Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

trường thpt y jut trường thpt y jut tổ lịch sử gdcd đề kiểm tra 1 tiết môn lịch sử 12 thời gian 45 phútkhông kể chép đề câu 1 những biến đổi to lớn của đông nam á sau cttg thứ 2 biến đổi nào quan t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.17 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG THPT Y JUT


Tổ : Lịch sử- GDCD <b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ 12</b>
Thời gian : 45 phút(không kể chép đề)


Câu 1: Những biến đổi to lớn của Đông Nam Á sau CTTG thứ 2? Biến đổi nào quan trọng nhất ? Vì sao?


Câu 2: Trong các nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật bản, nguyên nhân nào quan trọng
nhất? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1: (3,5 điểm) HS trả lời được:(3,0)


- sau CTTG 2 các nước ĐNA lần lượt giành được độc lập
- Các nước tập trung vào phất triển kinh tế, xã hội.


- Các nước ĐNA trước 4/1975 đối đầu với Đông Dương, nhưng hiện nay chuyển sang đối thoại và cùng gia
nhập khối ASEAN.


Biến đổi quan trọng nhất là các nước cùng gia nhập ASEAN. Vì nhờ vậy mà hiện nay ĐNA mới có sự phát
triển nhanh chóng và ổn định.(0,5)


Câu 2:(3 điểm)


Nguyên nhân quan trọng nhất là áp dụng những thành tựu KH-KT.(1,5)


Nhờ áp dụng KH-KT mà họ vượt qua những khủng hoảng và trở thành các trung tâm kinh tế tài chính trên thế
giới.(1,0)


So sánh với các nước XHCN Liên Xô và Đông Âu.(0,5)
Câu 3: (3,5)



-Nêu khái niệm tồn cầu hóa.(1,0)


- Biểu hiện tồn cầu hóa- 4 biểu hiện(1,0)


- Cơ hội của Việt nam(0,75)( dựa vào tác động của tồn cầu hóa)
- Thách thức (0,75)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

---Trường THPH Y Jut <b>ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT</b>


<i>Tổ: Lịch sử- GDCD Lớp 12.Ban cơ bản</i>


<b>Đề chẵn: Nêu các giai đoạn phát triển của các nước đầu tiên thành lập ASEAN từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến</b>
nay?


<b>Đề lẻ: Nêu các giai đoạn phát triển của các nước Đông Dương từ sau CTTG thứ hai?</b>


<b> </b>


<b> GỢI Ý ĐÁP ÁN:</b>


<b>Đề chẵn: HS nêu : - Các nước đầu tiên lập ASEAN: Thái Lan; Xinh- Ga-Po; Phi-Lip-Pin;Inddonexia;Phi-Lip-Pin.</b>
-2 giai đoạn phát triển: + 1967-1975: Đóng kín, phát triển chậm chạp


Thù địch với Đông Dương
Thực hiện kinh tế hướng nội.


+ 2/1976- 2000 Tiến hành mở rộng quan hệ hợp tác; Thực hiện kinh tế
hướng ngoại lấy xuất khẩu là trọng tâm-> 1 số nước trở thành những nước NICs.



<b>Đề lẻ: - 3 nước Đông Dương: Việt Nam , Lào ,Cam-pu- chia.</b>


- Hai giai đoạn: Sau CTTG- Nhũng năm 70(XX): Bao cấp,đóng kín→ Chậm phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Sở GD& ĐT Đăk Lăk ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<i><b>Trường THPT Y Jút Môn: Lịch sử 12( 45 phút)</b></i>


<b>I/ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI: (3 điểm)</b>


<i> Trình bày hồn cảnh ra đời, mục đích , nguyên tắc hoạt động của LIÊN HỢP QUỐC.</i>


<b>II/ PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM: (7 điểm) </b>


<i><b> Câu 1: (2 điểm) Nêu sự ra đời, mục đich và hoạt động của hội Việt Nam Cách mạng thanh</b></i>


<i>niên?</i>


<b> </b> <i><b>Câu 2:( 1 điểm):Bằng kiến thức của mình, em hãy làm rõ nghệ thuật khéo léo của Đảng ta</b></i>


<i>trong Cách mạng tháng Tám 1945 ? </i>


<i><b>Câu 3:(3 điểm) Trình bày “Đường lối kháng chiến” của Đảng ta trong cuộc kháng chiến </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Sở GD& ĐT Đăk Lăk ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<i><b>Trường THPT Y Jút Môn: Lịch sử 12</b></i>


<b>PHẦN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>.


<b>I -LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3 điểm).</b>
<b> - Hoàn cảnh ra đời :(1điểm)</b>



- Tại hội nghị I-an-ta(2-1945)những người đứng đầu 3 cường quốc Liên xơ Anh MỸ đã nhất trí
thành lập một tổ chức quốc tế đẻ giữ gìn hồ bình an ninh thế giới gọi là LIÊN HỢP QUỐC


-Từ 24-4 đến26-61945 đại biểu của 50 nước………


<b>- Mục đích của LIÊN HỢP QUỐC:(1 điểm)</b>


Nhằm duy trì hồ bình an ninh quốc tế,thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị hợp tácgiữa các nước trên cơ
sở tôn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và nguyên tắc dân tộc tự quyết


<b> - Nguyên tắc hoạt động:(1 diểm)</b>


(Nêu 5 nguyên tắc)


<b>II/ PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM(7 điểm).</b>


<i><b>Câu 1(3 điểm):</b></i>


- Ra đời:(1 điểm) + Tháng 6/1925 Nguyễn Ái Quốc thành lập hội VNCMTN tại Quảng
Châu(TQ)Với hạt nhân là Cộng sản doàn(2/1925)(0,5)


+ 21/6/1925 hội ra tờ báo Thanh Niên làm cơ quan ngôn luận.(0,25)


+ Tổ chức cao nhất của hội là tổng bộ,đặt trụ sở tại Quảng Châu(TQ).(0,25)


- Mục đích(0,5): Tổ chức và lãnh đạo nhân dân đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai để tự cứu
lấy mình.(0,5)


- Hoạt động: (1,5)



+ Ở Trung Quốc: Tổ chức các lớp đào tạo,huấn luyện cán bộ do Nguyễn Ái Quốc
trực tiếp giảng dạy.(0,25)


Tháng 7/1925 Nguyễn Ái Quốc lập hội Liên hiệp các dân tộc
bị áp bức Á Đông.(0,25)


+ Ở Việt Nam(1 điểm): Các chiến sĩ về nước tuyên truyền và giáo dục nhân dân
về chủ nghĩa Mác-Lê Nin và xây dựng tổ chức.Từ 1925- 1929 hội đã có tổ chức trong cả nước.(0,5)


+ 1928 hội tổ chức phong trào vơ sản hóa đi sâu vào quần chúng nên đã thúc đẩy
phong trào cách mạng phát triển mạnh mẽ từ phong trào cơng nhân(Hải Phịng, Hà Nội.Vinh,Phú
Riềng…) đế phong trào yêu nước cua các tầng lớp nhân dân.(0,5)


<i><b>Câu 2(1 điểm): Nghệ thuật khéo léo của Đảng trong Cách mạng tháng Tám -1945:</b></i>


- Kịp thời nắm bắt thời cơ cách mạng:


+ Nhật đầu hàng Đồng minh, từ đó Nhật ở Đơng Dương nhanh chóng suy yếu, phong kiến
hoang mang.( 0,25 điểm )


+ Chủ trương Tổng khởi nghĩa nhanh chóng trước khi Đồng minh vào Việt Nam.( 0,25điểm)
-Chủ động, sáng tạo trong đấu tranh:


+ Đảng có sự chuẩn bị kỹ và lâu dài về lực lượng qua ba lần diễn tập (1930; 1936- 1939;
1939-1945).( 0,25điểm )


<b> + Sau khi Nhật hàng Đồng minh, Đảng nhanh chóng triệu tập Hội nghị toàn quốc của Đảng,</b>


thành lập Ủy ban khởi nghĩa, ra Quân lệnh số 1:Tổng khởi nghĩa; tiến hành Đại hội Quốc dân, thành


lập Ủy ban giải phóng dân tộc( chính phủ lâm thời).( 0,25điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Đường lối kháng chiến của Đảng ta:


+ Cuộc kháng chiến của nhân dân ta là tiếp tục sự nghiệp của Cách mạng tháng Tám, cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân bằng hình thức chiến tranh cách mạng nhằm đánh đuổi bọn thực dân
xâm lược Pháp, giành độc lập, thống nhất đất nước.(0,25)


+ Đường lối kháng chiến được nêu ra qua 3 văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Chỉ thị
toàn dân kháng chiến và tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lơi.(0,5)


+ Kháng chiến toàn dân: toàn dân kháng chiến, toàn dân đánh giặc theo khẩu hiệu: “Mỗi người dân
là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.(0,5)


+ Kháng chiến toàn diện: kháng chiến trên tất cả các mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hố
xã hội và ngoại giao. (0,5)


+Kháng chiến lâu dài để phát huy sức mạnh tổng hợp, hậu phương tại chỗ của ta và xây dựng lực
lượng,đồng thời khai thác điểm yếu của địch.(0,5)


+ Kháng chiến dựa vào sức mình là chính nhằm phát huy cao độ khả năng tiềm tàng của dân tộc,
tránh ỷ lại bên ngoài, đồng thời ra sức tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.(0,5)


- Đường lối kháng chiến đúng đắn là ngọn cờ để toàn Đảng, toàn dân, động viên cao nhất
sức mạnh của toàn dân đánh thắng kẻ thù xâm lược.(0,25).


<i><b>Cư kuin, ngày 19/12/2008</b></i>


G/ v:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

×