Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ngaøy soaïn 20 10 2009 tröôøng thcs buøi thò xuaân hình hoïc 6 ngaøy soaïn 20 10 2009 tieát 3 §3 ñöôøng thaúng ñi qua hai ñieåm i muïc tieâu 1 kieán thöùc hs naém ñöôïc coù moät vaø chæ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.69 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : 20 / 10 / 2009


Tiết :3

<b>§3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM</b>


<b>I . MỤC TIÊU :</b>


<i><b>1.Kiến thức: HS nắm được:</b></i>


- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
<i><b> 2.Kỹ năng : </b></i>


-Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau.Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng
trên mặt phẳng.


<i><b> 3.Thái độ : </b></i>


<b> - Vẽ hình cẩn thận, chính xác.</b>
<b>II . CHUẨN BỊ :</b>


<i><b>1. Giáo viên : </b></i>


- Thước thẳng, phấn màu.


- Bảng phụ ghi : câu hỏi kiểm tra bài cũ , nhận xét , bài tập 15 SGK , hình 18 , hình 19 , nội dung hoạt
động nhóm , bài tập trắc nghiệm , .


<i><b>2. Học sinh: </b></i>


- Thước thẳng .Ôn lại cách gọi tên đường thẳng, điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng, 3
điểm thẳng hàng, khơng thẳng hàng, bảng nhóm.


<b>III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>



<i><b>1. Ổn định tổ chức</b><b> :(1ph) Kiểm tra sĩ số </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b><b> :( 4ph).</b></i>


<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án và biểu điểm</b>


- Treo bảng phụ câu hỏi kiểm tra :


a) Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Khi nào 3
điểm A, B, C không thẳng hàng?


b) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được
bao nhiêu đường thẳng như vậy?


<b>HSTB:</b>


a) Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng, ta
<i><b>nói chúng thẳng hàng.(3đ)</b></i>


Khi 3 điểm A, B, C khơng cùng thuộc bất kì đường
<i><b>thẳng nào, ta nói chúng khơng thẳng hàng.(3đ)</b></i>


<i><b>b) Có vơ số đường thẳng đi qua điểm A .(2đ)</b></i>
<i><b>Hình vẽ.(2đ)</b></i>


<b>A</b>
<b>c</b>


<b>b</b>


<b>a</b>


<i><b>3.Giảng bài mới :</b></i>


<b>a/Giới thiệu bài (1ph) Qua KTBC ta thấy : có thể vẽ được vô số đường thẳng đi qua điểm A cho trước . Nếu cho</b>
trước hai điểm A, B làm thế nào để vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm đó .Có bao nhiêu cách đặt tên cho
đường thẳng ? Giữa hai đường thẳng có các vị trí tương đối nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
10ph <i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học</b><b>sinh vẽ đường thẳng:</b></i>


GV: Cho trước hai điểm A , B
(vừa nói , vừa vẽ hai điểm A , B
lên bảng ) và một thước thẳng
.Để vẽ đường thẳng qua hai điểm
A , B ta đặt thước thế nào ?
GV : Nhắc lại từng bước và yêu
cầu HS về nhà đọc SGK vsau đó
thực hiện vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm A , B.


GV : Gọi HS dùng phấn màu vẽ
đường thẳng đi qua hai điểm A
và B.


Gọi tiếp một HS lên bảng vẽ
đường thẳng qua hai điểm A ,B
bằng phấn mầu khác.


H? Sau ba lần vẽ đường thẳng đi


qua hai điểm A ,B hãy nhận xét
xem ta vẽ được mấy đường thẳng
đi qua 2 điểm A và B.


GV:Đó chính là nội dung phần
nhận xét , dán bảng phụ nhận xét
lên bảng .


Gọi HS đọc nhận xét


GV: Dựa vào phần nhận xét ,yêu
cầu HS làm bài tập 15 hình 21
SGK .(treo bảng phụ đề bài tập )
Gọi HS đọc đề bài 15 (SGK)
Yêu cầu HS trả lời miệng


GV khắc sâu kiến thức cho HS
qua BT 15 : Có duy nhất một
đường thẳng đi qua hai điểm cho
trước nhưng có vô số đường
không thẳng đi qua hai điểm đó .
H? Từ nhận xét trên hãy giải
thích vì sao ta khơng nói hai điểm
thẳng hàng .


<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách vẽ</b></i>


<i><b>đường thẳng </b></i>


<b>HSTB:Muốn vẽ đường thẳng qua</b>


hai điểm A , B ta :


-Đặt cạnh thước đi qua hai điểm
A và B .


- Dùng đầu chì vạch theo cạnh
thước .


HS :Quan sát và vẽ vào vở .


<b>HSTB: lên bảng vẽ .</b>
<b>HSTB: lên bảng vẽ </b>


<b>HSK: Nhận xét : Có một và chỉ</b>
một đường thẳng đi qua 2 điểm A
và B.


<b>HSY : đọc nhận xét .</b>


<b>HSY : đọc đề</b>


HS. Quan sát hình 21 SGK trả lời
miệng.


<b>HSK: a) Đúng. </b>
<b>HSTBY: b) Đúng</b>


HS : chú ý lắng nghe để khắc sâu
kiến thức



HSK:Ta khơng nói hai điểm
thẳng hàng vì bao giờ cũng có
một đường thẳng qua hai điểm
cho trứơc. (nên 2 điểm thẳng
hàng là điều hiển nhiên )


<i><b>1) Vẽ đường thẳng:</b></i>


(SGK)

<b>.</b>


<b>.</b>



<b>A</b> <b>B</b>


<b>Nhận xét:</b>


Có một đường thẳng và chỉ
một đường thẳng đi qua hai
điểm A và B.


<i><b>Bài tập 15/ tr 109 (SGK)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Treo bảng phụ vẽ sẵn ba điểm
A , B ,C ( thẳng hàng )


H? Cho ba điểm và một thước
thẳng làm thế nào để biết ba
điểm đó có thẳng hàng hay
khơng .



Gọi HS lên bảng kiểm tra


GV : giới thiệu bài tập vừa thực
hiện chính là bài tập 16 SGK
,yêu câu HS tự trình bày vào vở .
GV: Có những cách nào để đặt
tên cho đường thẳng  <sub>2.</sub>


HS : quan sát hình vẽ


HSK-G: Vẽ đường thẳng đi qua
hai trong ba điểm đó trước rồi
quan sát xem đường thẳng đó có
đi qua điểm thứ ba khơng .


HSTB: lên bảng


HS: lắng nge và trình bày vào vở


<i><b>Bài tập16/tr 109 (SGK)</b></i>


6ph <i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS</b><b>đặt tên đường thẳng </b></i>


H? Trong § 1 ta đã đặt tên cho
đường thẳng bằng cách nào .
GV: Vì đường thẳng xác định bởi
hai điểm nên ta cịn lấy hai điểm
đó để dặt tên cho đường thẳng


C2:Dùng 2 chữ cái in hoa . (tên


của hai điểm thuộc đường thẳng
đó.) <sub>Vẽ đường thẳng đi qua</sub>


hai điểm A , B.


GV: Ngồi hai cách trên ta có thể
dùng hai chữ cái thường để đặt
tên cho đường thẳng .<sub>Vẽ</sub>


đường thẳng xy


GV: Nếu đường thẳng chứa ba
điểm A , B ,C thì gọi tên cho
đường thẳng đó như thế nào? 


treo bảng phụ và yêu cầu HS
thực hiện ?1


<b>A</b>

<b><sub>.</sub></b>

<b>B</b>

<b><sub>.</sub></b>

<b>C</b>

<b><sub>.</sub></b>


H.18


GV: Nếu đường thẳng chứa ba
điểm ta có 6 cách gọi tên .Nếu
đường thẳng chứa 4 , 5 ,.. điểm
thì có bao nhiêu cách gọi tên 


về nhà tìm hiểu thêm.


GV: giữa hai đường thẳng có các



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt</b></i>


<i><b>tên đường thẳng</b></i>


HSY: Ta đặt tên cho đường
thẳng bằng một chữ các thường
HS: nghe GV giới thiệuvà ghi
bài vào vở


HSK: Nhìn hình 18 SGK trả lời:
Có 6 cách gọi :


Đường thẳng AB, đường thẳng
BC, đường thẳng AC, đường
thẳng BA, đường thẳng CB,
đường thẳng CA.


<i><b>2) Tên đường thẳng:</b></i>


-Dùng một chữ cái thường .
<b>a</b>


-Dùng chữ cái in hoa AB hoặc
BA.


<b>.</b>


<b>.</b>



<b>A</b> <b>B</b>



- Dùng hai chữ cái thường.


<b>x y</b>


Đường thẳng xy (yx)


?1


Có 6 cách gọi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vị trí tương đối nào ?<sub>3</sub>


<i><b>10ph Hoạt động 3: Hướng dẫn HS</b></i>


<i><b>tìm hiểu vị trí tương đối</b></i>
<i><b>của hai đường thẳng: </b></i>


GV: xét vị trí tương đốâi thứ nhất
của 2 đường thẳng  <i><sub>Hai đường</sub></i>


<i>thẳng trùng nhau</i>


GV: dán bảng phụ hình 18 lên
bảng


<b>A</b>

<b><sub>.</sub></b>

<b>B</b>

<b><sub>.</sub></b>

<b>C</b>

<b><sub>.</sub></b>



u cầu HS lên bảng vẽ đường
thẳng AB(mực đen)



Gọi tiếp 1 HS lên bảng vẽ đường
thẳng CB(mực đỏ)


H? Hai đường thẳng AB, CB có
bao nhiêu điểm chung ?


GV: xét vị trí tương đốâi thứ hai
của 2 đường thẳng  <i><sub>Hai đường</sub></i>


<i>thẳng cắt nhau </i>


GV: dán bảng phụ hình 19 lên
bảng


<b>.</b>


<b>.</b>


<b>.</b>

<b>A</b> <b>B</b>


<b>C</b>


H? Hai đường thẳng AB, AC có
điểm nào chung ?


H?Hai đường thẳng AB, AC
ngoài điểm A cịn có điểm
chung nào không.


GV: Giới thiệu hai đường thẳng
cắt nhau , A là giao điểm của 2
đường thẳng AB, AC.



GV: xét vị trí tương đốâi cuối cùng
của 2 đường thẳng  <i><sub>Hai đường</sub></i>


<i>thaúng song song</i>


GV:Vẽ hai đường thẳng xy , uv
lên bảng


H? Hai đường thẳng xy , uv có
bao nhiêu điểm chung .


GV: giới thiệu hai đường thẳng
song song


Treo bảng phụ hình vẽ :


<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu vị trí</b></i>


<i><b>tương đối của hai đường thẳng: </b></i>


HSTB: lên bảng vẽ đường thẳng
AB.


HSTB: lên bảng vẽ đường thẳng
CB


HSTB:Hai đường thẳng AB, CB
có vơ số điểm chung.



HSK: Hai đường thẳng AB,AC có
điểm chung A


HSTB: Hai đường thẳng AB,AC
có một điểm chungA, điểm A duy
nhất


HS: quan sát hình vẽ


HSK: khơng có điểm chung nào
HS: nghe GV giới thiệu


<i><b>3) Đường thẳng trùng nhau,</b></i>
<i><b>cắt nhau, song song :</b></i>


<b>a) Hai đường thẳng trùng</b>
<b>nhau :</b>


<b>A</b>

<b><sub>.</sub></b>

<b>B</b>

<b><sub>.</sub></b>

<b>C</b>

<b><sub>.</sub></b>



- Hai đường thẳng AB, CB
trùng nhau .


<b>b) Hai đường thẳng cắt nhau: </b>


<b>.</b>


<b>.</b>


<b>.</b>


<b>A</b> <b>B</b>



<b>C</b>


Hai đường thẳng AB, AC cắt
nhau tại A ( A : là giao điểm
của AB , AC)


<b>c) Hai đường thẳng song song</b>


<b>x y</b>


<b>u v</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>n</b>
<b>m</b>


Hai đường thẳng m và n có cắt
nhau khơng?


GV: Để củng cố 3 vị trí tương đối
của hai đương thẳng , các em hãy
hoàn thành bài tập sau (treo bảng
phụ )


Yêu câàu HS hoạt động nhóm


HSK-G: Vì đường thẳng khơng
giới hạn về 2 phía, nếu kéo dài ra
mà chúng có điểm chung thì
chúng cắt nhau.



HS : hoạt động nhóm
Vị trí tương đối của hai


đường thẳng Hình vẽ Số điểmchung


……… <b><sub>b</sub>a</b> ………


………


<b>n</b>
<b>m</b>
<b>O</b>


………


……… <b><sub>C</sub></b> <b>A</b> <b>B<sub>D</sub></b> ………


<i><b>Chú ý :</b></i>


Hai đường thẳng khơng trùng
nhau cịn được gọi là hai
đường thẳng phân biệt.


Hai đường thẳng phân biệt
hoặc chỉ có một điểm chung
hoặc khơng có điểm chung
nào .


Treo bảng phụ đáp án . Cho các
nhóm nhận xét.



H? Từ 3 vị trí tương đối của 2
đường thẳng hãy cho biết : Nếu 2
đường thẳng có hai điểm chung
phân biệt thì thuộc vị trí tương
đối nào .


GV: Do đó muốn chứng tỏ 2 hay
nhiều đường thẳng trùng nhau ta
cần chứng tỏ chúng có hai điểm
chung.


GV:Hai đường thẳng khơng trùng
nhau(hoặc cắt nhau, hoặc //)
gọilà 2 đường thẳng phân biệt.


treo bảng phụ chú ý .Gọi HS đọc
chú ý H? Tìm trong thực tế hình
ảnh của 2 đường thẳng cắt nhau,
songsong .


Các nhóm nhận xeùt.


HSK-G: Hai đường thẳng trùng
nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Bài tập trắc nghiệm :</b></i>


<b>Bài 17/ tr 109(SGK):</b>



<b>A</b> <b>B</b>


<b>C</b>
<b>D</b>


<b>.</b>



<b>.</b>


<b>.</b>


<b>.</b>



Có 6 đường thẳng : AB, BC,
CD, AC, BD


<i><b>10ph Hoạt động 4: Hướng dẫn HS</b></i>


<i><b>củng cố :</b></i>


GV: nhắc lại các kiến thức cần
nhớ trong bài .


Treo bảng phụ bài tập trắc nghiệm


<sub>gọi HS lần lượt trả lời miệng . </sub>


Bài tập: Trong các câu sau câu
nào đúng, câu nào sai?


a) Hai đường thẳng khơng cắt nhau
thì song song với nhau.



b) Hai đường thẳng có 2 điểm
chung phân biệt thì chúng trùng
nhau.


c) Hai đường thẳng trùng nhau thì
chỉ có hai điểm chung.


d) Hai đường thẳng phân biệt hoặc
chúng cắt nhau hoặc chúng song
song với nhau.


GV: Cho trước 2 điểm ta xác định
được một đường thẳng .Nếu cho
trước 4 điểm trong đó khơng có ba
điểm nào thẳng hàng xác định
được bao nhiêu đường thẳng ? Hãy
thực hiện bài tập 17 SGK(treo
bảng phụ đề bài tập )


Gọi HS đọc đề


GV: vẽ trước 4 điểm A ,B ,C ,D
lên bảng .


Yêu cầu Hs đếm số đường thẳng
và đọc tên .


GV: Ở bài tập 17 bằng trực quan
ta thấy có 6 đường thẳng ,ta có


thể tìm số đường thẳng bằng lập
luận sau :


-Chọn 1 trong số 4 điểm đã cho rồi


nối điểm đó với 3 điểm còn lại ta
được 3 đường thẳng.


- Làm như vậy với tất cả 4 điểm ta
được 3.4 đường thẳng. Nhưng như
thế thì mỗi đường thẳng đã được
tính 2 lần (vì đường thẳng AB với
đường thẳng BA chỉ là một), do đó
thực sự chỉ có


3.4
6


2 


<b> Hoạt động 4</b><i><b> : Củng cố </b></i>


HS: nghe GV tóm tắt các kiến
thức cần nhớ .


HS. Trả lời miệng.
HSTB: Sai


HSK: Đúng



HSK: Sai
HSY: Đúng


HSY: đọc đề


HSK: Có 6 đường thẳng : AB,
BC, CD, AC, BD .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(đường thẳng)


GV: Neáu thay 4 điểm bằng n điểm


(nN, n2)<sub> trong đó khơng có 3</sub>


điểm nào thẳng hàng thì vẽ được
bao nhiêu đường thẳng ?


GV: khẳng định dự đốn


u cầu HS nhẩm tìm số đường
thẳng vẽ được nếu n = 10


Cho đường thẳng xy , trên đường
thẳng xy lấy 2 điểm A ,B .Nêu
cách đọc tên khác của đường
thẳng trên ?


<b>B</b>


<b>A</b> <b>y</b>



<b>x</b>


Có cách đọc tên Ax , By khơng ?
Ta sẽ tìm hiểu trong các bài sau .


HSK-G: dự đoán :


n.(n 1)
2




HSK: Số đường thẳng vẽ được


10.(10 1) 10.9


45


2 2




 


HSTB :Đường thẳng AB


<i><b>4. Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học sau: (3ph)</b></i>



- Nắm cách đặt tên đường thẳng, vị trí của 2 đường thẳng, phần nhận xét về đường thẳng đi qua 2 điểm.
- Bài tập về nhà : 18;19; 20 Sgk


<i><b> Bài tập bổ sung cho HS khá giỏi :</b></i>


Cho 11 đường thẳng đơi một cắt nhau .Nếu trong số đó khơng có ba đường thẳng nào cùng đi qua một
điểm ( đồng qui ) thì có tất cả bao nhiêu giao điểm ?


<i><b>Hướng dẫn: Bài 18SGK: </b></i>




<b>Q</b>


<b>.</b>


<b>.</b>



<b>.</b>

<b>.</b>



<b>M</b> <b>N</b> <b>P</b>




<i> Bài19 SGK : X, Z, T thẳng hàng; Y, Z, T thẳng hàng.</i>
Þ <sub> Z, T nằm trên đường thẳng XY và Z</sub>Ỵ <sub>d</sub><sub>1</sub><sub>; T</sub>Ỵ <sub>d</sub><sub>2</sub>


<i> Bài tập bổ sung : Sử dụng cơng thức </i>


n.(n 1)
2





<b> trong đó n là số đường thẳng .</b>
- Đọc kỹ trước bài thực hành trang 10.


Mỗi tổ chuẩn bị :1 búa đóng cọc , 1 dây dọi , 6 cọc tiêu một đầu nhọn , cọc thẳng bằng tre dài 1,5 m.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :</b>


</div>

<!--links-->

×