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh
trưởng tránh xa nguồn kích thích).


B. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng
hướng tới đất).


C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng) và hướng động âm (sinh
trưởng hướng về trọng lực).


D. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh
trưởng hướng tới nguồn kích thích).


Câu 4. Các kiểu ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng là:



A. Ứng động sinh trưởng gồm quang ứng động và nhiệt ứng động, ứng động không sinh
trưởng là ứng động sức trương, ứng động tiếp xúc và hoá ứng động.


B. Ứng động khơng sinh trưởng: nhiệt ứng động, hố ứng đông.


C. Ứng động sinh trưởng gồm quang ứng động và nhiệt ứng động, ứng động không sinh
trưởng là ứng động sức trương.


D. Ứng động sinh trưởng: ứng động sức trương, quang ứng động.
Câu 5. Cơ quan nào của hoa có ứng động sinh trưởng?


A. Nhị - nhuỵ.
B. Đài hoa.


C. Đầu nhị - bầu noãn.
D. Cánh hoa.


Câu 6. Các sinh vật có hệ thần kinh càng tiến hóa thì hình thức cảm ứng:


A. càng nhanh, càng phong phú và càng chính xác đồng thời năng lượng tiêu hao càng ít.
B. càng nhanh nhưng càng kém chính xác đồng thì năng lượng tiêu hao càng ít.


C. càng phức tạp, càng phong phú và càng tốn năng lượng.
D. càng phong phú, càng nhanh và càng tốn năng lượng.
Câu 7 Sự vận động nở hoa thuộc ứng động sinh trưởng nào?


A. Là phản ứng sinh trưởng quang ứng động.
B. Là phản ứng sinh trưởng hoá ứng động.


C. Là phản ứng sinh trưởng ứng động sức trương.


D. Là phản ứng sinh trưởng ứng động tiếp xúc.
Câu 8. Điện thế nghỉ là


A. sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích,
phía trong màng mang điện âm, cịn ngồi màng mang điện dương.


B. sự chên lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong
màng mang điện dương, cịn ngồi màng mang điện âm.


C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía
trong màng mang điện âm, cịn ngồi màng mang điện dương.


D. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía
trong màng mang điện dương, cịn ngồi màng mang điện âm.


Câu 9. Ý nào đúng khi giải thích ion K+ đóng vai trị quan trọng trong cơ chế hình thành điện thế
nghỉ?


A. Mặt ngồi màng tế bào tích điện âm so với mặt trong tích điện dương.
B. K+ nằm lại sát mặt ngoài màng tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

D. Ion K+ mang điện tích dương đi từ trong ra ngồi màng.
Câu 10. Đặc điểm của phản xạ không điều kiện:


A. có tính mềm dẻo, thích nghi với điều kiện sống.
B. có tính bẩm sinh, di truyền.


C. do sinh vật học được trong đời sống.


D. học được trong đời sống nhưng do di truyền quyết định.


Câu11. Chọn phương án đúng:


mặt trong của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi (không hưng phấn) tích điện:
A. âm. B. dương. C. hoạt động. D. trung tính.


Câu12 Chọn phương án đúng:


mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi (khơng hưng phấn) tích điện:


A. trung tính B. âm. C. dương. D. hoạt động.


Câu13 Điện thế hoạt động là


A. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.


B. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân
cực.


C. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân
cực.


D. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.
Câu14 Thế nào là lan truyền xung thần kinh theo cách nhảy cóc?


A. Lan truyền khơng liên tục giữa các vùng.
B. Lan truyền từ vùng này sang vùng khác.


C. Lan truyền từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
D. Lan truyền liên tục từ điểm này sang điểm khác kề bên.



Câu15 Hoạt động của bơm Na+ - K+ trong lan truyền xung thần kinh như thế nào?
A. Cổng Na+ và K+ đều mở để K+ và Na+ ra.


B. Cổng Na+ và K+ đều mở để K+ và Na+ vào.


C. Cổng Na+ mở để Na+ vào, còn cổng K+ mở để K+ ra.
D. Cổng Na+ mở để Na+ ra, còn cổng K+ mở để K+ vào.
Câu16 Các loại xinap trong cơ thể?


A. Xinap điện, xinap sinh học.
B. Xinap hoá học, xinap lí học.
C. Xinap sinh học - xinap lí học.
D. Xinap hoá học, xinap điện.
Câu17.Xináp là


A. diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế
bào tuyến...).


B. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
C. diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.


D. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
Câu18 Chất trung gian hoá học phổ biến nhất ở động vật có vú là


A. axêtincơlin và sêrôtônin.
B. axêtincôlin và norađrênalin.
C. axêtincôlin và đôpamin.
D. sêrơtơnin và norađrênalin.
Câu19 Tập tính động vật là gì?



A. Là thói quen của động vật sống trong một mơi trường nhất định.


B. Là chuỗi phản ứng của động vật trả lời lại kích thích từ mơi trường để thích nghi với
mơi trường và tồn tại


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Câu20.Các loại tập tính của động vật?


A. Tập tính bẩm sinh - tập tính học được.
B. Tập tính bẩm sinh - tập tính xã hội.
C. Tập tính học được - tập tính xã hội.
D. Tập tính xã hội - tập tính tự phát.


Câu21 Ví dụ nào sau đây khơng phải là ví dụ về tập tính bẩm sinh?
A. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản.


B. Thú non mới được sinh ra có thể tìm vú mẹ để bú.
C. Chuột nghe thấy tiếng mèo kêu thì chạy xa.
D. Ve sầu kêu vào ngày hè.


Câu22 Ví dụ nào sau đây khơng phải là ví dụ về tập tính học được?
A. Chuột nghe thấy tiếng mèo kêu phải chạy xa.


B. Con mèo ngửi thấy mùi cá là chạy tới gần.
C. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn.
D. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản.


Câu23 Ý nào sau đây không phải là sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được?
A. Tập tính bẩm sinh sinh ra đã có, tập tính học được hình thành trong q trình sống.
B. Cơ sở thần kinh của tập tính bẩm sinh là các phản xạ khơng điều kiện cịn cơ sở thần
kinh của tập tính học được là các phản xạ có điều kiện - phản xạ khơng điều kiện.



C. Tập tính bẩm sinh khơng di truyền cịn tập tính học được dễ mất đi.


D. Tập tính bẩm sinh mang tính đặc trưng cho lồi cịn tập tính học được mang tính cá thể.
Câu24: Bản năng là gì?


A. Là các đặc điểm cơ bản của từng loài sinh vật.


B. Là sự phối hợp của các phản xạ khơng điều kiện theo một trình tự nhất định để hồn
thành một cơng việc xác định.


C. Là tập tính được xây dựng trong cuộc sống bầy đàn.


D. Là tiềm năng phát sinh những hành động đặc trưng cho loài.
Câu25 Cơ sở thần kinh của tập tính học được là:


A. Phản xạ khơng điều kiện.


B. Chuỗi các phản xạ không điều kiện.
C. Phản xạ.


D. Chuỗi các phản xạ có điều kiện.


Câu26 Tập tính động vật là


A. những phản ứng trả lời các kích thích của mơi trường (bên trong họăc bên ngồi cơ
thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.


B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của mơi trường bên ngồi cơ thể nhờ đó
mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.



C. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của mơi trường (bên trong hoặc bên ngồi
cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với mơi trường sống, tồn tại và phát triển.


D. một số phản ứng trả lời các kích thích của mơi trường (bên trong hoặc bên ngồi cơ
thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.


Câu 27: Ứng dụng tập tính nào của động vật địi hỏi cơng sức nhiều nhất của con người?


A. Phát huy những tập tính bẩm sinh.


B. Thay đổi tập tính bẩm sinh.
C. Phát triển những tập tính học tập.
D. Thay đổi tập tính học tập.


Câu28 Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là một ví dụ về hình thức
học tập


A. học khôn.
B. học ngầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

D. điều kiện hố đáp ứng.


Câu29 Tập tính xã hội gồm:


A. Tập tính bảo vệ lãnh thổ - tập tính kiếm ăn.
B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ - tập tính di cư.


C. Tập tính thứ bậc - tập tính vị tha.



D. Tập tính sinh sản - tập tính di cư.


Câu30 Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất
nhiều?


A. Vì sống trong mơi trường phức tạp.
B. Vì có nhiều thời gian để học tập.


C. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao.


D. Vì dễ hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.


Câu31 Trong các ví dụ sau, ví dụ nào khơng là phản xạ có điều kiện của hệ thần kinh dạng ống?
A. Bấm chuông cho cá ăn, làm nhiều lần như vậy chỉ cần bấm chuông là cá đã lên chờ ăn.
B. Hươu bị con người bắn hụt, sẽ chạy chốn thật nhanh khi nhìn thấy người.


C. Bị gặm cỏ, gà ăn thóc.


D. Khỉ đi xe đạp, Hải cẩu vỗ tay


Câu32 Một người đi trên đường, bất ngờ gặp chó dại, người đó bỏ chạy. Đây là phản xạ có điều
kiện hay phản xạ khơng điều kiện? Tại sao?


A. Đây là phản xạ có điều kiện vì phải qua học tập, rút kinh nghiệm, mới biết được có có dấu
hiệu như thế nào là chó dại.


B. Đây là phản xạ khơng điều kiện vì mọi người gặp chó dại và bỏ chạy là phản ứng tự nhiên.
C. Đây là phản xạ có điều kiện vì phải nhìn thấy chó dại người đó mới bỏ chạy


D. Đây là phản xạ khơng điều kiện vì có đủ thành phần của cung phản xạ .


Câu33 Nhóm động vật nào gồm những sinh vật có hệ thần kinh dạng ống?


A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.


B. Giun dẹp, thân mềm, bò sát, chim.
C. Chân khớp, cá, lưỡng cư, chim.


D. Giun đốt, chân khớp, lưỡng cư, chim - thú.


Câu34 Những bộ phận chính của hệ thần kinh dạng ống là:
A. bộ phận thần kinh trung ương và trung gian.


B. não bộ và thần kinh ngoại biên
C. não bộ và bộ phận trung gian.


D.bộ phận thần kinh trung ương và ngoại biên


Câu35 Tại sao khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại?
A Khi kim nhọn đâm vào ngón tay, cơ ngón tay co làm ngón tay co lại.
B Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan giúp rụt ngón tay lại.


C Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan đem truyền tin về tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón


tay làm ngón tay co lại.


D Kim nhọn đâm vào ngón tay, tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay làm ngón tay co lại.
Câu36 Đặc điểm không gặp ở hệ thần kinh ống là


A. số lượng tế bào thần kinh rất lớn được tập hợp lại thành ống liên tục
B. trung ương thần kinh được bảo vệ trong khung xương bền vững



C.mỗi trung khu thần kinh điều khiển một phần cơ thể khác nhau


D.não có sự phân hố 5 phần rõ rệt


Câu37 Phản xạ có điều kiện là trường hợp


A. Ngửi mùi thức ăn thơm thì tiết dịch tiêu hố


B. Hít phải bụi ta "hắt xì hơi"
C. Trời nóng thì tốt mồ hơi


D. Thức ăn chạm vào lưỡi thì tiết nước bọt


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

A. Sự phân hoá của hệ cơ


B. sự phát triển của các cơ quan cảm giác
C. Mức độ hoàn thiện của các tuyến nội tiết.


D. Sự tiến hố của hệ thần kinh


Câu39 Động vật có khả năng cảm ứng đa dạng , nhanh chóng và chính xác hơn thực vật chủ yếu
là do chúng


A. Có tổ chức cơ thể phức tạp hơn


B. Có hệ thần kinh


C. Có nhiều loại hoocmơn
D. Có khả năng di chuyển



Câu 40 Các dạng hệ thần kinh ở động vật, có chiều hướng tiến hố theo trình tự sau:
A. Chuỗi

lưới

hạch

ống.


B. Hạch

chuỗi

lưới

ống.
C. Chuỗi

hạch

lưới

ống.


D. Lưới

chuỗi

hạch

ống.


<b>Chuyên đề 4: Sinh trưởng và phát triển</b>


<b>Tiết 14: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật</b>



<b>A. Sinh trưởng – phát triển ở thực vật :</b>


<i>* Khái niệm sinh trưởng :</i>


- Sinh trưởng TV là quá trình tăng về kích thước cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.


<i>* Khái niệm mơ phân sinh:</i>


- Mơ phân sinh: Nhóm tế bào chưa phân hóa, có khả năng nguyên phân.


- Các loại mô phân sinh: + Mơ phân sinh đỉnh có ở chồi đỉnh, chồi nách, đỉnh rễ
+ Mô phân sinh bên


+ Mô phân sinh lóng


- chức năng: + Mơ phân sinh đỉnh giúp cho thân và rễ dài ra.
+ Mô phân sinh bên làm tăng đường kính của cây.



+ Mơ phân sinh lóng đảm bảo cho lóng sinh trưởng dài ra.
* Khái niệm sinh trưởng sơ cấp :


- Là sự sinh trưởng làm tăng chiều dài của thân và rễ do sự nguyên phân của mô phân sinh đỉnh
thân và đỉnh rễ ở cả TV một và hai lá mầm.


* Khái niệm sinh trưởng thứ cấp


- Là sự sinh trưởng của thân và rễ theo đường kính nhờ hoạt động của mô phân sinh bên.
- Sinh trưởng thứ cấp có ở cây hai lá mầm.


* Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp:


Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp
- Làm tăng về chiều dài của cây


- Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh
- Có ở TV một và hai lá mầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

* Khái niệm hoocmon thưc vật


- Hoocmon thực vật là những chất hưũ cơ do thực vật tiết ra có khả năng điều hồ hoạt động sống
của cây.


- Hoocmon thực vật gặm nhấm hoocmơn kích thích và nhóm hoocmơn ức chế.
* Hoocmon kích thích


<i>1. Auxin </i>


- Dạng phổ biến: Acid Indol Acetic (AIA).



- Auxin được sinh ra từ đỉnh thân, cành, rễ và có nhiều ở chồi, hạt nảy mầm ...
- AIA kích thích tế bào nguyên phân và sinh trưởng dãn dài.


- AIA tham gia nhiều hoạt động sống của cây như hướng động, ứng động, kích thích sự nảy mầm
của hạt, sự ra rễ, tăng tỉ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô tế bào.


<i>2. Giberelin - GA</i>


- GA sinh ra từ lá, rễ có nhiều trong lá, hạt, củ, chồi đang nảy mầm ...
- GA làm tăng số lần nguyên phân, tăng sinh trưởng dãn dài của tế bào.


- GA kích thích hạt nảy mầm, sự sinh trưởng chiều cao, tạo quả không hạt, tăng độ phân giải tinh bột ...


<i>3. Xitokinin </i>


- Kích thích sự phân chia tế bào, làm chậm q trình già của tế bào.


- Kích thích sự hình thành chồi thân trong nuôi cấy mô thực vật khi có mặt auxin.
Các hooc mơn kích thích sinh trưởng


HM Nơi hình thành Tác động


AIA
(Au xin)


Tế bào đang phân chia ở mơ
phân sinh đỉnh chồi ngọn


- K/thích ST, kéo dài TB



- Kích thích tầng sinh mạch, tạo
quả khơng hạt, sinh rễ phụ nhanh,
ức chế rụng lá và rụng quả


GA
(Gibê relin)


Lục lạp, phơi hạt, chóp rễ - ngun phân, kéo dài TB
- Nây mầm củ, hạt chồi...
- Phân giải tinh bột,
- Tạo quả không hạt.


Xi tô ki nin <sub>Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt</sub>
quả


- Phân chia TB


- Làm chậm q/trình già TB
- Ph/ hố chồi bên


trong nuôi cấy mô Callus.


* Hoocmon ức chế


<i>1. Etilen</i>


- Gây rụng lá, thúc đẩy quả chóng chín, tạo quả trái vụ (dứa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Ảnh hưởng đến sự chín, ngủ của hạt, sự đóng mở khí khổng, tăng khả năng chịu mất nước ...


Các hooc môn ức chế sinh trưởng


HM Nguồn gốc Tác dụng


1.Êtilen


- Sinh ra ở các loại mô trong cơ
thể TV, thời gian rụng lá, quả
chín


- ức chế ST chiều dài
- Tăng chiều ngang


- khởi động tạo rễ, lông hút
- Gây cảm ứng ra hoa, lá


- Ra quả trái vụ: cú hiệu quả nhất với dứa
- Thúc quả chín sớm


2.Axit
Abxixic
(AAB)


- Chỉ có ở mơ TV có mạch, có
hoa.(lục lạp, chóp rễ,)


- Lá già, thân, quả, hạt


- Kích thích rụng lá
- Ngủ của hạt, chồi cây



- Tương quan AAB/GA: điều tiết hoạt
động ngủ, hoạt động của hạt, chồi


B. Khái niệm phát triển :


- Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi trong chu trình sống, bao gồm sinh
trưởng, phân hố và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa...)
* Những nhân tố chi phối sự ra hoa


<i>1. Tuổi của cây</i>


- Tuỳ giống loài, cây ra hoa khi đến một độ tuổi nhất định ( không phụ thuộc điều kiện ngoại
cảnh).


<i>2. Nhiệt độ thấp và quang chu kì</i>
<i>2.1- Nhiệt độ thấp</i>


- Xuân hoá: mối quan hệ phụ thuộc của sự ra hoa vào nhiệt độ thấp.


<i>2.2- Quang chu kì</i>


- Quang chu kì: mối quan hệ phụ thuộc của sự ra hoa vào tương quan độ dài ngày và đêm..
- Căn cứ phản ứng quang chu kì, chia thực vật thành 3 nhóm chính: Cây dài ngày, cây ngắn ngày
và cây trung tính.


<i>2.3- Phitocrom</i>


- Sắc tố tiếp nhận quang chu kì, sắc tố tiếp nhận ánh sáng, quan trọng đối với sự đóng mở khí
khổng.



- Hai dạng phitocrom:


+ Pđ: Hấp thụ ánh sáng đỏ (660nm).
+ Pđx: Hấp thụ ánh sáng đỏ xa (730nm)


<i>3. Hormon ra hoa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

* Quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển


- Sinh trưởng và phát triển là 2 quá trình liên quan với nhau, là hệ quả song song của quá trình
trao đổi chất.


- Hai quá trình này gọi là pha sinh trưởng phát triển sinh dưỡng và pha sinh trưởng phát triển sinh
sản(đánh dấu là sự ra hoa)


* Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển


<i>1. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng</i>


- Trong ngành trồng trọt: tạo quả không hạt (nho)…
- Trong công nghiệp rượu bia


<i>2. Ứng dụng kiến thức về phát triển</i>


Trong nông, lâm nghiệp xen canh, chuyển gối vụ…


<i>C. Câu hỏi ôn tập củng cố</i>


1. Ở thực vật gibrelin có tác dụng gì ?



A. Tăng số lần ngun phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây.
B. Kích thích nảy mầm của hạt


C. Kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên.
D. Kích thich ra rễ phụ


2. đặc trưng cho của sinh sản hữu tính là:
A. Giảm phân và thụ tinh


B. Nguyên phân và giảm phân


C. Kiểu gen của thế hệ sau không thay đổi trong quá trình sinh sản
D. Bộ nhiễm sắc thể của lồi khơng thay đổi


3. Kết qủa sinh trưởng sơ cấp là:


A. Làm cho thân, rễ cây dài ra do hoạt động của mơ phân sinh đỉnh.
B. Tạo lóng do hoạt động của mơ phan sinh lóng


C. Tạo mạch rây thứ cấp, goú daực , goú loừi


D. Tạo biểu bì, tấng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp.


4. Cụ sụỷ sinh lớ cuỷa coừng ngheọ nuoừi caỏy teỏ baứo, moừ thửực vaọt laứ tớnh :
A. Chuyeừn hoaự B. Caỷm ửựng C. Phaừn hoaự D. Toaứn naờng


5. Loại mơ phân sinh chỉ có ở cây hai lá mầm là:


A. Mô phân sinh đỉnh rễ. B. Mô phân sinh đỉnh thân


C. Mơ phân sinh lóng. D. Mô phân sinh bên.


6. Quang chu kỳ là hiện tượng sự ra hoa của cây phụ thuộc vào:
A. độ dài ngày B. độ dài ngày và đêm


C. độ dài đêm. D. Tuổi của cây.


7. Hiện tượng xuân hoá là mọi phụ thuộc của sự ra hoa vào:


A. Nhiệt độ. B. Tuổi cây. C. Quang chu kì D. độ dài ngày.
8. Loại hooc mơn khơng có tác dụng kích thích sinh trưởng của thực vật:
A. Etylen B. Auxin C. Xitôkinin D. ghiberelin


9. Các phương pháp nhân giống vơ tính?


A. Chiết cành và giâm cành B. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật


C. Ghép chồi và ghép cành. D. Giâm, chiết, ghép và nuôi cấy tế bào (mô).


<b>Tiết 15: Sinh trưởng và phát triển ở động vật</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật.
- Phát triển không qua biến thái.


- Phát triển qua biến thái.
II. Nội dung:


1. Những kiến thức cơ bản.


<i>- Sinh trưởng ở động vật:</i> là sự tăng theo thời gian về kích thước và khối lượng cơ thể (cả ở mức


độ tế bào, mơ, cơ quan và tồn bộ cơ thể).


<i>- Phát triển ở động vật: </i>là sự biến đổi gồm 3 q trình có quan hệ mật thiết với nhau gồm: Sinh
trưởng, phân hoá tế bào, và phát sinh hình thái các cơ quan, cơ thể.


<i>* Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển</i>: sinh trưởng và phát triển có quan hệ mật thiết với
nhau. Sinh trưởng tạo tiền đề cho sự phát triển và ngược lại phát triển lại có ảnh hưởng đến tốc độ
sinh trưởng.


*Phát triển ở Động vật


Giai đoạn phôi gồm:
+ Phân cắt trứng.
+ Phôi nang.
+ Phôi vị.
+ Mầm cơ quan.


Giai đoạn hậu phôi gồm:


Phát triển không qua biến thái:


là sự phát triển mà con non có cấu tạo ,
hình thái, sinh lý rất giống nhau so với
con trưởng thành. Quá trình phát triển của
chúng là sự lớn lên về kích thước. VD:
Cá, chim, thú...


Phát triển qua biến thái:


là sự phát triển mà con non(ấu trùng) trải qua


nhiều lần lột xác hoặc biến đổi hình thái để
trở thành cơ thể trưởng thành


Biến thái hồn tồn:


ấu trùng sinh ra có cấu tạo, hình dạng và
sinh lý rất khác với con trưởng thành,
phải trải qua nhiều giai đoạn biến đổi
hình thái để trưởng thành.


VD: bướm, muỗi, ếch, ve sầu....


Biến thái khơng hồn tồn:


ấu trùng gần giống với con trưởng thành
về hình thái, cấu tạo và sinh lý nhưng
phải trải qua nhiều lần lột xác để trưởng
thành.


VD: chấu chấu, chuồn chuồn...


* Lưu ý:


- Sự sinh trưởng và phát triển ở ĐV chịu sự chi phối của các yếu tố:
+ Di truyền


+ Hooc môn: HM sinh trưởng, Hm tuyến giáp, HM sinh dục


+Thức ăn, lượng C02, muối khoáng, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, các chất độc hại, chất gây đột
biến.



2. Bài tập củng cố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Các kiểu phát triển ở động vật</b> <b>Ví dụ (B)</b> <b>Trả lời</b>
1. Phát triển khơng qua biến thái


2. Pháy triển qua biến thái hoàn toàn
3. Phát triển qua biến thái khơng hồn
tồn


A. cá quả
B. bọ ngựa
C. bướm
D. châu chấu
E. ếch
F. Bò
G. Người
H. Khỉ
I. Ruồi
K. Gián


1, A, G, H. F
2, C, E, I
3, B, K, D


Câu 2: Chất diệt cỏ là các chất...(1)I... Các thành tế bào và màng sinh chất, kìm hãm..


(2)E .., xáo trộn quá trình...(3).C.., ngừng trệ quá trình..D.(4)..., ngăn cản các quá trình tổng hợp
của...(5)A..., cịn...(6).B.. khơng bị hại



A. Cỏ B. Cây trồng khác C. Hô hấp D. Quang hợp E. Sinh trưởng
G. Phát triển H. Phân bào I. Phá hỏng


Câu 3: Sự sinh trưởng, phát triển của động vật và con người chịu tác động của ...(1)E... (giới
tính,.(2).A.) và ...(3)C..., thơng qua đặc tính ...(4).B..


A. Di truyền . C. Các hoocmon. D. Hoocmon sinh trưởng.
B. nhân tố của mơi trường ngồi. E. Các nhân tố bên trong cơ thể.


Câu 4: Sinh trưởng của cơ thể động vật là:


A. quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.


B. q trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và khối lượng của tế bào.
C. q trình tăng kích thước của các mơ trong cơ thể.


D. q trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
Câu 5: Phát triển của cơ thể động vật bao gồm:


A. các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và
cơ thể.


B. các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào.


C. các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình
thái các cơ quan và cơ thể.


D. các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hố tế bào và phát sinh hình thái các cơ
quan và cơ thể.



Câu 6: Thí dụ nào sau đây <i>khơng phải</i> là sự sinh trưởng của động vật?
A. Sự tổng hợp và tích luỹ các chất làm tế bào tăng kích thước.
B. Trứng phân chia tạo nên phơi gồm nhiều tế bào giống nhau.


C. Sự phân bào làm tăng số lượng tế bào dẫn đến tăng kích thước mơ, cơ quan và cơ thể
D. Gà con lớn hơn hợp tử, gà trưởng thành lớn hơn gà con.


Câu 7: Sự phát triển khơng qua biến thái của động vật có giai đoạn trứng phân chia tạo nên phôi
gồm nhiều tế bào giống nhau. Đây là giai đoạn:


A. phân cắt trứng. B. mầm cơ quan. C. phôi nang . D. phôi vị.


Câu 8: Sự phát triển không qua biến thái của động vật có giai đoạn phơi gồm hai lá phơi có các tế
bào khác nhau. Đây là giai đoạn:


A. phân cắt trứng. B. mầm cơ quan. C. phôi nang . D. phơi vị.
Câu 9: Động vật nào sau đây có sự sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?
A. Cá chép, ếch, gà, bướm, ruồi .


B. Cá chép, gà, động vật có vú, con người.
C. Bướm, ruồi, muỗi, động vật có vú, con người.
D. ếch, bọ cánh cứng, bướm, ruồi, muỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

B. Cá chép, gà, động vật có vú, con người.
C. Bướm, ruồi, muỗi, động vật có vú, con người.
D. ếch, bọ cánh cứng, bướm, ruồi, muỗi.


Câu 11: Động vật nào sau đây có sự sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. Cá chép. B. ếch . C. Gà. D. Châu chấu.



Câu 12: Động vật nào sau đây có sự sinh trưởng và phát triển qua biến thái khơng hồn tồn?
A. Cá chép. B. ếch . C. Gà. D. Châu chấu.


Câu 13: Con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí gần giống với con trưởng thành,
không trải qua giai đoạn lột xác. Đây là sinh trưởng và phát triển:


A. qua biến thái. B. qua biến thái hoàn toàn.
C. qua biến thái hồn tốn. D. khơng qua biến thái.


Câu 14: ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí gần giống với con trưởng thành, trải qua nhiều
lần lột xác, ấu trùng biến đối thành con trưởng thành. Đây là sinh trưởng và phát triển:


A. ở giai đoạn hậu phôi. B. qua biến thái khơng hồn tồn.
C. qua biến thái hồn tồn. D. không qua biến thái.


Câu 14: Sự khác nhau giữa phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái là:
A. phát triển không qua biến thái không có giai đoạn con trưởng thành


B. phát triển khơng qua biến thái có con non mới nở giống con trưởng thành, cịn phát triển qua
biến thái có giai đoạn con non (ấu trùng) không giống con trưởng thành.


C. phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái khác nhau ở nhiệt độ phát triển
D. cả A, B, C đều đúng


Câu 15: ăn như “Tằm ăn rỗi” có ý nghĩa gì đối với sự sinh trưởng và phát triển của tằm?
A. Đây là giai đoạn mà tằm có tốc độ sinh trưởng mạnh nhất.


B. Đây là giai đoạn mà tằm có tốc độ sinh trưởng yếu nhất.
C. Đây là giai đoạn mà tằm có tốc độ phát triển mạnh nhất.
D. Đây là giai đoạn mà tằm có tốc độ phát triển yếu nhất.



Câu 16: Trong quá trình phát triển ở động vật, các giai đoạn nối tiếp nhau trong giai đoạn phôi là:
A. phân cắt trứng--> Phôi vị--> Phôi nang--> mầm cơ quan.


B. phân cắt trứng --> Phôi nang--> Phôi vị --> mầm cơ quan.
C. phân cắt trứng --> mầm cơ quan--> Phôi vị--> Phôi nang.
D. phân cắt trứng--> Phôi vị --> mầm cơ quan--> Phôi nang.


<b>Tiết 16</b>


<b>CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT</b>


Phần I: Thực vật.


<b>1. Các nhân tố ảnh hưởng tới sinh trưởng:</b>


<i>1.1: Nhân tố bên trong:</i>


- Đặc điểm di truyền.


- Các thời kỳ sinh trưởng của giống, của lồi cây.


<i>- Hoocmơn thực vật:</i>
<i>+ Hoocmơn kích thích:</i>


 Auxin: Sinh ra chủ yếu ở đỉnh thân và cành. Auxin kích thích q trình ngun phân và
sinh trưởng dãn dài của tế bào.


 Gibêrelin: Sinh ra chủ yếu ở lá và rễ. Gibêrelin làm tăng số lần nguyên phân và tăng sinh
trưởng dãn dài của mỗi tế bào.



 Xitơkinin: Sinh ra chủ yếu ở rễ. Xitơkinin kích thích sự phân chia tế bào làm chậm q
trình già của tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

 Êtilen: được sản ra trong hầu hết các phần khác nhau của hầu hết thực vật. Đặc biệt là quả
đang chín. Êtilen có vai trị thúc quả chóng chín, rụng lá.


 Axit abxixic: Được sinh ra ở trong lá (lục lạp), chóp rễ, được tích lũy ở cơ quan đang hóa
già. Axit abxixic là chất ức chế sinh trưởng tự nhiên, liên quan tới sự chín và ngủ của hạt,
sự đóng mở khí khổng.


<i>1.2: Nhân tố bên ngoài:</i>


- Nhiệt độ: ảnh hưởng nhiều tới sinh trưởng của thực vật.


- Hàm lượng nước: Sinh trưởng của cơ thể thực vật phụ thuộc vào độ no nước của các tế bào mô
phân sinh.


- Ánh sáng: Ảnh hưởng tới quá trình quang hợp và biến đổi hình thái.
- Ơxi: Nồng độ ơxi giảm xuống dưới 5% thì sinh trưởng bị ức chế.


- Dinh dưỡng khống: Thiếu các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, đặc biệt là thiếu nitơ sinh
trưởng của cây bị ức chế.


<b>2. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển:</b>


- Tuổi của cây: Tùy vào giống và lồi, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.


- Nhiệt độ: Nhiều loài thực vật chỉ ra hoa, kết hạt sau khi đã trải qua mùa đơng giá lạnh tự nhiên
hoặc được xử lí bởi nhiệt độ thấp.<i>(Hiện tượng xn hóa).</i>



- Quang chu kì: Sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày đêm.
+ Cây ngày dài: Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng > 12 giờ.


+ Cây ngày ngắn: Ra hoa trong điều kiện chiếu sáng < 12 giờ.
+ Cây trung tính: Ra hoa quanh năm.


- Phitơcrơm: Là sắc tố cảm nhận quang chu kì và cũng là sắc tố cảm nhận ánh sáng trong các loại
hạt cần ánh sáng để nảy mầm.


- Hoocmôn ra hoa(Florigen): Là chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vận chuyển đến
các điểm sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa.


<b>CÂU HỎI ƠN TẬP</b>


Câu 1. Nếu q trình phân bào diễn ra <i>mạnh hơn</i> q trình phân hóa tế bào thì cơ thể sẽ có biểu
hiện:


A.sinh trưởng nhanh hơn phát triển.
B.sinh trưởng chậm hơn phát triển.
C.sinh trưởng và phát triển đều nhanh.
D.sinh trưởng và phát triển đều chậm.


Câu 2. Mô phân sinh bên nằm ở bộ phận nào sau đây?


A. Đỉnh rễ B. Thân


C. Chồi đỉnh D. Cả ba bộ phận trên


Câu 3. Chất nào sau đây có tác dụng kích thích sinh trưởng của thực vật?



A. Auxin, xitôkinin, gibêrelin B. Gibêrelin, axit abxixic


C. Êtilen, auxin D. Axit abxixic, êtilen
Câu 4. Xuân hoá là mối quan hệ phụ thuộc của sự ra hoa vào:
A. độ dài ngày B. tuổi cây


C. quang chu kì D. nhiệt độ


Câu 5. Loại chất nào sau đây của cây có liên quan đến sự ra hoa?


A. Phênol B. Xittôcrôm


C. Axit abxixic D. Phitôcrôm


Câu 6. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:
A.Diệp lục b B. Carôten


C. Phitôcrôm D. Diệp lục a,b và phitôcrôm


Câu7. Điều nào sau đây là đúng khi nói về cây hai lá mầm:
A. thân non có sinh trưởng thứ cấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

C.thân khơng có sinh trưởng thứ cấp, chỉ có sinh trưởng sơ cấp


D. thân non có sinh trưởng sơ cấp, thân trưởng thành có sinh trưởng thứ cấp
Câu 8. Hoocmon (axit abxixic và etylen) trong cây có tác dụng :


A. làm cho cây sinh trưởng và phát triển mạnh
B. chi phối sự hình thành cơ quan sinh dưỡng



C. tác động tới sự phân chia, kéo dài và lớn lên của tế bào
D.gây ức chế, làm chậm q trình phân chia, phân hóa tế bào
Câu 9. Đặc điểm đặc trưng của sự phát triển thực vật bậc cao là:
A. có sự xen kẽ thế hệ lưỡng bội 2n và đơn bội n


B. phụ thuộc vào các hoocmơn thực vật.


C. cần có đủ các điều kiện về dinh dưỡng, ánh sáng và nhiệt độ.
D. phụ thuộc vào sự thay đổi thời tiết ở các mùa trong năm.
Câu 10. Mơ phân sinh đỉnh có ở?


A. Chồi đỉnh, chồi nách, đỉnh rễ.
B. Chồi đỉnh, cuống lá , thân cây.
C. Đỉnh lá, đài hoa, tràng hoa.
D. Thân, rễ, lá.


Câu11 Florigen được sản sinh từ:


A. rễ. B. thân. C. hoa. D. lá.


Câu 12. Hoocmơn thực vật liên quan đến sự chín và ngủ của hạt, đóng khí khổng là:
A. AIA. B. GA. C. Xitôkinin. D. AAB.


Câu 13. Những sắc tố dưới đây được gọi là sắc tố phụ là:
A. Clorophyl b, Xantôphyl và Phicôxianin


B. Xantôphyl và carôten


C. Phicôeritrin, phicôxianin và carôten


D. Carôten, xantôphyl, và clorophyl
Câu 14. Hoocmôn thực vật là:


A. các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết sự hoạt động của cây.
B. các chất hữu cơ được rễ cây chọn lọc và hấp thụ từ đất.


C. các chất hữu cơ có tác dụng thúc đẩy sự sinh trưởng của cây.
D. các chất hữu cơ có tác dụng kìm hãm sự sinh trưởng của cây.
Câu 15. Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào:


A. độ dài đêm. B. tuổi của cây. C. độ dài ngày. D. độ dài ngày và đêm.
Câu 16. Đặc điểm nào dưới đây <i>không</i> đúng với Auxin:


A. kích thích q trình ngun phân và q trình dãn dài của tế bào.
B. kích thích sự nảy mầm của hạt, của chồi.


C. kích thích ra rễ phụ.


D. thúc đẩy sự ra hoa, kết trái.


Câu 17. Ở thực vật, hooc mơn có vai trị thúc quả chóng chín là:


A. Axit abxixic. B. Xitôkinin. C. Êtilen. D. Auxin


<b>Phần II Động vật: </b>


<i>1. Mục tiêu</i>


* Kiến thức



- HS nêu được vai trò của nhân tố di truyền đối với sự sinh trưởng và phát triển động vật.
- HS kể tên được các hoocmon và vai trò của từng loại hoocmon đó đối với sự sinh trưởng và
phát triển của động vật có xương sống và khơng có xương sống..


* Kĩ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Giúp học sinh có hứng thú học tập mơn sinh học


<i>2. Nội dung</i>


- Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của mỗi loài, mỗi cá thể động vật trước
tiên do nhân tố di truyền quyết định. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của
động vật có thể chia ra thành :


+ Nhân tố bên trong
+ Nhân tố bên ngoài
I – Các nhân tố bên trong


+ Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật đó chính là
hoocmon, một số loại hoocmon ảnh hưởng tới động vật có xương sống và động vật khơng
xương sống


<i>1 – Các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống:</i>


- Hoocmon sinh trưởng ( tuyến yên ) :


+ Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prơtêin.
+ Kích thích phát triển xương ( xương dài ra và to lên )


- Tirôxin ( Tuyến giáp ) Kích thích chuyển hố ở tế bào và kích thích q trình sinh trưởng và


phát triển bình thường của cơ thể


+ Ơstrogen ( buồng trứng )
+ Testostêrôn ( Tinh hồn )


- Hai loại hoocmon này có vai trị: Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn
dậy thì nhờ :


+ Tăng phát triển xương


+ Kích thích phân hóa ở tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp, riêng
testostêrơn cịn làm tăng mạnh tổng hợp prôtêin, phát triển mạnh cơ bắp.


VD : So sánh thể hình của nam và nữ
* Lưu ý : Riêng lưỡng cư


VD : Để nịng nọc có thể biến thái thành ếch thì cần phải có Tirơxin, nếu thiếu Tirơxin nịng nọc
khơng thể biến đổi thành ếch


- Iốt là thành phần cấu tạo nên Tirơxin vì vậy thiếu iốt trong thưc ăn sẽ dẫn tới thiếu Tirơxin có
thể gây ra một số bệnh


VD : Chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn…..


* Củng cố : Hồn thành phần lệnh mục 1( SGK )


<i>2 – Các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống :</i>


- Gồm 2 loại hoocmon chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của côn trùng là Juvenin và
exđixơn



+ Quan sát hình 38.3 ( Nêu tác dụng sinh lí )


- Exđixơn : Gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
VD : Bướm


- Juvenin : phối hợp với exđixơn gây lột xác ở sâu bướm, ức chế quá trình biến đổi sâu thành
nhộng và bướm


- Dựa vào hình 38.3 ( SGK ) để giải thích sự liên quan của 2 loại hoocmon trên


* Củng cố : Dựa vào kiến thức vừa học để quan sát và giải thích khi ứng dụng vào thực tế đời
sống


II – Các nhân tố bên ngồi


- Các nhân tố bên ngồi có nghĩa là một số tác nhân ngoại cảnh gây ảnh hưởng đến quá trình sinh
trưởng và phát triển của động vật gồm một số nhân tố sau :


+ Thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ


a) Thức ăn : là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật
và người


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

b) Nhiệt độ : Tuỳ vào từng loài động vật khác nhau mà sự ảnh hưởng của nhiệt độ cũng khác
nhau vì vậy động vật sẽ sinh trưởng và phát triển trong điều kiện mơi trường thích hợp.


VD : Vào mùa đơng, khi nhiệt độ hạ xuống 16 – 180<sub>C, cá rô phi ngừng lớn và ngừng đẻ nhưng </sub>
con ngưòi với mức nhiệt độ đó vẫn có thể sinh trưởng và phát triển….



c) Ánh sáng : ảnh hưởng tới động vật qua nhiều cách sau


- Vào ngày trời rét để có thể thu một số lượng nhiệt bị mất do quá trình chuyển hố vật chất trong
cơ thể ( sinh nhiệt giữ ấm cơ thể ) động vật thường ra phơi nắng


- Tia tử ngoại tác động lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D…
* Củng cố : Hoàn thành phần lệnh mục II ( SGK )


+ Riêng đối với người, có rất nhiều các nhân tố mơi trường ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng
và phát triển, đăc biệt giai đoạn phôi thai


VD : mẹ nghiện rượu, nghiện ma tuý, con sinh ra có tỷ lệ di tật cao hơn bình thường…
III – Một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người


+ Dựa vào quá trình nghiên cứu quy luật sinh trưởng và phát triển ở động vật và người, và kinh
nghiệm con người đã tìm ra rất nhiều biện pháp tác động lên sinh trưởng và phát triển của động
vật nhằm nâng cao năng suất vật nuôi:


VD : - Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống của động vật, cải thiện chất lượng dân số…
IV – Câu hỏi ơn tập củng cố


1. Vai trị của hoocmon sinh trưởng :


A. Tăng cường tổng hợp prôtêin, tăng cường quá trình sinh trưởng của cơ thể
B. Tăng tốc độ chuyển hố cơ bản


C. Q trình tổng hợp prơtêin giảm


D. Quá trình sinh trưởng giảm, giảm tốc độ chuyển hố cơ bản



2. Sản sinh Tirơxin bị rối loạn thường dẫn đến hậu quả gì ở người lớn :


A. Thiếu Tirơxin chuyển hố cơ bản thấp làm nhịp tim chậm, huyết áp cao, kèm theo phù viêm
B. Chuyển hoá cơ bản tăng huyết áp thấp


C. Mắt lồi, bướu tuyến giáp
D. Cả B và C đúng


3. Hoocmon điều hoà sự biến thái của côn trùng :
A. Hoocmon sinh trưởng HGH


B. Hoocmon Tirôxin
C. Juvenin và exđixơn
D. Ơstrôgen và testôstêrôn


4. Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật :
A. Tính di truyền


B. Giới tính


C. Các hoocmon sinh trưởng và phát triển
D. Cả A, B, C đúng


5. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật :
A. Yếu tố thức ăn, mơi trường( Nước, muối khống…..)


B. Điều kiện chăm sóc
C. Hoocmon


D. Đặc tính di truyền



6. Mục đích các biện pháp cải tạo sự sinh trưởng và phát triển ở vật nuôi :
A. Tạo ra nhiều giống vật nuôi mới


B. Tạo ra những giống vật nuôi cho năng suất cao nhất trong thời gian ngắn nhất
C. Tạo nhiều giống vật ni thích nghi với điều kiện địa phương


D. Thu được sản phẩm tối đa với chi phí tối thiểu
7. Hoocmon sinh trưởng được tiết ra từ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

A. Tuyến giáp B. Tuyến yên C. Buồng trứng D. Tinh hoàn
9. Trong thức ăn nếu thiếu iốt thi sẽ thiếu hoocmon :


A. hoocmon sinh trưởng B. Hoocmon Tirôxin
C. Ơstrôgen D. testôstêrôn


10. Tia tử ngoại biến tiền vitamin D thành :


A. Vitamin A B. Vitamin C C. Vitamin D D. Vitamin E
<b>CHUYÊN ĐỀ IV: SINH SẢN</b>


<b>TIẾT 17: SINH SẢN Ở THỰC VẬT</b>
I. KHÁI NIỆM :


- Sinh sản vơ tính: Là hình thức sinh sản khơng có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái,
con giống nhau và giống mẹ


- Sinh sản hữu tính: Là hình thức sinh sản có sự hợp nhất giữa giao tử đực ( n) và giao tử cái
( n ) hình thành hợp tử ( 2n ) khởi đầu của cá thể mới.



II. CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VƠ TÍNH:


<i>1. Sinh sản bào tử:</i>


Là hình sinh sản mà con cái được sinh ra từ bào tử, bào tử nằm trong túi bào tử từ thể bào tử


<i>2. Sinh sản sinh dưỡng:</i>


<i>a. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên:</i>


Con cái sinh ra từ 1 phần cơ thể mẹ: Rễ, thân, lá, củ

<b>b. Sinh s n sinh d</b>

<b>ả</b>

<b>ưỡ</b>

<b>ng nhân t o:</b>

<b>ạ</b>



<b>Các hình</b>
<b>thức</b>


<b>Cách tiến hành</b> <b>Đại diện</b>


Giâm - Cắt một đoạn thân hoặc cành<sub>- Cắm hoặc vùi vào đất</sub>


 Đâm rễ mọc cây mới


- Khoai tây, cà chua, sắn,
mía, …


Chiết - Chọn cành, gọt lớp vỏ, bọc lớp bùn quanh lớp vỏ đã cạo
- Cành ra rễ và trồng


- Măng cụt, cam, chanh, …



Ghép - Chọn một đoạn thân cành, chồi, của 1 cây(cànhghép) ghép lên thân hay gốc của 1 cây khac(gốc
ghép)


- Xồi, măng cụt, chanh, …


Ni cấy mơ


- Tách mơ, đưa mô vao môi trường nuôi cấy
- Mô phôi, đưa phôi vào môi trường nuôi cấy
khác


- Phôi Cây con


- Cà rốt, lan, sâm…


<i>3. Sự giống nhau giữa các hình thức sinh sản vơ tính:</i>


- Đều khơng có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái


- Con cái giống nhau và giữ nguyên được tính di truyền của cây mẹ


- Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với mơi trường sống ổn định ít biến động, nhờ vậy quần thể phát
triển nhanh


- Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn


III. KHẢ NĂNG KHAI THÁC CÁC HÌNH THỨC SINH SẢN VƠ TÍNH CỦA CON NGƯỜI:
- Vẫn giữ ngun được tính trạng mong muốn từ cây mẹ, giúp duy trì nịi giống


- Rút ngắn thời gian phát triển khi gặp điều kiện thuận lợi sớm thu hoạch



- Giúp nhân nhanh giống tạo giống cây sạch bệnh, phục chế giống q đang bị thái hố
- Giúp cho con người có hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp.


IV. KHÁI NIỆM VỀ SINH SẢN HỮU TÍNH, ƯU THẾ CỦA SINH SẢN HỮU TÍNH SO VỚI
SINH SẢN VƠ TÍNH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>2. Ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vơ tính:</i>


- Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi.


- Tạo sự đa dạng di truyền, cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hố.
V. TÌM HIỂU Q TRÌNH HÌNH THÀNH HẠT PHẤN VÀ TÚI PHƠI. Q TRÌNH THỤ
PHẤN VÀ Q TRÌNH THỤ TINH:


<i>1. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phơi:</i>
<i> a. Q trình hình thành hạt phấn :</i>


GP NP TBSS NP 2 GT đực
1 TB mẹ (2n) 4 TB con (n) Hạt phấn (n)


TBSD TB ống phấn
b. Q trình hình thành túi phơi :


GP NP


TB mẹ (2n) 4 TB con (n) 1 Đại bào tử Túi phôi
3 TB tiêu biến ( thể định hướng)


<i>2. Quá trình thụ phấn và thụ tinh :</i>


<i> a . Qúa trình thụ phấn : </i>


- Thụ phấn là qúa trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy của hoa
- Phân loại : Tự thụ phấn và thụ phấn chéo


- Tác nhân : Nhờ gió và nhờ cơn trùng


<i> b. Q trình thụ tinh : </i>


Là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng tạo thành hợp tử (2n)
VI . THỤ TINH KÉP VÀ Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH THỤ TINH KÉP :


<i>1.Khái niệm :</i>


Thụ tinh kép là hiện tượng cả hai giao tử đực cùng tham gia thụ tinh :
- GT đực 1 (n) x Noãn (n)  Hợp tử (2n)


- GT đực 2 (n) x Nhân phụ (2n)  Nội nhũ tam bội (3n) cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi


<i>2. Ý nghĩa của quá trình thụ tinh kép :</i>


Thụ tinh kép giúp dự trữ chất dinh dưỡng trong noãn đã thụ tinh để nuôi phôi phát triển thành
cây con, đảm bảo cho thế hệ sau thích nghi với điều kiện biến đổi của mơi trường sống , duy trì
nòi giống.


VII . BÀI TẬP CỦNG CỐ :


Câu 1 : Tại sao ở cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành .
a . vì dễ trồng và ít cơng chăm sóc



b . vì để nhân giống nhanh và nhiều
c . vì để tránh sâu bệnh gây hại


d . vì rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Câu 2 : Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản :


a. chỉ cần một cá thể
b. chỉ cần 2 cá thể trở lên


c. có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.


d. khơng có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
Câu 3: Bản chất của sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:


a. sự kết hợp nhân của hai giao tử đưc và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.


b. sự kết hợp hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân trong túi phôi tạo thành hợp tử và
nhân nội nhũ.


c. sự kết hợp hai bộ NST đơn bội của giao tử đực và cái ( trứng) trong túi phơi tạo thành hợp tử
có bộ NST lưỡng bội.


d. sự kết hợp của 2 tinh tử với trứng trong túi phôi.


Câu 4: Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vơ tính ở các đặc điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

b. tạo sự đa dạng di truyền, cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.
c. q trình sinh sản phức tạp hơn.


d. cả a và b.



Câu 5: Thụ phấn chéo là:


a. sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác loài


b. sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng hoa hay hoa khác của cùng một cây
c. sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài


d. sự kết hợp của tinh tử với trứng của cùng hoa.
Câu 6: Đặc trưng khơng thuộc sinh sản hữu tính là :


a. tạo ra thế hệ sau ln thích nghi với mơi trường sống ổn định
b. ln có q trình hình thành và hợp nhất của các tế bào sinh dục
c. ln có sự trao đổi, tái tổ hợp của 2 bộ gen


d. sinh sản hữu tính ln gắn liền với giảm phân để tạo giao tử
Câu 7. Trong thiên nhiên cây tre sinh sản bằng:


a. rễ b. lóng
c. thân rễ d. thân bị
Câu 8: Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?
a. Vì để tránh gió mưa làm lay cành ghép
b. Vì để tập trung nước ni các cành ghép


c. Vì để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá
d. Vì để loại bỏ sâu bệnh trên lá


Câu 9: Cơ sở sinh lí của cơng nghệ ni cấy tế bào, mơ thực vật là tính?
a. Toàn năng b. Phân hóa c. Chuyên hóa d. Cảm ứng



Câu 10: Trong q trình hình thành túi phơi ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào?
a. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân


b. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân


c. 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân


d. 1 lần giảm phân, 4 lần nguyên phân


<b>Phần IV : Sinh sản</b>


<b>TIẾT 18 : SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT</b>
* Khái niệm:


- Sinh sản vơ tính : Là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt
nhau không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.


- Sinh sản hữu tính : Là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn
bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội. Hợp tử phát triển thành cá thể mới.
* Các hình thức sinh sản vơ tính: Phân đôi


Nảy chồi
Phân mảnh
Trinh sinh
+ Sự khác nhau giữa trinh sinh và các hình thức sinh sản vơ tính khác:


- Trinh sinh là hình thức sinh sản vơ tính dựa trên sự phân chia TB trứng (không qua thụ tinh)
theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội. Các hình thức sinh sản
vơ tính khác dựa trên sự ngun phân của TB sinh d ư ỡng hình thành nên cá thể mới giống nhau
và giống mẹ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

+ Quá trình giảm phân của các TB sinh tinh trùng và TB sinh trứng để tạo ra tinh trùng và trứng.
+ Quá trình thụ tinh (sự kết hợp giao tử đực và giao tử cái để tạo thành hợp tử)


+ Quá trình nguyên phân – phát triển phôi thành cơ thể mới.
* Củng cố:


A. Tự luận


- Hãy phân biệt và chỉ ra ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vơ tính?
Gợi ý trả lời :


+ Dựa vào khái niệm để phân biệt…


+ Ưu thế của sinh sản hữu tính : sự đa dạng phong phú về vốn gen -> đa dạng về kiểu hình, khả
năng thích nghi….


B. Trắc nghiệm khách quan.


1. Trong bầy ong, cá thể đơn bội là:


A. ong thợ B. ong đực C. ong chúa D. cả B và C.


2. Điều không đúng khi nhận xét thụ tinh ngồi kém tiến hố hơn thụ tinh trong là:
A. số lượng trứng sau mỗi lần đẻ rất lớn nên số lượng con sinh ra nhiều.
B. tỉ lệ trứng được thụ tinh thấp.


C. trứng thụ tinh không được bảo vệ, do đó tỉ lệ sống sót thấp.


D. từ khi trứng sinh ra, thụ tinh cho đến lúc phát triển thành cá thể cịn hồn tồn phụ


thuộc vào mơi trường nước.


3. Trinh sinh là hình thức sinh sản:


A. sinh ra con cái khơng có khả năng sinh sản.
B. xảy ra ở động vật bật thấp.


C. con cái sinh ra giống mẹ.


D. không cần có sự tham gia của giao tử đực.
4. Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là:
A. sự kết hợp của hai giao tử đực và cái


B. sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái.


C. sự kết hợp các nhân của nhiều giao tử đực với một nhân giao tử cái.


D. sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái tạo thành bộ NST lưỡng bội (2n)
ở hợp tử.


5. Hình thức sinh sản vơ tính nào có cả ở động vật đơn bào và động vật đa bào?
A. Trinh sinh C. Phân đôi


B. Phân mảnh D. Nảy chồi


<b>Tiết 19:</b>



<b>Cơ chế điều hòa sinh sản, điều khiển sinh sản ở động vật</b>


<b>và sinh đẻ có kế hoạch ở người</b>




<b>I. Cơ chế điều hịa sinh sản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Do tuyến nội tiết tiết ra các hoocmon đi theo đường máu đến tinh hoàn kích thích sản sinh
tinh trùng.


+ Cơ chế:


Kích thích từ ngồi mơi trường vùng dưới đồi(tiết GnRH) tuyến
yên (tiết FSH vàLH) FSH kích thích ống sinh tinh và sản sinh tinh trựng; LH tác động
lờn tế bào kẽ để tiết ra testosteron testosteron kích thích sự phát triển của ống sinh tinh
và sản sinh tinh trùng khi nồng độ testosterone cao ức chế vùng đồi và tuyến yên giảm
tiết FSH và LH


- Điều hòa sinh trứng:


+ Do tuyến nội tiết tiết ra các hoocmon đi theo đường máu đến buồng trứng kích thích sản
sinh trứng.


+ Kích thích từ ngồi môi trường vùng dưới đồi (tiết GnRH) tuyến yên (tiết FSH và
LH) FSH kích thích nang trứng phỏt triển và tiết ra ơstrogen; LH làm trứng chín,
rụng và tạo thể vàng. Thể vàng tiết ra hoocmon progesterone và ơstrogen progesteron
và ơstrogen kích thích niêm mạc dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ khi nồng
độ progesterone và ơstrogen cao ức chế vựng đồi và tuyến yên giảm tiết FSH và LH


- Ảnh hưởng của thần kinh và mơi trường sống đến q trình sinh tinh và sinh trứng:
+ Căng thẳng thần kinh, kéo dài (stress), lo âu, sợ hãi …


+ Sự hiện diện và mùi của con đực tác động lên hệ thần kinh và nội tiết…
+ Thiếu ăn, suy dinh dưỡng, chế độ ăn uống khơng hợp lí…



<b>II. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người</b>
A. Các biện pháp làm tăng sinh sản ở động vật


1. Các biện pháp làm thay đổi số con:


a. Sử dụng hoocmơn hoặc chất kích thích tổng hợp
b. Thay đổi các yếu tố mơi trường


c. Tạo dịng vơ tính: Là tạo ra 1 tập hợp các cá thể con giống hệt nhau về mặt di truyền.
2. Các biện pháp điều khiển giới tính:


- Lọc, li tâm, điện li để tách tinh trùng thành 2 loại X và Y


- Nuôi cá rô phi bột bằng hoocmôn testosteron tổng hợp kèm theo vitamin C tạo ra 90% cá rô phi
đực.


- Cho gà, chim mái, động vật có vú cái ăn thức ăn giàu prôtêin
- Dùng tia tử ngoại chiếu lên tằm tạo ra nhiều tằm đực hơn.
- Xác định giới tính bằng thể Bar


B. Sinh đẻ có kế hoạch ở người


- <i>Khái niệm</i>: Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh
con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
+ Các chất kích thích làm cho quá trình sinh trứng bị rối loạn, tinh hồn giảm khả năng sản sinh
tinh trùng.


- <i>Các biện pháp tránh thai:</i>


+ Tính vịng kinh (tính ngày rụng trứng)


+ Sử dụng bao cao su


+ Thuốc viên tránh thai
+ Dụng cụ tử cung


+ Triệt sản nữ (thắt ống dẫn trứng)
+ Triệt sản nam (thắt ống dẫn tinh)
+ Xuất tinh ngoài âm đạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Câu hỏi luyện tập:</b>
I. Trắc nghiệm khách quan


Câu 1. Khi phụ nữ mang thai, nồng độ hoocmon duy trì ở mức độ cao?
A. FSH, LH B. FSH, ơstrogen
C. ơstrogen và progesteron D. LH và progesteron


Câu 2. Hệ thần kinh và các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sự sinh tinh và sinh trứng thông
qua hệ:


A. thần kinh C. sinh dục


B. nội tiết D. tuần hoàn.


Câu 3. Trong cơ chế điều hoà sinh tinh, testosteron tiết ra từ:


A. vùng dưới đồi C. tế bào kẽ trong tinh hoàn


B. tuyến yên D. nang trứng.


Câu 4. Kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng là hoocmon:



A. LH C. FSH


B. GnRH D. ơstrogen


Câu 5. ở nữ giới, progesteron và ostrogen được tiết ra từ:


A.vùng dưới đồi. B. nang trứng.


C.tuyến yên. D. thể vàng.


Câu 6. Kích tế bào kẽ (tế bào Lêiđich) sản xuất ra testostêrôn là hoocmôn:


A.LH. B.GnRH.


C.ICSH D.FSH


Câu 7. Biện pháp nào có tính phổ biến và hiệu quả trong việc điều khiển tỉ lệ đực cái?
A. Phân lập các loại giao tử mang NST X và Y, rồi sau đó mới cho thụ tinh.
B. Dùng các nhân tố mơi trường ngồi tác động.


C. Dùng các nhân tố mơi trường trong tác động.
D. Thay đổi cặp NST giới tính ở hợp tử.


Câu 8. GnRH có vai trị gì?


A. Kích thích phát triển nang trứng.


B. Kích thích tuyết yên tiết hoocmon FSH và LH.



C. Kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì thể vàng hoạt động.
D. Kích thích niêm mạc dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ.


Câu 9. Biện pháp nào làm tăng hiệu quả thụ tinh nhất?
A. Thay đổi các yếu tố môi trường.


B. Thụ tinh nhân tạo.
C. Nuôi cấy phơi.


D. Sử dụng hoocmon hoặc chất kích thích tổng hợp.
Câu 10. Ý nào khơng đúng với sinh đẻ có kế hoạch ?


A. Điều chỉnh khoảng cách sinh con.
B. Điều chỉnh sinh con trai hay con gái.
C. Điều chỉnh thời điểm sinh con.
D. Điều chỉnh về số lượng con.
II. Tự luận


Câu 1. Hàng ngày, phụ nữ uống viên thuốc tránh thai (chứa progesteron hoặc progesteron +
ostrogen) có thể tránh thai. Tại sao?


Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Câu 2. Tại sao ở phụ nữ trong suốt thời kì mang thai khơng có hiện tượng trứng chín và rụng?
(khơng có kinh nguyệt)


Trả lời


Vì trong thời gian mang thai hàm lượng hoocmon progesteron và ostrogen trong máu cao do vậy
gây ức chế lên tuyến yên và vùng dưới đồi giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng khơng chín và


khơng rụng.


Câu 3: Tại sao người ta lại sử dụng huyết thanh ngựa chửa để kích thích trứng chín và rụng ở
trâu, bị?


Trả lời


Vì trong huyết thanh ngựa chửa có chứa hàm lượng progesteron và ostrogen cao do vậy khi tiêm
huyết thanh ngựa chửa vào trâu, bị thì kích thích trứng chín và rụng.


<b> </b>



<b>Tiết 20</b>



<b>Bài tập chương IV: Sinh sản</b>



Câu 1: Phân biệt thụ phấn và thụ tinh?


- Thụ phấn chỉ xảy ra ở Thực vật. Thụ tinh xảy ra ở cả thực vật lẫn động vật


- Thụ phấn là hiện tượng Hạt phấn bám vào đầu nhụy. Thụ tinh là hiện tượng Giao tử đực kết hợp
với giao tử cái


- Quá trình thụ tinh ở TV chỉ xảy ra khi đã có Thụ phấn.
Câu 2: So sánh sinh sản vơ tính và hữu tính ở thực vật?
Giống nhau :


+ Đều là sinh sản nhằm mục đích duy trì nịi giống.
- Khác nhau :



+ Sự kết hợp các yếu tố đực,cái : vơ tính khơng, cịn hữu tính có.


+ Kiểu gen của con: vơ tính thì giống y của mẹ, cịn hữu tính có sự kết hợp của cả bố và mẹ.
+ Đánh giá hiệu quả:


 Sinh sản vơ tính:
Ưu điểm:


- Có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp


- Tạo ra các thể thích nghi tốt với mơi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy
quần thể phát triển nhanh.


- Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
Nhược điểm:


Khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn tới hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí tồn bộ quần
thể bị tiêu diệt.


 Sinh sản hữu tính:


Ưu điểm: Tạo ra các cá thể mới đa dạng về đặc điểm di truyền, vì vậy có thể thích nghi và
phát triển trong điều kiện môi trường sống thay đổi.


Nhược điểm: Khơng có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp


+ Điều kiện sinh sản: Vơ tính diễn ra dễ dàng, hữu tính phải diễn ra trong điều kiện thích hợp
+ Tốc độ sinh sản: Hữu tính chậm hơn vơ tính


Câu 2. Chiều hướng tiến hố về sinh sản hữu tính ở động vật ?


- Thụ tinh cần nước đến thụ tinh khơng cần nước


<b>- Thụ tinh ngồi đến thụ tinh trong</b>
<b>- Đẻ trứng đến đẻ con</b>


<b>Câu 3: Bài tập trắc ngiệm</b>


1. Từ một tế bào mẹ (2n) trong bao phấn của nhị hoa qua giảm phân hình thành
A. 3 tế bào con B. 4 tế bào con C. 1 tế bào con. D. 2 tế bào con


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

A. Quả chứa hạt, bảo vệ hạt và giúp hạt phát tán


B. Tăng khả năng thích nghi của các thế hệ con cháu trong môi trường sống thay đổi.
C. Quả nhiều loài cây chứa các chất dinh dưỡng quý giá là nguồn cung cấp chất dinh


D. Quả chín biến đổi màu sắc, xuất hiện mùi vị, hương thơm hấp dẫn động vật ăn quả giúp
cho sự phát tán nòi giống. dưỡng quan trọng cho con người.


3. Quá trình hình thành hạt:


A. Hợp tử phát triển thành lá mầm và nội nhũ bao quanh tạo thành hạt.
B. Noãn đã thụ tinh chứa hợp tử và tế bào tam bội phát triển thành hạt.
C. Hợp tử phát triển thành quả, quả phân chia thành các hạt.


D. Noãn đã thụ tinh phát triển thành quả, còn tế bào tam bội phát triển thành hạt.
4. Thế nào là thụ tinh kép?


A. Hiện tượng xảy ra 2 lần thụ tinh liên tiếp của 2 nhân tinh trùng, một với tế bào trứng và
một với nhân (2n)



B. Hiện tượng cùng lúc xảy ra sự hợp nhất của 2 nhân tinh trùng, một với tế bào trứng một
với nhân lưỡng bội (2n).


C. Hiện tượng 2 nhân của tinh trùng cùng lúc hợp nhất với nhân của tế bào trứng.
D. Hiện tượng 2 nhân của tinh trùng lần lượt kết hợp với 1 nhân của tế bào trứng.
5. Thụ phấn gồm các hình thức:


A. Tự thụ phấn - thụ phấn chéo B. Tự thụ phấn - thụ tinh
C. Thụ tinh kép - tự thụ phấn D. Thụ phấn chéo - thụ tinh kép
6. Thế nào là thụ tinh?


A. Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.


B. Là sự hợp nhất nhân của giao tử đực với nhân của giao tử cái hình thành hợp tử.
C. Là sự giao phối giữa cá thể đực với cá thể cái tạo ra hợp tử


D. Là hiện tượng ống phấn nảy mầm trên đầu nhụy xuyên vào bầu nhụy của hoa cái
7. Thế nào là tự thụ phấn?


A. Là hiện tượng hạt phấn của một hoa được chuyển tới đầu nhụy của hoa khác
cùng loài.


B. Là hiện tượng hạt phấn của một hoa được chuyển đến đầu nhụy của chính
hoa đó, hoặc hoa trên cùng một cây


C. Có sự kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử.
D. Là hiện tượng thụ phấn khơng có sự can thiệp của ngoại cảnh
8. Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì?
A. Tiết kiệm vật liệu di truyền.



B. Hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội


C. Hình thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.


D. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới.
9. Ở thực vật, giao tử đực thụ tinh với trứng thực hiện bên trong của


A. túi phôi B. đầu nhụy C. ống phấn. D. bao phấn
10. Mỗi tiểu bào tử đơn bội tiến hành nguyên phân để hình thành
A. giao tử đực. B. các tiểu bào tử đơn bội.


</div>

<!--links-->

×