Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

ngµy so¹n gi¸o ¸n §þa lý líp 8 n¨m häc 2009 2010 ngµy so¹n 1582009 ngµy gi¶ng 1882009 phçn 1 thiªn nhiªn con ng­​êi ë c¸c ch©u lôc xi ch©u ¸ tiõt 1 vþ trý ®þa lý ®þa h×nh vµ kho¸ng s¶n ch©u ¸ 1mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.82 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 15/8/2009


Ngày giảng:18/8/2009



Phần 1



thiên nhiên con ngời ở


các châu lục



Xi . châu á



<i><b> </b><b>Tit 1 </b> v trớ a lý địa hình và khống sản châu á</i>


<b>1/Mơc tiªu</b>


<b>1.1 KiÕn thøc</b>


<b>- </b>HS cần hiểu đợc : đặc điểm vị trí địa lý, kích thớc, đặc đIểm địa hình và
khống sản chõu ỏ.


<b>1.2 Kĩ năng</b>


+ Cng c k nng c, phõn tích, so sánh các yếu tố địa lý trên bản đồ.
+ Phát triển t duy địa lý, giải thích đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố
tự nhiên


<b>1.3 Thái độ :</b>u thích mơn học.y


<b>2/Chn bÞ </b>


+ Bản đồ thế giới.



+ Bản đồ tự nhiên châu á


Tranh ảnh các dạng địa hình châu á ( Băng hình nếu có )
Một số phiếu học tập.


<b>3 /Ph ơng pháp: </b>Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, tự nghiên cứu.


<b>4/Tiến trình giờ dạy</b>
<b>1.1 ổ n định</b>


<b> 1.2 Kiểm tra bài cũ </b>(Không) 5 phót


GV yêu cầu một số quy định đối với môn học


<b> 1.3 Bµi míi </b>


*Vào bài :Trong chơng trình địa lý lớp 7 các em đã đợc tìm hiểu thiên nhiên con
ngời hầu hết các châu lục trên trái đất chỉ còn một châu lục rộng lớn nhất, tự nhiên đa
dạng, phức tạp nhất mà ở châu lục đó có nớc Việt Nam của chúng ta đó chính là châu


á .Vậy để hiểu rõ về châu á chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Học sinh ghi</b>
<b>*Hoạt đơng 1</b> Tìm hiểu vị trí địa lý và kích


thíc cđa châu á.


-HS làm việcnhóm: dựa vào Atlat và hình
1.1 em h·y cho biÕt:



+ Điểm cực bắc, điểm cực nam, cực tây,
cực đông phần đất liền của châu á nằm ở
vĩ độ, kinh độ nào ?


<i>I<b>. Vị trí địa lý và kích th</b><b> c ca chõu ỏ</b></i>


- Các điểm cực:


+§iĨm cùc bắc: mũi Chêliuxkin
770<sub>44</sub><sub>B.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Châu á tiếp giáp với các đại dơng và
châu lục nào ?


+ Nơi rộng nhất theo chiều B-N và Đ-T
dài bao nhiêu km?Điều đó nói lên đặc điểm
gì về diện tích của châu á?


+ §äc SGK cho biÕt diƯn tÝch cđa ch©u


á là bao nhiêu? So sánh với diện tích các
châu lục khác em đã học và cho nhận xét?
- HS báo cáo kết quả (chỉ bản đồ trên
bảng), nhận xét & GV chốt.(Châu á chiếm
1/3 diện tích đất nổi của trái đất, lớn gấp
r-ỡi châu Phi, gấp bốn lần châu âu)


- GV với đặc điểm vị trí, kích thớc nh vậy
tạo cho châu á có khí hậu, cảnh quan phân
hóa từ bắc xuống nam, từ dun hải vào


nội địa.


<b>*Hoạt đơng 2</b> Tìm hiểu địa hình châu á
<b>- </b>HS đọc thuật ngữ “Sơn nguyên” tr 157
- HS thảo luận nhóm: dựa vào hình 1.2 hãy:
Tìm đọc tên, sự phân bố của:


Nhóm 1: các dÃy núi chính và hớng núi
Nhóm 2: các sơn nguyên lớn


Nhóm 3: các đồng bằng lớn
- HS trình bày, nhóm khác bổ sung.
- GV<b>:</b> Chuẩn hố kiến thức trên bản đồ.
- H: Hãy NX chung về c im H chõu


á? HS xem một số dạng ĐH của châu á.


+ Điểm cực đông: mũi Đêgiơnép
1690<sub>40</sub>’<sub>T</sub>
- Châu á là châu lục rộng lớn nhất thế
giới ( 44,4 tr km2<sub> trải dài từ 77</sub>0<sub>44</sub>/<sub> B đến</sub>
10<sub>10</sub>/<sub> B) </sub>


- Bắc giáp Bắc Băng Dơng
- Đơng giáp Thái Bình Dơng.
- Nam giáp ấn độ dơng .


- Tây giáp châu âu và châu Phi, biển Địa
Trung Hải.



<i><b>II.c im a hỡnh, khoỏng sn</b></i>


<i> <b>1 Địa hình</b></i>


- Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên cao,đồ sộ và nhiều đồng bằng lớn
bậc nhất thế giới.


- Các núi và sơn nguyên tập trung chủ
yếu ở trung tâm, các đồng bằng ở ven biển.
- Các dãy núi chạy theo hai hớng
chính B-N và Đ-T


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Học sinh ghi</b>
<b>*Hoạt đơng 3</b> :Tìm hiểu khống sản


Dựa vào hình 2.1 cho biết:


- Châu á có những loại khoáng sản gì?
Loại khoáng sản gì nhiều hơn cả? Nơi có
nhiều nhất ở đâu?


HS trình bày, chỉ bản đồ


- HS b¸o c¸o kÕt qu¶, nhËn xÐt
- GV chèt.


<b>2 </b><i><b>. Khoáng sản</b></i>


<b> - C</b>hõu á có nguồn khống sản


phong phú và có trữ lợng lớn, quan trọng
nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crơm và
các kim loại mầu.


<b>4.4 Cđng cè, luyÖn tËp </b>


- Hệ thống lại bài. 1.Gọi HS lên bảng chỉ bản đồ trinh bày vị trí, kích thớc của châu á.


2.Gọi HS lên bảng trình bày đặc điểm địa hình châu á?(Chỉ bản đồ )


3.Dựa vào hình 2.1 hãy ghép ý ở cột bên trái với cột bên phải sao cho đúng:


Đồng bằng Đáp án Sơng chính chảy trên đồng bằng


1. Turan a. S«ng Ên- S«ng h»ng


2. Lỡng hà b. Sông hoàng hà


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4. Tây xibia d. Sông trờng giang


5. Hoa bắc e. Sông Ơprat-Sông Tiprơ


6. Hoa ụng g.Sụng Xaarớa-Amuaria


- Làm BT 11( 3,4,5,6) vë BT.


<b>4.5 H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Làm các BT còn lại trong vở BT.



- Tìm hiểu vị trí kích thớc địa hình có ảnh hởng tới khí hậu nh thế no?
<b>5. Rỳt kinh nghim</b>


Ngày soạn:


Ngày giảng:

<i><b>Tiết 2</b></i>

<b> Khí hậu châu á </b>



<b>1/Mục tiêu</b>


<b>1.1 Kiến thức </b>HS cần:


- HS cần nắm đợc tính đa dạng, phức tạp của khí hậu châu á và giải thích
đợc vì sao châu á có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu.


- Hiểu rõ đặc điểm của hai kiểu khí hậu chính của châu á
<b>1.2 Kĩ năng</b>


- Nâng cao kỹ năng, phân tích biểu đồ khí hậu. Xác định trên bản đồ sự phân
bố các đới khí hậu và các kiểu khí hậu.


- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thớc, địa hình.
- Biết mơ tả đặc điểm khí hậu.


<b>1.3 Thái độ :</b>u thích mơn học.


<b>2/Chuẩn bị </b>- Lợc đồ khí hậu châu á.


- Biểu đồ khí hậu của 3 địa đIểm (Bài tập 1 tr 9 )
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu á.



<b>3 /Ph ơng pháp: </b>Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, tự nghiên cứu.


<b>4/TiÕn tr×nh giê d¹y</b>


<b>4.1 ổ n định </b> (1phút)


<b> 4.2 KiĨm tra bµi cị </b>(8 phót)


1. Nêu đặc điểm vị trí địa lý, kích thớc lãnh thổ châu á? (Giới thiệu trên
bản đồ)


2.Địa hình, khống sản châu á có đặc điểm gì nổi bật? (trình bày với
bản đồ)


<b>1.3 Bài mới </b>*Vào bài: với vị trí, địa hình nh bài trớc đã học đã quyết định đặc
điểm KH của châu á nh thế nào?


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Học sinh ghi</b>
<b>*Hoạt đơng 1</b> Tìm hiểu c im KH (12/<sub>)</sub>


<b>Nhóm 1:</b> Quan sát hình 2.1 em h·y:


-Đọc tên các đới khí hậu của châu á từ
vùng cực bắc tới xích đạo? Mỗi đới nằm ở
khoảng vĩ độ bao nhiêu ? Giải thích vì sao
châu á có nhiều đới khí hậu nh thế?


<b>Nhóm 2:</b> Dựa vào hình 2.1và bản đồ khí



<i><b>1, KhÝ hËu ch©u </b><b>á</b><b> phân hóa rất đa dạng</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hËu ch©u ¸, h·y cho biÕt:


-Trong các đới khí hậu của châu á, đới nào
bị phân hố làm nhiều kiểu khí hậu nhất?
Đó là những kiểu khí hậu nào?


-T¹i sao khÝ hậu châu á lại phân hoá thành
nhiều kiểu khí hËu nh vËy?


xích đạo mà châu á có đủ các đới khí hậu
(5 đới )


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Học sinh ghi</b>


- Trong các đới khí hậu của châu á, đới khí
hậu nào khơng có sự phân hố thành các
kiểu khí hậu? Giải thích tại sao?(do ở đó
ln có một khối khí cực lạnh hoặc khối
khí nóng ẩm ma nhiều thống trị quanh năm
)


- HS báo cáo kết quả, nhận xét; GV chốt
.<b>*Hoạt đông 2</b> :Tìm hiểu hai kiểu khí hậu
phổ biến của châu á.(15/<sub>)</sub>


- HS thảo luận nhóm:quan sát BĐKH và


kiến thức đã học:


Nhóm1: Châu á có những kiểu khí hậu nào
là phổ biến? (Những kiểu nào có diện tích
lớn hơn cả?)(Kiểu khí hậu lục địa và khí
hậu gió mùa)


Nhóm 2: Nhắc lại đặc điểm của kiểu khí
hậu gió mùa và khí hậu lục địa? (Đã đợc
học ở lớp trớc)


Nhóm 3: Xác định sự phân bố của các kiểu
khí hậu lục địa và khí hậu gió mùa ?(Có ở
những khu vực nào)


- Sau khi c¸c nhãm b¸o c¸o bỉ sung GV
chuÈn kiÕn thøc b»ng b¶ng sau:


- ở mỗi đới lại phân hố thành nhiều
kiểu khí hậu khác nhau tuỳ vị trí gần hay
xa biển và địa hình


<i><b>2. Hai kiểu khí hậu phổ biến của châu </b><b>á</b><b> . </b></i>


(b¶ng díi)


Các kiểu khí hậu lục địa Các kiểu khí hậu gió mùa
Đặc điểm -Mùa đơng khơ, lạnh


-Mùa hạ khơ rất nóng,biên độ nhiệt


ngày đêm và 2 mùa rất lớn, cảnh quan
hoang mạc phát triển.


-Mùa đơng lạnh, khơ, ít ma
-Mùa hạ nóng, ẩm ma nhiều
Phân bố Chiếm diện tích lớn ở trung tâm và


tây nam á


ụng ỏ, ụng nam ỏ, nam ỏ
<b>4 Củng cố, luyện tập </b> (7/<sub>)</sub>


- HƯ thèng l¹i bài và làm các BT


1. Bi tp 1 tr 9 Chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm đọc một biểu đồ
<b>GV</b> gợi ý: - Xác định kiểu khí hậu (dựa vào hình 2.1)


Đặc điểm nhiệt độ và lợng ma có thể làm theo dàn ý sau:


Nhiệt độ cao nhất : Tổnglợng ma:


Nhiệt độ thấp nhất: Mùa ma? tháng


Chênh lệch nhiệt độ: Mùa khô? tháng


- KÕt luËn:


<b>4.5 H íng dÉn vỊ nhµ </b>(2/<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>5. Rút kinh nghiệm</b>



Ngày soạn:


Ngày giảng: <i><b>Tiết 3</b></i> <b>sông ngòi và cảnh quan châu á</b>


<b>1/Mục tiêu</b>


<b>1.1 Kin thc </b>HS cn nm c:


- Mạng lới sông ngòi châu á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
- Đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân.


- S phõn hoỏ a dng ca cỏc cảnh quan và ngun nhân của sự phân hố
đó.


- Thn lợi và khó khăn của tự nhiên châu á.


<b>1.2 Kĩ năng</b>


- Bit s dng bn tỡm c Im sơng ngịi và cảnh quan châu á.
- Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn.
- Xác định mồi quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sơng ngịi và cảnh quan
tự nhiên


<b>1.3 Thái độ :</b>u thích mơn học.


<b>2/Chn bÞ </b>1.


- Bản đồ tự nhiên châu á



- Bản đồ cảnh quan chõu ỏ.


- Tranh ảnh về các cảnh quan tự nhiên châu á


<b>3 /Ph ng phỏp: </b>m thoi, tho lun nhúm, nờu vn , t nghiờn cu.


<b>4/Tiến trình giờ dạy</b>


<b>4.1 ổ n định </b>(1 phút)<b> </b>kiểm tra sĩ số: 8A: 8B: 8C: 8D: 8E:


<b>4.2 KiĨm tra bµi cị </b>(7 phót)<b> </b>


<b>- </b>Châu á có những đới khí hậu nào? Xác định giới hạn của các đới khí hậu
đó trên bản đồ? Giải thích sự phân hố khí hậu từ bắc xuống nam, từ đơng sang
tây?


<b>4.3 Bµi míi </b>.


Vµo bµi: Khí châu á phân hóa phức tạp,vậy sông ngòi cảnh quan châu á ra sao?
Chúng ta xét trong bài h«m nay


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Học sinh ghi</b>
<b>*Hoạt đơng 1</b> Tìm hiểu đặc điểm sơng


ngßi ( 10 phót)


- H: Dựa vào bản đồ tự nhiên châu á:


- Nªu nhËn xét chung về mạng lới sông
ngòi châu ¸? Sù ph©n bè của sông ngòi


châu á?


- HS thảo luận nhóm: Dựa vào hình 1.2 và
bản đồ treo tờng cho biết:


Tên các sông lớn?
Đặc điểm mạng lới?
Chảy từ-đến (hớng)?
CĐ độ nớc chảy?


Giải thích các đặc im?


(bằng cách điền các thông tin vào bảng


`<i><b>.Đặc điểm sông ngòi</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

trống sau) Nhóm 1: Bắc á


Nhúm 2: Đông, đông nam, và namá
Nhóm 3: Trung á và tây nam ỏ


- HS báo cáo kết quả, nhận xét & GV chốt.


<b>Khu vực</b> Bắc á nam, và Đông, Đnôngam á Trung


á và


tây nam á


Tên các sông lớn Ô bi, I ê nit xây, Lê na.



Amua, Hoàng hà,
Trờng giang,
Mê công, Hằng,


ấn


Xadaria, Amuđaria,
Ti grơ, Ơphrát
Đặc điểm mạng lới Mạng lới sông dày <sub>Nhiều sông</sub> <sub>Rất ít sông</sub>


Chy t-n (hng) Chy t nam lờn bc


ụng ỏ: tõy sang
ụng


ĐNá, nam á:
bắc xuống nam


Trung á: nam lên
bắc


Tõy Nam ỏ:bc
xung nam
Ch nc chy


Mựa ụng úng bng,


mùa xuân có lũ Sông nhiều nớc,nớc lên xuống
theo mùa



Sông ít nớc, nguồn
cung cấp do băng
tuyết tan, hạ lu nớc


ớt dn
Gii thớch cỏc c


điểm


Mùa xuân có lũ


do:băng tan nhiều, ma theoVùng có ma
mùa (mùa hạ)


Có khí hậu rất khô
hạn


<b>Hot ng ca thy và trị</b> <b>Học sinh ghi</b>


- H: Tìm và đọc trên bản đồ những hồ lớn ở
châu á? Nêu các giá tri kinh tế của sông
hồ châu á?


=> GV chèt.


<b>*Hoạt đông 2</b> :Tìm hiểu các đới cảnh
quan tự nhiên (12 phỳt)


- HS thảo luận nhóm: dựa vào hình 3.1 cho


biÕt:


<b>N1</b>:


-Châu á có những đới cảnh quan tự nhiên
nào?


-Kể tên các đới cảnh quan theo thứ tự từ
bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 800<sub>Đ?</sub>
-Theo vĩ tuyến 400<sub>B,từ đông sang tây có</sub>
những kiểu cảnh quan tự nhiên nào?


N2: Tên các cảnh quan tự nhiên ở khu vực
khí hậu gió mùa, ở khu vực khí hậu lục địa
khơ?


N3: Tên các cảnh quan thuộc đới khí hậu:
ơn đới, cận nhiệt, nhiệt đới?


Gọi đại diện nhóm trình bày và xác định
trên bản đồ.


GV: Chuẩn xác kiến thức (cần nhấn mạnh
sự phân hoá từ B-N từ Đ-T là do ảnh hởng
của khí hậu theo vĩ độ và ảnh hởng gần hay
xa biển)


GV: Ngµy nay đa số cảnh quan rõng, xa



-Sông hồ châu á có giá trị rất lớn trong sản
xuất và đời sống, văn hoá và du lịch....


<i><b>2.Các đới cảnh quan tự nhiên</b><b> </b></i>:


* Do địa hình và khí hậu đa dạng nên
cảnh quan châu á rất đa dạng.


- Các cảnh quan khu vực có khí hậu lục
địa và khu vực gió mùa chiếm diện tích
lớn.


- Rõng l¸ kim chiÕm diƯn tÝch lín nhÊt
chđ u ë Xi-bia.


- Rừng cận nhiệt ở đông á, rừng nhiệt
đới ẩm ở Đông nam á và Nam á


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

vanvà thảo nguyên đã bị con ngời khai phá
thành đất nông nhiệp, khu dân c và khu
cơng nhiệp, rừng tự nhiên cịn rất ít , bởi
vậy bảo vệ rừng là nhiệm vụ rất quan trọng
của mọi quốc gia.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Học sinh ghi</b>
<b>*Hoạt đơng 3 </b> Những thuận lợi v khú


khăn của tự nhiên châu á.(7 phút)


- H:Da vào bản đồ tự nhiên và vốn hiểu


biết thực tế, cho biết những thuận lợi và
khó khăn của tự nhiên đối với sản xuất và
đời sống?


- HS báo cáo, nhận xét,
- GV chốt.


3: <i><b>Những thuận lợi và khó khăn của tự </b></i>


<i><b>nhiên châu </b><b>á.</b><b> </b></i>


<i><b>a. Thn lỵi</b></i>


-Nguồn tài nguyên đa dạng phong
phú (Khống sản có trữ lợng lớn và các tài
nguyên khác nh đất, khí hậu, nguồn
n-ớc,thực vật,động vật và rừng rất đa dạng,
nguồn năng lợng dồi dào)


<i><b>b. Khó khăn</b></i>


- Địa hình nhiỊu nói cao hiĨm
trë.


- KhÝ hËu kh¾c nghiƯt.
- Thiªn tai bÊt thưêng.


<b>4.4 Củng cố, luyện tập </b> - Hệ thống lại bài và làm BT ( 6 phút)
Câu 1 Ghi tên các sông lớn đổ vào các i dng



<i>Tờn i dng</i> <i>Tờn cỏc sụng ln</i>


Bắc Băng Dơng
Thái Bình Dơng


ấn Độ Dơng


Cõu 2 Dỏnh du x vo cột thích hợp trong bảng sau để thể hiện mối quan hệ giữa cảnh
quan tự nhiên với khí hậu tng ng chõu ỏ.


<b>Đới cảnh quan</b> Cực và <b>§íi khÝ hËu</b>


cận cực Ơn đới nhiệtCận Nhiệtđới Xíchđạo
Hoang mạc và nửa hoang mạc


Xa van - cây bụi
Rừng nhiệt đới ẩm
Rừng cận nhiệt đới ẩm
Rừng và cây bụi lá cứng
Tho nguyờn


Rừng hỗn hợp
Rừng lá kim
Đài nguyên


<b>4.5 H íng dÉn vỊ nhµ</b> (2 phót)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Làm các BT trong vở BT.
- Đọc trớc bµi 4



<b> </b>


<b> 5. Rót kinh nghiƯm: </b>


Ngµy soạn:


Ngày giảng:

<sub>Phân tích hoàn lu gió mùa ở châu </sub>

<i><b>Tiết 4</b></i>

<b>Thực hành</b>

<sub>á</sub>



<b>1/Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió ca khu vc giú mựa chõu


á


<b>1.2 Kĩ năng</b>


- Lm quen với loại lợc đồ khí hậu mới: lợc đồ phân bố khí áp và gió


- Nắm đợc kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hớng gió trên lợc đồ.


<b>1.3 Thái độ :</b>u thích mơn học.


<b>2/Chuẩn bị </b>Hai lợc đồ phân bố khí áp và gió (mùa đông, mùa hạ) ở châu á (GV tự
chuẩn bị)


<b>3 /Ph ơng pháp: </b>Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, tự nghiên cứu.


<b>4/Tiến trình giờ dạy</b>
<b>4.1 ổ n định</b>



<b>4.2 KiĨm tra bµi cị </b>


- Châu á có các kiểu khí hậu cơ bản là gì? Nêu đặc điểm và sự phân bố của
các kiểu khí hậu trên?


- Khí hậu, địa hình có ảnh hởng đến sơng ngịi châu á nh thế nào?


<b>4.3 Bµi míi </b>


*<b>Mở bài: </b>Lục địa và đại dơng hấp thụ nhiệt của mặt trời khác nhau nên có
khí áp và gió thay đổi theo mùa, thời tiết cũng thay đổi theo mùa trong năm. Bài TH hôm
nay sẽ giúp các em làm quen, hiểu và phân tích các lợc đồ phân bố khí áp và hớng gió
chính của mùa đơng và mùa hạ ở châu á.


<i><b>NhiƯm vơ cđa các em là:</b></i>


+Tỡm hiu phõn tớch, xỏc nh s biu hiện của khí áp và gió trên lợc đồ.


+ Sự thay đổi khí áp theo mùa và sự thay đổi thời tiết theo mùa trong khu vực gió
mùa của chõu ỏ.


<i><b>Phơng pháp tiến hành:</b></i>


<b>Bc 1</b> GV dựng bn khí hậu châu á để giới thiệu các khối khí trên bề mặt trái
đất.


<b>Bớc 2</b> GV giới thiệu về lợc đồ hình 4.1 và 4.2.


HS đọc chú giải để biết các yếu tố tự nhiên thể hiện trên bản đồ
GV: Giải thích các khái niệm:



- Đờng đẳng áp: là tập hợp những đIểm có cùng trị số khí áp
- Trung tâm khí áp: là vùng có các đờng đẳng áp thay đổi trị số từ
ngoài vào trong.


- H: Nhận xét qua h 4.1 cho biết thế nào là vùng áp thấp, vùng áp cao?
(Vùng áp thấp: có trị số các đờng đẳng áp nhỏ dần vào trong
Vùng áp cao: có trị số các đờng đẳng ỏp cao dn vo trong)


<b> Bớc 3</b> Yêu cầu HS thùc hµnh theo nhãm


<b>Bài 1: Phân tích h ớng giú v mựa ụng</b>


-HS Làm : dựa vào hình 4.1 h·y:


+ Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao?


+ Xác định hớng gió chính theo khu vực về mùa đông và điền vào
bảng


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bỉ sung


- GV dùng lợc đồ h4.1(phóng to) chuẩn xác kiến thức (treo bảng có đáp án)


Mùa Khu vực Hớng gió chính Thổi từ áp cao... đến áp thấp
Mùa


đơng
(tháng 1)



Đơng á Tây bắc C. Xi bia đến T. Alê út


Đông nam á Đông bắc hoặc bắc C. Xi bia đếnT. xớch o


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Mùa hạ
(tháng 7)


ụng ỏ ụng nam C.Ha oai vào lục địa


Đông nam á Tây nam (Đổi hớng ĐN) C.Ô xtrây li a, nam <sub>ơng thổi vào lục địa</sub>ấn độ d
-Nam á Tây nam C.ấn độ dơng - T. I ran


<b>Bài tập 2 Phân tích hớng gió về mùa hạ.</b>


Phơng pháp tiến hành tơng tự nh bµi tËp 1.


<b>* Tỉng kÕt: </b>HS hoµn chØnh néi dung bảng trên


- H: Qua sự phân tích hoàn lu gió mùa châu á hÃy cho biết:


-Tớnh cht khỏc nhau c bản gĩa gió mùa mùa hạ với gió mùa mùa đơng là
gì? Vì sao?


(Gió mùa mùa đơng lạnh và khơ vì xuất phát từ cao áp trên lục địa


Trái ngợc lại, gió mùa mùa hạ mát và ẩm vì thổi từ đại dơng vào lục địa)


- Gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đơng có nguồn gốc và hớng gió khác
nhau đã ảnh hởng nh thế nào tới thời tiết và sinh hoạt sản xuất ở khu vực có khí hậu gió
mùa?



GV: Vào mùa đơng khối khí lạnh từ cao áp Xi bia di chuyển xuống nớc ta. Do
phải di chuyển qua chặng đờng dài nên đã biến tính, yếu dần khi tới miền Bắc nớc ta, gió
chỉ đủ gây ra thời tiết tơng đối lạnh trong thời gian vài ngày sau đó ấm dần vì bị khối khí
địa phơng hồ lẫn.


<b>4.4 Cđng cè, lun tËp </b>


1. Gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đơng khác nhau nh thế nào?


2. Thời tiết về mùa hạ và mùa đơng ở khu vực gió mùa khác nhau thế nào?


<b>4.5 H íng dÉn vỊ nhµ</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.


- Ôn tập các chủng tộc lớn trên thế giới.


- Đặc điểm dân c các châu lục (ĐÃ học) trên thế giới.
- Đọc trớc bài 5


</div>

<!--links-->

×