Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

dai so 10 CB chuong 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186 KB, 15 trang )

Ngày soạn:
PPCT: 17-18
Tuần: 9
Bài 1 : ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
Số tiết : 2 Môn : Đại số 10
I. Mục tiêu:
• Về kiến thức:
+ Hiểu khái niệm pt , nghiệm của pt.
+ Biết xác đònh điều kiện của pt.
+ Hiểu các phép biến đổi tương đương.
• Về kỹ năng:
+ Nhận biết một số cho trước là nghiệm hay không là nghiệm của pt đã
cho.
+ Biết nêu đk của ẩn để pt có nghiệm.
+ Biết biến đổi tương đương của pt.
• Về tư duy:
+ Nhận biết một số cho trước là nghiệm hay không là nghiệm của pt đã
cho.
+ Tìm được phép biến đổi của pt.
II. Chuẩn bò phương tiện dạy học:
• Thực tiễn: Hs đã học cách giải một số pt ở lớp dưới. Hs đã biết tìm tập xác đònh của
hs.
• Phương tiện : Chuẩn bò bảng kỹ cho mỗi hoạt động; chuẩn bò phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy :
• Cơ bản dùng pp vấn đáp , gợi mở thông qua các hoạt đông để điều khiển tư duy.
IV. Tiến trình tiết học :
TIẾT 1
 Hoạt động 1:
+ Khái niệm pt 1 ẩn.
+ Biểu thức :
3 5 3 2x x− + =


có thể gọi là pt không ? Nếu là pt thì trong các số 2; 3 ;
7
2
số
nào là nghiệm của pt ?
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Nghe , hiểu nhiệm vụ.
- Tìm phương án trả lời nhanh
nhất.
- Trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa , hoàn thiện.
- Ghi nhận kiến thức.
- Cho hs nhắc lại kiến thức cũ: pt bậc nhất, pt
bậc hai.
- pt bậc nhất : ax + b = 0
( )
0a ≠
nếu
0
x

nghiệm thì ta có điều gì?
- Biểu thức trên có gọi là pt?
- Để xem các số trên là nghiệm hay không ta
phải làm sao?
- Cho hs ghi nhận kiến thức trong SGK.
Trang 1
 Hoạt động 2: Điều kiện của một pt.
+ Tìm tập xác đònh của các hs :
1

; 2
3
x
y y x
x
+
= = −

+ Tìm điều kiện của pt :
1
2
3
x
x
x
+
= −

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Nghe , hiểu nhiệm vụ.
- Tìm phương án trả lời nhanh nhất.
- Trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa , hoàn thiện.
- Ghi nhận kiến thức.
- Gv tổ chức cho hs ôn lại kiến thức bằng bài tập 1
- Từ bài tập 1 dẫn sang bài tập 2: pt muốn có nghóa
khi 2 vế của pt phải có nghóa. Vậy bài tập 2 giải
ntn ?
- Cho hs ghi nhận kiến thức và những chú ý ( đk của
pt; pt xác đònh với mọi x thì có thể không ghi đk)

- Tổ chức cho hs củng cố kiến thức thông qua bài
tập( phiếu học tập ).
 Hoạt động 3:Củng cố kiến thức thông qua bài tập:
Cho pt :
3
1 1
x x
x x

=
− −
.
a/ Tìm đk để pt có nghóa?
b/ Trong các số 1 ; -2 ;
3
2
số nào là nghiệm của pt?
 Hoạt động 4:Phương trình nhiều ẩn và phương trình chứa tham số.
Cho các pt :
( )
( )
2 2
2
3 2 1
1 2 1 0 (2)
x y x xy y
m x m
+ = + +
+ − + =
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên

- Nghe , hiểu nhiệm vụ.
- Tìm phương án trả lời nhanh nhất.
- Trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa , hoàn thiện.
- Ghi nhận kiến thức.
- Cho hs ghi nhận vai trò của x,y,m trong mỗi pt.
- (1) thì cặp (x;y) được gọi là 1 nghiệm của pt và là
cặp số khi thế vào (1) thì 2 vế của pt bằng nhau.
- (2) thì m là tham số. Việc giải (2) có thể tiến hành
như pt bậc hai hay không?
TIẾT 2
 Hoạt động 5:Pt tương đương và phép biến đổi tương đương.
Cho các cặp pt: 1/ 3x – 8 = 0 và
15
20 0
2
x − =
2/
2
2 3x x− = −

2
2 3x x= − +
Câu hỏi:
• Giải tìm nghiệm các pt trên.
• So sánh các tập nghiệm của từng cặp pt.
• Nhận xét mối quan hệ giữa từng cặp pt trên.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Nghe , hiểu nhiệm vụ.
- Tìm phương án trả lời nhanh nhất.

- Trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa , hoàn thiện.
- Ghi nhận kiến thức.
- Cho hs giải các cặp pt trên.
- Cho hs so sánh các tập nghiệm rồi ghi nhận kn pt
tương đương.
- Từ việc nhận xét mối quan hệ giữa từng cặp pt và
nêu ra phép biến đổi đã sử dụng và cho hs ghi nhận
Trang 2
đònh lý.
 Hoạt động 6: Phương hệ quả.
Bài tập1: Hai pt sau đây có tương đương hay không?
5x + 1 = - 3 và
2 2
5x x x+ =
Bài tập 2: Tìm sai lầm trong phép biến đổi sau:
( ) ( ) ( )
6 3 6 1 3 6 6 2 3 3x x x x x x x− + = − − ↔ = − + − − − ↔ = −
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Nghe , hiểu nhiệm vụ.
- Tìm phương án trả lời nhanh nhất.
- Trình bày kết quả.
- Chỉnh sửa , hoàn thiện.
- Ghi nhận kiến thức.
- Bài tập 1: pt
2 2
5x x x+ =
được biến đổi từ pt đầu
ntn? Phép biến đổi đó có phải là phép biến đổi
tương đương không? Tại sao?

- Bài tập 2 : + Điều kiện của (1); (2); (3)?

phép biến đổi đã làm thay đổi đk của pt nên:
( ) ( ) ( )
1 2 3↔ →
- Cho hs ghi nhận khái niệm pt hệ quả và các
phép biến đổi thường dùng.
 Hoạt động 7: Củng cố kiến thức ở hoạt động 5và 6 thông qua bài tập 1;2 SGK trang 57.
V. Củng cố toàn bài.
1. Cho biết thế nào là nghiệm của 1 pt ?
2. Cho biết thế nào là hai pt tương đương? Các phép biến đổi tương đương?
3. Cho biết thế nào là pt hệ quả? Các phép biến đổi hệ quả?
4. Giải bài tập trong SGK.
Ngày soạn:
PPCT: 19-20-21
Tuần:10
Bài 2. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI.
(3 tiết)
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Cách giải và biện luận phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn, đònh lí Viet
- Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai.
- Cách giải một số phương trình quy về phương trình bậc hai đơn giản.
b) Về kó năng:
- Thành thạo các bước giải và biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn.
- Thành thạo các bước giải phương trình quy về phương trình bậc hai đơn giản.
- Thực hiện được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai.
c) Về tư duy:
- Hiểu được các bước biến đổi để có thể giải được phương trình quy về pt bậc hai đơn
giản

- Biết quy lạ về quen.
d) Về thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
Trang 3
- Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn.
2. Chuẩn bò phương tiện dạy học
a) Thực tiễn: Học sinh đã học cách giải pt bậc nhất và bậc hai ở lớp 9, giải được pt với hệ
số hằng số.
b) Phương tiện:
- Chuẩn bò các bảng kết quả các hoạt động
- Chuẩn bò các phiếu học tập.
c) Phương pháp: Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều
khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
3. Tiến trình bài học và các hoạt động:
Tiết 1
1.1. Kiểm tra bài cũ:
• Gv có thể tổ chức cho lớp hoạt động nhóm. Với mỗi nội dung cho hs học theo kiểu trò
chơi.
• Cách tiến hành trò chơi: Sau khi chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, gv điều
khiển trò chơi bằng cách đưa ra từng câu hỏi, nhóm nào đưa ra câu hỏi đúng và nhanh nhất
được ghi điểm. Sau khi hoàn thành mỗi nội dung, nhóm nào được nhiều điểm nhất là thắng.
Kết thúc trò chơi giáo viên có thể cho điểm vào sổ với nội dung đó cho hs.
Hoạt động 1 : Giải và biện luận pt bậc nhất: ax + b = 0.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện
(nếu có)
- Ghi nhận kiến thức

 Tổ chức cho hs tự ôn tập kiến thức
cũ.
• Cho biết dạng của pt bậc nhất một
ẩn?
• Giải & BL pt sau : m(x – 5) = 2x –
3
• Nêu bảng tóm tắt về giải và BL pt
ax + b = 0
 Bảng tổng kết SGK
Hoạt động 2: Giải và biện luận pt bậc hai: ax
2
+ bx + c = 0.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
(tức là hoàn thành
nhiệm vụ nhanh nhất)
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện
(nếu có)
- Ghi nhận kiến thức
 Tổ chức cho hs tự ôn tập kiến thức
cũ.
• Cho biết dạng của pt bậc hai một
ẩn?
• Giải & BL pt sau : mx
2
– 2mx + 1 =
0
• Nêu bảng tóm tắt về giải và BL pt

ax
2
+ bx + c = 0
 Cho học sinh làm bt TNKQ số 1.
 Bảng tổng kết SGK
Bài TNKQ 1: Phương trình ax
2
+ bx + c = 0 có nghiệm khi.
Trang 4
a)

= 0 b) a = 0 và b

0 c)
0
0
0
0
a
a
b





∆ =




=







d) không xảy ra
Hoạt động 3: Đònh lý Viét và công thức nghiệm.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
(tức là hoàn thành
nhiệm vụ nhanh nhất)
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện
(nếu có)
- Ghi nhận kiến thức
 Tổ chức cho hs tự ôn tập kiến thức
cũ.
• Phát biểu đònh lý Viét với pt bậc
hai ?
• Với giá trò nào của m pt sau có 2
nghiệm dương : mx
2
– 2mx + 1 = 0
• Cho biết một số ứng dụng của đònh
lý Viét.
• Tìm 2 số biết rằng 2 số đó có tổng

là 16 và tích là 63.
 Bảng tổng kết SGK
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức thông qua bài tập tổng hợp.
Cho pt mx
2
– 2(m – 2)x + m – 3 = 0 trong đó m là tham số
a) Giải và biện luận pt đã cho.
b) Với giá trò nào của m thì phương trình đã cho có 1 nghiệm.
c) Với giá trò nào của m thì phương trình đã cho có 2 nghiệm trái dấu.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung cần ghi
Bước 1. Xét m = 0
Bước 2. Xét m

0
- Tính
'∆

- Xét dấu
'∆
và kết luận số nghiệm.
*
' 0 ...
∆ < ⇔
*
' 0 ...
∆ = ⇔
*
' 0 ...
∆ > ⇔
Bước 3. Kết luận

- Pt vô nghiệm khi …
- Pt có 1 nghiệm khi …
- Pt có 2 nghiệm phân biệt khi …
• Kiểm tra việc thực hiện các
bước giải pt bậc hai được học của
hs ?
- Bước 1. Xét a = 0
- Bước 2. Xét a

0
+ Tính
'∆
+ Xét dấu
'∆
- Bước 3. Kết luận
• Sửa chữa kòp thời các sai lầm
• Lưu ý hs việc biện luận
• Ra bài tập tương tự : bài 2 SGK.
- Bước 1. Xét a = 0
- Bước 2. Xét a

0
+ Tính
'∆
+ Xét dấu
'∆
- Bước 3. Kết luận
Tiết 2
Hoạt động 5: Phương trình chứa dấu giá trò tuyệt đối.
Giải phương trình

3 2 1x x− = +

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Nhận dạng pt
- Tìm cách giải bài toán
• Hướng dẫn hs nhận dạng pt
ax b cx d+ = +
- Cách 1. Bình phương
- Cách 2. Dùng đònh nghóa
Trang 5
- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện
(nếu có)
- Ghi nhận kiến thức và
các cách giải bài toán
• Hướng dẫn hs cách giải và các
bước giải pt dạng này.
- Cách 1. Bình phương
- Cách 2. Dùng đònh nghóa
 Lưu ý hs các cách giải và các
bước giải pt chứa giá trò tuyệt đối.
- Cho hs làm bài tập tương tự bài số
6 trong sgk.
Hoạt động 6: Phương trình chứa ẩn dưới dấu căn.
Giải phương trình 2 3 2− = −x x
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung cần ghi
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Nhận dạng pt
- Tìm cách giải bài toán

- Trình bày kết quả
- Chỉnh sữa hoàn thiện
(nếu có)
- Ghi nhận kiến thức
• Hướng dẫn hs các bước giải pt dạng
này.
- Bước 1 : Điều kiện
- Bước 2 : Bình phương dẫn đến pt
bậc hai.
- Bước 3 : Giải pt bậc hai
- Bước 4 : So sánh đk và kết luận
nghiệm phương trình.
• Hướng dẫn hs nhận dạng pt
ax b cx d+ = +
và các bước giải pt
đó.
- Cho hs làm bài tập tương tự bài số
7 trong sgk.
- Bước 1 : Điều kiệ
- Bước 2 : Bình phương dẫn
đến pt bậc hai.
- Bước 3 : Giải pt bậc hai
- Bước 4 : So sánh đk và kết
luận nghiệm phương trình.
Hoạt động 7: Củng cố kiến thức thông qua giải bài toán bằng cách lập pt.
Bài toán: Hai vận động viên tham gia cuộc đua xe đạp từ TP HCM đi Vũng Tàu. Khoảng cách
từ vạch xuất phát đến đích là 105 km. Do vận động viên thứ nhất đi với vận tốc nhanh hơn vận
động viên thứ hai là 2 km/h nên đến đích trước 7,5 phút. Tính vận tốc của mỗi người.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung cần ghi
- Chọn ẩn: Gọi vận tốc

của vđv thứ nhất là x
(km/h), điều kiện x > 0
- Biểu diễn các dự kiện
qua ẩn: khi đó vận tốc
của vđv thứ nhất là x +
2 và thời gian đi hết
quảng đường của mỗi
vđv tương ứng là
105
x

• Gv giúp hs nắm được các tri thức về
phương pháp :
- Bước 1 : chọn ẩn và đk của ẩn
- Bước 2 : biểu diễn các dữ kiện qua
ẩn.
- Bước 3 : lập phương trình.
- Bước 4 : giải phương trình.
- Bước 5 : kết luận
Cho hs làm bài tập tương tự : các bài 3, 4
trong sgk.
- Bước 1 : chọn ẩn và
đk của ẩn
- Bước 2 : biểu diễn
các dữ kiện qua ẩn.
- Bước 3 : lập phương
trình.
- Bước 4 : giải phương
trình.
- Bước 5 : kết luận

Trang 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×