Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bớc đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng vui,
hồn nhiên.
- Hiểu ý nghĩa: Những ớc mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát
khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời đợc các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh trong SGK.
- Bảng lớp viết sẵn những câu, khổ thơ cần hớng dẫn HS luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra
Bài: ở Vơng quốc Tơng lai. HS đọc và nêu
nội dung bài.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc.
- Gọi HS đọc bài
- Đọc đúng và hiểu từ ngữ trong bài .
- GV cùng các em giải nghĩa từ:
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
2.3 Tìm hiểu bài.
+ Câu thơ nào đợc lặp lại trong bài nhiều lần ?
+ Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ?
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ớc của các bạn
nhỏ. Những điều ớc ấy là gì ?
- Có nhận xét về ớc mơ của các bạn nhỏ trong
bài thơ ?
- Cách thể hiện những ớc mơ trong bài thơ có gì
đặc sắc ?
*Đại ý:
2.3 Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu bài thơ:
Nếu chúng mình có phép lạ/
Bắt hạt giống nảy mầm nhanh/
- 2 HS đọc và nêu nội dung bài.
- 2 HS khá đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ (đọc
từng đoạn, cả bài).
- HS đọc phần chú giải trong bài.
- HS cả lớp lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm cả bài.
- Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ
- Việc lặp lại nhiều lần nói lên ơc
muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
- Khổ 1: ớc mơ cây mau lớn.
Khổ 2: ớc trẻ con trở thành ngời lớn
ngay để làm việc.
Khổ3:ớc trái đất không có mùa đông
Khổ 4: ớc trái đất không có bom
- Đó là những ớc mơ lớn, những ớc mơ
cao đẹp
- HS phát biểu tự do.
- HS nêu và nhắc lại.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi học thuộc lòng từng đoạn và
Tuần 8
6556666
Chớp mắt giống nảy mầm nhanh /
Chớp mắt/ thành cây đầy quả/
Tha hồ hái chén ngọt lành.//
Nếu chúng mình có phép lạ/
Hoá trái bom thành trái ngon/
Trong ruột không còn thuốc nổ/
Chỉ toàn kẹo với bi tròn.//
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà HTL bài thơ.
cả bài thơ.
- HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài
thơ.
_________________________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
-Tính đợc tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách
thuận tiện nhất.
II. Đồ dùng
-Phấn màu
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra
- Phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng ?
- Tính theo cách thuận tiện nhất: 999 + 23 + 77
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Luyện tập thực hành:
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính tổng:
b) 26387 + 14075 + 9210
54293 + 61934 + 7652
Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Dòng 1,2.
a,96 + 78 + 4 = b) 789 + 285 + 15
67 + 21 + 79 = 448 + 594 + 52
Bài tập 4:
Bài giải
a, Sau hai năm số dân của xã tăng thêm là:
79 + 71 = 150(ngời)
Đáp số : a, 150 ngời
3.Củng cố, dặn dò
- Về nhà ôn lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1 số HS nêu
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS xem SGK
- 1 HS viết lên bảng
- HS ghi vở
- HS ghi vở
- 1 số HS nói nêu cách làm
- HS đọc đề bài
- HS ghi vở
- 1 HS chữa bài
_________________________________________________
Khoa học
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
I. Mục tiêu
- Nêu đợc một số biểu hiện khi cơ thể bị bênh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau
bụng, nôn, sốt,...
- Biết nói với cha mẹ, ngời lớn khi cảm thấy trong ngời khó chịu, không bình thờng.
- Phân biệt đợc lúc cơ thể khoẻ mạnh bà lúc cơ thể bị bệnh.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 32, 33-SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số
bệnh lây qua đờng tiêu hoá?
2. Dạy bài mới
+HĐ1:Quan sát hình trong SGK và kể chuyện
* Mục tiêu: Nêu đợc những biểu hiện của cơ
thể khi bị bệnh.
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân.
- Cho HS thực hiện yêu cầu ở mục quan sát và
thực hành trang 32-SGK.
B2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- HS sắp xếp hình trang 32 thành 3 câu chuyện.
- Luyện kể trong nhóm.
B3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên kể.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi liên hệ.
- GV kết luận nh mục bạn cần biết - SGK.
+ HĐ2: Trò chơi đóng vai:Mẹ ơi con...sốt
* Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc ngời
lớn khi trong ngời cảm thấy khó chịu, không
bình thờng.
* Cách tiến hành: B1: Tổ chức và hớng dẫn.
- Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần ở tr-
ờng. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
- Đi học về, Hùng thấy ngời mệt, đau đầu, đau
họng. Hùng định nói với mẹ nhng thấy mẹ mải
chăm em nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng,
em sẽ làm gì?
B2: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận và đa ra tình huống
Phân vai và hội ý lời thoại .
B3: Trình diễn - HS lên đóng vai
- GV nhận xét và kết luận nh SGK-33
3. Củng cố, dặn dò
- 2 HS trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát SGK và thực hành.
- HS chia nhóm đôi.
- HS luyện kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên kể.
- Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh tự chọn các tình huống.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống
đa ra lời thoại cho các vai.
- Một vài nhóm lên trình diễn
- Nhận xét và bổ sung
- Nêu đợc những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Khi thấy các biểu hiện đó em cần làm gì? - HS trả lời
_________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Chính tả
trung thu độc lập
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ.
- Làm đúng BT2a/b.
II. Đồ dùng dạy-học
- Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2
- Bảng lớp viết nội dung BT 3,một số mẩu giấy có thể gắn lên bảng để HS thi tìm từ.
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra
- Viết một số từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần
ơn/ơng.
2.Bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Hớng dẫn HS nghe - viết.
+ GV đọc đoạn viết bài: Trung thu độc lập.
+ Nêu nội dung bài viết ?
+H: nêu cách trình bày bài và những từ ngữ mình dễ
viết sai ?
(Viết hoa đầu dòng.
Từ khó: mời lăm năm, phát điện, nông trờng, bát ngát).
+ GV nhắc HS: Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi
chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi
vào một ô li.
+ GV đọc đúng tốc độ.
+ GV đọc từng câu.
+ GV chấm bài .
+ GV nêu nhận xét chung.
2.3 Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập (2): Em chọn những tiếng có vần iên, yên
hay iêng:
Chú dế sau lò sởi
Buổi tối ấy, nhà Mô - da thật ... tĩnh. Cậu thiu thiu
ngủ trên ghế bành.
Bỗng ... có một âm thanh trong trẻo vút lên. Cậu bé
ngạc ... đứng dậy tìm kiếm. Sau lò sởi, có một chú
dế đang biểu ... với cây vĩ cầm của mình. Dế kéo
- 2 HS lên bảng.
- Cả lớp làm ra giấy nháp.
- Cả lớp lắng nghe
- 1 HS đọc lại bài.
- HS đọc thầm đoạn văn và trả lời.
- 1 HS lên bảng viết từ khó . HS
khác viết ra nháp .
- HS gấp SGK, viết bài
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài vào vở nháp
- Lần lợt 3 HS lên bảng, điền từ
- HS nhận xét
- HS chữa bài theo lời giải đúng.
đàn hay đến nỗi cậu bé phải buột ... kêu lên:
-Hay quá! Ước gì mình trở thành nhạc sĩ nhỉ ?
Rồi chỉ ít lâu sau, ... đàn của Mô - da đã chinh
phục đợc cả thành Viên.
Những từ điền lần lợt:(yên, nhiên, nhiên, diễn,
miệng, tiếng)
3.Củng cố,dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ để không viết sai chính
_________________________________________
Toán
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó
I. Mục tiêu
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bớc đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.
II. Đồ dùng
-Phấn màu
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra
- Gọi 2 HS lên bảng làm
12345 + 4342 16687 - 12345
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Giảng bài
a) Hớng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.
- GV hớng dẫn HS cùng tìm hiểu 2 bài toán.
b) Luyện tập thực hành:
Bài tập 1:
Bài giải
Hai lần tuổi con là: 58 - 38 = 20(tuổi)
Tuổi con là : 20 : 2 = 10(tuổi)
Tuổi bố là: 58 - 10 = 48 (tuổi)
Đáp số : Bố 48 tuổi
Con10 tuổi
Bài tập 2:
Bài giải
- 2 HS lên làm tên bảng,cả lớp
làm vào vở nháp.
- HS xem SGK
- HS đọc đề bài
- 1 HS viết lên bảng
- HS lần lợt nói
- HS ghi vở
Hai lần số HS trai là: 28 + 4 = 32(HS)
Số HS trai là : 32 : 2 = 16(HS)
Số HS gái là: 16 - 4 = 12 (HS)
Đáp số : 16 HS trai
3.Củng cố, dặn dò
Về nhà ôn lại bài.
- HS đọc đề bài và phân tích đề
- HS làm bài
-1 HS chữa bài
__________________________________________
Lịch sử
Ôn tập
I. Mục tiêu
- Nắm đợc tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Bổi đầu dựng nớc và giữ nớc.
+ Năm 179 TCN đến năm 938:Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống ngời Lạc Việt dới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II. Đồ dùng dạy học
- Băng và hình vẽ trục thời gian
- Tranh, ảnh, bản đổ, phù hợp với yêu cầu mục1
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra
+ Hãy thuật lại chiến thắng Bạch Đằng do Ngô
Quyền lãnh đạo
+ Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa nh thế nào dối
với nớc ta lúc đó?
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá
+ Học sinh 1
+ Học sinh 2
+ Lắng nghe
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
Trong giờ học này, các em sẽ đợc ôn lại những kiến
thức lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5
+ Lắng nghe mở SGK trang 24
2.2 Ôn tập
Hoạt động 1:(Cá nhân)
Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 1- SGK
+ Cho học sinh làm bài, giáo viên vẽ băng thời gian lên
bảng
+ GV nhận xét kết quả đúng.
+ Học sinh đọc
+ Từng cá nhân học sinh vẽ băng
thông thời gian vào vở và điền
tên 2 giai đoạn đã học.
+ Gọi 1 học sinh lên điền vào băng thời gian
+ Hỏi: Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào
của dân tộc? Nêu tên từng giai đoạn
+ Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh ghi nhớ 2
giai đoạn trên
+ 1 HS lên bảng, cả lớp nhận xét
+ HS vừa chỉ trên băng và trả lời
+ Lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 2: (Nhóm)
Các sự kiện lịch sử tiêu biểu
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu 2 SGK
+ Yêu cầu làm việc theo cặp kể thực hiện yêu cầu của bài
+ Giáo viên vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian
tiêu biểu lên bảng.
+ Học sinh đọc trớc lớp
+ Học sinh làm nhóm đôi thảo
luận và kẻ ra tờ giấy
+ Yêu cầu đại diện học sinh báo cáo kết quả
+ Kết luận về bài làm đúng và yêu cầu đổi chéo để kiểm
tra nhau
+ 1 nhóm lên báo cáo, cả lớp
nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3:(Nhóm)
Thi hùng biện
+ Chia lớp thành 3 nhóm rồi yêu cầu:
Nhóm 1: Kể về đời sống ngời Lạc Việt dới thời
Văn Lang.
Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trng
Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng
+ Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 bạn làm BGK
+ Tổ chức thi nói trớc lớp
+ Yêu cầu BGK nhận xét, sau đó tuyên dơng nhóm nói
tốt.
+ Học sinh làm nhóm theo yêu
cầu của cô.
- ND cần nêu về sản xuất, ăn
mặc, ở, ca hát, lễ hội,
-Cần nêu rõ thời gian, nguyên nhân,
diễn biến, kết quả và ý nghĩa.
- Cần nêu rõ thời gian, nguyên nhân,
diễn biến, kết quả và ý nghĩa.
+ Đại diện các nhóm trình bày,
cả lớp theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò
+ Tổng kết giờ học
+ Dặn học sinh ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu
trong 2 giai đoạn vừa học.
_________________________________________
Luyện từ và câu
Cách viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài
I. Mục tiêu
- Nắm đợc quy tắc viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài (ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên ngời, tên địa lí nớc ngoài phổ biến,
quen thuộc trong các BT1,2 (mục III).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng ghi sẵn bài tập 2, băng dính, giấy khổ to.
Nước Văn
Lang ra đời
Nước Âu Lạc vào
tay Triệu Đà
Chiến thắng
Bạch Đằng
Khoảng
700 năm
Năm 179
CN Năm 938
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra
- Nghe viết đoạn thơ:
- Muối Thái Bình, ngợc Hà Giang.
Cày bừa Đông Xuất, mía đờng tỉnh Thanh.
- Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng.
Vải tơ Nam Định, Lụa hàng Hà Đông.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Bài 1: Đọc các tên ngời,tên địa lí nớc ngoài sau đây
- GV đọc mẫu.
- Tên ngời: Li-ép Tôn-xtôi, Mô-rít-xơ Mát-téc-lích, Tô-
mát Ê-đi-xơn.
- Tên địa lí: Hi-ma-lay-a, Đa-nuýp, Lốt Ăng-giơ-lét,
Niu-Di-lân, Công-gô.
Bài 2:
- Mỗi bộ phận trong tên riêng nớc ngoài gồm mấy tiếng?
* Tên ngời:
+ Li-ép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Li-ép và Tôn-xtôi.
Bộ phận 1 gồm 2 tiếng Li/ép
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn/xtôi.
+ Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận: Mô-rít-xơ và
Mát-téc-lích.
Bộ phận 1 gồm 3 tiếng Mô/rít/xơ.
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng Mát/téc/lích.
+ Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tô-mát và Ê-đi-xơn
Bộ phận 1 gồm 2 tiếng Tô/mát.
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng Ê/đi/xơn.
*Tên địa lí:
+ Hi-ma-lay-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng
Hi/ma/lay/a.
+ Đa-nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/nuýp.
+ Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là Lốt và Ăng-giơ-lét.
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng là Ăng/giơ/lét.
+ Niu Di -lân có 2 bộ phận Niu và Di-lân. Bộ phận 2
gồm 2 tiếng là Di/lân.
+ Công-gô có 1 bộ phận gồm 2 tiếng là Công/gô).
- Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận tên nh thế
nào ? (Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận tên có
gạch nối).
Bài 3: Cách viết một số tên ngời, tên địa lí nớc ngoài
- 2 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết nháp.
- HS nhận xét.
- HS viết vở
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc theo chữ viết, ngắt hơi
ở chỗ ngăn cách các bộ phận
trong mỗi tên.
- 1 số HS đọc lại tên ngời, tên
địa lí nớc ngoài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp suy nghĩ và trả lời
-HS nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nhận xét
- Bạn trả lời , bạn nhận xét.
sau có gì đặc biệt ?
- Tên ngời:Thích Ca Mâu Ni,Khổng Tử, Bạch C Dị.
- Tên địa lí; Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Thuỵ Điển.
( Viết giống nh tên riêng Việt Nam- Tất cả các tiếng
đều viết hoa chữ cái đầu.)
* Ghi nhớ:
2.3 Luyện tập:
Bài 1: Chép lại đúng những tên riêng trong đoạn văn.
Giô-dép, ác-boa, Lu-i pa-xtơ, Quy-dăng-xơ.
Bài 2: Viết lại những tên riêng cho đúng qui tắc:
+ Tên ngời: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, An-be Anh-xtanh,
Crít-xtốp Cô-lông, Crít-xti-an An-đéc-xen,
I-u-ri Ga-ga-rin.
Tên địa lí: Xanh pê-téc-bua, Pa-ri, Ri-ô đờ Gia-nây-rô,
A-ma-dôn, Ni-a-ga-ra.
Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nớc với tên
thủ đô.
- GV chuẩn bị 10 lá thăm theo mẫu sau:
Tên nớc Tên thủ đô
................ Mát-xcơ-va
ấn Độ ..................
................ Tô-ki-ô
Thái Lan ...................
................ Oa-sinh-tơn
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2 .
- Cả lớp suy nghĩ rút ra qui tắc
viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc
ngoài.
- 3,4 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 HS lên bảng viết.
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm nhóm, thi xem
nhóm nào làm nhanh đúng và đ-
ợc nhiều tên nhất thì nhóm đó
thắng.
- HS nêu yêu cầu.
- 10 HS tham gia trò chơi.
Tổ trọng tài tính điểm theo hai
tiêu chí viết đúng viết nhanh.
- 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
Mỗi lá thăm có thể ghi một
trong số các tên sau: Mát-xcơ-
va, Tô-ki-ô,Lào, Thía Lan,
Luân-đôn, Oa-sinh-tơn, Béc-lin,
Ma-lay-xi-a, Phnôm pênh,Gia-
các-ta, ấn Độ )
_________________________________________
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nớc,trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK đạo đức 4.
- Đồ dùng chuẩn bị đóng vai.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra
H; Cần phải tiết kiệm tiền của nh thế nào?
H: Vì sao cần tiết kiệm tiền của?
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 HS trả lời
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Luyện tập
Hoạt động 1:
Gia đình em có tiết kiệm tiền của không?
- HS làm việc với phiếu quan sát, giáo viên yêu cầu việc
làm.
- Gọi 1 số HS nêu số việc gia đình mình đã tiết kiệm và
số việc cha tiết kiệm.
- Căn cứ vào đó GV để HS tự rút ra gia đình mình đã tiết
kiệm cha.
- Phiếu điều tra:
- HS trả lời
- HS phát biểu tự do
Số việc gia đình đã tiết
kiệm
Số việc gia đình cha tiết
kiệm
- HS làm vào phiếu điều tra
- HS trình bày
Hoạt động 2:
Em đã tiết kiệm cha ?
- HS suy nghĩ trớc những việc em đã làm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 4 - SGK
H: Trong các việc trên, việc nào thể hiện sự tiết kiệm?
(câu a, b, g, h, k)
- HS làm bài cá nhân
H: Trong các việc làm đó những việc nào thể hiện sự
không tiết kiệm?( c, d, đ, e, i)
- GV gọi học sinh nêu ý kiến của mình, sau đó GV chốt
lại:
Những bạn biết tiết kiệm là ngời thực hiện đợc cả 4
hành vi tiết kiệm.
- GV cho HS tự liên hệ xem mình đã tiết kiệm tiền của
trong sinh hoạt hằng ngày cha.
Hoạt động 3:
Em xử lý thế nào?
- 2 HS chọn 1 tình huống và bàn bạc cách xử lý và luyện
tập đóng vai thể hiện cách xử lý.
H: Cách ứng xử nh vậy đã phù hợp cha?
Có cách nào khác không? Vì sao?
- GV kết luận cách ứng xử phù hợp nhất.
-HS thảo luận nhóm
3. Củng cố, dặn dò